Luận văn Nghiên cứu đa dạng di truyền của các dòng lúa lai ở thế hệ thứ 8 của tổ hợp lai giữa các dòng đột biến từ Tám Xuân Đài và Dự Hải Hậu

Di truyền tính trạng hàm lượng prôtêin trong hạt gạo do đa gen điều khiển có hệ số di truyền khá thấp, có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ tương tác giữa kiểu gen và môi trường, Chang và Somrith (1979). Giống có hàm lượng prôtêin cao thường liên kết với đặc tính thời gian sinh trưởng ngắn và trọng lượng hạt nhẹ, HilleRisLamber và cộng sự (1973), Vijayachandra và Mohanty (1977).

pdf122 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1966 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đa dạng di truyền của các dòng lúa lai ở thế hệ thứ 8 của tổ hợp lai giữa các dòng đột biến từ Tám Xuân Đài và Dự Hải Hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chế lúa đẻ lai rai và đẻ nhánh vô hiệu. Đồng thời để tăng khả năng đẻ nhánh hữu hiệu phải đảm bảo chất lượng mạ tốt, cấy nông tay, đều tay, thẳng hàng, cấy đúng mật độ, đúng tuổi mạ, làm đất kỹ, chăm sóc bón phân cân đối hợp lý và cấy đúng thời vụ. Khả năng đẻ nhánh do 3 cặp gen không alen xác định và tác động theo kiểu cộng gộp. Gen lặn ti: đẻ nhánh khỏe; Ti: không đẻ nhánh. Khả năng đẻ nhánh được đánh giá theo “Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa”, IRRI (1996) như sau: + Điểm 1: Rất cao (trên 25 nhánh/cây) + Điểm 2: Tốt (20 – 25 nhánh/cây) + Điểm 5: Trung bình (10 – 19 nhánh/cây) + Điểm 7: Thấp (5 – 9 nhánh/cây) + Điểm 9: Rất thấp (dưới 5 nhánh/cây)[32] 68 Các dòng lúa nghiên cứu đều thuộc dạng đẻ nhánh yếu, dao động từ 4, 9 – 7,3 nhánh/ khóm. Vì vậy, có thể các dòng này chỉ chứa 1 cặp gen lặn 2 cặp gen trội. Ti1Ti1 Ti2Ti2ti3ti3 hoặc Ti1Ti1ti2ti2Ti3Ti3 hoặc ti1ti1Ti2Ti2Ti3Ti3. Hình 3.18. Đẻ nhánh vô hiệu và không đẻ nhánh Số liệu bảng 3.24 cũng cho thấy: ở vụ xuân, tất cả các dòng lai nghiên cứu đều có số bông hữu hiệu/khóm lớn hơn 4,9. Dòng có số bông nhiều nhất là: D3.6 (7.3 bông/khóm), D7.1 (6.633 bông/khóm); thấp nhất là: D4.5 (4.933 bông/khóm) và D1.12 (4.966 bông/khóm). Trong cả vụ xuân và vụ mùa, số bông hữu hiệu ở các dòng lai có sự biểu hiện rất đa dạng ở các dòng lai, dao động từ 4.93 bông/khóm ở dòng D4.5 đến 7.3 bông/khóm ở D3.6. Khi so sánh số bông của các dòng nghiên cứu ở vụ xuân và vụ mùa ta thấy: số bông hữu hiệu trên khóm ở vụ xuân (trung bình khoảng 5,87 bông/khóm) lớn hơn vụ mùa (trung bình khoảng 5,59 bông/khóm). Kết quả nghiên cứu ở bảng 3.23 chứng tỏ rằng: Số bông hữu hiệu trên khóm phụ thuộc rất nhiều vào kiểu gen nhưng cũng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Vì vậy để 69 có số bông hữu hiệu trên khóm cao ngoài việc sử dụng giống tốt cần chú ý thực hiện tốt công tác chăm sóc, đảm bảo sự phát triển tốt của cây lúa đặc biệt trong giai đoạn đẻ nhánh. Đặc biệt chúng tôi ghi nhận được dòng D3.6 có số bông hữu hiệu cao nhất trong các dòng lai ở cả vụ xuân và vụ mùa và có tính ổn định nhất, có tiềm năng tăng năng suất cao, phù hợp với mục tiêu chọn giống. 3.2.6. Phân tích tương quan giữa các yếu tố cấu thành năng suất Các nhà khoa học chọn tạo giống khi nghiên cứu vật liệu di truyền luôn quan tâm đến hai nhân tố: Sự biến động của các tính trạng và sự tương quan của các tính trạng đó. Nghiên cứu mối tương quan giữa các tính trạng của cây lúa có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp người làm công tác chọn tạo giống xác định đúng vật liệu, phương pháp lai tạo và chọn lọc, nhằm mục tiêu kết hợp được các tính trạng trong một giống. Trong một số trường hợp do tương quan giữa các đặc tính mà sự cải tiến một đặc tính riêng biệt nào đó có thể kéo theo sự suy giảm một số đặc tính khác mà ta không mong muốn. Qua phân tích tương quan, chúng ta xác định được hướng chọn lọc thích hợp với mục tiêu nghiên cứu, đặc biệt là các tính trạng cấu thành năng suất và phẩm chất của các vật liệu di truyền. Bảng 3.25. Các phương trình tương quan giữa các yếu tố cấu thành năng suất của vụ xuân và vụ mùa Vụ Hàm hàm thử nghiệm Chỉ tiêu thống kê R SE Pa Pb F Phàm Vụ xuân (1) 0,88 77% 0.0020 0.0055 10.99 0.0000 Vụ mùa (2) 0,81 66% 0.0230 0.0008 8.99 0.0000 (1): NSCT = 13.1072 + 0.170056*BTK + 0.0257222*HCTB - 0.105062*TLHL (2): NSCT = 11.8709 + 0.102347*BTK + 0.0332112*HCTB - 0.0858421*TLHL Từ kết quả trình bày ở bảng 3.25 cho thấy hệ số tương quan giữa các phương trình khá cao (R>0,8) chứng tỏ giữa các yếu tố cấu thành năng suất có mối tương 70 quan chặt chẽ với nhau. Mức ý nghĩa (Pa, Pb, Phàm) của các tiêu chuẩn kiểm tra sự tồn tại của các tham số đều nhỏ hơn mức cho phép (p<0,05), sai số tiêu chuẩn SE khá thấp. Theo (1) và (2) số bông trên khóm và số hạt chắc trên mỗi bông có mối tương quan thuận với năng suất, bên cạnh đó tỉ lệ hạt lép có mối tương quan nghịch với năng suất cá thể của các dòng nghiên cứu. Như vậy, năng suất của các dòng nghiên cứu bị chi phối bởi nhiều yếu tố nhưng số bông trên khóm và số hạt chắc trên bông có mối tương quan chặt chẽ hơn cả. Hình 3.19. Khu thí nghiệm vụ xuân 3.2. Một số đặc điểm sinh hóa 3.2.1. Mùi thơm Theo nghiên cứu của Lorieux M & cs (1996) và Yoshihashi (2002) mùi thơm được tạo thành từ hàng trăm chất thơm dễ bay hơi nhưng nhất là 2- AP (2 Acetyl – 1 pyrroline) có vai trò quan trọng nhất. Các giống lúa thơm đều có chất 2 – AP, nhưng độ thơm khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất thơm trong gạo. Cho đến KHU THÍ NGHIỆM 71 nay, hầu hết các nhà nghiên cứu di truyền mùi thơm ở lúa đều thừa nhận gen lặn kiểm soát mùi thơm. Khi thực hiện các tổ hợp lai khác nhau lại nhận được tỷ lệ phân li rất khác nhau, 3 không thơm : 1 thơm hoặc 9 không thơm : 6 hơi thơm : 1 rất thơm. Theo nghiên cứu của Lorieux M & Cs (1996), Kato (1996), Sarhadi (2007), Sun S. X và Cs (2008) đều cho rằng mùi thơm được kiểm soát bởi 1 cặp gen lặn. Bảng 3.26. Tính trạng mùi thơm của các dòng lúa nghiên cứu Dòng Không thơm Hơi thơm Thơm VỤ XUÂN 3.6 X 4.6 X 7.1 X 9.9 X 1.12 X 7.9 X 4.5 X 1.5 X 1.4 X 7.2 X VỤ MÙA 3.6 X 4.6 X 7.1 X 9.9 X 1.12 X 7.9 X 4.5 X 1.5 X 1.4 X 7.2 X Theo bảng 3.26, ta nhận thấy trong vụ xuân và vụ mùa gạo của các dòng nghiên cứu đều có mùi thơm. Có thể các dòng nghiên cứu gen xác định mùi thơm đều ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Tính trạng mùi thơm là yếu tố quyết định đến chất lượng thương trường của các giống lúa. Vậy các dòng nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu của đại bộ phận người tiêu dùng. 72 3.2.2. Độ hóa hồ Độ hóa hồ biểu thị nhiệt độ cần thiết để làm chín tinh bột hoàn toàn. Nhiệt độ hóa hồ dao động từ 55 – 79°C. Theo “Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa”, IRRI (1996), nhiệt độ hóa hồ thấp từ 55 – 69°C, nhiệt độ hóa hồ trung bình từ 70 – 74°C, nhiệt độ hóa hồ cao từ 75 – 79°C. [32] Nhiệt độ hóa hồ phản ánh độ cứng của hạt tinh bột và phôi nhũ, và như vậy có thể ảnh hưởng đến sự tấn công của vi khuẩn, côn trùng trên lúa. Gạo có nhiệt độ hóa hồ trung bình và cao sẽ ít thiệt hại hơn ngoài đồng ruộng so với gạo có nhiệt độ hóa hồ thấp. Gạo có độ hoá hồ cao cần nhiều nước và thời gian để nấu hơn là gạo có độ hoá hồ trung bình hay thấp. Như vậy, độ hoá hồ tương quan thuận với thời gian cần để nấu cơm chín. Gạo có độ hoá hồ cao, khi nấu sẽ nở ít hơn gạo có độ hoá hồ thấp hay trung bình. [17] Độ hóa hồ là tính trạng rất dễ thay đổi theo nhiệt độ, nếu ở giai đoạn vào chắc mà nhiệt độ không ổn định thì độ hóa hồ sẽ tăng hay giảm. Theo hình 3.20 ta nhận thấy, 10 dòng nghiên cứu có độ hóa hồ từ trung bình đến cao. Như vậy các dòng này cần nhiều thời gian và nước để nấu chín, nhu cầu này cao nhất ở dòng D9.9 và thấp nhất ở dòng D1.12, đồng thời các dòng này cũng ít bị sâu bệnh phá hại vì nội nhũ tương đối cứng. Tóm lại, tính trạng độ hóa hồ của 10 dòng nghiên cứu có độ hóa hồ từ cao đến trung bình và tính trạng này có độ đa dạng thấp. Hình 3.20. Độ hóa hồ của các dòng D3.6 D1.12 D9.9 73 3.2.3. Độ bền thể gel Theo “Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa”, IRRI (1996) [32], độ bền thể gel phân thành 4 loại:  Tính gel cứng: chiều dài gel < 40mm: cơm rất cứng  Tính gel trung bình: chiều dài gel từ 41 – 60mm: cơm cứng  Tính gel mềm: chiều dài gel từ 61 – 80mm: cơm mềm  Tính gel rất mềm: chiều dài gel > 80mm: cơm rất mềm Theo bùi Chí Bửu (1995) các giống lúa địa phương thường có độ bền gel ở dạng mềm hơn so với các giống lúa cải tiến. Hình 3.21. Sự đa dạng về độ bền thể gel của các dòng Theo hình 3.21 độ bền thể gel của các dòng biểu hiện rất khác nhau, dao dộng từ 35mm (D7.2) đến 61mm (D3.6). Theo “Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa”, IRRI (1996), thì trong các dòng nghiên cứu chỉ D3.6 có độ bền thể gel mềm (có đặc tính cơm mềm), D7.2 có độ bền thể gel rất cứng (cơm rất cứng) và các dòng còn lại có sự khác biệt không đáng kể và đều có độ bền thể gel cứng (cơm cứng). D 4. 6 D 3. 6 D 7. 1 D 9. 9 D 1. 12 D 7. 9 D 4. 5 D 1. 5 D 1. 4 D 7. 2 74 3.2.4. Hàm lượng protein Prôtêin dự trữ ở hạt lúa chủ yếu được tích luỹ trong nội nhũ dưới dạng prôtêin khối, bao gồm hai dạng PB-I và PB-II. Các prôtêin này được chia thành 4 nhóm khác nhau: allbumin (tan trong nước), globulin (tan trong nước muối trung tính loãng), Prôlamin (tan trong rượu etylic 70%) và glutein (tan trong kiềm loãng), phần còn lại không được chiết suất bởi các dung môi trên. Thành phần nhóm Prôtêin thay đổi theo các giống. Tỉ lệ này ảnh hưởng tới chất lượng dinh dưỡng của hạt, bởi vì các nhóm prôtêin có thành phần axit amin khác nhau, đặc biệt là các axit amin không thay thế. Thành phần các axit amin ở mỗi nhóm prôtêin do yếu tố di truyền quy định, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Trong các nhóm prôtêin, albumin và globulin có thành phần cân đối hơn, chứa nhiều axit amin không thay thế quan trọng, còn glutêin và đặc biệt là nhóm prôlamin có thành phần axit amin không cân đối, nghèo các axit amin không thay thế như Lizin, triptophan, methyonin(Aung, P. T. Kumamaru and H. Datoh, 2000), [dẫn theo 18]. Thành phần và hàm lượng các axit amin trong prôtêin của các giống lúa khác nhau là khác nhau do tỉ lệ giữa các nhóm prôtêin của chúng khác nhau. Lê Doãn Diên, 1977 cho rằng: tỉ số glutêin/prolamin trong các sản phẩm nông nghiệp nói chung và trong lúa gạo nói riêng, phản ánh một cách chính xác chất lượng sản phẩm về phương diện prôtêin. Prôtêin lúa gạo Việt Nam có thành phần các nhóm như sau: albumin 4 – 10%; globulin 6 – 12%; prôlamin 5 – 9%; glutêin 70,5 – 80%. Hàm lượng prôtêin glutêin khá cao chứng tỏ phẩm chất và giá trị dinh dưỡng của lúa gạo Việt Nam (Nguyễn Đăng Hùng, 1993), [dẫn theo 14]. Về dinh dưỡng, gạo có prôtêin cao tốt hơn gạo có lượng prôtêin bình thường. Hàm lượng prôtêin được điều khiển bởi đa gen, chịu ảnh hưởng bởi môi trường khá mạnh mẽ, Juliano (1990). Dù bị ảnh hưởng nhiều bởi giống và môi trường, hàm lượng prôtêin của lúa trung bình khoảng 7% ở gạo đã chà, và 8% ở gạo lức. Lượng acid amin của lúa rất cân đối, ví dụ lượng lysine chiếm trung bình từ 3,8 đến 4% trong prôtêin.[10] 75 Hàm lượng prôtêin thấp thể hiện tính trội hơn hàm lượng prôtêin cao, Erickson (1969), Mohanty và Reddy (1972), HilleRisLamber và cộng sự (1973), Chang và Lin (1974), IRRI (1977). [17] Di truyền tính trạng hàm lượng prôtêin trong hạt gạo do đa gen điều khiển có hệ số di truyền khá thấp, có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ tương tác giữa kiểu gen và môi trường, Chang và Somrith (1979). Giống có hàm lượng prôtêin cao thường liên kết với đặc tính thời gian sinh trưởng ngắn và trọng lượng hạt nhẹ, HilleRisLamber và cộng sự (1973), Vijayachandra và Mohanty (1977). [17] Hàm lượng prôtêin và amylose được xem như là kết quả tương tác giữa môi trường và tính trạng di truyền của từng cá thể, Gomez (1979). [17] Bảng 3.27. Kết quả phân tích hàm lượng protein Dòng Kết quả (Đơn vị %) 3.6 8,25 4.6 8,81 7.1 9,38 9.9 8,81 1.12 8,81 7.9 8,44 4.5 8,56 1.5 8,56 1.4 9,06 7.2 8,81 Theo số liệu bảng 3.27 cho thấy hàm lượng protein của các dòng nghiên cứu có sự sai khác không nhiều, dao động khoảng 1,13%, trong đó dòng có hàm lượng prtein cao nhất là D7.1 (9,38%) và thấp nhất là D3.6 (8,25%). Các dòng nghiên cứu được trồng trong cùng điều kiện môi trường với chế độ chăm sóc như nhau nhưng kết quả cho thấy hai dòng D7.1 và D1.4 có hàm lượng protein cao hơn hẳn các dòng còn lại điều này có thể do gen quy định hàm lượng protein trong 2 dòng này là các gen lặn. Các dòng nghiên cứu có đều có hàm lượng protein lớn hơn 7- 8% (hàm lượng protein trung bình) điều đó chứng tỏ các dòng nghiên cứu là các dòng lúa 76 chất lượng tốt, tuy nhiên D7.1 là dòng có hàm lượng lớn protein lớn nhất đồng thời D7.1 cũng là dòng có nhiều tính trạng tốt nên phù hợp nhất với mục tiêu chọn giống chất lượng cao. Ngược lại, D3.6 là dòng có nhiều tính trạng tốt, năng suất cao nhưng hàm lượng protein lại thấp nhất trong các dòng nghiên cứu nhưng nếu so với các giống lúa khác thì D3.6 được xếp vào dòng có hàm lượng protein cao. 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN Từ số liệu thực nghiệm và những điều phân tích ở trên, chúng tôi rút ra những kết luận sau: Sự đa dạng về các tính trạng của các dòng biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau. Tính trạng có sự đa dạng cao là tính trạng chiều dài lá đòng, dài lá công năng, chiều cao cây, tính trạng có độ đa dạng thấp là: chiều rộng lá đòng và chiều rộng lá công năng, chiều dài cổ bông. Dòng D.3.6 có đặc điểm: cơm mềm, thơm và có năng suất cao nhất trong các dòng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu chọn giống năng suất cao. Dòng D7.1 có đặc điểm: cơm thơm và có hàm lượng protein cao nhất trong các dòng nghiên cứu, nên phù hợp cho việc chọn giống chất lượng cao. Các dòng lúa nghiên cứu đều có thời gian sinh trưởng trung bình, thuộc loại hình có chiều cao trung bình, lá dài, mỏng và rủ, độ rộng phiến lá trung bình, hạt không có râu, vỏ trấu nâu hoặc vàng nâu, khả năng chống đổ cao, khả năng đẻ nhánh thấp, bông dài, khối lượng 1000 hạt thấp, số bông hữu hiệu trên khóm ở mức thấp, số hạt chắc trên bông cao. KIẾN NGHỊ Cần tiếp tục nghiên cứu ở mức sâu hơn về thành phần gen để xác định được sự đa dạng về kiểu gen. Cần tiếp tục nghiên cứu và tìm biện pháp cải tạo tính trạng chiều dài cổ bông để phù hợp với mục tiêu chọn giống. Mặc dù các dòng đã mất tính cảm quang nhưng thời gian sinh trưởng ở mức trung bình, cần có biện pháp cải tạo, gây đột biến rút ngắn hơn nữa thời gian sinh trưởng để phù hợp với mục tiêu thâm canh tăng vụ. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Đỗ Hữu Ất (1997), Nghiên cứu hiệu quả gây đột biến của tia gamma (Co60) ở các thời điểm khác nhau của chu kì gián phân đầu tiên trên hạt lúa nảy mầm của một số giống lúa đặc sản Việt Nam, luận án PTS Sinh học, ĐHSP Hà Nội. 2. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, Ứng dụng công nghệ sinh học trong cải tiến giống lúa, Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 3. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (1999), “Ứng dụng DNA marker trong đánh giá quỹ gen cây lúa”, Báo cáo khoa học, Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, Hà Nội, 9 – 10/12/1999, Tr. 1216 – 1273. 4. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2001), “Nguồn tài nguyên di truyền cây lúa”, Cây lúa Việt Nam thế kỷ 20, Tập I, Tr. 117 – 172, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 5. Nguyễn Minh Công và cộng sự, Phân tích di truyền một số đột biến về chiều cao cây từ giống lúa nếp 415, Tạp chí Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm số 4 – 2000. 6. Nguyễn Thành Công, Nghiên cứu vai trò của sự phối hợp giữa phát sinh đột biến thực nghiệm và lai hữu tính trong việc tạo – chọn giống lúa khảo nghiệm Tám Dự 1, khóa luận tốt nghiệp. 7. Cục Bảo vệ môi trường (2007), Khái niệm đa dạng Sinh học, Trang tin điện tử www.nea.gov.vn/html/DDSH/dulieu1/khainiem/. 8. Nguyễn Mạnh Cường và Nguyễn Thị Lang (2004), “Ứng dụng chỉ thị phân tử SSR và STS để chọn giống lúa kháng bệnh đạo ôn”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn (12/2004): 1669 – 1672. 9. Bùi Huy Đáp (1999), Một số vấn đề về cây lúa, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 10. Bùi Huy Đáp (2002), Cây lúa Việt Nam thế kỉ 20, Tập I, Tr. 173/229 NXB Nông nghiệp, Hà nội. 79 11. Trần Văn Đạt (2005), Sản xuất lúa gạo thế giới: Hiện trạng và khuynh hướng phát triển trong thế kỷ 21, NXB Nông Nghiệp, TP Hồ Chí Minh. 12. Vũ Thị Hằng (2010), Sự phát sinh đột biến do chiếu xạ tia gamma (nguồn Co60) vào hạt nảy mầm M0 của các giống: Tám Dự 1 và Tám Dự 2, ĐHSP Hà Nôi. 13. Đặng Quang Hào, Nguyễn Thị Lang (2006), “Ứng dụng microsatellite markers để đánh giá bệnh bạc lá trên lúa địa phương (Oryza sativa L.)”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn (12/2006): 19 – 24. 14. Phan Phước Hiền, Frederic Gay, Lê Xuân Thám, Hồ Đăng Vang, Nguyễn Thị Thu Hương, Hoàng Hữu Hè, Nguyễn Thị Thu Hiền (2008), “Bước đầu nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biến đổi mùi thơm của giống lúa Basmati và Tám thơm trước và sau đột biến bằng tia gamma tại Thừ thiên Huế và Sóc Trăng”, Tạp chí Công nghệ Sinh học, số 64 (B). 15. Lê Quang Huy (2008), “Nghiên cứu sự phát sinh di truyền một số đột biến ở giống lúa tẻ thơm nhập nội”. Luận văn thạc sĩ Sinh học. Đại học Sư phạm Hà Nội. 16. P.R. Jenning, W.R.Coffman, H.E.Kauffman (1979), Cải tiến giống lúa, Viện nghiên cứu lúa gạo quốc tế, Đại học Cần Thơ. 17. Lê Quang Khôi (2008), Nghiên cứu thực trạng sản xuất và một số biện pháp canh tác nhằm duy trì và mở rộng sản xuất lúa tám thơm ở miền Bắc Việt Nam, luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. 18. Nguyễn Thị Lang, Bùi Thị Dương Khuyều, Nguyễn Tiến Huyền, Vũ Hiếu Đông, Bùi Chí Bửu (2005), “Đánh giá tài nguyên di truyền của lúa đặc sản địa phương vùng ĐBSCL bằng marker vì vệ tinh (microsatellite)”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, kỳ I- tháng 9/2006. 19. Trần Văn Minh (2004) (Chủ biên), Giáo trình cây lương thực, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 20. Nguyễn Thị Mong (2005), Nghiên cứu đặc điểm và bản chất di truyền của một số đột biến từ một số giống lúa tẻ đặc sản Nam Bộ, luận án Tiến sĩ Sinh học, ĐHSP Hà Nội. 80 21. Trần Duy Quý (2002), Cây lúa Việt Nam thế kỷ 20, Tập I, Tr. 173 – 229, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. 22. Nguyễn Thị Quỳnh (2004), Đánh giá đa dạng di truyền tài nguyên giống lúa địa phương miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam. 23. Trần Danh Sửu (2008), Đánh giá đa dạng di truyền tài nguyên lúa tám đặc sản miền Bắc Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 24. Trần Danh Sửu, Lưu Ngọc Trình (2001), “Sử dụng chỉ thị ADN để nghiên cứu quan hệ di truyền tiến hóa của lúa địa phương các vùng Tây Bắc và Tây Nam nước ta “, Thông tin công nghệ Sinh học ứng dụng số 1/ 2001. Tr. 25– 29. Viện Di truyền Nông nghiệp. 25. Trần Danh Sửu, Đỗ Đức Tuyến, Lưu Ngọc Trình, Nguyễn Thị Ngọc Huệ (2004), “Nghiên cứu đa dạng di truyền các giống lúa do nông dân đặt tên (Oryza sativa) trên cơ sở phân tích đẳng men”, Bảo tồn nội vi tài nguyên cây trồng vì sự phát triển bền vững, Tr. 54 – 60, NXB Nông nghiệp, Hà Nội 26. Nguyễn Đức Thành, Phan Thị Bảy, Lê Hồng Điệp (1999), “Phát triển và ứng dụng các chỉ thị phân tử trong nghiên cứu đa dạng lúa” Báo cáo khoa học, Hôi nghị công nghệ sinh học toàn quốc 1999, Tr. 1205 – 1215. 27. Lưu Ngọc Trình (1995), “Phân loại nhanh lúa indica và japonica lúa trồng Châu Á”, Thông tin công nghệ sinh học và ứng dụng, tháng 1, 2. 28. Lưu Ngọc Trình (2005), Bài giảng lớp cao học, Viện khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam. 29. Lưu Ngọc Trình (2007), Báo cáo kết quả thực hiện đề tài “Bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật phục vụ cho mục tiêu lương thực và nông nghiệp” năm 2006, Hà Nội. Tiếng Anh 30. Chang T.T (1964), Pressent knowledge of rice genetics and cytogenetics, IRRI losbanos, lagura. The Philippines. 81 31. Chen W.B, Y.I Sato, I. Nakamura, H. Nakai (1994), “Indica – Japonica differentiation in Chinese traditional rice cultivars” Euphtica, 74: 195 – 201. 32. IRRI (1996), Standard evaluation system for rice, 4th ed, IRRI, Manila. 33. Khush G. S. (1994), “Modern varieties, their real contribution to food and supply and equity”. Geo. Juornal. Nguồn Internet 34. 35. 36. ix PHỤ LỤC So sánh về TT chiều cao cây vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 -1.30 4.11 3.6 – 7.1 * -7.37 4.11 3.6 – 9.9 4.03 4.11 3.6 – 1.12 -0.37 4.11 3.6 – 7.9 0.43 4.11 3.6 – 4.5 -2.97 4.11 3.6 – 1.5 1.40 4.11 3.6 – 1.4 1.97 4.11 3.6 – 7.2 -4.00 4.11 4.6 – 7.1 * -6.07 4.11 4.6 – 9.9 * 5.33 4.11 4.6 – 1.12 0.93 4.11 4.6 – 7.9 1.73 4.11 4.6 – 4.5 -1.67 4.11 4.6 –1.5 2.70 4.11 4.6 – 1.4 3.27 4.11 4.6 – 7.2 -2.70 4.11 7.1 – 9.9 * 11.40 4.11 7.1 – 1.12 * 7.00 4.11 7.1 – 7.9 * 7.80 4.11 7.1 – 4.5 * 4.40 4.11 7.1 – 1.5 * 8.77 4.11 7.1 – 1.4 * 9.33 4.11 7.1 – 7.2 3.37 4.11 7.1 – 1.12 * -4.40 4.11 9.9 – 7.9 -3.60 4.11 9.9 – 4.5 * -7.00 4.11 9.9 – 1.5 -2.63 4.11 9.9 – 1.4 -2.07 4.11 9.9 – 7.2 * -8.03 4.11 1.12 –7.9 0.80 4.11 1.12 – 4.5 -2.60 4.11 1.12 – 1.5 1.77 4.11 1.12 – 1.4 2.33 4.11 1.12 – 7.2 -3.63 4.11 7.9 – 4.5 -3.40 4.11 7.9 – 1.5 0.97 4.11 7.9 – 1.4 1.53 4.11 7.9 – 7.2 * -4.43 4.11 4.5 – 1.5 * 4.37 4.11 4.5 – 1.4 * 4.93 4.11 4.5 – 7.2 -1.03 4.11 1.5 – 1.4 0.57 4.11 1.5 – 7.2 * -5.40 4.11 3.6 – 7.2 * -5.97 4.11 x So sánh về TT chiều dài lá đòng vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 -0.60 2.22 3.6 – 7.1 * 2.97 2.22 3.6 – 9.9 0.57 2.22 3.6 – 1.12 -0.23 2.22 3.6 – 7.9 * -5.00 2.22 3.6 – 4.5 1.33 2.22 3.6 – 1.5 -0.63 2.22 3.6 – 1.4 1.57 2.22 3.6 – 7.2 * 4.27 2.22 4.6 – 7.1 * 3.57 2.22 4.6 – 9.9 1.17 2.22 4.6 – 1.12 0.37 2.22 4.6 – 7.9 * -4.40 2.22 4.6 – 4.5 1.93 2.22 4.6 – 1.5 -0.03 2.22 4.6 – 1.4 2.17 2.22 4.6 – 7.2 * 4.87 2.22 7.1 – 9.9 * -2.40 2.22 7.1 – 1.12 * -3.20 2.22 7.1 – 7.9 * -7.97 2.22 7.1 – 4.5 -1.63 2.22 7.1 –1.5 * -3.60 2.22 7.1 – 1.4 -1.40 2.22 7.1 – 7.2 1.30 2.22 9.9 – 1.12 -0.80 2.22 9.9 – 7.9 * -5.57 2.22 9.9 – 4.5 0.77 2.22 9.9 – 1.5 -1.20 2.22 9.9 – 1.4 1.00 2.22 9.9 – 7.2 * 3.70 2.22 1.12 – 7.9 * -4.77 2.22 1.12 – 4.5 1.57 2.22 1.12 – 1.5 -0.40 2.22 1.12 – 1.4 1.80 2.22 1.12 – 7.2 * 4.50 2.22 7.9 – 4.5 * 6.33 2.22 7.9 – 1.5 * 4.37 2.22 7.9 – 1.4 * 6.57 2.22 7.9 – 7.2 * 9.27 2.22 4.5 – 1.5 -1.97 2.22 4.5 – 1.4 0.23 2.22 4.5 – 7.2 * 2.93 2.22 1.5 – 1.4 2.20 2.22 1.5 – 7.2 * 4.90 2.22 1.4 – 7.2 * 2.70 2.22 xi So sánh về TT chiều lá công năng vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 * -3.43 3.36 3.6 – 7.1 * 7.63 3.36 3.6 – 9.9 1.17 3.36 3.6 – 1.12 -2.33 3.36 3.6 – 7.9 * -5.80 3.36 3.6 – 4.5 * 3.87 3.36 3.6 – 1.5 0.23 3.36 3.6 – 1.4 * 3.77 3.36 3.6 – 7.2 * 4.67 3.36 4.6 – 7.1 * 11.07 3.36 4.6 – 9.9 * 4.60 3.36 4.6 – 1.12 1.10 3.36 4.6 – 7.9 -2.37 3.36 4.6 – 4.5 * 7.30 3.36 4.6 – 1.5 * 3.67 3.36 4.6 – 9 * 7.20 3.36 4.6 – 7.2 * 8.10 3.36 7.1 – 9.9 * -6.47 3.36 7.1 – 1.12 * -9.97 3.36 7.1 – 7.9 * -13.43 3.36 7.1 – 4.5 * -3.77 3.36 7.1 – 1.5 * -7.40 3.36 7.1 – 1.4 * -3.87 3.36 7.1 – 7.2 -2.97 3.36 9.9 – 1.12 * -3.50 3.36 9.9 – 7.9 * -6.97 3.36 9.9 – 4.5 2.70 3.36 9.9 – 1.5 -0.93 3.36 9.9 – 1.4 2.60 3.36 9.9 – 7.2 * 3.50 3.36 1.12 – 7.9 * -3.47 3.36 1.12 – 4.5 * 6.20 3.36 1.12 – 1.5 2.57 3.36 1.12 – 1.4 * 6.10 3.36 1.12 – 7.2 * 7.00 3.36 7.9 – 4.5 * 9.67 3.36 7.9 – 1.5 * 6.03 3.36 7.9 – 1.4 * 9.57 3.36 7.9 – 7.2 * 10.47 3.36 4.5 – 1.5 * -3.63 3.36 4.5 – 1.4 -0.10 3.36 4.5 – 7.2 0.80 3.36 1.5 – 1.4 * 3.53 3.36 1.5 – 7.2 * 4.43 3.36 1.4 – 7.2 0.90 3.36 xii So sánh về TT chiều dài bông vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 * 3.40 1.15 3.6 – 7.1 * 1.20 1.15 3.6 – 7.1 * 1.77 1.15 3.6 – 1.12 * 2.17 1.15 3.6 – 7.9 * 5.07 1.15 3.6 – 4.5 * 1.77 1.15 3.6 – 1.5 * 1.37 1.15 3.6 – 1.4 * 2.30 1.15 3.6 – 7.2 * 2.53 1.15 4.6 – 7.1 * -2.20 1.15 4.6 – 7.1 * -1.63 1.15 4.6 – 1.12 * -1.23 1.15 4.6 – 7.9 * 1.67 1.15 4.6 – 4.5 * -1.63 1.15 4.6 – 1.5 * -2.03 1.15 4.6 – 1.4 -1.10 1.15 4.6 – 7.2 -0.87 1.15 7.1 – 7.1 0.57 1.15 7.1 – 1.12 0.97 1.15 7.1 – 7.9 * 3.87 1.15 7.1 – 4.5 0.57 1.15 7.1 – 1.5 0.17 1.15 7.1 – 1.4 1.10 1.15 7.1 – 7.2 * 1.33 1.15 9.9 – 1.12 0.40 1.15 7.1 – 7.9 * 3.30 1.15 7.1 – 4.5 0.00 1.15 7.1 – 1.5 -0.40 1.15 7.1 – 1.4 0.53 1.15 7.1 – 7.2 0.77 1.15 1.12 – 7.9 * 2.90 1.15 1.12 – 4.5 -0.40 1.15 1.12 – 1.5 -0.80 1.15 1.12 – 1.4 0.13 1.15 1.12 – 7.2 0.37 1.15 7.9 – 4.5 * -3.30 1.15 7.9 – 1.5 * -3.70 1.15 7.9 – 1.4 * -2.77 1.15 7.9 – 7.2 * -2.53 1.15 4.5 – 1.5 -0.40 1.15 4.5 – 1.4 0.53 1.15 4.5 – 7.2 0.77 1.15 1.5 – 1.4 0.93 1.15 1.5 – 7.2 * 1.17 1.15 1.4 – 7.2 0.23 1.15 xiii So sánh về TT chiều dài cổ bông vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 0.20 0.99 3.6 – 7.1 0.33 0.99 3.6 – 9.9 0.33 0.99 3.6 – 1.12 * -1.13 0.99 3.6 – 7.9 0.63 0.99 3.6 – 4.5 0.77 0.99 3.6 – 1.5 0.50 0.99 3.6 – 1.4 0.53 0.99 3.6 – 10 0.23 0.99 4.6 – 4.6 0.13 0.99 4.6 – 9.9 0.13 0.99 4.6 – 1.12 * -1.33 0.99 4.6 – 7.9 0.43 0.99 4.6 – 4.5 0.57 0.99 4.6 – 1.5 0.30 0.99 4.6 – 1.4 0.33 0.99 4.6 – 10 0.03 0.99 7.1 – 9.9 0.00 0.99 7.1 – 1.12 * -1.47 0.99 7.1 – 7.9 0.30 0.99 7.1 – 4.5 0.43 0.99 7.1 – 1.5 0.17 0.99 7.1 – 1.4 0.20 0.99 4.6 – 7.2 -0.10 0.99 9.9 – 1.12 * -1.47 0.99 9.9 – 7.9 0.30 0.99 9.9 – 4.5 0.43 0.99 9.9 – 1.5 0.17 0.99 9.9 – 1.4 0.20 0.99 9.9 – 7.2 -0.10 0.99 1.12 – 7.9 * 1.77 0.99 1.12 – 4.5 * 1.90 0.99 1.12 – 1.5 * 1.63 0.99 1.12 – 1.4 * 1.67 0.99 1.12 – 7.2 * 1.37 0.99 7.9 – 4.5 0.13 0.99 7.9 – 1.5 -0.13 0.99 7.9 – 1.4 -0.10 0.99 7.9 – 7.2 -0.40 0.99 4.5 – 1.5 -0.27 0.99 4.5 – 1.4 -0.23 0.99 4.5 – 7.2 -0.53 0.99 1.5 – 1.4 0.03 0.99 1.5 – 7.2 -0.27 0.99 1.4 – 7.2 -0.30 0.99 xiv So sánh về TT số hạt chắc trên bông vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 14.60 17.49 3.6 – 7.1 -9.57 17.49 3.6 – 9.9 3.50 17.49 3.6 – 1.12 * 28.60 17.49 3.6 – 7.9 6.20 17.49 3.6 – 4.5 12.60 17.49 3.6 – 1.5 5.50 17.49 3.6 – 1.4 * 18.50 17.49 3.6 – 7.2 -1.27 17.49 4.6 – 7.1 * -24.17 17.49 4.6 – 9.9 -11.10 17.49 4.6 – 1.12 14.00 17.49 4.6 – 7.9 -8.40 17.49 4.6 – 4.5 -2.00 17.49 4.6 – 1.5 -9.10 17.49 4.6 – 1.4 3.90 17.49 4.6 – 7.2 -15.87 17.49 7.1 – 9.9 13.07 17.49 7.1 – 1.12 * 38.17 17.49 7.1 – 7.9 15.77 17.49 7.1 – 4.5 * 22.17 17.49 7.1 – 1.5 15.07 17.49 7.1 – 1.4 * 28.07 17.49 7.1 – 7.2 8.30 17.49 9.9 – 1.12 * 25.10 17.49 9.9 – 7.9 2.70 17.49 9.9 – 4.5 9.10 17.49 9.9 – 1.5 2.00 17.49 9.9 – 1.4 15.00 17.49 9.9 – 7.2 -4.77 17.49 1.12 – 7.9 * -22.40 17.49 1.12 – 4.5 -16.00 17.49 1.12 – 1.5 * -23.10 17.49 1.12 – 1.4 -10.10 17.49 1.12 – 7.2 * -29.87 17.49 7.9 – 4.5 6.40 17.49 7.9 – 1.5 -0.70 17.49 7.9 – 1.4 12.30 17.49 7.9 – 7.2 -7.47 17.49 4.5 – 1.5 -7.10 17.49 4.5 – 1.4 5.90 17.49 4.5 – 7.2 -13.87 17.49 1.5 – 1.4 13.00 17.49 1.5 – 7.2 -6.77 17.49 9 – 7.2 * -19.77 17.49 xv So sánh về TT bông trên khóm vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 * 1.90 0.70 3.6 – 7.1 0.67 0.70 3.6 – 9.9 * 1.43 0.70 3.6 – 1.12 * 2.33 0.70 3.6 – 7.9 * 0.73 0.70 3.6 – 4.5 * 2.37 0.70 3.6 – 1.5 * 2.13 0.70 3.6 – 1.4 * 1.17 0.70 3.6 – 7.2 * 1.57 0.70 4.6 – 7.1 * -1.23 0.70 4.6 – 9.9 -0.47 0.70 4.6 – 1.12 0.43 0.70 4.6 – 7.9 * -1.17 0.70 4.6 – 4.5 0.47 0.70 4.6 – 1.5 0.23 0.70 4.6 – 1.4 * -0.73 0.70 4.6 – 7.2 -0.33 0.70 7.1 – 9.9 * 0.77 0.70 7.1 – 1.12 * 1.67 0.70 7.1 – 7.9 0.07 0.70 7.1 – 4.5 * 1.70 0.70 7.1 – 1.5 * 1.47 0.70 7.1 – 1.4 0.50 0.70 7.1 – 7.2 * 0.90 0.70 9.9 – 1.12 * 0.90 0.70 9.9 – 7.9 -0.70 0.70 9.9 – 4.5 * 0.93 0.70 9.9 – 1.5 0.70 0.70 9.9 – 1.4 -0.27 0.70 9.9 – 7.2 0.13 0.70 1.12 – 7.9 * -1.60 0.70 1.12 – 4.5 0.03 0.70 1.12 – 1.5 -0.20 0.70 1.12 – 1.4 * -1.17 0.70 1.12 – 7.2 * -0.77 0.70 7.9 – 4.5 * 1.63 0.70 7.9 – 1.5 * 1.40 0.70 7.9 – 1.4 0.43 0.70 7.9 – 7.2 * 0.83 0.70 4.5 – 1.5 -0.23 0.70 4.5 – 1.4 * -1.20 0.70 4.5 – 7.2 * -0.80 0.70 1.5 – 1.4 * -0.97 0.70 1.5 – 7.2 -0.57 0.70 1.4 – 7.2 0.40 0.70 xvi So sánh về TT năng suất cá thể vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 * 0.83 0.71 3.6 – 3 0.47 0.71 3.6 – 9.9 * 1.07 0.71 3.6 – 1.12 * 1.37 0.71 3.6 – 7.9 * 1.03 0.71 3.6 – 4.5 * 1.60 0.71 3.6 – 1.5 * 1.50 0.71 3.6 – 1.4 * 1.73 0.71 3.6 – 7.2 * 1.53 0.71 4.6 – 7.1 -0.37 0.71 4.6 – 9.9 0.23 0.71 4.6 – 1.12 0.53 0.71 4.6 – 7.9 0.20 0.71 4.6 – 4.5 * 0.77 0.71 4.6 – 1.5 0.67 0.71 4.6 – 1.4 * 0.90 0.71 4.6 – 7.2 0.70 0.71 7.1 – 9.9 0.60 0.71 7.1 – 1.12 * 0.90 0.71 7.1 – 7.9 0.57 0.71 7.1 – 4.5 * 1.13 0.71 7.1 – 1.5 * 1.03 0.71 7.1 – 1.4 * 1.27 0.71 7.1 – 7.2 * 1.07 0.71 9.9 – 1.12 0.30 0.71 9.9 – 7.9 -0.03 0.71 9.9 – 4.5 0.53 0.71 9.9 – 1.5 0.43 0.71 9.9 – 1.4 0.67 0.71 9.9 – 7.2 0.47 0.71 1.12 – 7.9 -0.33 0.71 1.12 – 4.5 0.23 0.71 1.12 – 1.5 0.13 0.71 1.12 – 1.4 0.37 0.71 1.12 – 7.2 0.17 0.71 7.9 – 4.5 0.57 0.71 7.9 – 1.5 0.47 0.71 7.9 – 1.4 0.70 0.71 7.9 – 7.2 0.50 0.71 4.5 – 1.5 -0.10 0.71 4.5 – 1.4 0.13 0.71 4.5 – 7.2 -0.07 0.71 1.5 – 1.4 0.23 0.71 1.5 – 7.2 0.03 0.71 1.4 – 10 -0.20 0.71 xvii So sánh về TT tỉ lệ hạt lép vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 * -1.07 0.94 3.6 – 7.1 -0.07 0.94 3.6 – 9.9 * -1.13 0.94 3.6 – 1.12 * -1.37 0.94 3.6 – 7.9 -0.33 0.94 3.6 – 4.5 * -1.80 0.94 3.6 – 1.5 * -2.33 0.94 3.6 – 1.4 * -2.90 0.94 3.6 – 7.2 * -1.80 0.94 4.6 – 7.1 * 1.00 0.94 4.6 – 9.9 -0.07 0.94 4.6 – 1.12 -0.30 0.94 4.6 – 7.9 0.73 0.94 4.6 – 7 -0.73 0.94 4.6 – 1.5 * -1.27 0.94 4.6 – 1.4 * -1.83 0.94 4.6 – 7.2 -0.73 0.94 7.1 – 4 * -1.07 0.94 7.1 – 1.12 * -1.30 0.94 7.1 – 7.9 -0.27 0.94 7.1 – 7 * -1.73 0.94 7.1 – 1.5 * -2.27 0.94 7.1 – 1.4 * -2.83 0.94 7.1 – 7.2 * -1.73 0.94 9.9 – 5 -0.23 0.94 9.9 – 7.9 0.80 0.94 9.9 – 4.5 -0.67 0.94 9.9 – 1.5 * -1.20 0.94 9.9 – 1.4 * -1.77 0.94 9.9 – 7.2 -0.67 0.94 1.12 – 7.9 * 1.03 0.94 1.12 – 4.5 -0.43 0.94 1.12 – 1.5 * -0.97 0.94 1.12 – 1.4 * -1.53 0.94 1.12 – 7.2 -0.43 0.94 7.9 – 4.5 * -1.47 0.94 7.9 – 1.5 * -2.00 0.94 7.9 – 1.4 * -2.57 0.94 7.9 – 7.2 * -1.47 0.94 4.5 – 1.5 -0.53 0.94 4.5 – 1.4 * -1.10 0.94 4.5 – 7.2 0.00 0.94 1.5 – 1.4 -0.57 0.94 1.5 – 7.2 0.53 0.94 1.4 – 7.2 * 1.10 0.94 So sánh về TT rộng lá đòng vụ xuân xviii Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 – 4.6 -0.03 0.11 3.6 – 7.1 0.02 0.11 3.6 – 9.9 0.05 0.11 3.6 – 1.12 0.07 0.11 3.6 – 7.9 0.00 0.11 3.6 – 4.5 0.01 0.11 3.6 – 1.5 0.03 0.11 3.6 – 1.4 0.06 0.11 3.6 – 7.2 0.02 0.11 4.6 – 7.1 0.05 0.10 4.6 – 9.9 0.08 0.10 4.6 – 1.12 0.10 0.10 4.6 – 7.9 0.03 0.10 4.6 – 4.5 0.05 0.10 4.6 – 1.5 0.07 0.10 4.6 – 1.4 0.09 0.10 4.6 – 7.2 0.05 0.10 7.1 – 9.9 0.03 0.10 7.1 – 1.12 0.05 0.10 7.1 – 7.9 -0.02 0.10 7.1 – 4.5 0.00 0.10 7.1 – 1.5 0.02 0.10 7.1 – 1.4 0.04 0.10 7.1 – 7.2 0.00 0.10 9.9 – 1.12 0.02 0.10 9.9 – 7.9 -0.05 0.10 9.9 – 4.5 -0.04 0.10 9.9 – 1.5 -0.02 0.10 9.9 – 1.4 0.01 0.10 9.9 – 7.2 -0.03 0.10 1.12 – 7.9 -0.07 0.10 1.12 – 4.5 -0.05 0.10 1.12 – 1.5 -0.03 0.10 1.12 – 1.4 -0.01 0.10 1.12 – 7.2 -0.05 0.10 7.9 – 4.5 0.01 0.10 7.9 – 1.5 0.03 0.10 7.9 – 1.4 0.06 0.10 7.9 – 7.2 0.02 0.10 4.5 – 1.5 0.02 0.10 4.5 – 1.4 0.04 0.10 4.5 – 7.2 0.00 0.10 1.5 – 1.4 0.02 0.10 1.5 – 7.2 -0.02 0.10 1.4 – 7.2 -0.04 0.10 xix So sánh về TT rộng lá công năng vụ xuân Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 -0.02 0.08 3.6 - 7.1 0.02 0.08 3.6 -9.9 -0.02 0.08 3.6 - 1.12 0.00 0.08 3.6 - 7.9 -0.02 0.08 3.6 - 4.5 0.05 0.08 3.6 - 1.5 0.02 0.08 3.6 - 1.4 0.05 0.08 3.6 - 7.2 0.03 0.08 4.6 - 7.1 0.03 0.08 4.6-9.9 0.00 0.08 4.6 - 1.12 0.02 0.08 4.6 - 7.9 0.00 0.08 4.6 - 4.5 0.06 0.08 4.6 - 1.5 0.03 0.08 4.6 - 1.4 0.06 0.08 4.6 - 7.2 0.05 0.08 7.1 - 9.9 -0.03 0.08 7.1 - 1.12 -0.02 0.08 7.1 - 7.9 -0.03 0.08 7.1 - 4.5 0.03 0.08 7.1 - 1.5 0.00 0.08 7.1 - 1.4 0.03 0.08 7.1 - 7.2 0.02 0.08 9.9 -1.12 0.02 0.08 9.9 - 7.9 0.00 0.08 9.9 - 4.5 0.06 0.08 9.9- 1.5 0.03 0.08 9.9 - 1.4 0.06 0.08 9.9 - 7.2 0.05 0.08 1.12 -7.9 -0.02 0.08 1.12 - 4.5 0.05 0.08 1.12 - 1.5 0.02 0.08 1.12- 1.4 0.05 0.08 1.12 - 7.2 0.03 0.08 7.9 - 4.5 0.06 0.08 7.9 - 1.5 0.03 0.08 7.9 - 1.4 0.06 0.08 7.9 - 7.2 0.05 0.08 4.5 - 1.5 -0.03 0.08 4.5 - 1.4 0.00 0.08 4.5 - 7.2 -0.01 0.08 1.5 - 1.4 0.03 0.08 1.5 - 7.2 0.02 0.08 1.4 - 7.2 -0.01 0.08 xx VỤ MÙA Kết quả thống kê về chiều dài lá đòng vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 34.27 5.06 28.0 45.0 4.6 30 34.63 3.85 29.0 45.0 7.10 30 31.40 2.06 29.0 38.0 9.9 30 33.10 2.64 28.0 37.0 1.12 30 34.53 3.61 29.0 39.0 7.9 30 39.20 4.25 30.0 46.0 4.5 30 32.67 5.04 22.0 45.0 1.5 30 34.50 3.33 31.0 42.0 1.4 30 33.00 4.08 29.0 42.0 7.2 30 30.23 3.27 24.0 40.0 Total 300 33.75 4.41 22.0 46.0 So sánh về TT chiều dài lá đòng vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 7.2 30 30.23 X 7.1 30 31.40 XX 4.5 30 32.67 XX 1.4 30 33.00 XXX 9.9 30 33.10 XXX 3.6 30 34.27 XX 1.5 30 34.50 XX 1.12 30 34.53 XX 4.6 30 34.63 X 7.9 30 39.20 X xxi Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 -0.37 1.94 3.6 - 7.1 * 2.87 1.94 3.6 - 9.9 1.17 1.94 3.6 - 1.12 -0.27 1.94 3.6 - 7.9 * -4.93 1.94 3.6 - 4.5 1.60 1.94 3.6 - 1.5 -0.23 1.94 3.6 - 1.4 1.27 1.94 3.6 - 7.2 * 4.03 1.94 4.6 -7.1 * 3.23 1.94 4.6 - 9.9 1.53 1.94 4.6 - 1.12 0.10 1.94 4.6 - 7.9 * -4.57 1.94 4.6 - 7 * 1.97 1.94 4.6 - 1.5 0.13 1.94 4.6 -1.4 1.63 1.94 4.6 - 7.2 * 4.40 1.94 7.1 - 9.9 -1.70 1.94 7.1 - 1.12 * -3.13 1.94 7.1 - 7.9 * -7.80 1.94 7.1 - 4.5 -1.27 1.94 7.1 - 1.5 * -3.10 1.94 7.1 - 1.4 -1.60 1.94 7.1 -7.2 1.17 1.94 9.9- 1.12 -1.43 1.94 9.9- 7.9 * -6.10 1.94 9.9 - 4.5 0.43 1.94 9.9 - 1.5 -1.40 1.94 9.9 - 1.4 0.10 1.94 9.9 - 7.2 * 2.87 1.94 1.12- 7.9 * -4.67 1.94 1.12- 4.5 1.87 1.94 1.12 - 1.5 0.03 1.94 1.12 - 1.4 1.53 1.94 1.12 - 7.2 * 4.30 1.94 7.9- 4.5 * 6.53 1.94 7.9 - 1.5 * 4.70 1.94 7.9 - 1.4 * 6.20 1.94 7.9- 7.2 * 8.97 1.94 4.5 -1.5 -1.83 1.94 4.5 - 1.4 -0.33 1.94 4.5 - 7.2 * 2.43 1.94 1.5 - 1.4 1.50 1.94 1.5- 7.2 * 4.27 1.94 1.4 - 7.2 * 2.77 1.94 xxii Kết quả thống kê về chiều dài lá công năng vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 53.03 7.35 39.0 65.0 4.6 30 54.33 6.49 39.0 64.0 7.10 30 45.47 6.28 34.0 59.0 9.9 30 53.10 6.63 39.0 64.0 1.12 30 55.17 2.68 49.0 61.0 7.9 30 57.20 6.32 37.0 62.0 4.5 30 50.00 6.71 41.0 62.0 1.5 30 53.57 6.35 45.0 64.0 1.4 30 50.57 7.66 43.0 67.0 7.2 30 48.70 4.26 39.0 57.0 Total 300 52.11 6.96 34.0 67.0 So sánh về TT chiều dài lá công năng vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 7.1 30 45.47 X 7.2 30 48.70 X 4.5 30 50.00 XX 1.4 30 50.57 XXX 3.6 30 53.03 XXX 9.9 30 53.10 XXX 1.5 30 53.57 XX 4.6 30 54.33 XX 1.12 30 55.17 XX 7.9 30 57.20 X xxiii Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 -1.30 3.17 3.6 -7.1 * 7.57 3.17 3.6 - 9.9 -0.07 3.17 3.6 - 1.12 -2.13 3.17 3.6 - 7.9 * -4.17 3.17 3.6 - 4.5 3.03 3.17 3.6 - 1.5 -0.53 3.17 3.6 - 1.4 2.47 3.17 3.6 - 7.2 * 4.33 3.17 4.6 - 3 * 8.87 3.17 4.6 - 9.9 1.23 3.17 4.6 - 1.12 -0.83 3.17 4.6 - 7.9 -2.87 3.17 4.6 - 4.5 * 4.33 3.17 4.6 - 1.5 0.77 3.17 4.6 - 1.4 * 3.77 3.17 4.6 - 7.2 * 5.63 3.17 7.1 - 9.9 * -7.63 3.17 7.1 - 1.12 * -9.70 3.17 7.1 - 7.9 * -11.73 3.17 7.1 - 4.5 * -4.53 3.17 7.1 - 1.5 * -8.10 3.17 7.1 - 1.4 * -5.10 3.17 7.1 - 7.2 * -3.23 3.17 9.9 - 1.12 -2.07 3.17 9.9 - 7.9 * -4.10 3.17 9.9 - 4.5 3.10 3.17 9.9- 1.5 -0.47 3.17 9.9 - 1.4 2.53 3.17 9.9 - 7.2 * 4.40 3.17 1.12 - 7.9 -2.03 3.17 1.12 - 4.5 * 5.17 3.17 1.12- 1.5 1.60 3.17 1.12 - 1.4 * 4.60 3.17 1.12 -7.2 * 6.47 3.17 7.9 - 4.5 * 7.20 3.17 7.9- 1.5 * 3.63 3.17 7.9 - 1.4 * 6.63 3.17 7.9 - 7.2 * 8.50 3.17 4.5 - 1.5 * -3.57 3.17 4.5 -1.4 -0.57 3.17 4.5 - 7.2 1.30 3.17 1.5 - 1.4 3.00 3.17 1.5 - 7.2 * 4.87 3.17 1.4 - 7.2 1.87 3.17 xxiv Kết quả thống kê về TT chiều cao cây vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 119.63 6.11 111.0 132.0 4.6 30 118.57 6.95 100.0 132.0 7.10 30 124.27 10.30 111.0 157.0 9.9 30 115.00 5.80 100.0 127.0 1.12 30 120.27 6.79 110.0 131.0 7.9 30 119.53 7.30 100.0 132.0 4.5 30 121.03 6.93 110.0 135.0 1.5 30 118.90 7.73 110.0 135.0 1.4 30 116.70 6.05 110.0 126.0 7.2 30 122.93 8.01 111.0 134.0 Total 300 119.68 7.64 100.0 157.0 So sánh về TT chiều cao cây vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 9.9 30 115.00 X 1.4 30 116.70 XX 4.6 30 118.57 XXX 1.5 30 118.90 XX 7.9 30 119.53 XXX 3.6 30 119.63 XXX 1.12 30 120.27 XXX 4.5 30 121.03 XXX 7.2 30 122.93 XX 7.1 30 124.27 X xxv Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 1.07 3.71 3.6 - 7.1 * -4.63 3.71 3.6 - 9.9 * 4.63 3.71 3.6 - 1.12 -0.63 3.71 3.6 - 7.9 0.10 3.71 3.6 -4.5 -1.40 3.71 3.6 - 1.5 0.73 3.71 3.6 - 1.4 2.93 3.71 3.6 - 7.2 -3.30 3.71 4.6 - 7.1 * -5.70 3.71 4.6 - 9.9 3.57 3.71 4.6 - 1.12 -1.70 3.71 4.6 - 7.9 -0.97 3.71 4.6 - 4.5 -2.47 3.71 4.6 - 1.5 -0.33 3.71 4.6 - 1.4 1.87 3.71 4.6 - 7.2 * -4.37 3.71 7.1 - 9.9 * 9.27 3.71 7.1 - 1.12 * 4.00 3.71 7.1 - 7.9 * 4.73 3.71 7.1 - 4.5 3.23 3.71 7.1 - 1.5 * 5.37 3.71 7.1 - 1.4 * 7.57 3.71 7.1 - 7.2 1.33 3.71 9.9- 1.12 * -5.27 3.71 9.9 - 7.9 * -4.53 3.71 9.9 - 4.5 * -6.03 3.71 9.9- 1.5 * -3.90 3.71 9.9- 1.4 -1.70 3.71 9.9- 7.2 * -7.93 3.71 1.12- 7.9 0.73 3.71 1.12 - 4.5 -0.77 3.71 1.12 - 1.5 1.37 3.71 1.12- 1.4 3.57 3.71 1.12 - 7.2 -2.67 3.71 7.9 - 4.5 -1.50 3.71 7.9 - 1.5 0.63 3.71 7.9- 1.4 2.83 3.71 7.9 - 7.2 -3.40 3.71 4.5 - 1.5 2.13 3.71 4.5 - 1.4 * 4.33 3.71 4.5 - 7.2 -1.90 3.71 1.5 - 1.4 2.20 3.71 1.5 - 7.2 * -4.03 3.71 1.4 - 7.2 * -6.23 3.71 xxvi Kết quả thống kê về TT chiều dài cổ bông vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 11.47 2.08 5.0 15.0 4.6 30 11.40 3.21 5.0 21.0 7.10 30 11.73 1.17 10.0 14.0 9.9 30 11.13 1.59 8.0 15.0 1.12 30 12.53 1.28 10.0 16.0 7.9 30 10.73 1.31 9.0 15.0 4.5 30 10.87 0.90 9.0 13.0 1.5 30 11.40 1.35 9.0 14.0 1.4 30 11.37 1.03 9.0 14.0 7.2 30 11.43 2.01 9.0 16.0 Total 300 11.41 1.76 5.0 21.0 So sánh về TT chiều dài cổ bông vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 7.9 30 10.73 X 4.5 30 10.87 XX 9.9 30 11.13 XX 1.4 30 11.37 XX 4.6 30 11.40 XX 1.5 30 11.40 XX 7.2 30 11.43 XX 3.6 30 11.47 XX 7.1 30 11.73 XX 1.12 30 12.53 X xxvii Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 0.07 0.88 3.6 - 7.1 -0.27 0.88 3.6 - 9.9 0.33 0.88 3.6 - 1.12 * -1.07 0.88 3.6 - 7.9 0.73 0.88 3.6 - 4.5 0.60 0.88 3.6 - 1.5 0.07 0.88 3.6 - 1.4 0.10 0.88 3.6 - 7.2 0.03 0.88 4.6-7.1 -0.33 0.88 4.6 - 9.9 0.27 0.88 4.6 - 1.12 * -1.13 0.88 4.6 - 7.9 0.67 0.88 4.6 - 4.5 0.53 0.88 4.6 - 1.5 0.00 0.88 4.6 - 1.4 0.03 0.88 4.6 - 7.2 -0.03 0.88 7.1 - 9.9 0.60 0.88 7.1 - 1.12 -0.80 0.88 7.1 - 7.9 * 1.00 0.88 7.1 - 4.5 0.87 0.88 7.1 - 1.5 0.33 0.88 7.1 - 1.4 0.37 0.88 7.1 - 7.2 0.30 0.88 9.9- 1.12 * -1.40 0.88 9.9- 7.9 0.40 0.88 9.9 - 4.5 0.27 0.88 9.9 - 1.5 -0.27 0.88 9.9 - 1.4 -0.23 0.88 9.9 - 7.2 -0.30 0.88 1.12 - 7.9 * 1.80 0.88 1.12 - 4.5 * 1.67 0.88 1.12- 1.5 * 1.13 0.88 1.12 - 1.4 * 1.17 0.88 1.12 - 7.2 * 1.10 0.88 7.9 - 4.5 -0.13 0.88 7.9- 1.5 -0.67 0.88 7.9 -1.4 -0.63 0.88 7.9 - 7.2 -0.70 0.88 4.5 - 1.5 -0.53 0.88 4.5 -1.4 -0.50 0.88 4.5 - 7.2 -0.57 0.88 1.5- 1.4 0.03 0.88 1.5 - 7.2 -0.03 0.88 1.4 - 7.2 -0.07 0.88 xxviii Kết quả thống kê về TT BTK vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 6.90 1.12 5.0 9.0 4.6 30 5.00 1.31 3.0 8.0 7.10 30 6.40 1.35 4.0 8.0 9.9 30 5.63 1.30 3.0 8.0 1.12 30 4.87 1.25 3.0 7.0 7.9 30 6.13 1.14 3.0 8.0 4.5 30 4.77 0.82 3.0 6.0 1.5 30 5.03 1.19 3.0 7.0 1.4 30 5.90 1.42 3.0 9.0 7.2 30 5.33 1.42 3.0 8.0 Total 300 5.60 1.40 3.0 9.0 So sánh về TT BTK vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 4.5 30 4.77 X 1.12 30 4.87 X 4.6 30 5.00 X 1.5 30 5.03 XX 7.2 30 5.33 XXX 9.9 30 5.63 XXX 1.4 30 5.90 XXX 7.9 30 6.13 XX 7.1 30 6.40 XX 3.6 30 6.90 X xxix Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 * 1.90 0.63 3.6 - 7.1 0.50 0.63 3.6 - 9.9 * 1.27 0.63 3.6 - 1.12 * 2.03 0.63 3.6 - 7.9 * 0.77 0.63 3.6 - 4.5 * 2.13 0.63 3.6 - 1.5 * 1.87 0.63 3.6 - 1.4 * 1.00 0.63 3.6 - 7.2 * 1.57 0.63 4.6 - 7.1 * -1.40 0.63 4.6 - 9.9 * -0.63 0.63 4.6 -1.12 0.13 0.63 4.6 - 7.9 * -1.13 0.63 4.6 - 4.5 0.23 0.63 4.6 - 1.5 -0.03 0.63 4.6 - 1.4 * -0.90 0.63 4.6- 7.2 -0.33 0.63 7.1 - 9.9 * 0.77 0.63 7.1 - 1.12 * 1.53 0.63 7.1 - 7.9 0.27 0.63 7.1 - 4.5 * 1.63 0.63 7.1 - 1.5 * 1.37 0.63 7.1 - 1.4 0.50 0.63 7.1 - 7.2 * 1.07 0.63 9.9 - 1.12 * 0.77 0.63 9.9- 7.9 -0.50 0.63 9.9- 4.5 * 0.87 0.63 9.9-1.5 0.60 0.63 9.9 - 1.4 -0.27 0.63 9.9 - 7.2 0.30 0.63 1.12 - 7.9 * -1.27 0.63 1.12 -4.5 0.10 0.63 1.12 -1.5 -0.17 0.63 1.12 - 1.4 * -1.03 0.63 1.12 - 7.2 -0.47 0.63 7.9 - 4.5 * 1.37 0.63 7.9- 1.5 * 1.10 0.63 7.9- 1.4 0.23 0.63 7.9 - 7.2 * 0.80 0.63 4.5 - 1.5 -0.27 0.63 4.5 - 1.4 * -1.13 0.63 4.5 - 7.2 -0.57 0.63 1.5- 1.4 * -0.87 0.63 1.5 - 7.2 -0.30 0.63 1.4- 7.2 0.57 0.63 xxx Kết quả thống kê về TT NSCT vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 16.93 1.96 13.0 19.0 4.6 30 15.97 1.27 14.0 20.0 7.10 30 16.27 1.62 13.0 21.0 9.9 30 15.90 1.06 13.0 18.0 1.12 30 15.50 1.17 12.0 18.0 7.9 30 15.93 0.74 14.0 17.0 4.5 30 15.20 1.35 11.0 18.0 1.5 30 15.37 1.16 12.0 18.0 1.4 30 15.13 1.33 12.0 20.0 7.2 30 15.30 1.21 13.0 19.0 Total 300 15.75 1.41 11.0 21.0 So sánh về TT NSCT vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 1.4 30 15.13 X 4.5 30 15.20 X 7.2 30 15.30 XX 1.5 30 15.37 XX 1.12 30 15.50 XX 9.9 30 15.90 XX 7.9 30 15.93 XX 4.6 30 15.97 XX 7.1 30 16.27 XX 3.6 30 16.93 X xxxi Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6- 4.6 * 0.97 0.67 3.6 - 3 0.67 0.67 3.6 - 9.9 * 1.03 0.67 3.6 - 1.12 * 1.43 0.67 3.6 - 7.9 * 1.00 0.67 3.6 - 4.5 * 1.73 0.67 3.6 - 1.5 * 1.57 0.67 3.6 - 1.4 * 1.80 0.67 3.6 - 7.2 * 1.63 0.67 4.6 -7.1 -0.30 0.67 4.6 - 9.9 0.07 0.67 4.6 - 1.12 0.47 0.67 4.6 - 7.9 0.03 0.67 4.6 - 4.5 * 0.77 0.67 4.6 - 1.5 0.60 0.67 4.6 - 1.4 * 0.83 0.67 4.6 - 7.2 0.67 0.67 7.1 - 9.9 0.37 0.67 7.1 - 1.12 * 0.77 0.67 7.1 - 7.9 0.33 0.67 7.1 - 4.5 * 1.07 0.67 7.1 - 1.5 * 0.90 0.67 7.1 - 1.4 * 1.13 0.67 7.1 - 7.2 * 0.97 0.67 9.9- 1.12 0.40 0.67 9.9- 7.9 -0.03 0.67 9.9 - 4.5 * 0.70 0.67 9.9 - 1.5 0.53 0.67 9.9 -1.4 * 0.77 0.67 4 - 7.2 0.60 0.67 1.12 - 7.9 -0.43 0.67 1.12 - 4.5 0.30 0.67 1.12 - 1.5 0.13 0.67 1.12 - 1.4 0.37 0.67 1.12 - 7.2 0.20 0.67 7.9- 4.5 * 0.73 0.67 7.9 - 1.5 0.57 0.67 7.9 - 1.4 * 0.80 0.67 7.9 - 7.2 0.63 0.67 4.5 - 1.5 -0.17 0.67 4.5 - 1.4 0.07 0.67 4.5 -7.2 -0.10 0.67 1.5 - 1.4 0.23 0.67 1.5 - 7.2 0.07 0.67 1.4- 7.2 -0.17 0.67 xxxii Kết quả thống kê về TT TLHL vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 19.33 2.09 14.0 23.0 4.6 30 20.03 1.27 18.0 23.0 7.10 30 19.10 1.71 15.0 22.0 9.9 30 20.47 1.46 18.0 24.0 1.12 30 20.70 1.60 18.0 24.0 7.9 30 19.53 2.40 15.0 24.0 4.5 30 21.10 1.75 18.0 24.0 1.5 30 21.37 1.75 18.0 25.0 1.4 30 21.90 2.29 18.0 29.0 7.2 30 21.07 2.55 15.0 27.0 Total 300 20.46 2.10 14.0 29.0 So sánh về TT TLHL vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 7.1 30 19.10 X 3.6 30 19.33 X 7.9 30 19.53 XX 4.6 30 20.03 XXX 9.9 30 20.47 XXX 1.12 30 20.70 XX 7.2 30 21.07 XX 4.5 30 21.10 XX 1.5 30 21.37 XX 1.4 30 21.90 X xxxiii Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6- 4.6 -0.70 0.98 3.6 - 7.1 0.23 0.98 3.6 -9.9 * -1.13 0.98 3.6 -1.12 * -1.37 0.98 3.6 - 7.9 -0.20 0.98 3.6 - 4.5 * -1.77 0.98 3.6 - 1.5 * -2.03 0.98 3.6 - 1.4 * -2.57 0.98 3.6 - 7.2 * -1.73 0.98 4.6 - 7.1 0.93 0.98 4.6 - 9.9 -0.43 0.98 4.6- 1.12 -0.67 0.98 4.6- 7.9 0.50 0.98 4.6- 4.5 * -1.07 0.98 4.6- 1.5 * -1.33 0.98 4.6 - 1.4 * -1.87 0.98 4.6- 7.2 * -1.03 0.98 7.1 - 9.9 * -1.37 0.98 7.1 - 5 * -1.60 0.98 7.1 - 7.9 -0.43 0.98 7.1 - 4.5 * -2.00 0.98 7.1 - 1.5 * -2.27 0.98 7.1 - 1.4 * -2.80 0.98 7.1 - 7.2 * -1.97 0.98 9.9 - 5 -0.23 0.98 9.9- 7.9 0.93 0.98 9.9- 4.5 -0.63 0.98 9.9- 1.5 -0.90 0.98 9.9- 1.4 * -1.43 0.98 9.9 - 7.2 -0.60 0.98 1.12 - 7.9 * 1.17 0.98 1.12 - 4.5 -0.40 0.98 1.12 - 1.5 -0.67 0.98 1.12 - 1.4 * -1.20 0.98 7.9 - 7.2 -0.37 0.98 7.9 - 4.5 * -1.57 0.98 7.9 - 1.5 * -1.83 0.98 7.9 - 1.4 * -2.37 0.98 7.9 - 7.2 * -1.53 0.98 4.5 - 1.5 -0.27 0.98 4.5- 1.4 -0.80 0.98 4.5 - 7.2 0.03 0.98 1.5 - 1.4 -0.53 0.98 1.5- 7.2 0.30 0.98 1.4- 7.2 0.83 0.98 xxxiv Kết quả thống kê về TT hạt chắc trên bông vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 200.97 25.20 114.0 245.0 4.6 30 181.00 38.05 123.0 261.0 7.1 30 200.17 23.44 149.0 249.0 9.9 30 195.07 43.41 119.0 295.0 1.12 30 174.17 35.00 120.0 234.0 7.9 30 195.77 22.58 150.0 250.0 4.5 30 188.67 28.34 145.0 237.0 1.5 30 192.53 29.35 134.0 241.0 1.4 30 182.23 39.43 122.0 247.0 7.2 30 177.37 32.52 120.0 234.0 Total 300 188.79 33.23 114.0 295.0 So sánh về TT hạt chắc trên bông vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 1.12 30 174.17 X 7.2 30 177.37 XX 4.6 30 181.00 XXX 1.4 30 182.23 XXX 4.5 30 188.67 XXXX 1.5 30 192.53 XXX 9.9 30 195.07 XX 7.9 30 195.77 XX 7.1 30 200.17 X 3.6 30 200.97 X xxxv Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 -4.6 * 19.97 16.49 3.6 - 3 0.80 16.49 3.6- 9.9 5.90 16.49 3.6 - 5 * 26.80 16.49 3.6 - 7.9 5.20 16.49 3.6 - 4.5 12.30 16.49 3.6 - 1.5 8.43 16.49 3.6 - 1.4 * 18.73 16.49 3.6 - 7.2 * 23.60 16.49 4.6 - 7.9 * -19.17 16.49 4.6- 9.9 -14.07 16.49 4.6 - 5 6.83 16.49 4.6 -7.9 -14.77 16.49 4.6- 4.5 -7.67 16.49 4.6 - 1.5 -11.53 16.49 4.6 - 1.4 -1.23 16.49 4.6 - 7.2 3.63 16.49 7.1 -9.9 5.10 16.49 7.1 - 1.12 * 26.00 16.49 7.1 -7.9 4.40 16.49 7.1 - 4.5 11.50 16.49 7.1 - 1.5 7.63 16.49 7.1 - 1.4 * 17.93 16.49 7.1 - 7.2 * 22.80 16.49 9.9 - 1.12 * 20.90 16.49 9.9- 7.9 -0.70 16.49 9.9 - 4.5 6.40 16.49 9.9 -1.5 2.53 16.49 9.9 - 1.4 12.83 16.49 9.9- 7.2 * 17.70 16.49 1.12 -7.9 * -21.60 16.49 1.12 -4.5 -14.50 16.49 1.12 -1.5 * -18.37 16.49 1.12 - 1.4 -8.07 16.49 1.12 - 7.2 -3.20 16.49 7.9 - 4.5 7.10 16.49 7.9 - 1.5 3.23 16.49 7.9 - 1.4 13.53 16.49 7.9 - 7.2 * 18.40 16.49 4.5 - 1.5 -3.87 16.49 4.5 - 1.4 6.43 16.49 4.5 - 7.2 11.30 16.49 1.5- 1.4 10.30 16.49 1.5- 7.2 15.17 16.49 1.4- 7.2 4.87 16.49 xxxvi Kết quả thống kê về TT bề rộng lá đòng vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 1.46 0.17 1.2 1.6 4.6 30 1.48 0.08 1.4 1.6 7.1 30 1.43 0.12 1.3 1.6 9.9 30 1.40 0.13 1.2 1.5 1.12 30 1.40 0.13 1.2 1.5 7.9 30 1.47 0.08 1.4 1.6 4.5 30 1.47 0.11 1.4 1.7 1.5 30 1.40 0.14 1.2 1.6 1.4 30 1.39 0.07 1.3 1.5 7.2 30 1.43 0.10 1.3 1.6 Total 300 1.43 0.11 1.2 1.7 So sánh về TT rộng lá đòng vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 1.4 30 1.39 X 1.12 30 1.40 X 9.9 30 1.40 X 1.5 30 1.40 X 7.1 30 1.43 X 7.2 30 1.43 X 3.6 30 1.46 X 7.9 30 1.47 X 4.5 30 1.47 X 4.6 30 1.48 X xxxvii Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 -0.02 0.14 3.6 -7.1 0.03 0.14 3.6 - 9.9 0.06 0.14 3.6 - 1.12 0.06 0.14 3.6 - 7.9 -0.01 0.14 3.6 - 4.5 -0.01 0.13 3.6 - 1.5 0.06 0.14 3.6 - 1.4 0.07 0.13 3.6 - 7.2 0.03 0.14 4.6-7.1 0.05 0.13 4.6- 9.9 0.08 0.13 4.6 - 1.12 0.08 0.13 4.6 - 7.9 0.02 0.13 4.6- 4.5 0.01 0.13 4.6- 1.5 0.08 0.13 4.6- 1.4 0.10 0.13 4.6 - 7.2 0.05 0.13 7.1 - 9.9 0.03 0.13 7.1 - 1.12 0.03 0.13 7.1 - 7.9 -0.03 0.13 7.1 - 4.5 -0.04 0.13 7.1 - 1.5 0.03 0.13 7.1 - 1.4 0.05 0.13 7.1 - 7.2 0.00 0.13 9.9 -1.12 0.00 0.13 9.9 - 7.9 -0.07 0.13 9.9- 4.5 -0.07 0.13 9.9 - 1.5 0.00 0.13 9.9 - 1.4 0.01 0.13 9.9- 7.2 -0.03 0.13 1.12- 7.9 -0.07 0.13 1.12 - 4.5 -0.07 0.13 1.12- 1.5 0.00 0.13 1.12 - 1.4 0.01 0.13 1.12 - 7.2 -0.03 0.13 7.9 - 4.5 0.00 0.13 7.9 - 1.4 0.07 0.13 7.9 - 1.4 0.08 0.13 7.9 - 7.2 0.03 0.13 4.5 - 1.4 0.07 0.13 4.5 -1.4 0.09 0.12 4.5- 7.2 0.04 0.13 1.5 -1.4 0.01 0.13 1.5 - 7.2 -0.03 0.13 1.4 - 7.2 -0.05 0.13 xxxviii Kết quả thống kê về TT bề rộng lá công năng vụ mùa Dòng Mẫu TB SD Nhỏ nhất Lớn nhất 3.6 30 1.20 0.14 1.0 1.4 4.6 30 1.18 0.15 1.0 1.4 7.1 30 1.18 0.08 1.1 1.3 9.9 30 1.20 0.10 1.0 1.3 1.12 30 1.17 0.06 1.0 1.2 7.9 30 1.20 0.08 1.1 1.3 4.5 30 1.13 0.05 1.1 1.2 1.5 30 1.15 0.08 1.0 1.2 1.4 30 1.16 0.05 1.1 1.2 7.2 30 1.15 0.08 1.0 1.2 Total 300 1.17 0.09 1.0 1.4 So sánh về TT rộng lá công năng vụ mùa Dòng Mẫu Trung bình Sai khác thống kê 4.5 30 1.13 X 7.2 30 1.15 X 1.5 30 1.15 X 1.4 30 1.16 X 1.12 30 1.17 X 7.1 30 1.18 X 4.6 30 1.18 X 3.6 30 1.20 X 7.9 30 1.20 X 9.9 30 1.20 X xxxix Nội dung so sánh Dấu hiệu Sự khác biệt +/- giới hạn 3.6 - 4.6 0.02 0.11 3.6 - 7.1 0.02 0.11 3.6 - 9.9 0.05 0.11 3.6 - 1.12 0.10 0.11 3.6 - 7.9 0.03 0.11 3.6- 4.5 0.07 0.10 3.6 - 1.4 0.05 0.11 3.6 - 1.4 0.04 0.10 3.6 - 7.2 0.05 0.11 4.6 -7.1 0.00 0.11 4.6 - 9.9 0.03 0.11 4.6- 1.12 0.08 0.11 4.6- 7.9 0.02 0.11 4.6 - 4.5 0.05 0.10 4.6- 1.4 0.03 0.11 4.6 - 1.4 0.03 0.10 4.6 - 7.2 0.03 0.11 7.1 - 9.9 0.03 0.11 7.1 - 1.12 0.08 0.11 7.1 - 7.9 0.02 0.11 7.1 - 4.5 0.05 0.10 7.1 - 1.4 0.03 0.11 7.1 - 1.4 0.03 0.10 7.1 - 7.2 0.03 0.11 9.9 - 1.12 0.05 0.11 9.9 - 7.9 -0.02 0.11 9.9 - 4.5 0.02 0.10 9.9 - 1.4 0.00 0.11 9.9 - 1.4 -0.01 0.10 9.9 - 7.2 0.00 0.11 1.12 - 7.9 -0.07 0.11 1.12 - 4.5 -0.03 0.10 1.12 -1.4 -0.05 0.11 1.12-1.4 -0.06 0.10 1.12- 7.2 -0.05 0.11 7.9 - 4.5 0.04 0.10 7.9 - 1.4 0.02 0.11 7.9 - 1.4 0.01 0.10 7.9 - 7.2 0.02 0.11 4.5 - 1.4 -0.02 0.10 4.5 - 1.4 -0.03 0.10 4.5 - 7.2 -0.02 0.10 1.4 - 1.4 -0.01 0.10 1.5 - 7.2 0.00 0.11 1.4 - 7.2 0.01 0.10 (Dấu *): là dấu hiệu thể hiện sự sai khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftvefile_2013_01_17_7195797735_8564.pdf