Hoạt động tiờu thụ là hoạt động quan trọng của cụng ty. Chớnh vỡ vai trũ quan trọng đú mà hoạt động tiờu thụ được nghiờn cứu theo nhiều giỏc độ khỏc nhau như: dưới giỏc độ của nhà marketing, dưới giỏc độ của nhà quản trị, dưới giỏc độ của nhà kinh tế . Nghiờn cứu dưới nhiều giỏc độ khỏc nhau cho phộp người nghiờn cứu cú thể đưa ra được cỏc quyết định ứng dụng vào thực tế một cỏch hiệu quả nhất và hợp lý nhất cho hoạt động tiờu thụ. Tuy nhiờn, qua thực tế tìm hiểu cũng cho thấy ở nước ta hiện nay hoạt động tiờu thụ mặc dự được nghiờn cứu theo nhiều góc độ khỏc nhau song chưa cú được một hệ thống lý thuyết hoạt động tiờu thụ nào được nghiờn cứu theo giỏc độ sản phẩm.
86 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mạ kẽm ở công ty cổ phần Việt Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong quỏ trỡnh mạ, để nhanh chỳng hoàn thành khối lượng cụng việc của mỡnh. Cỏc nhừn viờn tăng khối lượng chi tiết được mạ cho mỗi mẻ mạ vượt quỏ tiờu chuẩn quy định của cỏc thiết bị dựng để mạ. Từ đỳ, làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và thời gian sử dụng của cỏc thiết bị mạ. Cho nờn, để trỏnh tỡnh trạng như vậy cụng ty nờn đưa ra một số hỡnh thức quy định về sử dụng cỏc trang thiết bị trong quỏ trỡnh sản xuất như định mức tối đa cho mỗi lần mạ, thời gian sử dụng trang thiết bị, quy định tỷ lệ khấu hao với mỗi trang thiết bị.
-Với lực lượng lao động được cụng ty trả lương theo thời gian(lương được trả theo thỏng). Lực lượng này là cỏc cỏn bộ quản lý và cỏc nhừn viờn ngoài bộ phận sản xuất. Khi trả lương theo thời gian, nếu khụng quản lý tốt thỡ dẫn đến cỏc lao động khụng bị ỏp lực của khối lượng cụng việc buộc phải hoàn thành. Trong quỏ trỡnh giải quyết cụng việc, họ khụng cố gắng và nỗ lực hết khả năng để giải quyết cụng việc. Để trỏnh tỡnh trạng trờn, cụng ty cần cỳ những động lực và những chế tài để kớch thớch những đối tượng lao động này.
Đặc biệt, nếu trong quỏ trỡnh quản lý điều hành khụng tốt. Để xảy ra sự mất cừn đối lớn giữa cỏc biện phỏp kớch thớch hoàn thành cụng việc ở bộ phận lao động được thuờ theo thời gian với bộ phận lao động được thuờ theo hỡnh thức khoỏn, thỡ sẽ dẫn đến hai bộ phận đỳ sẽ trở thành cỏc phản lực triệt tiờu những nỗ lực của cỏc bờn. Từ đỳ, làm giảm hiệu quả kinh doanh của cụng ty .
Như vậy, để cụng ty vẫn cỳ thể thực hiện thuờ lao động theo hai hỡnh thức, trả lương khoỏn và trả lương theo thời gian mà vẫn đảm bảo cho hoạt động của cụng ty cỳ hiệu quả cao. Cụng ty khụng chỉ cần cỳ cỏc biện phỏp hợp lý với từng bộ phận lao động để tăng cường động lực làm việc và giảm bớt cỏc phản lực mà cụng ty cũn cần cỳ biện phỏp quản lý và điều khiển hợp lý nhịp nhàng giữa hai bộ phận lao động. Trỏnh tỡnh trạng cỏc bờn gừy cản trở lẫn nhau trong quỏ trỡnh kinh doanh.
4. Khụng ngừng tỡm kiếm và hoàn thiện hệ thống nghiệp vụ, cụng tỏc tạo nguồn nguyờn liệu.
Tựy theo từng lĩnh vực kinh doanh khỏc nhau mà hoạt động sản xuất của cỏc doanh nghiệp cần cỳ một nguyờn liệu chớnh khỏc nhau. Cụng ty kinh doanh trong lĩnh vực gia cụng chế tạo thộp cỏn nỳng thỡ nguyờn liệu đầu vỏo khụng thể thiếu là thộp nguyờn liệu; Cụng ty kinh doanh trong lĩnh vực sản suất thộp thỡ nguyờn liệu đầu vào khụng thể thiếu là quặng thộp; Cụng ty chế biến hàng nụng sản thỡ nguyờn liệu đầu vào khụng thể thiếu là cỏc loại nụng sản…Lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng nỳng cũng khụng phải là một ngoại lệ, nguyờn liệu chớnh cho hoạt động sản xuất của lĩnh vực kinh doanh này là kẽm. Kẽm là nguyờn liệu khụng thể thiếu với bất cứ một cụng ty nào muốn sản xuất dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng nỳi chung và cụng ty Việt Tiến nỳi riờng. Nếu khụng cỳ kẽm thỡ cụng ty khụng thể sản xuất được dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng. Với vai trũ quyết định của nguyờn liệu kẽm trong hoạt động kinh doanh của cụng ty. Cụng ty cần cú được một nguồn nguyờn liệu đảm bảo cả về số lượng và chất lượng cho quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh cụng ty. Để đảm bảo hoạt động sản xuất của cụng ty được tiến hành liờn tục, khụng bị giỏn đoạn trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Do đặc điểm của điều kiện tự nhiờn và sự phỏt triển của nghành kẽm hiện nay ở là khụng lớn. Nguồn kẽm chủ yếu hiện nay cung cấp cho hoạt động của cụng ty là kẽm nhập khẩu từ nước ngoài. Việc phải nhập khẩu kẽm từ nước mgoài làm cho nguồn nguyờn liệu chớnh cung cấp cho hoạt động của cụng ty bị phụ thuộc chặt chẽ vào tỡnh trạng của thị trường kẽm trờn thế giới về hàng loạt cỏc yếu tố:
- Sự biến động của giỏ cả kẽm trờn thị trường thế giới lập tức cỳ tỏc động đến giỏ cả của kẽm cung cấp cho cụng ty.
- Nếu nguồn kẽm cung cấp ra thị trường thế giới khụng ổn định thỡ nguồn kẽm cung cấp cho cụng ty cũng khụng ổn định.
- Hoạt động sản xuất của cụng ty chịu ảnh hưởng về tớnh thời vụ trờn thị trường kẽm trờn thế giới.
- Giỏ cả của nguyờn liệu kẽm cung cấp cho cụng ty bị tăng lờn do cỳ hàng loạt cỏc chi phớ phỏt sinh thờm trong quỏ trỡnh chnhập khẩu, vận chuyển kẽm về cụng ty.
- Khả năng đỏp ứng nhanh nhu cầu chỳng của nguồn nguyờn liệu cung cấp cụng ty bị phụ thuộc vào thị trường cụng ty nhập khẩu kẽm, tốc độ và khả năng của phương tiện vận tải, thời gian sử lý cỏc nghiệp vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh nhập khẩu, sự thuận lợi của trong quỏ trỡnh vận chuyển, phương tiện được sử dụng vận chuyển.
Mức độ ổn định của nguồn cung cũn chịu ảnh hưởng bởi mối quan hệ và uy tớn cũng như vị trớ của cụng ty đối với cỏc doanh nghiệp cung cấp kẽm nguyờn liệu…
Những yếu tố trờn đừy mặc dự chỳng cỳ ảnh hưởng đến nhiều khớa cạnh khỏch nhau của nguồn nguyờn liệu nhưng chỳng đều dẫn đến một hậu quả là cụng ty khụng thể chủ động được nguồn nguyờn liệu của mỡnh trong sản xuất. Một khi cụng ty đú khụng thể chủ động được nguồn nguyờn liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất thỡ ảnh hưởng đến việc xừy dựng kế hoạch kinh doanh, trong kinh doanh cụng ty khụng thể chủ động được về chi phớ cho nờn khụng thể đưa ra một mức giỏ ổn định và cỳ hiệu lực lừu dài trờn cỏc bỏo giỏ của cụng ty.
Để hạn chế sự ảnh hưởng của cỏc yếu tố trờn vỡ phải nhập khẩu nguồn nguyờn liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của cụng ty. Đặc biệt trong đỳ là hạn chế sự ảnh hưởng về việc giỏ cả tăng lờn liờn tục qua cỏc năm cụng ty cần phải đưa thực hiện một số yờu cầu sau:
- Trong quỏ trỡnh hoạt động của mỡnh cụng ty cần tỡm và xừy dựng một mối quan hệ bền vững đối với doanh nghiệp cung cấp kẽm cho cụng ty. Để xừy dựng mối hệ bền vững đối với doanh nghiệp cung cấp kẽm cho cụng ty. Cụng ty khụng chỉ đơn thuần coi cỏc doanh nghiệp đỳ là người bỏn hàng cho mỡnh mà phải cỳ những chớnh sỏch và cỏch thức đối sử đặc biệt với nhà cung cấp coi họ như là đối tỏc cựng liờn doanh với mỡnh trong hoạt động sản xuất và kinh doanh. Việc xừy dựng được cỏc mối quan hệ bền vững đối với cỏc nhà cung cấp nguyờn liệu kẽm cho cụng ty được coi là thành cụng. Khi cỏc doanh nghiệp cung cấp kẽm coi cụng ty là một khỏch hàng truyền thống của doanh nghiệp.
- Trong quỏ trỡnh thực hiện và ký kết hợp đồng với nhà cung cấp. Cụng ty cần cố gắng ký kết hợp đồng với nhà cung cấp trong một thời gian tương đối dài hạn, với một mức giỏ cố định. Việc ký kết hợp đồng với một mức giỏ cố định trong thời gian lừu dài sẽ giỳp cụng ty giảm thiểu được những biến động của việc giỏ cả kốm nguyờn liệu liờn tục tăng trong suốt thời gian gần đừy.
-Trong quỏ trỡnh tỡm kiếm nhà cung cấp kẽm cho hoạt động của cụng ty cần quan từm đến việc cỳ thể quan hệ trực tiếp với một số doanh nghiệp nước ngoài. Việc quan hệ trực tiếp với cỏc doanh nghiệp nước ngoài sẽ giỳp cụng ty giảm bớt được chi phớ trong quỏ trỡnh mua và nhập nguyờn liệu đầu vào. Tuy nhiờn, việc nhập nguyờn liệu đầu vào trực tiếp từ cỏc doanh nghiệp nước ngoài chỉ cỳ thể thực hiện được khi cụng ty đỏp ứng được một số yờu cầu nhất định:
- Khối lượng một lần nhập phải đạt đến một độ lớn nhất định.Vỡ khi đạt đến một độ lớn nhất định thỡ cụng ty mới cỳ thể cỳ được một số lợi thế của nhập khẩu trực tiếp. Giảm bớt sự lúng phớ về cụng suất của cỏc phương tiện chuyờn chở, cỏc chi phớ chuyờn chở, chi phớ của việc giao dịch và đàm phỏn, …
-Cụng ty phải am hiểu về cỏc nghiệp vụ xuất nhập khẩu, cỏc biến động cỳ tớnh chất chu kỳ của thị trường kẽm.
Với tỡnh hỡnh hoạt động hiện nay của cụng ty, việc nhập khẩu trực tiếp từ doanh nghiệp nước ngoài chỉ cỳ thể thực hiện được khi:
- Cụng ty lờn được kế hoạch kinh doanh cụ thể và nhập khẩu kẽm một lần đủ cho cụng ty hoạt động trong cả năm kinh doanh.
- Cỏc cỏn bộ cụng nhừn trong bộ phận tạo nguồn của cụng ty cần được đào tạo về nghiệp vụ kinh xuất nhập khẩu.
5. Hoàn thiện, cải tiến hoạt động của hệ thống kho búi của cụng ty.
Kinh doanh dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng khỏc với hỡnh thức kinh doanh dịch vụ khỏc đỳ là trong quỏ trỡnh kinh doanh cần cỳ khu vực để dự trữ và chuẩn bị nguyờn liệu trước khi thực hiện hoạt động sản xuất, cần cỳ nơi để chứa đựng những sản phẩm đú được hoàn thành, khu vực này chớnh là hệ thống kho búi của cụng ty . Hiện nay, hệ thụng kho búi của cụng ty của cụng ty được đặt ngay cạnh khu vực sản xuất và xung quanh khụng tường hay rào chắn giữa khu vực kho và khu vực nhà xưởng. Trong kho của cụng ty cũng khụng cỳ sự phừn chia cụ thể cho từng khu vực về chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Việc bố trớ hệ thống kho búi ở ngay cạnh nhà xưởng là rất thuận lợi cho việc bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh giữa kho và nhà xưởng. Kho được bố trớ ngay cạnh xưởng xản xuất giỳp giảm bớt chi phớ vận chuyển nguyờn liệu và thành phẩm cho quỏ trỡnh kinh doanh của cụng ty. Kho được đặt ngay cạnh khu văn phũng điều hành hoạt động của cụng ty nờn tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giỏm sỏt tỡnh hỡnh hoạt động kho.Từ đỳ, cụng ty cỳ thể đưa ra được cỏc biện phỏp điều chỉnh khi cần thiết đối với hoạt động kho của cụng ty.
Tuy nhiờn, qua thực tế của việc quan sỏt hoạt động kho cho thấy, cỏc hoạt động kho của cụng ty chưa thực sự phỏt huy hết những thuận lợi và khả năng của kho cỳ thể mang lại cho hoạt động kinh doanh của cụng ty. Hệ thống kho của cụng ty hiện nay, mới chỉ được xem xột đơn giản trờn phương diện chức năng của kho. Đỳ là chức năng chứa đựng nguyờn liệu, sản phẩm và một số yếu tố khỏc cho cụng ty trong quỏ trỡnh kinh doanh. Cụng ty chưa xem xột kho trờn phương diện là một bộ phận cơ hữu cần thiết cho quỏ trỡnh kinh doanh. Cỏc hoạt động nghiệp vụ ở kho cỳ ảnh hưởng đến cỏc hoạt động khỏc và kết quả kinh doanh của cụng ty. Chớnh vỡ vậy, trong quỏ trỡnh hoạt động hệ thống kho của doanh nghiệp chưa cỳ mối liờn hệ và tớnh toỏn đến việc hỗ trợ thực hiện cỏc bước tiếp theo của quỏ trỡnh kinh doanh. Nhiều hoạt động kho cũn chồng chộo gừy ra sự bất hợp lý và lúng phớ cho cụng ty.
Cỳ thể hỡnh dung khỏi quỏt qua sơ đồ sau:
Khu vực nhà xưởng Khu vực kho của
cụng ty (cỳ mỏi) 1 (khụng cỳ mỏi) 2
Khu vực kho của cụng ty (cỳ mỏi ) 3 (khụng cỳ mỏi) 4
Khu vực kho của cụng
ty(khụng cỳ mỏi) 5
Văn phũng cổng vào
Ghi chỳ: Những đường nột đứt là khụng cỳ tường, rào chắn.
Hệ thống kho của cụng ty tuy rộng và thuận tiện nhưng khụng được quy hoạch và bố trớ một cỏch hợp lý. Trong quỏ trỡnh hoạt động khụng cỳ sự định vị rừ ràng cho từng khu vực trong kho. Dẫn đến trong kho cỳ khu vực vừa làm nơi chứa đựng những thành phẩm lại vừa là nơi chứa đựng cỏc nguyờn liệu chuẩn bị cho quỏ trỡnh sản xuất. Việc chất xếp hàng hỳa trong kho cũng khụng được thực hiện một cỏch khoa học. Chỳng làm cho hàng hỳa và nguyờn liệu trong kho khụng được chất xếp theo một nguyờn tắc nào. Vỡ vậy trong thời gian tới, để hoạt động kho của cụng ty cỳ hiệu quả hơn và cỳ sự phối hợp hỗ trợ cho cỏc hoạt động khỏc của cụng ty. Hoạt động kho của cụng ty trong cần cỳ những những cải tiến về cỏc nghiệp vụ, cụ thể và trước tiờn là cỏc cải tiến đối với nghiệp vụ định vị và phương phỏp chất xếp hàng hỳa.
- Đối với hoạt động định vị. Bộ phận thực hiện cỏc nghiệp vụ, phụ trỏch hoạt động kho của cụng ty cần lờn kế hoạch cụ thể cho từng khu vực trong nhà kho. Khu vực nào chứa nguyờn liệu, khu vực nào chứa thành phẩm, khu vực nào làm lối đi. Với thực tế hoạt động kinh doanh của cụng ty hiện nay cụng ty cỳ thể tiến hành định cho hệ thống kho búi của cụng ty như sau:
Khu vực 1: Ở khu vực này cụng ty nờn định vị cho chứa thành phẩm là cỏc sản phẩm về giao thụng: sỳng chắn đường, cột đốn.
Khu vực 2,4: Ở khu vực này đặc điểm là khụng cỳ mỏi cho nờn cụng ty nờn sử dụng để chứa đựng cỏc loại vật liệu khụng chịu ảnh hưởng của thời tiết, cỳ tớnh cơ động cao hay chứa đựng phế liệu của quỏ trỡnh sản xuất , xỉ kẽm; vỏ phi dầu…Nhưng cần chỳ ý khi việc bố trớ chứa đựng ở hai khu vực này phải đảm bảo cỳ được lối ra và vào cho phương tiện vận tải chuyển đưa nguyờn liệu và thành phẩm ra, vào cụng ty.
Khu vực 3: Khu vực này về bờn phớa giỏp với khu vực 1, cụng ty nờn bố trớ để chứa đựng cỏc thành phẩm khỏc của cụng ty, cỏc loại chi tiết cho lắp đặt cột điện, cột ăng ten, kết cấu nhà xưởng,…Về phớa bờn giỏp với văn phũng của cụng ty thỡ cụng ty nờn bố trớ làm nơi chứa đựng những, những chi tiết, những sản phẩm cần mạ, những nguyờn liệu phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất, kẽm; chỡ. Những nguyờn liệu được bố trớ ở phớa trong cựng, tiếp đến là cỏc sản phẩm và chi tiết cần mạ. Điều cần chỳ ý khi bố trớ chứa đựng trong khu vực 3 cần phải để cỳ một lối đi ở giữa, lối đi này cỳ thể dẫn đến khu vực nhà xưởng và khu vực 5 của cụng ty.
Khu vực 5: Khu vực này cụng ty nờn bố trớ làm nơi chứa đựng cỏc nguyờn liệu khụng chịu ảnh hưởng của thời tiết (cỏc phi dầu) và sắp xếp làm nơi chứa đựng cỏc phế liệu kộm tớnh cơ động của quỏ trỡnh sản xuất mà cỳ tớnh cơ động cao.
- Đối với hoạt động chất xếp: Trong quỏ trỡnh chất xếp cần chỳ ý đến nguyờn tắc chất xếp cho một số sản phẩm để cỳ những cỏch chất xếp sao cho cỳ hiệu quả và thuận tiện cho quỏ trỡnh vận chuyển hàng hỳa trong kho và quỏ trỡnh chuyển đưa hàng hỳa ra, vào kho chẳng hạn:
Đối với sản phẩm là sỳng chắn đường thỡ trong quỏ trỡnh chất xếp cần chỳ ý tỷ lệ giữa khoảng cỏch của mỗi cột và tấm chắn sỳng mà cụng ty nờn thực hiện việc chất xếp sen kẽ cho phự hợp theo kiểu một lớp sỳng rồi đến một lớp cột.
Đối với sản phẩm là cỏc cột điện, cột ăng ten cần cỳ sự kết hợp hợp lý giữa khối lượng chi tiết cho kết cấu một cột điện và khối lượng của cỏc chi tiết tiếp đất.
III. NHểM BIỆN PHÁP TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TIấU THỤ CỦA CễNG TY CễNG TY CỔ PHẦN THẫP VIỆT TIẾN.
1. Hoàn thiện cụng tỏc nghiờn cứu thị trường để phỏt hiện và tận dụng tốt cỏc cơ hội xuất hiện hoặc cỳ những thay đổi cho phự hợp với sự thay đổi của mụi trường kinh doanh.
Mặc dự cụng ty đú nhận thấy được tầm quan trọng của việc nghiờn cứu thị trường đối với quỏ trỡnh kinh doanh của cụng ty cho nờn ngay từ khi bước vào kinh doanh trong lĩnh vực mạ kẽm nhỳng nỳng cụng ty đú tổ chức nghiờn cứu thị trường, cụng ty cũng đú thu được một số kết quả nhất định để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiờn, hoạt động nghiờn cứu thị trường của cụng ty trong những ngày đầu thành lập cụng ty là khụng thực sự được tổ chức một cỏch khoa học và bài bản. Cho nờn, kết quả của lần nghờn cứu thị trường này chưa thực sự phản ỏnh đỳng vai trũ của nghiờn cứu thị trường. Để cụng ty luụn chủ động đối phỳ với những biến động của thị trường. Cụng ty cần phải hoàn thiện và thường xuyờn tổ chức nghiờn cứu thị trường. Nhưng do hoạt động nghiờn cứu thị trường đũi hỏi tốn kộm rất nhiều chi phớ. Cho nờn, để tiết kiệm được chi phớ trong quỏ trỡnh nghiờn cứu thị trường. Cụng ty cần phải xỏc định rừ mục tiờu nghiờn cứu thị trường. Việc định rừ mục tiờu nghiờn cứu thị trường giỳp cụng ty cỳ thể định hướng cỏc nội dung và phạm vi nghiờn cứu phự hợp. Qua thực tế tổ chức điều tra, nghiờn cứu thị trường của cụng ty khi mới thành lập và trong suốt thời gian hoạt động kinh doanh vừa qua thỡ trong thời gian tới, hoạt động điều tra, nghiờn cứu thị trường của cụng ty cần phải chỳ ý đến một số vấn đế sau:
- Cụng ty cần phải thường xuyờn thu thập những thụng tin của đối thủ cạnh tranh để chủ động đưa ra cỏc phản ứng kịp thời.
- Làm tốt hơn việc thu thập lưu trữ và phừn loại thụng tin về khỏch hàng làm cơ sở cho những giao dịch sau.
- Luụn nắm chắc và bỏm sỏt sự biến động về giỏ cả và nhà cung cấp nguyờn liệu đầu vào.
- Tỡm ra cỏc quy luật và tớnh chất mựa vụ đối với hoạt động kinh doanh của cụng ty.
2. Thực hiện cỏc hoạt động tuyờn truyền, quảng cỏo nhằm giới thiệu hỡnh ảnh của cụng ty đến với khỏch hàng.
Ngày nay, khi kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, quảng cỏo đú chiếm một vai trũ quan trọng trong việc hỗ trợ cỏc cụng ty cỳ thể thực hiện cỏc mục tiờu tiờu thụ như khuyến khớch tiờu thụ, quảng bỏ đưa hỡnh ảnh của cụng ty đến với khỏch hàng từ đỳ thu hỳt số lượng khỏch hàng đờn với cụng ty nhiều hơn, thậm chớ quảng cỏo cũn cỳ cả khả năng gợi mở những nhu cầu tiềm ẩn của khỏch hàng.
Nhưng trờn thực tế khụng phải bất cứ hoạt động quảng cỏo của cụng ty nào cũng giống như hoạt động quảng cỏo của cụng ty nào, với mỗi cụng ty tuỳ thuộc vào mức độ nổi tiếng, đặc điểm của sản phẩm, đối tượng nhận thụng tin từ quảng cỏo, nghừn sỏch cho quảng cỏo, mục tiờu của hoạt động quảng cỏo mà cụng ty đặt ra mà cỏc cụng ty lựa chọn cỏc phương thức, phương tiện, cỏch thực hiện quảng cỏo khỏc nhau. Đối với thực tế của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến thỡ hoạt động quảng cỏo của cụng ty trong thời gian tới cần chỳ ý đến những vấn đề sau:
- Do cụng ty là một cụng ty vừa mới được thành lập. Khỏch hàng chưa biết đến nhiều, hỡnh ảnh của cụng ty chưa thực sự vững chắc trong từm chớ người tiờu dựng. Nờn trong thời gian tới hoạt động quảng cỏo của cụng ty cần tập trung vào mụ tiờu nhắc nhở về sự xuất hiện của cụng ty trờn thị trường và về sự tồn tại của cụng ty trờn thị trường nhằm củng cố hỡnh ảnh của cụng ty trong từm chớ người tiờu dựng.
-Sản phẩm dịch vụ mà cụng ty cung cấp là dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng. Cho nờn, đối tượng khỏch hàng nhận thụng tin của cụng ty là cỏc cụng ty sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực gia cụng và chế tạo cỏc loại kết cấu thộp. Vỡ vậy, phương tiện cụng ty nờn sử dụng để chuyển đưa thụng tin của cụng ty đến với khỏch hàng một cỏch hiệu quả là một trong số những phương tiện:
Cỏc loại sỏch bỏo và tạp chớ chuyờn về cỏc dịch vụ bảo vệ cho sản phẩm làm từ thộp, cỏc loại sỏch bỏo tạp chớ cụng nghiệp, cỏc sỏch bỏo tạp chớ về nghành sắt, thộp. Với việc sử dụng cỏc loại sỏch bỏo và tạp chớ chuyờn ngành để quảng cỏo thỡ chỳng cỳ ưu điểm thụng tin của cụng ty được truyền đưa đến nhiều người. Chi phớ cho việc đưa tin là khụng đắt như một số loại phương tiện đưa thụng tin khỏc. Nhưng phương tiện đưa tin này cũng cỳ những hạn chế, khụng chắc chắn là đối tượng nhận tin cỳ xem thụng tin của cụng ty hay khụng, ớt được lặp lại, khụng chủ động được thời gian thụng tin quảng cỏo của cụng ty được đưa tới người nhận.
Sử dụng mạng Internet làm phương tiện truyền thụng tin quảng cỏo của cụng ty. Qua phương tiện này, cụng ty cỳ thể thực hiện việc truyền đưa thụng tin quảng cỏo của mỡnh bằng hai cỏch. Cụng ty cỳ thể tự thành lập trang web để giới thiệu và quảng cỏo hỡnh ảnh của cụng ty đến khỏch hàng. Việc thành lập trang web riờng để quảng cỏo cho hỡnh ảnh của cụng ty cũn cho phộp cụng ty cỳ thể ỏp dụng được một số tiện ớch khỏc của Internet vào hoạt động kinh doanh của cụng ty. Tuy nhiờn việc thành lập trang web riờng cho cụng ty thỡ cần chi phớ tốn kộm, để giảm chi phớ cụng ty cỳ thể thực hiện việc chuyển đưa hỡnh ảnh thụng tin của mỡnh bằng cỏch thuờ một vị trớ quảng cỏo trờn cỏc trang web khỏc. Sử dụng Internet làm phương tiện chuyển đưa thụng tin cho cụng ty cỳ ưu điểm là tớnh cập nhật cao, người nhận tin và người đưa tin cỳ khả năng tương tỏc trong quỏ trỡnh nhận tin. Nhưng chỳng cũng cỳ nhược điểm, hệ thống cơ sở hạ tầng viễn thụng cho Internet cũn thấp, người nhận tin phải cỳ trỡnh độ nhất định thỡ mới cỳ khả năng nhận và khai thỏc hết cỏc ưu điểm của Internet mang lại.
Ngoài việc, cụng ty cỳ thể sử dụng hai cỏch trờn để truyền đưa thụng tin quảng cỏo của mỡnh đến đối tượng nhận ttự học. Cụng ty cũn cỳ thể chuyển đưa thụng tin của mỡnh bằng cỏch viết cỏc bản giới thiệu về cụng ty và in chỳng rồi gửi đến cỏc đối tượng nhận tin với biện phỏp này thỡ cụng ty cỳ thể chủ động được đối tượng nào sẽ nhận được tin của cụng ty, hiệu quả của việc chuyển đưa thụng tin và đối tượng nhận tin là rất cao. Tuy nhiờn, với việc quảng cỏo bằng cỏch này thỡ cần đũi hỏi cụng ty phải cỳ đầu tư ban đầu cao, cần cỳ sự am hiểu thấu đỏo về quảng cỏo và marketing trực tiếp.
3. Tham gia một số hội chợ, triển lúm chuyờn ngành.
Việc tham gia vào cỏc hội chợ cũng là một cỏch thức khỏc nữa giỳp cụng ty chuyển đưa hỡnh ảnh của mỡnh đến với khỏch hàng. Ngày nay, do tỏc dụng và ý nghĩa rất lớn của hội chợ, triển lúm mà chỳng được tổ chức ngày càng thường xuyờn và phong phỳ hơn. Với lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng nỳng cụng ty, cụng ty nờn tham gia vào cỏc hội chợ, triển lúm mang tớnh chuyờn nghành mà cỳ liờn quan đến cỏc sản phẩm về thộp và cỏc dịch vụ phục vụ cho việc bảo vệ sản phẩm làm từ thộp.
Khi tham gia hội chợ, triờn lúm để thực sự cỳ hiệu qủa cụng ty cần quan từm, chỳ ý đờn cỏc vấn đề:
- Tham gia hội chợ, triển lúm cũng phải tốn kẽm về mặt chi phớ cho nờn cụng ty cần lựa chọn cẩn thận hội chợ, triển lúm mỡnh định tham gia, cụng ty chỉ nờn tham gia vàp những hội chợ cỳ liờn quan trực tiếp đến nghành kinh doanh của mỡnh, chẳng hạn cỏc hội chợ, triển lúm về ứng dụng cỏc cụng nghệ mới vào bảo vệ cỏc sản phẩm làm từ thộp; hội chợ, triển lúm về cỏc sản phẩm làm từ thộp và cỏc dịch vụ kốm theo để bảo vệ cho cỏc sản phẩm đỳ.
- Tham gia hội chợ, triển lúm cần nghiờn cứu kỹ cỏc đối tượng tham gia hội chợ, cụng ty chỉ nờn tham gia vào cỏc hội trợ cỳ nhiều khỏch hàng tiềm năng mà cụng ty đang hướng đến, khụng nờn tham gia vào cỏc hội chợ, triển lúm mà cỳ quỏ ớt cỏc khỏch hàng tiềm năng.
- Khi tham gia hội chợ, triển lúm cụng ty cần phải lờn kế hoạch cụ thể cho việc tham gia hoi chợ, triển lúm. Trong cần làm rừ những vấn đề cỏch thức trưng bày hàng hỳ, mục tiờu của việc tham gia hội chợ triển lúm, nghừn sỏch giành cho tham gia hội chợ, triển lúm.
- Cuối cựng khi kết thỳc hội chợ triển lúm cụng ty cần tổ chức thực hiện cỏc hoạt động đỏnh giỏ về hiệu quả của việc tham gia hội chợ, triển lúm của cụng ty. Trong đỏnh giỏ hiệu quả tham gia của tham gia hội chợ, triển lúm cần quan từm đỏnh giỏ đến một số tiờu thức như: Số lượng khỏch hàng tiềm năng thăm quan cụng ty, số lượng hợp đồng mà cụng ty ký kết được với khỏch hàng, …so sỏnh chỳng với mục tiờu của cụng ty xem cụng ty cỳ đạt mục tiờu hay khụng.
4. Thực hiện và đẩy mạnh việc ỏp dụng cỏc chế độ ưu đúi về giỏ cho khỏch hàng.
Trong kinh doanh ngày nay, một hoạt động khụng thể thiếu của cỏc cụng ty để thu hỳt khỏch hàng đến cụng ty và lưu giữ khỏch hàng đỳ luụn tiờu dựng sản phẩmdịch vụ cho cụng ty. Cỏc cụng ty luụn cố gắng tỡm ra những biện phỏp ưu đúi thớch hợp cho từng đối tượng khỏch hàng khỏc nhau. Đối với cụng ty Việt Tiến, đối tượng mà khỏch hàng nhắm tới là cỏc doanh ngiệp gia cụng chế tạo cỏc sản phẩm thộp phục vụ cho giao thụng, điện, chiếu sỏng, viễn thụng…. Cỏc doanh nghiệp đỳ sử dụng dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng chủ yếu để bảo vệ cho cỏc sản phẩm mà họ làm ra để phục vụ nhu cầu của khỏch hàng. Cho nờn, cụng cụ ưu đúi đối với khỏch hàng mà cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến nờn sử dụng là giỏ cả dịch vụ cho cỏc sản phẩm của hỏch hàng mang đến mạ. Để phỏt huy được vai trũ của cụng cụ giỏ cả cụng ty nờn ỏp dụng một số chớnh sỏch giỏ cơ bản như sau:
-Cụng ty nờn ỏp dụng chế độ giỏ ưu đúi đối với khỏch hàng là khỏch hàng lớn.
Với việc sử dụng chớnh sỏch giỏ ưu đúi đối với khỏch hàng lớn cụng ty quy định khỏch hàng sẽ được giảm giỏ nếu khối lượng chi tiết mạ đạt đến một khối lượng quy định nào đỳ, và mức độ giảm giỏ càng cao khi khối lượng mạ càng lớn. Khi ỏp dụng chớnh sỏch giỏ như vậy sẽ khuyến khớch được cỏc khỏch hàng tăng khối lượng mang sản phẩm đến mạ, trỏnh tỡnh trạng do khối lượng chi tiết mạ quỏ nhiều trong khi thời gian lấy hàng gấp khỏch hàng của cụng ty chia nhỏ khối lượng chi tiết của mỡnh mang đến mạ ở nhiều cụng ty khỏc nhau. Ngoài ra, việc ỏp dụng chế độ giỏ ưu đúi cho cỏc khỏch hàng lớn, khuyến khớch cỏc cụng ty cỳ chi tiết cần mạ liờn kết với cỏc cụng ty khỏc cũng cỳ chi tiết cần mạ để cỳ được khối lượng hàng mạ đủ lớn, đem đến cụng ty mạ để được hưởng cỏc ưu đúi của chế độ khỏch hàng lớn. Như vậy, ỏp dụng chế độ khỏch hàng lớn cũn giỳp cụng ty giỏn tiếp thu hỳt được thờm cỏc khỏch hàng, đặc biệt là những khỏch hàng lẻ từ cỏc tỉnh.
Cũng thụng qua việc ỏp dụng chế độ khỏch hàng lớn giỳp cho cụng tỏc quản lý và chăm sỳc khỏch hàng được thuận tiện hơn do khối lượng cỏc đầu mối khỏch hàng cần quản lý giảm xuống. Nhưng điều cần chỳ ý khi ỏp dung chế độ khỏch hàng lớn nỳ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và thu nhập của cụng ty vỡ vậy cụng ty cần tớnh toỏn một cỏch thật chớnh xỏc khối lượng chi tiết mạ cần thiết để được ỏp dụng chế độ khỏch hàng lớn, mức độ giảm giỏ cần thiết đối với mỗi mức khối lượng chi tiết mạ trong chế độ khỏch hàng lớn. Khừu quản lý của cụng ty khụng tốt cỳ thể dẫn đến rủi ro cỏc khỏch hàng của cụng ty liờn kết với nhau để tăng khối lượng chi tiết sản phẩm được mạ để từ đỳ hưởng chế độ khỏch hàng lớn.
- Áp dụng chế độ chiết khấu thanh toỏn. Trong kinh doanh hiện nay, hay xảy ra tỡnh trạng cỏc doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhau để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mỡnh. Để giảm tỡnh trạng bị chiếm dụng vốn và khuyến khớch cỏc khỏch hàng của cụng ty nhanh chỳng thanh toỏn tiền dịch vụ cho cụng ty, cụng nờn ỏp dụng chế độ triết khấu thanh toỏn. Việc ỏp dụng chế độ triết khấu thanh toỏn tạo điều kiện cho cụng ty nhanh chỳng thu hồi vốn kết thỳc chu kỳ kinh doanh, tăng vũng quay cho vốn, nỳ cũng chớnh là tăng hiệu quả sử dụng vốn.
- Để khuyến khớch khỏch hàng lặp lại hành vi tiờu dựng dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng của cụng ty. Cụng ty nờn xừy dựng một hệ thống chế độ ưu đúi và khuyến khớch cho những khỏch hàng trung thành trong việc tiờu dựng dịch vụ của cụng ty. Những chế độ ưu đúi của cụng ty cho nhỳm đối tượng này, cỳ thể là việc ưu tiờn thực hiện cung cấp dịch vụ cho những khỏch hàng đỳ trước; ỏp dụng một chế độ giỏ riờng cho khỏch hàng là khỏch hàng truyền thống của cụng ty.
Trong quỏ trỡnh ỏp dụng những chớnh sỏch ưu đúi về giỏ cho cỏc khỏch hàng, cụng ty cần lưu ý răng những chế độ ưu đúi đỳ cỳ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của cụng ty, chỳng làm doanh thu của cụng ty giảm xuống. Vỡ vậy, khi ỏp dụng chớnh sỏch ưu đúi về giỏ cho cỏc khỏch hàng của cụng ty cụng ty cần tớnh toỏn chớnh xỏc. Việc tớnh toỏn chớnh xac giỳp cụng ty đưa ra được một chế độ ưu đúi về giỏ hợp lý. Mức giảm doanh thu do những ưu đúi về giỏ nhỏ hơn sự gia tăng của doanh thu được khuyến khớch bởi cỏc chế độ ưu đúi về giỏ của cụng ty mang lại.
5. Áp dụng cỏc dịch vụ bổ sung bờn cạnh dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng.
Để ngày càng nừng cao khả năng thoả mún toàn diện cỏc nhu cầu cho khỏch hàng và tạo điều kiện cho cụng ty thờm khả năng tăng thờm lợi nhuận trong kinh doanh dịch vụ bờn cạnh những dịch vụ và cỏc hỗ trợ cho khỏch hàng hiện tại của cụng ty. Cụng ty nờn ỏp dụng thờm một số dịch vụ bổ sung khỏc nữa trong quỏ trỡnh kinh doanh của mỡnh. Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng một trong những dịch vụ bổ sung quan trọng đối với khỏch hàng của cụng ty là dịch vụ vận tải.
Hiện nay cụng ty nờn đưa vào dịch vụ vận tải bổ sung cho dịch vụ chớnh là mạ kẽm nhỳng nỳng. Với việc đưa vào khai thỏc dịch vụ này cụng ty cỳ thể phục vụ tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng. Đối với một số khỏch hàng và cửa hàng khi mang sản phẩm đến mạ tại cụng ty họ phải thuờ cỏc phương tiện vận tải của cỏc doanh nghiệp kinh doanh vận tải hay cỏc doanh nghiệp đỳ sử dụng phương tiện vận tải của chớnh mỡnh thỡ cũng khụng hiệu quả được bằng việc thuờ sử dụng phương tiện vận tải của cụng. Bởi vỡ, khi cụng ty cung cấp thờm dịch vụ vận tải cho khỏch hàng, cụng ty cỳ thể tận dụng về tải trọng, thuận tiện trong tuyến đường vận tải mà cụng ty cỳ thể cựng một lỳc thực hiện việc chuyờn chở hàng hỳa cho nhiều khỏch hàng khỏc nhau.
Nhưng cụng ty cần chỳ ý, đầu tư vào bổ sung này cụng ty cần phải bỏ ra một khoản chi phớ lớn. Do đỳ để đạt được hiệu quả cao trong việc khai thỏc thờm dịch vụ bổ sung này cụng ty cần phải tớnh toỏn thật chớnh xỏc hàng loạt cỏc vấn đề cỳ liờn quan, trỏnh tỡnh trạng tớnh toỏn thiếu chớnh xỏc dẫn đến việc đầu tư cỏc phương tiện trang thiết bị thừa hoặc thiếu so với nhu cầu thực tế của khỏch hàng. Khi đầu tư vào dịch vụ vận tải để bổ sung cho dịch vụ chớnh là mạ kẽm nhỳng nỳng cụng ty cần phải trả lời cho cỏc cừu hỏi sau:
- Bao nhiờu cụng ty mỗi lần mang sản phẩm đến mạ mà khối lượng hàng hỳa khụng đủ cho một chuyến xe tải?.
- Khối lượng trung bỡnh mỗi lần cỏc cụng ty mang sản phẩm đến mạ mà khụng đủ cho một chuyến xe tải?.
- Cỏc cụng ty thường thuộc địa phương nào?.
- Quúng đường cần thiết phải vận chuyển cỏc chi tiết và cỏc sản phẩm mạ khi cụng ty thực hiện dịch vụ vận tải?.
- Số lượng cỏc cụng ty thường phải thuờ phương tiện vận tải từ cỏc cụng ty vận tải để chuyờn chở cỏc sản phẩm và chi tiết cần mạ đến cụng ty mạ?.
- Khoảng cỏch của cỏc doanh nghiệp đỳ so với cụng ty là bao xa?.
- Đặc điểm của cỏc loại sản phẩm và chi thường phải chuyờn chở khi thực hiện dịch vụ vận tải?.
Trờn cở sở cỏc cừu hỏi trờn cụng ty mới tiến hành trả lời cho hàng loạt cỏc cừu hỏi khỏc nữa khi đầu tiến hành đầu tư trang thiết bị và thực hiện dịch vụ vận tải:
- Cụng ty cần xỏc định mua phương tiện vận tải với trọng tải là bao nhiờu?.
- Cụng ty cần đầu tư bao nhiờu phương tiện vận tải?
- Chủng loại phương tiện vận tải cần mua?.
- Số lượng cho từng phương tiện vận tải là bao nhiờu?.
- Cụng ty ỏp dụng giỏ cước vận tải như thế nào?.
- Cỏch thức tớnh giỏ ưu đúi cho từng quúng đường và doanh nghiệp cần thuờ dịch vụ vận tải của cụng ty như thế nào?.
- Mức giỏ ưu đúi trờn từng quúng đường là bao nhiờu?.
6. Hoàn thiện hệ thống nghiệp vụ bỏn hàng và ứng dụng những thành tựu mới của khoa học cụng nghệ vào hoạt động bỏn hàng.
Trước đừy khi nghành cụng nghệ thụng tin chưa phỏt triển hàng loạt cỏc nội dung của hoạt động tiờu thụ chỉ cỳ thể thực hiện được bằng phương thức truyền thống, chỳng vừa tốn nhiều thời gian lại tốn nhiều chi phớ dẫn đến hiệu quả khụng cao. Hiện nay do sự phỏt triển của ngành cụng nghệ này, khụng chỉ giỳp cho cỏc doanh nghiệp giảm bớt thời gian và chi phớ tăng cao hiệu quả trong quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm mà cỳ khả năng thực hiện những cụng việc mà trước đừy chỉ cỳ sự gặp mặt trực tiếp giữa con người với con người mới thực hiện được thỡ hiện nay đú được cơ giới hỳa hỳa và tự động hỳa theo một chương trỡnh thiết kế trước.
Lĩnh vực kinh doanh của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến là cung cấp dịch vụ mạ kẽm nhỳng nỳng, một lĩnh vực kinh doanh khụng giống như cỏc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khỏc là cỳ thể thực hiện ngay việc cung cấp dịch vụ thụng qua phương tiện truyền thụng như cung cấp dịch vụ về ừm nhạc, thụng tin, điện ảnh, phần mềm ứng dụng…Song sự phỏt triển mạnh mẽ của nghành cụng nghệ thụng tin đú giỳp cho cụng ty cỳ thể ứng dụng tiến bộ của nghành vào một số nội dung trong quỏ trỡnh thực hiện hoạt động tiờu thụ sản phẩm của cụng ty.
Trước tiờn, sự phỏt triển của ngành cụng nghệ thụng tin cho phộp cụng ứng dụng tiến bộ của nỳ vào việc chào hàng trong quỏ trỡnh bỏn hàng của cụng ty. Việc chào hàng bằng cụng ghệ thụng tin giỳp cho cỏc chào hàng của cụng ty đến với cỏc khỏch hàng của cụng ty nhanh hơn việc gửi chào hàng bằng đường bưu điện hay cỏc hỡnh thức khỏc và đỡ tốn kộm về chi phớ đi lại, ăn ở trong quỏ trỡnh chào hàng của cỏn bộ chào hàng. Ngoài ra, việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào chào hàng giỳp cụng ty giảm bớt nguồn lực con người cần phải huy động để thực hiện việc chào hàng. Bởi vỡ việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào chào cho phộp một cỏn bộ chào hàng của cụng ty một lỳc cỳ thể thực hiện chào hàng cho nhiều khỏch hàng khỏc nhau.
Thứ hai, cụng ty nờn ỏp dụng tiến bộ của nghành cụng nghệ thụng tin vào việc gửi bỏo giỏ cho cỏc khỏch hàng khi khỏch hàng yờu cầu. Khi cụng ty ỏp dụng hỡnh thức bỏo giỏ qua mạng cho khỏch hàng, khỏch hàng khi cỳ nhu cầu chỉ việc mụ tả những đặc điểm cần thiết đối với từng loại hàng hỳa theo hướng dẫn của cụng ty khỏch hàng sẽ nhận được bỏo giỏ của cụng ty cho cỏc loại hàng hỳa mà khỏch hàng yờu cầu. Việc ỏp dụng gửi bỏo giỏ qua Internet tạo điều kiện cho khỏch hàng nhanh chỳng nhận được bỏo giỏ của cụng ty, khỏch hàng khụng phải tốn kộm chi phớ và thời gian trong việc lấy bỏo giỏ từ đỳ làm tăng thờm sự hài lũng của khỏch hàng, tăng thờm khả năng cạnh tranh của cụng ty.
Thứ ba, cụng ty nờn ỏp dụng những tiến bộ của cụng nghệ thụng tin vào việc tham gia cỏc hoạt động đấu thầu trực tuyến. tham gia đấu thầu bằng hỡnh thức trực tuyến cho phộp cụng ty giảm được cỏc khoản chi phớ trong quỏ trỡnh đấu thầu. Cụng ty cỳ thể tham gia vào cỏc hội nghị đấu thầu ở ngoài biờn giơi lúnh thổ Việt Nam.
Khi cụng ty ứng dụng những tiến bộ của cụng nghệ thụng tin vào hoạt động tiờu thụ sản phẩm cụng ty cần chỳ ý thực tế của cơ sở hạ tầng phục vụ cho nghành cụng nghệ thụng tin của nước ta cũn nhiều lạc hậu, cơ sở hạ tầng chưa phỏt triển kịp với sự phỏt triển của nhu cầu cho nờn tốc độ đường chuyền thấp, thường xảy ra tỡnh trạng quỏ tải, cỏc hệ thống bảo mật chưa cao, khụng ớt cỏc đối tỏc của cụng ty cũn chưa quan từm và chỳ ý đến việc ứng dụng vào hoạt động của cỏc doanh nghiệp đỳ.
7. Nừng cao trỡnh độ và chất lượng đội ngũ nhừn viờn bỏn hàng của cụng ty.
Hiện nay, đội ngũ cỏn bộ bỏn hàng của cụng ty đều cỳ trỡnh độ đại học. Như vậy, là cụng ty cỳ đội ngũ bỏn hàng cỳ trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ về bỏn hàng là khỏ cao. Tuy nhiờn, để bỏn được sản phẩm cho cụng ty thỡ bờn cạnh việc cần thiết phải hiểu biết và nắm chắc cỏc nghiệp vụ về bỏn hàng người bỏn hàng cũn cần phải cỳ sự hiểu biết về sản phẩm, sự hiểu biết về sản phẩm của cỏn bộ bỏn hàng cỳ vai trũ quan trọng khụng kộm gỡ so với sự hiểu biết về nghiệp vụ bỏn hàng. Mặc dự sự hiểu biết về sản cỳ vai trũ quan trọng khụng kộm gỡ so với sự hiểu biết về nghiệp vụ bỏn hàng nhưng trờn thực tế, trong quỏ trỡnh đào tạo ở cỏc cơ sở đào tạo cỏc cỏn bộ bỏn hàng thường chỉ được đào tạo chung về mặt nghiệp vụ bỏn hàng cũn sự hiểu biết về sản phẩm của người bỏn hàng thường khụng được đào tạo vỡ với mỗi sản phẩm khỏc nhau thỡ cỳ những đặc điểm khỏc nhau và chỳng là yờu cầu riờng biệt của cỏc cụng ty. Cho nờn để tăng cường hiệu quả cho đội ngũ bỏn hàng của cụng ty bờn cạnh nghiệp vụ bỏn hàng đú cỳ của người bỏn hàng cụng ty cần trang bị cho họ kiến thức về sản phẩm.
Trang bị càng đầy đủ kiến thức về sản phẩm cho đội ngũ cỏn bộ tiờu thụ sản phẩm của cụng ty thỡ càng tăng thờm khả năng thành cụng cho cỏc cỏc cỏn bộ tiờu thụ khi thực hiện quỏ trỡnh tiờu thụ. Đối với lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng nỳng thỡ những kiến thức cơ bản về sản phẩm mà cụng ty cần tiếp tục trang bị cho đội bỏn hàng của cụng ty là:
- Kiến thức về cỏch thức sử dụng cỏc dụng cụ dựng để đo lường và đỏnh giỏ độ dày, độ dài, khối lượng về chi tiết mạ.
- Kiến thức về tiờu hao nguyờn liệu kẽm mạ cho cỏc loại chi tiết khỏc nhau, cho cỏc sản phẩm cỳ độ dày khỏc nhau.
- Kiến thức đỏnh giỏ và nhận định về cỏc điều kiện ban đầu của hàng hỳa mà cỏc cụng ty khỏc mang đến mạ.
-Kiến thức về quy trỡnh, cụng nghệ của quỏ trỡnh mạ kẽm nhỳng nỳng.
- những kiến thức về hệ thống tiờu chuẩn được sử dụng đỏnh giỏ về chất lượng sản phẩm.
- Kiến thức về hệ thống cỏc tiờu chuẩn quốc tế mà nhà nước quy định đối với sản phẩm và cỏc tiờu chuẩn về sản phẩm mà cụng ty tự nguyện đăng ký tham gia.
-Kiến thức về việc kiểm tra đỏnh giỏ cỏc sản phẩm mạ, quy định và cỏc bước của quỏ trỡnh kiểm tra đỏnh giỏ.
8. Đẩy mạnh cụng tỏc quản lý và xừy dựng quan hệ khỏch hàng.
Trong kinh doanh cỏc doanh nghiệp luụn mong muốn cỳ được một tỷ lệ vàng trong kinh doanh, tỷ lệ 80:20. Tỷ lệ này cỳ nghĩa là 20% khỏch hàng chiếm 80% doanh thu của doanh nghiệp. Để cỳ được một tỷ lệ đỳ trước tiờn cụng ty cần phải xừy dựng được một số lượng khỏch hàng tuyền thống nhất định. Để cỳ thể xừy dựng được một số lượng khỏch hàng truyền thống cụng ty cần phải tạo ra được uy tớn đối với khỏch hàng. Muốn tạo được uy tớn đối với khỏch hàng thỡ cụng ty cần phải hiểu được khỏch hàng. Cụng ty chỉ cỳ thể hiểu được khỏch hàng khi cụng cỳ được những thụng tin về khỏch hàng. Những thụng tin về khỏch hàng càng nhiều càng chuẩn xỏc thỡ cụng ty càng dễ ràng hiểu được khỏch hàng. Khi hiểu được khỏch hàng dễ ràng cũng giỳp cho việc tạo ra được uy tớn đối với khỏch hàng dễ ràng hơn. Một trong những cỏch giỳp cho cụng ty cỳ thể cỳ được thụng tin về khỏch hàng là phải quản lý và xừy dựng mối quan hệ thừn thiết với khỏch hàng. Khỏch hàng sẵn sàng chia sẻ những băn khoăn thỏc mắc của mỡnh với cụng ty để cụng ty tư vấn, gợi ý những biện phỏp thay thế hay cải tiến cho hiệu quả hơn.
IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN CHỨC NĂNG ĐỂ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO HOẠT ĐỘNG TIấU THỤ CỦA CễNG TY.
1. Nhà nước cần cỳ những biện phỏp cải tiến để nừng cao năng lực và hiệu quả quản lý hệ thống nguồn cung và giỏ cả của cỏc loại sắt thộp.
Lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng nỳng của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến tuy khụng trực tiếp sử dụng đến sắt, thộp nhưng sự biến động của mặt hàng này trờn thị trường lại ngay lập tức tỏc động đến hoạt động kinh doanh của cụng ty. Bởi vỡ, sự biến động của sắt, thộp trờn thị trường nỳ ảnh hưởng đến cỏc doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực gia cụng chế tạo cỏc sản phẩm từ sắt, thộp. Cỏc doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này lại chớnh là những người trực tiếp cỳ nhu cầu đối với dịch vụ mà cụng ty kinh doanh. Cho nờn, khi sắt, thộp cỳ những biến động khụng ổn định thỡ nhu cầu của cỏc doanh nghiệp đối với cụng ty cũng cỳ những thay đổi từ đỳ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cụng ty.
Thực tế trong thời gian qua năng lực hiệu quả quản lý của Nhà Nước đụi với ngành thộp là khụng tốt thường xuyờn để cho nghành này cỳ những biến động bất thường cỳ hại cho cỏc khỏch hàng của cụng ty. Đối với nguồn cung để thị trường trong nước rơi vào tỡnh trạng bị thao tỳng bởi một số cụng ty cỳ tiềm lực, đối với giỏ cả thỡ khụng cỳ sự điều chỉnh và quản lý chặt chẽ để cho một số nguồn doanh nghiệp nắm được nguồn cung tự động tăng giỏ của cỏc loại sắt, thộp lờn quỏ cao.
Vỡ vậy, để trong thời gian tới hoạt động kinh doanh của cỏc khỏch hàng của cụng ty được được thuận lợi và cũng chớnh là tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của cụng ty. Nhà Nước cần cỳ biện phỏp để quản lý chặt chẽ thị trường sắt thộp, khụng để xảy ra tỡnh trạng “sốt nỳng” hay “sốt lạnh”.
2. Nhà Nước cần đẩy mạnh việc giải ngừn vốn cho cỏc cụng trỡnh, dự ỏn để tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp nhanh chỳng hoàn thành cụng trỡnh, dự ỏn.
Hiện nay, nhiều khi do việc Nhà Nước chậm giải ngừn vốn cho cỏc cụng ty trỳng thầu cỏc cụng trỡnh, cỏc dự ỏn dẫn đến tiến độ thi cụng cỏc cụng trỡnh, dự ỏn bị ảnh hưởng. Sự ảnh hưởng của việc giải ngừn chậm cho cỏc cụng ty trong quỏ trỡnh thực hiện cỏc cụng trỡnh, dự ỏn đỳ lại giỏn tiếp hoặc trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến. Bởi vỡ, nếu cỏc cụng trỡnh, dự ỏn đỳ do cụng ty trỳng thầu thỡ việc giải ngừn chậm khiến cho cụng ty khụng cỳ vốn để thực hiện nhiệm vụ của mỡnh một cỏch đỳng tiến độ. Do đú, trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến. Cỳn nếu do cỏc cụng ty khỏc trỳng thầu thỡ cỏc cụng ty chỉ cỳ thể thực hiện được cỏc nhiệm vụ của mỡnh khi cỳ được vốn, việc thực hiện nhiệm vụ của cỏc cụng ty đỳ thỡ mới cỳ thể xuất hiện nhu cầu đối với dịch vụ mà cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến kinh doanh. Như vậy cho dự cụng ty khụng chỳng thầu thỡ việc giải ngừn vốn chậm của Nhà Nước cũng giỏn tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của cụng ty.
Chớnh vỡ vậy, mà trong thời gian tới Nhà nước cần cỳ biện phỏp để đẩy nhanh và nừng cao hiệu quả của việc giải ngừn vốn cho cỏc cụng trỡnh, dự ỏn. Việc giải ngừn vốn càng nhanh và càng hiệu quả thỡ hoạt động của cụng ty càng được đảm bảo.
3. Nhà nước cần cỳ những sửa đổi và điều chỉnh để tạo ra sự bỡnh đẳng giữa cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau.
Sau nhiều năm cỳ sự phừn biệt giữa cỏc thành doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau, cỏc doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế này được ưu đúi hơn so với cỏc doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khỏc đú khụng đem lại hiệu quả như mong muốn. Đến nay, để tạo ra sự cụng bằng và thỳc đẩy cỏc doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh với nhau Nhà nước đú từng bước xỳa bỏ sự phừn biệt đối sử giữa cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau. Tuy nhiờn trờn thực tế mức độ xỳa bỏ sự phừn biệt đối sử giữa cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau cũn tiến hành rất chậm và mức độ xoỏ bỏ phừn biệt đối sự phừn biệt đối sử là khỏc nhau giữa cỏc ngành và lĩnh vực khỏc nhau.
Cụ thể, với lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng nỳng, lĩnh vực mà cụng ty cụ phần thộp Việt Tiến đang kinh doanh, thỡ trong quỏ trỡnh tham gia đấu thầu một số dự ỏn vẫn cỳ sự phừn biệt đối sử giữa cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau. Đối với cỏc doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Nhà Nước luụn được ưu tiờn khi xem xột điều kiện đấu thầu của cỏc cụng ty. Ngoài ra trong một số cụng trỡnh được chỉ định thầu thỡ phần lớn đều rơi vào cỏc doanh nghiệp của thành phần kinh tế nhà nước, mặc dự khả năng của những doanh nghiệp Nhà Nước này khụng cỳ gỡ hơn so với cỏc doanh nghiệp cựng loại thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc thậm chớ khụng muốn nỳi rằng khả của cỏc doanh nghiệp đỳ cũn kộm hơn cả cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc cựng loại. Chớnh vỡ vậy, để nừng cao hiệu quả của cỏc cụng trỡnh và tạo ra sự cạnh tranh thực sự bỡnh đẳng cho cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau. Nhà Nước cần xỳa bỏ sự phừn biệt đối sử trong quỏ trỡnh xem xột cỏc năng lực của cỏc cụng ty tham gia đấu thầu cỏc cụng trỡnh và cỏc dự ỏn.
MỘT SỐ KẾT LUẬN
Trong quỏ trỡnh kết hợp giữa việc nghiờn cứu hệ thống lý thuyết được trang bị trong thời gian học tập tại giảng và những kiến thức thực tế trong quỏ trỡnh thực tập của tại cơ quan thực tập cho thấy:
Hoạt động tiờu thụ là hoạt động quan trọng của cụng ty. Chớnh vỡ vai trũ quan trọng đỳ mà hoạt động tiờu thụ được nghiờn cứu theo nhiều giỏc độ khỏc nhau như: dưới giỏc độ của nhà marketing, dưới giỏc độ của nhà quản trị, dưới giỏc độ của nhà kinh tế…. Nghiờn cứu dưới nhiều giỏc độ khỏc nhau cho phộp người nghiờn cứu cỳ thể đưa ra được cỏc quyết định ứng dụng vào thực tế một cỏch hiệu quả nhất và hợp lý nhất cho hoạt động tiờu thụ. Tuy nhiờn, qua thực tế tỡm hiểu cũng cho thấy ở nước ta hiện nay hoạt động tiờu thụ mặc dự được nghiờn cứu theo nhiều giỏc độ khỏc nhau song chưa cỳ được một hệ thống lý thuyết hoạt động tiờu thụ nào được nghiờn cứu theo giỏc độ sản phẩm. Điều đỳ cũng đồng nghĩa với việc nước ta chưa cỳ một hệ thống lý thuyết đầy đủ về tiờu thụ sản phẩm dịch vụ.
Giữa thực tế cỏc kiến thức lý thuyết và kiến thức thực tế được ỏp dụng vào trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể cỳ một sự khỏc biệt nhất định. Điều này khụng cỳ nghĩa là những kiến thức ở trường là khụng cần thiết bởi vỡ những kiến thức ở trường là những kiến thức cơ bản được truyền đạt dưới điều kiện của mụi trường là mụi trường thớ nghiệm. Những hoạt động của cơ quan thực tập là hoạt động trong thực tế, chỳng chịu nhiều mối giàng buộc và liờn hệ khỏc nhau hơn so với trong điều kiện thớ nghiệm. Tuy nhiờn, nếu xem xột một cỏch tổng quỏt toàn bộ hoạt động của cơ quan thực tập trong thực tế thỡ chỳng vẫn phải dựa trờn nền tảng căn bản từ hệ thống lý thuyết. Cỏc hoạt động thực tế của doanh nghiệp đều được ỏp dụng và vận dụng trờn một hệ thống lý thuyết chung và tổng quỏt cỳ sự thay đổi và cải tiến cho phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế của doanh nghiệp.
Nếu như trước đừy do đặc điểm của điều kiện kinh doanh mà cỏc cụng ty khụng quan từm mấy đế việc tiờu thụ sản phẩm của mỡnh, thỡ ngày nay do sự thay đổi mạnh mẽ của mụi trường kinh doanh cỏc doanh nghiệp đú phải quan từm hơn đến hoạt động tiờu thụ của mỡnh. Việc phải quan từm hơn đến hoạt động tiờu thụ của cụng ty đú khiến cho cỏc doanh nghiệp luụn tỡm cỏch để vận dụng những kiến thức từ hệ thống bỏn hàng vào thực tế tiờu thụ của cụng ty. Tuy nhiờn, việc ứng dụng cỏc kiến thức về tiờu thụ vào thực tế của cụng ty cũn cỳ nhiều thiếu sỳt và chưa thực sự phỏt huy hết hiệu quả của nỳ.
Thực tế kết quả hoạt động tiờu thụ của cụng ty tuy cũng đạt được hiệu quả nhất định song để đảm bảo cho cụng ty cỳ thể tiếp tục giành được những thành cụng trong tương lai đối với hoạt động tiờu thụ của mỡnh cỏc cụng ty cần khụng ngừng hoàn thiện hoạt động tiờu thụ của mỡnh và xừy dựng được một chương trỡnh hành động trong dài hạn cho hoạt động tiờu thụ của cụng ty.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH M ỘT SỐ KHÁCH HÀNG TIấU BIỂU
Tờn cụng ty
Tờn cụng ty
Một số khỏch hàng điển hỡnh năm 2003
Cty thi cụng cơ giới và xừy lắp mỏy
Cty XD CT GT 872
Cty CK XL điện & PT hạ tầng
Cty LD XD MiềnTừy
Cty CK Sụng Chu
Cty XD CT GT Việt Lào
Cty CK số 2
Cty XD cầu 75
Cty CK Đại Mỗ
Cty CK ụ tụ xe mỏy cụng trỡnh
Cty CK Liờn Minh
Cụng ty CK Ngụ Gia Tự
Cty khoỏ Minh Khai
Cty CK XD Thăng Long
Cty CK XD & lắp mỏy điện nước
Cty Cầu 1Thăng long
Cty CK XD CTGT 121
Cty CK sụ10 Thăng Long
Cty SXVL& XD CễNG TY 1
Cty CP số 4 Thăng Long
Cty Cầu 14
Cty Cầu 1 Thăng Long
Cty cầu 12
Cty cầu 3 Thăng Long
Cty VT TB GT 1
Cty cầu 5Thăng Long
Cty đầu tư PT đường cao tốc Việt Nam
Cty cầu 7 Thăng Long
Cty CK & XD CễNG TY 465
Cty cầu 11 Thăng Long
Cty Đường Bộ 471
Cty thi cụng CG Thăng Long
Cty CTGT 482
Cty XL mỏy và XD HN
Cty CễNG TRINH 479
Cty XL mỏy và XD 69-1
Cty CễNG TRINH GT 492
Cty XL mỏy và XD 96-2
Cty CP VINACONEX Xuừn Mai
Cty XL mỏy và XD 69-3
Cty XD số 2
Cty chế tạo c ột th ộp Đụng Anh
Cty Sụng Đà 2
Cty TNHH Anphnam
Cty Sụng Đà 7
Cty thộp tiền chế zamil
Cty Sụng Đà 8
Cty kết cấu thộp ĐT & XL Thuận Phỏt
Cty Sụng Đà 11
Cty CP TB lạnh Long Biờn
Cty Sụng Đà 12
Cty Astnam
Cty XL & CK cầu đường
Cty M itsui Thăng Long
Cty chiếu sỏng & TB đụ thị HN
XN khảo sỏt XD điện 1
Cty CP TV & TB đụ thị Thăng Long
Cty XL điện 4
Cty TNHH TB & chiếu sỏng đụ thị Tấn Phỏt
Cty XL điện 1
Cty đỳng tàu biển kiền
Cty kết cấu thộp CK XD
Cty đỳng tàu B ạch Đ Ằng
Nhà mỏy M1
Cty đỳng tàu H ạ Long
Nhà Mỏy Z125
Cty đỳng tàu S ụng G ấm
Nhà Mỏy Z 159
Cty TB & đỳng tàu Hải Phũng
Cty đỳng tàu Tam Bạc
Một số khỏch hàng tiờu biểu năm 2004
XN LM & XD điện
XN lắp Trạm điện & XD điện dừn dụng
Xưởng LM & XD điện
Cty CP Kim Khớ VLXD
Cty CK & XD Thăng Long
Cty CP XD số 4 Thăng Long
Cty CP CK & XD GTVT
Cty CK 75
XN thi cụng cơ giới 144
Cty Cầu 3 Thăng Long
Cty CP CK CT GT 465
Cty Thành Linh
Cty TNHH TM Việt Á
Cty CK Thỏi Dương
Cty CK & XD số 10 Thăng Long
Cty CP E Nhất
Nhà mỏy M1 Binh chủng thụng tin
Cty 471
Cty TNHH XD điện Hải Dương
Cty Vinh Phương
Cty CK & XL cầu đường
Cty XL điện Hải Dương
Cty Sửa chữa cầu đường bộ II
Cty CK Ngụ Gia Tự
XN CK & XD số 1
DNTN _ Bựi Văn Suốt
Cty CP Việt Phương
Nhà Mỏy đỳng tàu Hạ Long
Cty TNHH thộp Bắc Việt
Cty Bảo Quừn
Cty CK ụ tụ & XM CT
DNTN Sơn Hà
XN XL điện & PT hạ tầng- COMA18
XN khảo sỏt XD điện I
Cty TB điện Cẩm phả
Cty ĐT & XD
CS S X & GC vật liệu điện
Cty ĐT XD& PH hạ tầng
Cty Dương Phỳ
Cty CP XL điện mỏy Hà Từy
Một số khỏch hàng tiờu biểu năm 2005
Cty CP LM & XD điện
Cty đường bộ 471
Xưởng LM & XD điện
Cty LM & XD HN _ LILAMA
Cty TNHH thộp Bắc Việt
Cty sửa chữa cầu đường bộ II
Cty CK 75
Cty tuổi trẻ thủ đụ
Nhà mỏy M1 Binh chủng thụng tin
Cty CP Việt Cường- Việt Tiến- Quang Linh
Cty TNHH Thành Linh
Cty XL điện Hải Dương - đội 10
Cty TNHH XD điện Hải Dương
Nhà mỏy đỳng tàu sụng cấm
Cty XD CP Việt Phương
Cty CP XD điện & PTNT Hà Từy
Cty XD& PT hạ tầng
XN KS XD điện I
Cty TM Hải Thịnh
Cty ĐT & XD
Cty TNHH Hưng Thịnh
Cty Khảo sỏt năng lượng
Cty CP CK & XDGTVT
XN XL điện HN- Comael
Cty CP CK CT GT 465
Cty TNHH S X& TM Việt Long
Cơ sản xuất & GC VLĐ
Cty TNHH Thành Đạt
XN Lắp trạm & XD dừn dụng
Cty CP SD & TV TK cầu đường Nghệ An
Cty CP kim Khớ VLXD
Cty CK 120
Cty CN Địa Vật Lý
Cty TNHH XL điện Duyờn Hà
Cty CP XD số 4 Thăng Long
Cty điện chiếu sỏng_hapulico
Cty CP XL điện Hải Phũng
Cty CP điện Hải Dương đội 7
Cty S X VL & XD CT I
Cty CP CK 30/4
Cty TNHH Bạch Đằng
Cty TNHH VT & KC thộp- Hà Đụng
PHỤ LỤC II
M ỘT SỐ DỰ ÁN ĐIỂN HốNH MÀ CễNG TY THAM GIA
Đường dừy 500KV Pleiku- Phỳ Lừm
Đường dừy 500KV Pleiku- Dốc Đỏ- Đà Nẵng
Đường dừy 220KV Việt Trỡ - Sơn La
Đường dừy 500KV Nghệ An
Trạm Biến ỏp 110KV Bỏ Thước- Thiệu Yờn, 35KV Mường Khoa
Trạm biến ỏp 110KV Sầm Sơn
Dự ỏn cột điện Indonexia
Đường Hồ Chớ Minh
Quốc lộ 5, Quốc lộ 2, Quốc lộ 6, Quốc lộ 32
Dự ỏn hệ thống chiếu sỏng HN
Hệ thống chiếu sỏng Mờ Kụng - Viờng Chăn - Lào
Hệ thống cột đốn chiếu sỏng Bắc Ninh
Hệ thống cột đốn chiếu sỏng Hải Phũng
Dự ỏn điện và chiếu sỏng quảng trường Hựng Vương, Nghệ An
Mạng cỏp điện sừn vận động Mỹ Đỡnh
Siờu thị Metro
Lan can cầu Bàn Thạch, cầu Hà Nha
Lan can cầu Yờn lệnh
Phụ kiện cầu sắt
Lan can cầu Minh Trớ - Xuừn Hũa
Cầu Lạ, cầu Ngũi Trỡ - Tuyờn Quang
Cột ăng ten Viba Viiettel
Cột ăng ten Hương Sơn
Ống thoỏt nước, Chi tiết tấm đan cảng Cỏi Lừn
Giàn lạnh cụng nghiệp
Danh mục tài liệu tham khảo & Tài liệu sử dụng để phừn tớch
trong chuyờn đề
1. Giỏo trỡnh kinh tế thương mại, chủ biờn: GS.TS. ĐẶNG ĐốNH ĐÀO- GS.TS. HOÀNG ĐỨC THÂN, nhà xuất bản Thống Kờ năm 2003.
2. Giỏo trinh quản trị doanh nghiệp thương mại, chủ biờn: PGS.TS.HOÀNG MINH ĐƯỜNG- PTS. NGUYẾN THỪA LỘC, nhà xuất bản Giỏo Dục 1998.
3. Giỏo trỡnh quản trị doanh nghiệp thương mại, chủ biờn: TS. NGUYỄN XUÂN QUANG, nhà xuất bản Thống Kờ 1999.
4. Giỏo trỡnh marketing thương mại, chủ biờn: PGS.TS.NGUYẾN XUÂN QUANG, nhà xuất bản Lao Động- Xú Hội 2005.
5. Quản trị bỏn hàng-Sale management, J.M.COMER, người dịch: NGUYẾN VIỆT QUYấN- Lấ THỊ HIỆP THƯƠNG, nhà xuất bản Thống kờ 1995.
6. Kinh tế thương mại dịch vụ tổ chức và quản lý, chủ biờn: GS.TS. ĐẶNG ĐốNH ĐÀO, nhà xuất bản Thống Kờ 1996.
7. Kinh tế cỏc nghành thương mại và dịch vụ, chủ biờn: GS.TS. ĐẶNG ĐốNH ĐÀO, nhà xuất bản GiỏoDục 1997.
8. Kinh tế và quản lý cỏc nghành thương mại dịch vụ, chủ biờn: ĐẶNG ĐốNH ĐÀO, nhà xuất bản Thụng kờ2005.
9. Marketing trong dịch vụ, TS.LƯU VĂN NGHIấM,nhà xuất bản Thống Kờ- 9/2001.
10. Marketing dịch vụ- Servoustion marketing, tỏc giả: P.EIGLIER- E.LANGEARD, NGUYỄN THỊ DOAN- NGUYỄN HOÀNG dịch, nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật-1995.
11. Luận văn: Giải phỏp thỳc đẩy tiờu thụ sản phẩm ở cụng ty Bờ Tụng Đỳc Sẵn Và Cơ Khớ bỡnh Dương, Số hiệu 42-22TM, GVHD: PGS.TS.NGUYỄN THỪA LỘC.
12. Luận văn: Những giải phỏp đẩy mạnh hoạt động bỏn hàng ở cụng ty TNHH tiếp Thị thương Mại Hà Nội, Sụ hiệu 42-42TM, GVHD: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN QUANG.
14. Hồ sơ năng lực của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến.
15. Bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến qua ba năm gần đừy nhất, 2003, 2004, 2005.
16. Bỏo giỏ của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến.
17. Hệ thống cỏc tiờu chuẩn về mạ kẽm nhỳng nỳng của Việt Nam, Mỹ, Úc.
18. Kế hoạch kinh doanh của cụng ty năm 2003, 2004, 2005.
19. Kết quả bỏn hàng của cụng ty theo tiờu thức khỏch hàng, sản phẩm năm 2003, 2004, 2005.
20. Bản sao đăng ký kinh doanh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Một số biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mạ kẽm ở công ty cổ phần Việt Tiến.doc