Luận văn Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Ở Việt Nam, qua gần 10 năm triển khai thực hiện (từ năm 2008), hệ thống đảm bảo chất lượng và KĐCLGDNN tuy ở giai đoạn đầu phát triển nhưng đã đạt được những bước tiến và thành tựu khá tích cực góp phần nâng cao chất lượng đạo tạo nghề nghiệp. Luật GDNN 2014 ra đời đã tái cơ cấu lại hệ thống giáo dục quốc dân, sáp nhập hệ thống giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề thành hệ thống GDNN. Điều này thể hiện rỏ quyết tâm và định hướng của Nhà nước đối với công tác đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp tham gia sản xuất. Tuy nhiên, trước thực trạng trên, hệ thống những văn bảnquy phạm pháp luật và cơ cấu tổ chức, bộ máy, nguồn nhân lực thực hiện hoạt động KĐCLGDNN ở các trường cao đẳng nghề trên phạm vi cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói riêng đã không còn phù hợp, nảy sinh nhiều bất cập và đòi hỏi phải có nhiều đổi mới,bổ sung. Từ thực tiễn đó, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ công sức vào hoạt động KĐCLGDNN dạy nghề, tác giả thực hiện nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp thể hiện qua nội dung luận văn. Luận văn đã giải quyết một số vấn đề và đạt được những kết quả như sau: 1. Hệ thống một cách tổng quát và nghiên cứu có chọn lọc thực trạng một số vấn đề về QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN trong thời gian qua; thu thập số liệu, phân tích những tồn tại, hạn chế trong QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 2. Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại cáctrường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn chuyển tiếp từ Luật Dạy nghề sang Luật GDNN. Những giải pháp này đều đảm bảo khả thi, thực tiễn, có hệ thống và tính nhất quán cao với cách thức thực hiện từng giải pháp cụ thể về QLNN đối với từng nội dung hoạt động KĐCLGDNN còn hạn chế.89 Tuy nhiên, KĐCL là một vấn đề mới và phức tạp, cách tiếp cận và nhận thức sâu sắc về KĐCLGDNN để ứng dụng trong công tác QLNN cần đòi hỏi cả một quá trình. Một số giải pháp đề xuất trong Luận văn mới chỉ dừng lại ở một số góc độ nhìn nhận, mức độ định hướng ban đầu và cần được tiếp tục nghiên cứu, thử nghiệm và từng b ước tổ chức thực hiện. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp ý của các thầy, cô; các nhà khoa học, các nhà quản lý để Luận văn được hoàn thiện hơn, nâng cao tính khả thi của các giải pháp trên.

pdf129 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột vai trò quan trọng trong quá trình KĐCL. Số lượng ngày thực hiện khảo sát thực tế cần cân đối phù hợp. 3.2.3.3. Cách thức và điều kiện thực hiện - Cơ quan QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tiến hành xây dựng, đề xuất áp dụng quy trình thành lập đoàn KĐCLGDNN. Sở LĐ-TBXH phối hợp với Cơ quan KĐCLGDNN vùng để tổ chức thực hiện, quy trình thực hiện tối thiểu qua các bước: (1) Lập kế hoạch huy động ngay sau khi có danh sách các CSDN tham gia kiểm đinh; (2) Khảo sát KĐV chất lượng giáo dục nghề nghiệp về thời gian tham gia đoàn. Căn cứ vào danh sách các CSDN tham gia KĐCLGDNN, danh sách thông 81 tin về KĐV đã tham gia đoàn KĐ (chuyên môn, kinh nghiệm, tác phong, nơi công tác, ...) và đội ngũ KĐV mới được đào tạo, bồi dưỡng để lên danh sách gửi phiếu khảo sát, tổng hợp thông tin thời gian KĐV tham gia đoàn KĐ. Từ đó lên danh sách thành lập đoàn, đảm bảo thời gian, tiến độ, cơ cấu đoàn KĐ được thành lập. (3) Ra QĐ thành lập đoàn và yêu cầu KĐV, cơ quan quản lý thực hiện. - Cơ quan QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tổ chức tập huấn, trao đổi với các KĐV về những công việc phải thực hiện trong quá trình khảo sát thực tế và những nội dung chính về chuyên môn, kỹ năng, tác phong trước khi tham gia đoàn KĐCLGDNN; trách nhiệm và quyền hạn của KĐV chất lượng giáo dục nghề nghiệp. - Hướng dẫn các trường nghề về công tác chuẩn bị; sắp xếp hồ sơ, minh chứng; chuẩn bị các danh sách cần thiết về giáo viên, cán bộ, học sinh, doanh nghiệp, cho quá trình khảo sát thực tế; 3.2.4. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật trong quản lý hoạt động Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng nghề Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN. Cơ chế, chính sách phải đảm bảo phù hợp với thực tiễn, mang tính khả thi cao. 3.2.4.1. Mục tiêu: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, chính sách về hoạt động KĐCLGDNN cho các đối tượng thực hiện công tác KĐCLGDNN. 3.2.4.2. Nội dung: Đối với cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương: - Xây dựng, ban hành quy định về KĐCL và kiểm định chương CTĐT của các nghề trong các trường; 82 - Ban hành quy định thành lập tổ chức KĐCL độc lập; quy định về cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trung tâm KĐCLGDNN thuộc Cục KĐCLGDNN ; - Xây dựng quy định về xử lý vi phạm trong hoạt động KĐCLGDNN; - Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động KĐCLGDNN đối với các trường nghề, cụ thể: + Văn bản hướng dẫn về việc thành lập phòng/bộ phận chuyên trách về KĐCLGDNN tại các trường nghề. Khi đó việc thực hiện công tác tự KĐCLGDNN và nâng cao chất lượng tại các CSDN được thực hiện thường xuyên, đồng bộ trong hệ thống các trường nghề, đảm bảo tính bền vững trong phát triển, nâng cao chất lượng dạy nghề là thường xuyên và liên tục. + Văn bản hướng dẫn về tự đánh giá, chi tiết hướng dẫn đơn vị thực hiện quy trình đảm bảo chất lượng dạy nghề tại từng nội dung, tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số; hướng dẫn chi tiết liên quan đến việc triển khai hoạt động tự KĐCLGDNN cho các trường nghề. KĐCLGDNN vẫn còn là vấn đề mới đối với phần nhiều các trường nghề trong hệ thống; chưa có đầy đủ thông tin và phương pháp luận nên chưa thực hiện đánh giá được đầy đủ và toàn diện thực chất chất lượng dạy nghề của cơ sở nên văn bản hướng dẫn cần tập trung nhiều về cách thực hiện tự đánh giá hơn là đánh giá. + Văn bản hướng dẫn về các định mức chi, nguồn chi để thực hiện công tác tự KĐCLGDNN của các trường nghề. - Xây dựng, ban hành chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý, KĐVtrực tiếp làm công tác KĐCLGDNN. - Đối với Sở LĐ-TB-XH tỉnh Quảng Ngãi: + Căn cứ vào hệ thống văn bản pháp luật về KĐCLGDNN ban hành những văn bản hướng dẫn cụ thể, phù hợp với thực tế tại địa phương, trong đó chú trọng đến những hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, bộ máy, chính sách ưu đãi và nguồn tài chính đối với hoạt động KĐCLGDNN. 83 + Chủ động phối hợp với Tổng Cục Dạy nghề, Cục Kiểm định trong quá trình dự thảo, ban hành và tổ chức thực hiện những văn bản quy phạm pháp luật về KĐCLGDNN. 3.2.4.3. Cách thức và điều kiện thực hiện: - Cơ quan QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN đề xuất, sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh Luật GDNN 2014 để phù hợp với tình hình thực tế, bổ sung đầy đủ các Nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn cụ thể những nội dung trên. Các nội dung đã nêu trong giải pháp đều chưa có quy định rõ ràng trong hoạt động KĐCL GDNN, cụ thể: + Đối với KĐCLGDNN và kiểm định CTĐT (theo Luật GDNN 2014): hiện nay vẫn chưa có Nghị định quy định hoạt động KĐCL GDNN, chưa có bộ công cụ (hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số) để thực hiện KĐCL GDNN; chưa có văn bản quy định về tiêu chuẩn kiểm định viên,cán bộ tự kiểm định, quy trình tổ chức thực hiện KĐCL GDNN (hiện nay chỉ có những văn bản hướng dẫn và bộ tiêu chí KĐCL GDNN thí điểm đối với các cơ sở dạy nghề chất lượng cao) + Quy định thành lập tổ chức KĐCL độc lập, quy định về cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trung tâm KĐCLGDNN: đơn vị được phép thành lập, cơ quan quản lý, các nội dung quyền hạn và trách nhiệm, cách thức xử lý vi phạm, Chưa có quy định về chức năng nhiệm vụ phối hợp của cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đối với hoạt động KĐCL giáo dụ nghề nghiệp những nội dung này cần sớm nghiên cứu, ban hành. - Các Bộ, ban ngành, Sở Lao động phối hợp ban hành chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý, KĐ viên, các bộ tự kiểm định trực tiếp làm công tác KĐCLGDNN: chế độ phụ cấp, ưu tiên, ... Đây là các lực lượng nòng cốt để hoạt động KĐCLGDNN đảm bảo hiệu quả, tính bền vững. Do tính chất khi thực hiện công việc cần có chuyên môn, kỹ năng, tính chất công việc chịu áp lực cao vì vậy việc xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích đối với đội ngũ này là 84 hết sức cần thiết, nhất là đối với một tỉnh đang thực hiện chuyển đổi cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp như Quảng Ngãi. - Hiện nay Thông tư 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBH ngày 30/7/2013 quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015, trong đó có nội dung “chi phát triển hoạt động KĐCLGDNN”. Tuy nhiên, Luật Dạy nghề đã được thay đổi bằng Luật Giáo dục nghê nghiệp, cơ cấu giáo dục quốc dân đã thay đổi, do vậy cần sớm ban hành văn bản hướng dẫn mới để các đơn vị thực hiện hiệu quả công tác tự KĐCL GDNN hàng năm, nâng cao chất lượng đào tạo. 3.2.5. Giải pháp trong kiểm tra, giám sát hoạt động Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng nghề Kiểm tra là một trong những chức năng cơ bản của quản lý. Chủ thể của hoạt động này là các cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương, địa phương và cả các trường. Trong công tác kiểm tra, giám sát hoạt động KĐCLGDNN tại các trường nghề cần đi sâu vào hoạt động xử lý kết quả trong kiểm tra, đánh giá hoạt động tự KĐCLGDNN và giám sát quá trình khảo sát thực tế - đánh giá ngoài của đoàn KĐCLGDNN tại các trường nghề. 3.2.5.1. Mục tiêu Kiểm tra, đánh giá hướng vào việc thực hiện hiệu quả tự KĐCLGDNN và trong quá trình khảo sát thực tế - đánh giá ngoài của đoàn KĐ. Kiểm tra, đánh giá để thường xuyên nắm vững thực trạng, kết quả hoạt động tự KĐCLGDNN tại các trường nghề. Qua kiểm tra, đánh giá, phát hiện những sai phạm, bất hợp lý, để từ đó có những điều chỉnh kịp thời những sai sót, lệch lạc của các đơn vị, đồng thời khắc phục những bất cập trong quy trình, văn bản hướng dẫn nhằm phát huy hiệu quả công tác tự KĐCLGDNN. Hoạt động kiểm tra, đánh giá, giúp cho trường nghề, các KĐVnâng cao ý thức trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ. 3.2.5.2. Nội dung 85 - Kiểm tra, đánh giá các trường dạy nghề trong việc thực hiện tự KĐCLGDNN hàng năm theo quy định (trường nghề đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; trường nghề đã tham gia KĐCLGDNN nhưng chưa đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; trường nghề chưa tham gia KĐCLGDNN) - Kiểm tra, đánh giá toàn diện các mặt công tác tự KĐCLGDNN trong các trường nghề, chú trọng kiểm tra quy trình thực hiện, cách thức thực hiện. - Tổng hợp, đánh giá mức độ đạt tiêu chuẩn của các trường nghề trong thực hiện tự KĐCL hàng năm để có phương hướng nâng cao chất lượng của trường nghề. - Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ trong quá trình khảo sát thực tế tại các trường nghề của các thành viên đoàn KĐCLGDNN; tổng hợp, đánh giá chuyên môn, kỹ năng, tác phong của KĐ viên. - Hàng năm rà soát lại các nội dung kiểm tra, giám sát, bổ sung, chỉnh sửa những cách thức giám sát mới, cách thức kiểm tra mới nhằm đánh giá một cách tốt nhất và toàn diện nhất. 3.2.5.3. Cách thức và điều kiện thực hiện Cơ quan QLNN ở trung ương đối với hoạt động KĐCLGDNN thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát đối với: các trường nghề về công tác thực hiện tự KĐCLGDNN (trường nghề đã được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; trường nghề đã tham gia KĐCLGDNN nhưng chưa đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; trường nghề chưa tham gia KĐCLGDNN); các đoàn KĐCLGDNN trong quá trình khảo sát thực tế; xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát tại các trường nghề, các đoàn KĐCLGDNN. Tuy nhiên, Sở LĐ-TBXH Quảng Ngãi cần nêu cao hơn nữa tính chủ động, phối hợp với cơ cơ quan QLNN ở trung ương để công tác kiểm tra được thực hiện thường xuyên, đa dạng về hình thức như kiểm tra định kì, kiểm tra đột xuất, kiểm tra toàn diện; kiểm tra trực tiếp, kiểm tra gián tiếp...Bên cạnh đó, Sở 86 LĐ-TBXH Quảng Ngãi cũng cần phối hợp với Tổng Cục Dạy nghề để giám sát đối với tất cả các đoàn KĐCLGDNN trên địa bàn tỉnh. Nội dung kiểm tra, giám sát căn cứ vào hướng dẫn, quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về KĐCLGDNN áp dụng đối với các trường nghề và các yêu cầu khác liên quan đến lĩnh vực KĐCLGDNN của Tổng cục Dạy nghề. Sau kiểm tra, phải thông báo công khai kết quả kiểm tra, giám sát để các trường được kiểm tra, giám sát biết được những điểm còn tồn tại, những kết quả của trường trong việc thực hiện tự KĐCLGDNN để từ đó làm tốt hơn công tác tự KĐCL từ đó nâng cao chất lượng đào tạo. Trong quá trình kiểm tra giám sát tại cơ sở, chủ thể hoạt động này cũng cần chú trọng đến những kiến nghị, những khó khăn vướng mắc của các trường về cơ chế, chính sách, về quy trình để tổng hợp, đề xuất với các cơ quan quản lý nhằm hoàn thiện hơn hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về dạy nghề. Như vậy, trên cơ sở lý luận về QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN ở chương 1 và thực trạng QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ở chương 2, căn cứ vào chiến lược phát triển dạy nghề, định hướng phát triển hoạt động KĐCLGDNN của Nhà nước, của địa phương, quan khảo sát và kinh nghiệm bản thân, tác giả đã đề xuất 05 giải pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quản quản lý nhà nước đối với hoạt động KĐCLGDNN tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Những giải pháp có liên hệ chặt chẽ, tương hỗ với nhau. Thực hiện đồng bộ các giải pháp này, hoạt động QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi sẽ đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật, sớm đưa Quảng Ngãi trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại, phát triển bền vững theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX. 87 Hình 3.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhóm giải pháp Quy hoạch, kế hoạch, bộ máy nhà nước Tổ chức hoạt động KĐCL, tăng cường nguồn nhân lực, đào Cơ chế, chính sách pháp luật trong chỉ đạo Kiểm tra, giám sát QLNN đối với hoạt động KĐCLDN 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I- KẾT LUẬN Ở Việt Nam, qua gần 10 năm triển khai thực hiện (từ năm 2008), hệ thống đảm bảo chất lượng và KĐCLGDNN tuy ở giai đoạn đầu phát triển nhưng đã đạt được những bước tiến và thành tựu khá tích cực góp phần nâng cao chất lượng đạo tạo nghề nghiệp. Luật GDNN 2014 ra đời đã tái cơ cấu lại hệ thống giáo dục quốc dân, sáp nhập hệ thống giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề thành hệ thống GDNN. Điều này thể hiện rỏ quyết tâm và định hướng của Nhà nước đối với công tác đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp tham gia sản xuất. Tuy nhiên, trước thực trạng trên, hệ thống những văn bảnquy phạm pháp luật và cơ cấu tổ chức, bộ máy, nguồn nhân lực thực hiện hoạt động KĐCLGDNN ở các trường cao đẳng nghề trên phạm vi cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói riêng đã không còn phù hợp, nảy sinh nhiều bất cập và đòi hỏi phải có nhiều đổi mới,bổ sung. Từ thực tiễn đó, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ công sức vào hoạt động KĐCLGDNN dạy nghề, tác giả thực hiện nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp thể hiện qua nội dung luận văn. Luận văn đã giải quyết một số vấn đề và đạt được những kết quả như sau: 1. Hệ thống một cách tổng quát và nghiên cứu có chọn lọc thực trạng một số vấn đề về QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN trong thời gian qua; thu thập số liệu, phân tích những tồn tại, hạn chế trong QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. 2. Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại cáctrường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn chuyển tiếp từ Luật Dạy nghề sang Luật GDNN. Những giải pháp này đều đảm bảo khả thi, thực tiễn, có hệ thống và tính nhất quán cao với cách thức thực hiện từng giải pháp cụ thể về QLNN đối với từng nội dung hoạt động KĐCLGDNN còn hạn chế. 89 Tuy nhiên, KĐCL là một vấn đề mới và phức tạp, cách tiếp cận và nhận thức sâu sắc về KĐCLGDNN để ứng dụng trong công tác QLNN cần đòi hỏi cả một quá trình. Một số giải pháp đề xuất trong Luận văn mới chỉ dừng lại ở một số góc độ nhìn nhận, mức độ định hướng ban đầu và cần được tiếp tục nghiên cứu, thử nghiệm và từng b ước tổ chức thực hiện. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến góp ý của các thầy, cô; các nhà khoa học, các nhà quản lý để Luận văn được hoàn thiện hơn, nâng cao tính khả thi của các giải pháp trên. II- KIẾN NGHỊ Để có thể thực hiện những giải pháp trên đây, tác giả mạnh dạn kiến nghị với các cấp quản lý, các cơ quan liên quan một số vấn đề cụ thể như sau: Đối với Bộ LĐ-TBXH: - Cần nhanh chóng nghiên cứu, ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn thực hiện Luật GDNN, trong đó có lĩnh vực KĐCL GDNN. - Về nguồn tài chính: có nguồn tài chính kịp thời và thường xuyên để thực hiện các mục tiêu của hoạt động KĐCL GDNN. Bộ LĐ-TBXH cần đề xuất Chính phủ phân bổ kinh phí nhiều hơn từ nguồn vốn hỗ trợ của các Tổ chức quốc tế cho hoạt động này. - Bộ LĐ-TBXH đề xuất với Chính phủ các chính sách ưu tiên đối với cán bộ QLNN về hoạt động KĐCLGDNN, KĐVchất lượng dạy nghề, cán bộ tự kiểm định chất lượng tại các trường; - Nghiên cứu trình Chính phủ cơ cấu tổ chức, quyền hạn, trách nhiệm và thành lập các tổ chức KĐ độc lập, trung tâm KĐ vùng cũng như tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này; Đối với Cục KĐCLGDNN, Tổng cục Dạy nghề: - Nghiên cứu, sớm ban hành hệ thống công cụ thực hiện KĐCL GDNN (bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số); nên ban hành một bộ công cụ KĐCL dùng chung cho tất cả các cơ sở GDNN, trong đóquy định các mức điều kiện để đạt 90 tiêu chuẩn “KĐCL quốc gia” và tiêu chí để đạt tiêu chuẩn “Cơ sở đào tạo chất lượng cao”. - Hướng dẫn, phối hợp và nâng cao vai trò của các Sở LĐ-TBXH trong công tác kiểm tra, giám sát các trường thực hiện KĐCLGDNN. Đối với Sở LĐ-TBXH tỉnh Quảng Ngãi: - Chủ động trong công tác tham mưu cho UBND tỉnh trong việc ban hành cơ chế, chính sách của địa phương về lĩnh vực KĐCL GDNN, nhất là những những chính sách về biên chế, chế độ đối với người thực hiện công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN; hướng dẫn cụ thể, chi tiết và đảm bảo nguồn tài chính thực hiện hoạt động KĐCLGDNN tại các trường nghề trên địa bàn tỉnh. - Chủ động lập kế hoạch, định hướng phát triển và phối hợp với các cơ quan trung ương để nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động KĐCL GDNN tại địa phương. - Chủ động tuyên truyền, thông tin, việc thực hiện các quy định về tự KĐCLGDNN đối với các trường nghề trên địa bàn. Chủ động huy động thêm các nguồn lực để thực hiện; kịp thời báo cáo các vướng mắc và đề xuất các giải pháp khi triển khai thực hiện hoạt động KĐCLGDNN cho cơ quan quản lý trung ương để đảm bảo tiến độ./. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 -2020 2. Nguyễn Đức Chính, Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học. Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội, 2002. 3. Nguyễn Đức Chính, Chất lượng và quản lý chất lượng trong GD. Tập bài giảng lớp cao học quản lý GD, 2010. 4. Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại cương khoa học quản lý , Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2010. 5. Nguyễn Hữu Châu (chủ biên), Chất lượng giáo dục, những vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB Giáo dục, 2008. 6. Lê Vinh Danh, Một số vấn đề lí luận về đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học, Kỉ yếu Hội thảo “Đảm bảo chất lượng trong đổi mới giáo dục đại học”, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2006. 7. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, 2011. 8. Ngô Doãn Đãi – Một số bài viết về Kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam 9. Đặng Bá Lãm, Quản lý nhà nước về giảng dục Lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 2005. 10. Nguyễn Văn Ly, Luận án Tiến sỹ “Quản lý chất lượng đào tạo đại học trong các học viện, trường Công an nhân dân”, 2010. 11. Phan Chính Thức, Luận án tiến sỹ “Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, Đại học Sư phạm Hà Nội -2003. 12. Phạm Viết Vượng, Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giảng dục và đào tạo, giảng trình dành cho sinh viên các trường Sư phạm, NXB Đại học Sư phạm. 13. Luật Dạy nghề, 2006 14. Luật Giáo dục Nghề nghiệp, 2014 15. Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐ-TBXH, Chương trình đào tạo cán bộ tự kiểm định, đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng dạy nghề (2013- 2016) 16. Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐ-TBXH, Báo cáo Sơ kết công tác thí điểm kiểm định chất lượng dạy nghề 2008 – 2010 17. Tổng cục Dạy nghề - Bộ LĐ-TBXH, Báo cáo quốc gia về dạy nghề năm 2011, 2013, 2014; 18. Cổng thông tin điện tử Chính phủ: 19. Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Quảng Ngãi : w.w.w.quangngai.gov.vn 20. Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH: 21. Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH: 22. Bernardo F. Adviso: Cải thiện chất lượng các chương trình giáo dục kỹ năng thông qua hoạt động kiểm định phát triển hệ thống kiểm định cho đào tạo kỹ năng, Manila, Philippin, CPSC – 2001. 23. Harvey 2006 impact of QA; 24. Kis V 2010 Quality Assurance in Tertiary Education 25. Shah, Nair, & Wilson 2011 QA in Aus higher edu historic and future development - Lịch sử và tương lai phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng trong các trường đại học tại Australia. 26. Taylor & Francis [Victoria University of Wellington] Accreditation system for technical education programmes in India, 2010 - Một đánh giá quan trọng đối với hệ thống kiểm định chất lượng cho các chương trình giáo dục kỹ thuật ở Ấn Độ. 27. Visscher , A.J. (2009) . Một khung lý thuyết để phân tích việc thực hiện và hiệu quả của hệ thống đảm bảo chất lượng trong VET châu Âu. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách đối tượng cán bộ quản lý, chuyên gia trong lĩnh vực KĐCLGDNN và các cán bộ quản lý ở các trường nghề đã gửi và trả lời Phiếu hỏi và phỏng vấn TT Tổ chức A Cán bộ quản lý nhà nước, chuyên gia về lĩnh vực KĐCLGDNN trả lời phiếu thuộc các đơn vị, tổ chức (số lượng: 9 người) 1 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi B Cán bộ quản lý tại các trường nghề (26 người) trả lời phiếu thuộc các trường nghề và kiểm định viên chất lượng dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (13 người) 1 Trường Cao Đẳng nghề KTCN Dung Quất 2 Trường Cao Đẳng nghề Cơ giới 3 Trường Cao Đẳng nghề Việt - Hàn Phụ lục 2.A. PHIẾU HỎI SỐ 1 Dành cho cán bộ quản lý nhà nước, chuyên gia trong lĩnh vực kiểm định chất lượng dạy nghề Mục đích của phiếu khảo sát này nhằm thu thập ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước, chuyên gia trong lĩnh vực kiểm định chất lượng dạy nghề đánh giá về chính sách và thực tiễn triển khai quản lý hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề (CLDN). Các thông tin cán bộ, chuyên gia cung cấp sẽ chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được đảm bảo nguyên tắc bí mật. Xin Ông/Bà vui lòng trả lời các câu hỏi đóng dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô vuông thích hợp và trả lời các câu hỏi mở tại các phần giấy để trống. Phần I: Thông tin cơ bản Họ và Tên: ....................................... Cơ quan/Tổ chức: .................................. Chức vụ/Chức danh: ............................. Trình độ học vấn: .................................... Thâm niên trong lĩnh vực quản lý dạy nghề: ............... năm Công việc của Ông/Bà trong lĩnh vực kiểm định chất lượng dạy nghề: .............. ............................................................................................................................... Được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn kiểm định:  Có  Chưa Phần II: Nội dung “Hỏi - Trả lời”: A. Đánh giá về hiện trạng công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN 1. Đánh giá về cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý hoạt động KĐCLGDNN (Cục KĐCLGDNN) là phù hợp (2). Việc thành lập các bộ phận/đơn vị quản lý hoạt động KĐCLGDNN tại các vùng/miền, địa phương (cấp tỉnh) là cần thiết; (3). Việc thành lập các tổ chức kiểm định chất lượng độc lập là cần thiết; (4). Cần thiết ban hành cơ chế, chính sách, văn bản hướng dẫn đối với các trường dạy nghề trong việc xây dựng, vận hành bộ phận phụ trách tự KĐCLGDNN ở các trường nghề; (5). Ban hành các cơ chế kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong lĩnh vực tự KĐCLGDNN và KĐCLGDNN là cần thiết; (6) Xây dựng quy trình thực hiện cho từng nội dung trong quản lý hoạt động KĐCLGDNN là cần thiết; (7) Cần có chính sách ưu tiên đối với cán bộ quản lý nhà nước trong hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề; (8) Cần có chính sách ưu tiên đối với kiểm định viên chất lượng dạy nghề; (9) Cần có chính sách ưu đãi đối với các trường dạy nghề được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; 2. Đánh giá về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGDNN tại cơ sở dạy nghề Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Nội dung, nội hàm của tất cả các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định đều đảm bảo rõ ràng (2) Hầu hết các tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều phù hợp (không quá cao hoặc không quá thấp) (3) Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đã bao quát hết các nội dung cần thiết để đánh giá chất lượng của nhà trường (4) Không có sự trùng lặp giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định cơ sở dạy nghề (5) Cần thiết phải chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề 3. Đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Đủ số lượng (2) Tất cả có kinh nghiệm và chuyên môn sâu các vấn đề chuyên môn về lĩnh vực KĐCLGDNN. (3) Cần thiết phải tổ chức bồi dưỡng, tập huấn ở trong nước và tại nước ngoài về quản lý nhà nước đối với KĐCLGDNN. 4. Đánh giá công tác đánh giá ngoài của Đoàn KĐCL tại các trường nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu thành viên Đoàn kiểm định là hợp lý (2) Các thành viên Đoàn Kiểm định có chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực hiện đúng trách nhiệm. (3) Các thành viên Đoàn Kiểm định có kỹ năng và tác phong tốt (4) Lịch trình, thời gian làm việc của Đoàn kiểm định là hợp lý 5. Đánh giá về công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát; Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tự KĐCLGDNN đạt kết quả tốt; (2) Công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát hoạt động đánh giá ngoài đạt kết quả tốt. (3) Cần có sự phối hợp theo dõi, giám sát hoạt động KĐCLGDNN với các cơ quan chủ quản, Sở LĐTBXH 6. Theo Ông/Bà vấn đề nào trong quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm định chất lượng tại các trường nghề nào được Ông/Bà cho là nên ưu tiên hơn cho giai đoạn đến 2020 và sau 2020 (xin đánh số thứ tự ưu tiên từ 1-5, cao nhất là 5, thấp nhất là 1): đến 2020 sau 2020 - Hoàn thiện bộ máy quản lý - Xây dựng cơ chế, chính sách - Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động - Xây dựng các quy trình quản lý hoạt động - Kiểm tra, giám sát hoạt động - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng - Khác (nếu có, xin nêu rõ) .............................................................................................................................. 7. Theo Ông/Bà, hiện nay công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN được đánh giá theo mức độ đáp ứng là:  Hoàn toàn đáp ứng  Đáp ứng  Trung lập  Không đáp ứng B. Những gợi ý hoặc đề nghị liên quan(nếu có): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời phiếu khảo sát! Phụ lục 2.B. TỔNG HỢP PHIẾU HỎI SỐ 1 1. Kết quả đánh giá về cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý hoạt động KĐCLGDNN (Cục KĐCLGDNN) là phù hợp 8 1 0 (2). Việc thành lập các bộ phận/đơn vị quản lý hoạt động KĐCLGDNN tại các vùng/miền là cần thiết; 7 0 2 (3). Việc thành lập các tổ chức kiểm định chất lượng độc lập là cần thiết; 3 4 2 (4). Cần thiết ban hành cơ chế, chính sách đối với các trường dạy nghề trong việc xây dựng, vận hành bộ phận phụ trách tự KĐCLGDNN ở các trường nghề; 8 1 0 (5). Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác tự kiểm định tại các trường là cần thiết; 9 0 0 (6) Xây dựng quy trình thực hiện cho từng nội dung trong quản lý hoạt động KĐCLGDNN là cần thiết; 7 1 1 (7) Cần có chính sách ưu tiên đối với cán bộ quản lý nhà nước trong hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề; 7 0 2 (8) Cần có chính sách ưu tiên đối với kiểm định viên chất lượng dạy nghề; 5 2 2 (9) Cần có chính sách đối với các trường dạy nghề được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; 9 0 0 2. Kết quả đánh giá về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGDNN tại cơ sở dạy nghề Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Nội dung, nội hàm của tất cả các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định đều đảm bảo rõ ràng 5 4 0 (2) Hầu hết các tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều phù hợp (không quá cao hoặc không quá thấp) 5 4 1 (3) Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đã bao quát hết các nội dung cần thiết để đánh giá chất lượng của nhà trường 6 3 0 (4) Không có sự trùng lặp giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định cơ sở dạy nghề 4 5 0 (5) Cần thiết phải chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề 9 0 0 3. Kết quả đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Đủ số lượng 1 9 0 (2) Tất cả có kinh nghiệm và chuyên môn sâu các vấn đề chuyên môn về lĩnh vực KĐCLGDNN. 4 5 0 (3) Cần thiết phải tổ chức bồi dưỡng, tập huấn ở trong nước và tại nước ngoài về quản lý nhà nước đối với KĐCLGDNN. 7 2 0 4. Kết quả đánh giá công tác đánh giá ngoài của Đoàn KĐCL tại các trường nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu thành viên Đoàn kiểm định là hợp lý 6 3 0 (2) Các thành viên Đoàn Kiểm định có chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực hiện đúng trách nhiệm. 6 3 0 (3) Các thành viên Đoàn Kiểm định có kỹ năng và 7 2 0 tác phong tốt (4) Lịch trình, thời gian làm việc của Đoàn kiểm định là hợp lý 7 2 0 5. Kết quả đánh giá về công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát; Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tự KĐCLGDNN đạt kết quả tốt; 4 5 0 (2) Công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát hoạt động đánh giá ngoài đạt kết quả tốt. 6 3 0 (3) Cần có sự phối hợp theo dõi, giám sát hoạt động KĐCLGDNN với các cơ quan chủ quản, Sở LĐTBXH 5 4 0 6. Kết quả đánh giá về các giải pháp ưu tiên trong quản lý hoạt động KĐCLGDNN (thứ tự ưu tiên cao nhất là 5, thấp nhất là 1): TT Giải pháp Số lượng trả lời Đến năm 2020 Số lượng trả lời Đến năm 2020 (1) (2) (3) (4) (5) (1) (2) (3) (4) (5) 1 Hoàn thiện bộ máy quản lý - 1 - 2 2 - - 1 1 1 2 Xây dựng cơ chế, chính sách 1 1 3 2 2 2 2 2 2 1 3 Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động 2 2 1 1 1 1 2 2 0 1 4 Xây dựng các quy trình quản lý hoạt động 3 - 1 1 1 2 1 2 1 1 TT Giải pháp Số lượng trả lời Đến năm 2020 Số lượng trả lời Đến năm 2020 (1) (2) (3) (4) (5) (1) (2) (3) (4) (5) 5 Kiểm tra, giám sát hoạt động 1 1 1 1 1 2 2 1 2 2 6 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý 2 2 2 1 0 1 1 - 2 2 7 Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng - 2 1 1 2 1 1 1 1 1 8 Khác - - - - - - - - - - Tổng số câu trả lời 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 7. Kết quả đánh giá về mức độ đáp ứng hiện này của QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN : TT Mức độ đáp ứng Ý kiến trả lời 1 Hoàn toàn đáp ứng 0 2 Đáp ứng 6 3 Trung lập 2 4 Không đáp ứng 1 Phụ lục 3.A. PHIẾU HỎI SỐ 2 Dành cho kiểm định viên chất lượng dạy nghề Mục đích của phiếu khảo sát này nhằm thu thập ý kiến của kiểm định viên chất lượng dạy nghề đánh giá về chính sách và thực tiễn triển khai quản lý hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề (CLDN). Các thông tin kiểm định viên chất lượng dạy nghề cung cấp sẽ chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được đảm bảo nguyên tắc bí mật. Xin Ông/Bà vui lòng trả lời các câu hỏi đóng dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô vuông thích hợp và trả lời các câu hỏi mở tại các phần giấy để trống. Phần I: Thông tin cơ bản Họ và Tên: ...................................................................................................... Cơ quan/Tổ chức: ........................................................................................... Chức vụ/Chức danh: ....................................................................................... Trình độ học vấn: ............................................................................................ Thâm niên trong lĩnh vực dạy nghề: ..............năm Thâm niên tham gia hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề: ..................... Phần II: Nội dung “Hỏi - Trả lời”: A. Đánh giá về hiện trạng công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN Đánh giá về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGDNN tại cơ sở dạy nghề Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Nội dung, nội hàm của tất cả các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định đều đảm bảo rõ ràng (2) Hầu hết các tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều phù hợp (không quá cao hoặc không quá thấp) (3) Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đã bao quát hết các nội dung cần thiết để đánh giá chất lượng của nhà trường (4) Không có sự trùng lặp giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định cơ sở dạy nghề (5) Cần thiết phải chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề 2. Đánh giá công tác đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề tại các trường nghề: Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến 1. Chương trình học của khóa đào tạo được thiết kế phù hợp 2. Giảng viên của khóa đào tạo có phương pháp giảng dạy tốt, kỹ năng chuyên môn sâu về KĐCLGDNN 3. Tài liệu đào tạo (gồm các hướng dẫn về chuyên môn, quy trình triển khai, kỹ năng,...) có chất lượng tốt 4. Về tổng thế, các khóa học triển khai có hiệu quả 5. Chất lượng của các khóa đào tạo tốt, 4. Đánh giá về công tác KĐCLGDNN - đánh giá ngoài của Đoàn KĐCL tại các trường nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu thành viên Đoàn kiểm định là hợp lý (2) Các thành viên Đoàn Kiểm định có chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực hiện đúng trách nhiệm. (3) Các thành viên Đoàn Kiểm định có kỹ năng và tác phong tốt (4) Lịch trình, thời gian làm việc của Đoàn kiểm định là hợp lý 5. Trong quá trình Ông/bà tham gia Đoàn Kiểm định chất lượng dạy nghề, xin vui lòng liệt kê các khó khăn của Đoàn Kiểm định chất lượng dạy nghề mà Ông/Bà nhận thấy (xin đánh số thứ tự từ 1-5, mức khó khăn nhất là 5, thấp nhất là 1): - Chuyên môn KĐCLGDNN - Kỹ năng KĐCLGDNN - Kinh phí KĐCLGDNN - Công tác tổ chức Đoàn KĐCLGDNN - Sự phối hợp với Trường được KĐCL - Khác (nếu có, xin nêu rõ) .............................................................................................................................. 6. Theo Ông/Bà vấn đề nào trong quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm định chất lượng tại các trường nghề nào được Ông/Bà cho là nên ưu tiên hơn cho giai đoạn đến 2020 và sau 2020 (xin đánh số thứ tự ưu tiên từ 1-5, cao nhất là 5, thấp nhất là 1): đến 2020 sau 2020 - Hoàn thiện bộ máy quản lý - Xây dựng cơ chế, chính sách - Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động - Xây dựng các quy trình quản lý hoạt động - Kiểm tra, giám sát hoạt động - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng - Khác (nếu có, xin nêu rõ) .............................................................................................................................. 7. Theo Ông/Bà, hiện nay công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN được đánh giá theo mức độ đáp ứng là:  Hoàn toàn đáp ứng  Đáp ứng  Trung lập  Không đáp ứng B. Những gợi ý hoặc đề nghị liên quan(nếu có): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời phiếu khảo sát! Phụ lục 3.B. TỔNG HỢP PHIẾU HỎI SỐ 2 Đối tượng kiểm định viên được hỏi có: + Thâm niên trong lĩnh vực dạy nghề trung bình là: 8-10 năm; + Thâm niên tham gia hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề trung bình là: 3-5 năm; 1. Kết quả đánh giá về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGDNN tại cơ sở dạy nghề Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Nội dung, nội hàm của tất cả các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều đảm bảo rõ ràng 20 6 0 (2) Hầu hết các tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều phù hợp (không quá cao hoặc không quá thấp) 14 12 0 (3) Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đã bao quát hết các nội dung cần thiết để đánh giá chất lượng của nhà trường 21 5 0 (4) Không có sự trùng lặp giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định cơ sở dạy nghề 19 7 0 (5) Cần thiết phải chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề 23 3 0 2. Kết quả đánh giá công tác đào tạo kiểm định viên chất lượng dạy nghề tại các trường nghề: Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến 1. Chương trình học của khóa đào tạo được thiết kế phù hợp 21 3 2 2. Giảng viên của khóa đào tạo có phương pháp giảng dạy tốt, kỹ năng chuyên môn sâu về KĐCLGDNN 19 3 4 3. Tài liệu đào tạo (gồm các hướng dẫn về chuyên môn, quy trình triển khai, kỹ năng,...) có chất lượng tốt 22 4 0 4. Về tổng thế, các khóa học triển khai có hiệu quả 21 4 0 5. Chất lượng của các khóa đào tạo tốt, 23 0 3 3. Kết quả đánh giá công tác KĐCLGDNN - đánh giá ngoài của Đoàn KĐCL tại các trường nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Công tác quản lý, tổ chức đào tạo đội ngũ kiểm định viên được đánh giá là hiệu quả 22 2 2 (2) Cơ cấu thành viên Đoàn kiểm định là hợp lý 19 2 5 (3) Các thành viên Đoàn Kiểm định đều có chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực hiện đúng trách nhiệm. 20 4 2 (4) Các thành viên Đoàn Kiểm định đều có kỹ năng và tác phong tốt 20 3 4 (5) Lịch trình, thời gian làm việc của Đoàn kiểm định trong thời gian đánh giá ngoài tại trường là hợp lý 21 1 4 4. Kết quả đánh giá về khó khăn của Đoàn Kiểm định chất lượng dạy nghề (thứ tự mức khó khăn nhất là 5, thấp nhất là 1): TT Giải pháp Mức độ (1) (2) (3) (4) (5) 1 Chuyên môn KĐCLGDNN 2 18 3 3 0 2 Kỹ năng KĐCLGDNN 1 6 17 3 0 3 Kinh phí KĐCLGDNN 20 1 3 1 0 4 Công tác tổ chức Đoàn KĐCLGDNN 2 1 1 19 0 5 Sự phối hợp với Trường được KĐCL 1 0 2 0 26 6 Khác 0 0 0 0 0 TT Giải pháp Mức độ (1) (2) (3) (4) (5) Tổng số ý kiến 26 26 26 26 26 5. Kết quả đánh giá về các giải pháp ưu tiên trong quản lý hoạt động KĐCLGDNN (thứ tự ưu tiên cao nhất là 5, thấp nhất là 1): TT Giải pháp Số lượng trả lời Đến năm 2015 Số lượng trả lời Đến năm 2015 (1) (2) (3) (4) (5) (1) (2) (3) (4) (5) 1 Hoàn thiện bộ máy quản lý 5 7 7 9 6 10 5 4 5 6 2 Xây dựng cơ chế, chính sách 11 4 4 5 6 5 6 7 9 6 3 Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động 8 4 5 4 7 5 0 3 7 5 4 Xây dựng các quy trình quản lý hoạt động 5 0 3 7 5 7 12 12 9 7 5 Kiểm tra, giám sát hoạt động 7 13 12 9 7 8 4 5 4 8 6 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý 5 5 6 5 5 6 5 9 5 5 7 Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng 6 14 10 8 11 6 15 7 8 10 TT Giải pháp Số lượng trả lời Đến năm 2015 Số lượng trả lời Đến năm 2015 (1) (2) (3) (4) (5) (1) (2) (3) (4) (5) 8 Khác - - - - - - - - - - Tổng số câu trả lời 47 47 47 47 47 47 47 47 47 47 6. Kết quả đánh giá về mức độ đáp ứng hiện này của QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN : TT Mức độ đáp ứng Ý kiến trả lời 1 Hoàn toàn đáp ứng 0 2 Đáp ứng 37 3 Trung lập 3 4 Không đáp ứng 7 Phụ lục 4.A. PHIẾU HỎI SỐ 3 Dành cho cán bộ quản lý tại các Trường dạy nghề Mục đích của phiếu khảo sát này nhằm thu thập ý kiến đánh giá của các cán bộ quản lý tại các trường dạy nghề đã được kiểm định chất lượng dạy nghề đánh giá về chính sách và thực tiễn triển khai quản lý hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề (CLDN). Các thông tin cán bộ quản lý tại Trường cung cấp sẽ chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được đảm bảo nguyên tắc bí mật. Xin Ông/Bà vui lòng trả lời các câu hỏi đóng dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô vuông thích hợp và trả lời các câu hỏi mở tại các phần giấy để trống. Phần I: Thông tin cơ bản 1. Hiện nay, Ông/bà đang đảm nhận vị trí công tác nào trong nhà trường?  Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng  Trưởng phòng đào tạo  Trưởng phòng/Phụ trách công tác KĐCLGDNN của nhà trường  Khác 2. Năm trường thành lập bộ phận phụ trách công tác tự kiểm định chất lượng dạy nghề của nhà trường: ....................... Phần II: Nội dung “Hỏi - Trả lời”: A. Đánh giá về hiện trạng công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN: 1. Đánh giá về cơ chế, chính sách: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1). Việc thành lập các bộ phận/đơn vị quản lý hoạt động KĐCLGDNN tại các vùng/miền là cần thiết; (2). Cần thiết ban hành cơ chế, chính sách đối với các trường dạy nghề trong việc xây dựng, vận hành bộ phận Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến phụ trách tự KĐCLGDNN trong hệ thống các trường nghề; (3). Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác tự KĐCLGDNN tại các trường là cần thiết; (4) Cần có chính sách đối với các trường dạy nghề được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; 2. Đánh giá về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn KĐCLGDNN tại cơ sở dạy nghề Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Nội dung, nội hàm của tất cả các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều đảm bảo rõ ràng (2) Hầu hết các tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều phù hợp (không quá cao hoặc không quá thấp) (3) Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đã bao quát hệt các nội dung cần thiết để đánh giá chất lượng của nhà trường (4) Không có sự trùng lặp giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định cơ sở dạy nghề (5) Cần thiết phải chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề 3. Đánh giá về nguồn Tài chính cho hoạt động tự kiểm định chất lượng dạy nghề tại nhà trường: Nội dung Có Không Không biết (1) Từ ngân sách Nhà nước (2) Từ nguồn vốn huy động khác 4. Đánh giá về công tác tự kiểm định tại trường. Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Các quy định liên quan đến việc thành lập Hội đồng kiểm định là hợp lý. (2) Thời gian triển khai tự kiểm định hợp lý (không quá dài, không quá ngắn) (3) Quy định về nội dung, hình thức yêu cầu đối với báo cáo kết quả tự kiểm định hàng năm là hợp lý. (4) Quá trình triển khai tự kiểm định đã giúp ích đối với nhà trường trong việc nâng cao hệ thống quản lý chất lượng trong nhà trường; 5. Đánh giá chất lượng Đoàn KĐCLGDNN: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu thành viên Đoàn kiểm định là hợp lý (2) Các thành viên Đoàn Kiểm định có chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực hiện đúng trách nhiệm. (3) Các thành viên Đoàn Kiểm định có kỹ năng và tác phong tốt (4) Lịch trình, thời gian làm việc của Đoàn kiểm định trong thời gian đánh giá ngoài tại trường là hợp lý 6. Nhà trường đã gặp những khó khăn gì trong quá trình Đoàn KĐCLGDNN tiến hành khảo sát thực tế tại Trường, xin vui lòng đánh dấu (X) vào các khó khăn mà Ông/Bà nhận thấy: - Nhận thức về chuyên môn KĐCLGDNN - Thời gian kéo dài, ảnh hưởng tới hoạt động của Trường - Sắp xếp, mời các đối tượng phỏng vấn - Sự phối hợp với Đoàn KĐCLGDNN - Sắp xếp kế hoạch, hoạt động của Trường trong quá trình KĐ - Khác (nếu có, xin nêu rõ) .............................................................................................................................. 7. Theo Ông/Bà vấn đề nào trong quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm định chất lượng tại các trường nghề nào được Ông/Bà cho là nên ưu tiên hơn cho giai đoạn đến 2020 và sau 2020 (xin đánh số thứ tự ưu tiên từ 1-5, cao nhất là 5, thấp nhất là 1): đến 2020 sau 2020 - Hoàn thiện bộ máy quản lý - Xây dựng cơ chế, chính sách - Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động - Xây dựng các quy trình quản lý hoạt động - Kiểm tra, giám sát hoạt động - Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng - Khác (nếu có, xin nêu rõ) .............................................................................................................................. 8. Theo Ông/Bà, hiện nay công tác QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN được đánh giá theo mức độ đáp ứng là:  Hoàn toàn đáp ứng  Đáp ứng  Trung lập  Không đáp ứng B. Những gợi ý hoặc đề nghị liên quan (nếu có): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ....Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời phiếu khảo sát! Phụ lục 4.B. TỔNG HỢP PHIẾU HỎI SỐ 3 1. Kết quả đánh giá về cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1). Việc thành lập các bộ phận/đơn vị quản lý hoạt động KĐCLGDNN tại các vùng/miền là cần thiết; 21 3 2 (2). Cần thiết ban hành cơ chế, chính sách đối với các trường dạy nghề trong việc xây dựng, vận hành bộ phận phụ trách tự KĐCLGDNN ở các trường nghề; 22 0 4 (3) Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác tự kiểm định tại các trường là cần thiết; 25 0 1 (4) Cần có chính sách đối với các trường dạy nghề được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn KĐCLGDNN; 19 3 4 2. Kết quả đánh giá về hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề tại cơ sở dạy nghề Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Nội dung, nội hàm của tất cả các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều đảm bảo rõ ràng 18 8 0 (2) Hầu hết các tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đều phù hợp (không quá cao hoặc không quá thấp) 20 6 0 (3) Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định đã bao quát hết các nội dung cần thiết để đánh giá chất lượng của nhà trường 22 4 0 (4) Không có sự trùng lặp giữa các tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định cơ sở dạy nghề 19 3 4 (5) Cần thiết phải chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn, chỉ số kiểm định chất lượng dạy nghề 23 1 2 3. Kết quả đánh giá về nguồn Tài chính cho hoạt động tự kiểm định chất lượng dạy nghề tại nhà trường: Nội dung Có Không Không biết (1) Từ ngân sách Nhà nước 12 1 1 (2) Từ nguồn vốn huy động khác 9 1 2 4. Kết quả đánh giá công tác đào tạo cán bộ tự kiểm định chất lượng dạy nghề của Tổng cục Dạy nghề; Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến 1. Chương trình học của khóa đào tạo được thiết kế phù hợp 23 3 0 2. Giảng viên của khóa đào tạo có phương pháp giảng dạy tốt, kỹ năng chuyên môn sâu về KĐCLGDNN 19 5 2 3. Tài liệu đào tạo (gồm các hướng dẫn về quy trình triển khai tự kiểm định, hướng dẫn viết báo cáo tự kiểm định) có chất lượng tốt 22 4 0 4. Về tổng thế, các khóa học triển khai có hiệu quả 23 2 1 5. Chất lượng của các khóa đào tạo tốt, cán bộ sau khi được đào tạo về triển khai tốt công tác tự kiểm định cho trường; 18 4 4 5. Kết quả đánh giá về công tác tự kiểm định tại trường. Nội dung đánh giá Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Các quy định liên quan đến việc thành lập Hội đồng kiểm định là hợp lý. 21 2 3 (2) Thời gian triển khai tự kiểm định hợp lý (không quá dài, không quá ngắn) 19 3 4 (3) Quy định về nội dung, hình thức yêu cầu đối với báo cáo kết quả tự kiểm định hàng năm là hợp lý. 20 4 2 (4) Quá trình triển khai tự kiểm định đã giúp ích đối với nhà trường trong việc nâng cao hệ thống quản lý chất lượng trong nhà trường; 22 0 4 6. Kết quả đánh giá công tác đánh giá ngoài của Đoàn KĐCL tại các trường nghề: Nội dung Đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến (1) Cơ cấu thành viên Đoàn kiểm định là hợp lý 23 1 2 (2) Các thành viên Đoàn Kiểm định đều có chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực hiện đúng trách nhiệm. 24 0 2 (3) Các thành viên Đoàn Kiểm định đều có kỹ năng 22 2 2 và tác phong tốt (4) Lịch trình, thời gian làm việc của Đoàn kiểm định trong thời gian đánh giá ngoài tại trường là hợp lý 19 0 7 7. Kết quả đánh giá về khó khăn của Trường trong quá trình Đoàn KĐCLGDNN tiến hành khảo sát thực tế tại Trường TT Giải pháp Đánh giá 1 Nhận thức về chuyên môn KĐCLGDNN 13 2 Thời gian kéo dài, ảnh hưởng tới hoạt động của Trường 8 3 Sắp xếp, mời các đối tượng phỏng vấn 6 4 Sự phối hợp với Đoàn KĐCLGDNN 3 5 Sắp xếp kế hoạch, hoạt động của Trường trong quá trình KĐ 9 6 Khác - 8. Kết quả đánh giá về các giải pháp ưu tiên trong quản lý hoạt động KĐCLGDNN (thứ tự ưu tiên cao nhất là 5, thấp nhất là 1): TT Giải pháp Số lượng trả lời Đến năm 2020 Số lượng trả lời Đến năm 2020 (1) (2) (3) (4) (5) (1) (2) (3) (4) (5) 1 Hoàn thiện bộ máy quản lý 5 2 3 5 5 5 4 6 3 3 2 Xây dựng cơ chế, chính sách 9 1 4 5 3 9 4 3 5 2 TT Giải pháp Số lượng trả lời Đến năm 2020 Số lượng trả lời Đến năm 2020 (1) (2) (3) (4) (5) (1) (2) (3) (4) (5) 3 Đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động 2 5 2 2 6 1 5 5 4 6 4 Xây dựng các quy trình quản lý hoạt động 3 7 4 4 4 3 3 4 6 4 5 Kiểm tra, giám sát hoạt động 3 4 2 3 3 2 0 2 1 2 6 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý 2 5 5 5 2 3 5 5 5 4 7 Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng 2 2 6 2 3 3 5 1 2 5 8 Khác - - - - - - - - - - Tổng số câu trả lời 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 9. Kết quả đánh giá về mức độ đáp ứng hiện này của QLNN đối với hoạt động KĐCLGDN : Khảo TT Mức độ đáp ứng Ý kiến trả lời 1 Hoàn toàn đáp ứng 0 2 Đáp ứng 22 3 Trung lập 4 4 Không đáp ứng 0 nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp 1. Đối tượng xin ý kiến: Tác giả đã tiến hành điều tra và xin ý kiến của 03 đối tượng, cụ thể: - Cán bộ QLNN và các chuyên gia về KĐCLGDNN: 11 người. - KĐVchất lượng dạy nghề: 47 người. - Cán bộ quản lý tại các trường nghề: 26 người. 2. Kết quả khảo nghiệm: Kết quả tổng hợp phiếu hỏi đối với 03 đối tượng cho thấy mức độ ưu tiên (cần thiết và khả thi) của các giải pháp QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN tại các trường nghề, cụ thể: - Giải pháp lập quy hoạch, kế hoạch, hoàn thiện bộ máy QLNN đối với hoạt động KĐCLGDNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Giải pháp về tổ chức đào tạo và phát triển đội ngũ KĐVchất lượng dạy nghề; cán bộ tự KĐCLGDNN cho các trường nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Giải pháp trong tổ chức hoạt động KĐCLGDNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Giải pháp về cơ chế, chính sách pháp luật trong quản lý hoạt động KĐCLGDNN tại các trường nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Giải pháp trong kiểm tra, giám sát hoạt động KĐCLGDNN tại các trường nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_kiem_dinh_chat_luong_giao_duc_nghe_nghiep_tai_cac_t.pdf
Luận văn liên quan