Ở thời điểm 6 giờ tiếp xúc với MG, hoạt tính của enzyme ở tất cả các
nghiệm thức giảm thấp hơn so với đối chứng, trong đó giảm thấp nhất là ở
nghiệm thức 34
0
C, kế đến là 28
0
C và sau cùng là 22
0
C, hoạt tính của ChE lần
lƣợt bằng 55 -66%, 68-73% và 71-76% so với đối chứng. Nhìn chung ChE giảm
theo sự gia tăng của nhiệt độ và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với
đối chứng là ở nghiệm thức nhiệt độ 28
0
C và 34
0
C.
Hoạt tính của enzyme ChE giảm mạnh vào thời điểm 48 giờ. Đặc biệt là đối
với các nghiệm thức có nồng độ cao (0,2ppm) thì hoạt tính của enzyme ChE có
xu hƣớng giảm thấp hơn so với các nghiệm thức có nồng độ thấp hơn (0,15 ppm)
trong khoảng cùng nhiệt độ, cụ thể ở các nghiệm thức 34
0
C+0,2ppm, 28
0
C+0,2
ppm và 22
0
C+0,2 ppm hoạt tính của ChE lần lƣợt bằng 35% (43,2 nmol/phút/mg
protein), 43% (48,92 nmol/phút/mg protein) và 61% (31,9 nmol/phút/mg protein)
so với đối chứng.
76 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2684 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng kết hợp của malachite green và nhiệt độ lên một số chỉ tiêu sinh lý và men cholinesterase của cá tra (pangasianodon hypophthalmus), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng (Manel et al., 2009). Trái lại, trong điều kiện bình
thƣờng, khi tiếp xúc với MG thì khối lƣợng trung bình của huyết sắc tố giảm
theo sự gia tăng của nồng độ thuốc và chỉ tiêu này chịu tác động của nồng độ
thuốc không chịu tác động bởi thời gian ảnh hƣởng của thuốc (Lƣơng Thị Diễm
Trang, 2009).
4.2.3.5 Nồng độ của huyết sắc tố trong hồng cầu – MCHC (%)
Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở nghiệm thức đối chứng thì nồng độ của
huyết sắc tố trong hồng cầu dao động trong khoảng 21,9% đến 26,7%. Mặc dù có
sự thay đổi về nồng độ huyết sắc tố trong hồng cầu giữa các lần thu mẫu nhƣng
nhìn chung ở mỗi nghiệm thức giữa các lần thu mẫu cho thấy nồng độ huyết sắc
tố của cá không có sự khác biệt (p<0,05) so với nghiệm thức đối chứng.
Sau khi tiếp xúc với MG 6 giờ thì nồng độ huyết sắc tố có xu hƣớng tăng
nhẹ ở các nghiệm thức có nồng độ MG 0,15 ppm so với thời điểm trƣớc đó. Trái
lại, ở các nghiệm thức có nồng độ MG cao thì nồng độ huyết sắc tố có xu hƣớng
giảm thấp hơn so với đối chứng, nhƣng nếu so với nghiệm thức có nồng độ MG
thấp thì MCHC ở các nghiệm này vẫn cao hơn. Mặc dù có sự tăng hay giảm về
nồng độ của huyết sắc tố nhƣng sự thay đổi không có sai khác có ý nghĩa thống
kê (p<0,05). Thời điểm 72 giờ sau khi gây nhiễm thì nồng độ của huyết sắc tố
đều có xu hƣớng giảm ở hầu hết các nghiệm thức, đối với nghiệm thức ở nhiệt
độ thích hợp (28
o
C) thì đến thời điểm 7 ngày sau khi tiếp xúc với MG thì MCHC
mới có xu hƣớng giảm cho đến ngày kết thúc thí nghiệm, riêng các nghiệm thức
còn lại thì MCHC có dấu hiệu tăng trở lại sau 7 ngày tiếp xúc, đặc biệt ở nhiệt độ
34
o
C + MG 0,15 ppm vào thời điểm 14 ngày thì nồng độ huyết sắc tố tăng mạnh
và cao hơn so với thời điểm trƣớc khi gây nhiễm.
Hàm lƣợng huyết săc tố trung bình trên thể tích hồng cầu biến động từ 18-
25% ở các loài khác nhau, và tƣơng đối thấp so với động vật bậc cao. MCHC đối
với một số loài cá có thân nhiệt ổn định dao động trong khoảng 34% (Đỗ Thị
Thanh Hƣơng và Nguyễn Văn Tƣ, 2010).
39
Tại thời điểm tiếp xúc với MG trong thời gian 6 giờ thì nồng độ huyết sắc
tố có xu hƣớng tăng nhẹ ở các nghiệm thức có nồng độ MG 0,15 ppm so với thời
điểm trƣớc đó. Trái lại, ở các nghiệm thức có nồng độ MG cao thì nồng độ huyết
sắc tố có xu hƣớng giảm thấp hơn so với đối chứng nhƣng nếu so với nghiệm
thức có nồng độ MG thấp thì MCHC ở nghiệm này vẫn cao hơn. Mặc dù có sự
tăng hay giảm về nồng độ của huyết sắc tố nhƣng chƣa đến mức sai khác có ý
nghĩa thống kê (p<0,05). Thời điểm 72 giờ sau khi gây nhiễm thì nồng độ của
huyết sắc tố đều có xu hƣớng giảm ở hầu hết các nghiệm thức, đối với nghiệm
thức ở nhiệt độ 28oC thì đến thời điểm 7 ngày sau khi tiếp xúc với MG thì
MCHC mới có xu hƣớng giảm dần đến ngày kết thúc thí nghiệm; các nghiệm
thức còn lại thì MCHC có dấu hiệu tăng trở lại sau 7 ngày tiếp xúc, đặc biệt ở
nhiệt độ 34oC + MG 0,15 ppm vào thời điểm 14 ngày thì nồng độ huyết sắc tố
tăng mạnh và cao hơn so với thời điểm trƣớc khi gây nhiễm.
MG có xu hƣớng làm giảm mạnh nồng độ của huyết sắc tố trong hồng cầu
ở các khoảng nhiệt độ khác nhau chỉ sau 6 giờ tiếp xúc và cả trong điều kiện điều
kiện nhiệt độ thích hợp (Lƣơng Thị Diễm Trang, 2009). Srivastava et al. (1995)
nêu sự ảnh hƣởng của MG đến các chỉ số huyết học trên cá trơn Heteropneustes
fossilis đó là làm giảm hàm lƣợng chất đạm và can-xi trong huyết thanh ở mức
có ý nghĩ thống kê (p<0,05), ngoại trừ tổng cholester máu tăng.
Bảng 4.11: Ảnh hƣởng của nhiệt độ và MG lên MCHC
Nghiệm thức
Thời gian thu mẫu
0 giờ 6 giờ 72 giờ 7 ngày 14 ngày
22oC+0,15 ppm 21,9±2,8aA 23,0±3,3aA 21,4±4,3aA 24,4±5,8aA -
22oC+0,20 ppm 26,7±8,6aA 25,2±4,4aA 22,0±2,5aA - -
28oC+0,15 ppm 22,6±4,6aA 23,8±4,2aA 26,9±6,9aA 22,4±5,2aA 21,2±2,1aA
28oC+0,20 ppm 25,9±9,6aA 25,9±8,7aA - - -
34oC+0,15 ppm 22,5±1,7aA 23,9±7,2aA 23,0±3,9aA 23,8±4,4aA 26,8±11,8aA
34oC+ 0,2 ppm 25,0±9,6aA 22,5±3,6aA - - -
Các giá trị trong bảng thể hiện giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn
Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a) và cùng cột mang giá trị (A) khác biệt không có ý
nghĩa thống kê (p<0,05)
2.3.6 Thể tích hồng cầu – MCV (µm
3
)
Kết quả thí nghiệm đƣợc trình bày trong bảng 4.12. cho thấy thể tích hồng
cầu của cá ở thời điểm trƣớc khi gây nhiễm dao động trong khoảng từ 131,5 -
164,7 µm
3
, ở các khoảng nhiệt độ khác nhau thì sự dao động về thể tích hồng cầu
cũng khác nhau, trong đó đạt giá trị cao nhất là ở nghiệm thức nhiệt độ 34 oC +
MG 0,20 ppm (164,7±68,1 µm3); nhƣng vào thời điểm này thì hầu hết các
nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Lúc 6 giờ sau khi
40
gây nhiễm thì ở các nhiệt độ 22oC + MG 0,15 ppm; nhiệt độ 22oC + MG 0,20
ppm và nhiệt độ 28
o
C + MG 0,20 ppm có xu hƣớng gia tăng thể tích hồng cầu,
trong khi các nghiệm thức nhiệt độ 28oC + MG 0,15 ppm; nhiệt độ 34oC + MG
0,15 ppm và nhiệt độ 34oC + MG 0,20 ppm có xu hƣớng giảm, quá trình tăng
hay giảm này khác biệt không ý nghĩa thống kê (p<0,05) giữa các nghiệm thức
trong cùng thời điểm thu mẫu và so với thời điểm đối chứng.
Đến thời điểm 7 ngày và sau khi tiếp xúc với MG thì hầu hết các nghiệm
thức đều có xu hƣớng giảm về thể tích hồng cầu, trong đó giảm thấp nhất là ở
nghiệm thức nhiệt độ 22oC + MG 0,15 ppm, đạt 107±22,6 µm3 và khác biệt ý
nghĩa thống kê so với đối chứng (p<0,05). MCV lại tiếp tục giảm cho đến ngày
thu mẫu cuối cùng ở các nghiệm thức còn lại nhƣng khác biệt không ý nghĩa
thống kê (p<0,05) so với đối chứng. Đối với nhiệt độ 28oC + MG 0,15 ppm thì
thể tích hồng cầu đã đạt gần mức ban đầu trƣớc khi gây nhiễm MG. Nhƣ vậy,
MCV có xu hƣớng phục hồi dần sau thời gian tiếp xúc với MG.
Bảng 4.12:Ảnh hƣởng của nhiệt độ và MG lên MCV
Nghiệm thức
Thời gian thu mẫu
0 giờ 6 giờ 72 giờ 7 ngày 14 ngày
22oC+0,15 ppm 160±37abBC 163±31abBC 146±43bcBC 107±22cA -
22oC+0,20 ppm 135±17abAB 156±33bB 121±20abAB - -
28oC+0,15 ppm 131±59abAB 129±21abAB 173±65bcB 153±28bcB 128±33abAB
28oC+0,20 ppm 135±50abAB 140±46abAB - - -
34oC+0,15 ppm 135±33abAB 135±44abAB 202±35cCD 124±63abAB 98,2±29bA
34oC+ 0,2 ppm 165±68abBC 164,1±46abBC - - -
Các giá trị trong bảng thể hiện giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn
Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b,c,d) và cùng cột mang giá trị (A,B,C) khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
Mặc dù ban đầu chịu sự tác động kết hợp đồng thời của MG và nhiệt độ
nhƣng dần về sau cá cũng có xu hƣớng điều chỉnh phù hợp với điều kiện sinh lý
của cơ thể hồng cầu tăng về số lƣợng thì đồng thời kết hợp với quá trình đó là thể
tích hồng cầu bị giảm xuống. Tƣơng tự ở cá chép, cá rô phi và cá mè vinh cũng
có xu hƣớng giảm thể tích hồng cầu khi tiếp xúc với Basudin 40EC (Đỗ Thị
Thanh Hƣơng, 1998).
4.2.3.7 Số lƣợng của huyết sắc tố (Hemoglobin)
Vai trò chính của hồng cầu là vận chuyển oxy đi khắp cơ thể để nuôi sống
các tế bào và vận chuyển khí cacbonic (CO2) thải từ các tế bào qua mang để thải
ra ngoài nhằm đáp ứng đời sống của sinh vật. Vận chuyển oxy hay CO2 là do
huyết sắc tố của hồng cầu. Huyết sắc tố là thành phần cơ bản của hồng cầu. Nó
chiếm 1/3 trọng lƣợng hồng cầu và có khoảng 300 triệu phân tử Hb trong hồng
41
cầu. Huyết sắc tố (Hb) thay đổi phụ thuộc vào tuổi, giới, hoạt động, nơi cƣ trú….
nồng độ Hb giảm là sự giảm khả năng mang oxy của máu
Kết quả bảng (4.13) cho thấy hàm lƣợng hemoglobin có xu hƣớng giảm sau
72 giờ tiếp xúc với MG, sau đó tăng dần trở lại vào các thời điểm 7 ngày và 14
ngày nhƣng vẫn ở mức thấp hơn so với đối chứng và khác biệt không có ý nghĩa
thống kê (p<0,05). Nhƣ vậy, MG có xu hƣớng gây ảnh hƣởng đến hàm lƣợng
hemoglobin trong máu cá. Hàm lƣợng Hb tăng trong khoảng thời gian về sau
chứng tỏ khả năng đáp ứng của cá trƣớc nhu cầu cung cấp oxy cho cơ thể, nhất là
đối với các NT có nhiệt độ cao. Khi nhiệt độ cao nhu cầu oxy của cá càng tăng,
để đáp ứng đủ oxy cá phải tăng cƣờng lƣợng máu đến mang và huy động hồng
cầu từ kho dự trữ đến hệ thống tuần hoàn, làm gia tăng quá trình vận chuyển oxy
trong máu thông qua Hb.
Hoạt động hô hấp nhanh của cá ở các NT có nhiệt độ và nồng độ MG cao
làm tăng nhanh khả năng gây độc của MG, do đó khả năng gây chết vào thời
điểm sau 72 giờ tiếp xúc là rất lớn. Cũng trong thời điểm này Hb giảm sẽ gây ra
sự phân giải oxy ở tổ chức giảm. Nếu oxy tổ chức giảm gây ra thể tích hô hấp
tăng và tim đập nhanh lên. Nếu Hb < 100g/l thì sẽ gây ra rối loạn hô hấp và tim
đập nhanh. Bên cạnh đó nhằm bù đắp sự giảm Hb cơ thể sẽ kích thích tiết
Erythropoietin (EPO) để tăng Hb, tăng sự tạo máu trong các thời điểm về sau.
Bảng 4.13:Ảnh hƣởng của nhiệt độ và MG lên Hemoglobin
Nghiệm thức
Thời gian thu mẫu
0 giờ 6 giờ 72 giờ 7 ngày 14 ngày
22oC+0,15 ppm 4,46±2,3abAB 5,18±1,1abcBCD 3,54±0,8bAB 4,17±0,6bcAB -
22oC+0,20 ppm 5,65±1,7aC 5,43±0,6abCD 3,37±1,2cB - -
28oC+0,15 ppm 5,71±0,7aC 5,75±1,0aD 3,32±1,5cB 4,73±1,2abBC 4,55±0,6abA
28oC+0,20 ppm 5,62±1,0aC 4,44±0,9bBC - - -
34oC+0,15 ppm 5,12±0,6abBC 4,16±0,9bcAB 4,50±1,1abA 4,92±0,8abBC 4,53±0,9abA
34oC+ 0,2 ppm 5,53±1,0aBC 4,40±0,4bBC - - -
Các giá trị trong bảng thể hiện giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn
Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b,c,d) và cùng cột mang giá trị (A,B,C) khác biệt không có ý
nghĩa thống kê (p<0,05)
Nhƣ vậy, có thể dựa trên khả năng gây độc của MG là do sự biến đổi
quan trọng trong các chỉ tiêu huyết học trong máu. MG là nguyên nhân làm suy
yếu calcium của huyết thanh và hàm lƣợng protein; đồng thời cũng làm tăng
tổng hàm lƣợng cholesterol trong máu của cá da trơn, làm giảm hàm lƣợng
photpho của huyết tƣơng và calc ium ở cá Tilapia, làm rối loạn quá trình
trao đổi carbohydrate và quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu đã đƣợc báo
cáo trên cá da trơn sau khi sử dụng; và MG còn là nguyên nhân gây sự tiêu
42
glycogen ở gan và cơ cùng với quá trình này là tăng lƣợng đƣờng và chlorine
trong máu vƣợt quá giới hạn; tăng tính nhạy cảm tới sự giảm oxy huyết và làm
giảm sự tổng hợp protein ở cá certain (Srivastava et al.,2004).
Wright (1976) ƣớc lƣợng thời gian gây chết của MG khi tiếp xúc với
trứng và cá bột Micropterus salmonides; khi tăng nồng độ MG gấp đôi thì kết
quả cho thấy tính độc tăng hơn 20 lần theo tỉ lệ gây chết của trứng và cá bột ; và
từ nghiên cứu này tác giả kết luận MG là chất cực kỳ độc hại và tuyệt đối không
đƣợc sử dụng cho cho bất cứ mục đích nào liên quan đến trứng và cá bột. Bồng
độ của MG khác nhau cũng làm thay đổi các chỉ tiêu huyết học theo xu hƣớng
khác nhau. Theo Naim Saglam et al., (1996) cá hồi sau khi tiếp xúc với MG ở
nồng độ 5mg/l và 66,67mg/l thì số lƣợng hồng cầu và bạch cầu đều có xu hƣớng
ý nghĩa giảm thống kê khi tiếp xúc cả 2 nồng độ. Tuy nhiên hàm lƣợng
hemogobin, hematorite và MCV lại có xu hƣớng tăng ở nồng độ thấp và lại giảm
khi ở nồng độ cao. Riêng về cá chỉ số MCHC và MCH lại có xu hƣớng tăng khi
tiếp xúc với MG ở cả hai nồng độ.
Khi đƣợc sử dụng trong nuôi trồng thủy sản thì MG thƣờng dùng để ngăn
ngừa, trị nấm hoặc là các bệnh do lây nhiễm ký sinh trùng. Khi đi vào cơ thể cá,
MG sẽ bị phân hủy, chuyển hóa là thành LMG và sẽ tích lũy trong mô khi cá
tiếp xúc. Vậy MG vào cơ thể cá sẽ tồn tại 2 dạng MG và LMG. Hai thành phần
đƣợc lƣu trữ chủ yếu máu, gan, thận, cơ, da và nội tạng của một số động vật thí
nghiệm khác bao gồm cả cá. The o Plakas et al., (1996) giải thích thì mô phân
bố đều khắp cơ thể có vai trò trao đổi chất và vận chuyển; mô sẽ tiến hành trao
đổi chất với MG và nhanh chóng MG đƣợc hấp thu sau đó vận chuyển đến các
bộ phận khác trong cơ thể; phần còn lại của MG cũng đƣợc tìm thấy trong trứng,
cá bột và ở mô cơ cá trƣởng thành cá hồi Oncorhynchus mykiss. Alderman
(1992) thì MG đã đƣợc hấp thu bởi cá và tích lũy ở tất cả các mô của cá và thuốc
nhuộm này hoàn toàn có khả năng tồn lƣu do đó sẽ cấm dùng trừ khi cần có thời
gian đào thải trƣớc khi sử dụng (trích dẫn bởi Srivastava et al.,2004).
4.2.4 Ảnh hƣởng của nhiệt độ và MG lên hoạt tính của men ChE
4.2.4.1 Hoạt tính men ChE não
Hoạt tính của enzyme ChE của não trong quá trình thí nghiệm đƣợc thể
hiện qua bảng 4.14 và hình 4.5. Kết quả cho thấy hoạt tính của ChE chịu ảnh
hƣởng bởi nhiệt độ và nồng độ của MG trong suốt thời gian thí nghiệm. Hoạt
tính của enzyme ChE vào thời điểm 0 giờ thì có sự chênh lệch giữa các nghiệm
thức theo các khoảng nhiệt độ khác nhau, có thể nhận thấy hoạt tính của ChE
tăng dần theo nhiệt độ cao nhất là 340C (112,16-124,16 nmol/phút/mg protein),
43
kế đến là 280C (113,39-115,43nmol/phút/mg protein) và thấp nhất là 220C
(52,13-59,5143nmol/phút/mg protein).
Ở thời điểm 6 giờ tiếp xúc với MG, hoạt tính của enzyme ở tất cả các
nghiệm thức giảm thấp hơn so với đối chứng, trong đó giảm thấp nhất là ở
nghiệm thức 34
0
C, kế đến là 28
0
C và sau cùng là 22
0
C, hoạt tính của ChE lần
lƣợt bằng 55-66%, 68-73% và 71-76% so với đối chứng. Nhìn chung ChE giảm
theo sự gia tăng của nhiệt độ và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với
đối chứng là ở nghiệm thức nhiệt độ 28
0
C và 34
0
C.
Hoạt tính của enzyme ChE giảm mạnh vào thời điểm 48 giờ. Đặc biệt là đối
với các nghiệm thức có nồng độ cao (0,2ppm) thì hoạt tính của enzyme ChE có
xu hƣớng giảm thấp hơn so với các nghiệm thức có nồng độ thấp hơn (0,15 ppm)
trong khoảng cùng nhiệt độ, cụ thể ở các nghiệm thức 340C+0,2ppm, 280C+0,2
ppm và 22
0
C+0,2 ppm hoạt tính của ChE lần lƣợt bằng 35% (43,2 nmol/phút/mg
protein), 43% (48,92 nmol/phút/mg protein) và 61% (31,9 nmol/phút/mg protein)
so với đối chứng.
Thời điểm 7 ngày và 14 ngày thì hoạt tính của enzym ChE có xu hƣớng
phục hồi trở lại nhƣng vẫn thấp hơn so với đối chứng. Ở nghiệm thức
28
0C+0,15ppm hoạt tính của men ChE bằng 81% (93,4 nmol/phút/mg protein)
và khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với đối chứng. Riêng ở nghiệm thức
34
0
C+0,15 ppm mặc dù hoạt tính của ChE có xu hƣớng tăng nhƣng chỉ bằng
64% và khác biệt thống kê so với đối chứng. Điều này cho thấy trong điều kiện
bình thƣờng thì hoạt tính của ChE có xu hƣớng phục hồi nhanh hơn so với điều
kiện bất lợi.
Bảng 4.14: Ảnh hƣởng của nhiệt độ và MG lên hoạt tính của enzyme ChE của não
Nghiệm thức
Thời điểm thu mẫu
0 giờ 6 giờ 48 giờ 72giờ 168 giờ 336 giờ
22oC+0,15 ppm 59,51
aA
45,30
abAB
41,22
abAB
37,58
abAB
50,00
abA
22oC+0,20 ppm 52,13
abA
36,96
aA
31,88
aA
22,87
aA
28oC+0,15 ppm 115,43
aB
78,73
bcC
68,00
bcB
57,50
cdBC
59,37
cdA
93,38
abA
28oC+0,20 ppm 113,39
aB
82,27
bC
48,92
bcBC
34oC+0,15 ppm 112,16
aB
74,15
bBC
44,62
bcAB
60,28
bcBC
63,77
bcA
72,31
bA
34oC+ 0,2 ppm 124,16
aB
68,10
bBC
43,23
bAB
Các giá trị trong bảng thể hiện giá trị trung bình
Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b,c,d) và cùng cột mang giá trị (A,B,C) khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
Nhƣ vậy, khi thời gian tiếp xúc tăng cùng với điều kiện nhiệt độ và nồng độ
cao thì khả năng ức chế hoạt tính men ChE càng tăng. Kết quả này cũng phù hợp
44
nghiên cứu của Lƣơng Thị Diễm Trang (2009) trên cùng đối tƣợng, theo tác giả
thì ở nồng độ mức độ ức chế hoạt tính men ChE trong não cũng tăng dần theo
thời gian tiếp xúc và theo nhận định của Srivastava et al, (2004) thì độc tính của
MG sẽ tăng theo thời gian tiếp xúc dài, trong điều kiện nhiệt độ và nồng độ cao .
0
20
40
60
80
100
120
0h 6h 48h 72h 168h 336h
thời gian thu mẫu
(%
) h
oạ
t tí
nh
C
hE
nã
o
NT22;0.15ppm
NT22;0.20ppm
NT28;0.15ppm
NT28;0.20ppm
NT34;0.15ppm
NT34;0.20ppm
Hình 4.5: Ảnh hƣởng của của nhiệt độ và MG lên ChE trong não
Nhƣ vậy, từ kết quả thí nghiệm cho thấy trong điều kiện nhiệt độ cao thì
mức độ ức chế hoạt tính của men ChE của MG trong não càng tăng. Kết quả này
cũng phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Văn Công và ctv. (2006), khi nhiệt độ
tăng làm gia tăng mức độ ức chế ChE của diazinon trong não và trong thịt của cá
lóc (Channa striata). Ngoài ra, hoạt tính của ChE bị ức chế bởi nhiều loại thuốc
và hóa chất khác đặc biệt là đối với thuốc BVTV. Kết quả nghiên cứu của
Horsberg và ctv. (1989) thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ (Dichlorvos) gây ức chế
men AChE trong não cá hồi mạnh nhất, tồn lƣu trong cơ thể cao nhất; tác giả này
cho rằng việc xác định hoạt tính của men AChE có thể tin cậy hơn việc phân tích
lƣợng thuốc tồn lƣu khi chuẩn đoán việc cá hồi có nhiễm độc thuốc trừ sâu gốc
lân hữu cơ hay không. Methidathion với nồng độ 2 mg/L sau 5 ngày tiếp xúc thì
ức chế 90-92% hoạt tính enzyme AChE trong não cá chép (Cyprinus carpio) và
cá vẫn có thể sống sót (Balint và ctv., 1995). Nguyễn Ngọc Hiền, (2007) tác
động của mật độ và enrofloxacine gây ức chế làm giảm hoạt tính của AChE cá
tra (Pangasius hypophthalmus). Đối với giáp xác thì hoạt tính enzyme ChE bị ức
chế 62% ở mắt và 77% ở thịt sau 48 giờ thí nghiệm khi tiếp xúc với nồng độ
diazinon 195 µg/L Ngô Thanh Toàn (2009).
4.2.4.2 Hoạt tính men ChE trong máu
Hoạt tính của enzyme ChE trong máu ở khoảng thời gian thí nghiệm đƣợc
trình bày trong bảng 4.15 và hình 4.6. Kết quả cho thấy hoạt tính của ChE trong
máu thấp hơn trong não của cá. Vào thời điểm trƣớc khi gây nhiễm thì hoạt tính
45
của ChE dao động trong khoảng 1,68-2,21 nmol/phút/mg protein, khác biệt
không có ý nghĩa thống kê giữa các nghiệm thức ở nhiệt độ khác nhau. Riêng các
nghiệm thức ở 22oC thì hoạt tính của ChE có xu hƣớng thấp hơn so với nghiệm
thức ở 28oC và 34oC. Hoạt tính của ChE có xu hƣớng biến động theo nhiều xu
hƣớng khác nhau với các nhiệt độ và nồng độ khác nhau.
Ở thời điểm 6 giờ sau khi tiếp xúc với MG thì hoạt tính của ChE trong máu
có xu hƣớng tăng hơn so với đối chứng (trừ các nghiệm thức ở 28oC), đặc biệt
tăng cao là ở nghiệm thức 22
o
C+0,2 ppm và 34
o
C+0,15 ppm so với đối chứng thì
hoạt tính của ChE cao hơn lần lƣợt là 82% và 75% và khác biệt thống kê
(p<0,05) so với đối chứng. Đối với nghiệm thức 22oC thì hoạt tính của ChE tiếp
tục tăng cho đến thời điểm 72 giờ và 168 giờ.
Bảng 4.15: ảnh hƣởng của nhiệt độ và MG lên hoạt tính của enzyme ChE của máu
Nghiệm thức thời gian thu mẫu
0 giờ 6 giờ 72 giờ 7 ngày 14 ngày
22oC+0,15 ppm 1,68abA 2,52bcBC 2,90cAB 2,01bcAB
22oC+0,20 ppm 1,92aA 3,49bC 3,33bBC
28oC+0,15 ppm 2,04abA 1,95abAB 2,23cC 1,50aBC 1,45aA
28oC+0,20 ppm 2,10aA 1,97abA
34oC+0,15 ppm 2,10aA 3,68cC 3,02cAB 0,64bC 1,24abA
34oC+ 0,2 ppm 2,21aA 2,82aBC
Các giá trị trong bảng thể hiện giá trị trung bình
Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b,c,d) và cùng cột mang giá trị (A,B,C) khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p<0,05)
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
140.00
160.00
18 .00
200.00
0h 6h 72h 168h 336h
thời gian thu mấu
(%
) h
oạ
t tí
nh
C
hE
m
áu
NT22;0.15ppm
NT22;0.20ppm
NT28;0.15ppm
NT28;0.20ppm
NT34;0.15ppm
NT34;0.20ppm
Hình 4.6: Ảnh hƣởng của của nhiệt độ và MG lên ChE trong máu
46
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
- Trong điều kiện bình thƣờng thì hoạt tính men ChE trong não cao hơn
trong huyết tƣơng và chịu ảnh hƣởng của nhiệt độ theo xu hƣớng nhiệt độ tăng
hoạt tính tăng và nhiệt độ càng giảm khả năng ức chế hoạt tính ChE càng mạnh.
- Trong quá trình tăng và giảm nhiệt: cá bắt đầu chết khi nhiệt độ tăng đến
38
oC, hoạt động của cá lúc này chậm dần và có biểu hiện mất nhớt, lờ đờ và đến
42
oC cá chết 100%. Trong điều kiện nhiệt độ giảm cá bắt đầu chết ở nhiệt độ
16
0
C, lúc này cá hoạt động chậm dần, vây đuôi và mang hoạt động chậm theo sự
giảm dần của nhiệt độ và chết gần 100% ở 120C. Trong điều kiện bình thƣờng thì
một số các chỉ tiêu huyết học của cá có xu hƣớng cao hơn so với cá trong điều
kiện nhiệt độ thấp nhƣng lại thấp hơn so với trong điều kiện nhiệt độ cao.
- Sự biến động các chỉ tiêu huyết học của cá khi tiếp xúc với MG ở các
khoảng nhiệt độ 22oC, 28oC và 34oC biến động theo nhiều xu hƣớng khác nhau.
Số lƣợng hồng cầu, tỉ lệ huyết sắc tố, MCH và MCV giảm; nhƣng số lƣợng bạch
cầu và hemoglobin giảm sau 6 giờ và 72 giờ tiếp xúc và tăng vào các khoảng
thời gian gần kết thúc thí nghiệm.
- Nhiệt độ làm ảnh hƣởng đến độc tính của MG, khi nhiệt độ tăng kết hợp
với nồng độ MG cao thì khả năng ức chế ChE trong não càng mạnh. Hoạt tính
của ChE trong máu có những biểu hiện theo nhiều xu hƣớng khác nhau theo
nhiệt độ và nồng độ của MG và khả năng ức chế ChE trong máu cần có thời gian
tiếp xúc dài hơn so với não.
5.2 Đề xuất
- Cần tiếp tục nghiên cứu ảnh hƣởng của MG đến sức khỏe, tăng trƣởng và
thời gian đào thải trên các đối tƣợng thủy sản để góp phần phục vụ cho nghiên
cứu khoa học trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
- Tiếp tục nghiên cứu sâu về ảnh hƣởng kết hợp của MG với một số yếu tố
môi trƣờng khác dựa trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu khác nhƣ sinh sản, trao đổi
ion, men tăng trƣởng (hormone tăng trƣởng),…
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Aldert A. Bergwerff, Raoul V. Kuiper, Peter Scherpenisse, 2004. Persistence of
residues of malachite green in juvenile eels (Anguilla anguilla).
Aquaculture 233 (2004) 55–63
Allerman, D.J., 2002. Trends in therapy and prophylaxis 1991 – 2001. Bul.Eur.
Assoc. Fish Pathol. 22 (2), 117 – 125.
Annalaura Stammati, Carlo Nebbia, Isabella De Angelis, Alessandra Giuliano
Albo, Monica Carletti, Claudia Rebecchi, Franco Zampaglioni, Mauro
Dacasto, 2005. EVects of malachite green (MG) and its major metabolite,
leucomalachite green (LMG), in two human cell lines. Toxicology in Vitro
19 (2005) 853–858.
Aprea, C., Colosio, C., Mammone, T., Minoia, C., and Maroni, M., 2002.
Biological monitoring of pesticide exposure: a review of analytical
methods. Journal of Chromatography B 769, 191-219.
Ayßeg.l KUBÜLAY and G.lßen ULUK.Y, 2002. The Effects of Acute Stress on
Rainbow Trout (Oncorhynchus mykiss). Turk J Zool 26 (2002) 249-254.
Balint, T., T. Szegletes, Zs. Szegletes, K. Halasy, T. Nemsyok, 1995.
Biochemical and subcelluar changes in carp exposed to the
organophosphorus methidathion and pyrethroid deltamethrin. Aquat.
Toxical. 33, 279.
Bộ Thuỷ Sản, 2005. Danh mục thuốc hoá chất cấm và hạn chế sử dụng trong
nuôi trồng thuỷ sản.
Chuiko G.M, Podgornaya V.A., Zhelnin Y.Y., 2003. Acetylcholinesterase and
butyrylcholinesterase activities in brain and plasma of freshwater teleosts:
cross-species and cross-family differences. Comparative Biochemistry and
Physiology Part B 135 (2003) 55–61
Chuiko, G. M., Zhehin, Y., and Pod’gornaya, V. A., 1997. Seasonal fluctuation
in brain ChE activity and soluble protein content in roach (Rutilus rutilus):
A freshwater fish from Northwest Russia. Comparative Biochemistry and
Physiology 117C (3), 251-257.
Đỗ Thị Hòa, B.Q. Tề, N.T. Muội, 2004. Giáo trình Bệnh học Thủy sản. Khoa
Thủy sản, Đại học Nha Trang.
Đỗ Thị Thanh Hƣơng và Trần Thị Thanh Hiền, 2000. Giáo trình sinh lý động vật
thủy sinh, 2000. Khoa thủy sản. Trƣờng Đại học Cần Thơ. 73 trang.
Đỗ Thi Thanh Hƣơng, 1999. Ảnh hƣởng của Basudin 50EC lên thay đổi chỉ tiêu
sinh lí và huyết học của cá chép, cá rô phi, cá mè vinh. Luận văn tốt nghiệp
thạc sỹ thủy sản. Đại học Cần Thơ.
48
Dƣơng Thuý Yên, 2003. Khảo sát một số tính trạng, hình thái, sinh trƣởng và
sinh lý của cá Basa (P.bocourti), cá tra (P. hypophthalmus) và con lai của
chúng. Luận văn Thạc sĩ. Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Dutta, H. M and P. D. Arends, 2002. Effect of endosufan on brain AChE cativity
in juvenile blugill sunfish. Enviromental research. 91. 157-162.
Ellman, G. L., Courtney, D., Anderdres, V. J., and Featherstone, R. M., 1961. A
new and rapid colorimetric determination of cholinesterase activity.
Biochemistry and Pharmacology 7, 88-95.
Fulton M.H and Peter B. Key, 2001. Acetylcholinesterase inhibition in estuarine
fish and invertebrates as an indicator of Organophosphorus insecticide
exposure and effect, Enviromental Toxicocology and Chemistry, Vol.20,pp
37-45.
Hart, A. D. M., 1993. Relationship between behavior and inhibiton of AChE in
bird expose to organophotphate pesticide. Environmental Toxiology and
Chemistry. 12: 321-326.
Hồ Thị Thanh Tuyến, 2008. Ảnh hƣởng của mật độ và kháng sinh đến một số chỉ
tiêu sinh lý, sinh hóa của cá tra (P. hypophthalmus) nuôi trong ao. Luận văn
thạc sĩ , chuyên ngành nuôi trồng Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Horsberg TE, Hoy T, Nafstad I. 1989. Organophosphate poisoning of Atlantic
salmon in connection with treatment against salmon lice. Acta Veterinaria
Scandinavica, 30: 385-390.
1646&sub_id=61, Tên bài: ĐBSCL: Phát triển liên kết giữa ngƣời nuôi với
các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu cá tra.
Huỳnh Trƣờng Giang, Vũ Ngọc Út và Nguyễn Thanh Phƣơng, 2008. Biến động
các yếu tố môi trƣờng trong ao nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus)
thâm canh Ở An Giang. Tạp chí Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ2008
(1):1-9 .
Kirby, M. F., Morris, S., Hurst, M., Kirby, S. J., Neall, P., Tylor, T., and Fagg,
A., 2000. The use of cholinesterase activity in flounder (Platichthys flesus)
muscle tissue as a biomarker of neurotoxic contamination in UK estuaries.
Marine Pollution Bulletin 40 (9), 780-791.
Lê Kim Ngọc, 2009. Ảnh hƣởng của Florfenicol lên sinh hóa, huyết học và tồn
lƣu trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Luận văn tốt nghiệp cao
học ngành nuôi trồng thủy sản. Khoa Thủy sản. Đại học Cần Thơ.
49
Lermen, C.L.L., Lappe, R., Crestani, M.,Vieira, V.P., Gioda, C.R., Schetinger,
M.R.C., Baldisserotto, B., Moraes, G. and Morsch, V.M., 2004. Effect of
different temperature regimes on metabolic and blood parameters of silver
catfish Rhamdia quelen. Aquaculture 239, 497-507.
Lƣơng Thị Diễm Trang, 2009. Ảnh hƣởng của malachite green lên một số chỉ
tiêu sinh lý, sinh hóa của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Luận văn
Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ.
M. Enis Yonar, Serpil Mise Yonar, 2009. Changes in selected immunological
parameters and antioxidant status of rainbow trout exposed to malachite
green (Oncorhynchus mykiss, Walbaum, 1792). Pesticide Biochemistry and
Physiology xxx (2009) xxx–xxx.
Manel Maalej-Kammoun, Hela Zouari-Mechichi, Lassaad Belbahri, Steve
Woodward,Tahar Mechichi, 2009. Malachite green decolourization and
detoxification by the laccase from a newly isolated strain of Trametes sp.
International Biodeterioration & Biodegradation 63 (2009) 600–606.
Murugaian. P, Ramamurthy. V and Karmegam. N, 2008. Effect of Temperature
on the Behavioural and Physiological Responses of Catfish, Mystus gulio
(Hamilton). Journal of Applied Sciences Research, 4(11): 1454-1457.
Naim Saglam, Unal Ispir and M. Enis Yonar, 1996. The effect of a therapeutic
bath MG on some haematological parameters of rainbow trout
(Oncorhychus mykiss, Walbaum, 1972). Fresenius Environmental Bulletin.
Vol 12.pp 1207-1210.
Ngô Thanh Toàn, 2009. Ảnh hƣởng của thuốc trừ sâu chứa hoạt chất diazinon
lên hoạt tính enzyme cholinesterase (ChE) và sinh trƣởng tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii). Luận văn thạc sĩ, Đại Học Cần Thơ.
Nguyễn Anh Tuấn, Dƣơng Nhựt Long, và Lê Sơn Trang , 2004. Nuôi cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus Sauvage) thƣơng phẩm trong ao đất ở
vùng ĐBSCL. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ
2004: 2 67-75.
Nguyễn Anh Tuấn, Trƣơng Quốc Phú và Dƣơng Thúy Yên, 2006. Ảnh hƣởng
của aflatoxin b1 lên sự sinh trƣởng và một số chỉ tiêu sinh lý của cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus) và cá ba sa (Pangasianodon bocourti).
Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ 2006: 31-41.
Nguyễn Ngọc Hiền, 2007. Ảnh hƣởng của mật độ và enrofloxacine lên cá tra
(Pangasianodon hypophthalmus) trong điều kiện thí nghiệm. Luận văn
Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Thuần Anh, 2006. Vấn đề sử dụng MG trong sản phẩm thủy sản.
Trƣờng Đại học Nha Trang Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản số 03-
04/2006.
Nguyễn Trần Oánh, 1997. Hoá bảo vệ thực vật. Viện khoa học kỹ thuật nông
nghiệp Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp.
50
Nguyễn Văn Công và ctv, 2006. Ảnh hƣởng của Basudin 50EC lên hoạt tính của
enzym ChE và tăng trọng của cá lóc (Channa striata). Tạp chí Nghiên cứu
Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ 2006: 13-23.
Nguyễn Văn và ctv, 2006. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và oxy hòa tan lên độc tính
của Basudin 50EC ở cá lóc (Channa striata). Tạp chí Nghiên cứu Khoa học
Trƣờng Đại học Cần Thơ 2006:1-12.
Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trƣởng Bộ Thuỷ sản về
việc ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh thuỷ sản.
Roberta A. Mittelstaedt, Nan Mei, Peggy J. Webb, Joseph G.Shaddock, Vasily
N. Dobrovolsky, Lynda J. McGarrity, Suzanne M. Morris, Tao Chen,
Frederick A. Beland, Kevin J. Greenlees, Robert H. Heflich, 2004.
Genotoxicity of malachite green and leucomalachite green in female Big
Blue B6C3F1 mice. Mutation Research 561 (2004) 127-138.
S.J. Srivastava, N.D. Singh, Arun K. Srivastava and Ranjana Sinha, 1995. Acute
toxicity of malachite green and its effects on certain blood parameters of a
catfish, Heteropneustes fossilis. Aquatic Toxicology 31 (1995) 241-247.
Srivastava Srivastava, Ranjana Sinha, D. Roya, 2004. Toxicological effects of
malachite green. Aquatic Toxicology 66 (2004) 319–329.
Trƣơng Quốc Phú và ctv ., 2005. Ảnh hƣởng của aflatoxin lên tỉ lệ sống và tốc
độ tăng trƣởng của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Đề tài cấp Bộ
chuyên ngành Khoa học Nuôi trồng thủy sản, Đại học Cần Thơ.
Trƣơng Quốc Phú và Dƣơng Thúy Yên, 2006. Ảnh hƣởng của aflatoxin b1 lên
cấu trúc mô gan cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và cá ba sa
(Pangasianodon bocourti). Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Trƣờng Đại học
Cần Thơ 2006: 24-30
Varo, I, J.C. Navarro, B. Nunes, L. Guilhermino, 2007. Effects of dichlorvos
aquaculture treatments on selected biomarkers of gilthead sea bream
(Sparus aurata L.) fingerlings. Aquaculture 266: 87-96.
Wright, L.D., 1976. Effect of malachite green and formaline on the survival of
large mouth bass eggs and fry. Prog. Fish Cult. 38 (3), 155–157.
Yan Jiang, Ping Xie, Gaodao Liang, 2009. Distribution and depuration of the
potentially carcinogenic malachite green in tissues of three freshwater
farmed Chinese fish with different food habits. Aquaculture 288 (2009) 1–
6.
51
PHỤ LỤC A
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT,
KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên hoá chất, kháng sinh Đối tƣợng áp dụng
1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
Thức ăn, thuốc thú y,
hoá chất, chất xử lý
môi trƣờng, chất tẩy
rửa khử trùng, chất
bảo quản, kem bôi da
tay trong tất cả các
khâu sản xuất giống,
nuôi trồng động thực
vật dƣới nƣớc và
lƣỡng cƣ, dịch vụ
nghề cá và bảo quản,
chế biến.
2 Chloramphenicol
3 Chloroform
4 Chlorpromazine
5 Colchicine
6 Dapsone
7 Dimetridazole
8 Metronidazole
9 Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
10 Ronidazole
11 Green Malachite (Xanh Malachite)
12 Ipronidazole
13 Các Nitroimidazole khác
14 Clenbuterol
15 Diethylstilbestrol (DES)
16 Glycopeptides
17 Trichlorfon (Dipterex)
18 Gentian Violet (Crystal violet)
19 Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trƣờng Mỹ và
Bắc Mỹ)
52
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG THÚ
Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên hoá chất, kháng sinh
1 Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin;
Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin)
2 Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin,
Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin,
Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin,
Nitrovin)
3 Dimetridazole (Tên khác: Emtryl)
4 Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid)
5 Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP);
DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos)
6 Eprofloxacin
7 Ciprofloxacin
8 Ofloxacin
9 Carbadox
10 Olaquidox
11 Bacitracin Zn
12 Tylosin phosphate
13 Green Malachite (Xanh Malachite)
14 Gentian Violet (Crystal violet)
53
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên hoá chất, kháng sinh Dƣ lƣợng tối đa (MRL)(ppb)
1 Amoxicillin 50
2 Ampicillin 50
3 Benzylpenicillin 50
4 Cloxacillin 300
5 Dicloxacillin 300
6 Oxacillin 300
7 Oxolinic Acid 100
8 Colistin 150
9 Cypermethrim 50
10 Deltamethrin 10
11 Diflubenzuron 1000
12 Teflubenzuron 500
13 Emamectin 100
14 Erythromycine 200
15 Tilmicosin 50
16 Tylosin 100
17 Florfenicol 1000
18 Lincomycine 100
19 Neomycine 500
20 Paromomycin 500
21 Spectinomycin 300
22 Chlortetracycline 100
23 Oxytetracycline 100
24 Tetracycline 100
25 Sulfonamide (các loại) 100
26 Trimethoprim 50
27 Ormetoprim 50
28 Tricainemethanesulfonate 15-330
29 Danofloxacin 100
30 Difloxacin 300
31 Enrofloxacin + Ciprofloxacin 100
32 Sarafloxacin 30
33 Flumequine 600
54
PHỤ LỤC 4: DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ
DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên thuốc, hoá chất, kháng sinh
1 Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất Pfizer Australia Pty Limited)
2 Spiramycin
3 Avoparcin
4 Virginiamycin
5 Meticlorpidol
6 Meticlorpidol/Methylbenzoquate
7 Amprolium (dạng bột)
8 Amprolium/ethopate
9 Nicarbazin
10 Flavophospholipol
11 Salinomycin
12 Avilamycin
13 Monensin
55
Phụ lục B
Hoạt tính của enzyme ChE trong não và trong máu
1. Hoạt tính của enzyme ChE trong não cá
Thống kê mô tả
Giữa các
nhóm
MG
(mg/l)
Thời
gian
Trung
bình SD
(%) hoạt
tính
Thấp
nhất
Cao
nhất
Trong cùng
nhóm
0.15
0h 59.51 41.77 100 24.51 169.9
Tổng 6h 45.30 30.47 76 18.30 125.17
48h 41.22 21.70 69 7.50 84.38
72h 37.58 10.88 63 16.29 55.69
168h 50.00 32.19 84 12.63 116.33
0.20 0h 52.13 14.54 100 26.54 79.23
6h 36.96 17.26 71 11.50 68.52
48h 31.88 13.35 61 13.24 58.33
72h 23.78 11.51 46 17.96 53.61
28 0.15 0h 115.43 36.29 100 66.77 213.28
6h 78.73 44.42 68 35.31 175.37
48h 68.00 33.32 59 27.09 133.56
72h 57.50 25.53 50 30.67 116.55
168h 59.37 28.45 51 24.79 127.05
336h 93.38 46.11 81 32.87 177.47
0.20 0h 113.39 48.10 100 61.62 217.2
6h 82.27 34.58 73 47.58 142.69
48h 48.92 47.79 43 11.31 164
34 0.15 0h 112.16 24.82 100 84.75 158.04
6h 74.15 29.08 66 24.82 120.7
48h 44.62 30.11 40 10.63 111.13
72h 60.28 28.76 54 16.92 100.84
168h 63.77 26.22 57 35.78 107.32
336h 72.31 16.52 64 44.38 96.53
0.20 0h 124.16 45.82 100 57.17 195.25
6h 68.10 39.00 55 28.62 164.15
48h 43.23 18.86 35 10.11 79.17
Anova
Yếu tố
Tổng bình
phƣơng
Độ tự do
Trung bình
bình phƣơng
F tính Sig.
Giữa các nhóm 216478.8 26.0 8326.1 8.2 0.0
Trong cùng nhóm 282092.0 277.0 1018.4
Tổng 498570.8 303.0
56
2. hoạt tính của enzyme ChE trong máu cá
Thống kê mô tả
Nhiệt
độ
MG
(mg/l)
Thời
gian
Trung
bình
SD
(%) hoạt
tính
Thấp
nhất
Cao nhất
22 0.15 0h 1.68 0.13 100 1.50 1.83
6h 2.52 0.63 150 1.74 3.05
72h 2.90 0.80 173 1.66 4.35
168h 2.01 0.67 120 1.20 2.87
0.2 0h 1.92 0.37 100 1.40 2.37
6h 3.49 1.16 182 2.19 5.12
72h 3.33 0.62 173 2.58 4.55
28 0.15 0h 2.04 1.01 100 1.29 3.83
6h 1.95 0.63 96 0.98 2.58
72h 2.23 0.82 109 3.31 5.44
168h 1.50 0.31 73 1.17 1.79
336h 1.45 0.58 71 0.41 1.94
0.2 0h 2.10 0.73 100 1.51 3.53
6h 1.97 0.91 94 0.67 3.49
34 0.15 0h 2.10 0.72 100 1.57 3.34
6h 3.68 1.53 175 2.01 6.83
72h 3.02 1.03 144 2.24 4.18
168h 0.64 0.31 31 0.45 1.19
336h 1.24 0.62 59 0.00 1.62
0.2 0h 2.21 0.31 100 1.88 2.51
6h 2.82 0.61 128 2.03 3.77
Anova
Yếu tố
Tổng bình
phƣơng
Độ tự do
Trung bình
bình
phƣơng
F tính Sig.
Giữa các nhóm 90.3 20.0 4.5 7.1 0.0
Trong cùng nhóm 64.2 101.0 0.6
Tổng 154.5 121.0
1
Phụ lục C
Các chỉ tiêu huyết học
Lần thu 1
Bể
SL huyết sắc
tố (mmol/l)
SL huyết sắc tố
(g/100ml)
tỉ lệ huyết
sắc tố(%)
SL hồng cầu
(1triệu tb/mm3)
SL bạch cầu
104tb/mm3
MCH(pg) MCHC(%) MCV(µm3)
1,1 4.59 7.40 30.43 3.36 14.79 22.02 24.31 90.58
1,2 5.24 4.65 34.13 1.09 8.19 23.22 22.24 123.45
1,3 6.02 9.71 29.05 3.02 15.34 32.14 14.67 173.23
1,4 4.50 7.25 35.94 2.67 18.19 27.15 20.17 134.60
2,1 6.04 9.74 37.50 2.30 11.42 42.36 25.98 163.04
2,2 6.42 10.35 34.24 4.52 22.61 22.89 21.24 142.42
2,3 6.14 9.89 40.63 5.83 13.44 16.97 24.35 69.68
2,4 5.36 8.65 46.88 3.02 8.07 28.63 18.45 155.22
3,1 5.95 9.59 33.82 3.30 17.86 29.07 28.36 102.50
3,2 5.18 8.34 60.00 2.25 9.24 37.09 13.91 266.67
3,3 6.63 10.69 40.00 3.82 10.24 27.98 26.72 104.71
3,4 5.95 9.59 44.83 4.77 33.11 20.11 21.40 93.98
4,1 6.75 10.88 33.90 2.61 11.87 41.67 32.09 129.88
4,2 4.52 7.29 44.83 3.61 31.42 20.18 16.25 124.18
4,3 6.82 10.99 41.18 2.36 32.42 46.57 26.69 174.48
4,4 5.83 9.40 54.55 3.15 13.64 29.85 17.24 173.16
5,1 5.69 9.18 17.54 4.06 11.50 22.60 52.30 43.21
5,2 4.78 7.70 42.86 1.79 17.43 43.03 17.97 239.43
5,3 4.33 6.98 34.33 3.45 14.34 20.24 20.35 99.50
5,4 5.36 8.65 34.85 2.77 7.41 31.22 24.81 125.81
6,1 5.71 9.21 41.79 2.33 11.91 39.54 22.05 179.36
6,2 7.24 11.67 41.67 3.53 11.98 33.06 28.01 118.04
6,3 4.66 7.51 29.51 2.90 14.86 25.91 25.46 101.75
6,4 5.69 9.18 33.33 3.11 16.12 29.51 27.53 107.18
7,1 5.08 8.19 36.36 4.78 15.33 17.14 22.53 76.07
2
7,2 4.94 7.97 33.33 2.62 19.39 30.41 23.90 127.23
7,3 5.43 8.76 36.76 3.62 20.69 24.20 23.83 101.56
7,4 5.22 8.42 33.96 2.34 12.53 35.98 24.79 145.14
8,1 5.13 8.27 36.21 2.08 15.33 39.76 22.84 174.07
8,2 4.19 6.76 33.33 2.84 14.60 23.79 20.27 117.37
8,3 5.32 8.57 38.10 2.80 30.61 22.50 136.05
8,4 4.31 6.95 31.15 3.16 11.24 21.98 22.30 98.57
9,1 4.89 7.89 32.84 2.30 13.40 34.31 24.03 142.76
9,2 4.96 8.00 39.68 2.04 18.60 39.24 20.17 194.52
9,3 5.43 8.76 37.50 2.41 17.16 36.35 23.36 155.60
9,4 6.58 10.61 53.85 3.46 30.67 19.71 155.62
10,1 6.07 9.78 41.67 2.86 10.40 34.20 23.47 145.69
10,2 3.63 5.85 12.20 2.34 5.30 25.00 47.97 52.12
10,3 5.46 8.80 42.19 1.68 7.81 52.37 20.86 251.12
10,4 5.85 9.44 42.86 2.51 8.35 37.61 22.03 170.75
11,1 6.18 9.97 40.00 2.08 15.05 47.93 24.92 192.31
11,2 7.26 11.71 38.60 2.61 44.86 30.33 147.88
11,3 6.30 10.16 34.38 3.01 27.48 33.75 29.55 114.20
11,4 4.66 7.51 40.00 2.88 24.52 26.09 18.78 138.89
12,1 5.57 8.99 40.68 2.93 25.96 30.67 22.09 138.83
12,2 4.19 6.76 54.55 1.76 22.14 38.39 12.39 309.92
12,3 5.32 8.57 33.87 3.06 19.45 28.01 25.31 110.69
12,4 5.85 9.44 41.38 2.03 8.74 46.51 22.82 203.84
13,1 5.03 8.12 42.22 2.24 7.79 36.24 19.23 188.49
13,2 5.81 9.37 35.71 3.44 29.66 27.22 26.22 103.82
13,3 6.39 10.31 42.86 2.19 19.61 47.08 24.06 195.69
13,4 5.67 9.14 51.11 2.45 30.49 37.30 17.88 208.62
14,1 7.42 11.97 51.11 2.52 24.39 47.51 23.42 202.82
14,2 3.84 6.19 26.83 2.04 36.23 30.35 23.07 131.52
14,3 5.39 8.68 48.89 2.82 19.76 30.80 17.76 173.36
14,4 4.50 7.25 30.61 2.29 34.81 31.65 23.68 133.68
15,1 0.02 0.03 12.42
3
15,2 5.03 8.12 35.29 2.78 19.32 29.20 23.00 126.96
15,3 0.02 0.03 1.42 8.27 0.22
15,4 4.45 7.17 34.48 2.57 27.91 20.80 134.17
16,1 6.56 10.57 42.59 3.13 34.01 33.78 24.83 136.08
16,2 1.99 3.21 42.22 21.53 7.59
16,3 5.48 8.84 34.69 2.51 35.20 25.47 138.22
16,4 8.69 14.01 33.33 2.73 19.53 51.33 42.04 122.10
17,1 5.71 9.21 28.30 1.59 57.95 32.56 178.00
17,2 5.60 9.02 34.78 2.69 24.16 33.55 25.95 129.30
17,3 5.32 8.57 35.42 2.55 15.12 33.61 24.20 138.89
17,4 3.56 5.74 32.00 2.28 16.86 25.16 17.93 140.35
18,1 5.32 8.57 31.91 2.68 20.12 31.98 26.86 119.09
18,2 6.70 10.80 31.11 2.27 35.55 47.58 34.72 137.05
18,3 6.53 10.54 34.43 2.63 21.32 40.06 30.61 130.90
18,4 6.39 10.31 36.84 3.38 30.50 27.98 109.00
4
Lần thu 2
Bể
SL huyết sắc
tố (mmol/l)
SL huyết sắc tố
(g/100ml)
tỉ lệ huyết
sắc tố(%)
SL hồng cầu
(1triệu tb/mm3)
SL bạch cầu
104tb/mm3
MCH(pg) MCHC(%) MCV(µm3)
2,1,1 5.57 8.99 36.92 2.97 19.78 30.26 24.34 124.32
2,1,2 5.36 8.65 35.82 3.17 8.56 27.28 24.14 113.00
2,1,3 5.36 8.65 36.36 3.36 32.25 25.74 23.78 108.23
2,1,4 5.32 8.57 31.25 3.28 12.16 26.13 27.43 95.27
2,2,1 6.25 10.08 36.36 2.88 18.16 35.01 27.73 126.26
2,2,2 6.67 10.76 48.28 4.11 27.84 26.19 22.30 117.46
2,2,3 4.12 6.64 41.94 2.82 27.14 23.56 15.84 148.71
2,2,4 8.13 13.11 43.10 2.64 18.41 49.65 30.41 163.27
2,3,1 5.74 9.25 40.63 2.78 11.93 33.28 22.77 146.13
2,3,2 5.74 9.25 3.47 19.74 26.66
2,3,3 5.32 8.57 44.26 3.07 27.92 19.37 144.18
2,3,4 5.46 8.80 2.43 8.82 36.21
2,4,1 6.21 10.01 42.00 3.13 18.26 31.97 23.83 134.19
2,4,2 5.43 8.76 51.72 2.27 18.65 38.59 16.94 227.86
2,4,3 4.03 6.49 2.36 18.25 27.51
2,4,4 3.53 5.70 30.30 1.84 21.87 30.97 18.81 164.69
2,5,1 4.59 7.40 31.58 1.84 8.54 40.22 23.43 171.62
2,5,2 2.74 4.41 9.84 2.19 6.24 20.16 44.88 44.91
2,5,3 4.31 6.95 29.73 1.84 20.99 37.75 23.37 161.57
2,5,4 5.06 8.16 36.59 2.46 14.34 33.15 22.29 148.72
2,6,1 4.10 6.61 16.28 1.67 7.27 39.56 40.58 97.48
2,6,2 3.82 6.15 28.13 2.02 8.32 30.46 21.88 139.23
2,6,3 5.27 8.50 34.48 2.52 10.64 33.71 24.64 136.84
2,6,4 4.14 6.68 26.98 2.40 27.84 24.76 112.43
2,7,1 4.38 7.06 40.00 2.31 16.04 30.56 17.65 173.16
2,7,2 4.17 6.72 23.08 2.06 15.66 32.62 29.12 112.02
2,7,3 4.61 7.44 28.81 1.29 7.05 57.66 25.81 223.36
2,7,4 2.32 3.73 8.82 2.44 5.32 15.30 42.32 36.16
2,8,1 4.43 7.14 32.84 2.87 18.53 24.86 21.73 114.41
5
2,8,2 5.36 8.65 33.87 2.95 27.75 29.31 25.53 114.82
2,8,3 4.12 6.64 35.94 2.70 25.88 24.61 18.49 133.10
2,8,4 4.54 7.32 32.26 2.13 13.15 34.39 22.71 151.45
2,9,1 4.10 6.61 26.47 2.28 28.98 24.96 116.10
2,9,2 5.15 8.31 37.50 2.27 15.92 36.59 22.15 165.20
2,9,3 2.29 3.70 28.36 1.89 23.51 19.56 13.03 150.04
2,9,4 4.43 7.14 30.61 2.28 32.51 31.30 23.31 134.26
2,10,1 4.59 7.40 42.50 1.78 13.41 41.57 17.41 238.76
2,10,2 4.66 7.51 30.77 2.44 37.52 30.79 24.42 126.10
2,10,3 4.43 7.14 30.65 2.15 16.77 33.19 23.28 142.54
2,10,4 4.54 7.32 30.88 2.11 15.13 34.71 23.72 146.36
2,11,1 4.31 6.95 25.76 2.31 24.84 30.07 26.97 111.50
2,11,2 4.35 7.02 28.79 1.85 19.61 37.96 24.39 155.61
2,11,3 5.25 8.46 35.48 2.08 18.38 40.66 23.84 170.60
2,11,4 4.38 7.06 26.23 1.30 24.79 54.31 26.92 201.77
2,12,1 3.42 5.51 28.13 2.46 28.17 22.40 19.59 114.33
2,12,2 4.50 7.25 42.86 1.72 26.72 42.14 16.91 249.17
2,12,3 3.96 6.38 35.48 1.87 9.26 34.12 17.98 189.75
2,12,4 4.38 7.06 29.09 2.37 19.75 29.79 24.27 122.75
2,13,1 4.31 6.95 29.82 2.21 39.25 31.43 23.29 134.95
2,13,2 3.60 5.81 28.26 1.88 26.01 30.92 20.57 150.32
2,13,3 5.53 8.91 37.04 2.00 28.95 44.56 24.06 185.19
2,13,4 5.50 8.87 41.67 2.65 30.98 33.49 21.30 157.23
2,14,1 6.07 9.78 39.34 2.80 23.23 34.93 24.86 140.52
2,14,2 4.68 7.55 42.86 1.98 29.11 38.14 17.62 216.45
2,14,3 6.82 10.99 37.74 1.69 12.20 65.03 29.12 223.29
2,14,4 6.25 10.08 39.62 2.72 30.64 37.07 25.45 145.67
2,15,1 5.22 8.42 37.50 2.56 29.87 32.89 22.45 146.48
2,15,2 4.40 7.10 28.26 2.28 22.82 31.13 25.11 123.95
2,15,3 6.25 10.08 56.52 3.73 50.97 27.03 17.84 151.53
2,15,4 3.51 5.66 23.33 1.34 34.10 42.25 24.26 174.13
2,16,1 5.67 9.14 36.84 2.59 15.08 35.28 24.80 142.25
6
2,16,2 4.17 6.72 24.14 2.02 13.45 33.27 27.84 119.49
2,16,3 5.36 8.65 46.51 2.23 34.82 38.78 18.59 208.57
2,16,4 5.90 9.52 31.03 2.02 29.98 47.11 30.66 153.64
2,17,1 5.97 9.63 52.38 2.86 37.13 33.67 18.38 183.15
2,17,2 4.75 7.66 40.98 1.86 28.72 41.21 18.70 220.34
2,17,3 5.15 8.31 28.81 2.25 31.32 36.92 28.83 128.06
2,17,4 5.22 8.42 36.00 2.93 28.93 28.74 23.39 122.87
2,18,1 5.93 9.55 35.71 2.41 45.94 39.64 26.75 148.19
2,18,2 5.60 9.02 32.31 2.46 65.18 36.69 27.93 131.33
2,18,3 6.39 10.31 37.74 2.59 41.81 39.81 27.32 145.70
2,18,4 5.06 8.16 28.00 1.66 40.69 49.13 29.13 168.67
Lần thu 3
Bể
SL huyết sắc
tố (mmol/l)
SL huyết sắc tố
(g/100ml)
tỉ lệ huyết
sắc tố(%)
SL hồng cầu
(1triệu tb/mm3)
SL bạch cầu
104tb/mm3
MCH(pg) MCHC(%) MCV(µm3)
3,1,1 2.34 3.77 14.89 0.90 14.08 41.91 25.33 165.48
3,1,2 3.89 6.27 32.61 2.03 33.89 30.87 19.22 160.63
3,1,3 4.57 7.36 31.75 1.70 9.84 43.31 23.19 186.74
3,1,4 4.17 6.72 31.82 2.01 22.54 33.43 21.12 158.30
3,2,1 5.90 9.52 1.67 21.37 56.98
3,2,2 3.77 6.08 32.61 1.19 13.57 51.07 18.64 274.02
3,2,3 3.09 4.98 20.90 1.51 21.59 32.99 23.84 138.38
3,2,4 3.84 6.19 1.64 6.60 37.75
3,3,1 0.02 0.03 26.87 0.99 15.71 0.31 0.11 271.37
3,3,2 3.63 5.85 5.41 0.75 8.07 78.01 108.23 72.07
3,3,3 2.76 4.45 21.15 0.00 24.54 21.05
3,3,4 1.82 2.94 35.71 2.81 38.52 10.46 8.23 127.10
3,7,1 4.71 7.59 28.57 1.42 17.69 53.44 26.56 201.21
3,7,2 3.37 5.43 22.22 1.42 7.82 38.27 24.46 156.49
3,7,3 5.85 9.44 43.75 2.10 5.65 44.96 21.58 208.33
3,7,4 5.88 9.48 40.63 2.14 15.14 44.29 23.33 189.84
3,9,1 3.02 4.87 33.93 1.39 8.56 35.02 14.35 244.09
7
3,9,2 4.40 7.10 27.27 1.80 15.11 39.43 26.02 151.52
3,9,3 3.79 6.12 23.81 1.12 8.30 54.60 25.68 212.59
3,9,4 4.96 8.00 36.07 1.45 25.00 55.20 22.19 248.73
3,13,1 2.81 4.53 22.58 2.72 16.65 20.05 83.02
3,13,2 4.59 7.40 71.43 2.82 14.41 26.24 10.36 253.29
3,13,3 3.39 5.47 26.56 1.87 12.35 29.27 20.60 142.05
3,13,4 3.35 5.40 23.64 1.44 19.02 37.48 22.83 164.14
3,14,1 4.57 7.36 31.48 2.09 7.42 35.23 23.39 150.63
3,14,2 2.95 4.75 25.81 2.10 6.34 22.64 18.42 122.89
3,14,3 3.25 5.25 20.83 1.99 3.21 26.36 25.18 104.69
3,14,4 2.55 4.11 16.67 1.20 15.34 34.27 24.67 138.89
3,15,1 4.45 7.17 32.00 1.89 7.34 37.95 22.42 169.31
3,15,2 3.96 6.38 25.00 2.01 12.01 31.74 25.52 124.38
3,15,3 2.36 3.81 1.26 21.44 30.24
3,15,4 4.24 6.83 31.25 2.02 16.57 33.83 21.87 154.70
3,16,1 4.78 7.70 31.48 2.78 14.37 27.71 24.47 113.24
3,16,2 3.75 6.04 27.91 1.85 13.06 32.65 21.64 150.85
3,16,3 3.77 6.08 25.93 2.38 25.53 23.44 108.93
3,16,4 3.68 5.93 26.67 2.57 29.22 23.06 22.22 103.76
3,17,1 3.84 6.19 26.67 2.11 29.34 23.21 126.38
3,17,2 2.88 4.64 0.00 1.82 25.50
3,17,3 3.75 6.04 29.63 2.17 73.84 27.83 20.38 136.54
3,17,4 0.02 0.03 0.86 0.36
3,18,1 4.26 6.87 28.95 2.06 9.85 33.35 23.74 140.52
3,18,2 4.19 6.76 2.61 11.86 25.89
3,18,3 2.78 4.49 19.57 2.27 55.05 19.78 22.95 86.19
3,18,4 2.71 4.38 26.83 2.27 9.18 19.28 16.31 118.19
8
Lần thu 4
Bể
SL huyết sắc
tố (mmol/l)
SL huyết sắc tố
(g/100ml)
tỉ lệ huyết
sắc tố(%)
SL hồng cầu
(1triệu tb/mm3)
SL bạch cầu
104tb/mm3
MCH(pg) MCHC(%) MCV(µm3)
4,1,1 4.57 7.36 30.95 3.45 59.31 21.34 23.79 89.72
4,1,2 4.31 6.95 36.36 1.32 26.98 52.62 19.10 275.48
4,1,3 3.58 5.77 28.85 3.00 34.86 19.25 20.02 96.15
4,1,4 1.80 2.90 22.95 0.85 25.26 34.15 12.65 270.01
4,2,1 6.37 10.27 32.73 3.18 25.00 32.30 31.39 102.92
4,2,2 5.78 9.33 44.23 2.68 23.15 34.80 21.09 165.04
4,2,3 5.06 8.16 31.48 2.45 8.28 33.29 25.91 128.50
4,2,4 5.10 8.23 48.21 3.32 81.85 24.79 17.07 145.22
4,3,1 5.67 9.14 30.00 3.28 23.96 27.86 30.46 91.46
4,3,2 4.82 7.78 33.93 1.76 16.11 44.19 22.92 192.78
4,3,3 4.52 7.29 33.33 2.44 23.39 29.86 21.86 136.61
4,3,4 5.18 8.34 37.04 2.56 61.50 32.60 22.53 144.68
4,7,2 4.50 7.25 32.69 2.20 9.53 32.95 22.17 148.60
4,7,3 4.21 6.80 40.38 2.78 21.03 24.44 16.83 145.27
4,7,4 5.74 9.25 32.65 3.25 30.01 28.47 28.33 100.47
4,9,1 6.16 9.93 39.29 2.48 17.20 40.05 25.28 158.41
4,9,2 4.17 6.72 32.65 2.58 17.92 26.05 20.58 126.56
4,9,3 4.66 7.51 31.58 2.93 23.24 25.64 23.79 107.78
4,9,4 4.99 8.04 27.45 3.29 33.81 24.45 29.30 83.44
4,13,1 4.00 6.46 40.00 3.14 21.22 20.56 16.14 127.39
4,13,2 4.10 6.61 28.00 2.59 11.22 25.51 23.59 108.11
4,13,3 4.96 8.00 26.00 2.99 34.47 26.77 30.79 86.96
4,13,4 3.39 5.47 26.67 2.11 20.11 25.94 20.52 126.38
4,14,1 4.47 7.21 23.40 3.87 54.72 18.63 30.81 60.48
4,14,2 4.94 7.97 44.23 3.46 9.34 23.03 18.01 127.83
4,14,3 4.82 7.78 22.92 2.10 43.34 37.04 33.94 109.13
4,14,4 3.60 5.81 23.40 2.71 65.24 21.45 24.84 86.36
4,15,1 3.86 6.23 28.85 2.59 19.57 24.05 21.59 111.38
4,15,2 3.56 5.74 24.53 1.95 29.42 23.39 125.79
9
Lần thu 5
Bể
SL huyết sắc
tố (mmol/l)
SL huyết sắc tố
(g/100ml)
tỉ lệ huyết
sắc tố(%)
SL hồng cầu
(1triệu tb/mm3)
SL bạch cầu
104tb/mm3
MCH(pg) MCHC(%) MCV(µm3)
5,1,1 4.05 6.53 31.03 2.66 19.52 24.55 21.04 116.67
5,1,2 4.73 7.63 37.50 2.03 12.07 37.57 20.34 184.73
5,1,3 4.68 7.55 36.67 3.31 12.22 22.81 20.59 110.78
5,1,4 3.14 5.06 27.27 3.42 27.93 14.79 18.54 79.74
5,2,1 5.15 8.31 42.22 2.93 12.31 28.35 19.67 144.10
5,2,2 5.15 8.31 36.36 3.46 14.95 24.01 22.84 105.10
5,2,3 4.10 6.61 32.69 1.99 9.54 33.20 20.21 164.28
5,2,4 4.54 7.32 36.54 2.15 13.93 34.07 20.05 169.95
5,3,1 4.75 7.66 30.19 2.67 22.15 28.71 25.39 113.07
5,3,2 4.66 7.51 34.55 3.22 20.83 23.33 21.75 107.28
5,3,3 5.34 8.61 34.55 3.91 28.05 22.02 24.92 88.35
5,3,4 4.26 6.87 35.19 2.35 14.59 29.24 19.53 149.72
5,7,1 4.47 7.21 39.22 2.98 13.28 24.20 18.39 131.60
5,7,2 4.28 6.91 33.33 3.56 28.72 19.41 20.73 93.63
5,7,3 3.02 4.87 8.82 2.16 7.88 22.54 55.17 40.85
5,7,4 5.01 8.08 29.09 3.81 23.43 21.21 27.78 76.35
5,9,1 5.76 9.29 37.25 3.40 16.67 27.32 24.94 109.57
5,9,2 5.62 9.06 40.54 3.68 33.18 24.63 22.35 110.16
5,9,3 4.28 6.91 30.95 2.39 24.56 28.91 22.32 129.51
5,9,4 3.82 6.15 27.50 2.93 20.47 21.00 22.37 93.86
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nhu_3027.pdf