MC LC
L&I C'M T( i
L&I CAM ðOAN . ii
NH)N XÉT C*A CƠ QUAN TH,C T)P . iii
NH)N XÉT C*A GIÁO VIÊN HƯ.NG D/N . iv
NH)N XÉT C*A GIÁO VIÊN PH'N BI0N . v
M1C L1C . vi
DANH M1C BI2U B'NG . x
DANH M1C HÌNH x
TÀI LI0U THAM KH'O xi
DANH SÁCH CÁC T3 VI4T T5C xii
Chương 1: GII THIU 1
1.1. S, C6N THI4T C*A ð7 TÀI NGHIÊN C8U: 1
1.2. M1C TIÊU NGHIÊN C8U: 2
1.2.1. M9c tiêu chung: . 2
1.2.2. M9c tiêu c9 th: . 2
1.3. PH(M VI NGHIÊN C8U: . 3
1.3.1 Không gian: 3
1.3.2. Th i gian: 3
1.4. ð:I TƯ;NG NGHIÊN C8U: . 3
1.5. LƯ;C KH'O TÀI LI0U: 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LU)N: . 4
2.1.1. Marketing: . 4
2.1.2. Khái quát v huy ñ%ng vn ca ngân hàng thương mi (NHTM): 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C8U: 11
2.2.1. Phương pháp thu thp s liu: . 11
2.2.2. Phương pháp phân tích s liu: 11
Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG V NGÂN HÀNG PHÁT TRIN NHÀ
ðBSCL CHI NHÁNH TP.CN THƠ 14
3.1. GI.I THI0U V7 NGÂN HÀNG PHÁT TRI2N NHÀ ðBSCL CHI
NHÁNH THÀNH PH: C6N THƠ: . 14
3.1.1. Lch s hình thành và phát trin: . 14
3.1.2. H thng mng lưi: 15
3.1.3. Cơ cu b% máy t< chc ca ngân hàng: 15
3.1.4. Chc năng và nhim v9 ca các phòng ban: 15
3.1.5. Kt qu
hot ñ%ng kinh doanh ca MHB Cn Thơ qua ba năm (2005 –
2007): 19
3.2. TH,C TR(NG MARKETING C*A NGÂN HÀNG V7 HO(T ð=NG
HUY ð=NG V:N: . 22
3.2.1. S
n ph>m: . 22
3.2.2. Giá c
: 24
3.2.3. Kênh phân phi: 25
3.2.4. Chiêu th: . 25
3.3. PHÂN TÍCH CÁC ðI2M M(NH, ðI2M Y4U C*A NGÂN HÀNG: . 26
3.3.1. Tình hình nhân s: . 26
3.3.2. S
n ph>m dch v9: . 27
3.3.3. Tình hình tài chính: . 27
3.3.4. Nhng ñim mnh, ñim yu ca ngân hàng: 36
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YU T CA MÔI TRƯNG BÊN NGOÀI
40
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯ&NG VĨ MÔ: . 40
4.1.1. Yu t kinh t: . 40
4.1.2. Yu t môi trư ng t nhiên: 44
4.1.3. Yu t dân s và lao ñ%ng: 45
4.1.4. Yu t quc t: 45
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯ&NG VI MÔ: . 46
4.2.1. ði th cnh tranh hin ti: . 46
4.2.2. ði th cnh tranh tim tàng: 47
4.2.3. Cnh tranh lãi sut gia các ngân hàng 48
4.2.4. Khách hàng: 49
4.3. NH@NG CƠ H=I VÀ THÁCH TH8C C*A NGÂN HÀNG: 50
4.3.1. Cơ h%i: 50
4.3.2. Thách thc: . 52
4.4. L)P MA TR)N SWOT: 53
Chương 5: MT S GII PHÁP NHM NÂNG CAO HIU QU HUY
ðNG VN TI NGÂN HÀNG PHÁT TRIN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH
TP. CN THƠ . 55
5.1. CHI4N LƯ;C S'N PHAM: 55
5.2. CHI4N LƯ;C PHÂN PH:I: . 56
5.3. CHI4N LƯ;C CHIÊU THB: 57
Chương 6: KT LUN VÀ KIN NGH . 59
6.1. K4T LU)N: . 59
6.2. KI4N NGHB: 59
TÀI LI0U THAM KH'O xi
DANH SÁCH CÁC T3 VI4T T5T xii
73 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lí của ngân hàng cơ bản khá tốt, khả năng cạnh tranh cao.
Mối quan hệ của các phòng ban cũng như mối quan hệ giữa các nhân viên
trong ngân hàng khá tốt ñẹp.
Về sản phẩm dịch vụ:
Dịch vụ thẻ của ngân hàng tuy ra ñời sau nhiều ngân hàng khác trên ñịa
bàn như Vietcombank, Vietinbank, Á Châu….song do ngân hàng tích cực quảng
bá và kết nối với hệ thống Banknetvn làm cho sản phẩm này ñược khách hàng
biết ñến nhiều và họ có lòng tin ñối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng do
ñó tạo nhiều cơ hội cho ngân hàng trong công tác huy ñộng vốn. ngoài ra, còn có
chương trình tiết kiệm dự thưởng ñặc biệt là tiết kiệm dành cho người cao tuổi
ñiều này thể hiện tính ñạo ñức xã hội của ngân hàng.
Vừa qua, MHB Chi nhánh TP. Cần Thơ ñã triển khai việc liên kết với các
Công ty kinh doanh nhà ở, ñể bảo lãnh cho các cá nhân muốn vay vốn mua nhà
dự án ñiều này làm thỏa mãn nhu cầu mua căn hộ, nền nhà tại các khu dân cư
ñang thu hút nhiều khách hàng quan tâm do giá cả hợp lý, có lợi thế tốt hơn về
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 49
ñịa hình, an ninh… MHB Cần Thơ ñã lựa chọn kỹ các doanh nghiệp có dự án
xây dựng khu dân cư hoạt ñộng hiệu quả như: khu Dân cư 586, khu thương mại
Thị trấn Ngã 6, khu dân cư Hưng Phú 1, khu dân cư Phú An. ðiều này làm cho
uy tín của MHB Cần Thơ ñược nâng lên và cũng hình thức quảng bá thương hiệu
của mình.
Về hoạt ñộng Marketing:
Nhờ vào hệ thống thông tin liên lạc trong thành phố phát triển mạnh vì vậy
công tác tuyên truyền quảng cáo của ngân hàng thực hiện nhanh và tiện lợi. Uy
tín của ngân hàng cũng ảnh hưởng rất lớn ñến chất lượng tuyên truyền quảng cáo
do ñó, phần nào tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác quảng cáo của ngân hàng.
Nhân dịp các ngày lễ, tết, kĩ niệm… ngân hàng ñưa ra các chương trình huy ñộng
vốn với các hình thức khuyến mãi bên cạnh ñó còn có các hình thức tặng quà lưu
niệm, tặng lịch treo tường với mong muốn bày tỏ lòng tri ân với những khách
hàng ñã từ lâu gắn bó với MHB Cần Thơ ñồng thời tạo cơ hội và chào ñón những
khách hàng mới, khách hàng tiềm năng.
Về tài chính:
Lợi nhuận của MHB Cần Thơ qua các năm ñều tăng, tốc ñộ tăng của khoản
mục lợi nhuận tương ñối ổn ñịnh trên 30%. Bên cạnh ñó tỉ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ ở mức thấp (dưới 2,6%) và nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng cũng
tăng qua các năm. Qua ñó cho thấy công tác quản lí hoạt ñộng ngân hàng của
lãnh ñạo ngày càng cải thiện và ñược chú trọng. Ngày càng tạo lòng tin cho nhà
ñầu tư và khách hàng.
Mặt khác ngân hàng MHB ñã ñược Chính Phủ phê duyệt phương án cổ
phần hóa, không bao lâu MHB sẽ trở thành một NHTM cổ phần, lúc ñó năng lực
tài chính của ngân hàng sẽ ñược nâng lên cụ thể là: Cổ phần Nhà nước nắm giữ
tại MHB là 68,1% vốn ñiều lệ; tổng khối lượng cổ phiếu phát hành là 31,9% vốn
ñiều lệ, trong ñó cổ phần bán ñấu giá công khai trong nước chiếm 13,11%, cổ
phần bán ưu ñãi cho cán bộ, công nhân viên chiếm 1,79%, cổ phần bán cho nhà
ñầu tư chiến lược chiếm 15%, cổ phần bán cho công ñoàn chiếm 2%. Nếu MHB
tiến hành cổ phần hóa thành công thì năng lực cạnh tranh của MHB nói chung và
của MHB Cần Thơ nói riêng sẽ ñược nâng lên gấp bội.
3.3.4.2. ðiểm yếu:
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 50
Về nhân sự:
Số lượng nhân viên còn ít chưa xứng tầm với một chi nhánh ngân hàng cấp
1, chưa mở rộng mạng lưới chỉ mới có ba phòng giao dịch: Ninh Kiều, Ô Môn,
và Thốt Nốt.
Khả năng giao tiếp ñối với khách hàng của một số nhân viên còn hạn chế,
chưa thật niềm nở trong khi giao tiếp với khách hàng.
Một số nhân viên làm công tác huy ñộng vốn chưa nắm bắt sâu về nghiệp
vụ cũng như biểu lãi suất do ñó vấn ñề giải thích cho khách hàng còn gặp nhiều
khó khăn.
Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa khâu huy ñộng vốn và cho vay khi
khách hàng có yêu cầu vốn lớn hơn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Về sản phẩm dịch vụ:
Sản phẩm huy ñộng vốn của ngân hàng còn mang tính truyền thống, sản
phẩm dịch vụ thì ñơn giản, chưa mang tính hiện ñại. Tuy trong những năm vừa
qua, ngân hàng ñã nghiên cứu thị trường và ñưa ra một số sản phẩm dịch vụ mới
nhưng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khá tương ñồng với sản phẩm dịch vụ
của các ngân hàng khác, chưa tạo ra ñược sản phẩm ñặc trưng của ngân hàng
mình.
Tại ngân hàng chưa có nghiệp vụ huy ñộng vốn bằng vàng, huy ñộng bằng
VND ñảm bảo giá trị bằng vàng và USD trong khi ñó ở các NHTM cổ phần như
Sacombank, Á Châu ñã ñưa nghiệp vụ này vào thực hiện nên ảnh hưởng ñến
công tác huy ñộng vốn tại ngân hàng làm giảm tính cạnh tranh của ngân hàng
trên ñịa bàn. Các sản phẩm truyền thống cũ của ngân hàng chưa phát huy hết tác
dụng nên ảnh hưởng ñến khả năng huy ñộng vốn.
Về hoạt ñộng Marketing:
Hoạt ñộng quảng cáo của ngân hàng khá ñơn giản, hình thức quảng cáo khá
ñơn ñiệu chỉ bằng việc treo băng gôn tại Chi nhánh và phòng giao dịch làm ảnh
hưởng ñến chất lượng quảng cáo của ngân hàng. Thêm vào ñó sản phẩm dịch vụ
giới thiệu quá chung chung nên khách hàng họ không thể biết ñược chi tiết về sản
phẩm dịch vụ mà ngân hàng hiện có vì vậy ñể sử dụng dịch vụ phải tìm hiểu kỹ
hơn làm mất thời gian của cả khách hàng và ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 51
Ngân hàng chưa tạo ñược trang Web riêng. Chỉ có trang web chung của
MHB, trên trang này chỉ cung cấp ñịa chỉ của MHB CầnThơ vì vậy khi khách
hàng muốn tìm hiểu thông tin nhưng không có ñiều kiện hoặc ngại ñến ngân
hàng họ không thể truy cập thông tin qua hệ thống Internet.
Chưa có ñội ngũ phát triển sản phẩm, tiếp thị chuyên nghiệp. Hiện tại ngân
hàng chưa có phòng Marketing nên công tác tuyên truyền còn hạn chế.
Về tình hình tài chính:
Hiện nay, nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thấp hơn so với các NHTM
nhà nước cũng như các NHTM cổ phần trên cùng ñịa bàn. Vì vậy làm giảm khả
năng cạnh tranh của ngân hàng.
Trụ sở của MHB Cần Thơ xây dựng gần 10 năm nay ñã không còn khang
trang như các ngân hàng khác như: Agribank, Eximbank…. Trụ sở là bộ mặt của
ngân hàng do ñó trụ sở thiếu khang trang sẽ làm ảnh hưởng ñến uy tín của ngân
hàng ñối với khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 52
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
4.1.1. Yếu tố kinh tế:
4.1.1.1. Cơ cấu kinh tế:
Cần thơ là trung tâm kinh tế của ðBSCL, có cơ cấu kinh tế ña dạng với
nhiều ngành nghề khác nhau, nhưng nhìn chung có 4 ngành chính: nông nghiệp,
công nghiệp, thương mại - du lịch và khoa học công nghệ.
Nông nghiệp: Thành phố Cần Thơ có diện tích ñất nông nghiệp khoảng
114.400 ha, ñược sử dụng ñể trồng lúa, hoa màu và các loại cây ăn quả. Hàng
năm, sản xuất ñược 1,2 triệu tấn lúa. Chế biến xuất khẩu gạo từ 500.000 ñến
600.000 tấn. Sản lượng cây ăn quả khoảng 110.000 tấn; thủy sản khoảng 90.000
tấn; thịt gia súc, gia cầm khoảng 20.000 tấn. Ngoài ra còn có các nông sản khác
như bắp (trên 3.000 tấn), ñậu nành (trên 3.000 tấn), mè (trên 4.000 tấn).
Thành phố Cần Thơ ñang dần dần nâng cao trình ñộ kỹ thuật, công nghệ và
tổ chức sản xuất, chuyển ñổi cơ cấu sản xuất theo hướng tăng tỉ trọng thuỷ sản và
chăn nuôi, ứng dụng các thành tựu của nông nghiệp công nghệ cao vào phát triển
các sản phẩm chủ yếu và sản phẩm mới theo yêu cầu phát triển của thành phố.
Xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ – kỹ thuật cao, ñẩy mạnh ứng
dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống, xây dựng các mô hình sản xuất
tổng hợp, kỹ thuật canh tác hiện ñại.
Công nghiệp:
Công nghiệp là thế mạnh quan trọng, giữ vai trò chủ ñạo của nền kinh tế và
ñược coi là nền tảng cho quá trình công nghiệp hóa - hiện ñại hóa của TP. Cần
Thơ. Quy mô về giá trị sản xuất công nghiệp ñứng ñầu vùng ðBSCL và ñứng thứ
12 trong cả nước, với nhịp ñộ tăng trưởng bình quân quân hằng năm 19%/năm,
ñóng góp gần 32%/năm vào GDP thành phố. Năm 2006, giá trị sản xuất công
nghiệp ñạt 9.983 tỉ ñồng, toàn ngành hiện có 5.629 cơ sở sản xuất công nghiệp,
thu hút 52.712 lao ñộng.
Trong những năm tới, ñể phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa - hiện ñại
hóa nền kinh tế, TP. Cần Thơ coi trọng phát triển một số ngành thu hút nhiều lao
ñộng ñể giải quyết việc làm; ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến nông - thuỷ
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 53
sản, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng, ñiện-ñiện tử, tin học, cơ
khí phục vụ nông nghiệp, công nghiệp ñóng tàu, sửa chữa và lắp ráp ô tô, dệt
may ... và những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh cho tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu. Sử dụng công nghệ nhiều tầng vào từng ñịa bàn, thích hợp với trình ñộ lao
ñộng, từng bước ñầu tư vào chiều sâu, công nghệ cao, công nghệ sạch và loại dần
công nghệ lạc hậu.
Thương mại - du lịch:
Với vị trí thuận lợi là trung tâm của vùng ðBSCL và hệ thống giao thông
thủy bộ thông suốt khắp cả vùng, Cần Thơ còn là nơi tập trung nguyên liệu ñể
chế biến, trung chuyển, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ - thương mại cho
các tỉnh ðBSCL và cả nước, ñồng thời thực hiện mậu dịch với các nước trên thế
giới. Thành phố Cần Thơ hiện có quan hệ xuất nhập khẩu với hơn 80 nước và
vùng lãnh thổ trên thế giới như Asean, Châu Á Thái Bình Dương, Châu Âu,
Châu Phi và Bắc Mỹ,....
Trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ hiện có 102 chợ các loại và 5 siêu thị ñang
hoạt ñộng. Ngoài hệ thống ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, các khu thương mại,
siêu thị, khu vui chơi giải trí, trung tâm hội chợ triển lãm, thành phố Cần Thơ còn
có 2 chợ nổi trên sông như Cái Răng, Phong ðiền, các chợ ñịa phương, ñiểm du
lịch sinh thái văn hoá truyền thống lịch sử, cách mạng và hệ thống vườn trái cây
ven sông Hậu.
Từ nay ñến năm 2010 TP.Cần Thơ ñẩy mạnh ñầu tư ñể phát triển mạnh du
lịch, ñưa du lịch trở thành ngành có tốc ñộ tăng trưởng cao, chiếm tỉ trọng lớn
trong cơ cấu GDP của thành phố. Phát triển du lịch của thành phố theo hướng du
lịch xanh, du lịch sinh thái.
Khoa học công nghệ:
Thành phố Cần Thơ hiện có ñội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật ña dạng, ñủ
mọi trình ñộ và ngành nghề, có khả năng ñáp ứng cho sự phát triển kinh tế của
ñịa phương.
Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở ñào tạo nguồn nhân lực cho vùng như:
Trường ðại học Cần Thơ, ðại học Y Dược, Cao ñẳng, Trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề, Trung tâm Công nghệ phần mềm và Viện nghiên cứu lúa ðBSCL
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 54
ñã trở thành trung tâm khoa học kỹ thuật của vùng ðBSCL, hàng năm ñào tạo
hơn 20.000 cán bộ khoa học kỹ thuật cho vùng.
Mục tiêu của thành phố trong việc phát triển khoa học công nghệ ñến năm
2010 là: Ưu tiên ñầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, lấy chất
lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế làm mục tiêu chủ yếu của hoạt ñộng khoa học
công nghệ. ðột phá trong lĩnh vực công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công
nghệ sản xuất vật liệu xây dựng mới.
4.1.1.2. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế:
Tổng sản phẩm quốc nội GDP tăng qua các năm. Năm 2006 là 9.928,9 tỉ
ñồng tăng 16,18% so với năm 2005. Năm 2007 là 11.548,5 tỉ ñồng tăng 16,31%
so với năm 2006.
GDP bình quân ñầu người luôn tăng năm 2006 ñạt 15,670 triệu ñồng, năm
2007 tăng lên 18,216 triệu ñồng.
Với ñiều kiện phát triển kinh tế và tốc ñộ tăng trưởng kinh tế như vậy sẽ tạo
ñiều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc ñưa ra giải pháp huy ñộng vốn.
4.1.1.3. Kim ngạch xuất khẩu:
Năm 2006 kim ngạch xuất khẩu của TP. Cần Thơ là 444.603 nghìn USD
tăng 26,28% so với năm 2005. ðến năm 2007 tổng kim ngạch xuất khẩu hàng
hóa là 543.000 nghìn USD tăng 22,13% so với năm 2006. Mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của thành phố Cần Thơ chủ yếu là hàng nông sản và thủy sản như: gạo,
cá tôm ñông lạnh.
4.1.1.4. Cơ sở hạ tầng:
Thành phố Cần Thơ có cơ sở hạ tầng phát triển hơn nhiều so với các tỉnh
khác trong vùng về giao thông vận tải cũng như các khu công nghiệp và các
ngành như: thương mại, dịch vụ, văn hóa, y tế, giáo dục....
Về giao thông ñường bộ Thành phố Cần Thơ nằm trên quốc lộ 1A dài 40
km là tuyến giao thông huyết mạch nối Cần Thơ với thành phố Hồ Chí Minh, các
tỉnh, thành phố trong vùng và cả nước; quốc lộ 91 dài 30 km nối cảng Cần Thơ,
sân bay Trà Nóc, khu công nghiệp Trà Nóc với quốc lộ 1A. Cùng với ñó thành
phố ñang xúc tiến xây dựng cầu Cần Thơ ( nối Cần Thơ với thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh, thành phố phố thuộc ðBSCL), dự kiến hoàn thành vào năm
nay.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 55
Về ñường thủy: TP. Cần Thơ có ưu thế về giao thông ñường thủy do vị trí
nằm bên bờ sông Hậu, một bộ phận của sông Mêkông chảy qua 6 quốc gia, ñặc
biệt là phần trung lưu chảy qua Lào, Thái Lan và Campuchia. Có nhiều bấn cảng
như: Cảng Cái Cui, Cảng Cần Thơ, Cảng Trà Nóc. Vì vậy tạo ñiều kiện mua bán
trao ñổi hàng hóa với các nước.
Về ñường hàng không: Cần Thơ có sân bay Trà Nóc ñang ñược nâng cấp,
mở rộng ñể mở ñường bay ñến các tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong tương
lai, sân bay Trà Nóc sẽ mở rộng ñường bay ñến các nước khu vực Asean.
Giữ vị trí trọng ñiểm của khu vực kinh tế ðBSCL, Cần Thơ là một thành
phố công nghiệp năng ñộng với các khu chế xuất – khu công nghiệp hoạt ñộng
hiệu quả nhất ttrong khu vực.
Về thông tin liên lạc: Cần Thơ xây dựng ñược hệ thống thông tin ñại chúng,
bưu chính - viễn thông hiện ñại, tạo ñiều kiện tốt nhất cho giao thương giữa các
thành phố với các tỉnh, thành phố trong nước và các nước trên thế giới.
Về y tế, văn hóa, giáo dục: Cần Thơ là nơi tập trung khá nhiều bệnh viện và
cơ sở y tế từ tuyến quận, huyện ñến xã, phường với chất lượng phục vụ khám
chữa bệnh ngày càng ñi sâu vào nề nếp và không ngừng ñược nâng cao. Ngoài hệ
thống giáo dục phổ thông, thành phố Cần Thơ có 24 trường ñào tạo và trung tâm
dạy nghề các loại. Trường ðại học Cần Thơ và Viện nghiên cứu Lúa ðBSCL là
hai trung tâm khoa học kỹ thuật lớn của khu vực và cả nước. Trong những năm
qua, Cần Thơ ñã ñào tạo 20 nghìn sinh viên và cán bộ có trình ñộ và năng lực.
Thành phố Cần Thơ ñang kêu gọi ñầu tư vào các dự án ñiện tử, thông tin và các
lĩnh vực công nghệ cao.
Thành phố Cần Thơ hàng năm tổ chức các kỳ lễ hội mang tính văn hóa, lịch
sử. Bên cạnh ñó còn có các khu vui chơi, các khu du lịch với nhiều loại hình giải
trí khác nhau làm Cần Thơ trở thành trung tâm du lịch phong phú và ña dạng.
Về ñiện, nước: Hệ thống ñiện, nước của thành phố Cần Thơ có khả năng
ñáp ứng nhu cầu của các nhà ñầu tư và người dân trong thành phố.
Về thủy lợi: Hiện ñã ñầu tư hệ thống bờ bao ngăn lũ từ vùng tứ giác Long
Xuyên, sông Hậu ñổ vào cho khu vực huyện Thốt Nốt, quận Ô Môn.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 56
4.1.2. Yếu tố môi trường tự nhiên:
Vị trí ñịa lí: Thành phố Cần Thơ nằm giữa ñồng bằng sông Cửu Long về
phía Tây Sông Hậu, trên trục giao thông thuỷ - bộ quan trọng nối Cần Thơ với
các tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long, ðông Nam Bộ và các vùng của cả nước.
Hiện nay thành phố Cần Thơ gồm 8 ñơn vị hành chính là 4 quận: Ninh Kiều,
Bình Thuỷ, Cái Răng, Ô môn và 4 huyện: Phong ðiền, Cờ ðỏ, Vĩnh Thạnh, Thốt
Nốt; có 67 ñơn vị hành chính phường, xã, thị trấn: 30 phường, 33 xã và 4 thị
trấn.
ðặc ñiểm ñịa hình: Thành phố Cần Thơ có diện tích tự nhiên là 1.400,96
km2. ðịa hình thành phố Cần Thơ tương ñối bằng phẳng và cao dần từ Bắc
xuống Nam. Vùng phía Bắc là vùng trũng nên thường bị ngập úng vào mùa mưa
lũ tháng 9 hàng năm.
Khí hậu: Khí hậu nhiệt ñới gió mùa của Cần Thơ tương ñối ôn hoà. Nhiệt
ñộ trung bình khoảng 26 - 270C và không chênh lệch nhiều giữa các tháng trong
năm, cao nhất không vượt quá 280C, thấp nhất không dưới 170C, mỗi năm có
khoảng 2.500 giờ nắng với số giờ nắng bình quân 7h/ngày, ñộ ẩm trung bình
82% và dao ñộng theo mùa.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên ñất:
ðược bồi ñắp thường xuyên của sông Hậu và các sông khác nên ñất ñai Cần
Thơ tương ñối màu mỡ. Diện tích ñất phù sa có trên 14,6 vạn ha, chiếm 49,6%
diện tích tự nhiên, hình thành một vùng rộng lớn, trải dài từ Thốt Nốt qua Ô Môn
ñến thành phố Cần Thơ. Ngoài ra Cần Thơ còn một số loại ñất khác, trong ñó có
ñất nhiễm mặn ít, ñất nhiễm phèn nhưng không nhiễm mặn. Nhìn chung, khí hậu
và thổ nhưỡng Cần Thơ rất thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp ña
ngành với nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
Tài nguyên khoáng sản:
Trên ñịa bàn Cần Thơ bước ñầu cũng ñã tìm thấy một số loại khoáng sản
cho phép khai thác quy mô công nghiệp. Than bùn có ở các quận, huyện Ô Môn
và Thốt Nốt. Riêng than bùn ở Ô Môn ñã có trữ lượng 150 nghìn tấn. Sét, gạch
ngói ñã phát hiện ñược 3 ñiểm lớn, chất lượng tốt với tầng ñất dày 1 - 2 m và
tổng trữ lượng khoảng 16,8 triệu m3.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 57
4.1.3. Yếu tố dân số và lao ñộng:
4.1.3.1. Dân số:
Thành phố Cần Thơ có khoảng 1.147.067 người, trong ñó nam khoảng
561.061 người và nữ khoảng 582.996 người. Số người sống ở thành thị khoảng
577.141 người, số người sống ở nông thôn là 569.962 người. Mật ñộ dân số trung
bình 819 người/km2, tỉ lệ tăng tự nhiên là 10,99‰.
4.1.3.2. Lao ñộng:
Cần Thơ có lực lượng lao ñộng rất cao, có khoảng 723.883 trong ñộ tuổi lao
ñộng, trong ñó số người có việc làm khoảng 509.527 người, chủ yếu taapj trung
vào các ngành nông nghiệp, thủy sản và thương mại dịch vụ.
4.1.4. Yếu tố quốc tế:
Năm 2006 ñánh dấu sự kiện quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế của ñất nước. Quá trình ñàm phán gia nhập WTO của Việt Nam ñã khép
lại và Việt Nam ñã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương
mại Thế Giới ngày 07/11/2006.
Ngày 11/11/2007, Nghị ðịnh thư gia nhập hiệp ñịnh thành lập WTO của
Việt Nam ñã có hiệu lực ghi nhận Việt Nam bắt ñầu ñược hưởng các quyền lợi
và nghĩa vụ thực hiện các trách nhiệm của một nước thành viên WTO.
Từ ngày 01/04/2007 ngoài các hình thức văn phòng ñại diện, chi nhánh,
ngân hàng liên doanh, các tổ chức Tín dụng nước ngoài sẽ ñược phép thành lập
ngân hàng 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam.
ðể mở một chi nhánh của NHTM của nước ngoài tại Việt Nam thì Ngân
hàng mẹ phải có tổng tài sản hơn 20 tỷ USD vào cuối năm trước thời ñiểm xin
mở chi nhánh, trong khi ñó mức yêu cầu ñối với việc thành lập ngân hàng liên
doanh hoặc ngân hàng 100% vốn nước ngoài là 10tỷ USD.
Việc tham gia thị trường của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài trong
tương lai có thể làm thay ñổi bức tranh về thị phần hoạt ñộng ngân hàng tại Việt
Nam trong thời gian tới bởi lẽ ngân hàng 100% vốn nước ngoài ñược hưởng ñối
xử quốc gia ñầy ñủ như NHTM của Việt Nam về thiết lập hiện diện thương mại
như ñược mở các văn phòng ñại diện, chi nhánh, các công ty ñơn vị trực thuộc,
ñược góp vốn mua cổ phần tại các NHTM Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 58
Trong năm 5 năm kể từ khi gia nhập WTO, Việt Nam có thể hạn chế quyền
của một chi nhánh ngân hàng nước ngoài ñược nhận tiền gửi bằng ñồng Việt
Nam từ các thể nhân Việt Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo tỷ
lệ trên mức vốn ñược cấp của chi nhánh phù hợp với lộ trình sau:
Ngày 01/01/2007: 650% vốn pháp ñịnh ñược cấp.
Ngày 01/01/2008: 800% vốn pháp ñịnh ñược cấp.
Ngày 01/01/2009: 900% vốn pháp ñịnh ñược cấp.
Ngày 01/01/2010: 1000% vốn pháp ñịnh ñược cấp.
Việc Việt Nam gia nhập WTO ñã mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho
nền kinh tế của Việt Nam nói chung và lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng.
Các ngân hàng thương mại trong nước cần có những ñề án chiến lược, hướng ñi
thích hợp ñể nâng cao sức cạnh tranh của mình trên sân nhà.
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ:
4.2.1. ðối thủ cạnh tranh hiện tại:
4.2.1.1. Các NHTM Nhà Nước:
Trên ñịa bàn TP.Cần Thơ có nhiều NHTM nhưng nhìn chung các ngân
hàng này cạnh tranh với nhau trong môi trường hợp tác những ngân hàng có năng
lực cạnh tranh mạnh như: Vietinbank, Agribank, BIDV…
Do các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng thương mại nhà nước tương
ñồng nhau vì vậy các ngân hàng thương mại nhà nước cạnh tranh trên các lĩnh
vực sau:
Huy ñộng vốn: do TP. Cần thơ có nền Kinh tế - Xã hội ngày càng phát
triển trên mọi lĩnh vực, ñời sống của người dân ngày càng nâng cao, vì vậy công
tác huy ñộng vốn của các ngân hàng ngày càng phát triển, các ngân hàng ngày
càng cạnh tranh ñể giành thị phần huy ñộng vốn trên ñịa bàn Thành phố.
Về hoạt ñộng tín dụng ñặc biệt là thị phần ñịa bàn thành phố và các quận
cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Về dịch vụ ngân hàng: dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ phát hành thẻ…
Bên cạnh việc cạnh tranh, các ngân hàng cũng có sự hợp tác lẫn nhau ñể
thúc ñẩy cùng nhau phát triển như:
Hợp tác cho vay hợp vốn, ñồng tài trợ cho các dự án lớn của thành phố.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 59
Hiện nay, các ngân hàng ñã ñi ñến hợp tác trong nghiệp vụ sử dụng thẻ, liên
kết thẻ giữa các NHTM với nhau.
Nhận và gửi vốn lẫn nhau khi cần thiết.
4.2.1.2. Các NHTM cổ phần:
Trên ñịa bàn Thành phố hiện nay có các NHTM cổ phần ñặt chi nhánh chủ
yếu tại Quận Ninh Kiều như: Vietcombank, Sacombank, Saigonbank, Eximbank,
Techcombank…
ðặc ñiểm cạnh tranh của các NHTM cổ phần là năng lực tài chính. Các
ngân hàng này ñều có mức vốn ñiều lệ cao hơn các NHTM nhà nước (chỉ thấp
hơn Argibank) và cao hơn MHB rất nhiều, bên cạnh ñó họ có cơ sở hạ tầng và
công nghệ hiện ñại, có ñội ngũ nhân viên và cán bộ quản lí có kinh nghiệm và
trình ñộ cao và có thể tăng lãi suất huy ñộng lên cao hơn các NHTM nhà nước.
Trong tương lai các NHTM cổ phần này sẽ mở thêm nhiều chi nhánh hay phòng
giao dịch trên ñịa bàn thành phố hoặc các quận, huyện lân cận, do các NHTM cổ
phần trong nước ñang tranh nhau mở rộng mạng lưới hoạt ñộng ñể tăng khả năng
cạnh tranh.
Thị trường tài chính - ngân hàng của Thành phố Cần Thơ trong tương lai sẽ
trở nên sôi nổi hơn, cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt ñặc biệt là lĩnh vực huy
ñộng vốn.
Vì vậy, cạnh tranh với các NHTM cổ phần trên ñịa bàn là một thách thức
lớn ñối với MHB và MHB - Cần Thơ, ngân hàng cần phải có những chiến lược
kinh doanh phù hợp ñể có thể ñứng vững trong môi trường cạnh tranh.
4.2.2. ðối thủ cạnh tranh tiềm tàng:
Tổng công ty Bảo Hiểm Bảo Việt:
Tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt thành lập chi nhánh tại Cần Thơ khá lâu
tuy nhiên chỉ hoạt ñộng kinh doanh trên lĩnh vực bảo hiểm. Thế nhưng trong
tương lai tập ñoàn bảo hiểm Bảo Việt Việt Nam dự tính thành lập ngân hàng hoạt
ñộng riêng, khi ñó ngân hàng và bảo hiểm sẽ trở thành ñối thủ cạnh tranh với
nhau như huy ñộng vốn, cung ứng dịch vụ ngân hàng…Thị phần của các ngân
hàng trên ñịa bàn sẽ có sự chuyển dịch lẫn nhau, cạnh tranh giữa các ngân hàng
ngày càng căng thẳng hơn.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 60
Bưu ñiện:
Hiện nay bưu ñiện có nghiệp vụ huy ñộng tiền gửi tiết kiệm với lãi suất
thấp hơn ngân hàng và ñang xin phép Trung Ương(TW) cho phép thực hiện một
số nghiệp vụ huy ñộng vốn, sản phẩm dịch vụ như ngân hàng, tuy nhiên vẫn chưa
ñược sự chấp nhận của TW. Nếu như trong tương lai, Bưu ñiện ñược cho phép
thực hiện một số nghiệp vụ như trích tiền gửi trả tiền ñiện, nước, ñiện thoại và
một số dịch vụ tiện ích khác… khi ñó một số khách hàng của ngân hàng sẽ
chuyển sang mở tài khoản ñể sử dụng các tiện ích mà bưu ñiện cung cấp. Thêm
vào ñó bưu ñiện có công nghệ hiện ñại, thường xuyên ñược cải tiến và ñầu tư
ñúng mức nên là một lợi thế cạnh tranh khi bưu ñiện bước vào lĩnh vực kinh
doanh mới.
Các NHTM cổ phần nước ngoài:
Ngân hàng là lĩnh vực hoàn toàn mở trong cam kết gia nhập WTO của Việt
Nam với lộ trình 7 năm. Chính vì vậy, chính sách, pháp luật cũng thông thoáng
ñối với các nhà ñầu tư nước ngoài trên lĩnh vực tài chính ngân hàng. Từ ngày
01/04/2007 ngân hàng 100% vốn ñầu tư nước ngoài ñược phép thành lập tại Việt
nam, ñược ñối xử như các NHTM trong nước. Các NHTM 100% vốn nước ngoài
có công nghệ tiên tiến, trình ñộ quản lí chuyên nghiệp sẽ tạo lợi thế cạnh tranh
cho họ trên thị trường Việt Nam, trong khi ñó các NHTM trong nước nói chung
và MHB nói riêng sẽ gặp nhiều khó khăn khi cạnh tranh với các ngân hàng này.
Một số ngân hàng nước ngoài ñã thành lập chi nhánh ở Việt Nam như HSBC,
ANZ trong tương lai các ngân hàng này sẽ mở thêm một số chi nhánh ở các Tỉnh,
Thành phố khác. Khi các ngân hàng này mở rộng chi nhánh sẽ tác ñộng ñến kết
quả kinh doanh của các ngân hàng trong nước do thị trường hẹp, mới phát triển
mà có nhiều ngân hàng xuất hiện làm thị phần bị chia nhỏ hoạt ñộng kinh doanh
gặp nhiều khó khăn.
4.2.3. Cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng
4.2.3.1. Các ngân hàng ñã kí thỏa thuận lãi suất trong Hiệp Hội Ngân
Hàng
Hiện có 5 ngân hàng tham gia ký thoả thuận lãi suất huy ñộng vốn trong
hiệp hội ngân hàng bao gồm:
Ngân hàng ngoại thương
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 61
Ngân hàng công thương
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển
Ngân hàng Phát triển nhà ðBSCL
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
Các ngân hàng ñã kí thoả thuận lãi suất huy ñộng vốn thì phải tuân theo các
mức lãi suất huy ñộng thoả thuận do hiệp hội ngân hàng ñưa ra. Trong các năm
qua Ngân hàng nhà nước ñã chỉ ñạo và tổ chức thực hiện các mức lãi suất ñồng
thoả thuận trong toàn hệ thống tương ñối nghiêm túc. Tuy nhiên theo như qui
ñịnh mới hiện nay thì các NHTM nhà nước có thể ñiều chỉnh lãi suất huy ñộng
theo mặt bằng lãi suất của các ngân hàng thương mại nhà nước khác, nhưng
không ñược vượt quá lãi suất của các ngân hàng thương mại cổ phần.
4.2.3.2. Các ngân hàng không kí thỏa thuận trong Hiệp Hội Ngân
Hàng:
Chủ yếu là các NHTM cổ phần và các quỹ tín dụng. Theo qui ñịnh thì các
NHTM cổ phần có thể tăng lãi suất tiền gửi các kỳ hạn lên nhưng không vượt
quá 0,02% so với lãi suất cùng kỳ hạn của các NHTM Nhà nước. Tuy nhiên việc
thực hiện biểu lãi suất của các ngân hàng thương mại trên thực tế cao hơn các
Ngân hàng Nhà nước. Vì vậy, việc huy ñộng vốn của các NHTM cổ phần có ưu
thế hơn các NHTM Nhà nước. Việc chênh lệch lãi suất cũng làm ảnh hưởng khá
nhiều ñến tình hình huy ñộng vốn của MHB Cần Thơ.
4.2.4. Khách hàng:
Mỗi ngân hàng có những thế mạnh riêng, có những hình thức kinh doanh
riêng, do ñó cũng có những ñối tượng khách hàng riêng, nhưng do môi trường
cạnh tranh các ngân hàng ñã mở rộng mạng lưới, các ngân hàng ñều có một số
sản phẩm dịch vụ giống nhau như: thẻ ATM, tiền gửi tiết kiệm, chiết khấu giấy
tờ có giá… nên ñối tượng khách hàng giữa các ngân hàng giống nhau, do ñó gây
nhiều khó khăn cho các ngân hàng trong việc ñưa ra các giải pháp và chiến lược
kinh doanh của ngân hàng.
ðặc ñiểm của khách hàng trong thành phố là các doanh nghiệp với nhiều
quy mô và hình thức kinh doanh khác nhau vì vậy nhu cầu về sử dụng dịch vụ
ngân hàng cũng khác nhau. Do ñó việc cạnh tranh ñưa ra các sản phẩm dịch vụ
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 62
của ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn. Do ñó kéo theo những khó khăn trong
việc huy ñộng vốn và hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.
Bên cạnh ñó còn có những hộ kinh doanh sản xuất nhỏ và hộ sản xuất nông
nghiệp việc kinh doanh của họ mang tính thời vụ vì vậy rủi ro tín dụng ñối với
các ñối tượng này là khá cao. Vì vậy, nó ảnh hưởng ñến hoạt ñộng tín dụng của
ngân hàng ñồng thời cũng ảnh hưởng ñến quá trình huy ñộng vốn.
4.3. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÂN HÀNG:
4.3.1. Cơ hội:
4.3.1.1. Cơ hội trong ñiều kiện kinh tế hội nhập:
Nhu cầu thanh toán qua ngân hàng càng cao
Do nền kinh tế phát triển, nhu cầu buôn bán trao ñổi hàng hóa của các
doanh nghiệp Việt Nam với nhau cũng như trao ñổi hàng hóa với quốc tế. Các
doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội tiếp cận thị trường hàng hoá quốc tế, ñẩy
mạnh hoạt ñộng xuất khẩu, ñồng thời các nhà ñầu tư, doanh nghiệp nước ngoài
cũng có cơ hội thâm nhập và xuất khẩu hàng hoá vào thị trường Việt Nam nên
các nguồn tài chính vào Việt Nam thông qua hệ thống ngân hàng càng nhiều.Vì
vậy nhu cầu sử dụng dịch vụ của ngân hàng ngày càng tăng.
Các ngân hàng nước ngoài ñược phép thành lập tại Việt Nam với 100% vốn
tự có vì vậy, áp lực cạnh tranh của các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước
ngoài ngày càng gay gắt, các ngân hàng muốn tăng tính cạnh tranh trên thị
trường ñòi hỏi phải ña dạng hoá các dịch vụ nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, năng lực cạnh tranh:
Quá trình hội nhập quốc tế sẽ có nhiều doanh nghiệp nước ngoài ñầu tư vào
thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp Việt Nam muốn tồn tại và phát triển thì
buộc phải ñổi mới nâng cao năng lực cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả hơn.
Vì vậy, môi trường kinh doanh của ngân hàng có mức ñộ rủi ro tín dụng thấp
hơn, hoạt ñộng của các ngân hàng sẽ an toàn lành mạnh và hiệu quả hơn.
Quá trình hoạt ñộng của ngân hàng phải tuân theo nguyên tắc thị trường.
ðiều này thúc ñẩy ngân hàng phải tự thân vận ñộng, vạch ra hướng ñi ñúng ñắn
cho mình trong hoạt ñộng kinh doanh. Bên cạnh ñó sự ñầu tư của các ngân hàng
nước ngoài vào Việt Nam sẽ giúp cho các ngân hàng trong nước có nhiều cơ hội
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 63
hợp tác ñể mở rộng quy mô hoạt ñộng của mình nhằm nâng cao hiệu quả cạnh
tranh.
Nâng cao trình ñộ công nghệ và quản trị ngân hàng:
Hội nhập quốc tế mở ra cơ hội ñể trao ñổi, hợp tác trong lĩnh vực ngân
hàng. Ngành Ngân hàng Việt Nam có ñiều kiện tranh thủ khai thác các ngân hàng
nước ngoài về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, ñào tạo và ñào tạo lại ñội
ngũ cán bộ… Sự tham gia ñiều hành, quản trị của các nhà ñầu tư nước ngoài tại
các ngân hàng trong nước là yếu tố quan trọng ñể cải thiện nhanh chóng trình ñộ
quản trị kinh doanh của các ngân hàng trong nước.
Thu hút nguồn vốn:
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo nhiều cơ hôị cho các nhà ñầu tư vào Việt Nam,
khi ñó nhu cầu về sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng sẽ tăng lên, ngân
hàng ngoài việc tăng thu dịch vụ còn có thể tạo mối quan hệ tốt với ñối tượng
khách hàng mới làm nền cho công tác huy ñộng vốn.
ðộng lực thúc ñẩy cải cách ngân hàng:
Ngân hàng là lĩnh vực hoàn toàn mở trong cam kết gia nhập WTO của Việt
Nam. Vì vậy cơ chế chính sách về tiền tệ ngân hàng cũng thông thoáng hơn và có
những thay ñổi quan trọng vì vậy, ngân hàng cũng cần cải cách ñể bắt kịp xu
hướng của thị trường.
4.3.1.2. Cơ hội trong ñiều kiện phát triển kinh tế của TP.Cần Thơ:
Cần Thơ có vị trí ñịa lí, ñiều kiện tự nhiên và khí hậu thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế.
Thành phố Cần Thơ có thế mạnh về xuất khẩu gạo và các mặt hàng thủy
sản, có kim ngạch xuất khẩu tăng qua các năm, năm 2007 là 543 triệu USD. ðiều
này tạo ñiều kiện cho ngân hàng mở rộng thị phần thanh toán quốc tế, hợp tác với
các ngân hàng nước ngoài tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình huy ñộng vốn.
Việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc và việc quy
hoạch cũng như xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị tạo ñiều kiện thuận lợi
cho công tác huy ñộng vốn của ngân hàng, tăng cường sản phẩm dịch vụ, giúp
ngân hàng mỡ rộng thị phần hoạt ñộng.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 64
Ngành du lịch TP.Cần Thơ ñang ñược chú trọng phát triển, vì vậy ngày
càng thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế tạo ñiều kiện cho ngân hàng
tăng thu dịch vụ, thu ñổi ngoại tệ, dịch vụ thẻ…
4.3.2. Thách thức:
4.3.2.1. Công nghệ Ngân hàng vẫn còn lạc hậu:
Hội nhập kinh tế làm cho sự cạnh tranh của các ngân hàng ngày càng gay
gắt, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các nguồn ñầu tư tài chính mạnh
tràn vào Việt Nam và việc ngân hàng nước ngoài ñược phép mở chi nhánh với
100% vốn tự có. Các ngân hàng này có nguồn tài chính mạnh, bên cạnh ñó lại có
kinh nghiệm quản lí và ñược ñào tạo bài bản trong lĩnh vực quản trị ngân hàng
cũng như về cơ sở hạ tầng công nghệ cũng hiện ñại hơn và mang tầm cỡ quốc tế.
ðiều này tạo áp lực cạnh tranh lớn ñối với các NHTM trong nước cũng như ñối
với MHB Cần Thơ về yếu tố công nghệ.
Các NHTM cổ phần sẳn sàng hợp tác với các ngân hàng nước ngoài ñể
tranh thủ sự giúp ñở về mặt tài chính, học hỏi kinh nghiệm quản lí nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của họ.
4.3.2.2. Thách thức từ phía khách hàng:
Tập quán của người dân khi có tiền họ thường có xu hướng mua vàng, cho
vay nặng lãi...thay vì gửi vào ngân hàng.
Trình ñộ hiểu biết của người dân vẫn còn hạn chế, nhất là ñối với người dân
vùng nông thôn, bên cạnh ñó họ thiếu thông tin chỉ dẫn từ phía ngân hàng vì vậy
họ không nhận thức ñược các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mang lại lợi ích gì
cho họ.
Mở cửa thị trường tài chính trong nước, hệ thống pháp lí sẽ hoàn thiện dần
theo thông lệ quốc tế. Ngày càng nhiều các ngân hàng nước ngoài thành lập tại
Việt Nam. Các khách hàng sẽ có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng nước ngoài vì vậy, thị phần của các ngân hàng trong nước
sẽ giảm xuống.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 65
4.4. LẬP MA TRẬN SWOT:
Hình 9: Ma trận SWOT
SWOT
Những ñiểm mạnh
( S )
1. Trình ñộ của các
nhân viên ngày càng
ñược nâng cao.
2. Uy tín của Ngân hàng
ngày càng ñược nhiều
người biết ñến.
3. Lợi nhuận của ngân
hàng luôn tăng.
Những ñiểm yếu
( W )
1. Tình hình nhân sự ít.
Mạng lưới hẹp.
2. Sản phẩm dịch vụ còn
mang tính truyền thống
và tương ñồng với các
ngân hàng trên cùng ñịa
bàn.
3. Công nghệ ngân hàng
vẫn chưa ñược hiện ñại
hóa.
4. Công tác tuyên truyền,
quảng cáo còn ñơn ñiệu.
Ngân hàng chưa có
phòng Marketing.
Những cơ hội
( O )
1. Vị trí ñịa lí và ñiều kiện
tự nhiên thuận lợi, khí hậu
ôn hòa.
2. Có cơ hội phát triển
Nông nghiệp - kĩ thuật
cao.
3. Các khu công nghiệp,
khu ñô thị ñược quy
hoạch cụ thể.
4. Giao thông vận tải và
thông tin liên lạc ngày
càng ñược nâng cấp.
Kết hợp
( S1, S2, S3, O7, O8)
Chiến lược sản phẩm
Kết hợp
(W1, W2, O7, O8)
Chiến lược phân phối
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 66
5. Ngành du lịch ñang
phát triển mạnh.
6. GDP và kim ngạch xuất
khẩu luôn tăng.
7. Ngân hàng ñang tiến
hành cổ phần hóa, trong
tương lai tiềm lực tài
chính sẽ mạnh lên.
8. Hội nhập kinh tế sẽ
giúp nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng.
Những ñe dọa
( T )
1. Việc các ngân hàng Cổ
phần nước ngoài thành lập
tại Việt Nam và các ngân
hàng trong nước mở thêm
chi nhánh sẽ tạo nên sự
cạnh tranh gay gắt, có
nguy cơ mất thị phần
2. Sự quan tâm của người
dân ñến dịch vụ ngân
hàng chưa cao.
Kết hợp
( S1, S2, T1,T2 )
Chiến lược chiêu thị
Kết hợp
(WT)
Chiến lược khắc phục
nhược ñiểm
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 67
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ðỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL CHI NHÁNH
TP. CẦN THƠ
5.1. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM:
Do ngân hàng chưa có ñội ngũ phát triển sản phẩm chuyên nghiệp, chưa có
phòng Marketing và về nhân sự cũng còn thiếu nên tạo khó khăn trong việc phát
triển sản phẩm. Vì vậy, Ngân hàng cần tiếp thu ý kiến ñóng góp của khách hàng
từ ñó ngân hàng có thể thu thập thông tin, phân tích ñánh giá ñể cải tiến những
sản phẩm cho phù hợp với thị trường hơn.
Uy tín của ngân hàng ñược nhiều khách hàng biết ñến nhiều năm nay nên
tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác tuyên truyền sâu rộng các sản phẩm mới ñến
với khách hàng mới trên thị trường có sẵn của ngân hàng. Tình hình kinh tế
TP.Cần Thơ tăng trưởng ổn ñịnh qua các năm, năm sau luôn cao hơn năm trước,
thu nhập bình quân dầu người của người dân trong Thành phố ngày càng tăng.
Hội nhập kinh tế tạo nhiều ñiều kiện thuận lợi cho cần Thơ phát triển thế mạnh
kinh tế của mình vì thế nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ngày
càng tăng. Tạo ñiều kiện cho ngân hàng triển khai thực hiện chiến lược phát triển
sản phẩm cho công tác huy ñộng vốn của ngân hàng.
Sự quy hoạch các khu công nghiệp và các khu ñô thị và sự phát triển mạnh
của ngành du lịch Thành phố Cần Thơ cũng tạo ñiều kiện thuận lợi cho ngân
hàng thực hiện tốt chiến lược huy ñộng vốn, và trong tương lai Ngân hàng cổ
phần hóa sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của mình ngân hàng sẽ có ñiều kiện
phát triển nhiều sản phẩm mới. Muốn thực hiện tốt công tác huy ñộng vốn ngân
hàng cần phải:
Thay thế các thiết bị, máy móc ñã lỗi thời, lạc hậu thay vào ñó là các máy
móc hiện ñại ñể ñẩy nhanh tốc ñộ làm việc của các nhân viên trong ngân hàng
vừa tiết kiệm thời gian cho khách hàng vừa tiết kiệm thời gian cho ngân hàng.
Máy móc thực hiện cho dịch vụ thanh toán, chuyển tiền cần phải thường
xuyên ñược kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
Ngân hàng cần tiếp tục duy trì và nâng cao dần các hình thức huy ñộng vốn
truyền thống. ðây là nguồn vốn cơ bản và ổn ñịnh cho ngân hàng. Ngân hàng
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 68
không chỉ thu hút khách hàng bằng lãi suất mà còn tạo sự thuận lợi, an toàn, ñồng
thời kết hợp với nhiều hình thức huy ñộng vốn mới.
Cần nghiên cứu ñưa hình thức huy ñộng vốn bằng vàng, huy ñộng vốn bằng
tiền có ñảm bảo giá trị theo vàng. Người dân có tập quán thích mua vàng vì vậy,
khi giá vàng biến ñộng mạnh một số người thích tích trữ vàng ñã rút tiền ñể mua
vàng, nhưng ngân hàng chưa có biện pháp ñể huy ñộng ñược số vàng nhàn rỗi
này. Vì vậy nếu ngân hàng có hình thức huy ñộng vốn bằng vàng thì có thể làm
tăng lượng vốn huy ñộng trong những năm tới.
Người dân có thói quen dùng tiền mặt nhất là nông dân vì vậy ngân hàng
cần phát triển những tiện ích về việc thanh toán không dùng tiền mặt trong xã hội
sao cho mọi người thấy thanh toán không dùng tiền mặt có phần trội hơn, tiện lợi
hơn và ít nguy hiểm hơn là thanh toán dùng tiền mặt.
Cần cải tiến thời gian làm thủ tục gửi tiền, làm các dịch vụ ngân quỹ cho
khách hàng, nhằm tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
Ngân hàng cần ña dạng hoá các hình thức trả lãi cho khách hàng.
5.2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI:
Hệ thống mạng lưới của ngân hàng còn khá hẹp vì vậy việc tìm kiếm thị
trường mới cho ngân hàng là rất cần thiết. Lợi thế của ngân hàng là nằm trên ñịa
bàn thành phố Cần Thơ nơi có ñiều kiện kinh tế phát triển nhất ðBSCL và có
tình hình chính trị xã hội ổn ñịnh, ñiều kiện tự nhiên cũng khá thuận lợi. ðiều
này thu hút nhiều nhà ñầu tư vào Cần Thơ. Ngân hàng muốn tìm kiếm thêm
khách hàng mới thì cần phải nắm bắt thông tin nhanh chóng, mở thêm phòng
giao dịch ở những vị trí thuận lợi nhằm tăng tính cạnh của mình trên thị trường.
Cơ hội cho ngân hàng là sau khi cổ phần hóa sẽ có các ñối tác chiến lược
mua cổ phần, ngân hàng có thể giúp tranh thủ sự giúp ñở từ phía ñối tác về công
nghệ, kinh nghiệm quản lí hay về tài chính, ngân hàng sẽ gặp nhiều thuận lợi
trong quá trình mở rộng mạng lưới.
Việc mở thêm một số phòng giao dịch ở những vùng trong ñịa bàn sẽ giúp
ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, giữ vững thị phần và quan trọng hơn
hết là ngân hàng có thể nâng cao hiệu quả huy ñộng vốn của mình.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 69
5.3. CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ:
ðối với các cá nhân, tổ chức là khách hàng thường xuyên của ngân hàng:
Cần duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng thông qua các hoạt ñộng tín
dụng, tạo mối quan hệ hai chiều gắn bó thân thiết giữa ngân hàng với các tổ chức
kinh tế việc thanh toán nợ cho ngân hàng, họ sẽ sử dụng thêm các dịch vụ của
ngân hàng trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của họ như thanh toán tiền mua
bán hàng hóa với ñối tác thông qua ngân hàng, trả lương cho công nhân, mua bán
ngoại tệ…
Ngoài việc cung cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng cần ñưa ra một số
chính sách ưu ñãi ñối với một số khách hàng thường xuyên, tín nhiệm ñể củng cố
mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
Trong các dịp lễ, tết, kỷ niệm ngân hàng cần tặng quà, hoa ñể chúc mừng
nhằm củng cố mối quan hệ ngày càng bền chặt hơn. Bên cạnh ñó cũng cần có
những chương trrình khuyến mãi, tặng thưởng cho khách hàng. ðây cũng là cử
chỉ thể hiện sự quan tâm, hiếu khách của ngân hàng ñối với khách hàng.
ðối với ñối tượng khách hàng là cá nhân ngân hàng cần biết thông tin về
ngày sinh nhật của khách hàng, ñể gửi bưu thiếp ñến chúc mừng hoặc tặng quà
sinh nhật cho khách hàng.
ðối với những khách hàng lần ñầu tiên ñến giao dịch tại ngân hàng:
Lần ñầu tiên ñến giao dịch khách hàng còn bở ngở, họ chưa biết ngân hàng
mà họ sắp giao dịch hoạt ñộng như thế nào.Vì vậy, nhân viên của ngân hàng cần
tỏ ra hết sức niềm nở ñối với những ñối tượng khách hàng này, phải có thái ñộ
nhiệt tình, tận tâm và hiếu khách ñể tạo ấn tượng tốt ñẹp ñầu tiên ñối với khách
hàng
Khi thấy khách hàng ñến nhân viên cần quan sát, chào hỏi và tìm hiểu xem
khách hàng cần gì ở ngân hàng từ ñó có những hướng dẫn cụ thể ñối với khách
hàng. Khi giao dịch xong nhân viên cần cám ơn và kèm theo những lời chúc tốt
ñẹp ñối với khách hàng. Làm như vậy khách hàng thấy có cảm giác thân thiện
với ngân hàng và ñược ngân hàng xem trọng.
ðối với khách hàng là người cao tuổi ngân hàng có thể nhận và trả lãi tiền
gửi tại nhà theo yêu cầu của khách hàng. Phương thức này nhằm ñáp ứng nhu
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 70
cầu của người cao tuổi không tiện ñi lại hoặc muốn tránh rủi ro khi mang tiền ñi
trên ñường.
Ngân hàng nên quảng cáo trên các phương tiện thông tin ñại chúng như: dài
truyền hình, ñài phát thanh.Tuy nhiên việc quảng cáo không nên quá nghiêng về
hình thức mà phải chú trọng ñến chất lượng phục vụ. Có thể kết hợp giữa hình
thức khuyến mãi với hình thức quảng cáo. Thay vì tặng tiền thưởng cho những
khách hàng có lượng tiền gửi lớn, ngân hàng có thể thay vào ñó là những món
quà trên ñó có biểu tượng của ngân hàng, ñây cũng là hình thức quảng bá thương
hiệu.
ðối với các cơ quan, các doanh nghiệp có quan hệ hợp tác với ngân hàng
thì ngân hàng có thể tặng cho những người lãnh ñạo, ban giám ñốc một món quà
lưu niệm, ñem tận cơ quan có biểu tượng của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 71
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN:
Trong những năm vừa qua MHB Cần thơ ñã có những ñóng góp tích cực
vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố cần Thơ, ñặc biệt là trong
việc thực hiện dự án "Nâng cấp ñô thị" Thành phố Cần Thơ với "chương trình
cho vay cải tạo nhà". Là một ñơn vị kinh doanh tiền tệ MHB Cần Thơ với
phương châm "Ngân hàng mới phong cách mới", phong cách chuyên nghiệp,
hiện ñại cố gắng ñáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. ngân hàng ñã
không ngừng ña dạng hoá các sản phẩm tiền gửi, kỳ hạn gửi tiền, các hình thức
trả lãi, ña dạng hoá sản phẩm dịch vụ như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ….. Bên
cạnh ñó sự lãnh ñạo linh hoạt và sự nhiệt tình trong công việc của ña số cán bộ
công nhân viên trong ngân hàng cũng là yếu tố góp phần ñem lại kết quả trong
công tác huy ñộng vốn. Thật vậy, trong ba năm qua nguồn vốn huy ñộng và lợi
nhuận của ngân hàng luôn tăng với những con số ñáng khích lệ.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả ñạt ñược vẫn còn tồn tại những mặt
hạn chế mà ngân hàng cần nên khắc phục ñể hoàn thiện hơn. Nhất là trong thời kì
kinh tế mở cửa, hội nhập như hiện nay nhiều cơ hội kinh doanh cũng như những
thách thức cạnh tranh trên tất cả các ngành trong Thành phố, vì vậy nhu cầu về
vốn cũng tăng lên. ðể công tác huy ñộng vốn của ngân hàng ñạt hiệu quả cao thì
trong từng giai ñoạn ngân hàng phải có phương pháp huy ñộng vốn phù hợp với
ñiều kiện kinh tế của Thành phố, ñể MHB Cần Thơ trở thành lựa chọn tốt nhất
của khách hàng.
6.2. KIẾN NGHỊ:
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Phát Triển Nhà ðBSCL em có một số
kiến nghị sau:
Ngân hàng nên mở rộng thêm mạng lưới các phòng giao dịch, chi nhánh ở
khắp các quận, huyện trên ñịa bàn Thành phố Cần Thơ, nhằm khai thác tối ña
vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư
Giới thiệu hình ảnh MHB Cần Thơ vvới công chúng bằng nhiều hình thức:
trên ñài phát thanh, ñài truyền hình, báo, tạp chí…tạo ñiều kiện cho các khách
hàng có nhu cầu hiểu rõ hơn về ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp
**********************************************************************************************
**********************************************************************************************
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Bùi Trường Lâm 72
Từng cán bộ công nhân viên trong ngân hàng phải làm công tác quảng cáo
về ngân hàng tạo ñiều kiện thông tin ñến với khách hàng ngày càng nhiều hơn
bởi ñây là hình thức quảng cáo ít tốn kém và hiệu quả nhất.
Ngân hàng nên tạo trang Web riêng cho mình.
Lắp ñặt thêm nhiều máy ATM ở các siêu thị, trường học, bệnh viện, các
khu dân cư, khu thương mại…
ðẩy mạnh tuyển dụng và ñào tạo nhân viên, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
ða dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng với chất lượng cao.
ðưa ra mức lãi suất huy ñộng phù hợp.
Ứng dụng công nghệ hiện ñại vào các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL.pdf