Cùng với việc xác định mục tiêu xây dựng TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố có phẩm chất và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây
dựng, phát triển đất nước, khắc phục những hạn chế, yếu kém về trình độ chuyên
môn và các kỹ năng thực thi công vụ, nhằm nâng cao năng lực quản lý của TP -
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cần tiếp
tục nghiên cứu, triển khai đồng bộ các giải pháp đề ra, trong đó đặc biệt quan tâm
giải pháp tổ chức tốt các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu thực tế của100
cán bộ, phát huy tinh thần tự giác trong học tập, rèn luyện của cán bộ TP - PTP.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay - một nền kinh tế năng động nhưng
cũng chứa đựng nhiều biến động phức tạp, để đạt được hiệu quả quản lý chung, đội
ngũ cán bộ TP - PTP các CQCM phải năng động, linh hoạt, đòi hỏi cần tiếp tục có
chính sách đãi ngộ thỏa đáng, hợp lý để thu hút và giữ chân người tài. Luận văn đề
xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhằm đề cao trách nhiệm phục vụ đất
nước, phục vụ nhân dân của người CB - CC, từ đó củng cố lòng tin của Nhân dân
vào bộ máy nhà nước.
Học viên đã rất cầu thị, nghiêm túc, cố gắng để có được các kết quả nêu trên
của luận văn. Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế cũng như thời gian
nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các đồng nghiệp./
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 106 trang
106 trang | 
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng, phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hướng, phương 
pháp triển khai tổ chức, ứng dụng 
công nghệ đang diễn ra trong 
phạm vi công việc phụ trách. 
- Chủ động điều chỉnh phương 
pháp làm việc/ kế hoạch công việc 
hoặc thông báo cho cấp trên và kịp 
thời đưa ra những biện pháp điều 
chỉnh phù hợp. 
- Làm việc dựa vào kinh nghiệm, 
hiểu biết có sẵn; không cập nhật 
những kiến thức, tư duy mới; duy trì 
những tư duy, lề lối làm việc, công 
nghệ đã không còn phù hợp, làm 
giảm hiệu quả công việc. 
- Có thái độ bảo thủ, không quan tâm 
đến những ý tưởng, kế hoạch tiến 
hành thay đổi, cải tổ của phòng hoặc 
cơ quan, đơn vị/địa phương. 
85 
công 
việc 
Chủ 
động 
chuẩn 
bị và 
thực 
hiện 
tiến 
trình 
thay 
đổi cho 
nhóm/ 
bộ 
phận 
- Nắm bắt được các nhân tố, sự 
kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự 
thay đổi, cải tổ liên quan đến công 
việc của nhóm/bộ phận phụ trách. 
- Xác định được những nhân tố cản 
trở sự thay đổi và thông báo cho 
cấp trên hoặc chủ động đưa ra 
phương án giải quyết. 
- Trao đổi thông tin với đồng 
nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ 
tiến hành thay đổi, cải tổ. 
- Thiếu nhạy cảm, nhanh nhạy trong 
việc nắm bắt những nhân tố, sự kiện, 
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi 
trong công việc phụ trách. 
- Bảo thủ, không thay đổi cách tiếp 
cận, tổ chức, triển khai công việc để 
phù hợp với yêu cầu mới của thực 
tiễn. 
- Đề xuất các phương án ứng phó với 
sự thay đổi không phù hợp với thực 
tế, yêu cầu của tổ chức - công dân. 
Chủ 
động 
chuẩn 
bị và 
thực 
hiện 
tiến 
trình 
thay 
đổi 
trong 
mảng 
lĩnh 
vực 
phụ 
trách 
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt 
những nhân tố, sự kiện, xu hướng, 
nhu cầu cho sự thay đổi hoặc 
những dấu hiệu cho thấy sự không 
phù hợp về phương pháp, quy trình, 
chất lượng dịch vụ/công việc 
trong mảng lĩnh vực phụ trách. 
- Có những biện pháp để điều chỉnh 
kịp thời đối với những thay đổi 
thuộc phạm vi quản lý. 
- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự 
thay đổi của cả cơ quan, đơn vị. 
- Không quan tâm hoặc phản ứng 
chậm với sự thay đổi trong công 
nghệ, phương pháp triển khai công 
việc mới giúp cải tiến chất lượng 
dịch vụ của mảng lĩnh vực phụ trách. 
- Có thái độ bảo thủ, không mạnh 
dạn tiến hành thay đổi hoặc áp dụng 
các phương pháp làm việc mới để 
phù hợp với yêu cầu mới của thực 
tiễn. 
- Thiếu sự đánh giá đến tác động của 
việc thay đổi trong mảng lĩnh vực 
phụ trách đến công việc, hoạt động 
của những phòng và các bên có liên 
quan khác. 
Chủ 
động 
chuẩn 
bị và 
thực 
hiện 
tiến 
trình 
thay 
đổi 
trong 
các 
lĩnh 
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt 
những nhân tố, sự kiện, xu hướng, 
nhu cầu cho sự thay đổi trong chất 
lượng dịch vụ, phương pháp hoạt 
động trong các lĩnh vực phụ trách. 
- Nhanh chóng xây dựng, triển khai 
các kế hoạch, phương án ứng phó 
với yếu tố, sự kiện có tác động lớn 
đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh 
vực phụ trách. 
- Cập nhật thông tin cho công chức 
trong cơ quan, đơn vị và các bên 
liên quan; vạch ra lộ trình cho sự 
- Chỉ tập trung ứng phó sự thay đổi 
trong các lĩnh vực phụ trách mà thiếu 
quan tâm, đánh giá tác động của thay 
đổi này đến công việc chung hoặc 
lĩnh vực khác thuộc chức năng, 
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. 
- Áp dụng những phương pháp, lộ 
trình thay đổi không phù hợp, gây 
nên những xáo trộn, rối loạn trong 
việc sắp xếp nhiệm vụ ưu tiên, quy 
trình làm việc 
- Để cho dịch vụ công, lĩnh vực phụ 
trách bị lạc hậu, không bắt kịp với 
86 
vực 
phụ 
trách 
thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh 
quá trình thực hiện sự thay đổi để 
không gây xáo trộn hoặc ảnh 
hưởng tiêu cực đến công việc 
chung. 
những thay đổi và nhu cầu mới của 
thực tiễn. 
Chủ 
động 
chuẩn 
bị và 
tiến 
hành 
những 
thay 
đổi, cải 
tổ cơ 
bản 
trong 
cơ 
quan, 
đơn vị 
- Dự đoán các nhân tố tác động đến 
hoạt động của cơ quan, đơn vị và 
chủ động chuẩn bị cho những cải tổ 
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động 
như định hướng lại chiến lược phát 
triển, tăng cường áp dụng công 
nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình 
làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ 
chức, thay đổi văn hóa làm việc 
- Phản ứng nhanh với những thay 
đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi 
những tư duy, lề lối làm việc cũ và 
giải trình với các cơ quan cấp trên 
về những đề xuất thay đổi, cải tổ 
của cơ quan, đơn vị/địa phương. 
- Tạo ra môi trường khuyến khích 
sự thay đổi và tư duy tích cực về 
thay đổi trong cơ quan, đơn vị. 
- Đánh giá, cải tổ lại các phương 
pháp, quy trình làm việc cơ quan, 
đơn vị và cơ chế phối hợp với các 
cơ quan, đơn vị, địa phương liên 
quan theo hướng đơn giản, minh 
bạch hóa. 
- Phản ứng chậm với những thay đổi 
về quy định, định hướng chỉ đạo của 
cấp trên, đổi mới công nghệ khiến 
cơ quan, vị không thích ứng được 
với những thay đổi, yêu cầu mới của 
thực tiễn. 
- Duy trì những tư duy, lề lối làm 
việc đã không còn phù hợp, làm 
giảm tính hiệu quả trong hoạt động 
của cơ quan, đơn vị/ địa phương. 
- Có thái độ né tránh những cải tổ 
cần thiết cho hiệu quả hoạt động của 
cơ quan, đơn vị nhằm tránh những 
vấn đề hoặc biểu hiện, phản ứng 
chống lại sự thay đổi trong nội bộ. 
- Ưu tiên ủng hộ những thay đổi, cải 
tiến nhỏ, rời rạc, tức thời hơn là 
những cải tổ mang tính hệ thống, đột 
phá và bền vững. 
 - Ra QĐ theo thẩm quyền (giải quyết tình huống và ra quyết định): 
Năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới QĐ dựa vào mục tiêu, định 
hướng chiến lược của cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá tác động, rủi ro của 
các phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính, môi 
trường 
Ra QĐ 
hiệu 
quả 
Những biểu hiện hành vi đáp ứng 
đƣợc cấp độ của năng lực 
Những biểu hiện hành vi đáp 
ứng không đƣợc cấp độ của 
năng lực 
Ra QĐ 
đựa 
theo 
- Hiểu được thông tin/vấn đề, xác 
định được phương pháp thu thập và 
tổng hợp thông tin; Nhận biết được 
- Không tìm được thông tin hoặc 
xác nhận được bản chất vấn đề 
dẫn đến đề xuất/đưa ra các quyết 
87 
nguyên 
tắc, quy 
trình có 
sẵn 
mối liên hệ giữa tình huống và 
thông tin để xây dụng các phương 
án lựa chọn phục vụ việc đưa ra QĐ 
của cấp trên. 
- Nhận biết được các thứ tự ưu tiên 
trong quy trình xử lý thông tin theo 
hướng dẫn có sẵn. 
- Phân tích, liên kết thông tin với 
những QĐ đã có tiền lệ hoặc quy 
trình có sẵn để đưa ra quyết định. 
định, phương án xử lý không hợp 
lý. 
- Bỏ qua những thông tin, chứng 
cứ quan trọng hoặc đưa ra phán 
xét, QĐ vội vàng. 
- Không chủ động tham gia vào 
quá trình trao đổi để đưa ra quyết 
định. 
Ra QĐ 
thể hiện 
đƣợc 
các 
nguyên 
tắc 
- Thu thập và phân tích thông tin từ 
các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối 
liên hệ, mô hình, xu hướng, các 
thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu 
đang có để xây dựng các phương án 
lựa chọn. 
- Đánh giá và đề xuất lựa chọn 
phương án tối ưu cho những tình 
huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý 
gấp. 
- Giải trình một cách rõ ràng quá 
trình, căn cứ đưa ra quyết địnhbằng 
văn bản hoặc trình bày trực tiếp. 
- Nhanh chóng đưa ra các QĐ đã có 
tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có 
sẵn và chịu trách nhiệm về QĐ đó. 
- Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin 
phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra 
những QĐ đúng trong xử lý công 
việc. 
- Không mạnh dạn đưa ra QĐ 
trong quyền hạn của mình và 
luôn đẩy việc ra QĐ cho cấp trên. 
- Chưa thận trọng cân nhắc tác 
động, hệ quả của QĐ đưa ra. 
- Cung cấp thông tin, phản hồi 
không rõ ràng hoặc sai lệch dẫn 
khiến đồng nghiệp, nhóm đưa ra 
những nhận định, QĐ thiếu 
chuẩn xác. 
Ra QĐ 
khó, 
phức 
tạp 
thuộc 
quyền 
hạn, 
chức 
năng 
của 
phòng/ 
lĩnh 
vực/ 
nhóm 
- Nhận biết, phân tích, đánh giá 
được các thông tin phức tạp, các yếu 
tố nhân quả,các thông tin ngầm ẩn 
để đưa ra những phương án lựa chọn 
và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi 
ro, tác động của những phương án 
này. 
- Nhanh chóng đưa ra những QĐ 
đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu 
biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn 
lực, thông tin hiện có ngay cả trong 
những trường hợp khó và chưa có 
tiền lệ. 
- Chịu trách nhiệm giải trình về 
- Đánh giá sai về những nguồn 
thông tin, căn cứ cần xử lý hoặc 
không mời chuyên gia tham gia 
tư vấn đúng thời điểm, đúng đối 
tượng 
- Bỏ lỡ cơ hội và thời điểm đưa 
ra QĐ do chần chừ và thiếu quyết 
đoán. 
- Không thông báo kịp thời cho 
đồng nghiệp về những điều chỉnh 
trong QĐ dẫn đến việc chậm trễ, 
nhầm lẫn trong việc thực hiện 
quyết định. 
88 
phụ 
trách 
những QĐ của phòng/lĩnh vực/nhóm 
phụ trách và quy định rõ quyền hạn 
QĐ của cấp dưới. 
- Kịp thời điều chỉnh QĐ khi có 
những dấu hiệu cho thấy cách giải 
quyết trước đó có thể không hiệu 
quả. 
Ra QĐ 
phức 
tạp, 
không 
theo 
chuẩn 
tắc 
thuộc 
quyền 
hạn, 
chức 
năng 
của lĩnh 
vực 
phụ 
trách 
- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn 
đề phức tạp; đánh giá được các mối 
liên kết, ý nghĩa vàcác thông tin 
ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn 
tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra 
những phương án lựa chọn và cân 
nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn 
vị, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động 
của những phương án này. 
- Đưa ra những QĐ hiệu quả trong 
phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp 
với định hướng, mục tiêu chiến lược 
của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh 
nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực 
tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù 
đang chịu áp lực và chịu trách 
nhiệm về những trách nhiệm này. 
- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên 
trong quá trình đưa ra những QĐ có 
mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, 
hoạt động của cơ quan, đơn vị. 
- Phải thường xuyên xem xét lại 
các QĐ do thiếu hoặc chưa đầy 
đủ những phân tích, căn cứ. 
- Không tham khảo, hỏi thông 
tin, tư vấn đầy đủ khi phải đưa ra 
những QĐ quan trọng do thiếu 
cẩn trọng hoặc chủ quan dựa vào 
kinh nghiệm. 
- Thiếu quyết đoán, tự tin khi đưa 
ra các QĐ trong phạm vi lĩnh vực 
phụ trách và giải trình QĐ này 
với cấp trên. 
Ra QĐ 
có ảnh 
hƣởng 
lớn đến 
uy tín, 
hoạt 
động 
của cơ 
quan, 
đơn vị 
- Nhanh chóng nhận diện được các 
thông tin, tình huống, vấn đề phức 
tạp; đánh giá được các mối liên kết, 
ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ 
những thông tin trái chiều nhau để 
xác định phương án lựa chọn. 
- Xem xét các rủi ro và đưa ra QĐ 
bất chuẩn tắt (unpopular 
decisions) có mức độ ảnh hƣởng 
lớn đến uy tín, hoạt động của cơ 
quan, đơn vị một cách chính xác, 
kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục 
tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về 
hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có 
dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin 
cần thiết và giải trình QĐ này với 
- Thiếu quyết đoán, tự tin khi đưa 
ra QĐ trong những tình huống 
khẩn cấp, chưa rõ ràng hoặc chưa 
đầy đủ thông tin. 
- Đưa ra QĐ khi chưa có những 
đánh giá rủi ro và phương án lựa 
chọn thấu đáo. 
- Thiếu kiên định với QĐ đã đưa 
ra, liên tục thay đổi QĐ khi có 
những ý kiến trái chiều. 
- Không mạnh dạn trao quyền 
QĐ cho cấp dưới hoặc thiếu sự 
giám sát, tư vấn trong quá trình 
trao quyền. 
89 
các cấp trên khi được yêu cầu. 
- Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối 
tác, các bên có liên quan trong suốt 
quá trình ra quyết định. 
- Mạnh dạn trao quyền QĐ và theo 
dõi, điều chỉnh quá trình ra QĐ của 
cấp dưới. 
 - Quản lý nguồn lực: Đối với cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năng lực này thể hiện sự linh hoạt ở 
việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài 
chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín để thực hiện được các mục tiêu, 
chiến lược đề ra. 
Quản lý 
nguồn 
lực 
Những biểu hiện hành vi đáp 
ứng đƣợc cấp độ của năng lực 
Những biểu hiện hành vi đáp ứng 
không đƣợc cấp độ của năng lực 
Tổ chức 
thực 
hiện 
công 
việc tiết 
kiệm, 
hiệu 
quả. 
- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài 
sản chung của cơ quan, đơn vị. 
- Đề xuất những phương án tổ 
chức, thực hiện công việc tận dụng 
tốt được nguồn lực có sẵn (vật 
chất, nhân lực, công nghệ.) và 
đảm bảo được chất lượng đầu ra. 
- Chưa có ý thức tiết kiệm hoặc 
thiếu cẩn trọng trong việc rà soát, 
kết hợp các nguồn lực trong thực 
hiện công việc dẫn đến lãng phí 
hoặc phát sinh những chi phí không 
đáng có. 
Quản 
lý, phát 
huy 
đƣợc 
nguồn 
lực của 
nhóm/ 
bộ phận 
- Xác định được những nguồn lực 
cần tập trung đầu tư để đạt được 
mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của 
nhóm/bộ phận. 
- Lập kế hoạch chính xác cho các 
yêu cầu về nguồn lực cho từng 
công việc, nhiệm vụ cụ thể của 
nhóm/bộ phận. 
- Coi trọng lợi ích và sự tiện dụng 
hơn việc sử dụng chi phí hiệu quả. 
- Thiếu cẩn trọng trong việc xác 
định và lập kế hoạch cho những 
nguồn lực cần thiết cho để thực 
hiện nhiệm vụ, công việc của 
nhóm/bộ phận. 
Quản 
lý, phát 
huy 
đƣợc 
nguồn 
lực của 
phòng 
- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, 
cách thức tổ chức công việc để 
đảm bảo phát huy tốt được các 
nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, 
chất lượng dịch vụ hoặc kết quả 
đầu ra của công việc. 
- Khuyến khích cấp dưới sử dụng 
nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp 
lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả 
- Có tư tưởng cục bộ, không muốn 
chia sẻ nguồn lực trong tổ chức 
thực hiện công việc. 
- Áp dụng, lựa chọn những quy 
trình, phương án xử lý công việc 
không phù hợp, gây lãng phí nguồn 
lực (vật chất, nhân lực, tài chính, 
công nghệ, thời gian.) của cơ 
quan, đơn vị. 
90 
sử dụng các nguồn lực của cấp 
dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh. 
- Không quản lý được việc sử dụng 
nguồn lực của phòng/bộ phận gây 
lãng phí cho cơ quan, đơn vị. 
Quản 
lý, phát 
huy 
đƣợc 
nguồn 
lực của 
lĩnh vực 
phụ 
trách 
- Xác định năng lực cốt lõi, định 
hướng được nguồn lực cần thiết để 
thực hiện nhiệm vụ, định hướng 
của cơ quan, đơn vị, địa phương 
hoặc lĩnh vực phụ trách. 
- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực 
hợp lý vào các hoạt động, chương 
trình phục vụ lợi ích, chiến lược 
lâu dài của cả cơ quan, đơn vị, địa 
phương hoặc lĩnh vực phụ trách. 
- Chủ động tìm kiếm, vận động 
những nguồn lực từ bên ngoài để 
kết hợp, bổ sung với nguồn lực của 
cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện 
nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc 
nâng cao chất lượng dịch vụ, kết 
quả đầu ra. 
- Không quan tâm đến việc xác 
định năng lực cốt lõi hoặc nguồn 
lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ 
của cơ quan, đơn vị, địa phương 
hoặc lĩnh vực phụ trách. 
- Thiếu cẩn trọng khi phân bổ 
nguồn lực vào các hoạt động, 
chương trình của cơ quan, đơn vị, 
địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách 
hoặc phân bổ với tầm nhìn ngắn 
hạn. 
- Thiếu chủ động hoặc linh hoạt 
trong việc tìm kiếm, vận động 
những nguồn lực từ bên ngoài để 
kết hợp, bổ sung với nguồn lực của 
cơ quan, đơn vị khi thực hiện 
nhiệm vụ. 
Huy 
động 
nguồn 
lực 
trong và 
ngoài cơ 
quan, 
đơn vị 
- Dự đoán và đánh giá được nhu 
cầu về các nguồn lực tài chính, 
nhân sự, công nghệ, vật chất... của 
cơ quan, đơn vị trong ngắn hạn và 
dài hạn để có phương án chuẩn bị, 
huy động, điều phối phù hợp. 
- Chú trọng việc áp dụng những 
phương pháp khoa học để quản lý 
và phát triển nguồn lực (về tài 
chính, nhân sự, cơ sở vật chất, 
công nghệ) của cơ quan, đơn vị. 
- Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc 
hướng đến chất lượng, hiệu quả 
công việc bằng cách phát huy tốt 
nguồn lực (về tài chính, nhân sự, 
cơ sở vật chất, công nghệ) trong 
cơ quan, đơn vị. 
- Thiếu nhạy cảm trong việc nắm 
bắt nhu cầu về các nguồn lực tài 
chính, nhân sự, công nghệ, vật 
chất... của cơ quan, đơn vị. 
- Có tầm nhìn ngắn hạn hoặc chỉ 
cân nhắc những lợi ích trước mắt 
khi đưa ra các QĐ mà bỏ qua lợi 
ích lâu dài, bền vững dẫn đến việc 
phân bổ nguồn lực không hợp lý 
cho các hoạt động, mục tiêu của cơ 
quan, đơn vị. 
- Thiếu quan tâm đến việc dụng 
những phương pháp khoa học để 
quản lý và phát triển nguồn lực (về 
tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, 
công nghệ) của cơ quan, đơn vị. 
 - Phát triển nhân viên: Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể 
hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển, 
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ 
quan, đơn vị. 
91 
Phát 
triển 
nhân 
viên 
Những biểu hiện hành vi đáp 
ứng đƣợc cấp độ của năng lực 
Những biểu hiện hành vi đáp ứng 
không đƣợc cấp độ của năng lực 
Chia sẻ 
kiến 
thức, 
chuyên 
môn 
với 
ngƣời 
khác 
- Cung cấp các phản hồi mang 
tính xây dựng về việc thực thi 
những nhiệm vụ cụ thể của đồng 
nghiệp. 
- Chủ động chia sẻ kiến thức, 
chuyên môn đồng nghiệp để hỗ 
trợ và thúc đẩy nhau học tập, 
nâng cao chất lượng, hiệu quả 
công việc. 
- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo 
chuyên môn nghiệp vụ cho đồng 
nghiệp. 
- Không quan tâm học hỏi hoặc thể 
hiện sự tiếp thu ý kiến góp ý từ 
đồng nghiệp để hoàn thiện, phát 
triển năng lực của bản thân. 
- Thụ động hoặc né tránh việc chia 
sẻ thông tin, kiến thức, kinh 
nghiệm; góp ý mang tính xây dựng 
với đồng nghiệp. 
- Không quan tâm hoặc có thái độ 
né tránh việc hướng dẫn, đào tạo 
chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng 
nghiệp. 
Hỗ trợ 
việc 
phát 
triển, 
hoàn 
thiện 
bản 
thân 
- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của 
từng nhân viên để phân công 
nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo 
nhân viên có đủ những thông tin, 
nguồn lực cần thiết để thực hiện 
nhiệm vụ được phân công một 
cách hiệu quả. 
- Quan tâm đến mong muốn, nhu 
cầu phát triển bản thân của đồng 
nghiệp và tạo điều kiện để họ 
tham gia các hoạt động, nhiệm vụ 
giúp phát triển kỹ năng, nghiệp 
vụ đó. 
- Quan sát để ghi nhận, đánh giá 
kết quả làm việc của cấp dưới. 
- Chỉ quan tâm đến công việc, 
nhiệm vụ, kế hoạch phát triển của 
cá nhân. 
- Phân công nhiệm vụ không phù 
hợp, không hướng dẫn, tạo điều 
kiện để cấp dưới tiếp cận công việc 
hoặc thực hiện nhiệm vụ được phân 
công một cách hiệu quả. 
- Thiếu trung thực, khách quan 
trong đánh giá kết quả làm việc của 
cấp dưới. 
Thúc 
đẩy học 
tập liên 
tục và 
phát 
triển 
- Thường xuyên đánh giá cấp 
dưới; cung cấp thông tin phản hồi 
kịp thời, mang tính xây dựng 
nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, 
phát triển năng lực của cấp dưới. 
- p dụng các hình thức động 
viên, công nhận kịp thời đối với 
các công chức có hiệu quả làm 
việc xuất sắc. 
- Cùng nhân viên xác định mục 
tiêu công việc và lập kế hoạch 
phát triển cá nhân; Đánh giá các 
chương trình đào tạo hiện có; tạo 
- Chỉ tiến hành đánh giá kết quả 
làm việc nhưng không đưa ra phản 
hồi giúp cấp dưới biết được thế 
mạnh cần phát huy hoặc những 
điểm cần khắc phục 
- Không kịp thời hoặc thiếu công 
bằng trong việc động viên, công 
nhận thành tích làm việc xuất sắc 
của cấp dưới. 
- Chỉ tạo cơ hội phát triển những 
nhân viên có sẵn năng lực, thế 
mạnh. 
- Không quan tâm đến nhu cầu học 
92 
điều kiện cho cấp dưới tham gia 
các chương trình và cơ hội học 
tập, làm việc để nâng cao kỹ 
năng, nghiệp vụ. 
- Bố trí nhân viên mới và nhân 
viên có kinh nghiệm cùng làm 
việc để tạo điều kiện cho nhân 
viên mới hiểu biết về công việc, 
lĩnh vực. 
tập, bồi dưỡng kiến thức, kỹ 
năng của nhân viên. 
- Thiếu nhạy cảm hoặc chủ động 
trong việc tạo ra sự đa dạng trong 
năng lực, động lực làm việc cho 
nhân viên trong phòng/bộ 
phận/nhóm phụ trách. 
Tạo cơ 
hội cho 
cấp 
dƣới 
phát 
triển 
bản 
thân 
- Xây dựng, khuyến khích mô 
hình đào tạo tại chỗ, phát triển 
nghề nghiệp và nhân lực cho tất 
cả CBCCVC thuộc lĩnh vực phụ 
trách 
- Xác định yêu cầu về năng lực 
cần thiết cho công việc trong dài 
hạn của lĩnh vực phụ trách để có 
phương án phát triển nguồn nhân 
lực phù hợp. 
- Xây dựng hệ thống khen thưởng 
công bằng, công khai nhằm ghi 
nhận đóng góp tích cực của công 
chức, viên chức cho toàn cơ quan, 
đơn vị. 
- Nhận diện tiềm năng và hướng 
dẫn nhân viên phát triển khả năng 
đó bằng cách giới thiệu các nguồn 
thông tin, các khóa đào tạo hoặc 
giao các công việc phù hợp. 
- Không tạo được môi trường, động 
lực để cấp dưới áp dụng hoặc chia 
sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm 
có lợi cho hiệu quả công việc, hoạt 
động của lĩnh vực phụ trách. 
- Duy trì hệ thống khen thưởng 
thiếu công bằng, khách quan, nặng 
về hình thức và không dựa trên kết 
quả công việc thực tế của 
CBCCVC. 
- Có tầm nhìn ngắn hạn hoặc thiếu 
quan tâm yêu cầu về năng lực cần 
thiết cho hoạt động của lĩnh vực 
phụ trách. 
Tạo 
môi 
trƣờng 
phát 
triển, 
hoàn 
thiện 
kiến 
thức, 
kỹ 
năng, 
kinh 
nghiệm 
- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự 
học tập, nâng cao năng lực và 
chia sẻ kiến thức, chuyên môn, 
kinh nghiệm trong cơ quan, đơn 
vị. 
- Định hướng mô hình tổ chức, cơ 
cấu nhân sự của cơ quan, đơn vị 
trong đó xác định rõ chức năng, 
nhiệm vụ của từng công chức 
nhằm cung cấp dịch vụ và thực 
hiện nhiệm vụ đạt được chiến 
lược chung. 
- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu 
phát triển nghề nghiệp của 
CBCCVC để thu hút và giữ chân 
- Không tạo được môi trường làm 
việc thúc đẩy việc học tập, phát 
triển, chia sẻ kiến thức, chuyên 
môn, kinh nghiệm trong cơ quan, 
đơn vị. 
- Thiếu quan tâm hoặc ít dành thời 
gian để phát hiện và phát triển lớp 
CBCCVC lãnh đạo kế cận. 
- Thiếu sự quan tâm đến tâm tư, 
yêu cầu phát triển nghề nghiệp của 
CBCCVC dẫn đến việc những 
người có năng lực, chuyên môn cao 
không thể yên tâm công tác và rời 
bỏ cơ quan, đơn vị. 
- Thiếu quan tâm, quyết liệt trong 
93 
những người có chuyên môn cao. 
- Có tầm nhìn chiến lược về nhu 
cầu năng lực cần thiết cho sự phát 
triển của cơ quan, đơn vị trong 
tương lai để phát hiện và phát 
triển lớp CBCCVC lãnh đạo kế 
cận. 
việc chỉ đạo áp dụng những 
phương pháp quản lý nhân sự mới. 
3.2.2. Nhóm các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản 
lý cho trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các cơ quan chuyên môn 
QCM thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh 
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP các 
CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nói riêng là nhiệm vụ mang tính chiến 
lược lâu dài của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp. Bên cạnh đó công tác đào tạo, 
bồi dưỡng về trình độ và kỹ năng cho cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố thuộc tỉnh là biện pháp quan trọng, cơ bản xây dựng đội ngũ cán bộ đảm 
bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của địa phương. 
Thời gian qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nói chung và cán bộ TP - 
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh đã được quan tâm rất nhiều, 
đặc biệt trong công tác cán bộ thông qua việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi 
dưỡng cho từng vị trí. Tuy nhiên do công tác quy hoạch ở một số cơ quan chưa 
thực hiện tốt, chưa xác định chính xác nhu cầu đào tạo nên gặp không ít khó khăn 
trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng. Cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố thuộc tỉnh cần được trang bị và rèn luyện các nội dung về kỹ năng lãnh 
đạo và quản lý, kỹ năng tổ chức và chỉ huy, kỹ năng điều hành và tổng kết, đánh 
giá trên các lĩnh vực. Đây là những kỹ năng cơ bản nhằm định hướng, thúc đẩy 
cỗ máy hành chính hoạt động hiệu quả, giúp đội ngũ cán bộ TP - PTP có kiến thức, 
có sự am hiểu nội dung các văn bản quản lý nhà nước, có phương pháp để tiếp 
nhận, giáo dục thực thi trong cộng đồng dân cư. 
Trong thực tế, cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc 
tỉnh không chỉ cần được đào tào, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận 
chính trị mà vấn đề quan trọng không kém là phải được bồi dưỡng về kỹ năng làm 
94 
việc. Vì vậy, các cấp ủy, chính quyền cần phối hợp cùng Học viện Hành chính 
Quốc gia cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí 
Minh, Trường Chính trị Tỉnh, Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh, các trung 
tâm bồi dưỡng chính trị ở các huyện, thị, thành phố nghiên cứu hệ thống hóa thực 
tiễn phát triển KT - XH của từng địa phương, vùng miền; cải tiến nội dung tài liệu, 
nâng cao chất lượng, nội dung chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán 
bộ TP - PTP theo hướng bám sát thực tiễn, nhu cầu của người học và đào tạo, bồi 
dưỡng theo chức danh, khắc phục tình trạng nặng về lý thuyết, chủ trương, chính 
sách, tránh trùng lặp. Hiện nay, đào tạo đại trà hiện đang phổ biến trong hệ thống 
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của nước ta (những khóa học kéo dài cho các ngạch 
công chức, khóa học lý luận chính trị). Đây là loại hình đào tạo mang tính bắt 
buộc, nhưng trên thực tế không gắn liền với công việc cụ thể của cán bộ TP - PTP. 
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chiến lược đào tạo trên nguyên tắc hoàn thiện thực thi công việc 
Do đó, cần tập trung xây dựng chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TP - 
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh theo nhóm các kiến thức, kỹ 
năng cụ thể cho từng loại công việc. Xây dựng chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cho 
nhóm kiến thức, kỹ năng theo vị trí công việc được tiếp cận theo mô hình mô tả 
trên. 
Ngoài ra, Thủ Dầu Một cần khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ TP - 
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nâng cao trình độ, kỹ năng 
95 
bằng khả năng tự học của họ. Tạo điều kiện cho cán bộ TP - PTP tự học bằng một 
số biện pháp: biên soạn và phát hành cẩm nang về kiến thức, kỹ năng quản lý hành 
chính dành cho cán bộ TP –PTP; biên soạn và phát hành tình huống hành chính 
liên quan đã được xử lý thành tình huống mẫu, có thể tham khảo giải quyết vụ việc 
tương tự; đào tạo kỹ năng thực thi công vụ gồm: kỹ năng giao tiếp ứng xử với 
công dân, kỹ năng quản lý thời giờ làm việc, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng 
đánh giá hiệu quả công việcViệc phổ cập kỹ năng giao tiếp cho cán bộ TP - PTP 
các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nhằm rèn luyện về thái độ, tác 
phong, hành vi khi giao dịch, ứng xử với người dân và tổ chức xã hội trong thực 
thi công vụ. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã nhắc đến thái độ của CB - CC 
khi tiếp xúc với người dân là phải học và rèn luyện 4 chữ “xin”: xin chào, xin 
phép, xin lỗi và xin cảm ơn. Điều này càng minh chứng giá trị cốt lõi phải được thể 
hiện ở cái “tâm” của người đại diện cho Nhà nước của dân. 
3.2.3. Các giải pháp tạo động lực học tập để nâng cao năng lực quản lý 
cho trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các cơ quan chuyên môn QCM 
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh 
Vấn đề lương và các khoản phúc lợi đây là những yếu tố cơ bản tạo động lực 
học tập để nâng cao năng lực quản lý cho CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP 
các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nói riêng. Đây là yếu tố ảnh hưởng 
lớn đến thái độ thực thi công vụ, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ. Tuy 
nhiên, thời gian qua, tuy chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ đối với cán bộ TP 
- PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh có sửa chữa bổ sung, song 
vẫn còn nhiều bất cập và chưa phù hợp với thực tế, chưa khuyến khích, động viên 
cán bộ tham gia học tập nâng cao trình độ. 
- Lương: Tính theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 
14/12/2004 của CP về chế độ tiền lương đối với CB - CC, viên chức và lực lượng 
vũ trang. 
96 
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), phụ cấp 
công vụ: 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên 
vượt khung (nếu có). 
Như vậy, bình quân mỗi cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành 
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhận tổng lương và phụ cấp trung bình trên 
dưới 6.000.000đ/tháng. Đây chỉ là mức thu nhập trung bình trong thành phố, không 
đủ trang trải sinh hoạt phí hàng tháng. Bên cạnh đó, việc thực hiện cơ chế khoán 
quỹ lương cũng chưa thực sự tạo động lực cho cán bộ làm việc. Bình quân mỗi 
năm, CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố 
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương hưởng mức tăng thêm thu nhập từ nguồn khoán 
quỹ lương từ 1.000.000đ đến 2.000.000đ/người/tháng. Như vậy, tổng cộng mức 
thu nhập từ lương và thu nhập tăng thêm từ khoán quỹ lương cũng không đủ trang 
trải cho cuộc sống hàng ngày trong gia đình. 
Hiện nay, chế độ chính sách cho cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương được cử đi hoặc tự đi đào tạo, bồi 
dưỡng tuy đã được điều chỉnh, bổ sung, nâng cao hơn trước, song vẫn còn thấp và 
chưa phù hợp với giá cả thị trường hiện nay. Một ví dụ cụ thể, cán bộ TP - PTP các 
CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương là cán bộ thuộc 
chương trình tạo nguồn quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ tuổi của Tỉnh nếu 
tự túc kinh phí đi học để nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn 
đang đảm trách, được địa phương, cơ quan, đơn vị xác nhận chuyên ngành đào tạo 
phù hợp với nhiệm vụ đang đảm nhận thì sau khi nhận bằng tốt nghiệp sẽ được 
nhận hỗ trợ gồm: 
- Bằng thạc sĩ được hỗ trợ 25.000.000đ hoặc Chuyên khoa cấp I: 20.000.000 đ. 
- Bằng tiến sĩ được hỗ trợ 30.000.000đ hoặc Chuyên khoa cấp II: 27.000.000 đ. 
Trên thực tế, chúng ta thấy chi phí cho một khóa học Thạc sĩ gồm học phí, 
tài liệu, xăng xe mà mức hỗ trợ 25.000.000đ là một kinh phí quá thấp. Từ đó 
chưa động viên được cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ 
Dầu Một, tỉnh Bình Dương yên tâm công tác, chính sách thu hút chưa khuyến 
97 
khích được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao về công tác ở các CQCM 
thuộc UBND Thành phố thuộc tỉnh. Hướng trong thời gian tới, các chế độ phúc lợi 
đối với cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố cần được tiếp tục 
quan tâm thực hiện phù hợp với thực tế địa phương, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã 
hội, bảo hiểm y tế, chế độ đào tạo, bồi dưỡng, chế độ chăm sóc sức khỏe, nghỉ 
dưỡng hàng năm Đặc biệt, vấn đề chênh lệch giữa các hệ số quá ít, khiến cán bộ 
TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nói riêng và CB – CC nói 
chung không quan tâm lắm đến việc nâng lương, thiếu tinh thần phấn đấu vươn 
lên. 
Tiểu kết Chƣơng 3 
Các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh là một trong những đơn vị 
thực hiện công tác QLNN trên nhiều lĩnh vực, nơi thực hiện trực tiếp và cụ thể các 
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Vì vậy, việc quan tâm 
xây dựng đội ngũ CB-CC nói chung và cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố thuộc tỉnh có đủ phẩm chất, năng lực quản lý là nhiệm vụ thường xuyên, 
có ý nghĩa quan trọng trước mắt và cả lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của 
Đảng. 
Chương 3, tác giả đã đề ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản 
lý của TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình 
Dương gồm: Xây dựng khung năng lực quản lý và bảng mô tả công việc cho 
trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các CQCM QCM thuộc UBND thành 
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; nhóm các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng 
nhằm nâng cao năng lực quản lý, trong đó, quan trọng nhất là giải pháp xây dựng 
chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố 
thuộc tỉnh theo nhóm các kiến thức, kỹ năng cụ thể cho từng loại công việc; cuối 
cùng là nhóm các giải pháp tạo động lực học tập nhằm nâng cao khả năng tự học, 
tự đào tạo của trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố thuộc tỉnh để đáp ứng với chức danh và vị trí quản lý của họ. 
98 
 Các giải pháp nêu trên cần được thực hiện một cách đồng bộ, khoa học 
nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý của TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố thuộc tỉnh trong thời gian tới. 
99 
KẾT LUẬN 
CB - CC trong bộ máy HCNN là một hình ảnh phản chiếu các vai trò trách 
nhiệm của họ. Trong quá trình thực thi công vụ, yêu cầu của cải cách nền HCNN 
hiện nay là phải đạt mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, 
vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hóa, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả theo 
nguyên tắc của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng; xây dựng 
đội ngũ CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành 
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nói riêng có phẩm chất và năng lực quản lý 
đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây dựng, phát triển đất nước là một yêu cầu hết 
sức cấp bách. 
Trong những năm qua, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đã có sự 
quan tâm, tập trung đầu tư thực hiện công tác nâng cao năng lực quản lý TP - PTP 
các CQCM thuộc UBND thành phố đã đạt được những kết quả đáng kể, góp phần 
quan trọng vào việc đảm bảo ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và 
phát triển kinh tế của địa phương. 
Tuy nhiên, bên cạnh đó, TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ 
Dầu Một vẫn còn hạn chế về vai trò lãnh đạo hay việc thể hiện vai trò lãnh đạo 
chưa cao; năng lực QĐ trong hoạt động quản lý; năng lực chấp nhận, nhận biết 
thay đổi; năng lực giải quyết vấn đề trong tổ chức có nơi còn hạn chế từ đó ảnh 
hưởng đến kết quả lãnh đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa 
phương, đặc biệt đối với một số địa bàn có các dự án trọng điểm. 
Cùng với việc xác định mục tiêu xây dựng TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố có phẩm chất và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây 
dựng, phát triển đất nước, khắc phục những hạn chế, yếu kém về trình độ chuyên 
môn và các kỹ năng thực thi công vụ, nhằm nâng cao năng lực quản lý của TP - 
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cần tiếp 
tục nghiên cứu, triển khai đồng bộ các giải pháp đề ra, trong đó đặc biệt quan tâm 
giải pháp tổ chức tốt các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu thực tế của 
100 
cán bộ, phát huy tinh thần tự giác trong học tập, rèn luyện của cán bộ TP - PTP. 
 Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay - một nền kinh tế năng động nhưng 
cũng chứa đựng nhiều biến động phức tạp, để đạt được hiệu quả quản lý chung, đội 
ngũ cán bộ TP - PTP các CQCM phải năng động, linh hoạt, đòi hỏi cần tiếp tục có 
chính sách đãi ngộ thỏa đáng, hợp lý để thu hút và giữ chân người tài. Luận văn đề 
xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý TP - PTP các CQCM thuộc UBND 
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhằm đề cao trách nhiệm phục vụ đất 
nước, phục vụ nhân dân của người CB - CC, từ đó củng cố lòng tin của Nhân dân 
vào bộ máy nhà nước. 
 Học viên đã rất cầu thị, nghiêm túc, cố gắng để có được các kết quả nêu trên 
của luận văn. Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế cũng như thời gian 
nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong 
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các đồng nghiệp./. 
101 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 
1. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
 2. Quốc hội (2003), Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. 
 3. Quốc hội (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa phương. 
 4. Quốc hội (2015), Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng 
nhân dân. 
5. Chính phủ (2001), Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, 
giai đoạn 2001-2010, Hà Nội. 
6. Chính phủ (2011), Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-
2020, Hà Nội. 
7. Chính phủ (2013), Nghị định số 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ 
cấu ngạch công chức. 
8. Tỉnh Bình Dương (2011), Kế hoạch CCHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương 
giai đoạn 2011 – 2020. 
9. Nguyễn Thị Kim nh, “Nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ 
chủ chốt cấp xã tại Bình Phước”. Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công. Học 
viện hành chính quốc gia, TPHCM, 2010. 
10. Hồ Thị Tuyết Minh, “Năng lực của công chức quản lý các CQCM thuộc 
UBND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre”. Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính 
công. Học viện hành chính quốc gia, TPHCM, 2014. 
11. Học viện hành chính Quốc gia (2002), Giáo trình Tổ chức nhân sự hành 
chính nhà nước, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội. 
12. Luật Cán bộ công chức năm 2008. 
13. Bùi Thế Vĩnh, Đinh Ngọc Hiện (2000), Một số thuật ngữ hành chính, 
Nhà xuất bản Thế giới. 
14. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Bình Dương lần thứ X, nhiệm 
kỳ 2015 – 2020. 
102 
15. Tỉnh ủy Bình Dương (2011), Chương trình số 20-CTHĐ/TU về nâng cao 
chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020. 
16. Tỉnh ủy Bình Dương (2015), Báo cáo số 376-BC/TU về tổng kết 
Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 
2011 – 2015. 
17. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một (2011), Kế hoạch số 274/KH-
UBND về kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 
thị xã giai đoạn 2011-2015. 
18. Website: www.napa.vn 
19. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2002. 
20. Hoàng Vĩnh Giang (2013), Năng lực và xây dựng khung năng lực cho 
các vị trí việc làm trong khu vực công, Nội san chuyên ngành, Khoa Tổ chức và 
Quản lý nhân sự, Học viện Hành chính (số 15/2013), tr. 34-39. 
21. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ ba BCH Trung 
ương khoá VIII, Nxb CTQG, H, 1997. 
22. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 
XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H, 2016. 
 23. Giáo trình Hành chính công (Dùng cho nghiên cứu, học tập và giảng dạy 
sau đại học) Nxb Khoa học và Kỹ thuật, H, 2003. 
 24. Quản lý học đại cương, Nxb Chính trị Quốc gia, H, 2014. 
25. Quản trị học, Nxb Khoa học xã hội, H, 2013. 
26. Quản lý công, Nxb Chính trị Quốc gia, H, 2015. 
TÀI LIỆU TIẾNG ANH 
27. Urwick, L. (1933). Organization as a Technical Problem. L. Gulick & L. 
Urwick (Eds.), Papers on the Science of Administration (pp. 49–88). New York: 
Institute of Public Administration. 
28. Bernard Wynne, David Stringer (1997), A Competency Based Approach 
to Training and Development, FT Pitman Publishing. 
103 
MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................................. 2 
2. Tình hình nghiên cứu: ................................................................................................................................... 4 
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................................................................... 8 
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 9 
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn .............................................................. 9 
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................................................. 10 
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................................................................... 10 
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA TRƢỞNG PHÒNG 
VÀ PHÓ TRƢỞNG PHÕNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN 
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ........................................................................................ 12 
1.1. Các khái niệm có liên quan đến năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng 
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ...................................... 12 
1.1.1. Năng lực quản lý và thực thi công việc ................................................................................... 12 
1.1.1.1. Năng lực thực thi công việc .................................................................................................... 13 
1.1.1.2. Năng lực quản lý ....................................................................................................................... 15 
1.1.2. Cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh.17 
1.1.3.Trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân 
thành phố thuộc tỉnh .............................................................................................................................................. 18 
1.1.4. Đánh giá năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan 
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ......................................................................... 20 
1.1.4.1. Đánh giá năng lực quản lý của TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc 
tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh được pháp luật quy định. ............................................................................ 20 
1.1.4.2. Đánh giá năng lực quản lý của TP – PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc 
tỉnh theo khung năng lực quản lý: ...................................................................................................................... 22 
1.1.4.3. Một số tiêu chí năng lực quản lý trong khu vực công ...................................................... 24 
104 
1.2. Khung năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan chuyên 
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh .............................................................................. 33 
1.2.1. Quan niệm về khung năng lực .................................................................................................. 33 
1.2.2. Phương thức xác định năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ 
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ............................................................... 34 
1.2.2.1. Cơ sở xác định năng lực quản lý ........................................................................................... 34 
1.2.2.2. Các yếu tố xác định năng lực quản lý .................................................................................. 36 
1.2.3. Khung năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên 
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ........................................................................................ 38 
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ 
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thành phố trong nƣớc và 
bài học có thể vận dụng cho thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ..................................... 42 
1.3.1. Kinh nghiệm của Tây Ninh ....................................................................................................... 42 
1.3.2. Kinh nghiệm của Đà Nẵng ........................................................................................................ 43 
1.3.3. Kinh nghiệm tỉnh Bến Tre ......................................................................................................... 44 
1.3.2. Bài học gợi ý cho thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ......................................... 45 
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................................................................. 47 
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA TRƢỞNG PHÒNG, PHÓ 
TRƢỞNG PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN 
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................... 48 
2.1. Thành phố Thủ Dầu Một và sự tác động của tình hình văn hóa, kinh tế, xã hội đến năng 
lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban 
nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng......................................................................... 48 
2.1.1. Vài nét về thành phố Thủ Dầu Một ......................................................................................... 48 
2.1.2. Sự tác động của tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội đến năng lực quản lý của trưởng 
phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 49 
2.2. Thực trạng năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan 
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. .................. 50 
105 
2.2.1. Thực trạng đội ngũ trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn 
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................ 50 
2.2.1.1. Số lượng ...................................................................................................................................... 50 
2.2.1.2. Cơ cấu về độ tuổi, giới tính ..................................................................................................... 52 
2.2.1.3. Cơ cấu theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ........................................... 55 
2.2.1.4. Đánh giá chung về năng lực của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan 
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một theo tiêu chuẩn chức danh do pháp 
luật quy định. .......................................................................................................................................................... 60 
2.2.2. Thực trạng năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng thông qua khảo 
sát tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương61 
2.2.2.1. Năng lực quản lý của các TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu 
Một, tỉnh Bình Dương do công chức không quản lý đánh giá. .................................................................. 61 
2.2.2.2. Thực trạng năng lực quản lý do các TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố 
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương tự đánh giá .................................................................................................. 66 
2.2.2.3. Đánh giá chung năng lực quản lý của công chức quản lý theo kết quả khảo sát ....... 69 
2.3. Đánh giá chung về năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan 
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ................... 70 
2.3.1. Những ưu điểm của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn 
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................ 70 
2.3.2. Những hạn chế về năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ 
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ...................... 71 
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................................. 72 
2.3.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng 
phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương72 
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................................................................. 74 
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA TRƢỞNG 
PHÕNG, PHÓ TRƢỞNG PHÕNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND 
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................... 75 
106 
3.1. Nâng cao năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan chuyên 
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng là một đòi hỏi tất 
yếu ........................................................................................................................................................................... 75 
3.1.1. Quan điểm, định hướng về nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng và phó 
trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh trong thời gian 
tới ............................................................................................................................................................................... 75 
3.1.2. Nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan 
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh đáp ứng yêu cầu mới. ................................ 77 
3.1.3. Nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan 
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một nhằm đáp ứng đòi hỏi của UBND 
tỉnh Bình Dương .................................................................................................................................................... 77 
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng 
phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình 
Dƣơng .................................................................................................................................................................... 78 
3.2.1. Xây dựng khung năng lực quản lý và bảng mô tả công việc cho trưởng 
phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành 
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................................ 78 
3.2.1.1. Khung năng lực quản lý dành cho TP - PTP các CQCM thuộc 
UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ................................................. 79 
3.2.1.1. Bản mô tả công việc cho TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành 
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................................ 81 
3.2.2. Nhóm các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý 
cho trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban 
nhân dân thành phố thuộc tỉnh ................................................................................. 93 
3.2.3. Các giải pháp tạo động lực học tập để nâng cao năng lực quản lý cho 
trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân 
dân thành phố thuộc tỉnh .......................................................................................... 95 
Tiểu kết Chƣơng 3 ............................................................................................................................................. 97 
KẾT LUẬN ......................................................................................................................................................... 99 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 101 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_van_nang_cao_nang_luc_quan_ly_cua_truong_phong_pho_truo.pdf luan_van_nang_cao_nang_luc_quan_ly_cua_truong_phong_pho_truo.pdf