Cùng với việc xác định mục tiêu xây dựng TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố có phẩm chất và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây
dựng, phát triển đất nước, khắc phục những hạn chế, yếu kém về trình độ chuyên
môn và các kỹ năng thực thi công vụ, nhằm nâng cao năng lực quản lý của TP -
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cần tiếp
tục nghiên cứu, triển khai đồng bộ các giải pháp đề ra, trong đó đặc biệt quan tâm
giải pháp tổ chức tốt các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu thực tế của100
cán bộ, phát huy tinh thần tự giác trong học tập, rèn luyện của cán bộ TP - PTP.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay - một nền kinh tế năng động nhưng
cũng chứa đựng nhiều biến động phức tạp, để đạt được hiệu quả quản lý chung, đội
ngũ cán bộ TP - PTP các CQCM phải năng động, linh hoạt, đòi hỏi cần tiếp tục có
chính sách đãi ngộ thỏa đáng, hợp lý để thu hút và giữ chân người tài. Luận văn đề
xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhằm đề cao trách nhiệm phục vụ đất
nước, phục vụ nhân dân của người CB - CC, từ đó củng cố lòng tin của Nhân dân
vào bộ máy nhà nước.
Học viên đã rất cầu thị, nghiêm túc, cố gắng để có được các kết quả nêu trên
của luận văn. Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế cũng như thời gian
nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các đồng nghiệp./
106 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng, phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng, phương
pháp triển khai tổ chức, ứng dụng
công nghệ đang diễn ra trong
phạm vi công việc phụ trách.
- Chủ động điều chỉnh phương
pháp làm việc/ kế hoạch công việc
hoặc thông báo cho cấp trên và kịp
thời đưa ra những biện pháp điều
chỉnh phù hợp.
- Làm việc dựa vào kinh nghiệm,
hiểu biết có sẵn; không cập nhật
những kiến thức, tư duy mới; duy trì
những tư duy, lề lối làm việc, công
nghệ đã không còn phù hợp, làm
giảm hiệu quả công việc.
- Có thái độ bảo thủ, không quan tâm
đến những ý tưởng, kế hoạch tiến
hành thay đổi, cải tổ của phòng hoặc
cơ quan, đơn vị/địa phương.
85
công
việc
Chủ
động
chuẩn
bị và
thực
hiện
tiến
trình
thay
đổi cho
nhóm/
bộ
phận
- Nắm bắt được các nhân tố, sự
kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự
thay đổi, cải tổ liên quan đến công
việc của nhóm/bộ phận phụ trách.
- Xác định được những nhân tố cản
trở sự thay đổi và thông báo cho
cấp trên hoặc chủ động đưa ra
phương án giải quyết.
- Trao đổi thông tin với đồng
nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ
tiến hành thay đổi, cải tổ.
- Thiếu nhạy cảm, nhanh nhạy trong
việc nắm bắt những nhân tố, sự kiện,
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi
trong công việc phụ trách.
- Bảo thủ, không thay đổi cách tiếp
cận, tổ chức, triển khai công việc để
phù hợp với yêu cầu mới của thực
tiễn.
- Đề xuất các phương án ứng phó với
sự thay đổi không phù hợp với thực
tế, yêu cầu của tổ chức - công dân.
Chủ
động
chuẩn
bị và
thực
hiện
tiến
trình
thay
đổi
trong
mảng
lĩnh
vực
phụ
trách
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt
những nhân tố, sự kiện, xu hướng,
nhu cầu cho sự thay đổi hoặc
những dấu hiệu cho thấy sự không
phù hợp về phương pháp, quy trình,
chất lượng dịch vụ/công việc
trong mảng lĩnh vực phụ trách.
- Có những biện pháp để điều chỉnh
kịp thời đối với những thay đổi
thuộc phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự
thay đổi của cả cơ quan, đơn vị.
- Không quan tâm hoặc phản ứng
chậm với sự thay đổi trong công
nghệ, phương pháp triển khai công
việc mới giúp cải tiến chất lượng
dịch vụ của mảng lĩnh vực phụ trách.
- Có thái độ bảo thủ, không mạnh
dạn tiến hành thay đổi hoặc áp dụng
các phương pháp làm việc mới để
phù hợp với yêu cầu mới của thực
tiễn.
- Thiếu sự đánh giá đến tác động của
việc thay đổi trong mảng lĩnh vực
phụ trách đến công việc, hoạt động
của những phòng và các bên có liên
quan khác.
Chủ
động
chuẩn
bị và
thực
hiện
tiến
trình
thay
đổi
trong
các
lĩnh
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt
những nhân tố, sự kiện, xu hướng,
nhu cầu cho sự thay đổi trong chất
lượng dịch vụ, phương pháp hoạt
động trong các lĩnh vực phụ trách.
- Nhanh chóng xây dựng, triển khai
các kế hoạch, phương án ứng phó
với yếu tố, sự kiện có tác động lớn
đến hoạt động, dịch vụ của các lĩnh
vực phụ trách.
- Cập nhật thông tin cho công chức
trong cơ quan, đơn vị và các bên
liên quan; vạch ra lộ trình cho sự
- Chỉ tập trung ứng phó sự thay đổi
trong các lĩnh vực phụ trách mà thiếu
quan tâm, đánh giá tác động của thay
đổi này đến công việc chung hoặc
lĩnh vực khác thuộc chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Áp dụng những phương pháp, lộ
trình thay đổi không phù hợp, gây
nên những xáo trộn, rối loạn trong
việc sắp xếp nhiệm vụ ưu tiên, quy
trình làm việc
- Để cho dịch vụ công, lĩnh vực phụ
trách bị lạc hậu, không bắt kịp với
86
vực
phụ
trách
thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh
quá trình thực hiện sự thay đổi để
không gây xáo trộn hoặc ảnh
hưởng tiêu cực đến công việc
chung.
những thay đổi và nhu cầu mới của
thực tiễn.
Chủ
động
chuẩn
bị và
tiến
hành
những
thay
đổi, cải
tổ cơ
bản
trong
cơ
quan,
đơn vị
- Dự đoán các nhân tố tác động đến
hoạt động của cơ quan, đơn vị và
chủ động chuẩn bị cho những cải tổ
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
như định hướng lại chiến lược phát
triển, tăng cường áp dụng công
nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình
làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ
chức, thay đổi văn hóa làm việc
- Phản ứng nhanh với những thay
đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi
những tư duy, lề lối làm việc cũ và
giải trình với các cơ quan cấp trên
về những đề xuất thay đổi, cải tổ
của cơ quan, đơn vị/địa phương.
- Tạo ra môi trường khuyến khích
sự thay đổi và tư duy tích cực về
thay đổi trong cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá, cải tổ lại các phương
pháp, quy trình làm việc cơ quan,
đơn vị và cơ chế phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên
quan theo hướng đơn giản, minh
bạch hóa.
- Phản ứng chậm với những thay đổi
về quy định, định hướng chỉ đạo của
cấp trên, đổi mới công nghệ khiến
cơ quan, vị không thích ứng được
với những thay đổi, yêu cầu mới của
thực tiễn.
- Duy trì những tư duy, lề lối làm
việc đã không còn phù hợp, làm
giảm tính hiệu quả trong hoạt động
của cơ quan, đơn vị/ địa phương.
- Có thái độ né tránh những cải tổ
cần thiết cho hiệu quả hoạt động của
cơ quan, đơn vị nhằm tránh những
vấn đề hoặc biểu hiện, phản ứng
chống lại sự thay đổi trong nội bộ.
- Ưu tiên ủng hộ những thay đổi, cải
tiến nhỏ, rời rạc, tức thời hơn là
những cải tổ mang tính hệ thống, đột
phá và bền vững.
- Ra QĐ theo thẩm quyền (giải quyết tình huống và ra quyết định):
Năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới QĐ dựa vào mục tiêu, định
hướng chiến lược của cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá tác động, rủi ro của
các phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính, môi
trường
Ra QĐ
hiệu
quả
Những biểu hiện hành vi đáp ứng
đƣợc cấp độ của năng lực
Những biểu hiện hành vi đáp
ứng không đƣợc cấp độ của
năng lực
Ra QĐ
đựa
theo
- Hiểu được thông tin/vấn đề, xác
định được phương pháp thu thập và
tổng hợp thông tin; Nhận biết được
- Không tìm được thông tin hoặc
xác nhận được bản chất vấn đề
dẫn đến đề xuất/đưa ra các quyết
87
nguyên
tắc, quy
trình có
sẵn
mối liên hệ giữa tình huống và
thông tin để xây dụng các phương
án lựa chọn phục vụ việc đưa ra QĐ
của cấp trên.
- Nhận biết được các thứ tự ưu tiên
trong quy trình xử lý thông tin theo
hướng dẫn có sẵn.
- Phân tích, liên kết thông tin với
những QĐ đã có tiền lệ hoặc quy
trình có sẵn để đưa ra quyết định.
định, phương án xử lý không hợp
lý.
- Bỏ qua những thông tin, chứng
cứ quan trọng hoặc đưa ra phán
xét, QĐ vội vàng.
- Không chủ động tham gia vào
quá trình trao đổi để đưa ra quyết
định.
Ra QĐ
thể hiện
đƣợc
các
nguyên
tắc
- Thu thập và phân tích thông tin từ
các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối
liên hệ, mô hình, xu hướng, các
thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu
đang có để xây dựng các phương án
lựa chọn.
- Đánh giá và đề xuất lựa chọn
phương án tối ưu cho những tình
huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý
gấp.
- Giải trình một cách rõ ràng quá
trình, căn cứ đưa ra quyết địnhbằng
văn bản hoặc trình bày trực tiếp.
- Nhanh chóng đưa ra các QĐ đã có
tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có
sẵn và chịu trách nhiệm về QĐ đó.
- Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin
phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra
những QĐ đúng trong xử lý công
việc.
- Không mạnh dạn đưa ra QĐ
trong quyền hạn của mình và
luôn đẩy việc ra QĐ cho cấp trên.
- Chưa thận trọng cân nhắc tác
động, hệ quả của QĐ đưa ra.
- Cung cấp thông tin, phản hồi
không rõ ràng hoặc sai lệch dẫn
khiến đồng nghiệp, nhóm đưa ra
những nhận định, QĐ thiếu
chuẩn xác.
Ra QĐ
khó,
phức
tạp
thuộc
quyền
hạn,
chức
năng
của
phòng/
lĩnh
vực/
nhóm
- Nhận biết, phân tích, đánh giá
được các thông tin phức tạp, các yếu
tố nhân quả,các thông tin ngầm ẩn
để đưa ra những phương án lựa chọn
và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi
ro, tác động của những phương án
này.
- Nhanh chóng đưa ra những QĐ
đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu
biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn
lực, thông tin hiện có ngay cả trong
những trường hợp khó và chưa có
tiền lệ.
- Chịu trách nhiệm giải trình về
- Đánh giá sai về những nguồn
thông tin, căn cứ cần xử lý hoặc
không mời chuyên gia tham gia
tư vấn đúng thời điểm, đúng đối
tượng
- Bỏ lỡ cơ hội và thời điểm đưa
ra QĐ do chần chừ và thiếu quyết
đoán.
- Không thông báo kịp thời cho
đồng nghiệp về những điều chỉnh
trong QĐ dẫn đến việc chậm trễ,
nhầm lẫn trong việc thực hiện
quyết định.
88
phụ
trách
những QĐ của phòng/lĩnh vực/nhóm
phụ trách và quy định rõ quyền hạn
QĐ của cấp dưới.
- Kịp thời điều chỉnh QĐ khi có
những dấu hiệu cho thấy cách giải
quyết trước đó có thể không hiệu
quả.
Ra QĐ
phức
tạp,
không
theo
chuẩn
tắc
thuộc
quyền
hạn,
chức
năng
của lĩnh
vực
phụ
trách
- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn
đề phức tạp; đánh giá được các mối
liên kết, ý nghĩa vàcác thông tin
ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn
tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra
những phương án lựa chọn và cân
nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn
vị, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động
của những phương án này.
- Đưa ra những QĐ hiệu quả trong
phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp
với định hướng, mục tiêu chiến lược
của cơ quan, đơn vị dựa trên kinh
nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực
tế, nguồn lực, thông tin hiện có dù
đang chịu áp lực và chịu trách
nhiệm về những trách nhiệm này.
- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên
trong quá trình đưa ra những QĐ có
mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín,
hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Phải thường xuyên xem xét lại
các QĐ do thiếu hoặc chưa đầy
đủ những phân tích, căn cứ.
- Không tham khảo, hỏi thông
tin, tư vấn đầy đủ khi phải đưa ra
những QĐ quan trọng do thiếu
cẩn trọng hoặc chủ quan dựa vào
kinh nghiệm.
- Thiếu quyết đoán, tự tin khi đưa
ra các QĐ trong phạm vi lĩnh vực
phụ trách và giải trình QĐ này
với cấp trên.
Ra QĐ
có ảnh
hƣởng
lớn đến
uy tín,
hoạt
động
của cơ
quan,
đơn vị
- Nhanh chóng nhận diện được các
thông tin, tình huống, vấn đề phức
tạp; đánh giá được các mối liên kết,
ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ
những thông tin trái chiều nhau để
xác định phương án lựa chọn.
- Xem xét các rủi ro và đưa ra QĐ
bất chuẩn tắt (unpopular
decisions) có mức độ ảnh hƣởng
lớn đến uy tín, hoạt động của cơ
quan, đơn vị một cách chính xác,
kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục
tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về
hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có
dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin
cần thiết và giải trình QĐ này với
- Thiếu quyết đoán, tự tin khi đưa
ra QĐ trong những tình huống
khẩn cấp, chưa rõ ràng hoặc chưa
đầy đủ thông tin.
- Đưa ra QĐ khi chưa có những
đánh giá rủi ro và phương án lựa
chọn thấu đáo.
- Thiếu kiên định với QĐ đã đưa
ra, liên tục thay đổi QĐ khi có
những ý kiến trái chiều.
- Không mạnh dạn trao quyền
QĐ cho cấp dưới hoặc thiếu sự
giám sát, tư vấn trong quá trình
trao quyền.
89
các cấp trên khi được yêu cầu.
- Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối
tác, các bên có liên quan trong suốt
quá trình ra quyết định.
- Mạnh dạn trao quyền QĐ và theo
dõi, điều chỉnh quá trình ra QĐ của
cấp dưới.
- Quản lý nguồn lực: Đối với cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năng lực này thể hiện sự linh hoạt ở
việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài
chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín để thực hiện được các mục tiêu,
chiến lược đề ra.
Quản lý
nguồn
lực
Những biểu hiện hành vi đáp
ứng đƣợc cấp độ của năng lực
Những biểu hiện hành vi đáp ứng
không đƣợc cấp độ của năng lực
Tổ chức
thực
hiện
công
việc tiết
kiệm,
hiệu
quả.
- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài
sản chung của cơ quan, đơn vị.
- Đề xuất những phương án tổ
chức, thực hiện công việc tận dụng
tốt được nguồn lực có sẵn (vật
chất, nhân lực, công nghệ.) và
đảm bảo được chất lượng đầu ra.
- Chưa có ý thức tiết kiệm hoặc
thiếu cẩn trọng trong việc rà soát,
kết hợp các nguồn lực trong thực
hiện công việc dẫn đến lãng phí
hoặc phát sinh những chi phí không
đáng có.
Quản
lý, phát
huy
đƣợc
nguồn
lực của
nhóm/
bộ phận
- Xác định được những nguồn lực
cần tập trung đầu tư để đạt được
mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của
nhóm/bộ phận.
- Lập kế hoạch chính xác cho các
yêu cầu về nguồn lực cho từng
công việc, nhiệm vụ cụ thể của
nhóm/bộ phận.
- Coi trọng lợi ích và sự tiện dụng
hơn việc sử dụng chi phí hiệu quả.
- Thiếu cẩn trọng trong việc xác
định và lập kế hoạch cho những
nguồn lực cần thiết cho để thực
hiện nhiệm vụ, công việc của
nhóm/bộ phận.
Quản
lý, phát
huy
đƣợc
nguồn
lực của
phòng
- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình,
cách thức tổ chức công việc để
đảm bảo phát huy tốt được các
nguồn lực thuộc phạm vi quản lý,
chất lượng dịch vụ hoặc kết quả
đầu ra của công việc.
- Khuyến khích cấp dưới sử dụng
nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp
lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả
- Có tư tưởng cục bộ, không muốn
chia sẻ nguồn lực trong tổ chức
thực hiện công việc.
- Áp dụng, lựa chọn những quy
trình, phương án xử lý công việc
không phù hợp, gây lãng phí nguồn
lực (vật chất, nhân lực, tài chính,
công nghệ, thời gian.) của cơ
quan, đơn vị.
90
sử dụng các nguồn lực của cấp
dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
- Không quản lý được việc sử dụng
nguồn lực của phòng/bộ phận gây
lãng phí cho cơ quan, đơn vị.
Quản
lý, phát
huy
đƣợc
nguồn
lực của
lĩnh vực
phụ
trách
- Xác định năng lực cốt lõi, định
hướng được nguồn lực cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ, định hướng
của cơ quan, đơn vị, địa phương
hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực
hợp lý vào các hoạt động, chương
trình phục vụ lợi ích, chiến lược
lâu dài của cả cơ quan, đơn vị, địa
phương hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Chủ động tìm kiếm, vận động
những nguồn lực từ bên ngoài để
kết hợp, bổ sung với nguồn lực của
cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện
nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc
nâng cao chất lượng dịch vụ, kết
quả đầu ra.
- Không quan tâm đến việc xác
định năng lực cốt lõi hoặc nguồn
lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị, địa phương
hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Thiếu cẩn trọng khi phân bổ
nguồn lực vào các hoạt động,
chương trình của cơ quan, đơn vị,
địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách
hoặc phân bổ với tầm nhìn ngắn
hạn.
- Thiếu chủ động hoặc linh hoạt
trong việc tìm kiếm, vận động
những nguồn lực từ bên ngoài để
kết hợp, bổ sung với nguồn lực của
cơ quan, đơn vị khi thực hiện
nhiệm vụ.
Huy
động
nguồn
lực
trong và
ngoài cơ
quan,
đơn vị
- Dự đoán và đánh giá được nhu
cầu về các nguồn lực tài chính,
nhân sự, công nghệ, vật chất... của
cơ quan, đơn vị trong ngắn hạn và
dài hạn để có phương án chuẩn bị,
huy động, điều phối phù hợp.
- Chú trọng việc áp dụng những
phương pháp khoa học để quản lý
và phát triển nguồn lực (về tài
chính, nhân sự, cơ sở vật chất,
công nghệ) của cơ quan, đơn vị.
- Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc
hướng đến chất lượng, hiệu quả
công việc bằng cách phát huy tốt
nguồn lực (về tài chính, nhân sự,
cơ sở vật chất, công nghệ) trong
cơ quan, đơn vị.
- Thiếu nhạy cảm trong việc nắm
bắt nhu cầu về các nguồn lực tài
chính, nhân sự, công nghệ, vật
chất... của cơ quan, đơn vị.
- Có tầm nhìn ngắn hạn hoặc chỉ
cân nhắc những lợi ích trước mắt
khi đưa ra các QĐ mà bỏ qua lợi
ích lâu dài, bền vững dẫn đến việc
phân bổ nguồn lực không hợp lý
cho các hoạt động, mục tiêu của cơ
quan, đơn vị.
- Thiếu quan tâm đến việc dụng
những phương pháp khoa học để
quản lý và phát triển nguồn lực (về
tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất,
công nghệ) của cơ quan, đơn vị.
- Phát triển nhân viên: Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể
hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển,
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ
quan, đơn vị.
91
Phát
triển
nhân
viên
Những biểu hiện hành vi đáp
ứng đƣợc cấp độ của năng lực
Những biểu hiện hành vi đáp ứng
không đƣợc cấp độ của năng lực
Chia sẻ
kiến
thức,
chuyên
môn
với
ngƣời
khác
- Cung cấp các phản hồi mang
tính xây dựng về việc thực thi
những nhiệm vụ cụ thể của đồng
nghiệp.
- Chủ động chia sẻ kiến thức,
chuyên môn đồng nghiệp để hỗ
trợ và thúc đẩy nhau học tập,
nâng cao chất lượng, hiệu quả
công việc.
- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo
chuyên môn nghiệp vụ cho đồng
nghiệp.
- Không quan tâm học hỏi hoặc thể
hiện sự tiếp thu ý kiến góp ý từ
đồng nghiệp để hoàn thiện, phát
triển năng lực của bản thân.
- Thụ động hoặc né tránh việc chia
sẻ thông tin, kiến thức, kinh
nghiệm; góp ý mang tính xây dựng
với đồng nghiệp.
- Không quan tâm hoặc có thái độ
né tránh việc hướng dẫn, đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng
nghiệp.
Hỗ trợ
việc
phát
triển,
hoàn
thiện
bản
thân
- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của
từng nhân viên để phân công
nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo
nhân viên có đủ những thông tin,
nguồn lực cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ được phân công một
cách hiệu quả.
- Quan tâm đến mong muốn, nhu
cầu phát triển bản thân của đồng
nghiệp và tạo điều kiện để họ
tham gia các hoạt động, nhiệm vụ
giúp phát triển kỹ năng, nghiệp
vụ đó.
- Quan sát để ghi nhận, đánh giá
kết quả làm việc của cấp dưới.
- Chỉ quan tâm đến công việc,
nhiệm vụ, kế hoạch phát triển của
cá nhân.
- Phân công nhiệm vụ không phù
hợp, không hướng dẫn, tạo điều
kiện để cấp dưới tiếp cận công việc
hoặc thực hiện nhiệm vụ được phân
công một cách hiệu quả.
- Thiếu trung thực, khách quan
trong đánh giá kết quả làm việc của
cấp dưới.
Thúc
đẩy học
tập liên
tục và
phát
triển
- Thường xuyên đánh giá cấp
dưới; cung cấp thông tin phản hồi
kịp thời, mang tính xây dựng
nhằm nâng cao hiệu quả làm việc,
phát triển năng lực của cấp dưới.
- p dụng các hình thức động
viên, công nhận kịp thời đối với
các công chức có hiệu quả làm
việc xuất sắc.
- Cùng nhân viên xác định mục
tiêu công việc và lập kế hoạch
phát triển cá nhân; Đánh giá các
chương trình đào tạo hiện có; tạo
- Chỉ tiến hành đánh giá kết quả
làm việc nhưng không đưa ra phản
hồi giúp cấp dưới biết được thế
mạnh cần phát huy hoặc những
điểm cần khắc phục
- Không kịp thời hoặc thiếu công
bằng trong việc động viên, công
nhận thành tích làm việc xuất sắc
của cấp dưới.
- Chỉ tạo cơ hội phát triển những
nhân viên có sẵn năng lực, thế
mạnh.
- Không quan tâm đến nhu cầu học
92
điều kiện cho cấp dưới tham gia
các chương trình và cơ hội học
tập, làm việc để nâng cao kỹ
năng, nghiệp vụ.
- Bố trí nhân viên mới và nhân
viên có kinh nghiệm cùng làm
việc để tạo điều kiện cho nhân
viên mới hiểu biết về công việc,
lĩnh vực.
tập, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng của nhân viên.
- Thiếu nhạy cảm hoặc chủ động
trong việc tạo ra sự đa dạng trong
năng lực, động lực làm việc cho
nhân viên trong phòng/bộ
phận/nhóm phụ trách.
Tạo cơ
hội cho
cấp
dƣới
phát
triển
bản
thân
- Xây dựng, khuyến khích mô
hình đào tạo tại chỗ, phát triển
nghề nghiệp và nhân lực cho tất
cả CBCCVC thuộc lĩnh vực phụ
trách
- Xác định yêu cầu về năng lực
cần thiết cho công việc trong dài
hạn của lĩnh vực phụ trách để có
phương án phát triển nguồn nhân
lực phù hợp.
- Xây dựng hệ thống khen thưởng
công bằng, công khai nhằm ghi
nhận đóng góp tích cực của công
chức, viên chức cho toàn cơ quan,
đơn vị.
- Nhận diện tiềm năng và hướng
dẫn nhân viên phát triển khả năng
đó bằng cách giới thiệu các nguồn
thông tin, các khóa đào tạo hoặc
giao các công việc phù hợp.
- Không tạo được môi trường, động
lực để cấp dưới áp dụng hoặc chia
sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
có lợi cho hiệu quả công việc, hoạt
động của lĩnh vực phụ trách.
- Duy trì hệ thống khen thưởng
thiếu công bằng, khách quan, nặng
về hình thức và không dựa trên kết
quả công việc thực tế của
CBCCVC.
- Có tầm nhìn ngắn hạn hoặc thiếu
quan tâm yêu cầu về năng lực cần
thiết cho hoạt động của lĩnh vực
phụ trách.
Tạo
môi
trƣờng
phát
triển,
hoàn
thiện
kiến
thức,
kỹ
năng,
kinh
nghiệm
- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự
học tập, nâng cao năng lực và
chia sẻ kiến thức, chuyên môn,
kinh nghiệm trong cơ quan, đơn
vị.
- Định hướng mô hình tổ chức, cơ
cấu nhân sự của cơ quan, đơn vị
trong đó xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ của từng công chức
nhằm cung cấp dịch vụ và thực
hiện nhiệm vụ đạt được chiến
lược chung.
- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu
phát triển nghề nghiệp của
CBCCVC để thu hút và giữ chân
- Không tạo được môi trường làm
việc thúc đẩy việc học tập, phát
triển, chia sẻ kiến thức, chuyên
môn, kinh nghiệm trong cơ quan,
đơn vị.
- Thiếu quan tâm hoặc ít dành thời
gian để phát hiện và phát triển lớp
CBCCVC lãnh đạo kế cận.
- Thiếu sự quan tâm đến tâm tư,
yêu cầu phát triển nghề nghiệp của
CBCCVC dẫn đến việc những
người có năng lực, chuyên môn cao
không thể yên tâm công tác và rời
bỏ cơ quan, đơn vị.
- Thiếu quan tâm, quyết liệt trong
93
những người có chuyên môn cao.
- Có tầm nhìn chiến lược về nhu
cầu năng lực cần thiết cho sự phát
triển của cơ quan, đơn vị trong
tương lai để phát hiện và phát
triển lớp CBCCVC lãnh đạo kế
cận.
việc chỉ đạo áp dụng những
phương pháp quản lý nhân sự mới.
3.2.2. Nhóm các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý cho trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các cơ quan chuyên môn
QCM thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP các
CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nói riêng là nhiệm vụ mang tính chiến
lược lâu dài của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp. Bên cạnh đó công tác đào tạo,
bồi dưỡng về trình độ và kỹ năng cho cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố thuộc tỉnh là biện pháp quan trọng, cơ bản xây dựng đội ngũ cán bộ đảm
bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của địa phương.
Thời gian qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nói chung và cán bộ TP -
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh đã được quan tâm rất nhiều,
đặc biệt trong công tác cán bộ thông qua việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cho từng vị trí. Tuy nhiên do công tác quy hoạch ở một số cơ quan chưa
thực hiện tốt, chưa xác định chính xác nhu cầu đào tạo nên gặp không ít khó khăn
trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng. Cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố thuộc tỉnh cần được trang bị và rèn luyện các nội dung về kỹ năng lãnh
đạo và quản lý, kỹ năng tổ chức và chỉ huy, kỹ năng điều hành và tổng kết, đánh
giá trên các lĩnh vực. Đây là những kỹ năng cơ bản nhằm định hướng, thúc đẩy
cỗ máy hành chính hoạt động hiệu quả, giúp đội ngũ cán bộ TP - PTP có kiến thức,
có sự am hiểu nội dung các văn bản quản lý nhà nước, có phương pháp để tiếp
nhận, giáo dục thực thi trong cộng đồng dân cư.
Trong thực tế, cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc
tỉnh không chỉ cần được đào tào, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị mà vấn đề quan trọng không kém là phải được bồi dưỡng về kỹ năng làm
94
việc. Vì vậy, các cấp ủy, chính quyền cần phối hợp cùng Học viện Hành chính
Quốc gia cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Trường Chính trị Tỉnh, Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh, các trung
tâm bồi dưỡng chính trị ở các huyện, thị, thành phố nghiên cứu hệ thống hóa thực
tiễn phát triển KT - XH của từng địa phương, vùng miền; cải tiến nội dung tài liệu,
nâng cao chất lượng, nội dung chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ TP - PTP theo hướng bám sát thực tiễn, nhu cầu của người học và đào tạo, bồi
dưỡng theo chức danh, khắc phục tình trạng nặng về lý thuyết, chủ trương, chính
sách, tránh trùng lặp. Hiện nay, đào tạo đại trà hiện đang phổ biến trong hệ thống
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của nước ta (những khóa học kéo dài cho các ngạch
công chức, khóa học lý luận chính trị). Đây là loại hình đào tạo mang tính bắt
buộc, nhưng trên thực tế không gắn liền với công việc cụ thể của cán bộ TP - PTP.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chiến lược đào tạo trên nguyên tắc hoàn thiện thực thi công việc
Do đó, cần tập trung xây dựng chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TP -
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh theo nhóm các kiến thức, kỹ
năng cụ thể cho từng loại công việc. Xây dựng chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cho
nhóm kiến thức, kỹ năng theo vị trí công việc được tiếp cận theo mô hình mô tả
trên.
Ngoài ra, Thủ Dầu Một cần khuyến khích và tạo điều kiện cho cán bộ TP -
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nâng cao trình độ, kỹ năng
95
bằng khả năng tự học của họ. Tạo điều kiện cho cán bộ TP - PTP tự học bằng một
số biện pháp: biên soạn và phát hành cẩm nang về kiến thức, kỹ năng quản lý hành
chính dành cho cán bộ TP –PTP; biên soạn và phát hành tình huống hành chính
liên quan đã được xử lý thành tình huống mẫu, có thể tham khảo giải quyết vụ việc
tương tự; đào tạo kỹ năng thực thi công vụ gồm: kỹ năng giao tiếp ứng xử với
công dân, kỹ năng quản lý thời giờ làm việc, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng
đánh giá hiệu quả công việcViệc phổ cập kỹ năng giao tiếp cho cán bộ TP - PTP
các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nhằm rèn luyện về thái độ, tác
phong, hành vi khi giao dịch, ứng xử với người dân và tổ chức xã hội trong thực
thi công vụ. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã nhắc đến thái độ của CB - CC
khi tiếp xúc với người dân là phải học và rèn luyện 4 chữ “xin”: xin chào, xin
phép, xin lỗi và xin cảm ơn. Điều này càng minh chứng giá trị cốt lõi phải được thể
hiện ở cái “tâm” của người đại diện cho Nhà nước của dân.
3.2.3. Các giải pháp tạo động lực học tập để nâng cao năng lực quản lý
cho trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các cơ quan chuyên môn QCM
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh
Vấn đề lương và các khoản phúc lợi đây là những yếu tố cơ bản tạo động lực
học tập để nâng cao năng lực quản lý cho CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP
các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nói riêng. Đây là yếu tố ảnh hưởng
lớn đến thái độ thực thi công vụ, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ. Tuy
nhiên, thời gian qua, tuy chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ đối với cán bộ TP
- PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh có sửa chữa bổ sung, song
vẫn còn nhiều bất cập và chưa phù hợp với thực tế, chưa khuyến khích, động viên
cán bộ tham gia học tập nâng cao trình độ.
- Lương: Tính theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của CP về chế độ tiền lương đối với CB - CC, viên chức và lực lượng
vũ trang.
96
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), phụ cấp
công vụ: 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên
vượt khung (nếu có).
Như vậy, bình quân mỗi cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhận tổng lương và phụ cấp trung bình trên
dưới 6.000.000đ/tháng. Đây chỉ là mức thu nhập trung bình trong thành phố, không
đủ trang trải sinh hoạt phí hàng tháng. Bên cạnh đó, việc thực hiện cơ chế khoán
quỹ lương cũng chưa thực sự tạo động lực cho cán bộ làm việc. Bình quân mỗi
năm, CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương hưởng mức tăng thêm thu nhập từ nguồn khoán
quỹ lương từ 1.000.000đ đến 2.000.000đ/người/tháng. Như vậy, tổng cộng mức
thu nhập từ lương và thu nhập tăng thêm từ khoán quỹ lương cũng không đủ trang
trải cho cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
Hiện nay, chế độ chính sách cho cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương được cử đi hoặc tự đi đào tạo, bồi
dưỡng tuy đã được điều chỉnh, bổ sung, nâng cao hơn trước, song vẫn còn thấp và
chưa phù hợp với giá cả thị trường hiện nay. Một ví dụ cụ thể, cán bộ TP - PTP các
CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương là cán bộ thuộc
chương trình tạo nguồn quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ tuổi của Tỉnh nếu
tự túc kinh phí đi học để nâng cao trình độ, đáp ứng nhu cầu công việc chuyên môn
đang đảm trách, được địa phương, cơ quan, đơn vị xác nhận chuyên ngành đào tạo
phù hợp với nhiệm vụ đang đảm nhận thì sau khi nhận bằng tốt nghiệp sẽ được
nhận hỗ trợ gồm:
- Bằng thạc sĩ được hỗ trợ 25.000.000đ hoặc Chuyên khoa cấp I: 20.000.000 đ.
- Bằng tiến sĩ được hỗ trợ 30.000.000đ hoặc Chuyên khoa cấp II: 27.000.000 đ.
Trên thực tế, chúng ta thấy chi phí cho một khóa học Thạc sĩ gồm học phí,
tài liệu, xăng xe mà mức hỗ trợ 25.000.000đ là một kinh phí quá thấp. Từ đó
chưa động viên được cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dương yên tâm công tác, chính sách thu hút chưa khuyến
97
khích được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao về công tác ở các CQCM
thuộc UBND Thành phố thuộc tỉnh. Hướng trong thời gian tới, các chế độ phúc lợi
đối với cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố cần được tiếp tục
quan tâm thực hiện phù hợp với thực tế địa phương, đặc biệt là chế độ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, chế độ đào tạo, bồi dưỡng, chế độ chăm sóc sức khỏe, nghỉ
dưỡng hàng năm Đặc biệt, vấn đề chênh lệch giữa các hệ số quá ít, khiến cán bộ
TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh nói riêng và CB – CC nói
chung không quan tâm lắm đến việc nâng lương, thiếu tinh thần phấn đấu vươn
lên.
Tiểu kết Chƣơng 3
Các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc tỉnh là một trong những đơn vị
thực hiện công tác QLNN trên nhiều lĩnh vực, nơi thực hiện trực tiếp và cụ thể các
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Vì vậy, việc quan tâm
xây dựng đội ngũ CB-CC nói chung và cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố thuộc tỉnh có đủ phẩm chất, năng lực quản lý là nhiệm vụ thường xuyên,
có ý nghĩa quan trọng trước mắt và cả lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng.
Chương 3, tác giả đã đề ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản
lý của TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình
Dương gồm: Xây dựng khung năng lực quản lý và bảng mô tả công việc cho
trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các CQCM QCM thuộc UBND thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; nhóm các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng
nhằm nâng cao năng lực quản lý, trong đó, quan trọng nhất là giải pháp xây dựng
chiến lược đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố
thuộc tỉnh theo nhóm các kiến thức, kỹ năng cụ thể cho từng loại công việc; cuối
cùng là nhóm các giải pháp tạo động lực học tập nhằm nâng cao khả năng tự học,
tự đào tạo của trưởng phòng và phó trưởng phòngP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố thuộc tỉnh để đáp ứng với chức danh và vị trí quản lý của họ.
98
Các giải pháp nêu trên cần được thực hiện một cách đồng bộ, khoa học
nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý của TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố thuộc tỉnh trong thời gian tới.
99
KẾT LUẬN
CB - CC trong bộ máy HCNN là một hình ảnh phản chiếu các vai trò trách
nhiệm của họ. Trong quá trình thực thi công vụ, yêu cầu của cải cách nền HCNN
hiện nay là phải đạt mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch,
vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hóa, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả theo
nguyên tắc của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng; xây dựng
đội ngũ CB - CC nói chung và cán bộ TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nói riêng có phẩm chất và năng lực quản lý
đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây dựng, phát triển đất nước là một yêu cầu hết
sức cấp bách.
Trong những năm qua, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đã có sự
quan tâm, tập trung đầu tư thực hiện công tác nâng cao năng lực quản lý TP - PTP
các CQCM thuộc UBND thành phố đã đạt được những kết quả đáng kể, góp phần
quan trọng vào việc đảm bảo ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và
phát triển kinh tế của địa phương.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ
Dầu Một vẫn còn hạn chế về vai trò lãnh đạo hay việc thể hiện vai trò lãnh đạo
chưa cao; năng lực QĐ trong hoạt động quản lý; năng lực chấp nhận, nhận biết
thay đổi; năng lực giải quyết vấn đề trong tổ chức có nơi còn hạn chế từ đó ảnh
hưởng đến kết quả lãnh đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa
phương, đặc biệt đối với một số địa bàn có các dự án trọng điểm.
Cùng với việc xác định mục tiêu xây dựng TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố có phẩm chất và năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu của công cuộc xây
dựng, phát triển đất nước, khắc phục những hạn chế, yếu kém về trình độ chuyên
môn và các kỹ năng thực thi công vụ, nhằm nâng cao năng lực quản lý của TP -
PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cần tiếp
tục nghiên cứu, triển khai đồng bộ các giải pháp đề ra, trong đó đặc biệt quan tâm
giải pháp tổ chức tốt các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu thực tế của
100
cán bộ, phát huy tinh thần tự giác trong học tập, rèn luyện của cán bộ TP - PTP.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay - một nền kinh tế năng động nhưng
cũng chứa đựng nhiều biến động phức tạp, để đạt được hiệu quả quản lý chung, đội
ngũ cán bộ TP - PTP các CQCM phải năng động, linh hoạt, đòi hỏi cần tiếp tục có
chính sách đãi ngộ thỏa đáng, hợp lý để thu hút và giữ chân người tài. Luận văn đề
xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý TP - PTP các CQCM thuộc UBND
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhằm đề cao trách nhiệm phục vụ đất
nước, phục vụ nhân dân của người CB - CC, từ đó củng cố lòng tin của Nhân dân
vào bộ máy nhà nước.
Học viên đã rất cầu thị, nghiêm túc, cố gắng để có được các kết quả nêu trên
của luận văn. Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế cũng như thời gian
nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các đồng nghiệp./.
101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Quốc hội (2003), Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
3. Quốc hội (2015), Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
4. Quốc hội (2015), Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân.
5. Chính phủ (2001), Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước,
giai đoạn 2001-2010, Hà Nội.
6. Chính phủ (2011), Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-
2020, Hà Nội.
7. Chính phủ (2013), Nghị định số 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức.
8. Tỉnh Bình Dương (2011), Kế hoạch CCHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2011 – 2020.
9. Nguyễn Thị Kim nh, “Nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ
chủ chốt cấp xã tại Bình Phước”. Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công. Học
viện hành chính quốc gia, TPHCM, 2010.
10. Hồ Thị Tuyết Minh, “Năng lực của công chức quản lý các CQCM thuộc
UBND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre”. Luận văn thạc sĩ quản lý hành chính
công. Học viện hành chính quốc gia, TPHCM, 2014.
11. Học viện hành chính Quốc gia (2002), Giáo trình Tổ chức nhân sự hành
chính nhà nước, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội.
12. Luật Cán bộ công chức năm 2008.
13. Bùi Thế Vĩnh, Đinh Ngọc Hiện (2000), Một số thuật ngữ hành chính,
Nhà xuất bản Thế giới.
14. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh Bình Dương lần thứ X, nhiệm
kỳ 2015 – 2020.
102
15. Tỉnh ủy Bình Dương (2011), Chương trình số 20-CTHĐ/TU về nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020.
16. Tỉnh ủy Bình Dương (2015), Báo cáo số 376-BC/TU về tổng kết
Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương giai đoạn
2011 – 2015.
17. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một (2011), Kế hoạch số 274/KH-
UBND về kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
thị xã giai đoạn 2011-2015.
18. Website: www.napa.vn
19. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2002.
20. Hoàng Vĩnh Giang (2013), Năng lực và xây dựng khung năng lực cho
các vị trí việc làm trong khu vực công, Nội san chuyên ngành, Khoa Tổ chức và
Quản lý nhân sự, Học viện Hành chính (số 15/2013), tr. 34-39.
21. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ ba BCH Trung
ương khoá VIII, Nxb CTQG, H, 1997.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII, Văn phòng Trung ương Đảng, H, 2016.
23. Giáo trình Hành chính công (Dùng cho nghiên cứu, học tập và giảng dạy
sau đại học) Nxb Khoa học và Kỹ thuật, H, 2003.
24. Quản lý học đại cương, Nxb Chính trị Quốc gia, H, 2014.
25. Quản trị học, Nxb Khoa học xã hội, H, 2013.
26. Quản lý công, Nxb Chính trị Quốc gia, H, 2015.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
27. Urwick, L. (1933). Organization as a Technical Problem. L. Gulick & L.
Urwick (Eds.), Papers on the Science of Administration (pp. 49–88). New York:
Institute of Public Administration.
28. Bernard Wynne, David Stringer (1997), A Competency Based Approach
to Training and Development, FT Pitman Publishing.
103
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................................. 2
2. Tình hình nghiên cứu: ................................................................................................................................... 4
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ......................................................................................................... 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 9
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn .............................................................. 9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................................................. 10
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA TRƢỞNG PHÒNG
VÀ PHÓ TRƢỞNG PHÕNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ........................................................................................ 12
1.1. Các khái niệm có liên quan đến năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ...................................... 12
1.1.1. Năng lực quản lý và thực thi công việc ................................................................................... 12
1.1.1.1. Năng lực thực thi công việc .................................................................................................... 13
1.1.1.2. Năng lực quản lý ....................................................................................................................... 15
1.1.2. Cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh.17
1.1.3.Trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố thuộc tỉnh .............................................................................................................................................. 18
1.1.4. Đánh giá năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ......................................................................... 20
1.1.4.1. Đánh giá năng lực quản lý của TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc
tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh được pháp luật quy định. ............................................................................ 20
1.1.4.2. Đánh giá năng lực quản lý của TP – PTP các CQCM thuộc UBND thành phố thuộc
tỉnh theo khung năng lực quản lý: ...................................................................................................................... 22
1.1.4.3. Một số tiêu chí năng lực quản lý trong khu vực công ...................................................... 24
104
1.2. Khung năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh .............................................................................. 33
1.2.1. Quan niệm về khung năng lực .................................................................................................. 33
1.2.2. Phương thức xác định năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ............................................................... 34
1.2.2.1. Cơ sở xác định năng lực quản lý ........................................................................................... 34
1.2.2.2. Các yếu tố xác định năng lực quản lý .................................................................................. 36
1.2.3. Khung năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh ........................................................................................ 38
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thành phố trong nƣớc và
bài học có thể vận dụng cho thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ..................................... 42
1.3.1. Kinh nghiệm của Tây Ninh ....................................................................................................... 42
1.3.2. Kinh nghiệm của Đà Nẵng ........................................................................................................ 43
1.3.3. Kinh nghiệm tỉnh Bến Tre ......................................................................................................... 44
1.3.2. Bài học gợi ý cho thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ......................................... 45
Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................................................................. 47
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA TRƢỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƢỞNG PHÒNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................... 48
2.1. Thành phố Thủ Dầu Một và sự tác động của tình hình văn hóa, kinh tế, xã hội đến năng
lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng......................................................................... 48
2.1.1. Vài nét về thành phố Thủ Dầu Một ......................................................................................... 48
2.1.2. Sự tác động của tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội đến năng lực quản lý của trưởng
phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 49
2.2. Thực trạng năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. .................. 50
105
2.2.1. Thực trạng đội ngũ trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................ 50
2.2.1.1. Số lượng ...................................................................................................................................... 50
2.2.1.2. Cơ cấu về độ tuổi, giới tính ..................................................................................................... 52
2.2.1.3. Cơ cấu theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ........................................... 55
2.2.1.4. Đánh giá chung về năng lực của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một theo tiêu chuẩn chức danh do pháp
luật quy định. .......................................................................................................................................................... 60
2.2.2. Thực trạng năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng thông qua khảo
sát tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương61
2.2.2.1. Năng lực quản lý của các TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương do công chức không quản lý đánh giá. .................................................................. 61
2.2.2.2. Thực trạng năng lực quản lý do các TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành phố
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương tự đánh giá .................................................................................................. 66
2.2.2.3. Đánh giá chung năng lực quản lý của công chức quản lý theo kết quả khảo sát ....... 69
2.3. Đánh giá chung về năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ................... 70
2.3.1. Những ưu điểm của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................ 70
2.3.2. Những hạn chế về năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ...................... 71
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................................. 72
2.3.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng
phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương72
Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................................................................. 74
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA TRƢỞNG
PHÕNG, PHÓ TRƢỞNG PHÕNG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................... 75
106
3.1. Nâng cao năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng phòng các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng là một đòi hỏi tất
yếu ........................................................................................................................................................................... 75
3.1.1. Quan điểm, định hướng về nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng và phó
trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh trong thời gian
tới ............................................................................................................................................................................... 75
3.1.2. Nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh đáp ứng yêu cầu mới. ................................ 77
3.1.3. Nâng cao năng lực quản lý của trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một nhằm đáp ứng đòi hỏi của UBND
tỉnh Bình Dương .................................................................................................................................................... 77
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của trƣởng phòng và phó trƣởng
phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng .................................................................................................................................................................... 78
3.2.1. Xây dựng khung năng lực quản lý và bảng mô tả công việc cho trưởng
phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................................ 78
3.2.1.1. Khung năng lực quản lý dành cho TP - PTP các CQCM thuộc
UBND thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ................................................. 79
3.2.1.1. Bản mô tả công việc cho TP - PTP các CQCM thuộc UBND thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................................ 81
3.2.2. Nhóm các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
cho trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố thuộc tỉnh ................................................................................. 93
3.2.3. Các giải pháp tạo động lực học tập để nâng cao năng lực quản lý cho
trưởng phòng và phó trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố thuộc tỉnh .......................................................................................... 95
Tiểu kết Chƣơng 3 ............................................................................................................................................. 97
KẾT LUẬN ......................................................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 101
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nang_cao_nang_luc_quan_ly_cua_truong_phong_pho_truo.pdf