Phát triển các hình thức đa sở hữu khác nhau, thành lập các đơn vị
kinh doanh chiến lược theo hướng phù hợp với từng sản phẩm dịch vụ viễn
thông cụ thể, thực hiện hạch toán độc lập nhằm phát huy cao độ tính năng
động, tự chủ để tạo thế và lực cho Tổng công ty hội nhập quốc tế, cạnh tranh
thắng lợi trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Ổn định, sắp xếp lại hợp lý đội ngũ cán bộ lãnh đạo và đội ngũ cán bộ
công nhân viên để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tình hình mới.
Giải pháp đổi mới nâng cao năng lực tổ chức, quản lý kinh doanh
của Tổng công ty và các đơn vị thành viên:
- Đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá các đơn vị thành viên theo kế hoạch
đã được phê duyệt, giai đoạn đầu tập trung vào các lĩnh vực cung cấp các
dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động, dịch vụ truy cập băng rộng
không dây Wimax, dịch vụ thoại VoIP cố định và di động, dịch vụ truyền
hình di động theo chuẩn DVB-H, dịch vụ truyền hình kỹ thuật số mặt đất
theo chuẩn DVB-T trên mạng viễn thông cố định và di động.
104 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2622 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty truyền thông đa phương tiện vtc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giảm giá cước sẽ buộc các doanh nghiệp viễn
thông phải cải cách để có mô hình kinh doanh hợp lý trong điều kiện lợi
nhuận biên bị thu hẹp.
3.2.2. Giải pháp về phía doanh nghiệp
3.2.2.1. Đổi mới và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh
- Đẩy nhanh quá trình hoàn thiện Tổng công ty hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con. Nhanh chóng sắp xếp lại và thành lập mới các đơn
- 73 -
vị thành viên theo kế hoạch đã được phê duyệt trên cơ sở phân định rõ loại
hình doanh nghiệp; phân định rõ nhiệm vụ công ích và nhiệm vụ kinh doanh.
- Phát triển các hình thức đa sở hữu khác nhau, thành lập các đơn vị
kinh doanh chiến lược theo hướng phù hợp với từng sản phẩm dịch vụ viễn
thông cụ thể, thực hiện hạch toán độc lập nhằm phát huy cao độ tính năng
động, tự chủ để tạo thế và lực cho Tổng công ty hội nhập quốc tế, cạnh tranh
thắng lợi trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Ổn định, sắp xếp lại hợp lý đội ngũ cán bộ lãnh đạo và đội ngũ cán bộ
công nhân viên để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tình hình mới.
Giải pháp đổi mới nâng cao năng lực tổ chức, quản lý kinh doanh
của Tổng công ty và các đơn vị thành viên:
- Đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá các đơn vị thành viên theo kế hoạch
đã được phê duyệt, giai đoạn đầu tập trung vào các lĩnh vực cung cấp các
dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại di động, dịch vụ truy cập băng rộng
không dây Wimax, dịch vụ thoại VoIP cố định và di động, dịch vụ truyền
hình di động theo chuẩn DVB-H, dịch vụ truyền hình kỹ thuật số mặt đất
theo chuẩn DVB-T trên mạng viễn thông cố định và di động.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các đơn vị thành viên cổ phần hoá
niêm yết trên thị trường chứng khoán trong và ngoài nước.
- Thực hiện phân định rõ việc thực hiện nhiệm vụ công ích và hoạt động
kinh doanh của Tổng công ty.
- Tiêu chuẩn hóa cán bộ, lao động trong doanh nghiệp. Tiến hành sắp xếp
bố trí hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý và lao động hiện có ở các doanh nghiệp. Phát
hiện người có năng lực bố trí vào công việc phù hợp, trình độ và năng lực sở
trường để nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công tác của đội
ngũ cán bộ hiện có mà chưa cần đến việc đào tạo, bồi dưỡng.
- 74 -
- Áp dụng cơ chế bổ sung và đào thải nhân lực để duy trì đội ngũ cán bộ
quản lý kinh doanh, nhân viên có chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu cạnh
tranh của thị trường.
- Xây dựng nền văn hoá doanh nghiệp để tạo nên mối quan hệ ứng xử tốt
đẹp giữa các thành viên và làm phương châm điều chỉnh mọi thành viên trong
Tổng công ty, là nguồn lực quan trọng để phát triển doanh nghiệp bền vững.
3.2.2.2. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện chính sách tuyển dụng, đãi ngộ hợp lý để thu hút nhân tài.
Xây dựng chính sách đào tạo và đãi ngộ thỏa đáng đội ngũ hiện có theo
hướng thích hợp với mục tiêu phát triển của Tổng công ty. Thông qua hợp
tác đào tạo trong nước và quốc tế theo các loại hình đào đạo khác nhau sẽ bồi
dưỡng nguồn nhân lực trong dài hạn và ngắn hạn. Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực theo hướng đáp ứng yêu cầu hội nhập cạnh tranh quốc tế, đặc biệt
chú trọng đầu tư vào nguồn nhân lực công nghệ cao, quản lý kinh doanh
giỏi.
3.2.2.3. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn:
- Đẩy mạnh đổi mới và thành lập các đơn vị thành viên theo hướng cổ
phần hoá và góp vốn liên doanh liên kết, điều chỉnh cơ cấu đầu tư, tạo điều
kiện cho các đơn vị kinh doanh chiến lược chủ động thu hút vốn đầu tư từ
các nguồn vốn trong nước.
- Tranh thủ khai thác triệt để những ưu tiên của Chính phủ để khai thác triệt
để các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn vay ODA ưu đãi.
Chủ động hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để tranh thủ
nguồn lực như vốn đầu tư, công nghệ kỹ thuật, đào tạo đội ngũ, bản quyền.
Giải pháp huy động vốn đầu tƣ:
- Thực hiện đổi mới và hoàn thiện cơ cấu bộ máy Tổng công ty, tập
trung khai thác có hiệu quả vốn đầu tư, tăng nhanh khả năng tích luỹ bằng
nguồn vốn nội sinh, tái đầu tư cho phát triển.
- 75 -
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế trong nước
như: vốn tín dụng, vốn tự có, vốn cổ phần, vốn qua thị trường chứng khoán
để đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông, trong đó chú trọng
nguồn vốn huy động thông qua cổ phần hoá doanh nghiệp thành viên và liên
doanh liên kết.
- Tận dụng những ưu tiên của Chính phủ về đầu tư cho các dự án phát
triển nâng cao năng lực hạ tầng công nghệ viễn thông từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước và nguồn vốn ODA ưu đãi.
- Tập trung nâng cao hiệu quả hợp tác trong các dự án quốc tế hiện có
trong lĩnh vực hợp tác trao đổi bản quyền game online, chuyển giao công
nghệ và các kỹ năng quản lý kinh doanh
3.2.2.4. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật phù hợp với xu hƣớng hội tụ,
tích hợp đa dịch vụ viễn thông
- Xây dựng và phát triển cơ sở mạng lưới viễn thông trên cơ sở hội tụ
công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông quảng bá, ứng dụng
các phương thức truy nhập băng rộng tới tận hộ tiêu dùng: cáp quang, vô
tuyến băng rộng, kết hợp hạ tầng viễn thông cố định và di động làm nền tảng
cho ứng dụng và phát triển đa dịch vụ viễn thông, trong đó tập trung:
+ Mở rộng, nâng cấp mạng truyền hình số mặt đất theo hướng tích hợp
tính năng phát sóng truyền hình di động cho thiết bị cầm tay theo chuẩn
DVB-H, đồng thời đáp ứng được nhu cầu cung cấp các dịch vụ hiện đại như:
truyền hình độ phân giải cao (HDTV), truyền hình tương tác và các dịch vụ
giá trị gia tăng trên truyền hình như dịch vụ truyền số liệu, thông tin trợ giúp
điện tử...
Ước tính đến năm 2010 số lượng người sử dụng điện thoại di động trên
toàn thế giới lên tới 1,8 tỷ, tức chiếm khoảng 27% dân số toàn thế giới. Điện
- 76 -
thoại di động là một trong những phương tiện viễn thông có mức tăng trưởng
về số lượng người dùng lớn nhất trong 2 thập kỷ qua. Theo đánh giá của các
chuyên gia trên thế giới thì Việt nam có thị trường điện thoại di động rất tiềm
năng, với mức phát triển thuê bao cao hàng đầu thế giới. Mặt khác trong số
điện thoại được tiêu thụ này thì số lượng điện thoại công nghệ cao (có tích
hợp nhiều tính năng như màn hình màu, có camera hoặc nghe nhạc…) chiếm
tới gần 70%. Điều này chứng tỏ khách hàng không chỉ sử dụng điện thoại để
nghe gọi thông thường mà còn muốn có thêm nhiều tiện ích khi sử dụng nó.
Những con số trên đã cho thấy nhu cầu và tiềm năng lớn cho dịch vụ truyền
hình di động tại Việt nam. Việc cung cấp dịch vụ truyền hình di động là đáp
ứng nhu cầu cần thiết của người dân và giúp Việt nam tiếp cận với những
công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới.
+ Thiết lập mạng Internet băng rộng trên cơ sở sử dụng các công nghệ
mới. Đặc biệt chú trọng khai thác tính năng kỹ thuật của công nghệ truy cập
băng rộng không dây Wimax. Từ thử nghiệm tại Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh sẽ mở rộng phủ sóng tạo nên mạng vô tuyến băng rộng không dây
trên toàn quốc.
Theo thống kê của Trung tâm Internet quốc gia (VNNIC), tại Việt nam
đến 2003 có khoảng 1,8 triệu người sử dụng Internet, chiếm tỷ lệ 2,27% tổng
số dân. Tuy nhiên cho đến nay, số thuê bao và số người sử dụng Internet tại
Việt nam tăng lên với một tỷ lệ đáng kinh ngạc. Theo thống kê của VNNIC
cho đến thời điểm hiện tại đã có hơn 5,4 triệu thuê bao trong đó 1,4 triệu
thuê bao băng rộng (tương đương 24%). Trong đó thị phần của các ISP
(VNPT, FPT, EVN, Viettel, SPT, các doanh nghiệp khác) như sau:
- 77 -
Biểu đồ 3.1. – Biểu đồ thị phần Internet ở Việt nam - cuối năm 2006
Nguồn: Trung tâm thông tin bưu điện - Bộ Thông tin và Truyền thông.
Biểu đồ 3.2 - Biểu đồ tăng trƣởng thuê bao điện thoại theo năm
Biểu đồ 3.3 - Biểu đồ tăng trƣởng thuê bao điện thoại theo tháng/2007
- 78 -
Biểu đồ 3.4 – Biểu đồ mật độ điện thoại tính trên 100 dân theo tháng/2007
Biểu đồ 3.5 – Biểu đồ tăng trƣởng thuê bao Internet - Theo số ngƣời sử dụng
+ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để phát triển công nghệ nội dung,
bao gồm cả nội dung cho truyền hình độ phân giải tiêu chuẩn, truyền hình độ
phân giải cao, truyền hình Internet, truyền hình di động...phục vụ nhu cầu
phát triển của VTC và tiến đến đáp ứng nhu cầu mua bán trao đổi với các
đơn vị khác.
+ Xây dựng hệ thống lưu trữ dữ liệu kỹ thuật số các chương trình
Video - Audio phục vụ phát triển công nghiệp nội dung và xây dựng trung
tâm điều hành kỹ thuật dịch vụ đa phương tiện nhằm kiểm soát, điều hành
toàn bộ dịch vụ của VTC.
- 79 -
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng truyền hình Internet, vừa phục vụ
nhiệm vụ thông tin đối ngoại, vừa tiến tới tạo nguồn thu từ các dịch vụ giá trị
gia tăng khác. Triển khai các Server phân tán ở một số khu vực trên thế giới
để đảm bảo chất lượng truyền hình Internet khi truy cập ở nước ngoài.
+ Phát triển mạng truyền dẫn truyền hình kỹ thuật số mặt đất theo
chuẩn DVB-T để tiến đến phủ sóng trên phạm vi toàn quốc. Tiến tới hoàn
chỉnh hạ tầng kỹ thuật, cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng chuyên nghiệp
cho ngành truyền hình Việt Nam, vừa đảm bảo nhiệm vụ công ích, vừa đáp
ứng nhu cầu kinh doanh.
- Phát triển công nghiệp sản xuất:
+ Phát triển công nghiệp sản xuất theo hướng đa dạng hoá sản phẩm hỗ
trợ phát triển đa dịch vụ viễn thông.
+ Phát triển sản xuất các thiết bị đầu cuối thông minh tích hợp đa dịch vụ
như truy cập Internet băng rộng, IPTV, thoại IP, dịch vụ truyền hình di động...
+ Sản xuất, lắp ráp các thiết bị thu truyền hình kỹ thuật số, truyền hình
độ phân giải cao, các thiết bị chuyên ngành truyền dẫn phát sóng, phát thanh
truyền hình, viễn thông và công nghệ thông tin.
- Phát triển công nghiệp nội dung:
+ Phát triển các kênh truyền hình tiếng Việt trên cơ sở tự sản xuất, hợp
tác, liên kết... để cung cấp nội dung phong phú, hấp dẫn cho các loại hình
dịch vụ viễn thông của Tổng công ty cung cấp như dịch vụ truyền hình kỹ
thuật số mặt đất theo chuẩn DVB-T, IPTV, Truyền hình cáp số...
+ Phát triển các chương trình nghe nhìn, các nội dung thông tin phù
hợp cho dịch vụ truyền hình di động cho điện thoại di động và các thiết
bị cầm tay.
Các dịch vụ triển khai trên mạng truyền hình di động chủ yếu là các
chương trình có nội dung giải trí, tổng hợp các chương trình hay, các clip âm
- 80 -
nhạc, hài, hoạt hình, các bộ phim hấp dẫn, tra thông tin, download nhạc...
Cung cấp dịch vụ xem phim truyền hình theo nhu cầu, đây là dịch vụ rất hấp
dẫn của truyền hình di động.
Hiện tại ở Việt nam, tất cả các mạng điện thoại di động theo cả công
nghệ GSM và CDMA đều không thể cung cấp dịch vụ truyền hình di động.
Để có thể triển khai được dịch vụ này, các nhà cung cấp phải chuyển đổi
công nghệ, đưa toàn bộ nền tảng công nghệ di động của mình lên 3G hoặc
4G. Tuy nhiên, do đặc trưng kỹ thuật, công nghệ 3G đưa ra để phục vụ thoại
truyền hình, truy cập Internet, thanh toán điện tử là chính, công nghệ này
không phù hợp cho việc cung cấp các chương trình quảng bá. Ngoài ra do
không thiết kế riêng cho truyền hình di động nên rất khó thu truyền hình
trong điều kiện di chuyển. Một hạn chế nữa là do những nhà cung cấp này
chỉ chuyên về cung cấp dịch vụ thoại mà chưa hề có kinh nghiệm trong lĩnh
vực sản xuất chương trình truyền hình nên việc triển khai dịch vụ truyền
hình di động trên các mạng di động hiện có là khó khăn.
Trên thực tế, tại các nước phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản mặc dù
đã có cơ sở hạ tầng 3G rất phát triển nhưng vẫn phải triển khai hẳn một
mạng khác phục vụ cho dịch vụ truyền hình di động. Gần đây nhất là công ty
H3G, công ty đang sở hữu mạng 3G hàng đầu châu Âu cũng phải xây dựng
một mạng DVB-H riêng để cung cấp dịch vụ truyền hình di động tại Italy.
Với ưu thế là là đơn vị đầu tiên triển khai dịch vụ truyền hình di động
tại thị trường Việt nam nên Tổng công ty VTC có một ưu thế rất lớn khi có
Đài truyền hình kỹ thuật số VTC là nơi cung cấp nội dung và mạng phát
sóng DVB-H đã được xây dựng. Phát huy lợi thế này, Tổng công ty VTC cố
gắng phát triển nhanh, thu hút lượng thuê bao lớn, tích lũy nội lực để sẵn
sàng cạnh tranh khi các doanh nghiệp khác cũng triển khai dịch vụ truyền hình di
động.
- 81 -
+ Phát triển dịch vụ mua bán, trao đổi nội dung với các đối tác trong và
ngoài nước và đầu tư phát triển các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin,
các nội dung số như chương trình Game online (trực tuyến) của Việt Nam phục
vụ nhu cầu trong nước, tiến tới trao đổi và xuất khẩu ra nước ngoài.
Game online hiện nay không còn xa lạ với người dân Việt Nam nói
chung và thanh niên nói riêng. Hơn nữa, trong tương lai, số lượng người sử
dụng Internet và chơi game onlime ngày càng cao, là điểm nhấn giúp game
online tồn tại và phát triển.
Qua nghiên cứu, đối tượng sử dụng Internet có độ tuổi từ 14 đến 30,
chủ yếu là học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng, trong đó:
- Giới tính: nam chiếm 95% và nữ chiếm 5%
- Độ tuổi: từ 19 đến 25 tuổi chiếm 60%
- Đối tượng: sinh viên chiếm 30%, công việc liên quan đến Internet
chiếm 13%
Giải pháp về nâng cao năng lực và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật:.
Trong mảng kinh doanh dịch vụ thoại trên nền giao thức IP:
- Cung cấp giải pháp tích hợp tổng thể dịch vụ thoại quốc tế, nội hạt, di
động, dịch vụ tổng đài cho thị trường doanh nghiệp. Tập trung triển khai vào
các mảng dịch vụ mới:
+ Dịch vụ thoại quốc tế chiều đi: đây là dịch vụ thoại quốc tế trả trước,
giá rẻ, có cách thức gọi mới lạ, có lợi cho khách hàng và có thể gọi đi quốc
tế từ bất kỳ máy điện thoại di động hoặc cố định thuộc bất kỳ mạng nào có
thỏa thuận kết nối với mạng viễn thông của Tổng công ty.
Ưu điểm của dịch vụ này là chất lượng tốt, giá thành rẻ so với các
phương thức gọi quốc tế truyền thống hay qua đầu số 178, 179… và người
dùng càng lâu càng có lợi.
- 82 -
+ Dịch vụ bán lẻ quốc tế chiều về: dịch vụ thoại quốc tế trả trước giúp
khách hàng có thể gọi về Việt nam từ bất kỳ máy điện thoại di động hoặc cố
định thuộc các mạng viễn thông trên thế giới.
+ Dịch vụ Roaming quốc tế: cung cấp dịch vụ điện thoại cho khách
hàng quốc tế với số điện thoại Việt nam, giúp khách hàng có thể thực hiện
các cuộc gọi chiều đi, chiều về.
Thị trường tiềm năng của loại hình dịch vụ này là những địa điểm tại
nước ngoài có đông người Việt Nam sinh sống hay có các chi nhánh lớn của
các công ty Việt nam tại nước ngoài và liên lạc thường xuyên với công ty mẹ
tại Việt nam.
+ Dịch vụ VoIP 174: cung cấp dịch vụ gọi 174 tiết kiệm, chất lượng, dễ
sử dụng và có thể sử dụng tại các máy điện thoại thuê bao, các điểm công
cộng để liên lạc trong nước (tới tất cả các tỉnh, thành phố) cũng như nhiều
nước trên thế giới. Dịch vụ này có ưu điểm nổi bật là cước liên lạc được tính
theo thời gian cuộc gọi, không phụ thuộc vào địa điểm và hướng liên lạc.
+ Dịch vụ thoại cố định trong nước và thoại doanh nghiệp: dịch vụ này
cung cấp đồng thời các tính năng của thoại công cộng. Doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ có thể đăng ký các số máy trong doanh nghiệp và các số máy
này có thể gọi trực tiếp với nhau bằng số máy lẻ. Khi có nhu cầu gọi, việc
liên lạc giữa các máy này sẽ được tính theo giá trị gọi nội hạt hoặc thậm chí
là miễn phí. Dịch vụ này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các doanh
nghiệp có nhu cầu gọi điện lớn, đặc biệt là nhu cầu gọi nội bộ giữa các chi
nhánh ở các địa bàn khác nhau.Việc gọi điện thoại tới các mạng khác được
thực hiện như bình thường.
- Tập trung xây dựng nền tảng cở sở hạ tầng băng rộng không dây di
dộng, tận dụng ưu thế hợp pháp, tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước về triển
khai công nghệ băng rộng không dây Wimax làm nền tảng triển khai phương
- 83 -
thức điện thoại giao thức IP di động, tạo sự tập trung và khác biệt hoá sản
phẩm, sản phẩm dịch vụ thay thế mới. Tập trung khai thác tại các quốc gia
tập trung số lượng lớn Việt kiều như Nga, Mỹ...
- Việc đầu tư lắp đặt mạng có kết nối với mạng quốc gia của VNPT, sẽ
tạo cho Tổng công ty có được lợi thế về giá cả, giảm giá tới 20 - 30% so với
các nhà cung cấp dịch vụ thoại cố định và di động hiện nay. Tận dụng lợi thế
đối với doanh nghiệp triển khai dịch vụ thoại viễn thông giá cước thấp khi
các đối thủ lớn còn lo lắng về sự ảnh hưởng của dịch vụ thoại IP đến các
dịch vụ viễn thông thoại truyền thống có giá thành sản phẩm cao hơn.
- Trong mảng kinh doanh game trực tuyến trên nền giao thức IP: Tăng
cường chất lượng cung cấp dịch vụ thông qua hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thiết
lập hệ thống phần mềm quản lý Icafe tạo sự liên kết giữa nhà phát hành với
các cửa hàng Internet để tiết kiệm chi phí cho cả hai bên từng bước nâng cao
lợi thế cạnh tranh trong chuỗi cung cấp.
3.2.2.5. Tập trung nghiên cứu và phát triển:
- Cập nhật công nghệ hiện đại, tiên tiến trong việc xây dựng cơ sở hạ
tầng công nghệ kỹ thuật viễn thông. Các công nghệ được lựa chọn phải mang
tính đón đầu, tương thích, phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ. Thiết lập
một nền cơ sở hạ tầng công nghệ viễn thông với những tiêu chuẩn chung để
thúc đẩy sự hoà hợp giữa các mạng viễn thông tạo điều kiện phát triển đa
dịch vụ của Tổng công ty.
- Tăng cường tiếp thụ chuyển giao công nghệ hiện đại, từng bước tiến
tới làm chủ công nghệ cả phần cứng và phần mềm, sản xuất các sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng quốc tế theo giải pháp tích hợp, hội tụ công nghệ.
- 84 -
- Đẩy mạnh và tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu, ứng dụng các
thành tựu khoa học công nghệ trong ngành viễn thông, lấy nghiên cứu và
ứng dụng làm trọng tâm thúc đẩy phát triển kinh doanh.
Giải pháp nâng cao năng lực về nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ viễn thông:
- Chú trọng đầu tư cho nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ,
đội ngũ cán bộ kỹ thuật công nghệ cao.
- Nghiên cứu, triển khai thử nghiệm các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực
viễn thông, phát thanh truyền hình và công nghệ thông tin nhằm đi tắt, đón đầu
những loại hình dịch vụ viễn thông mới để nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.2.2.6 Marketing và phát triển thị trƣờng
- Chú trọng đầu tư vào xây dựng hệ thống chiến lược marketing, quảng
cáo theo hướng tiếp cận hợp lý trên các thị trường dịch vụ viễn thông khác
nhau theo hướng tập trung vào lôi kéo từng đối tượng khách hàng.
- Phát triển những sản phẩm, dịch vụ khai thác đoạn thị trường phân lớp
vào giới trẻ và tập trung vào các thành phố lớn, khu vực có thu nhập ổn định,
tương đối cao nhằm khai thác nhanh chóng lợi thế từ thay đổi của ngành,
phát triển nhanh những sản phẩm dịch vụ mang tính độ phá riêng biệt, có
chất lượng cao và nhanh chóng mở rộng về mặt địa lý trước khi sản phẩm
dịch vụ đó bị đối thủ cạnh tranh bắt chước.
- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác quốc tế, tập trung đối tác chiến lược Trung
Quốc và Hàn Quốc trong lĩnh vực game online và cung cấp các thiết bị đầu
cuối có khả năng tích hợp các dịch vụ viễn thông mới của Tổng công ty với
giá thành thấp.
Giải pháp nâng cao năng lực marketing và phát triển thị trƣờng:
- Tận dụng tối đa các phương thức đa truyền thông hiện có của Tổng
công ty, trong đó lấy thị trường trong nước, đặc biệt là các thành phố lớn,
- 85 -
khu vực người tiêu dùng có thu nhập cao làm thị trường trọng tâm và từng
bước định hướng phát triển ra thị trường khu vực và thế giới.
- Chú trọng tìm kiếm cơ hội và triển khai các hình thức hợp tác mới phù
hợp với luật đầu tư và các cam kết quốc tế của Việt Nam. Ngoài ra tìm kiếm
thị trường đầu tư kinh doanh ra nước ngoài phù hợp với luật pháp và thông lệ
quốc tế.
- Thiết lập hệ thống cung cấp dịch vụ viễn thông nhanh chóng, thuận
tiện, chuyên nghiệp và thống nhất gắn với việc tập trung vào các thị trường
trọng tâm. Đồng thời tập trung hoàn thiện mối liên hệ gắn bó chặt chẽ giữa
mọi mắt xích của hệ thống phân phối, có khả năng tiếp nhận và xử lý các yêu
cầu của khách hàng một cách chính xác.
- Trong mảng dịch vụ game trực tuyến trên nền giao thức IP: Nhanh
chóng xúc tiến các đối tác chiến lược với nhà cung cấp nước ngoài như
Trung quốc, Hàn Quốc để giảm chi phí phát hành, nghiên cứu thiết kế game;
Tăng tốc cung cấp các sản phẩm dịch vụ game thế hệ mới phù hợp với nhu
cầu thị trường và cạnh tranh được sự xâm nhập của các đối thủ hiện tại cũng
như các nhà phát hành game mới gia nhập thị trường;
- Tăng cường sự hợp tác với các đài truyền hình địa phương, tận dụng
kênh truyền thông quảng bá của họ đẩy mạnh phát triển các dịch vụ giá trị
gia tăng trên điện thoại di động đặc biệt là dịch vụ nhắn tin SMS trên cơ sở
hoàn thiện cơ chế chia sẻ lợi ích giữa các bên.
- Đào tạo và huấn luyện đội ngũ nhân viên tiếp thị và phát triển thị
trưòng hiểu biết các kỹ năng marketing hiện đại, đủ tầm phát hiện và khai
thác thị trường mới.
3.2.2.7. Nâng cao nhận thức về pháp luật kinh doanh và cạnh tranh
Tổng công ty VTC phải hiểu biết quy định về cạnh tranh để sử dụng
làm công cụ bảo vệ lợi ích của mình. Đồng thời nắm rõ quy định mới,
- 86 -
chủ động nhận biết các hành vi vi phạm cạnh tranh, từ đó có thể nhờ
pháp luật can thiệp.
3.2.2.8. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro
- Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh
- Giữ bí mật công nghệ, ý tưởng kinh doanh mới
- Chuẩn bị tốt cho dịch vụ mới
Giải pháp nâng cao biện pháp phòng ngừa rủi ro:
- Nắm chắc thông tin về đối thủ cạnh tranh. Có bộ phận chuyên thu thập và
xử lý thông tin để hiểu biết về đối thủ tiềm năng cũng như đối tác của mình.
- Giữ bí mật công nghệ một cách tuyệt đối, không để đối thủ đánh cắp
kỹ thuật công nghệ để sản xuất ra hàng giả, hàng nhái.
- Chuẩn bị đầy đủ mọi mặt về tổ chức hoạt động bán hàng như nghiên
cứu nhu cầu khách hàng, dịch vụ khách hàng, chương trình quảng cáo,
khuyến mại trước khi triển khai một dịch vụ mới.
3.2.2.9. Xây dựng và phát triển thƣơng hiệu doanh nghiệp
Trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp hiện nay thì
vấn đề thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu dịch vụ được chú trọng hơn
bao giờ hết. Khi có nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp một sản phẩm dịch vụ
thì yếu tố thương hiệu để đánh vào tâm lý khách hàng là tối cần thiết. Chú ý
xây dựng thương hiệu theo phương thức:
- Thứ nhất: nhất thể hóa hình ảnh logo, màu sắc thương hiệu doanh
nghiệp và khẩu hiệu định hướng hoạt động của công ty.
- Thứ hai: xây dựng thương hiệu phải khơi dậy cảm xúc của khách hàng
và lấy sự hài lòng của khách hàng làm trọng tâm cho mọi hoạt động.
- Thứ ba: doanh nghiệp phải coi thương hiệu là công cụ bảo vệ lợi ích
của mình
- 87 -
- Thứ tư: nâng cao nhận thức về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, do vậy việc
đăng ký sở hữu công nghiệp, đăng ký độc quyền nhãn hiệu hàng hóa nhằm
bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của thương hiệu tại các thị trường mà
doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh.
- 88 -
KẾT LUẬN
Thời gian qua Tổng công ty VTC đang nỗ lực tập trung vào việc chuyển
hướng từ chiến lược tập trung kinh doanh thiết bị phát thanh truyền hình
trong ngành truyền hình sang chiến lược theo hướng cung cấp đa dịch vụ
viễn thông trên cơ sở hội tụ công nghệ phát thanh truyền hình, công nghệ
viễn thông và công nghệ thông tin. Với lợi thế là người có kinh nghiệm lâu
năm và kinh doanh thành công trong ngành phát thanh truyền hình, Tổng
công ty VTC đã biết tận dụng cơ hội phát triển dịch vụ công nghệ viễn thông
và công nghệ thông tin trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới nhất. Doanh thu
và lợi nhuận của Tổng công ty VTC tăng trưởng đều qua các năm đã chứng
tỏ hướng đi đúng đắn của doanh nghiệp.
Trong cuộc cạnh tranh quyết liệt của các nhà cung cấp dịch vụ trong
ngành, năng lực cạnh tranh có vai trò quyết định đến sự phát triển của doanh
nghiệp, do vậy Tổng công ty VTC đã chủ động xác định điểm mạnh, điểm
hạn chế của mình để tận dụng những cơ hội và chủ động đối phó với những
thách thức do môi trường cạnh tranh đem lại. Nâng cao năng lực cạnh tranh
là công việc đầy khó khăn của doanh nghiệp và đòi hỏi phát triển liên tục, vì
vậy Tổng công ty VTC phải nỗ lực không ngừng để củng cố và giữ vững vị
thế của mình trên thị trường.
Góp phần năng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của
Tổng công ty VTC, luận văn đã nghiên cứu và phân tích năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty VTC, đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những lợi
thế cạnh tranhg và khắc phục những điểm yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Tổng công ty VTC trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Với
những giải pháp này hy vọng rằng Tổng công ty VTC sẽ thực sự phát triển
lớn mạnh phục vụ sự nghiệp phát triển ngành truyền hình, viễn thông, công
- 89 -
nghệ thông tin nói riêng và công cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước
Việt nam nói chung.
- 90 -
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công thương (2007), Kiểm soát tập trung
kinh tế. Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn tại Việt nam, Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia.
2. Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA) năm 2001
3. PGS.TS Đào Duy Huân (2004), Hoàn thiện cơ chế kinh tế ở Việt nam
phù hợp với hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê.
4. Nguyễn Bá Ngọc (2005), WTO thuận lợi và thách thức cho các doanh
nghiệp Việt nam, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
5. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam, Việt nam hội nhập
ASEAN, Nhà xuất bản Hà nội.
6. PGS.TS Phan Thanh Phố (2005), Việt nam với tiến trình gia nhập Tổ
chức thương mại thế giới, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
7. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg ngày
18/10/2001 về việc phê duyệt Chiến lược Bưu chính - Viễn thông Việt
nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
8. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày
06/10/2005 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin
và truyền thông Việt nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
9. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07/02/2006
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt nam
đến năm 2010.
10. Quốc hội (2004), Luật Cạnh tranh năm 2004.
11. Quốc hội (2005), Luật Thương mại năm 2005.
- 91 -
12. TS Nguyễn Vĩnh Thanh (2005), Nâng cao sức cạnh tranh của các
doanh nghiệp thương mại Việt nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà
xuất bản Lao động - Xã hội.
13. Tổng công ty Truyền thông Đa phương tiện VTC - Báo cáo tổng kết qua
các năm từ năm 2000 đến 2007.
14. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định phê duyệt Đề án phát triển
thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
15. Viện Kinh tế Bưu điện (2004), Nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực dịch vụ của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam trong điều
kiện cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh
16. Charle W.L. Hill (2002), International Business, the McGraw-Hill
Companies
III. Tài liệu tham khảo trên trang web:
17. Trang web của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
18. Trang web của Bộ Thông tin và Truyền thông
19. Trang web của Bộ Công thương
20. Trang web của Bộ Tài chính
21. Trang web của Phòng Thương mại Công nghiệp Việt nam
22. Trang web của Thời báo Kinh tế Việt nam
- 92 -
PHỤ LỤC
Biểu giá cƣớc gọi quốc tế của Tổng công ty VTC
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
6s
1s
tiếp 6s 1s tiếp
1 Afghanistan 93 5.900,00 5.445,45 590,00 98,33 544,54 90,76
2 Albania 355 2.718,18 5.445,45 271,82 45,30 544,54 90,76
3 Algeria 213 3.627,27 4.536,36 362,73 60,45 453,64 75,61
4
American
Samoa 1684 3.172,73 3.172,73 317,27 52,88 317,27 52,88
5 Andorra 376 2.718,18 5.900,00 271,82 45,30 590,00 98,33
6 Angola 244 4.081,82 4.990,91 408,18 68,03 499,09 83,18
7 Anguilla 1-264 4.081,82 4.536,36 408,18 68,03 453,64 75,61
8
Antarctica &
Islands 672 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
9
Antigua &
Barbuda 1-268 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
10 Argentina 54 1.809,09 2.718,18 180,91 30,15 271,82 45,30
11 Armenia 374 3.172,73 4.536,36 317,27 52,88 453,64 75,61
12 Aruba 297 3.627,27 4.990,91 362,73 60,45 499,09 83,18
13
Ascension
Island 247 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
14 Australia 61 1.809,09 3.627,27 180,91 30,15 362,73 60,45
15 Austria 43 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
16 Azerbaijan 994 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
17 Bahamas 1-242 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
18 Bahrain 973 2.263,64 3.172,73 226,36 37,73 317,27 52,88
19 Bangladesh 880 3.172,73 3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
20 Barbados 1-246 3.172,73 5.445,45 317,27 52,88 544,54 90,76
21 Belarus 375 4.990,91 5.445,45 499,09 83,18 544,54 90,76
22 Belgium 32 1.809,09 5.900,00 180,91 30,15 590,00 98,33
23 Belize 501 4.990,91 5.445,45 499,09 83,18 544,54 90,76
24 Benin 229 3.172,73 5.445,45 317,27 52,88 544,54 90,76
- 93 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
25 Bermuda 1-441 3.172,73 3.172,73 317,27 52,88 317,27 52,88
26 Bhutan 975 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
27 Bolivia 591 3.172,73 3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
28 Bosnia 387 4.081,82 5.900,00 408,18 68,03 590,00 98,33
29 Botswana 267 3.172,73 4.990,91 317,27 52,88 499,09 83,18
30 Brazil 55 2.263,64 4.536,36 226,36 37,73 453,64 75,61
31
British Virgin
Islands 1-284 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
32 Brunei 673 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
33 Bulgaria 359 2.263,64 5.900,00 226,36 37,73 590,00 98,33
34 Burkina Faso 226 4.536,36 4.990,91 453,64 75,61 499,09 83,18
35 Burundi 257 3.172,73 3.172,73 317,27 52,88 317,27 52,88
36 Cambodia 855 3.172,73 3.172,73 317,27 52,88 317,27 52,88
37 Cameroon 237 3.172,73 5.445,45 317,27 52,88 544,54 90,76
38 Canada 1-CAN 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
39
Cape Verde
Islands 238 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
40
Cayman
Islands 1-345 3.172,73 4.990,91 317,27 52,88 499,09 83,18
41
Central
African
Republic 236 4.990,91 4.990,91 499,09 83,18 499,09 83,18
42 Chad 235 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
43 Chile 56 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
44 China 86 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
45 Colombia 57 2.263,64 3.627,27 226,36 37,73 362,73 60,45
46 Comoros 269 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
47 Congo 242 3.627,27 3.627,27 362,73 60,45 362,73 60,45
48 Congo (DR) 243 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
49 Cook Islands 682 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
50 Costa Rica 506 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
51 Croatia 385 2.263,64 4.990,91 226,36 37,73 499,09 83,18
- 94 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
52 Cuba 53 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
53 Cyprus 357 1.809,09 2.263,64 180,91 30,15 226,36 37,73
54
Czech
Republic 420 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
55 Denmark 45 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
56 Diego Garcia 246 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
57 Djibouti 253 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
58 Dominica 1-767 3.627,27 4.990,91 362,73 60,45 499,09 83,18
59
Dominican
Republic 1-809 2.718,18 3.627,27 271,82 45,30 362,73 60,45
60 East Timor 670 5.900,00 0,00 590,00 98,33 0,00 0,00
61 Ecuador 593 3.627,27 5.445,45 362,73 60,45 544,54 90,76
62 Egypt 20 4.536,36 3.627,27 453,64 75,61 362,73 60,45
63 El Salvador 503 3.172,73 3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
64
Equatorial
Guinea 240 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
65 Eritrea 291 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
66 Estonia 372 1.809,09 5.445,45 180,91 30,15 544,54 90,76
67 Ethiopia 251 5.445,45 5.900,00 544,54 90,76 590,00 98,33
68 Faeroe Islands 298 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
69
Falkland
Islands 500 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
70 Fiji Island 679 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
71 Finland 358 2.263,64 4.081,82 226,36 37,73 408,18 68,03
72 France 33 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
73 French Guiana 594 2.718,18 4.990,91 271,82 45,30 499,09 83,18
74
French
Polynesia 689 5.445,45 4.990,91 544,54 90,76 499,09 83,18
75
Gabon
Republic 241 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
76 Gambia 220 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
77 Georgia 995 2.263,64 4.081,82 226,36 37,73 408,18 68,03
78 Germany 49 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
- 95 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
79 Ghana 233 3.172,73 4.536,36 317,27 52,88 453,64 75,61
80 Gibraltar 350 2.263,64 5.900,00 226,36 37,73 590,00 98,33
81 Greece 30 1.809,09 5.445,45 180,91 30,15 544,54 90,76
82 Greenland 299 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
83 Grenada 1-473 3.627,27 4.990,91 362,73 60,45 499,09 83,18
84 Guadeloupe 590 2.263,64 5.900,00 226,36 37,73 590,00 98,33
85 Guam 1-671 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
86 Guatemala 502 3.627,27 4.081,82 362,73 60,45 408,18 68,03
87 Guinea 224 4.990,91 4.990,91 499,09 83,18 499,09 83,18
88 Guinea Bissau 245 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
89 Guyana 592 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
90 Haiti 509 4.536,36 5.445,45 453,64 75,61 544,54 90,76
91 Honduras 509 4.536,36 4.990,91 453,64 75,61 499,09 83,18
92 Hong Kong 852 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
93 Hungary 36 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
94 Iceland 354 1.809,09 5.445,45 180,91 30,15 544,54 90,76
95 India 91 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
96 Indonesia 62 3.172,73 3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
97 Inmarsat 87 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
98 Iran 98 3.172,73 3.172,73 317,27 52,88 317,27 52,88
99 Iraq 964 2.718,18 4.081,82 271,82 45,30 408,18 68,03
100 Ireland 353 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
101 Iridium 881 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
102 Israel 972 1.809,09 3.172,73 180,91 30,15 317,27 52,88
103 Italy 39 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
104 Ivory Coast 225 4.536,36 4.990,91 453,64 75,61 499,09 83,18
105 Jamaica 1-876 3.172,73 5.445,45 317,27 52,88 544,54 90,76
106 Japan 81 1.809,09 3.627,27 180,91 30,15 362,73 60,45
107 Jordan 962 2.263,64 3.627,27 226,36 37,73 362,73 60,45
108 Kazakhstan 73 3.172,73 4.081,82 317,27 52,88 408,18 68,03
109 Kenya 254 3.627,27 4.536,36 362,73 60,45 453,64 75,61
110 Kiribati 686 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
- 96 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
111 Korea, North 850 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
112 Korea, South 82 1.809,09 2.263,64 180,91 30,15 226,36 37,73
113 Kuwait 965 2.718,18 3.172,73 271,82 45,30 317,27 52,88
114 Kyrgyzstan 996 3.627,27 3.172,73 362,73 60,45 317,27 52,88
115 Laos 856 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
116 Latvia 371 2.263,64 4.536,36 226,36 37,73 453,64 75,61
117 Lebanon 961 3.627,27 4.990,91 362,73 60,45 499,09 83,18
118 Lesotho 266 4.990,91 5.900,00 499,09 83,18 590,00 98,33
119 Liberia 231 5.445,45 5.900,00 544,54 90,76 590,00 98,33
120 Libya 218 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
121 Liechtenstein 423 2.263,64 5.900,00 226,36 37,73 590,00 98,33
122 Lithuania 370 2.263,64 4.536,36 226,36 37,73 453,64 75,61
123 Luxembourg 352 1.809,09 5.445,45 180,91 30,15 544,54 90,76
124 Macau 853 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
125 Macedonia 389 3.627,27 5.900,00 362,73 60,45 590,00 98,33
126 Madagascar 261 5.445,45 5.900,00 544,54 90,76 590,00 98,33
127 Malawi 265 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
128 Malaysia 60 1.809,09 2.263,64 180,91 30,15 226,36 37,73
129 Maldives 960 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
130 Mali 223 4.536,36 5.445,45 453,64 75,61 544,54 90,76
131 Malta 356 2.718,18 5.445,45 271,82 45,30 544,54 90,76
132 Mariana Island 1670 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
133
Martinique -
Fr. Antilles 596 2.263,64 5.900,00 226,36 37,73 590,00 98,33
134 Mauritania 222 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
135 Mauritius 230 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
136 Mayotte Island 269 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
137 Mexico 52 3.172,73 5.900,00 317,27 52,88 590,00 98,33
138 Micronesia 691 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
139 Moldova 373 3.627,27 4.990,91 362,73 60,45 499,09 83,18
140 Monaco 377 2.263,64 2.718,18 226,36 37,73 271,82 45,30
141 Mongolia 976 2.718,18 4.536,36 271,82 45,30 453,64 75,61
- 97 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
142 Montenegro 3818 3.627,27 5.900,00 362,73 60,45 590,00 98,33
143 Montserrat 1-664 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
144 Morocco 212 4.536,36 5.900,00 453,64 75,61 590,00 98,33
145 Mozambique 258 3.172,73 4.536,36 317,27 52,88 453,64 75,61
146 Myanmar 95 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
147 Namibia 264 3.172,73 5.445,45 317,27 52,88 544,54 90,76
148 Nauru 674 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
149 Nepal 977 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
150 Netherlands 31 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
151
Netherlands
Antilles 599
3.172,73
3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
152
Nevis & St.
Kitts 1-869 4.081,82 5.445,45 408,18 68,03 544,54 90,76
153
New
Caledonia 687 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
154 New Zealand 64 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
155 Nicaragua 505 4.081,82 5.445,45 408,18 68,03 544,54 90,76
156 Niger 227 3.627,27 4.081,82 362,73 60,45 408,18 68,03
157 Nigeria 234 3.627,27 4.081,82 362,73 60,45 408,18 68,03
158 Niue 683 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
159 Norway 47 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
160 Oman 968 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
161 Pakistan 92 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
162 Palau 680 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
163 Palestine 970 5.445,45 4.990,91 544,54 90,76 499,09 83,18
164 Panama 507 2.263,64 3.627,27 226,36 37,73 362,73 60,45
165
Papua New
Guinea 675 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
166 Paraguay 595 3.172,73 3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
167 Peru 51 2.263,64 4.990,91 226,36 37,73 499,09 83,18
168 Philippines 63 4.081,82 4.536,36 408,18 68,03 453,64 75,61
169 Poland 48 1.809,09 3.172,73 180,91 30,15 317,27 52,88
- 98 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
170 Portugal 351 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
171 Puerto Rico 1787939 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
172 Qatar 974 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
173 Reunion Island 262 2.718,18 5.900,00 271,82 45,30 590,00 98,33
174 Romania 40 2.263,64 4.536,36 226,36 37,73 453,64 75,61
175 Russia 7 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
176 Rwanda 250 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
177 San Marino 378 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
178 Sao Tome 239 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
179 Saudi Arabia 966 4.081,82 4.536,36 408,18 68,03 453,64 75,61
180 Senegal 221 4.536,36 5.445,45 453,64 75,61 544,54 90,76
181 Serbia 381xx 2.718,18 5.445,45 271,82 45,30 544,54 90,76
182 Seychelles 248 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
183 Sierra Leone 232 4.081,82 5.900,00 408,18 68,03 590,00 98,33
184 Singapore 65 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
185 Slovakia 421 2.263,64 4.990,91 226,36 37,73 499,09 83,18
186 Slovenia 386 2.263,64 5.900,00 226,36 37,73 590,00 98,33
187
Solomon
Islands 677 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
188 Somalia 252 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
189 South Africa 27 2.718,18 4.536,36 271,82 45,30 453,64 75,61
190 Spain 34 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
191 Sri Lanka 94 3.627,27 4.081,82 362,73 60,45 408,18 68,03
192 St. Helena 290 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
193 St. Lucia 1-758 4.081,82 5.445,45 408,18 68,03 544,54 90,76
194
St. Pierre &
Miquelon 508 4.990,91 4.990,91 499,09 83,18 499,09 83,18
195
St. Vincent &
Grenadines 1-784 4.081,82 5.445,45 408,18 68,03 544,54 90,76
196 Sudan 249 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
197 Suriname 597 5.445,45 5.445,45 544,54 90,76 544,54 90,76
198 Swaziland 268 3.172,73 4.536,36 317,27 52,88 453,64 75,61
- 99 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
199 Sweden 46 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
200 Switzerland 41 1.809,09 5.445,45 180,91 30,15 544,54 90,76
201 Syria 963 4.536,36 4.990,91 453,64 75,61 499,09 83,18
202 Taiwan 886 1.809,09 2.718,18 180,91 30,15 271,82 45,30
203 Tajikistan 992 3.172,73 3.172,73 317,27 52,88 317,27 52,88
204 Tanzania 255 3.627,27 4.990,91 362,73 60,45 499,09 83,18
205 Thailand 66 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
206 Thuraya 882 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
207 Togo 228 3.627,27 4.536,36 362,73 60,45 453,64 75,61
208 Tokelau 690 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
209 Tonga 676 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
210
Trinidad &
Tobago 1-868 3.172,73 4.081,82 317,27 52,88 408,18 68,03
211 Tunisia 216 4.536,36 5.900,00 453,64 75,61 590,00 98,33
212 Turkey 90 2.263,64 4.536,36 226,36 37,73 453,64 75,61
213 Turkmenistan 993 4.081,82 4.081,82 408,18 68,03 408,18 68,03
214
Turks &
Caicos 1-649 3.627,27 5.445,45 362,73 60,45 544,54 90,76
215 Tuvalu 688 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
216 Uganda 256 3.627,27 3.627,27 362,73 60,45 362,73 60,45
217 Ukraine 380 3.172,73 3.627,27 317,27 52,88 362,73 60,45
218
United Arab
Emirates 971 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
219
United
Kingdom 44 1.809,09 4.990,91 180,91 30,15 499,09 83,18
220 United States 1-USA 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
221 Uruguay 598 2.718,18 5.445,45 271,82 45,30 544,54 90,76
222
US Virgin
Islands 1-340 1.809,09 1.809,09 180,91 30,15 180,91 30,15
223 Uzbekistan 998 2.718,18 2.718,18 271,82 45,30 271,82 45,30
224 Vanuatu 678 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
- 100 -
STT Quốc gia
Mã
vùng
Gọi từ điện thoại
di động
Gọi từ điện thoại cố định
Cố định Di động Cố định Di động
225 Vatican City 379 2.263,64 2.263,64 226,36 37,73 226,36 37,73
226 Venezuela 58 1.809,09 4.536,36 180,91 30,15 453,64 75,61
227
Wallis &
Futuna 681 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
228
Western
Samoa 685 5.900,00 5.900,00 590,00 98,33 590,00 98,33
229
Yemen Arab
Republic 967 4.536,36 4.536,36 453,64 75,61 453,64 75,61
230 Zambia 260 2.263,64 4.536,36 226,36 37,73 453,64 75,61
231 Zimbabwe 263 3.172,73 4.990,91 317,27 52,88 499,09 83,18
(Giá cước trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)
- 101 -
MỤC LỤC
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
më ®Çu .................................................................................................................. 1
Ch•¬ng 1: Nh÷ng lý luËn chung vÒ c¹nh tranh vµ
n¨ng lùc c¹nh tranh trong bèi c¶nh héi nhËp kinh tÕ
quèc tÕ ................................................................................................................ 3
1.1. C¹nh tranh, b¶n chÊt vµ vai trß cña c¹nh tranh ............................................... 3
1.1.1. Kh¸i niÖm vÒ c¹nh tranh ........................................................................... 3
1.1.2. B¶n chÊt vµ vai trß cña c¹nh tranh ............................................................ 5
1.2. N¨ng lùc c¹nh tranh ................................................................................................ 9
1.2.1. N¨ng lùc c¹nh tranh cña doanh nghiÖp ..................................................... 9
1.2.2. C¸c chØ tiªu ®¸nh gi¸ n¨ng lùc c¹nh tranh cña doanh nghiÖp kinh
doanh dÞch vô .......................................................................................... 10
1.2.2.1. Lîi nhuËn vµ tû suÊt lîi nhuËn ................................................................ 10
1.2.2.2. ThÞ phÇn doanh nghiÖp ........................................................................... 11
1.2.2.3. Ch¨m sãc kh¸ch hµng: ............................................................................ 11
1.2.2.4. Tr×nh ®é nh©n viªn: ................................................................................. 12
1.2.2.5. T©m lý tiªu dïng cña kh¸ch hµng: .......................................................... 12
1.2.2.6. H×nh ¶nh cña doanh nghiÖp: ................................................................... 12
1.3 TÝnh tÊt yÕu cña viÖc n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña doanh
nghiÖp trong bèi c¶nh héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ ........................................... 12
1.4 Nh÷ng nh©n tè t¸c ®éng ®Õn n¨ng lùc c¹nh tranh cña doanh nghiÖp
trong bèi c¶nh héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ ............................................................ 14
1.4.1 C¸c yÕu tè thuéc vÒ doanh nghiÖp .......................................................... 14
1.4.2. C¸c yÕu tè bªn ngoµi doanh nghiÖp ........................................................ 20
Ch•¬ng 2: thùc tr¹ng n¨ng lùc c¹nh tranh cña tæng
c«ng ty truyÒn th«ng ®a ph•¬ng tiÖn vtc ............................... 23
2.1 Kh¸i qu¸t vÒ tæng c«ng ty truyÒn th«ng ®a ph•¬ng tiÖn VTC ......... 23
2.1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn .......................................................... 23
- 102 -
2.1.2. Chøc n¨ng, nhiÖm vô vµ c¸c lÜnh vùc ho¹t ®éng cña Tæng c«ng ty VTC ......... 25
2.1.3. Bé m¸y tæ chøc........................................................................................ 26
2.1.4. KÕt qu¶ thùc hiÖn nhiÖm vô: ................................................................... 27
2.2. Ph©n tÝch thùc tr¹ng n¨ng lùc c¹nh tranh cña Tæng c«ng ty VTC .. 28
2.2.1. M¶ng kinh doanh dÞch vô viÔn th«ng tho¹i VoIP néi ®Þa: ...................... 29
2.2.2. M¶ng kinh doanh dÞch vô viÔn th«ng tho¹i VoIP kÕt cuèi t¹i ViÖt
Nam ®i quèc tÕ:....................................................................................... 30
2.2.3. M¶ng kinh doanh dÞch vô truyÒn h×nh di ®éng trªn m¹ng ®iÖn tho¹i
di ®éng .................................................................................................... 36
2.2.4. M¶ng kinh doanh dÞch vô gi¸ trÞ gia t¨ng trªn m¹ng ®iÖn tho¹i di ®éng ........ 37
2.2.5. M¶ng kinh doanh dÞch vô Game online trªn m¹ng Internet di ®éng
vµ cè ®Þnh ................................................................................................ 40
2.3. §¸nh gi¸ thùc tr¹ng n¨ng lùc c¹nh tranh cña Tæng c«ng ty VTC .............. 41
2.3.1. §¸nh gi¸ bé m¸y tæ chøc vµ nguån nh©n lùc: ........................................ 41
2.3.2. §¸nh gi¸ vÒ qu¶n trÞ nh©n lùc ................................................................. 43
2.3.3. §¸nh gi¸ lÜnh vùc marketing ph¸t triÓn thÞ tr•êng ................................. 45
2.3.4. §¸nh gi¸ lÜnh vùc s¶n xuÊt, nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn (R&D) ................ 45
2.3.5. §¸nh gi¸ lÜnh vùc Tµi chÝnh.................................................................... 47
Ch•¬ng 3: Ph•¬ng h•íng vµ gi¶I ph¸p nh»m n©ng cao
n¨ng lùc c¹nh tranh cña tæng c«ng ty truyÒn th«ng
®a ph•¬ng tiÖn vtc Trong bèi c¶nh héi nhËp kinh tÕ
quèc tÕ .............................................................................................................. 53
3.1. §Þnh h•íng ph¸t triÓn cña bé th«ng tin & truyÒn th«ng vµ Tæng c«ng
ty VTC ...................................................................................................................... 53
3.1.1. T¸c ®éng cña héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ ®Õn ho¹t ®éng kinh doanh
viÔn th«ng ............................................................................................... 53
3.1.2. §Þnh h•íng ph¸t triÓn cña Bé Th«ng tin vµ TruyÒn th«ng ..................... 57
3.1.3. §Þnh h•íng ph¸t triÓn cña Tæng c«ng ty VTC ....................................... 61
3.1.4. Ph•¬ng h•íng kinh doanh cña Tæng c«ng ty VTC ................................ 61
3.2. Gi¶i ph¸p n©ng cao n¨ng lùc c¹nh tranh cña Tæng c«ng ty VTC ............... 69
3.2.1. Gi¶i ph¸p vÒ phÝa Nhµ n•íc .................................................................... 69
3.2.2. Gi¶i ph¸p vÒ phÝa doanh nghiÖp .............................................................. 72
- 103 -
3.2.2.1. §æi míi vµ hoµn thiÖn c¬ cÊu tæ chøc qu¶n lý kinh doanh ..................... 72
3.2.2.2. X©y dùng vµ ph¸t triÓn nguån nh©n lùc .................................................. 74
3.2.2.3. Huy ®éng vµ sö dông hiÖu qu¶ nguån vèn: ............................................ 74
3.2.2.4. Ph¸t triÓn c¬ së h¹ tÇng kü thuËt phï hîp víi xu h•íng héi tô, tÝch
hîp ®a dÞch vô viÔn th«ng ....................................................................... 75
3.2.2.5. TËp trung nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn: ........................................................ 83
3.2.2.6 Marketing vµ ph¸t triÓn thÞ tr•êng .......................................................... 84
3.2.2.7. N©ng cao nhËn thøc vÒ ph¸p luËt kinh doanh vµ c¹nh tranh ................... 85
3.2.2.8. C¸c biÖn ph¸p phßng ngõa rñi ro ............................................................ 86
3.2.2.9. X©y dùng vµ ph¸t triÓn th•¬ng hiÖu doanh nghiÖp ................................. 86
KÕt luËn ............................................................................................................ 88
danh môc tµi liÖu tham kh¶o
phô lôc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3220_5385.pdf