Đội ngũ nhân viên trong tổ chức là nguồn lực quí giá nhất của tổ chức, các
tổ chức hoạt động có hiệu quả hay không chính là nhờ vào nguồn lực này. Đặc
biệt trong ngành y tế, các Trung tâm y tế dự phòng cung cấp dịch vụ khám vả
điều trị cho xã hội tốt hay không, chất lượng điều trị có hiệu quả hay không là do
chính đội ngũ nhân viên y tế hay đội ngũ y bác sĩ là yếu tốt quyết định. Muốn có
đội ngũ nhân viên y tế tốt, trình độ cao, đủ nâng lực cho hoạt động khám và điều
trị thì các Trung tâm y tế dự phòng cần có giải pháp cấp bách nuôi dưỡng, đào
tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng. Nếu các
Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các hoạt động đào tạo phát triển tốt thì nhân
viên y tế sẽ tin tưởng hơn vào tương lai nghề nghiệp và hài lòng về công việc
đang thực hiện hơn, muốn làm được điều đó thiết nghĩ các Trung tâm y tế dự
phòng nên thực hiện một số biên pháp cấp thiết như sau:
(1) Khuyến khích nhân viên đi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn;
phương pháp, kỹ thuật điều trị mới; chuyên khoa sâu các ngành mũi nhọn. Bên
cạnh đó, các Trung tâm y tế dự phòng nên có chính sách hỗ trợ về mặt thời gian,
kinh phí và các hoạt động khuyến tài khác. Ngoài ra, các Trung tâm y tế dự
phòng nên qui hoạch thời điểm đi học cụ thể cho nhân viên trong đơn vị để vừa
đảm bảo có đủ người duy trì hoạt động khám và điều trị và có người đi học nâng
cao trình độ chuyên môn.
108 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại các trung tâm y tế dự phòng thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các
Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các chính sách sau:
(1) Xây dựng chính sách tiền lương dựa trên hiệu quả công việc, cụ thể, tiền
lương sẽ được trả cho tất các nhân viên ở mức cơ bản là như nhau, sau đó dựa
62
trên chất lượng điều trị, chất lượng phục vụ là để trả thêm, hiện nay các bệnh
viên tư nhân đang áp dụng rất thành công chính sách tiền lương này.
(2) Thực hiện chính sách phụ cấp tiền lương cho nhân viên mới vì nhân
viên mới hiện nay có thu nhập tương đối thấp, do đó, những nhân viên mới này
có tâm lý làm việc không ổn định, có suy nghĩ hay “nhảy việc” nên hiệu quả
công việc không cao.
(3) Trả lương theo vị trí công việc tránh trả lương theo thâm niên vì cách trả
lương này không khuyến khích động cơ làm viêc của nhân viên.
(4) Cần thực hiện các chính sách đãi ngộ phù hợp, cải thiện chế độ phụ cấp,
bồi dưỡngcho nhân viên y tế. Áp dụng chính sách chi trả tiền công khám và
điều trị phù hợp cho từng lĩnh vực chuyên môn.
4.3.4 Giải pháp về xây dựng mối quan hệ với đồng nghiệp
Ngành y tế là ngành đòi hỏi phải làm việc theo nhóm, sự phối hợp với các
thành viên trong nhóm đòi hỏi bắt buộc, bởi vì các nhân viện y tế không thể làm
việc độc lập để thực hiện các hoạt động khám và điều trị bệnh. Do đó, mối quan
hệ với đồng nghiệp của các nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng là rất
quan trọng, nếu mối quan hệ với đồng nghiệp được xây dựng tốt thì mức độ hài
lòng công viêc sẽ được cải thiện, qua đó, hiệu quả trong khám và điều trị bênh sẽ
được nâng cao. Để xây dưng được mối quan hệ tốt giữa các đồng nghiệp, thiết
nghĩ các Trung tâm y tế dự phòng nên thực một số biện pháp sau:
(1) Chính sách khen thưởng, kỹ luật phải rõ ràng, minh bạch, công khai và
công bằng giữa các thành viên với nhau, vì nếu làm điều này không tốt sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến sự đoàn kết giữa các nhân viên với nhau.
(2) Thực hiện các hoạt động giao lưu nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn
nhau giữa các nhân viên thông qua các chương trình hoạt động dã ngoại, du lịch,
và hoạt hoạt động văn nghệ.
(3) Xây dựng bộ qui tắc ứng xử giữa các nhân viên với nhau để các hoạt
động giao tiếp hằng ngày được chuẩn hoá, thông qua đó các nhân viên sẽ tôn
trọng và tin tưởng nhau hơn trong công việc.
63
(4) Xây dựng văn hoá tổ chức dựa trên các giá trị sống có ích cho tổ chức,
cộng đồng, và xã hội vì thông qua các giá trị này sẽ kết nối mọi người trong tổ
chức với nhau.
4.3.5 Giải pháp về đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế
Đội ngũ nhân viên trong tổ chức là nguồn lực quí giá nhất của tổ chức, các
tổ chức hoạt động có hiệu quả hay không chính là nhờ vào nguồn lực này. Đặc
biệt trong ngành y tế, các Trung tâm y tế dự phòng cung cấp dịch vụ khám vả
điều trị cho xã hội tốt hay không, chất lượng điều trị có hiệu quả hay không là do
chính đội ngũ nhân viên y tế hay đội ngũ y bác sĩ là yếu tốt quyết định. Muốn có
đội ngũ nhân viên y tế tốt, trình độ cao, đủ nâng lực cho hoạt động khám và điều
trị thì các Trung tâm y tế dự phòng cần có giải pháp cấp bách nuôi dưỡng, đào
tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng. Nếu các
Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các hoạt động đào tạo phát triển tốt thì nhân
viên y tế sẽ tin tưởng hơn vào tương lai nghề nghiệp và hài lòng về công việc
đang thực hiện hơn, muốn làm được điều đó thiết nghĩ các Trung tâm y tế dự
phòng nên thực hiện một số biên pháp cấp thiết như sau:
(1) Khuyến khích nhân viên đi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn;
phương pháp, kỹ thuật điều trị mới; chuyên khoa sâu các ngành mũi nhọn. Bên
cạnh đó, các Trung tâm y tế dự phòng nên có chính sách hỗ trợ về mặt thời gian,
kinh phí và các hoạt động khuyến tài khác. Ngoài ra, các Trung tâm y tế dự
phòng nên qui hoạch thời điểm đi học cụ thể cho nhân viên trong đơn vị để vừa
đảm bảo có đủ người duy trì hoạt động khám và điều trị và có người đi học nâng
cao trình độ chuyên môn.
(2) Thường xuyên mở hoặc cử nhân viên tham gia các khoá huấn luyện đào
tạo ngắn hạn cho đội ngũ y bác sĩ để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới về
hoạt động khám và điều trị do các chuyên gia giỏi trực tiếp giảng dạy.
(3) Khuyến khích nhân viên y tế tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học,
tham dự các hội thảo khoa họcCác Trung tâm y tế dự phòng nên có chính sách
khuyến tài cho các hoạt động này, nhất là nghiên cứu khoa học.
(4) Cần có các chính sách ưu tiên phù hợp phát triển đội ngũ nhân viên y tế
tại Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện như được tuyển mới nhân viên có
64
trình độ là bác sĩ hoặc cử nhân về công tác tại tuyến quận, huyện; Cho phép nhân
viên y tế mới vào làm việc được đưa đi đào tạo ngay mà không cần phải có 3
năm công tác hoàn thành nhiệm vụ.
4.4 TÓM TẮT
Trong chương phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu đã trình bày các nội
dung như sau: (1) Phân tích dữ liệu; (2) Kết quả nghiên cứu. Cụ thể, trong phân
tích dữ liệu đã mô tả mẫu nghiên cứu theo các đặc điểm như: Vị trí công tác,
Giới tính, Thu nhập, Trình độ chuyên môn và Thời gian công tác. Bên cạnh đó,
thang đo của các nhân tố cũng được kiểm định độ tin cậy, kết quả phân tích cho
thấy các hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều có giá trị lớn hơn 0,6, và
các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Kế tiếp, trong
kết quả phân tích đã tiến hành phân tích nhân tố khám phá, xác định được 10
nhóm nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng nhân viên y tế, sau đó tiến hành
đặt lại tên cho các nhân tố, hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và đặt giả thuyết mới
cho phù hợp với mô hình hiệu chỉnh. Ngoài ra, sau khi phân tích nhân tố là tiến
hành phân tích hồi qui đa biến, kết quả đã xác định được 5 biến có ý nghĩa trong
mô hình nghiên cứu : Môi trường quản lý, Phương tiện làm việc, Tiền lương,
Đồng nghiệp và Đào tạo phát triển. Cuối cùng, để hình thành các giải pháp nâng
cao mức độ hài lòng công việc cho nhân viên y tế, đề tài đề xuất 5 nhóm giải
pháp như: Giải pháp về tiền lương, đồng nghiệp, phương tiện làm việc, và môi
trường quản lý và đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế.
65
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Nhìn chung, nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra là xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ hài lòng công việc nhân viên y tế dự phòng tại các trung
tâm TP Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của nhân viên y tế là Môi trường quản lý, Phương tiện làm việc,
Tiền lương, Đồng nghiệp và Đào tạo phát triển. Trong đó, các nhân tố tác động
mạnh nhất là Tiền lương, Đồng nghiệp và Phương tiện làm việc. Do đó, muốn
nâng cao mức độ hài lòng công việc của nhân viên y tế, các Trung tâm y tế dự
phòng trên địa bàn TP Cần Thơ cần quan tâm đến 3 nhân tố này để thực hiện các
giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên y tế.
Nhân lực trong các tổ chức bao giờ cũng là vấn đề quan tâm hàng đầu của
các nhà quản lý, ở bất cứ thời điểm nào. Một tổ chức muốn hoạt động hiệu quả,
cung cấp sản phẩm tốt phục vụ cho xã hội phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau, trong đó sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu, mà các nhà
quản lý đặc biệt quan tâm. Muốn sử dụng tốt nguồn nhân lực, nhà quản lý cần
hiểu được nhân viên có hài lòng công việc, mà họ đang làm hay không, để có các
biện pháp nâng cao sự hài lòng công việc của nhân viên. Quan trọng hơn, nhân
sự trong ngành y tế cần phải được quan tâm đặc biệt nhất là bác sĩ và điều dưỡng,
những người quyết định trực tiếp đến chất lượng khám và điều trị bệnh tại các
Trung tâm y tế dự phòng. Những người trực tiếp khám và điều trị bệnh phải là độ
ngũ tinh hoa. Hiệu quả làm việc của đội ngũ này phải cao vì những sai sót của
bác sĩ và điều dưỡng sẽ mang lại hậu quả khôn lường cho bệnh nhân. Do đó, cần
có các biện pháp hết sức cần thiết và cấp thiết nâng cao sự hài lòng công việc của
bác sĩ và điều dưỡng nói riêng và nhân viên làm việc trong ngành y tế nói chung.
5.2 KIẾN NGHỊ
Thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy rằng, mức độ hài lòng
công việc của nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ chịu ảnh hưởng bởi các
nhân tố như: Tiền lương, Đồng nghiệp, Phương tiện làm việc, Đào tạo phát triển,
Môi trường quản lý. Trong đó, các nhân tố có tác động mạnh nhất là Tiền lương,
66
Đồng nghiệp và Phương tiện làm việc. Do đó, các cơ sở khám và điều trị Trung
tâm y tế dự phòng địa bàn TP. Cần Thơ muốn nâng cao chất lương dịch vụ y tế
thông qua hiệu quả công việc của nhân viên y tế thì phải chú ý 3 nhân tố này.
Tiền lương phải tương xứng với công việc, phương tiện làm việc phải đầy đủ và
có sự hỗ trợ tốt của đồng nghiệp thì chất lượng khám và điều trị của nhân viên y
tế, sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về chăm sóc sức khoẻ của người dân.
Ngoài ra, nhân tố Môi trường quản lý và Đào tạo phát triển cũng cần được chú ý
trong việc nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng chuyên môn của đội ngũ
nhân viên y tế. Chính môi trường quản lý tạo sự thoải mái trong hoạt động công
việc của nhân y tế, giúp họ gắn bó lâu dài, nhiệt tình, tận tâm với nghề nghiệp và
với cơ sở khám và điều trị. Còn nhân tố Đào tạo phát triển giúp nhân viên y tế
nâng cao được trình độ, kỹ năng chuyên môn và tin tưởng hơn vào tương lai nghề
nghiệp.
Trong sự phát triển đi lên của xã hội, giữa những khó khăn, thách thức để tồn
tại và phát triển. Chất lượng phải được xem là tiêu chí cốt lõi của sự phát triển.
Đặc biệt trong ngành y tế, chất lượng khám và điều trị bệnh phải được coi là vấn
đề cốt lõi của toàn ngành y tế. Trong thời gian qua, chúng ta không phủ nhận
trong đội ngũ những người thầy thuốc (nhân viên y tế), vẫn còn những điều
không tốt ở nơi này hay nơi khác, nhưng họ đã có những sự đóng góp và hy sinh
thầm lặng cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của người dân, cho sự
phát triển đi lên của toàn xã hội. Trước những thách thức của cuộc sống, bệnh tật
ngày càng nhiều, xã hội cần sự quan tâm, đầu tư, chia sẽ nhiều hơn nữa cho đội
ngũ y bác sĩ, để nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh cho người dân.
5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài nhận thấy rằng, đề tài có một số hạn
chế và hướng nghiên cứu tiếp theo để có thể hoàn thiện đề tài nghiên cứu như
sau:
▫ Hạn chế của đề tài
Do thời gian hạn chế nên số lượng đối tượng quan sát chỉ có 330 quan sát
chưa thể đánh giá chính xác mức độ hài lòng công việc của toàn bộ nhân viên y
tế dự phòng tại TP Cần Thơ.
67
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là quản lý và nhân viên, trong khi
đó, nhân viên y tế là thuật ngữ chỉ toàn bộ người lao động làm trong ngành y tế
như kỹ thuật viên xét nghiệm, kế toán, lái xeDo đó, đề tài chỉ nghiên cứu 2 đối
tượng trong nhiều đối tượng của toàn bộ nhân viên làm việc trong ngành y tế.
Bên cạnh đó, đề tài chưa phân tích chi tiết về mức độ hài lòng trong công việc
giữa hai nhóm đối tượng này.
Ngoài ra, đề tài được thực hiện trong thời điểm mà ngành y tế cả nước
đang gặp nhiều khó khăn như tình trạng quá tải tại các Trung tâm y tế dự phòng,
chi phí điều trị tại các Trung tâm y tế dự phòng tăng cao, chất lượng điều trị
không cao, y đức của một bộ phận đội ngũ nhân viên y tế xuống cấpcác vấn đề
này hiện nay được cả xã hội quan tâm đặc biệt. Do đó, các đối tương nghiên cứu
phải chịu nhiều áp lực, khi thực hiện trả lời ý kiến thăm dò trong phiếu khảo sát,
nhưng người thực hiện đề tài đã cố gắng thực hiện khảo sát khách quan và chính
xác nhất trong điều kiện cho phép.
▫ Hướng nghiên cứu tiếp theo
Để kết quả nghiên cứu về hài lòng công việc của nhân viên y tế dự phòng
tại TP Cần Thơ được chính xác hơn thì các nghiên cứu tiếp theo các hướng sau
đây:
Thực hiện nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để có thể khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng công việc của toàn bộ nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ nhằm
ước lượng mô hình nghiên cứu chính xác hơn.
Mở rộng đối tượng khảo sát cho nhiều vị trí công việc khác nhau cho nhân
viên làm trong ngành y tế như kỹ thuật viên xét nghiệm, nhân viên văn phòng tại
các phòng chức năng, nhân viên phục vụ tại các phòng, khoa không tham gia trực
tiếp điều trị
Mở rộng địa bàn khảo sát tới các trung tâm y tế phường, xã của các quận,
huyện hay các phòng khám công và tư nhân.
Mô hình ước lượng thu được từ kết quả nghiên cứu có R2 = 61,4%, nên còn
có các biến khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Do đó, nên bổ sung các
biến mới vào mô hình nghiên cứu, để có thể xác định, đánh giá chính xác hơn các
yếu tố có thể có ảnh hưởng đến hài lòng công việc của nhân viên y tế dự phòng
tại TP Cần Thơ như: Thương hiệu, Qui mô, Khả năng tài chính, Văn hoá tổ
chức
a
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1 Trần Kim Dung, (2005). “Đo lường sự thoả mãn công việc trong điều
kiện của Việt Nam”. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, số 11 năm 2005.
2 Nguyễn Trí Dũng và ctg, (2010). “Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài
lòng đối với công việc của nhân viên y tế tại các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến
huyện, tỉnh Bình Thuận”. Tạp chí Y tế Công cộng, số 11 năm 2010.
3 Bùi Đàm và Bùi Thị Thu Hà, (2011). “Đánh giá sự hài lòng đối với công
việc của bác sĩ bệnh viện đa khoa Quảng Ngãi – Năm 2011”. Y học thực hành, số
4 năm 2011.
4 Hà Nam Khánh Giao và Võ Thị Mai Phương, (2011). “Đo lường sự thoả
mãn công việc của nhân viên sản xuất tại công ty TNHH TM – DV Tân Hiệp
Phát”. Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 248 năm 2011.
5 Lưu Thanh Đức Hải và Võ Thị Thanh Lộc, (2000). Nghiên cứu
Marketing ứng dụng trong kinh doanh. Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM.
6 Võ Thị Thiện Hải và Phạm Đức Kỳ, (2010). “ Xây dựng mô hình đánh
giá sự thoả mãn của điện thoại viên tổng đài giải đáp khách hàng dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam”. Tạp chí Bưu chính viễn thông. Tạp chí công nghệ thông tin
và truyền thông, kỳ 1/12, 2010.
7 Võ Thị Thanh Lộc, (2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh
doanh và kinh tế. Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM.
8 Phan Thị Minh Lý, (2011). “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Thừa Thiên – Huế”. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, Số 66, 2011.
9 Mai Văn Nam, (2008). Giáo trình nguyên lý thống kê. NXB Văn hoá
thông tin.
10 Lê Thanh Nhuận và Lê Cự Linh, (2009). “Phát triển bộ công cụ đo lường
sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế tuyến cơ sở”. Tạp chí Y tế Công
cộng, số 11 năm 2009.
11 Hà Văn Sơn, (2004). Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản
trị và kinh tế. Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM.
12 Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Văn Ngọc và Lê Văn Huy, (2011). “Sự hài
lòng đối với công việc của giảng viên : Tiếp cận hành vi quản trị”. Tạp chí khoa
học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 3, 2011.
13 Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008). Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức.
14 Đỗ Thị Phương Thảo, (2011). “Thực trạng nhân lực y tế và hoạt động
khám chữa bệnh của một số bệnh viện huyện thuộc thành phố Hà Nội năm 2008-
2010”. Khoá luận tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa. Đại Học Y Hà Nội.
b
15 Nguyễn Đình Thọ, (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh: Thiết kế và thực hiện. NXB Lao động – Xã hội.
Tài liệu nước ngoài
1 Irene Akua Agyepong và ctg, (2004). “Health worker (internal customer)
satisfaction and motivation in the public sector in Ghana”. International journal
of health planning and management, Number 19, 2004.
2 Adam, (1963). Equity Theory.
3 Anderson, J.C, Gerbing, D.W, (1988). Structural equation modeling in
practice: a review and recommended two-step approach. Psychological Bulletin.
103(3): 411-423.
4 Alderfer, (1969). ERG Theory: Existence, Relatedness, Growth.
5 S. Bodur, (2010). “Job satisfaction of health care staff employed at health
centres in Turkey”. Department of Public Health, Faculty of Medicine, Selcuk
University, Konya, Turkey.
6 Aziri B., (2011). “Job Satisfaction : A literature review”. Management
research and practice, vol 3, issue 4, pp 77-86.
7 McClelland, (1988). Theory of Needs: Achievement, Affiliation, Power.
8 Brian Habing, (2003). “Exploratory Factor Analysis”. University of
South Carolina - October 15, 2003.
9 Hackman, Oldham, (1975). A New Strategy for Job Enrichment.
10 Herzberg, (1959). Two Factor Theory: Motivation Factors, Hygiene
Factors.
ml
11 Kreitner, Kinicki, (2007). Organizational Behavior. McGraw-Hill.
12 Melkidezed T. Lashabari và ctg, (2008). “Movitation of health care
workers in Tazania: A case study of Muhimbili National Hospital”. East African
Journal of Public Health, Volume 5, Number 1, April 2008.
13 Edwin Locke, (1976). The nature and causes of job satisfaction. In
M.D. Dunnette (Ed). Handbook of Industrial and Organisational Psychology
(p.1297-1349). Chicago: Rand McNally College Publishing Company.
14 Maslow, (1943). Maslow's Hierarchy of Needs Theory.
city.blogspot.com/2010/06/maslow-hierarchy-of-needs-theory-of.html
15 Mullins, J.L, (2005). “Management and organizational behavior”.
Seventh Edition, Pearson Education Limited, Essex, p. 700.
c
16 Nezaam Luddy, (2005).“Job satisfaction amongst employees at a public
health institution in the Western Cape”. Faculty of Economic and Management
Science, University of the Western Cape.
17 Nunnally, J., (1978). Psycometric Theory, New York, McGraw-Hill.
18 Nunnally, J., Berstein, I.H, (1994). Pschychometric Theory, 3ed., New
York: McGraw-Hill.
19 Smith PC, Kendall LM, Hulin CL, (1969). The Measurement of
Satisfaction in Work and Retirement, Rand McNally.
20 Peterson, R., (1994). “A Meta-Analysis of Cronbach’s Coefficient
Alpha”, Journal of Consumer Research, No. 21 Vo.2.
21 Jackie Mamitsa Banyana Ramasodi, (2010). “Factors influencing job
satisfaction among healthcare professionals at South Ran Hospital”. Faculty of
health systems management and policy, University of Limpopo.
22 Vroom, (1964). Expectancy Theory: Motivation and Management.
23
ory.html
24 Weiss DJ, Dawis RV, England GW, Lofquist LH, (1967).
Minnesota satisfaction questionnaire short form.
25 WHO, (2006). The world health report 2006: working together for
health. Who Press, Geneva.
26 Brett Williams, Andrys Onsman, Ted Brown, (2010). “Exploratory
factor analysis: A five-step guide for novices”. Journal of Emergency Primary
Health Care (JEPHC), Vol. 8, Issue 3, 2010.
Cronbach LJ (1951). "Coefficient alpha and the internal structure of
tests". Psychometrika 16 (3): 297–334
d
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI – KIỂM ĐỊNH
Phụ lục 1.1: Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu đề xuất
TT Nhân tố Biến quan sát
1
Tính chất công việc:
Các đặc điểm hay đặc
thù riêng của công việc
của nhân viên
1.Công việc cho phép phát
huy năng lực cá nhân
2.Công việc hiện tại rất nhàm
chán
3.Công việc hiện tại có nhiều
thách thức và áp lực
4.Công việc của tôi không đòi
hỏi có nhiều kỹ năng
5.Công việc hiện tại đòi hỏi
sự sáng tạo
6. Công việc hiện tại mang tính
đơn giản.
7. Khối lượng công việc hiện tại là
vừa phải, chấp nhận được
8. Công việc hiện tại không
giúp phát triển được khả năng
của bản thân
9. Công việc hiện nay trái với
nghề nghiệp và chuyên môn của
tôi
2
Tiền lương: Số tiền
nhận được hàng tháng,
quí, cuối năm từ Trung
tâm y tế dự phòng được
ký kết trong hợp đồng
lao động
1 . Tiền lương được trả tương
xứng vị trí công việc
2. Được trả lương xứng với
đóng góp
3 . Chính sách khen
thưởng/kỷ luật về tiền lương
hợp lý
4. Yên tâm làm việc với tiền
lương hiện tại
5. Hài lòng với các mức tiền
thưởng tháng, quí, năm của Trung
tâm y tế dự phòng
6. Tiền lương đảm bảo cuộc sống
của bản thân và gia đình
3
Phúc lợi: các lợi ích của
nhân viên ngoài tiền
lương
1. Cung cấp đầy đủ chế độ
BHYT, BHXH
2. Tạo điều kiện chi nhân viên
nghỉ phép, nghỉ ốm, khi có
nhu cầu
3. Chế độ tham quan nghỉ mát
hợp lý
4. Nhận được sự hỗ trợ của Công
đoàn
5. Nhận được phúc lợi tốt ngoài
tiền lương (ví dụ phụ cấp độc
hạ i , chi phí đi lại, ăn uống, phụ
cấp làm thêm giờ)
4
Đánh giá hiệu quả
công việc: Các xem xét
nhằm đánh giá năng
lực của nhân viên
1. Tôi được Trung tâm y tế
dự phòng đánh giá và ghi
nhận đầy đủ thành tích trong
công việc
2. Tôi được Trung tâm y tế dự
phòng khen ngợi khi hoàn
thành tốt công việc
3. Phương thức đánh giá hiệu
quả công việc ở Trung tâm y tế
dự phòng là hợp lý
4. Tôi luôn hiểu rõ kết quả công
việc mà cấp trên mong đợi
5. Những việc tôi làm được ghi
nhận có đóng góp vào sự thành
công của Trung tâm y tế dự phòng
6. Tôi hiểu rõ cần cải thiện những
kỹ năng nào để có thể nâng cao
hiệu quả công việc
5
Đào tạo phát triển, cơ
hội thăng tiến: Các
điều kiện phát triển
trong công viêc của
nhân viên như: điều kiện
làm việc, thăng chức,
được đi học
1. Tôi được tham gia các
khóa huấn luyện cần thiết để
làm việc hiệu quả
2. Tôi được cung cấp đầy đủ
tài liệu và chương trình huấn
luyện để phát triển kỹ năng
làm việc
3. Trung tâm y tế dự phòng
có kế hoạch đào tạo, phát
triển nghề nghiệp cho nhân
viên rõ ràng
4. Tôi biết rõ những điều kiện cần
có để phát triển trong công việc
5. Tôi rất lạc quan về khả năng
phát triển và thành công của mình
trong Trung tâm y tế dự phòng
6. Trung tâm y tế dự phòng luôn
khuyến khích và tạo nhiều cơ hội
thăng tiến và phát triển nhân viên
6
Sự tự chủ trong công
việc: Các điều kiện để
nhân viên tư do thực
hiện công việc
1. Tôi được khuyến khích
tham gia vào các quyết định
liên quan đến công việc
2. Tôi được khuyến khích đưa
3. Tôi có đủ quyền hạn để thực
hiện công việc
4. Được quyền chủ động và tự
e
ra những sáng kiến, đề xuất
cải tiến công việc
chịu trách nhiệm với công việc
7
Tính ổn định trong
công việc: Các điều
kiện để nhân viên an
tâm làm việc và được
thực hiện công việc
thường xuyên
1. Đa số nhân viên trong
T r u n g t â m y t ế d ự
p h ò n g tôi được ký kết hợp
đồng lao động không xác định
thời hạn
2. Tôi được đảm bảo có việc
làm thường xuyên
3. Tôi ít khi phải lo lắng bị mất
việc làm
4. Trung tâm y tế dự phòng hoạt
động rất ổn định và có hiệu quả
8
Chính sách, quy trình
làm việc: Các quy định,
chính sách liên quan đến
công việc
1. Trung tâm y tế dự phòng có
chính sách xử lý kỷ luật công
bằng và nhất quán
2. Tôi được giới thiệu, hướng
dẫn và định hướng công việc
rõ ràng trong ngày làm việc
đầu tiên
3. Tôi biết cách xử lý các tình
huống khẩn cấp tại nơi làm việc
khi có sự cố xảy ra
4. Các chính sách đề bạt, thăng
tiến, đánh giá công việc trong
Trung tâm y tế dự phòng luôn
minh bạch, công khai và rõ ràng
9
Phương tiện làm việc
và an toàn lao động:
Các trang thiết bị cần
thiết cho công việc và
đảm bảo an toàn cho
nhân viên làm việc
1.Nơi làm việc được đảm bảo
theo các nguyên tắc an toàn
2. Môi trường làm việc sạch
sẽ, không độc hại
3. Tôi được cung cấp đầy đủ
trang thiết bị và công cụ cần
thiết cho công việc
4. Tôi được trang bị đầy đủ
phương tiện bảo hộ lao
động ở nơi làm việc
5. Tôi được hướng dẫn đầy đủ về
sức khoẻ và an toàn khi bắt đầu
làm việc trong Trung tâm y tế dự
phòng
6. Tôi được tham gia huấn luyện an
toàn lao động định kỳ hàng năm
7. Ban lãnh đạo luôn quan tâm
cải thiện môi trường và phương
tiện làm việc cho công nhân viên
10
Trao đổi thông tin: Các
thông tin cần thiết để
thực hiện công việc
1. Tôi có đầy đủ thông tin
đúng và cần thiết để hoàn
thành tốt công việc
2. Tôi thường xuyên có các
buổi họp nhóm/tổ/phòng ban
với cấp trên
3. Tôi hiểu rõ nên làm gì và
gặp ai nếu có thắc mắc về
công việc
4. Cấp trên có tham khảo ý kiến
cấp dưới trước khi ra quyết định
5. Cấp trên luôn thông báo và
cung cấp về những thay đổi liên
quan đến Trung tâm y tế dự phòng
11
Quan hệ với lãnh đạo:
Các mối quan hệ với cấp
trên trực tiếp hay ban
lãnh đạo
1 . Lãnh đạo xem nhân viên là
một thành viên quan trọng của
Trung tâm y tế dự phòng
2 . Lãnh đạo luôn bảo vệ
quyền lợi cho nhân viên
3. Lãnh đạo đối xử công
bằng với cấp dưới
4 . Nhân viên thường xuyên được
lãnh đạo hướng dẫn trong công việc
5 . Lãnh đạo trực tiếp hiểu được,
quan tâm và giúp đỡ nhân viên
6. Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý
kiến đóng góp của nhân viên
12
Quan hệ với đồng
nghiệp : Các mối quan
hệ trong công việc với
các đồng nghiệp
1. Đồng nghiệp thân thiện
2 . Đồng nghiệp hỗ trợ nhau
về chuyên môn trong công
việc
3. Bạn luôn được tôn trọng và tin
tưởng đồng nghiệp trong công
việc
4. Tham gia các hoạt động tập thể
cùng với đồng nghiệp
13 Sự hài lòng công việc
1. Nhìn chung, tôi thấy hài
lòng đối với công việc hiện tại
2. Nhìn chung, tôi muốn gắn
bó lâu dài với công việc hiện
tại và với Trung tâm y tế dự
phòng
Nguồn: Theo phân tích của tác giả
f
Phụ lục 1.2: Phương sai cộng dồn trong kết quả phân tích nhân tố
Thành
phần
Initial Eigenvalues
Extraction Sums
of Squared Loadings
Rotation Sums
of Squared Loadings
Tổng
%
Phương
sai
% Cộng
dồn
Tổng
%
Phương
sai
% Cộng
dồn
Tổng
%
Phương
sai
% Cộng
dồn
1 23,488 42,706 42,706 23,488 42,706 42,706 8,142 14,803 14,803
2 3,147 5,721 48,427 3,147 5,721 48,427 5,082 9,240 24,043
3 2,651 4,821 53,248 2,651 4,821 53,248 4,444 8,079 32,122
4 1,760 3,199 56,447 1,760 3,199 56,447 4,239 7,708 39,830
5 1,702 3,094 59,541 1,702 3,094 59,541 4,062 7,386 47,216
6 1,578 2,869 62,410 1,578 2,869 62,410 3,386 6,157 53,373
7 1,436 2,611 65,022 1,436 2,611 65,022 3,006 5,466 58,839
8 1,373 2,497 67,519 1,373 2,497 67,519 2,740 4,982 63,821
9 1,296 2,357 69,875 1,296 2,357 69,875 2,690 4,890 68,711
10 1,121 2,038 71,913 1,121 2,038 71,913 1,761 3,202 71,913
11 0,934 1,698 73,611
12 0,848 1,542 75,153
13 0,768 1,396 76,550
52 0,088 0,160 99,577
53 0,083 0,150 99,727
54 0,079 0,143 99,870
55 0,072 0,130 1000,000
Nguồn: Số liệu khảo sát 2016
g
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị.
Tôi đang thực hiện nghiên cứu về: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng công việc của nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng TP Cần
Thơ”. Xin Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian, để giúp Tôi trả lời một số câu hỏi
có liên quan dưới đây. Tôi xin cam kết các ý kiến trả lời của Anh/Chị sẽ được đảm
bảo bí mật tuyệt đối và các thông tin cá nhân sẽ không được thể hiện trong báo
cáo nghiên cứu. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quí báo của Anh/Chị.
I. TỔNG QUAN (Vui lòng đánh dấu “X” vào ô thích hợp).
Câu 1. Vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị ?
1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Vui lòng cho biết trình độ chuyên môn hiện tại của Anh/Chị ?
1. Trung học 2. Cao đẳng 3. Đại học
4. Sau đại học 5. Ý kiến Khác
Câu 3. Vui lòng cho biết thời gian công tác của Anh/Chị ?
1. Dưới 1 năm 2. Từ 1 đến 4 năm 3. Trên 4 đến 7 năm
4. Trên 7 đến 10 năm 5. Trên 10 năm
Câu 4. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị ?
1. Dưới 5 triệu 2. Từ 5 đến 10 triệu 3. Trên 10 đến 15 triệu
4. Trên 15 triệu
Câu 5. Anh/Chị vui lòng cho biết vị trí công việc hiện tại ?
1. Nhân viên (không có chức vụ...) 2. Quản lý (Phó, Trưởng phòng, khoa...)
Câu 6. Vui lòng cho biết hình thức hợp đồng lao động hiện tại của Anh/Chị ?
1. Biên chế 2. Hợp đồng không thời hạn 3. Hợp đồng có thời hạn
4. Ý kiến Khác
Câu 7. Anh/Chị vui lòng cho biết công việc hiện tại có xứng đáng với công sức
(thời gian đi học, chi phí đi học, sức khoẻ....) bỏ ra ?
1. Xứng đáng 2. Không xứng đáng 3. Ý kiến khác
h
Câu 8. Vui lòng cho biết độ tuổi của Anh/Chị ?
1. Dưới 25 2. Từ 25 đến 30 3. Trên 30 đến 35
4. Trên 35 đến 40 5. Trên 40
Câu 9. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân hiện tại của Anh/Chị ?
1. Đã lập gia đình 2. Chưa lập gia đình
Câu 10. Anh/Chị vui lòng cho biết thứ tự ưu tiên đối với các tiêu chí sau đây,
mà Anh/Chị cho là cần phải cải thiện ở Trung tâm y tế dự phòng:
(Hãy đánh số từ 1 đến 12 theo thứ tự ưu tiên: [1] quan trọng nhất...[12] ít quan
trọng nhất)
□ Tính chất công việc........................
□ Tiền lương ...................................
□ Phúc lợi........................................
□ Đánh giá hiệu quả công việc............
□ Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến..
□ Sự tự chủ trong công việc...............
□ Tính ổn định trong công việc..................
□ Chính sách, quy trình làm việc...............
□ Phương tiện làm việc và an toàn lao động
□ Trao đổi thông tin.................................
□ Quan hệ với lãnh đạo.............................
□ Quan hệ với đồng nghiệp.......................
II. NỘI DUNG CHÍNH : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ (Vui lòng đánh dấu “X” vào ô
thích hợp).
Dưới đây là các phát biểu về mức độ hài lòng công việc của nhân viên y tế. Xin
vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Anh/Chị qua các phát biểu sau đây.
1
Hoàn toàn không hài
lòng
2 Không hài lòng 3 Trung bình
4 Hài lòng 5 Hoàn toàn hài lòng
STT Tiêu chí
MỨC ĐỘ
Hoàn
toàn
không
hài
lòng
Khôn
g hài
lòng
Trun
g
bình
Hài
lòng
Hoàn
toàn
hài
lòng
(1) (2) (3) (4) (5)
Tính chất công việc (1) (2) (3) (4) (5)
1 Công việc cho phép phát huy năng lực cá nhân
2 Công việc có vị trí, địa vị xã hội tốt
i
3 Công việc có khối lượng vừa phải, chấp nhận được
4 Công việc đòi hỏi phải có kiến thức, kỹ năng chuyên môn cao
5 Công việc đòi hỏi sự sáng tạo
6 Công việc đòi hỏi phải có sự phối hợp với đồng nghiệp
7 Công việc có nhiều thách thức, áp lực
8 Công việc đòi hỏi phải có tinh thần trách nhiệm cao
9 Công việc phù hợp với nghề nghiệp, trình độ chuyên môn
Tiền lương (1) (2) (3) (4) (5)
10 Tiền lương được trả tương xứng vị trí công việc
11 Tiền lương được trả lương xứng với kết quả công việc
12 Chính sách khen thưởng/kỷ luật về tiền lương công bằng, hợp lý
13 Yên tâm sống và làm việc với tiền lương hiện tại
14 Hài lòng với các mức tiền thưởng tháng, quí, năm
15 Phân phối tiền lương công bằng giữa các nhân viên
Phúc lợi (1) (2) (3) (4) (5)
16 Trung tâm y tế dự phòng thực hiện đầy đủ chế độ BHYT,
BHXH, BHTN
17 Trung tâm y tế dự phòng luôn tạo điều kiện cho nhân viên được
nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu
18 Hàng năm Trung tâm y tế dự phòng đều có tổ chức cho nhân viên
đi du lịch, nghỉ dưỡng
19 Luôn nhận được sự hỗ trợ của Công đoàn khi cần thiết
20 Luôn nhận được phúc lợi tốt ngoài tiền lương (ví dụ phụ cấp
độc hại, chi phí đi lại, ăn uống, phụ cấp làm thêm giờ)
Đánh giá hiệu quả công việc (1) (2) (3) (4) (5)
21 Được khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc
22 Phương thức đánh giá hiệu quả công việc là công bằng, hợp lý
23 Luôn hiểu rõ kết quả công việc mà cấp trên mong đợi
24 Được đánh giá và ghi nhận đầy đủ thành tích trong công việc
25
Những việc nhân viên làm được ghi nhận có đóng góp vào sự
thành công của Trung tâm y tế dự phòng
26 Luôn hiểu rõ cần cải thiện những kỹ năng nào để có thể nâng cao
hiệu quả công việc
Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến (1) (2) (3) (4) (5)
27
Được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để phát triển kỹ
năng và làm việc hiệu quả
28
Trung tâm y tế dự phòng có chính sách đào tạo, phát triển nghề
nghiệp cho nhân viên rõ ràng
29
Biết rõ những điều kiện cần có để phát triển, thăng tiến trong
công việc
j
30
Trung tâm y tế dự phòng luôn khuyến khích và tạo nhiều cơ hội
thăng tiến, phát triển nhân viên
31
Nhân viên rất lạc quan về khả năng phát triển và thăng tiến của
mình trong công việc
32 Luôn có sự tranh công bằng trong công việc
Sự tự chủ trong công việc (1) (2) (3) (4) (5)
33
Được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến
công việc
34
Được khuyến khích đưa ra những sáng kiến, đề xuất cải tiến công
việc
35 Có đủ quyền hạn để thực hiện công việc
36 Được quyền chủ động, tự chịu trách nhiệm với công việc
Tính ổn định trong công việc (1) (2) (3) (4) (5)
37
Được Trung tâm y tế dự phòng ký kết hợp đồng lao động dài
hạn
38 Được đảm bảo có việc làm thường xuyên
39 Không phải lo lắng bị mất việc làm
40 Trung tâm y tế dự phòng hoạt động rất ổn định, có hiệu quả
Chính sách quản lý, quy trình làm việc (1) (2) (3) (4) (5)
41
Trung tâm y tế dự phòng có chính sách xử lý kỷ luật công bằng,
nhất quán
42 Quy trình làm việc của Trung tâm y tế dự phòng rõ ràng, công
khai
43 Biết cách xử lý các tình huống khẩn cấp khi có sự cố xảy ra
44
Các chính sách quản lý, quy trình đề bạt, thăng tiến, đánh giá
công việc trong Trung tâm y tế dự phòng luôn minh bạch, công
bằng, công khai
Phương tiện làm việc, an toàn lao động (1) (2) (3) (4) (5)
45 Nơi làm việc được đảm bảo theo các nguyên tắc an toàn
46 Nơi làm việc có môi trường sạch sẽ, không độc hại
47 Được cung cấp đầy đủ trang thiết bị, công cụ cần thiết cho
công việc
48 Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động ở nơi làm
việc
49
Được hướng dẫn đầy đủ về sức khoẻ và an toàn khi bắt đầu làm
việc trong Trung tâm y tế dự phòng
50 Được tham gia huấn luyện an toàn lao động định kỳ hàng năm
51 Ban lãnh đạo luôn quan tâm cải thiện môi trường, phương tiện
làm việc cho công nhân viên
Trao đổi thông tin (1) (2) (3) (4) (5)
52 Có đầy đủ thông tin cần thiết để hoàn thành tốt công việc
53 Thường xuyên có các buổi họp nhóm/tổ/phòng ban với cấp trên
54 Hiểu rõ nên làm gì và gặp ai nếu có thắc mắc về công việc
k
55 Cấp trên tham khảo ý kiến cấp dưới trước khi ra quyết định
56 Cấp trên thông báo về những thay đổi liên quan đến Trung tâm y
tế dự phòng
Quan hệ với lãnh đạo (1) (2) (3) (4) (5)
57
Lãnh đạo xem nhân viên là một thành viên quan trọng của Trung tâm
y tế dự phòng
58 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên
59 Lãnh đạo đối xử công bằng với cấp dưới
60 Lãnh đạo thường xuyên hỗ trợ nhân viên trong công việc
61 Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên
62 Lãnh đạo trực tiếp luôn hiểu, quan tâm, giúp đỡ nhân viên
Quan hệ với đồng nghiệp (1) (2) (3) (4) (5)
63 Đồng nghiệp thân thiện, tin cậy
64 Đồng nghiệp hỗ trợ nhau về chuyên môn trong công việc
65 Đồng nghiệp tôn trọng nhau và tin tưởng trong công việc
66 Tham gia các hoạt động tập thể cùng với đồng nghiệp
Sự hài lòng công việc (1) (2) (3) (4) (5)
67 Nhìn chung, tôi thấy hài lòng đối với công việc
68 Nhìn chung, tôi muốn gắn bó lâu dài với công việc, Trung tâm y
tế dự phòng
Chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị
l
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG SPSS
3.1. Thống kê mô tả
Vị trí công việc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nhân viên 285 86.4 86.4 86.4
Quản lý 45 13.6 13.6 100.0
Total 330 100.0 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 108 32.7 32.7 32.7
Nữ 222 67.3 67.3 100.0
Total 330 100.0 100.0
Thu nhập hàng tháng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Dưới 5 triệu 190 57.6 57.6 57.6
Từ 5 đến 10 triệu 114 34.5 34.5 92.1
Trên 10 đến 15 triệu 12 3.6 3.6 95.8
Trên 15 triệu 14 4.2 4.2 100.0
Total 330 100.0 100.0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 25 35 10.6 10.6 10.6
Từ 25 đến 30 143 43.3 43.3 53.9
Trên 30 đến 35 64 19.4 19.4 73.3
Trên 35 đến 40 30 9.1 9.1 82.4
Trên 40 58 17.6 17.6 100.0
Total 330 100.0 100.0
m
Thời gian công tác
Trình độ chuyên môn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Trung học 134 40.6 40.6 40.6
Cao đẳng 50 15.2 15.2 55.8
Đại học 87 26.4 26.4 82.1
Sau đại học 59 17.9 17.9 100.0
Total 330 100.0 100.0
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dưới 1 năm 28 8.5 8.5 8.5
Từ 1 đến 4 năm 102 30.9 30.9 39.4
Trên 4 đến 7 năm 80 24.2 24.2 63.6
Trên 7 đến 10 năm 36 10.9 10.9 74.5
Trên 10 năm 84 25.5 25.5 100.0
Total 330 100.0 100.0
n
3.2. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha đánh các nhân tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Tính chất công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Công việc cho phép 28.71 22.421 .610 .863
Công việc có vị trí, địa vị xã
hội tốt
28.74 23.043 .525 .870
Công việc có khối lượng vừa
phải, chấp nhận được
28.84 22.875 .554 .868
Công việc đòi hỏi phải có kiến
thức, kỹ năng chuyên môn
cao
28.51 22.318 .700 .855
Công việc đòi hỏi sự sáng tạo 28.71 22.096 .697 .855
Công việc đòi hỏi phải có sự
phối hợp với đồng nghiệp
28.35 22.860 .628 .861
Công việc có nhiều thách
thức, áp lực
28.76 22.737 .527 .871
Công việc đòi hỏi phải có tinh
thần trách nhiệm cao
28.34 22.170 .656 .859
Công việc phù hợp với nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn
28.35 22.108 .666 .858
o
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Tiền lương
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.887 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Tiền lương được trả tương
xứng vị trí công việc
15.36 13.478 .786 .853
Tiền lương được trả lương
xứng với kết quả công việc
15.33 13.692 .794 .853
Chính sách khen thưởng/kỷ
luật về tiền lương công bằng,
hợp lý
15.22 14.627 .696 .869
Yên tâm sống và làm việc với
tiền lương hiện tại
15.46 13.981 .719 .865
Hài lòng với các mức tiền
thưởng tháng, quí, năm
15.50 14.020 .699 .868
Phân phối tiền lương công
bằng giữa các nhân viên
15.12 15.555 .525 .894
p
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.822 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Trung tâm y tế dự phòng thực
hiện đầy đủ chế độ BHYT,
BHXH, BHTN
14.05 8.183 .521 .813
Trung tâm y tế dự phòng luôn
tạo điều kiện cho nhân viên
được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi
có nhu cầu
14.11 7.553 .666 .775
Hàng năm Trung tâm y tế dự
phòng đều có tổ chức cho
nhân viên đi du lịch, nghỉ
dưỡng
14.42 6.992 .647 .778
Luôn nhận được sự hỗ trợ của
Công đoàn khi cần thiết
14.50 7.150 .653 .776
Luôn nhận được phúc lợi tốt
ngoài tiền lương
14.66 7.136 .604 .792
q
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Đánh giá hiệu quả công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.885 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Được khen ngợi khi hoàn
thành tốt công việc
17.40 8.739 .708 .864
Phương thức đánh giá hiệu
quả công việc là công bằng,
hợp lý
17.44 9.128 .667 .870
Luôn hiểu rõ kết quả công việc
mà cấp trên mong đợi
17.31 9.459 .688 .867
Được đánh giá và ghi nhận
đầy đủ thành tích trong công
việc
17.38 8.966 .759 .855
Những việc nhân viên làm
được ghi nhận có đóng góp
vào sự thành công của Trung
tâm y tế dự phòng
17.38 8.997 .713 .862
Luôn hiểu rõ cần cải thiện
những kỹ năng nào để có thể
nâng cao hiệu quả công việc
17.28 9.376 .657 .871
r
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.901 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Được tham gia các khóa huấn
luyện cần thiết để phát triển kỹ
năng và làm việc hiệu quả
16.82 12.484 .659 .895
Trung tâm y tế dự phòng có
chính sách đào tạo, phát triển
nghề nghiệp cho nhân viên rõ
ràng
16.80 11.968 .816 .871
Biết rõ những điều kiện cần có
để phát triển, thăng tiến trong
công việc
16.90 12.301 .760 .879
Trung tâm y tế dự phòng luôn
khuyến khích và tạo nhiều cơ
hội thăng tiến, phát triển nhân
viên
16.91 11.712 .806 .872
Nhân viên rất lạc quan về khả
năng phát triển và thăng tiến
của mình trong công việc
17.03 12.227 .734 .883
Luôn có sự tranh công bằng
trong công việc
17.01 12.751 .618 .900
s
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Sự tự chủ trong công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.835 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Được khuyến khích tham gia
vào các quyết định liên quan
đến công việc
10.26 3.897 .678 .786
Được khuyến khích đưa ra
những sáng kiến, đề xuất cải
tiến công việc
10.20 3.922 .694 .779
Có đủ quyền hạn để thực hiện
công việc
10.19 4.027 .665 .791
Được quyền chủ động, tự chịu
trách nhiệm với công việc
9.99 4.213 .624 .809
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Tính ổn định trong công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.862 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Được Trung tâm y tế dự
phòng ký kết hợp đồng lao
động dài hạn
11.22 4.229 .723 .817
Được đảm bảo có việc làm
thường xuyên
11.18 4.200 .855 .767
Không phải lo lắng bị mất việc
làm
11.28 4.512 .689 .831
Trung tâm y tế dự phòng hoạt
động rất ổn định, có hiệu quả
11.38 4.472 .592 .875
t
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Chính sách quản lý, quy trình làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.906 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Trung tâm y tế dự phòng có
chính sách xử lý kỷ luật công
bằng, nhất quán
10.46 4.936 .798 .875
Quy trình làm việc của Trung
tâm y tế dự phòng rõ ràng,
công khai
10.41 4.801 .828 .864
Biết cách xử lý các tình huống
khẩn cấp khi có sự cố xảy ra
10.27 5.559 .737 .897
Các chính sách quản lý, quy
trình đề bạt, thăng tiến, đánh
giá công việc trong Trung tâm
y tế dự phòng luôn minh bạch,
công bằng, công khai
10.43 4.981 .798 .875
u
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Phương tiện làm việc, an toàn lao động
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.940 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nơi làm việc được đảm bảo
theo các nguyên tắc an toàn
20.64 20.060 .767 .933
Nơi làm việc có môi trường
sạch sẽ, không độc hại
20.74 19.196 .764 .934
Được cung cấp đầy đủ trang
thiết bị, công cụ cần thiết cho
công việc
20.78 19.352 .839 .927
Được trang bị đầy đủ phương
tiện bảo hộ lao động ở nơi làm
việc
20.75 19.443 .838 .927
Được hướng dẫn đầy đủ về
sức khoẻ và an toàn khi bắt
đầu làm việc trong Trung tâm
y tế dự phòng
20.64 19.898 .810 .930
Được tham gia huấn luyện an
toàn lao động định kỳ hàng
năm
20.78 19.872 .777 .932
Ban lãnh đạo luôn quan tâm
cải thiện môi trường, phương
tiện làm việc cho công nhân
viên
20.75 19.522 .822 .928
v
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Trao đổi thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.896 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Có đầy đủ thông tin cần thiết
để hoàn thành tốt công việc
13.98 7.328 .692 .885
Thường xuyên có các buổi
họp nhóm/tổ/phòng ban với
cấp trên
14.05 7.302 .710 .881
Hiểu rõ nên làm gì và gặp ai
nếu có thắc mắc về công việc
13.97 7.187 .803 .861
Cấp trên tham khảo ý kiến cấp
dưới trước khi ra quyết định
14.09 6.958 .744 .873
Cấp trên thông báo về những
thay đổi liên quan đến Trung
tâm y tế dự phòng
13.95 7.155 .775 .866
w
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Quan hệ với lãnh đạo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.945 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Lãnh đạo xem nhân viên là
một thành viên quan trọng của
Trung tâm y tế dự phòng
17.36 13.762 .781 .941
Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền
lợi cho nhân viên
17.40 13.627 .820 .936
Lãnh đạo đối xử công bằng
với cấp dưới
17.38 13.293 .849 .933
Lãnh đạo thường xuyên hỗ trợ
nhân viên trong công việc
17.34 13.440 .866 .931
Lãnh đạo luôn ghi nhận những
ý kiến đóng góp của nhân viên
17.31 13.455 .882 .929
Lãnh đạo trực tiếp luôn hiểu,
quan tâm, giúp đỡ nhân viên
17.31 13.740 .802 .938
■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Quan hệ với đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.922 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Đồng nghiệp thân thiện, tin
cậy
11.21 4.182 .829 .897
Đồng nghiệp hỗ trợ nhau về
chuyên môn trong công việc
11.12 4.522 .858 .887
Đồng nghiệp tôn trọng nhau
và tin tưởng trong công việc
11.19 4.418 .809 .902
Tham gia các hoạt động tập
thể cùng với đồng nghiệp
11.18 4.619 .791 .908
x
3.3. Phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .947
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 15603.612
df 1485
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 23.488 42.706 42.706 23.488 42.706 42.706 8.142 14.803 14.803
2 3.147 5.721 48.427 3.147 5.721 48.427 5.082 9.240 24.043
3 2.651 4.821 53.248 2.651 4.821 53.248 4.444 8.079 32.122
4 1.760 3.199 56.447 1.760 3.199 56.447 4.239 7.708 39.830
5 1.702 3.094 59.541 1.702 3.094 59.541 4.062 7.386 47.216
6 1.578 2.869 62.410 1.578 2.869 62.410 3.386 6.157 53.373
7 1.436 2.611 65.022 1.436 2.611 65.022 3.006 5.466 58.839
8 1.373 2.497 67.519 1.373 2.497 67.519 2.740 4.982 63.821
9 1.296 2.357 69.875 1.296 2.357 69.875 2.690 4.890 68.711
10 1.121 2.038 71.913 1.121 2.038 71.913 1.761 3.202 71.913
11 .934 1.698 73.611
12 .848 1.542 75.153
13 .768 1.396 76.550
14 .746 1.356 77.906
15 .732 1.331 79.237
16 .654 1.189 80.426
17 .613 1.115 81.541
18 .586 1.065 82.606
19 .542 .985 83.591
20 .529 .962 84.553
21 .493 .897 85.450
22 .477 .867 86.317
23 .448 .814 87.131
24 .419 .762 87.893
y
25 .393 .715 88.608
26 .376 .683 89.291
27 .373 .678 89.970
28 .354 .643 90.613
29 .350 .636 91.248
30 .325 .591 91.840
31 .313 .569 92.408
32 .301 .548 92.956
33 .300 .545 93.501
34 .273 .497 93.998
35 .251 .457 94.455
36 .243 .441 94.896
37 .239 .435 95.331
38 .224 .408 95.739
39 .208 .377 96.116
40 .201 .366 96.481
41 .191 .347 96.828
42 .183 .332 97.160
43 .171 .311 97.471
44 .166 .301 97.772
45 .159 .288 98.060
46 .156 .283 98.344
47 .134 .244 98.587
48 .131 .239 98.826
49 .122 .222 99.048
50 .105 .191 99.240
51 .097 .176 99.416
52 .088 .160 99.577
53 .083 .150 99.727
54 .079 .143 99.870
55 .072 .130 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
z
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
QHLD59 .793
QHLD61 .790
QHLD58 .762
QHLD62 .762
QHLD60 .736
TDTT55 .688
QHLD57 .672
CSQT42 .586
TDTT56 .580
CSQT44 .566
CSQT41 .505
TDTT53 .503
PTLV47 .742
PTLV48 .741
PTLV46 .706
PTLV49 .662
PTLV45 .638
PTLV51 .636
PTLV50 .593
TCCV9 .771
TCCV8 .769
TCCV4 .750
TCCV6 .694
TCCV5 .651
TCCV7 .606
TCCV2 .510
HQCV24 .739
HQCV25 .676
HQCV21 .656
HQCV23 .647
HQCV22 .592
HQCV26 .576
aa
TILU11 .837
TILU10 .802
TILU13 .798
TILU14 .710
TILU12 .637
QHDN63 .773
QHDN64 .766
QHDN65 .685
QHDN66 .650
DTPT28 .687
DTPT30 .648
DTPT29 .642
DTPT27 .577
DTPT31 .516
ONCV37 .771
ONCV38 .755
ONCV39 .745
PHLO19 .699
PHLO18 .674
PHLO20 .621
PHLO17 .604
TUCH36 .714
TUCH35 .583
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
bb
3.4. Phân tích hồi qui đa biến
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 F10, F9, F3, F5, F8, F6, F4, F2,
F7, F1a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: SAT
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .784a .614 .602 .5147382 1.823
a. Predictors: (Constant), F10, F9, F3, F5, F8, F6, F4, F2, F7, F1
b. Dependent Variable: SAT
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 134.703 10 13.470 50.840 .000a
Residual 84.521 319 .265
Total 219.224 329
a. Predictors: (Constant), F10, F9, F3, F5, F8, F6, F4, F2, F7, F1
b. Dependent Variable: SAT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.075 .213 -.352 .725
F1 .148 .080 .123 1.849 .065 .274 3.655
F2 .260 .067 .234 3.874 .000 .332 3.013
F3 -.013 .059 -.010 -.228 .820 .643 1.555
F4 -.068 .074 -.050 -.919 .359 .415 2.409
F5 .273 .046 .264 5.976 .000 .620 1.612
F6 .284 .059 .241 4.810 .000 .482 2.074
F7 .173 .067 .152 2.597 .010 .354 2.822
F8 .024 .052 .021 .468 .640 .592 1.690
F9 -.050 .056 -.044 -.897 .370 .511 1.958
F10 .032 .053 .027 .596 .552 .573 1.744
a. Dependent Variable: SAT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_van_binh_8492_2083132.pdf