Luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại các trung tâm y tế dự phòng thành phố Cần Thơ

Đội ngũ nhân viên trong tổ chức là nguồn lực quí giá nhất của tổ chức, các tổ chức hoạt động có hiệu quả hay không chính là nhờ vào nguồn lực này. Đặc biệt trong ngành y tế, các Trung tâm y tế dự phòng cung cấp dịch vụ khám vả điều trị cho xã hội tốt hay không, chất lượng điều trị có hiệu quả hay không là do chính đội ngũ nhân viên y tế hay đội ngũ y bác sĩ là yếu tốt quyết định. Muốn có đội ngũ nhân viên y tế tốt, trình độ cao, đủ nâng lực cho hoạt động khám và điều trị thì các Trung tâm y tế dự phòng cần có giải pháp cấp bách nuôi dưỡng, đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng. Nếu các Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các hoạt động đào tạo phát triển tốt thì nhân viên y tế sẽ tin tưởng hơn vào tương lai nghề nghiệp và hài lòng về công việc đang thực hiện hơn, muốn làm được điều đó thiết nghĩ các Trung tâm y tế dự phòng nên thực hiện một số biên pháp cấp thiết như sau: (1) Khuyến khích nhân viên đi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn; phương pháp, kỹ thuật điều trị mới; chuyên khoa sâu các ngành mũi nhọn. Bên cạnh đó, các Trung tâm y tế dự phòng nên có chính sách hỗ trợ về mặt thời gian, kinh phí và các hoạt động khuyến tài khác. Ngoài ra, các Trung tâm y tế dự phòng nên qui hoạch thời điểm đi học cụ thể cho nhân viên trong đơn vị để vừa đảm bảo có đủ người duy trì hoạt động khám và điều trị và có người đi học nâng cao trình độ chuyên môn.

pdf108 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên y tế tại các trung tâm y tế dự phòng thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các chính sách sau: (1) Xây dựng chính sách tiền lương dựa trên hiệu quả công việc, cụ thể, tiền lương sẽ được trả cho tất các nhân viên ở mức cơ bản là như nhau, sau đó dựa 62 trên chất lượng điều trị, chất lượng phục vụ là để trả thêm, hiện nay các bệnh viên tư nhân đang áp dụng rất thành công chính sách tiền lương này. (2) Thực hiện chính sách phụ cấp tiền lương cho nhân viên mới vì nhân viên mới hiện nay có thu nhập tương đối thấp, do đó, những nhân viên mới này có tâm lý làm việc không ổn định, có suy nghĩ hay “nhảy việc” nên hiệu quả công việc không cao. (3) Trả lương theo vị trí công việc tránh trả lương theo thâm niên vì cách trả lương này không khuyến khích động cơ làm viêc của nhân viên. (4) Cần thực hiện các chính sách đãi ngộ phù hợp, cải thiện chế độ phụ cấp, bồi dưỡngcho nhân viên y tế. Áp dụng chính sách chi trả tiền công khám và điều trị phù hợp cho từng lĩnh vực chuyên môn. 4.3.4 Giải pháp về xây dựng mối quan hệ với đồng nghiệp Ngành y tế là ngành đòi hỏi phải làm việc theo nhóm, sự phối hợp với các thành viên trong nhóm đòi hỏi bắt buộc, bởi vì các nhân viện y tế không thể làm việc độc lập để thực hiện các hoạt động khám và điều trị bệnh. Do đó, mối quan hệ với đồng nghiệp của các nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng là rất quan trọng, nếu mối quan hệ với đồng nghiệp được xây dựng tốt thì mức độ hài lòng công viêc sẽ được cải thiện, qua đó, hiệu quả trong khám và điều trị bênh sẽ được nâng cao. Để xây dưng được mối quan hệ tốt giữa các đồng nghiệp, thiết nghĩ các Trung tâm y tế dự phòng nên thực một số biện pháp sau: (1) Chính sách khen thưởng, kỹ luật phải rõ ràng, minh bạch, công khai và công bằng giữa các thành viên với nhau, vì nếu làm điều này không tốt sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự đoàn kết giữa các nhân viên với nhau. (2) Thực hiện các hoạt động giao lưu nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhân viên thông qua các chương trình hoạt động dã ngoại, du lịch, và hoạt hoạt động văn nghệ. (3) Xây dựng bộ qui tắc ứng xử giữa các nhân viên với nhau để các hoạt động giao tiếp hằng ngày được chuẩn hoá, thông qua đó các nhân viên sẽ tôn trọng và tin tưởng nhau hơn trong công việc. 63 (4) Xây dựng văn hoá tổ chức dựa trên các giá trị sống có ích cho tổ chức, cộng đồng, và xã hội vì thông qua các giá trị này sẽ kết nối mọi người trong tổ chức với nhau. 4.3.5 Giải pháp về đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế Đội ngũ nhân viên trong tổ chức là nguồn lực quí giá nhất của tổ chức, các tổ chức hoạt động có hiệu quả hay không chính là nhờ vào nguồn lực này. Đặc biệt trong ngành y tế, các Trung tâm y tế dự phòng cung cấp dịch vụ khám vả điều trị cho xã hội tốt hay không, chất lượng điều trị có hiệu quả hay không là do chính đội ngũ nhân viên y tế hay đội ngũ y bác sĩ là yếu tốt quyết định. Muốn có đội ngũ nhân viên y tế tốt, trình độ cao, đủ nâng lực cho hoạt động khám và điều trị thì các Trung tâm y tế dự phòng cần có giải pháp cấp bách nuôi dưỡng, đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng. Nếu các Trung tâm y tế dự phòng thực hiện các hoạt động đào tạo phát triển tốt thì nhân viên y tế sẽ tin tưởng hơn vào tương lai nghề nghiệp và hài lòng về công việc đang thực hiện hơn, muốn làm được điều đó thiết nghĩ các Trung tâm y tế dự phòng nên thực hiện một số biên pháp cấp thiết như sau: (1) Khuyến khích nhân viên đi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn; phương pháp, kỹ thuật điều trị mới; chuyên khoa sâu các ngành mũi nhọn. Bên cạnh đó, các Trung tâm y tế dự phòng nên có chính sách hỗ trợ về mặt thời gian, kinh phí và các hoạt động khuyến tài khác. Ngoài ra, các Trung tâm y tế dự phòng nên qui hoạch thời điểm đi học cụ thể cho nhân viên trong đơn vị để vừa đảm bảo có đủ người duy trì hoạt động khám và điều trị và có người đi học nâng cao trình độ chuyên môn. (2) Thường xuyên mở hoặc cử nhân viên tham gia các khoá huấn luyện đào tạo ngắn hạn cho đội ngũ y bác sĩ để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới về hoạt động khám và điều trị do các chuyên gia giỏi trực tiếp giảng dạy. (3) Khuyến khích nhân viên y tế tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, tham dự các hội thảo khoa họcCác Trung tâm y tế dự phòng nên có chính sách khuyến tài cho các hoạt động này, nhất là nghiên cứu khoa học. (4) Cần có các chính sách ưu tiên phù hợp phát triển đội ngũ nhân viên y tế tại Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện như được tuyển mới nhân viên có 64 trình độ là bác sĩ hoặc cử nhân về công tác tại tuyến quận, huyện; Cho phép nhân viên y tế mới vào làm việc được đưa đi đào tạo ngay mà không cần phải có 3 năm công tác hoàn thành nhiệm vụ. 4.4 TÓM TẮT Trong chương phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu đã trình bày các nội dung như sau: (1) Phân tích dữ liệu; (2) Kết quả nghiên cứu. Cụ thể, trong phân tích dữ liệu đã mô tả mẫu nghiên cứu theo các đặc điểm như: Vị trí công tác, Giới tính, Thu nhập, Trình độ chuyên môn và Thời gian công tác. Bên cạnh đó, thang đo của các nhân tố cũng được kiểm định độ tin cậy, kết quả phân tích cho thấy các hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều có giá trị lớn hơn 0,6, và các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Kế tiếp, trong kết quả phân tích đã tiến hành phân tích nhân tố khám phá, xác định được 10 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng nhân viên y tế, sau đó tiến hành đặt lại tên cho các nhân tố, hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và đặt giả thuyết mới cho phù hợp với mô hình hiệu chỉnh. Ngoài ra, sau khi phân tích nhân tố là tiến hành phân tích hồi qui đa biến, kết quả đã xác định được 5 biến có ý nghĩa trong mô hình nghiên cứu : Môi trường quản lý, Phương tiện làm việc, Tiền lương, Đồng nghiệp và Đào tạo phát triển. Cuối cùng, để hình thành các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng công việc cho nhân viên y tế, đề tài đề xuất 5 nhóm giải pháp như: Giải pháp về tiền lương, đồng nghiệp, phương tiện làm việc, và môi trường quản lý và đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên y tế. 65 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN Nhìn chung, nghiên cứu đã đạt được mục tiêu đề ra là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng công việc nhân viên y tế dự phòng tại các trung tâm TP Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên y tế là Môi trường quản lý, Phương tiện làm việc, Tiền lương, Đồng nghiệp và Đào tạo phát triển. Trong đó, các nhân tố tác động mạnh nhất là Tiền lương, Đồng nghiệp và Phương tiện làm việc. Do đó, muốn nâng cao mức độ hài lòng công việc của nhân viên y tế, các Trung tâm y tế dự phòng trên địa bàn TP Cần Thơ cần quan tâm đến 3 nhân tố này để thực hiện các giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên y tế. Nhân lực trong các tổ chức bao giờ cũng là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý, ở bất cứ thời điểm nào. Một tổ chức muốn hoạt động hiệu quả, cung cấp sản phẩm tốt phục vụ cho xã hội phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, trong đó sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu, mà các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Muốn sử dụng tốt nguồn nhân lực, nhà quản lý cần hiểu được nhân viên có hài lòng công việc, mà họ đang làm hay không, để có các biện pháp nâng cao sự hài lòng công việc của nhân viên. Quan trọng hơn, nhân sự trong ngành y tế cần phải được quan tâm đặc biệt nhất là bác sĩ và điều dưỡng, những người quyết định trực tiếp đến chất lượng khám và điều trị bệnh tại các Trung tâm y tế dự phòng. Những người trực tiếp khám và điều trị bệnh phải là độ ngũ tinh hoa. Hiệu quả làm việc của đội ngũ này phải cao vì những sai sót của bác sĩ và điều dưỡng sẽ mang lại hậu quả khôn lường cho bệnh nhân. Do đó, cần có các biện pháp hết sức cần thiết và cấp thiết nâng cao sự hài lòng công việc của bác sĩ và điều dưỡng nói riêng và nhân viên làm việc trong ngành y tế nói chung. 5.2 KIẾN NGHỊ Thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy rằng, mức độ hài lòng công việc của nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như: Tiền lương, Đồng nghiệp, Phương tiện làm việc, Đào tạo phát triển, Môi trường quản lý. Trong đó, các nhân tố có tác động mạnh nhất là Tiền lương, 66 Đồng nghiệp và Phương tiện làm việc. Do đó, các cơ sở khám và điều trị Trung tâm y tế dự phòng địa bàn TP. Cần Thơ muốn nâng cao chất lương dịch vụ y tế thông qua hiệu quả công việc của nhân viên y tế thì phải chú ý 3 nhân tố này. Tiền lương phải tương xứng với công việc, phương tiện làm việc phải đầy đủ và có sự hỗ trợ tốt của đồng nghiệp thì chất lượng khám và điều trị của nhân viên y tế, sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về chăm sóc sức khoẻ của người dân. Ngoài ra, nhân tố Môi trường quản lý và Đào tạo phát triển cũng cần được chú ý trong việc nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng chuyên môn của đội ngũ nhân viên y tế. Chính môi trường quản lý tạo sự thoải mái trong hoạt động công việc của nhân y tế, giúp họ gắn bó lâu dài, nhiệt tình, tận tâm với nghề nghiệp và với cơ sở khám và điều trị. Còn nhân tố Đào tạo phát triển giúp nhân viên y tế nâng cao được trình độ, kỹ năng chuyên môn và tin tưởng hơn vào tương lai nghề nghiệp. Trong sự phát triển đi lên của xã hội, giữa những khó khăn, thách thức để tồn tại và phát triển. Chất lượng phải được xem là tiêu chí cốt lõi của sự phát triển. Đặc biệt trong ngành y tế, chất lượng khám và điều trị bệnh phải được coi là vấn đề cốt lõi của toàn ngành y tế. Trong thời gian qua, chúng ta không phủ nhận trong đội ngũ những người thầy thuốc (nhân viên y tế), vẫn còn những điều không tốt ở nơi này hay nơi khác, nhưng họ đã có những sự đóng góp và hy sinh thầm lặng cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của người dân, cho sự phát triển đi lên của toàn xã hội. Trước những thách thức của cuộc sống, bệnh tật ngày càng nhiều, xã hội cần sự quan tâm, đầu tư, chia sẽ nhiều hơn nữa cho đội ngũ y bác sĩ, để nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh cho người dân. 5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài nhận thấy rằng, đề tài có một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo để có thể hoàn thiện đề tài nghiên cứu như sau: ▫ Hạn chế của đề tài Do thời gian hạn chế nên số lượng đối tượng quan sát chỉ có 330 quan sát chưa thể đánh giá chính xác mức độ hài lòng công việc của toàn bộ nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ. 67 Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là quản lý và nhân viên, trong khi đó, nhân viên y tế là thuật ngữ chỉ toàn bộ người lao động làm trong ngành y tế như kỹ thuật viên xét nghiệm, kế toán, lái xeDo đó, đề tài chỉ nghiên cứu 2 đối tượng trong nhiều đối tượng của toàn bộ nhân viên làm việc trong ngành y tế. Bên cạnh đó, đề tài chưa phân tích chi tiết về mức độ hài lòng trong công việc giữa hai nhóm đối tượng này. Ngoài ra, đề tài được thực hiện trong thời điểm mà ngành y tế cả nước đang gặp nhiều khó khăn như tình trạng quá tải tại các Trung tâm y tế dự phòng, chi phí điều trị tại các Trung tâm y tế dự phòng tăng cao, chất lượng điều trị không cao, y đức của một bộ phận đội ngũ nhân viên y tế xuống cấpcác vấn đề này hiện nay được cả xã hội quan tâm đặc biệt. Do đó, các đối tương nghiên cứu phải chịu nhiều áp lực, khi thực hiện trả lời ý kiến thăm dò trong phiếu khảo sát, nhưng người thực hiện đề tài đã cố gắng thực hiện khảo sát khách quan và chính xác nhất trong điều kiện cho phép. ▫ Hướng nghiên cứu tiếp theo Để kết quả nghiên cứu về hài lòng công việc của nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ được chính xác hơn thì các nghiên cứu tiếp theo các hướng sau đây: Thực hiện nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để có thể khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng công việc của toàn bộ nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ nhằm ước lượng mô hình nghiên cứu chính xác hơn. Mở rộng đối tượng khảo sát cho nhiều vị trí công việc khác nhau cho nhân viên làm trong ngành y tế như kỹ thuật viên xét nghiệm, nhân viên văn phòng tại các phòng chức năng, nhân viên phục vụ tại các phòng, khoa không tham gia trực tiếp điều trị Mở rộng địa bàn khảo sát tới các trung tâm y tế phường, xã của các quận, huyện hay các phòng khám công và tư nhân. Mô hình ước lượng thu được từ kết quả nghiên cứu có R2 = 61,4%, nên còn có các biến khác chưa được đưa vào mô hình nghiên cứu. Do đó, nên bổ sung các biến mới vào mô hình nghiên cứu, để có thể xác định, đánh giá chính xác hơn các yếu tố có thể có ảnh hưởng đến hài lòng công việc của nhân viên y tế dự phòng tại TP Cần Thơ như: Thương hiệu, Qui mô, Khả năng tài chính, Văn hoá tổ chức a TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu trong nước 1 Trần Kim Dung, (2005). “Đo lường sự thoả mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam”. Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, số 11 năm 2005. 2 Nguyễn Trí Dũng và ctg, (2010). “Thực trạng nguồn nhân lực và sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế tại các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận”. Tạp chí Y tế Công cộng, số 11 năm 2010. 3 Bùi Đàm và Bùi Thị Thu Hà, (2011). “Đánh giá sự hài lòng đối với công việc của bác sĩ bệnh viện đa khoa Quảng Ngãi – Năm 2011”. Y học thực hành, số 4 năm 2011. 4 Hà Nam Khánh Giao và Võ Thị Mai Phương, (2011). “Đo lường sự thoả mãn công việc của nhân viên sản xuất tại công ty TNHH TM – DV Tân Hiệp Phát”. Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 248 năm 2011. 5 Lưu Thanh Đức Hải và Võ Thị Thanh Lộc, (2000). Nghiên cứu Marketing ứng dụng trong kinh doanh. Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM. 6 Võ Thị Thiện Hải và Phạm Đức Kỳ, (2010). “ Xây dựng mô hình đánh giá sự thoả mãn của điện thoại viên tổng đài giải đáp khách hàng dịch vụ viễn thông tại Việt Nam”. Tạp chí Bưu chính viễn thông. Tạp chí công nghệ thông tin và truyền thông, kỳ 1/12, 2010. 7 Võ Thị Thanh Lộc, (2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế. Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM. 8 Phan Thị Minh Lý, (2011). “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên – Huế”. Tạp chí khoa học, Đại học Huế, Số 66, 2011. 9 Mai Văn Nam, (2008). Giáo trình nguyên lý thống kê. NXB Văn hoá thông tin. 10 Lê Thanh Nhuận và Lê Cự Linh, (2009). “Phát triển bộ công cụ đo lường sự hài lòng đối với công việc của nhân viên y tế tuyến cơ sở”. Tạp chí Y tế Công cộng, số 11 năm 2009. 11 Hà Văn Sơn, (2004). Giáo trình lý thuyết thống kê ứng dụng trong quản trị và kinh tế. Nhà xuất bản Thống kê, TPHCM. 12 Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Văn Ngọc và Lê Văn Huy, (2011). “Sự hài lòng đối với công việc của giảng viên : Tiếp cận hành vi quản trị”. Tạp chí khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 3, 2011. 13 Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008). Phân tích dữ liệu Nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức. 14 Đỗ Thị Phương Thảo, (2011). “Thực trạng nhân lực y tế và hoạt động khám chữa bệnh của một số bệnh viện huyện thuộc thành phố Hà Nội năm 2008- 2010”. Khoá luận tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa. Đại Học Y Hà Nội. b 15 Nguyễn Đình Thọ, (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Thiết kế và thực hiện. NXB Lao động – Xã hội. Tài liệu nước ngoài 1 Irene Akua Agyepong và ctg, (2004). “Health worker (internal customer) satisfaction and motivation in the public sector in Ghana”. International journal of health planning and management, Number 19, 2004. 2 Adam, (1963). Equity Theory. 3 Anderson, J.C, Gerbing, D.W, (1988). Structural equation modeling in practice: a review and recommended two-step approach. Psychological Bulletin. 103(3): 411-423. 4 Alderfer, (1969). ERG Theory: Existence, Relatedness, Growth. 5 S. Bodur, (2010). “Job satisfaction of health care staff employed at health centres in Turkey”. Department of Public Health, Faculty of Medicine, Selcuk University, Konya, Turkey. 6 Aziri B., (2011). “Job Satisfaction : A literature review”. Management research and practice, vol 3, issue 4, pp 77-86. 7 McClelland, (1988). Theory of Needs: Achievement, Affiliation, Power. 8 Brian Habing, (2003). “Exploratory Factor Analysis”. University of South Carolina - October 15, 2003. 9 Hackman, Oldham, (1975). A New Strategy for Job Enrichment. 10 Herzberg, (1959). Two Factor Theory: Motivation Factors, Hygiene Factors. ml 11 Kreitner, Kinicki, (2007). Organizational Behavior. McGraw-Hill. 12 Melkidezed T. Lashabari và ctg, (2008). “Movitation of health care workers in Tazania: A case study of Muhimbili National Hospital”. East African Journal of Public Health, Volume 5, Number 1, April 2008. 13 Edwin Locke, (1976). The nature and causes of job satisfaction. In M.D. Dunnette (Ed). Handbook of Industrial and Organisational Psychology (p.1297-1349). Chicago: Rand McNally College Publishing Company. 14 Maslow, (1943). Maslow's Hierarchy of Needs Theory. city.blogspot.com/2010/06/maslow-hierarchy-of-needs-theory-of.html 15 Mullins, J.L, (2005). “Management and organizational behavior”. Seventh Edition, Pearson Education Limited, Essex, p. 700. c 16 Nezaam Luddy, (2005).“Job satisfaction amongst employees at a public health institution in the Western Cape”. Faculty of Economic and Management Science, University of the Western Cape. 17 Nunnally, J., (1978). Psycometric Theory, New York, McGraw-Hill. 18 Nunnally, J., Berstein, I.H, (1994). Pschychometric Theory, 3ed., New York: McGraw-Hill. 19 Smith PC, Kendall LM, Hulin CL, (1969). The Measurement of Satisfaction in Work and Retirement, Rand McNally. 20 Peterson, R., (1994). “A Meta-Analysis of Cronbach’s Coefficient Alpha”, Journal of Consumer Research, No. 21 Vo.2. 21 Jackie Mamitsa Banyana Ramasodi, (2010). “Factors influencing job satisfaction among healthcare professionals at South Ran Hospital”. Faculty of health systems management and policy, University of Limpopo. 22 Vroom, (1964). Expectancy Theory: Motivation and Management. 23 ory.html 24 Weiss DJ, Dawis RV, England GW, Lofquist LH, (1967). Minnesota satisfaction questionnaire short form. 25 WHO, (2006). The world health report 2006: working together for health. Who Press, Geneva. 26 Brett Williams, Andrys Onsman, Ted Brown, (2010). “Exploratory factor analysis: A five-step guide for novices”. Journal of Emergency Primary Health Care (JEPHC), Vol. 8, Issue 3, 2010. Cronbach LJ (1951). "Coefficient alpha and the internal structure of tests". Psychometrika 16 (3): 297–334 d PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI – KIỂM ĐỊNH Phụ lục 1.1: Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu đề xuất TT Nhân tố Biến quan sát 1 Tính chất công việc: Các đặc điểm hay đặc thù riêng của công việc của nhân viên 1.Công việc cho phép phát huy năng lực cá nhân 2.Công việc hiện tại rất nhàm chán 3.Công việc hiện tại có nhiều thách thức và áp lực 4.Công việc của tôi không đòi hỏi có nhiều kỹ năng 5.Công việc hiện tại đòi hỏi sự sáng tạo 6. Công việc hiện tại mang tính đơn giản. 7. Khối lượng công việc hiện tại là vừa phải, chấp nhận được 8. Công việc hiện tại không giúp phát triển được khả năng của bản thân 9. Công việc hiện nay trái với nghề nghiệp và chuyên môn của tôi 2 Tiền lương: Số tiền nhận được hàng tháng, quí, cuối năm từ Trung tâm y tế dự phòng được ký kết trong hợp đồng lao động 1 . Tiền lương được trả tương xứng vị trí công việc 2. Được trả lương xứng với đóng góp 3 . Chính sách khen thưởng/kỷ luật về tiền lương hợp lý 4. Yên tâm làm việc với tiền lương hiện tại 5. Hài lòng với các mức tiền thưởng tháng, quí, năm của Trung tâm y tế dự phòng 6. Tiền lương đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình 3 Phúc lợi: các lợi ích của nhân viên ngoài tiền lương 1. Cung cấp đầy đủ chế độ BHYT, BHXH 2. Tạo điều kiện chi nhân viên nghỉ phép, nghỉ ốm, khi có nhu cầu 3. Chế độ tham quan nghỉ mát hợp lý 4. Nhận được sự hỗ trợ của Công đoàn 5. Nhận được phúc lợi tốt ngoài tiền lương (ví dụ phụ cấp độc hạ i , chi phí đi lại, ăn uống, phụ cấp làm thêm giờ) 4 Đánh giá hiệu quả công việc: Các xem xét nhằm đánh giá năng lực của nhân viên 1. Tôi được Trung tâm y tế dự phòng đánh giá và ghi nhận đầy đủ thành tích trong công việc 2. Tôi được Trung tâm y tế dự phòng khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc 3. Phương thức đánh giá hiệu quả công việc ở Trung tâm y tế dự phòng là hợp lý 4. Tôi luôn hiểu rõ kết quả công việc mà cấp trên mong đợi 5. Những việc tôi làm được ghi nhận có đóng góp vào sự thành công của Trung tâm y tế dự phòng 6. Tôi hiểu rõ cần cải thiện những kỹ năng nào để có thể nâng cao hiệu quả công việc 5 Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến: Các điều kiện phát triển trong công viêc của nhân viên như: điều kiện làm việc, thăng chức, được đi học 1. Tôi được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để làm việc hiệu quả 2. Tôi được cung cấp đầy đủ tài liệu và chương trình huấn luyện để phát triển kỹ năng làm việc 3. Trung tâm y tế dự phòng có kế hoạch đào tạo, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng 4. Tôi biết rõ những điều kiện cần có để phát triển trong công việc 5. Tôi rất lạc quan về khả năng phát triển và thành công của mình trong Trung tâm y tế dự phòng 6. Trung tâm y tế dự phòng luôn khuyến khích và tạo nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển nhân viên 6 Sự tự chủ trong công việc: Các điều kiện để nhân viên tư do thực hiện công việc 1. Tôi được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc 2. Tôi được khuyến khích đưa 3. Tôi có đủ quyền hạn để thực hiện công việc 4. Được quyền chủ động và tự e ra những sáng kiến, đề xuất cải tiến công việc chịu trách nhiệm với công việc 7 Tính ổn định trong công việc: Các điều kiện để nhân viên an tâm làm việc và được thực hiện công việc thường xuyên 1. Đa số nhân viên trong T r u n g t â m y t ế d ự p h ò n g tôi được ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn 2. Tôi được đảm bảo có việc làm thường xuyên 3. Tôi ít khi phải lo lắng bị mất việc làm 4. Trung tâm y tế dự phòng hoạt động rất ổn định và có hiệu quả 8 Chính sách, quy trình làm việc: Các quy định, chính sách liên quan đến công việc 1. Trung tâm y tế dự phòng có chính sách xử lý kỷ luật công bằng và nhất quán 2. Tôi được giới thiệu, hướng dẫn và định hướng công việc rõ ràng trong ngày làm việc đầu tiên 3. Tôi biết cách xử lý các tình huống khẩn cấp tại nơi làm việc khi có sự cố xảy ra 4. Các chính sách đề bạt, thăng tiến, đánh giá công việc trong Trung tâm y tế dự phòng luôn minh bạch, công khai và rõ ràng 9 Phương tiện làm việc và an toàn lao động: Các trang thiết bị cần thiết cho công việc và đảm bảo an toàn cho nhân viên làm việc 1.Nơi làm việc được đảm bảo theo các nguyên tắc an toàn 2. Môi trường làm việc sạch sẽ, không độc hại 3. Tôi được cung cấp đầy đủ trang thiết bị và công cụ cần thiết cho công việc 4. Tôi được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động ở nơi làm việc 5. Tôi được hướng dẫn đầy đủ về sức khoẻ và an toàn khi bắt đầu làm việc trong Trung tâm y tế dự phòng 6. Tôi được tham gia huấn luyện an toàn lao động định kỳ hàng năm 7. Ban lãnh đạo luôn quan tâm cải thiện môi trường và phương tiện làm việc cho công nhân viên 10 Trao đổi thông tin: Các thông tin cần thiết để thực hiện công việc 1. Tôi có đầy đủ thông tin đúng và cần thiết để hoàn thành tốt công việc 2. Tôi thường xuyên có các buổi họp nhóm/tổ/phòng ban với cấp trên 3. Tôi hiểu rõ nên làm gì và gặp ai nếu có thắc mắc về công việc 4. Cấp trên có tham khảo ý kiến cấp dưới trước khi ra quyết định 5. Cấp trên luôn thông báo và cung cấp về những thay đổi liên quan đến Trung tâm y tế dự phòng 11 Quan hệ với lãnh đạo: Các mối quan hệ với cấp trên trực tiếp hay ban lãnh đạo 1 . Lãnh đạo xem nhân viên là một thành viên quan trọng của Trung tâm y tế dự phòng 2 . Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên 3. Lãnh đạo đối xử công bằng với cấp dưới 4 . Nhân viên thường xuyên được lãnh đạo hướng dẫn trong công việc 5 . Lãnh đạo trực tiếp hiểu được, quan tâm và giúp đỡ nhân viên 6. Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên 12 Quan hệ với đồng nghiệp : Các mối quan hệ trong công việc với các đồng nghiệp 1. Đồng nghiệp thân thiện 2 . Đồng nghiệp hỗ trợ nhau về chuyên môn trong công việc 3. Bạn luôn được tôn trọng và tin tưởng đồng nghiệp trong công việc 4. Tham gia các hoạt động tập thể cùng với đồng nghiệp 13 Sự hài lòng công việc 1. Nhìn chung, tôi thấy hài lòng đối với công việc hiện tại 2. Nhìn chung, tôi muốn gắn bó lâu dài với công việc hiện tại và với Trung tâm y tế dự phòng Nguồn: Theo phân tích của tác giả f Phụ lục 1.2: Phương sai cộng dồn trong kết quả phân tích nhân tố Thành phần Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Tổng % Phương sai % Cộng dồn Tổng % Phương sai % Cộng dồn Tổng % Phương sai % Cộng dồn 1 23,488 42,706 42,706 23,488 42,706 42,706 8,142 14,803 14,803 2 3,147 5,721 48,427 3,147 5,721 48,427 5,082 9,240 24,043 3 2,651 4,821 53,248 2,651 4,821 53,248 4,444 8,079 32,122 4 1,760 3,199 56,447 1,760 3,199 56,447 4,239 7,708 39,830 5 1,702 3,094 59,541 1,702 3,094 59,541 4,062 7,386 47,216 6 1,578 2,869 62,410 1,578 2,869 62,410 3,386 6,157 53,373 7 1,436 2,611 65,022 1,436 2,611 65,022 3,006 5,466 58,839 8 1,373 2,497 67,519 1,373 2,497 67,519 2,740 4,982 63,821 9 1,296 2,357 69,875 1,296 2,357 69,875 2,690 4,890 68,711 10 1,121 2,038 71,913 1,121 2,038 71,913 1,761 3,202 71,913 11 0,934 1,698 73,611 12 0,848 1,542 75,153 13 0,768 1,396 76,550 52 0,088 0,160 99,577 53 0,083 0,150 99,727 54 0,079 0,143 99,870 55 0,072 0,130 1000,000 Nguồn: Số liệu khảo sát 2016 g PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào Anh/Chị. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng công việc của nhân viên y tế tại các Trung tâm y tế dự phòng TP Cần Thơ”. Xin Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian, để giúp Tôi trả lời một số câu hỏi có liên quan dưới đây. Tôi xin cam kết các ý kiến trả lời của Anh/Chị sẽ được đảm bảo bí mật tuyệt đối và các thông tin cá nhân sẽ không được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quí báo của Anh/Chị. I. TỔNG QUAN (Vui lòng đánh dấu “X” vào ô thích hợp). Câu 1. Vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị ? 1. Nam 2. Nữ Câu 2. Vui lòng cho biết trình độ chuyên môn hiện tại của Anh/Chị ? 1. Trung học 2. Cao đẳng 3. Đại học 4. Sau đại học 5. Ý kiến Khác Câu 3. Vui lòng cho biết thời gian công tác của Anh/Chị ? 1. Dưới 1 năm 2. Từ 1 đến 4 năm 3. Trên 4 đến 7 năm 4. Trên 7 đến 10 năm 5. Trên 10 năm Câu 4. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị ? 1. Dưới 5 triệu 2. Từ 5 đến 10 triệu 3. Trên 10 đến 15 triệu 4. Trên 15 triệu Câu 5. Anh/Chị vui lòng cho biết vị trí công việc hiện tại ? 1. Nhân viên (không có chức vụ...) 2. Quản lý (Phó, Trưởng phòng, khoa...) Câu 6. Vui lòng cho biết hình thức hợp đồng lao động hiện tại của Anh/Chị ? 1. Biên chế 2. Hợp đồng không thời hạn 3. Hợp đồng có thời hạn 4. Ý kiến Khác Câu 7. Anh/Chị vui lòng cho biết công việc hiện tại có xứng đáng với công sức (thời gian đi học, chi phí đi học, sức khoẻ....) bỏ ra ? 1. Xứng đáng 2. Không xứng đáng 3. Ý kiến khác h Câu 8. Vui lòng cho biết độ tuổi của Anh/Chị ? 1. Dưới 25 2. Từ 25 đến 30 3. Trên 30 đến 35 4. Trên 35 đến 40 5. Trên 40 Câu 9. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân hiện tại của Anh/Chị ? 1. Đã lập gia đình 2. Chưa lập gia đình Câu 10. Anh/Chị vui lòng cho biết thứ tự ưu tiên đối với các tiêu chí sau đây, mà Anh/Chị cho là cần phải cải thiện ở Trung tâm y tế dự phòng: (Hãy đánh số từ 1 đến 12 theo thứ tự ưu tiên: [1] quan trọng nhất...[12] ít quan trọng nhất) □ Tính chất công việc........................ □ Tiền lương ................................... □ Phúc lợi........................................ □ Đánh giá hiệu quả công việc............ □ Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến.. □ Sự tự chủ trong công việc............... □ Tính ổn định trong công việc.................. □ Chính sách, quy trình làm việc............... □ Phương tiện làm việc và an toàn lao động □ Trao đổi thông tin................................. □ Quan hệ với lãnh đạo............................. □ Quan hệ với đồng nghiệp....................... II. NỘI DUNG CHÍNH : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ (Vui lòng đánh dấu “X” vào ô thích hợp). Dưới đây là các phát biểu về mức độ hài lòng công việc của nhân viên y tế. Xin vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Anh/Chị qua các phát biểu sau đây. 1 Hoàn toàn không hài lòng 2 Không hài lòng 3 Trung bình 4 Hài lòng 5 Hoàn toàn hài lòng STT Tiêu chí MỨC ĐỘ Hoàn toàn không hài lòng Khôn g hài lòng Trun g bình Hài lòng Hoàn toàn hài lòng (1) (2) (3) (4) (5) Tính chất công việc (1) (2) (3) (4) (5) 1 Công việc cho phép phát huy năng lực cá nhân 2 Công việc có vị trí, địa vị xã hội tốt i 3 Công việc có khối lượng vừa phải, chấp nhận được 4 Công việc đòi hỏi phải có kiến thức, kỹ năng chuyên môn cao 5 Công việc đòi hỏi sự sáng tạo 6 Công việc đòi hỏi phải có sự phối hợp với đồng nghiệp 7 Công việc có nhiều thách thức, áp lực 8 Công việc đòi hỏi phải có tinh thần trách nhiệm cao 9 Công việc phù hợp với nghề nghiệp, trình độ chuyên môn Tiền lương (1) (2) (3) (4) (5) 10 Tiền lương được trả tương xứng vị trí công việc 11 Tiền lương được trả lương xứng với kết quả công việc 12 Chính sách khen thưởng/kỷ luật về tiền lương công bằng, hợp lý 13 Yên tâm sống và làm việc với tiền lương hiện tại 14 Hài lòng với các mức tiền thưởng tháng, quí, năm 15 Phân phối tiền lương công bằng giữa các nhân viên Phúc lợi (1) (2) (3) (4) (5) 16 Trung tâm y tế dự phòng thực hiện đầy đủ chế độ BHYT, BHXH, BHTN 17 Trung tâm y tế dự phòng luôn tạo điều kiện cho nhân viên được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu 18 Hàng năm Trung tâm y tế dự phòng đều có tổ chức cho nhân viên đi du lịch, nghỉ dưỡng 19 Luôn nhận được sự hỗ trợ của Công đoàn khi cần thiết 20 Luôn nhận được phúc lợi tốt ngoài tiền lương (ví dụ phụ cấp độc hại, chi phí đi lại, ăn uống, phụ cấp làm thêm giờ) Đánh giá hiệu quả công việc (1) (2) (3) (4) (5) 21 Được khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc 22 Phương thức đánh giá hiệu quả công việc là công bằng, hợp lý 23 Luôn hiểu rõ kết quả công việc mà cấp trên mong đợi 24 Được đánh giá và ghi nhận đầy đủ thành tích trong công việc 25 Những việc nhân viên làm được ghi nhận có đóng góp vào sự thành công của Trung tâm y tế dự phòng 26 Luôn hiểu rõ cần cải thiện những kỹ năng nào để có thể nâng cao hiệu quả công việc Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến (1) (2) (3) (4) (5) 27 Được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để phát triển kỹ năng và làm việc hiệu quả 28 Trung tâm y tế dự phòng có chính sách đào tạo, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng 29 Biết rõ những điều kiện cần có để phát triển, thăng tiến trong công việc j 30 Trung tâm y tế dự phòng luôn khuyến khích và tạo nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển nhân viên 31 Nhân viên rất lạc quan về khả năng phát triển và thăng tiến của mình trong công việc 32 Luôn có sự tranh công bằng trong công việc Sự tự chủ trong công việc (1) (2) (3) (4) (5) 33 Được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc 34 Được khuyến khích đưa ra những sáng kiến, đề xuất cải tiến công việc 35 Có đủ quyền hạn để thực hiện công việc 36 Được quyền chủ động, tự chịu trách nhiệm với công việc Tính ổn định trong công việc (1) (2) (3) (4) (5) 37 Được Trung tâm y tế dự phòng ký kết hợp đồng lao động dài hạn 38 Được đảm bảo có việc làm thường xuyên 39 Không phải lo lắng bị mất việc làm 40 Trung tâm y tế dự phòng hoạt động rất ổn định, có hiệu quả Chính sách quản lý, quy trình làm việc (1) (2) (3) (4) (5) 41 Trung tâm y tế dự phòng có chính sách xử lý kỷ luật công bằng, nhất quán 42 Quy trình làm việc của Trung tâm y tế dự phòng rõ ràng, công khai 43 Biết cách xử lý các tình huống khẩn cấp khi có sự cố xảy ra 44 Các chính sách quản lý, quy trình đề bạt, thăng tiến, đánh giá công việc trong Trung tâm y tế dự phòng luôn minh bạch, công bằng, công khai Phương tiện làm việc, an toàn lao động (1) (2) (3) (4) (5) 45 Nơi làm việc được đảm bảo theo các nguyên tắc an toàn 46 Nơi làm việc có môi trường sạch sẽ, không độc hại 47 Được cung cấp đầy đủ trang thiết bị, công cụ cần thiết cho công việc 48 Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động ở nơi làm việc 49 Được hướng dẫn đầy đủ về sức khoẻ và an toàn khi bắt đầu làm việc trong Trung tâm y tế dự phòng 50 Được tham gia huấn luyện an toàn lao động định kỳ hàng năm 51 Ban lãnh đạo luôn quan tâm cải thiện môi trường, phương tiện làm việc cho công nhân viên Trao đổi thông tin (1) (2) (3) (4) (5) 52 Có đầy đủ thông tin cần thiết để hoàn thành tốt công việc 53 Thường xuyên có các buổi họp nhóm/tổ/phòng ban với cấp trên 54 Hiểu rõ nên làm gì và gặp ai nếu có thắc mắc về công việc k 55 Cấp trên tham khảo ý kiến cấp dưới trước khi ra quyết định 56 Cấp trên thông báo về những thay đổi liên quan đến Trung tâm y tế dự phòng Quan hệ với lãnh đạo (1) (2) (3) (4) (5) 57 Lãnh đạo xem nhân viên là một thành viên quan trọng của Trung tâm y tế dự phòng 58 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên 59 Lãnh đạo đối xử công bằng với cấp dưới 60 Lãnh đạo thường xuyên hỗ trợ nhân viên trong công việc 61 Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên 62 Lãnh đạo trực tiếp luôn hiểu, quan tâm, giúp đỡ nhân viên Quan hệ với đồng nghiệp (1) (2) (3) (4) (5) 63 Đồng nghiệp thân thiện, tin cậy 64 Đồng nghiệp hỗ trợ nhau về chuyên môn trong công việc 65 Đồng nghiệp tôn trọng nhau và tin tưởng trong công việc 66 Tham gia các hoạt động tập thể cùng với đồng nghiệp Sự hài lòng công việc (1) (2) (3) (4) (5) 67 Nhìn chung, tôi thấy hài lòng đối với công việc 68 Nhìn chung, tôi muốn gắn bó lâu dài với công việc, Trung tâm y tế dự phòng Chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị l PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG SPSS 3.1. Thống kê mô tả Vị trí công việc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nhân viên 285 86.4 86.4 86.4 Quản lý 45 13.6 13.6 100.0 Total 330 100.0 100.0 Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 108 32.7 32.7 32.7 Nữ 222 67.3 67.3 100.0 Total 330 100.0 100.0 Thu nhập hàng tháng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 5 triệu 190 57.6 57.6 57.6 Từ 5 đến 10 triệu 114 34.5 34.5 92.1 Trên 10 đến 15 triệu 12 3.6 3.6 95.8 Trên 15 triệu 14 4.2 4.2 100.0 Total 330 100.0 100.0 Tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 25 35 10.6 10.6 10.6 Từ 25 đến 30 143 43.3 43.3 53.9 Trên 30 đến 35 64 19.4 19.4 73.3 Trên 35 đến 40 30 9.1 9.1 82.4 Trên 40 58 17.6 17.6 100.0 Total 330 100.0 100.0 m Thời gian công tác Trình độ chuyên môn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung học 134 40.6 40.6 40.6 Cao đẳng 50 15.2 15.2 55.8 Đại học 87 26.4 26.4 82.1 Sau đại học 59 17.9 17.9 100.0 Total 330 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 1 năm 28 8.5 8.5 8.5 Từ 1 đến 4 năm 102 30.9 30.9 39.4 Trên 4 đến 7 năm 80 24.2 24.2 63.6 Trên 7 đến 10 năm 36 10.9 10.9 74.5 Trên 10 năm 84 25.5 25.5 100.0 Total 330 100.0 100.0 n 3.2. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha đánh các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Tính chất công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .876 9 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Công việc cho phép 28.71 22.421 .610 .863 Công việc có vị trí, địa vị xã hội tốt 28.74 23.043 .525 .870 Công việc có khối lượng vừa phải, chấp nhận được 28.84 22.875 .554 .868 Công việc đòi hỏi phải có kiến thức, kỹ năng chuyên môn cao 28.51 22.318 .700 .855 Công việc đòi hỏi sự sáng tạo 28.71 22.096 .697 .855 Công việc đòi hỏi phải có sự phối hợp với đồng nghiệp 28.35 22.860 .628 .861 Công việc có nhiều thách thức, áp lực 28.76 22.737 .527 .871 Công việc đòi hỏi phải có tinh thần trách nhiệm cao 28.34 22.170 .656 .859 Công việc phù hợp với nghề nghiệp, trình độ chuyên môn 28.35 22.108 .666 .858 o ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Tiền lương Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .887 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Tiền lương được trả tương xứng vị trí công việc 15.36 13.478 .786 .853 Tiền lương được trả lương xứng với kết quả công việc 15.33 13.692 .794 .853 Chính sách khen thưởng/kỷ luật về tiền lương công bằng, hợp lý 15.22 14.627 .696 .869 Yên tâm sống và làm việc với tiền lương hiện tại 15.46 13.981 .719 .865 Hài lòng với các mức tiền thưởng tháng, quí, năm 15.50 14.020 .699 .868 Phân phối tiền lương công bằng giữa các nhân viên 15.12 15.555 .525 .894 p ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .822 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Trung tâm y tế dự phòng thực hiện đầy đủ chế độ BHYT, BHXH, BHTN 14.05 8.183 .521 .813 Trung tâm y tế dự phòng luôn tạo điều kiện cho nhân viên được nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu 14.11 7.553 .666 .775 Hàng năm Trung tâm y tế dự phòng đều có tổ chức cho nhân viên đi du lịch, nghỉ dưỡng 14.42 6.992 .647 .778 Luôn nhận được sự hỗ trợ của Công đoàn khi cần thiết 14.50 7.150 .653 .776 Luôn nhận được phúc lợi tốt ngoài tiền lương 14.66 7.136 .604 .792 q ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Đánh giá hiệu quả công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .885 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Được khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc 17.40 8.739 .708 .864 Phương thức đánh giá hiệu quả công việc là công bằng, hợp lý 17.44 9.128 .667 .870 Luôn hiểu rõ kết quả công việc mà cấp trên mong đợi 17.31 9.459 .688 .867 Được đánh giá và ghi nhận đầy đủ thành tích trong công việc 17.38 8.966 .759 .855 Những việc nhân viên làm được ghi nhận có đóng góp vào sự thành công của Trung tâm y tế dự phòng 17.38 8.997 .713 .862 Luôn hiểu rõ cần cải thiện những kỹ năng nào để có thể nâng cao hiệu quả công việc 17.28 9.376 .657 .871 r ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Đào tạo phát triển, cơ hội thăng tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .901 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để phát triển kỹ năng và làm việc hiệu quả 16.82 12.484 .659 .895 Trung tâm y tế dự phòng có chính sách đào tạo, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên rõ ràng 16.80 11.968 .816 .871 Biết rõ những điều kiện cần có để phát triển, thăng tiến trong công việc 16.90 12.301 .760 .879 Trung tâm y tế dự phòng luôn khuyến khích và tạo nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển nhân viên 16.91 11.712 .806 .872 Nhân viên rất lạc quan về khả năng phát triển và thăng tiến của mình trong công việc 17.03 12.227 .734 .883 Luôn có sự tranh công bằng trong công việc 17.01 12.751 .618 .900 s ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Sự tự chủ trong công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .835 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc 10.26 3.897 .678 .786 Được khuyến khích đưa ra những sáng kiến, đề xuất cải tiến công việc 10.20 3.922 .694 .779 Có đủ quyền hạn để thực hiện công việc 10.19 4.027 .665 .791 Được quyền chủ động, tự chịu trách nhiệm với công việc 9.99 4.213 .624 .809 ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Tính ổn định trong công việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .862 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Được Trung tâm y tế dự phòng ký kết hợp đồng lao động dài hạn 11.22 4.229 .723 .817 Được đảm bảo có việc làm thường xuyên 11.18 4.200 .855 .767 Không phải lo lắng bị mất việc làm 11.28 4.512 .689 .831 Trung tâm y tế dự phòng hoạt động rất ổn định, có hiệu quả 11.38 4.472 .592 .875 t ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Chính sách quản lý, quy trình làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .906 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Trung tâm y tế dự phòng có chính sách xử lý kỷ luật công bằng, nhất quán 10.46 4.936 .798 .875 Quy trình làm việc của Trung tâm y tế dự phòng rõ ràng, công khai 10.41 4.801 .828 .864 Biết cách xử lý các tình huống khẩn cấp khi có sự cố xảy ra 10.27 5.559 .737 .897 Các chính sách quản lý, quy trình đề bạt, thăng tiến, đánh giá công việc trong Trung tâm y tế dự phòng luôn minh bạch, công bằng, công khai 10.43 4.981 .798 .875 u ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Phương tiện làm việc, an toàn lao động Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .940 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nơi làm việc được đảm bảo theo các nguyên tắc an toàn 20.64 20.060 .767 .933 Nơi làm việc có môi trường sạch sẽ, không độc hại 20.74 19.196 .764 .934 Được cung cấp đầy đủ trang thiết bị, công cụ cần thiết cho công việc 20.78 19.352 .839 .927 Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động ở nơi làm việc 20.75 19.443 .838 .927 Được hướng dẫn đầy đủ về sức khoẻ và an toàn khi bắt đầu làm việc trong Trung tâm y tế dự phòng 20.64 19.898 .810 .930 Được tham gia huấn luyện an toàn lao động định kỳ hàng năm 20.78 19.872 .777 .932 Ban lãnh đạo luôn quan tâm cải thiện môi trường, phương tiện làm việc cho công nhân viên 20.75 19.522 .822 .928 v ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Trao đổi thông tin Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .896 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Có đầy đủ thông tin cần thiết để hoàn thành tốt công việc 13.98 7.328 .692 .885 Thường xuyên có các buổi họp nhóm/tổ/phòng ban với cấp trên 14.05 7.302 .710 .881 Hiểu rõ nên làm gì và gặp ai nếu có thắc mắc về công việc 13.97 7.187 .803 .861 Cấp trên tham khảo ý kiến cấp dưới trước khi ra quyết định 14.09 6.958 .744 .873 Cấp trên thông báo về những thay đổi liên quan đến Trung tâm y tế dự phòng 13.95 7.155 .775 .866 w ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Quan hệ với lãnh đạo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .945 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Lãnh đạo xem nhân viên là một thành viên quan trọng của Trung tâm y tế dự phòng 17.36 13.762 .781 .941 Lãnh đạo luôn bảo vệ quyền lợi cho nhân viên 17.40 13.627 .820 .936 Lãnh đạo đối xử công bằng với cấp dưới 17.38 13.293 .849 .933 Lãnh đạo thường xuyên hỗ trợ nhân viên trong công việc 17.34 13.440 .866 .931 Lãnh đạo luôn ghi nhận những ý kiến đóng góp của nhân viên 17.31 13.455 .882 .929 Lãnh đạo trực tiếp luôn hiểu, quan tâm, giúp đỡ nhân viên 17.31 13.740 .802 .938 ■ Hệ số Cronbach’s Alpha : Quan hệ với đồng nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .922 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Đồng nghiệp thân thiện, tin cậy 11.21 4.182 .829 .897 Đồng nghiệp hỗ trợ nhau về chuyên môn trong công việc 11.12 4.522 .858 .887 Đồng nghiệp tôn trọng nhau và tin tưởng trong công việc 11.19 4.418 .809 .902 Tham gia các hoạt động tập thể cùng với đồng nghiệp 11.18 4.619 .791 .908 x 3.3. Phân tích nhân tố KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .947 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 15603.612 df 1485 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 23.488 42.706 42.706 23.488 42.706 42.706 8.142 14.803 14.803 2 3.147 5.721 48.427 3.147 5.721 48.427 5.082 9.240 24.043 3 2.651 4.821 53.248 2.651 4.821 53.248 4.444 8.079 32.122 4 1.760 3.199 56.447 1.760 3.199 56.447 4.239 7.708 39.830 5 1.702 3.094 59.541 1.702 3.094 59.541 4.062 7.386 47.216 6 1.578 2.869 62.410 1.578 2.869 62.410 3.386 6.157 53.373 7 1.436 2.611 65.022 1.436 2.611 65.022 3.006 5.466 58.839 8 1.373 2.497 67.519 1.373 2.497 67.519 2.740 4.982 63.821 9 1.296 2.357 69.875 1.296 2.357 69.875 2.690 4.890 68.711 10 1.121 2.038 71.913 1.121 2.038 71.913 1.761 3.202 71.913 11 .934 1.698 73.611 12 .848 1.542 75.153 13 .768 1.396 76.550 14 .746 1.356 77.906 15 .732 1.331 79.237 16 .654 1.189 80.426 17 .613 1.115 81.541 18 .586 1.065 82.606 19 .542 .985 83.591 20 .529 .962 84.553 21 .493 .897 85.450 22 .477 .867 86.317 23 .448 .814 87.131 24 .419 .762 87.893 y 25 .393 .715 88.608 26 .376 .683 89.291 27 .373 .678 89.970 28 .354 .643 90.613 29 .350 .636 91.248 30 .325 .591 91.840 31 .313 .569 92.408 32 .301 .548 92.956 33 .300 .545 93.501 34 .273 .497 93.998 35 .251 .457 94.455 36 .243 .441 94.896 37 .239 .435 95.331 38 .224 .408 95.739 39 .208 .377 96.116 40 .201 .366 96.481 41 .191 .347 96.828 42 .183 .332 97.160 43 .171 .311 97.471 44 .166 .301 97.772 45 .159 .288 98.060 46 .156 .283 98.344 47 .134 .244 98.587 48 .131 .239 98.826 49 .122 .222 99.048 50 .105 .191 99.240 51 .097 .176 99.416 52 .088 .160 99.577 53 .083 .150 99.727 54 .079 .143 99.870 55 .072 .130 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. z Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 QHLD59 .793 QHLD61 .790 QHLD58 .762 QHLD62 .762 QHLD60 .736 TDTT55 .688 QHLD57 .672 CSQT42 .586 TDTT56 .580 CSQT44 .566 CSQT41 .505 TDTT53 .503 PTLV47 .742 PTLV48 .741 PTLV46 .706 PTLV49 .662 PTLV45 .638 PTLV51 .636 PTLV50 .593 TCCV9 .771 TCCV8 .769 TCCV4 .750 TCCV6 .694 TCCV5 .651 TCCV7 .606 TCCV2 .510 HQCV24 .739 HQCV25 .676 HQCV21 .656 HQCV23 .647 HQCV22 .592 HQCV26 .576 aa TILU11 .837 TILU10 .802 TILU13 .798 TILU14 .710 TILU12 .637 QHDN63 .773 QHDN64 .766 QHDN65 .685 QHDN66 .650 DTPT28 .687 DTPT30 .648 DTPT29 .642 DTPT27 .577 DTPT31 .516 ONCV37 .771 ONCV38 .755 ONCV39 .745 PHLO19 .699 PHLO18 .674 PHLO20 .621 PHLO17 .604 TUCH36 .714 TUCH35 .583 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations. bb 3.4. Phân tích hồi qui đa biến Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 F10, F9, F3, F5, F8, F6, F4, F2, F7, F1a . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: SAT Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .784a .614 .602 .5147382 1.823 a. Predictors: (Constant), F10, F9, F3, F5, F8, F6, F4, F2, F7, F1 b. Dependent Variable: SAT ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 134.703 10 13.470 50.840 .000a Residual 84.521 319 .265 Total 219.224 329 a. Predictors: (Constant), F10, F9, F3, F5, F8, F6, F4, F2, F7, F1 b. Dependent Variable: SAT Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.075 .213 -.352 .725 F1 .148 .080 .123 1.849 .065 .274 3.655 F2 .260 .067 .234 3.874 .000 .332 3.013 F3 -.013 .059 -.010 -.228 .820 .643 1.555 F4 -.068 .074 -.050 -.919 .359 .415 2.409 F5 .273 .046 .264 5.976 .000 .620 1.612 F6 .284 .059 .241 4.810 .000 .482 2.074 F7 .173 .067 .152 2.597 .010 .354 2.822 F8 .024 .052 .021 .468 .640 .592 1.690 F9 -.050 .056 -.044 -.897 .370 .511 1.958 F10 .032 .053 .027 .596 .552 .573 1.744 a. Dependent Variable: SAT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_van_binh_8492_2083132.pdf
Luận văn liên quan