Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường hiện nay, trước sự cạnh tranh 
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, vấn đề tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa quyết định tớ sự 
tôn tại của mỗi doanh nghiệp. Trong đó kết quả kinh doanh và lợi nhuận là mục đích cuối 
cùng, còn tiêu thụ thành phẩm là phương tiện trực tiếp. Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 
là m ột công cụ quan trọng trong việc phục vụ điều hành, quản lý hoạt động của doanh nghiệp 
nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý, kế toán 
tiêu thụ cần phải được tổ chức hợp lý, khoa học phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh 
nghiệp, thu thập xử lý thông tin kịp thời cho Giám đốc, cho các phòng ban để lựa chọn 
phương án tối ưu.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 96 trang
96 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2837 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty Cổ phần may Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
 Khi khách hàng thanh toán tiền hàng kế toán sẽ viết phiếu thu. Số tiền ghi trong phiếu thu 
đã trừ đi khoản hoa hồng mà khách hàng được hưởng. 
Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 02- VT. 
Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC 
 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 
 Của Bộ trưởng BTC 
 Số 1121 
 Phiếu thu 
 Ngày 29 tháng 09 năm 2006 
 Nợ TK: 111 
 Có TK: 131 
Họ tên người nộp tiền: Bà Nguyễn Thu Ngoan. 
Địa chỉ: Đại lý số 1- 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. 
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng. 
Số tiền nộp: 346 940 000 
 ( Ba trăm bốn mươi sáu triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn). 
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản. 
 a) 
 Nợ TK 641: 16 600 000 
 Nợ TK 133: 1 660 000 
 Có TK 131: 18 260 000 
 b) 
 Nợ TK 111: 346 940 000 
 Có TK 131: 346 940 000 
 3.2. Kế toán chi tiết thành phẩm. 
 Hạch toán chi tiết thành phẩm là việc kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích 
theo dõi chặt chẽ nhập- xuất- tồn kho thành phẩm theo từng loại. Công ty Cổ phần May Hưng 
Yên áp dụng kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song. 
 * ở kho: công tác hạch toán chi tiết được thực hiện trên thẻ kho. Thẻ kho được mở riêng 
cho từng loại thành phẩm theo dõi trong tháng do thủ kho thực hiện và ghi chép tình hình biến 
động của thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. 
 Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho kiểm tra tính hợp lý của 
chứng từ sau đó nhập- xuất thành phẩm. Thủ kho tiến hành ghi thẻ một cách chính xác và ghi 
cột số lượng thực nhập- xuất vào các chứng từ. 
 Cụ thể thẻ kho được lập như sau: 
Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 06- VT. 
Tên kho: Thành phẩm Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC 
 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 
 Của Bộ trưởng BTC 
 Số 101 
Thẻ kho 
Lập thẻ ngày 05 tháng 09 năm 2006. 
Tên TP: áo Jilê nữ 
S
T
T 
Chứng từ 
Diễn giải 
Ngày 
Nhập- 
Xuất 
Số lượng Xác 
nhận 
của KT 
SH NT Nhập Xuất Tồn 
A B C D E 1 2 3 4 
 Tồn đầu tháng 100 
1 Nhập 10/ 09 6 000 
2 Xuất 15/ 09 5 000 
 ………. … … … 
 Cộng phát sinh 6 000 5 000 
 Tồn cuối tháng 1 100 
Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên Mẫu số: 06- VT. 
Tên kho: Thành phẩm Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC 
 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 
 Thẻ kho của bộ trưởng BTC 
 Lập thẻ ngày 05 tháng 09 năm 2006 Số 102 
Tên TP:áo nhung nữ 
S
T
T 
Chứng từ 
Diễn giải 
Ngày 
Nhập- 
Xuất 
Số lượng Xác 
nhận 
của KT 
SH NT Nhập Xuất Tồn 
A B C D E 1 2 3 4 
 Tồn đầu tháng 500 
1 Nhập 10/ 09 5 000 
2 Xuất 15/ 09 4 000 
 ………. … … … 
 Cộng phát sinh 5 000 4 000 
 Tồn cuối tháng 1 500 
Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên Mẫu số: 06- VT. 
Tên kho: Thành phẩm Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC 
 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 
 Của Bộ trưởng BTC 
 Thẻ kho 
 Lập thẻ ngày 05 tháng 09 năm 2006. Số 103 
 Tên TP: Bộ quần áo thể thao 
S
T
T 
Chứng từ 
Diễn giải 
Ngày 
Nhập- 
Xuất 
Số lượng Xác 
nhận 
của KT 
SH NT Nhập Xuất Tồn 
A B C D E 1 2 3 4 
 Tồn đầu tháng 
1 Nhập 10/ 09 4 000 
2 Xuất 18/ 09 3 000 
 ………. … … … 
 Cộng phát sinh 4 000 3 000 
 Tồn cuối tháng 1 000 
Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên Mẫu số: 06- VT. 
Tên kho: Thành phẩm Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC 
 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 
 Của Bộ trưởng BTC 
 Thẻ kho 
 Lập thẻ ngày 05 tháng 09 năm 2006.Số 104 Tên TP: 
Bộ véc văn phòng 
S
T
T 
Chứng từ 
Diễn giải 
Ngày 
Nhập- 
Xuất 
Số lượng Xác 
nhận 
của KT 
SH NT Nhập Xuất Tồn 
A B C D E 1 2 3 4 
 Tồn đầu tháng 
1 Nhập 10/ 09 3 000 
2 Xuất 23/ 09 2 000 
 ………. … … … 
 Cộng phát sinh 3 000 2 000 
 Tồn cuối tháng 1 000 
Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên Mẫu số: 06- VT. 
Tên kho: Thành phẩm 
 Thẻ kho Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC 
 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 
 Của Bộ trưởng BTC 
 Lập thẻ ngày 05 tháng 09 năm 2006 Số 105 
 Tên TP: Quần áo bảo hộ lao động 
S
T
T 
Chứng từ 
Diễn giải 
Ngày 
NhậpX
uất 
Số lượng Xác 
nhận 
của KT 
SH NT Nhập Xuất Tồn 
A B C D E 1 2 3 4 
 Tồn đầu tháng 800 
1 Nhập 10/ 09 14 000 
2 Xuất 21/ 09 11 000 
3 Xuất 1 000 
 ………. … … … 
 Cộng phát sinh 14 000 12 000 
 Tồn cuối tháng 2 800 
 Sau khi vào thẻ kho các số liệu cần thiết, thủ kho tiến hành chuyển chứng từ nhập- xuất 
thành phẩm lên phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho tính số lượng tổng cộng cuối tháng cho 
từng loại sản phẩm, tiến hành đối chiếu với số thực còn trong kho và đối chiếu với kế toán. 
 * ở phòng kế toán: Để hạch toán chi tiết tình hình biến động của thành phẩm kế toán sử 
dụng phương pháp thẻ song song. Để theo dõi chi tiết tình hình nhập kho thành phẩm theo 
tháng, kế toán sử dụng" Bảng kê thành phẩm". 
 Ngoài ra, kế toán còn sử dụng" Báo cáo tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm", theo 
dõi tình hình nhập- xuất- tồn của từng sản phẩm trong tháng, mỗi sản phẩm ghi vào một dòng 
của sổ và chỉ được ghi vào thời điểm cuối tháng 
Tổng công ty dệt may việt nam. 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Bảng kê nhập thành phẩm 
Từ ngày 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006. 
ST
T 
Đơn vị 
xuất 
TK Nợ TK Có Mã sản 
phẩm 
Tên thành phẩm ĐVT Số 
lượng 
1 XNM I 155 154 AW 120 áo Jilê nữ Ch 6 000 
2 XNM I 155 154 AW 169 áo Nhung nữ Ch 5 000 
3 XNM I 155 154 AW 171 Quần áo thể thao Bộ 4 000 
4 XNM II 155 154 BV Bộ véc văn phòng Bộ 3 000 
5 XNM II 155 154 BHLĐ Quần áo BHLĐ Bộ 14 000 
... ... ... ... ... ... ... ... 
5 XNM II 155 154 BHLĐ Quần áo BHLĐ Bộ 14 000 
... ... ... ... ... ... ... ... 
Tổng công ty dệt may việt nam. 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Báo cáo tình hình nhập - xuất- tồn kho thành phẩm. 
Tháng 09 năm 2006. 
S Tên thành phẩm Đ Tồn đầu Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối 
T
T 
VT tháng 
(1000đ) 
Số 
lượng 
Giá trị 
(1000 đ) 
Số 
lượng 
Giá trị 
(1000đ) 
tháng 
(1000 đ) 
1 áo Jilê nữ Ch 3 000 6 000 180 000 5 000 150 000 330 000 
2 áo Nhung nữ Ch 35 000 5 000 350 000 4 000 280 000 105 000 
3 Quần áo thể thao Bộ 4 000 600 000 3 000 450 000 150 000 
4 Bộ véc văn phòng Bộ 3 000 390 000 2 000 260 000 130 000 
5 Quần áo BHLĐ Bộ 28 000 14 000 490 000 12 000 420 000 98 000 
.. ... ... ... ... ... ... ... ... 
 Cộng 396 000 5071604 3852500 1219500 
 B. Kế toán doanh thu bán hàng. 
 1. Các phương thức bán hàng ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 
 Sản phẩm của Công ty Cổ phần May Hưng Yên không những được người tiêu dùng trong 
nước tin cậy mà thị trường ngoài nước cũng rất tin cậy như thị trường Nhật Bản, Hàn 
Quốc...Để đạt được điểu này, Công ty đã coi trọng các biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản 
phẩm. Nhờ chất lượng thành phẩm tốt, bên cạnh đó là các hoạt động xúc tiến, quảng cáo, thiết 
lập mạng lưới tiêu thụ trên phạm vi rộng khắp cả nước. Công ty đã và đang áp dụng các biện 
pháp bán hàng rất linh hoạt và hiệu quả. Công ty áp dụng các pháp bán hàng sau: 
 - Bán hàng trực tiếp cho người mua và thanh toán ngay: khách hàng thanh toán ngay sau 
khi mua hàng bằng tiền mặt. 
 - Bán hàng thông qua các đại lý và thanh toán ngay hoặc thanh toán trả chậm. Bên đại lý sẽ 
được hưởng một khoản hoa hồng. 
 - Tiêu thụ nội bộ trong công ty: xuất thành phẩm phục vụ biếu tặng công nhân viên trong 
hội nghị, khen thưởng công nhân viên có thành tích cao. 
 Để bán được hàng với số lượng lớn và giữ được uy tín với khách hàng, công ty cũng đưa 
ra chính sách về chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán... 
 2. Kế toán doanh thu. 
 Kế toán doanh thu bán hàng trong các phương thức bán hàng. 
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp: 
Kế toán định khoản: 
 Nợ TK 111, 112, 131.. 
 Có TK 511 
 Có TK 333 
Đối với phương thức bán hàng qua đại lý ký gửi: 
a) phán ánh trị giá vốn thực tế sản phẩm xuất kho, ký gửi: 
 Nợ TK 157 
 Có TK 155 
Căn cứ vào bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi DN lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu 
bán hàng , tiền hoa hồng đại lý. 
Nếu các đại lý ký gửi thanh toán toàn bộ số tiền hàng đã bán cho doanh nghiệp kết 
hợp trừ tiền hoa hồng đại lý được hưởng: 
Nợ TK 111,112…(số tiền nhận được) 
Nợ TK 641 (hoa hồng đại lý) 
 Có TK 511 
 Có TK 333 
Nếu đại lý ký gửi thanh toán toàn bộ số tiền hàng đã bán: 
Phản ánh số nhận được: Nợ TK 111,112… 
 Có TK 511 
 Có TK 333 
Phản ánh số tiền hoa hồng : Nợ TK 641 
 Có TK 111,112 
b) Phản ánh giá vốn của hàng gửi bán đại lý, ký gửi: 
 Nợ TK 632 
 Có TK 157 
Đối với hàng xuất bán tại các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc: 
Khi đơn vị cấp trên xuất hàng cho đơn vị trực thuộc: 
 Nợ TK 157 
 Có TK 155 
Khi đơn vị trực thuộc nhận được hàng hóa do đơn vị cấp trên chuyển đến 
 Nợ TK 155 
 Có TK 336 
Khi đơn vị trực thuộc bán được hàng do đơn vị cấp trên chuyển đến: 
- Đơn vị trực thuộc căn cứ vào hóa đơn GTGT: 
 Nợ TK 111, 112, 131 
 Có TK 511 
 Có TK 333 
- Khi đơn vị trực thuộc nhận được hóa đơn GTGT về hàng hóa dich vụ tiêu thụ nội bộ 
do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến trên cơ sở hàng hóa đã bán , căncứ vào hóa 
đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 
 Nợ TK 133 
 Có TK 155 (nếu chưa kết chuyển) 
 Có TK 632 (đã kết chuyển) 
 Về nguyên tắc, doanh thu chỉ được phản ánh khi hàng hoá chuyển quyền sở hữu từ đơn vị 
bán hàng sang đơn vị mua. Do đó, tại thời điểm xác định là bán hàng kế toán mới ghi nhận 
doanh thu để hạch toán doanh thu bán hàng. 
 Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng. 
 Trong tháng 09 năm 2005 tổng doanh thu bán hàng của công ty đạt là: 5 490 780 
000 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 511 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 8: TK 521 4 620 000 
 TK 911 5 486 160 000 
Cộng PS Nợ 5 490 780 000 
Cộng PS Có 5 490 780 000 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 
 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, thành phẩm của công ty trước khi nhập kho phải 
kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn kĩ thuật cho phép mới được nhập kho. Tại công ty Cổ phần 
May Hưng Yên, mọi trường hợp khi sản phẩm xuất kho đều được coi là tiêu thụ. Nhưng công 
ty cũng không tránh khỏi tình trạng khách hàng đòi giảm giá do sản phẩm có sự chênh lệch về 
thông số kĩ thuật quá mức cho phép...Để giữ uy tín cho công ty, công ty thường cho nhập lại 
sản phẩm, hàng hoá đó hoặc chấp nhận giảm giá theo mức thoả thuận của hai bên. 
 Nếu giao hàng theo phương thức trả chậm mà khách hàng thanh toán tiền hàng trước thời 
hạn quy định thì sẽ được hưởng khoản chiết khấu thương mại. 
 Tài khoản sử dụng: 
 TK 521- Chiết khấu thương mại. 
 TK 531- Hàng bán bị trả lại. 
 TK 532- Giảm giá hàng bán. 
 Trong tháng 09 năm 2005 có phát sinh khoản chiết khấu thương mại là: 4620 000. 
Khoản chiết khấu này đã làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Kế toán định khoản: 
 Nợ TK 511: 4 620 000 
 Có TK 521: 4 620 000 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 521 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 8: TK 131 4 620 000 
Cộng PS Nợ 4 620 000 
Cộng PS Có 4 620 000 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 2.3. Kế toán giá vốn thành phẩm xuất kho. 
 Do công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên thành phẩm xuất bán, doanh 
thu được ghi nhận thì đồng thời kế toán phản ánh trị giá vốn của hàng bán trong kỳ. 
 Tài khoản sử dụng:TK 632. 
 Trong tháng 09 năm 2005 tổng giá vốn của thành phẩm xuất kho của Công ty Cổ phần 
May Hưng Yên là: 3 852 500 000. 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 632 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 8: TK 911 3 852 500 000 
Cộng PS Nợ 3 852 500 000 
Cộng PS Có 3 852 500 000 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 3. Kế toán chi phí bán hàng. 
 Hiện nay các doanh nghiệp đều quan tâm tới vấn đề tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp 
sản xuất ra. Để đẩy nhanh, mạnh công tác tiêu thụ , các doanh nghiệp phải chi ra các khoản 
chi phí gọi là chi phí bán hàng. Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán. 
 Tại công ty Cổ phần May Hưng Yên chi phí bán hàng gồm: 
 TK 641.1 Chi phí nhân viên. 
 TK 641.2- Chi phí vật liệu, bao bì. 
 TK 641.3-Chi phí dụng cụ, đồ dùng. 
 TK 641.4- Chi phí khấu hao TSCĐ. 
 TK 641.5- Chi phí bảo hành. 
 TK 641.7- Chi phí bảo hành. 
 TK 641.8- Chi phí bằng tiền khác. 
 Các khoản chi phí bán hàng sẽ được tập hợp vào sổ cái TK 641. Để tập hợp chi phí bán 
hàng ghi vào sổ cái TK 641 kế toán căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, cho chi tiết tiền 
mặt, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, bảng tính 
phân bổ khấu hao TSCĐ cho bán hàng. 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Bảng phân bổ khấu hao tscđ theo bộ phận. 
Tháng 09 năm 2006 
STT 
Tài khoản 
khấu hao 
Diễn giải 
Giá trị phân bổ cho các bộ phận 
... 641 642 
1 214.1 My móc, thiết bị ... 3 233 900 5 420 500 
2 214.1 Thiết bị quản lý ... 9 450 700 10 523 000 
3 214.1 Cửa hàng thời trang ... 10 650 000 10 870 000 
4 214.1 Cửa hàng dịch vụ ... 15 950 000 14 850 000 
5 214.1 Phương tiện vận tải ... 20 500 000 24 700 000 
... ... ... ... ... ... 
 Cộng 85 300 000 124 405 000 
 Ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán trưởng Người lập biểu 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 Trong tháng 09 năm 2005 tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng và các khoản trích theo 
lương là: 178 500 000. 
 Nợ TK 641: 178 500 000 
 Có TK 334: 150 000 000 
 Có TK 338: 28 500 000 
 Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 09 năm 2005 của bộ phận bán hàng là: 
85 300 000. 
 Nợ TK 641: 85 300 000 
 Có TK 214: 85 300 000 
 Hoa hồng phải trả cho bên đại lý là: 16 600 000, Thuế GTGT 5%. 
 Nợ TK 641: 16 600 000 
 Nợ TK 133: 1 660 000 
 Có TK 131: 18 260 000 
 Các khoản chi phí bán hàng được kết chuyển vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh 
doanh. 
Trích nhật ký chứng từ số 7 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may Hưng yên 
 Sổ Cái TK 641.1 – chi phí Nhân viên 
 Tháng 9/2006 
Đơn vị: Đồng 
Số dư nợ đầu kỳ:....................... 
Số dư có đầu kỳ:……………… 
Chứng từ 
Nội dung nghiệp vụ 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền Nợ Số tiền Có 
Số Ngày 
7 15 Lưong phải trả cho nhân viên 334 150 000 000 
7 15 Các khoản trích theo lương 338 28 500 000 
…. Kết chuyển chi phí bán hàng 911 178 500 000 
 Cộng 178 500 000 178 500 000 
Số dư nợ cuối kỳ: ..................… 
 Số dư có cuối kỳ:……………… 
Trích theo nhật ký chứng từ số 8 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may Hưng yên 
 Sổ Cái TK 641.7 – chi phí dịch vụ 
 mua ngoài 
 Tháng 9/2006 
Đơn vị: Đồng 
Số dư nợ đầu kỳ:....................... 
Số dư có đầu kỳ:……………… 
Chứng từ 
Nội dung nghiệp vụ 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền Nợ Số tiền Có 
Số Ngày 
8 15 Hoa hồng phải trả cho bên đại 
lý 
131 16 600 000 
 Kết chuyển chi phí 911 16 600 000 
 Cộng 16 600 000 16 600 000 
Số dư nợ cuối kỳ: ..................… 
 Số dư có cuối 
kỳ:……………… 
Trích nhật ký chứng từ số 8 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may Hưng yên 
Sổ Cái TK 641.4 – chi phí khấu hao TSCĐ 
 Tháng 9/2006 
Đơn vị: Đồng 
Số dư nợ đầu kỳ:....................... 
Số dư có đầu kỳ:……………… 
Chứng từ 
Nội dung nghiệp vụ 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền Nợ Số tiền Có 
Số Ngày 
8 3 Máy móc thiết bị 214.1 3 233 900 
8 4 Thiết bị quản lý 214.1 9 450 700 
8 7 Cửa hàng thời trang 214.1 10 650 000 
8 9 Cửa hàng dịch vụ 214.1 15 950 000 
8 10 Phương tiện vận tải 214.1 20 500 000 
 Kết chuyển chi phí 85 300 000 
 Cộng 85 300 000 85 300 000 
Số dư nợ cuối kỳ: ..................… 
 Số dư có cuối kỳ:……………… 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 641 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 7: TK 214 85 300 000 
 TK 334 150 000 000 
 TK 338 28 500 000 
Từ NKCT số 8: TK 111 16 600 000 
Cộng PS Nợ 280 400 000 
Cộng PS Có 280 400 000 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 
 Tương tự như chi phí bán hàng, cuối tháng chi phí quản lý doanh nghiệp được kế toán tập 
hợp từ bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết tiền mặt, bảng phân bổ tiền lương và các 
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho quản 
lý. 
 ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên, chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các TK sau: 
 TK 642.1- Chi phí nhân viên quản lý. 
 TK 642.2- Chi phí vật liệu quản lý. 
 TK 642.3- Chi phí đồ dùng văn phòng. 
 TK 642.4- Chi phí khấu hao TSCĐ. 
 TK 642.5- Thuế, phí và lệ phí. 
 TK 642.6- Chi phí dự phòng. 
 TK 642.7- Chi phí dịch vụ mua ngoài. 
 TK 642.8- Chi phí bằng tiền khác. 
 Trong tháng 09 năm 2005 chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ phần May Hưng 
Yên có các khoản phát sinh theo định khoản sau: 
 Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 
là:298 095 000. 
 Nợ TK 642: 298 095 000 
 Có TK 334: 250 500 000 
 Có TK 338: 47 595 000 
 Các chi phí đồ dùng văn phòng chi bằng tiền mặt là:35 000 000 ( phiếu chi 110). 
 Nợ TK 642: 35 000 000 
 Có TK 111: 35 000 000 
 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp. 
 Nợ TK 642: 124 405 000 
 Có TK 214: 124 405 000 
 Các chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển vào bên Nợ của TK 911 để xác định kết 
quả sản xuất kinh doanh. 
Trích nhật ký chứng từ số 7 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may Hưng yên 
Sổ Cái TK 642.4 – chi phí khấu hao TSCĐ 
 Tháng 9/2006 
Đơn vị: Đồng 
Số dư nợ đầu kỳ:....................... 
Số dư có đầu kỳ:……………… 
Chứng từ 
Nội dung nghiệp vụ 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền Nợ Số tiền Có 
Số Ngày 
8 3 Máy móc thiết bị 214.1 5 420 500 
8 4 Thiết bị quản lý 214.1 10 523 000 
8 7 Cửa hàng thời trang 214.1 10 870 000 
8 9 Cửa hàng dịch vụ 214.1 14 850 000 
8 10 Phương tiện vận tải 214.1 24 700 000 
 Kết chuyển chi phí 124 405 000 
 Cộng 124 405 000 124 405 000 
Số dư nợ cuối kỳ: ..................… 
 Số dư có cuối kỳ:……………… 
Trích nhật ký chứng từ số 7 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may Hưng yên 
 Sổ Cái TK 642.3 – chi phí đồ dùng văn 
phòng 
 Tháng 9/2006 
Đơn vị: Đồng 
Số dư nợ đầu kỳ:....................... 
Số dư có đầu kỳ:……………… 
Chứng từ 
Nội dung nghiệp vụ 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền Nợ Số tiền Có 
Số Ngày 
7 15 Mua đồ dùng văn phòng 111 35 000 000 
…. Kết chuyển chi phí 911 35 000 000 
 Cộng 35 000 000 35 000 000 
Số dư nợ cuối kỳ: ..................… 
 Số dư có cuối kỳ:……………… 
Trích nhật ký chứng từ số 7 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may Hưng yên 
 Sổ Cái TK 642.1 – chi phí Nhân viên 
 Tháng 9/2006 
Đơn vị: Đồng 
Số dư nợ đầu kỳ:....................... 
Số dư có đầu kỳ:……………… 
Chứng từ 
Nội dung nghiệp vụ 
TK 
đối 
ứng 
Số tiền Nợ Số tiền Có 
Số Ngày 
7 15 Lưong phải trả cho nhân viên 334 250 500 000 
7 15 Các khoản trích theo lương 338 47 595 000 
…. Kết chuyển chi phí bán hàng 911 298 095 000 
 Cộng 298 095 000 298 095 000 
Số dư nợ cuối kỳ: ..................… 
 Số dư có cuối kỳ:……………… 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 642 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 7: TK 214 124 405 000 
 TK 334 250 500 000 
 TK 338 47 595 000 
Từ NKCT số 1: TK 111 35 000 000 
Cộng PS Nợ 457 500 000 
Cộng PS Có 457 500 000 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
 5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. 
 Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên chủ yếu liên 
quan đến vốn bằng tiền như tiền mặt( TK 111.1), tiền gửi ngân hàng( TK 112.3)... được phản 
ánh trên hai tài khoản 
 - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. 
 - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính. 
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động 
tài chính như thu từ lãi tiền gửi... 
 Các khoản chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí và lỗ về hoạt động tài chính: 
chênh lệch tỷ giảm, chiết khấu thanh toán( khi người bán chấp nhận cho người mua). 
 Trong tháng 09 năm 2005 Công ty Cổ phần May Hưng Yên có phát sinh một khoản chiết 
khấu thanh toán cho người mua là: 5 280 000. 
 Nợ TK 635: 5 280 000 
 Có TK 131 5 280 000 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 635 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 8: TK 911 5 280 000 
Cộng PS Nợ 5 280 000 
Cộng PS Có 5 280 000 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 
 Công tác kế toán các hoạt động khác ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên chủ yếu liên quan 
đến việc sửa chữa TSCĐ, thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ không sử dụng nữa.Trong tháng 
09 năm 2005 không có khoản thu nhập khác và chi phí khác xảy ra. 
 TK sử dụng: TK 711- Thu nhập khác 
 TK 811- Chi phí khác. 
 7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 
 Trong nền kinh tế thị trường, khi các thanh phần kinh tế đều bình đẳng trong kinh doanh 
thì vấn đề tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá mang ý nghĩa sống còn 
với mọi doanh nghiệp. Lợi nhuận là sự quan tâm hàng đầu và là chỉ tiêu quan trọng nhất trong 
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản chất của công tác kế toán, xác định kết quả kinh 
doanh là xác định lãi hay lỗ, do đó đòi hỏi tất cả các phần hành kế toán phải hạch toán chính 
xác đồng bộ và khớp nhau để đưa ra kết quả chính xác. 
 - Kết chuyển doanh thu thuần: 
 Nợ TK 511: 5 486 160 000 
 Có TK 911: 5 486 160 000 
 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: 
 Nợ TK 911: 3 852 500 000 
 Có TK 632: 3 852 500 000 
 - Kết chuyển chi phí bán hàng: 
 Nợ TK 911: 280 400 000 
 Có TK 641: 280 400 000 
 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: 
 Nợ TK 911: 457 500 000 
 Có TK 642: 457 500 000 
 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: 
 Nợ TK 911: 5 280 000 
 Có TK 635: 5 280 000 
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 
 Nợ TK 821: 249 334 400 
 Có TK 3334: 249 334 400 
 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp: 
 Nợ TK 911: 249 334 400 
 Có TK 3334: 249 334 400 
 - Kết chuyển lãi: 
 Nợ TK 911: 641 145 600 
 Có TK 421: 641 145 600 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 131 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
275 500 000 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 8: TK 511 2 373 902 000 
 TK 333 462 000 
Cộng PS Nợ 2 374 364 000 
Cộng PS Có 2 013 286 000 
Dư Nợ cuối tháng 636 578 000 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 911 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 8:TK 632 3 852 500 000 
 TK 641 280 400 000 
 TK 642 457 500 000 
 TK 635 5 280 000 
Từ NKCT số 10: TK 421 641 145 600 
Cộng PS Nợ 5 236 825 600 
Cộng PS Có 5 236 825 600 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
Tổng công ty dệt may việt nam 
Công ty cổ phần may hưng yên 
Sổ cái 
TK 421 
Từ 01/ 09 đến 30/ 09/ 2006 
Số dư đầu tháng 
nợ có 
 150 000 000 
ghi có các TK đối ứng Nợ 
TK này 
... Tháng 09 ... Cộng 
Từ NKCT số 10: TK 421 641 145 600 
Cộng PS Nợ 641 145 600 
Cộng PS Có 641 145 600 
Dư Nợ cuối tháng 
Dư Có cuối tháng 150 000 000 
 Lập, ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 
Tổng công ty dệt may Việt Nam 
Công ty cổ phần may Hưng Yên Mẫu số B02 – DN 
Báo cáo kết quả kinh doanh 
Tháng 09 năm 2006 
 ĐVT: VNĐ 
Chỉ tiêu 
Mã 
số 
Tháng 
trước 
Tháng này 
Luỹ kế từ đầu 
năm 
Doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ 01 5 490 780 000 5 490 780 000 
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 4 620 000 4 620 000 
- Chiết khấu thương mại 04 4 620 000 4 620 000 
- Giảm giá hàng bán 05 
- Hàng bán bị trả lại 06 
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung 
cấp dịch vụ (10=01- 03) 
10 5 486 160 000 5 486 160 000 
2. Giá vốn hàng bán 11 3 852 500 000 3 852 500 000 
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 1 633 660 000 1 633 660 000 
dịch vụ (20=10 – 11) 
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 
5. Chi phí hoạt động tài chính 22 5 280 000 5 280 000 
Trong đó chi phí lãi vay 23 
6. Chi phí bán hàng 24 280 400 000 280 400 000 
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 457 500 000 457 500 000 
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 
doanh [30= 20 + (21 – 22) – (24 + 25)] 
30 
9. Thu nhập khác 31 
10. Chi phí khác 32 
11. Lợi nhuận khác (40 =31 -32) 40 
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 890 480 000 890 480 000 
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 249 334 400 249 334 400 
14. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 641 145 600 641 145 600 
 Ngày 30 tháng 09 năm 2006 
 Người lập biểu Kế toán trưởng 
 (ký, họ tên) (ký, họ tên) 
Tổng công ty dệt may Việt Nam 
Công ty cổ phần may Hưng Yên 
 Nhật ký – chứng từ số 8 
 Tháng 9/ 2006 
 Đã ghi sổ cái tháng 9/ 2006 
 Ngày 30 tháng 9/ 2006 
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 
 (ký) (ký) 
Phần III 
Số 
TT 
Số hiệu 
TK ghi 
Nợ 
các TK ghi có 
các TK ghi nợ 
131 511 521 632 641 642 911 … 
1 131 Phải thu của khách 
hàng 
2 511 Doanh thu bán hàng 
3 521 Chiết khấu thương 
mại 
4 632 Giá vốn hàng bán 
5 641 Chi phí bán hàng 
6 642 Chi phí QLDN 
7 635 Chi phí hoạt động tài 
chính 
8 911 Xác định kết quả kinh 
doanh 
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và 
xác định kết quả ở công ty cổ phần may hưng yên. 
 I. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác 
định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 
 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần May Hưng Yên đến nay đã hơn 40 
năm và cũng đã trải qua những thăng trầm của từng thời kỳ lịch sử. Công ty đã và đang thực 
sự khẳng định mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng phát triển lớn mạnh 
về mọi mặt , công ty đã có một bề dày thành tích và tạo dựng một đội ngũ cán bộ công nhân 
viên giầu năng lực, trách nhiệm, hứa hẹn một sự phát triển cao hơn nữa trong tương lai. 
 Để giải quyết việc làm, tạo thu nhập ổn định cho gần 3 500 cán bộ công nhân viên trong 
giai đoạn hiện nay là vấn đề hết sức khó khăn. Vậy mà cán bộ công nhân viên trong công ty 
luôn có việc làm ổn định và thu nhập ngày càng cao. Đó không thể không kể đến những cố 
gắng của cán bộ công nhân viên và Ban lãnh đạo Công ty. 
 Cùng với sự phát triển lớn mạnh của toàn công ty, công tác kế toán nói chung và kế toán 
tiêu thu nói riêng cũng không ngừng trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng yêu cầu quản lý về 
mọi mặt và hạch toán tại công ty. Trong điều kiện cơ chế quản lý đổi mới, hệ thống kế toán 
của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, hoàn chỉnh, đội ngũ công nhân viên co trách 
nhiệm cao. 
 Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ 
phần May Hưng Yên em thấy những ưu điểm và những mặt còn hạn chế sau đây: 
 1. Những ưu điểm. 
 Là một công ty Cổ phần, rất có uy tín và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, sự linh hoạt với 
những thay đổi của nền kinh tế thị trường đã giúp cho công ty luôn tìm được hướng đi đúng 
trên con đường phát triển và hoà chung với nhịp sống sôi động của nền kinh tế mở cửa. 
 Tình hình thực tế tại Công ty cho thấy việc tổ chức, hạch toán tiêu thụ thành phẩm đã đáp 
ứng được yêu cầu đặt ra, cụ thể là: 
 - Quan hệ cung cấp số liệu giữa kho, phòng kế toán, phòng kế hoặc ăn khớp với nhau bảo 
đảm các số liệu nhập- xuất- tồn kho thành phẩm là chính xác, thường xuyên, có sự đối chiếu 
số liệu, giảm bớt phần nào những hao hụt mất mát. 
 - Công ty đã áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Đây là hình thức sổ tiên tiến phù hợp 
với điều kiện hiện nay của công ty, đảm bảo theo dõi chặt chẽ thành phẩm và tình hình tiêu 
thụ thành phẩm. 
 - Kế toán tiêu thụ thành phẩm đã đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp 
tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan cũng như nội dung của 
công tác kế toán. Đồng thời, đảm bảo số liệu kế toán phản ánh một cách trung thực, hợp lý, rõ 
ràng và dễ hiểu. Trong quá trình hạch toán, đã hạn chế ghi chép trùng lặp, vẫn đảm bảo tính 
thống nhất các số liệu ban đầu. 
 - Công ty luôn chấp hành các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước, các chính 
sách về giá, thuế, tổ chức sổ sách một cách phù hợp để phản ánh và giám đốc tình hình tiêu 
thụ thành phẩm. Đồng thơì ghi chép đầy đủ, hợp thức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhờ 
đó, kế toán tiêu thụ thành phẩm đã góp phần bảo vệ tài sản của công ty trong lĩnh vực lưu 
thông, đảm bảo cho lĩnh vực sản xuất và lưu thông đạt hiệu quả cao. 
 - Hạch toán tiêu thụ thành phẩm là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của 
công ty. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả , các khoản thu nhập thực tế và phần 
phải nộp ngân sách Nhà nước. Đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản tiền vốn của 
công ty trong lưu thông. Do đặc điểm kinh tế kĩ thuật trong công ty, chủng loại thành phẩm 
rất đa dạng. Vì vậy việc theo dõi tiêu thụ thực tế đơn giản. Song công ty đã tổ chức khâu tiêu 
thụ linh hoạt sao cho vừa đơn giản, vừa đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty. Đồng thời sử 
dụng hệ thống sổ kế toán để theo dõi tổng hợp và chi tiết tình hình tiêu thụ một cách tương 
đối hợp lý với trình độ nhân viên kế toán và công tác quản lý, đáp ứng được yêu cầu cung cấp 
thông tin cho ban lãnh đạo ra quyết định đúng đắn kịp thời. 
 Mặt khác, trong công tác kế toán đã đảm bảo tiết kiệm thời gian lao động của nhân viên kế 
toán, giảm bớt thời gian cho công tác hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp. Mọi hoạt động 
tiêu thụ đều đựơc phản ánh trên sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định. 
 2. Những mặt hạn chế cần khắc phục. 
 Bên cạnh những thành tích đã đạt được của công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành 
phẩm và xác định kết quả kinh doanh, Công ty cũng không tránh khỏi những khuyết điểm cần 
khắc phục như bao công ty khác. Tuy nhiên, trong năm 2005 và 2006 công ty đã tìm thấy 
những biện pháp cải tiến và nhằm hoàn thiện công tác kế toán một cách tốt nhất. 
 - Mạng lưới đại lý của công ty bao trùm rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Vì thế 
công ty không thể giám sát trực tiếp tình hình biến động về tiêu thụ hay sự tồn tại của các đại 
lý mà chủ yếu theo dõi trên báo cáo kết quả tiêu thụ. Do đó, có thể sảy ra trường hợp một vài 
đại lý không còn tồn tại trong một khoảng thời gian nào đó mà công ty chưa phát hiện được sẽ 
gây ra sự thất thu cho công ty. Đây cũng là một hạn chế khó tránh khỏi ở bất kì một công ty 
nào có mạng lưới rộng khắp như Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 
 Khách hàng của công ty có rộng rãi trong nước, chủ yếu là các đại lý. Việc hạch toán của 
các đại lý thường rất chậm. Có những trường hợp công ty phải đòi nợ thì khách hàng mới trả, 
gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hoặc co những trường hợp 
khách hàng không đủ khả năng trả nợ làm cho công ty bị thất thoát về nguồn thu. Do vậy, 
công ty nên lập dự phòng khoản phải thu và có biện pháp quản lý vốn của mình, tránh thất 
thoát vốn trong lưu thông. 
 II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành 
phẩm và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 
 1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 
 Trong những năm gần đây, ở nước ta các doanh nghiệp Nhà nước phần lớn đã được cổ 
phần hoá. Các công ty cổ phần nói chung và Công ty Cổ phần May Hưng Yên nói riêng đá 
luôn phải năng động nhanh nhậy và năm bắt tốt xu thế vận động của thị trường, không ngừng 
mở rộng quan hệ buôn bán nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, góp phần 
thúc đẩy sản xuất phát triển để thực sự là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Để đạt được điểu 
này, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến, hoàn thiện các công cụ quản lý sản xuất 
kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận với mức chi phí thấp nhất. Và trong các công cụ quản 
lý được sử dụng đó, kế toán là công cụ quả lý đặc biệt và phục vụ đắc lực nhất. Thông qua 
việc thu thập, xử lý hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và cung cấp thông 
tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình hình doanh nghiệp, giúp cho lãnh đạo đơn vị 
đưa ra quyết định đúng đắn và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 
 Vì vậy, việc hoàn thiện, đổi mới không ngừng trong công tác kế toán nói chung và kế toán 
bán hàng nói riêng cho phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp là một vấn đề hết sức 
cần thiết trong điều kiện hiện nay. 
 2. Một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ 
thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 
 * ý kiến về việc ghi chép doanh thu: 
 Công ty Cổ phần May Hưng Yên có nhiều khách hàng có đơn đặt hàng lớn, tỷ trọng doanh 
thu của họ trong tổng doanh thu của doanh nghiệp là khá cao, số lượng hàng trong mỗi hoá 
đơn thường lớn. Do vậy, sau khi viết hóa đơn họ phải vận chuyển làm nhiều lần mới hết, 
lượng hàng chưa đi được họ gửi lại ở trong kho của Công ty. Như vậy, giữa lượng hàng thực 
xuất và hàng xuất bán ghi trên hoá đơn sẽ có sự chênh lệch. Sau khi nhận được Hoá đơn và 
phiếu xuất kho do phòng vật tư chuyển sang, kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết doanh thu, căn cứ 
vào số hàng ghi trên hoá đơn. 
Theo quy định hiện hành doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn hai điều kiện sau: 
 - Hàng đã chuyển cho khách hàng, lao vụ dịch vụ đã thực hiện. 
 - Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 
 Như vậy, việc ghi sổ doanh thu khi hàng đang còn ở trong kho của công ty là đã vi phạm 
điều kiện thứ nhất. Trên góc độ kiểm toán, việc ghi sổ như trên sẽ ảnh hưởng đến tính "có 
thật" và " tính đúng kỳ" của chỉ tiêu doanh thu trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của 
Công ty, đặc biệt là khi nghiệp vụ này phát sinh vào cuối tháng mà đến tháng sau mới giao hết 
hàng. 
 Để giải quyết vấn đề này, Công ty có mở thêm TK 003 " Tài sản hàng hoá giữ hộ". Khi 
khách hàng đến nhận hàng, phần hàng còn giữ lại, kế toán ghi đơn Nợ TK 003, khi khách 
hàng đến lĩnh tiếp hàng, phần hàng còn giữ lại đó sau khi giao cho khách hàng hết, kế toán 
ghi Có TK 003. 
 Nếu làm như vậy thì việc ghi sổ doanh thu khi nhận được hoá đơn và phiếu xuất kho là 
hoàn toàn hợp lệ. 
 * ý kiến về thanh toán công nợ: 
 Trong điều kiện hiện nay, Công ty phải cạnh tranh gay gắt giữa các Công ty kinh doanh 
cùng ngành hàng, việc tìm kiếm và thu hút khách hàng về phía mình là vấn đề mang tính sống 
còn đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Bên cạnh đó, biện pháp quản lý và thu hồi 
công nợ giữ một vị trí đặc biệt quan trọng, biện pháp vừa đảm bảo cho việc thu hồi công nợ 
được diễn ra một cách nhanh chóng, không để cho khách hàng chiếm dụng vốn của Công ty 
quá lâu, lại vừa duy trì được mối quan hệ với khách hàng cũ và mở rộng quan hệ với khách 
hàng mới. 
 Để tăng cường công tác quản lý công nợ với khách hàng đại lý và tổng đại lý của Công ty, 
kế toán công nợ phải thường xuyên rà soát lại tình hình công nợ của tất cả các đại lý, tổng đại 
lý của công ty để sàng lọc ra các khách hàng hay thanh toán không đúng hạn, để thường 
xuyên đôn đốc nhắc nhở các đại lý này thanh toán theo đúng quy định đã kí kết trong hợp 
đồng đại lý. 
 Đối với khách hàng công nghiệp, thương mại Công ty nên gửi thông báo yêu cầu trả tiền 
trước khi đến hạn từ hai đến ba ngày để nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn. Trong 
trường hợp khách hàng không thanh toán đúng hạn, Công ty có thể thi hành lãi suất phạt chậm 
thanh toán theo quy định trong hợp đồng kinh tế với mức lãi suất 1,5% một tháng. Công ty có 
thể ngừng cung cấp hàng nếu thấy có hiện tượng thường xuyên thanh toán không đúng hạn, 
dây dưa nợ hoặc không có khả năng thanh toán. 
 Kế toán công nợ theo định kỳ từ 10 đến 15 ngày lập các biên bản đối chiếu công nợ với 
khách hàng và lập báo cáo về tình hình thanh toán công nợ của khách hàng. Để thực hiện 
được điều này, Công ty nên mở các tài khoản chi tiết của TK 131 theo từng đối tượng nợ và 
sử dụng sổ chi tiết TK 131 để theo dõi tình công nợ của họ. 
 Sổ chi tiết công nợ 
TK 131 
Đối tượng nợ Số phải thu Số đã thu Số còn phải thu 
1. Dưới 30 ngay 
......................... 
2. Dưới 3 tháng 
.......................... 
3. Trên 3 tháng 
....................... 
4. Trên 1 năm 
....................... 
 3. Hiệu quả của những ý kiến, giải pháp. 
 Những ý kiến giải pháp trên đây nếu được áp dụng ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên sẽ 
mang lại kết quả sau: 
 Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tốt sẽ giúp cho công ty quản ly chặt 
chẽ hơn tình hình tiêu thụ thành phẩm, phản ánh đúng đắn, kịp thời doanh thu tiêu thụ, tình 
hình thanh toán tiền hàng, đẩy nhanh việc thu hồi vốn và luôn chuyển vốn. Quá trình hoàn 
thiện còn giúp cho công ty quản lý chặt chẽ thành phẩm, tránh tổn thất mất mát, giảm chi phí 
cho Công ty để từ đó đánh giá đúng và xác định hiểu quả kinh doanh. Giúp cho Công ty phân 
phối chính xác thu nhập, kích thích người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà 
nước. 
 Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm sẽ làm cho tài liệu cung cấp có độ chính xác cao, 
giúp cho nhà lãnh đạo phân tích, đánh giá đúng toàn bộ hoạt động kinh doanh. Thấy được tình 
hình tiêu thụ thành phẩm để từ đó có những biện pháp cụ thể, kịp thời. Thông qua đó , tài liệu 
kế toán cung cấp sẽ có tính pháp lý cao, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kiểm tra, kiểm 
soát của các cơ quan quản lý. 
 Nói tóm lại: Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tốt sẽ góp phần nâng cao 
chất lượng công tác kế toán toàn doanh nghiệp, giúp cho kế toán thực hiện đầy đủ chức năng 
vốn có của mình, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 
Kết luận 
 Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường hiện nay, trước sự cạnh tranh 
bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, vấn đề tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa quyết định tớ sự 
tôn tại của mỗi doanh nghiệp. Trong đó kết quả kinh doanh và lợi nhuận là mục đích cuối 
cùng, còn tiêu thụ thành phẩm là phương tiện trực tiếp. Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 
là một công cụ quan trọng trong việc phục vụ điều hành, quản lý hoạt động của doanh nghiệp 
nói chung và hoạt động tiêu thụ nói riêng. Để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý, kế toán 
tiêu thụ cần phải được tổ chức hợp lý, khoa học phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh 
nghiệp, thu thập xử lý thông tin kịp thời cho Giám đốc, cho các phòng ban để lựa chọn 
phương án tối ưu. 
 Nhận thức được tầm quan trọng này, qua quá trình học tập tại trường Cao Đẳng Tài Chính 
Quản Trị Kinh Doanh và thực tập tại Công ty Cổ phần May Hưng Yên, em cố gắng tìm hiểu 
thực tế kết hợp với kiến thức đã học. Với những kiến thức có được đó, em đã đi sâu tìm hiểu 
nghiên cứu kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty. 
 Trong khuôn khổ có hạn, chuyên đề không thể đề cập đến mọi khía cạnh, giải quyết mọi 
lĩnh vực kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả. Em hy vọng bản 
chuyên đề này có thể góp một phần nhỏ bé trong công việc nâng cao hiệu quả công tác kế 
toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả. Do thời gian thực tập ngắn và đây 
là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế nên vấn đề em nêu ra sẽ có tính khái quát chưa cao, chuyên 
đề chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và những điểm cần bổ xung. Em rất mong 
nhận được ý kiến đóng góp của ban lãnh đạo cũng như cán bộ công nhân viên trong phòng kế 
toán Công ty Cổ phần May Hưng Yên và các thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn 
thiện hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Nguyễn Thị Minh Hương- Người đã tận tình hướng 
dẫn em trong quá trình viết chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ trong phòng 
kế toán Công ty Cổ phần May Hưng Yên đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại 
Công ty. 
Mục lục 
Lời nói đầu ......................................................................................................... trang 
Phần I: lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm xác định kết 
quả tiêu thụ trong doang nghiệp sản xuất........................................................3 
I. ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán thành phẩm, tiêu thu thành phẩm và xác 
định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất ......................................... 3 
1. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm ................................................... 3 
2. Bán hàng ( tiêu thụ) và yêu cầu quản lý. .......................................................... 4 
2.1. Khái niệm bán hàng( tiêu thụ) ...................................................................... 4 
2.2.Phương thức bán hàng và tiêu thụ.................................................................. 4 
2.2.1. Bán hàng trực tiếp ..................................................................................... 4 
2.2.2. Phương thức giao hàng đại lý. ................................................................... 5 
2.2.3. Bán hàng trả góp. ...................................................................................... 5 
II. Phương pháp kế toán thành phẩm, doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu 
thu trong doanh nghiệp sản xuất. ..................................................................... 5 
1. Kế toán thành phẩm ........................................................................................ 5 
1.1. Đánh giá thành phẩm.................................................................................... 5 
1.1.1. Đối với thành phẩm nhập kho. ................................................................... 6 
1.1.1.2. Đối với thành phẩm xuất kho .................................................................. 6 
1.1.2. Đánh giá theo giá hạch toán ....................................................................... 7 
2. Kế toán nhập- xuất kho thành phẩm ................................................................ 8 
2.1. Chứng từ cần thiết ........................................................................................ 8 
2.2. Kế toán chi tiết thành phẩm .......................................................................... 8 
2.2.1. Phương pháp thẻ song song ....................................................................... 8 
2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...................................................... 9 
2.2.3. Phương pháp sổ số dư ............................................................................. 10 
2.3. Kế toán tổng hợp ....................................................................................... 10 
3. Kế toán tiêu thu thành phẩm và xác định kết quả ........................................... 11 
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và khoản làm giảm doanh ............. 
Thu bán hàng .................................................................................................... 13 
3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán. ................................................................... 14 
3.2.1. Chứng từ kế toán ..................................................................................... 14 
3.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 14 
4. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 16 
4.1. Nội dung .................................................................................................... 16 
4.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 16 
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................ 18 
5.1. Nội dung .................................................................................................... 18 
5.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 18 
6. Kế toán kết quả kinh doanh ........................................................................... 20 
Phần II: Thực trạng công tác tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và 
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần may hưng yên. ......................... 22 
I. Đặc điểm tình hình chung của Công ty Cổ phần May Hưng Yên. ............ 22 
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần May Hưng Yên ............. 23 
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty. ............................................................. 26 
3. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ của Công ty Cổ 
phần May Hưng Yên. ........................................................................................ 27 
3.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất .............................................................................. 27 
3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ .................................................................... 27 
4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ........................................................... 28 
5.Tình hình tổ chức công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần May Hưng Yên ......... 28 
5.1.Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 29 
5.1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán. ................................................................ 29 
5.1.2. Cơ câú tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 29 
5.2. Hình thức kế toán ...................................................................................... 31 
II. Tình hình tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thu thành phẩm và xác 
định kết quả tại công ty Cổ phần May Hưng Yên ......................................... 32 
A. Kế toán thành phẩm ................................................................................... 32 
1. Đặc điểm thành phẩm của công ty ................................................................. 32 
2. Đánh giá thành phẩm .................................................................................... 33 
3. Kế toán nhập- xuất- thành phẩm .................................................................... 34 
3.1. Thủ tục nhập- xuất thành phẩm .................................................................. 34 
3.2. Kế toán chi tiết thành phẩm ........................................................................ 50 
B. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 54 
1. Các phương thức bán hàng ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên .................... 54 
2. Kế toán doanh thu, giảm doanh thu, thuế GTGT và giá vốn hàng bán .......... .55 
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ...................................................................... 55 
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 55 
2.3. Kế toán giá vốn thành phẩm xuất kho ......................................................... 56 
3. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 56 
4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................ 58 
5. Kế toán thu chi hoạt động tài chính ............................................................... 59 
6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .......................................................... 59 
7. Xác định kết quả kinh doanh ......................................................................... 60 
Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, 
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên71 
I. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định 
kết quả ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên................................................... 71 
1. Những ưu điểm ............................................................................................. 71 
2. Những mặt hạn chế cần khắc phục ................................................................ 72 
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành 
phẩm và xác định kết quả tại công ty Cổ phần May Hưng Yên. .................. 73 
1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện. ................................................................... 73 
2. Yêu cầu của việc hoàn thiện .......................................................................... 74 
3. Một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, ........... tiêu thụ 
thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần May Hưng .......................... Yên. 74 
4. Hiệu quả của những ý kiến, giải pháp. ........................................................... 76 
Kết luận: .............................................................................................................. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 366_5451.pdf 366_5451.pdf