Tuy nhiên, khu vực này theo đề xuất của Chang và cs quá rộng lớn nên khi lấy
trung bình gió của khu vực này qua khảo sát số liệu tái phân tích từ tháng 8 năm
1993 đến tháng 5 năm 2015 cho thấy cả hướng và tốc độ gió bị thay đổi quá lớn và
không còn chính xác. Do vậy, riêng với yếu tố gió sẽ được sẽ được xem xét ở khu
vực 2 (khu vực này bao quanh đảo Bạch Long Vỹ, là trạm quan trắc mà cơ quan khí
tượng Việt Nam sử dụng kết quả quan trắc gió để xác định các đợt xâm nhập lạnh
về Việt Nam) nhằm đạt kết quả tốt nhất. Ta sẽ có 2 yếu tố liên quan đến gió: tốc độ
gió (V) và hướng gió (D), cả hai yếu tố này sẽ được xét đồng thời ở khu vực 2.
Trong khi ở chỉ tiêu 4 sử dụng giá trị gió trong khu vực đất liền ở mực 850
mb thì cơ quan khí tượng Hồng Kông và Việt Nam lại sử dụng yếu tố gió trên các
hòn đảo, với Hồng Kông là gió lệch bắc tốc độ 8m/s trở lên còn Việt Nam là gió
lệch bắc có tốc độ 11 m/s trong 2 obs quan trắc (mỗi obs cách nhau 3 giờ đồng hồ).
Gió lệch Bắc trong bài viết này được ghi nhận khi D ≥ 335o và D ≤ 65o. Chỉ tiêu về
hướng gió cụ thể là chỉ tiêu về khả năng duy trì gió hướng lệch bắc theo obs.Qua
khảo sát yếu tố gió trung bình trong thống kê các đợt xâm nhập lạnh của Trung tâm
dự báo khí tượng thủy văn trung ương tại khu vực 2 của bộ số liệu tái phân tích
ERA Interim từ tháng 8 năm 1993 đến tháng 5 năm 2015:
69 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu dự báo hạn mùa các đợt xâm nhập lạnh đến Việt Nam bằng mô hình khí hậu khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu
vực với thực tế, do chuỗi số liệu của sản phẩm mô hình khí hậu tương đối ngắn (3
mùa đông) nên để tiến hành đánh giá trong luận văn này sẽ so sánh trực tiếp số đợt
KKL từng tháng của mô hình với số đợt KKL thực tế quan trắc trên lãnh thổ Việt
Nam cũng như số đợt KKL của trung bình nhiều năm.
34
Chương 3. Kết quả và thảo luận
3.1. Thử nghiệm xác định các đợt KKL theo các chỉ tiêu thực nghiệm
Bộ chỉ tiêu 1 tương đối phức tạp vì phải tính bình lưu xoáy để xác định điều
kiện 1. Ngoài ra, trong 619 đợt KKL ảnh hưởng đến nước ta chỉ có 75 đợt có giá trị
biến thiên nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bẳng -60C (=12,1%) nên ta bỏ qua bộ chỉ tiêu này.
Tương tự là bộ chỉ tiêu 2 cũng rất khó áp dụng vì cơ quan khí tượng Hồng Kông
phân loại KKL thành 2 loại: xâm nhập đông (ES - East Surges) và xâm nhập bắc
(NS - North Surges) tương đối phức tạp khi áp dụng trong khi các chỉ tiêu tương đối
“lỏng lẻo”, do đó ta cũng bỏ qua chỉ tiêu của Hồng Kông. Sau đây, ta sẽ lần lượt
đánh giá các chỉ tiêu 3 và 4.
Thông tin chi tiết cho từng tháng được hiển thị ở bảng 1 phụ lục 1.
3.1.1. Chỉ tiêu 3.
Hình 3.1. Kết quả số đợt KKL phát hiện bởi bộ chỉ tiêu 3
Trong hình 3.1, trục tung biểu thị giá trị số đợt KKL của từng tháng còn trục
hoành hiển thị thời gian các tháng trong 22 mùa đông.
Tổng số đợt phát hiện chính xác là 216 đợt, chiếm 32,7%
Tổng số đợt khống là 3 đợt.
HSTQ = 0.5578
ME = -406
MAE = 406
0
1
2
3
4
5
6
7
Chỉ tiêu 3 Thực tế
35
Nhận xét:
- Về cơ bản bộ chỉ tiêu này đã bắt được các đợt KKL ảnh hưởng đến nước ta.
Tuy nhiên, bộ chỉ tiêu này chỉ bắt được những đợt GMĐB có cường độ mạnh và
vào các tháng chính đông (12-1-2) vì những đợt này có độ chênh lệch nhiệt độ và
khí áp đủ lớn. Trong những tháng khác thì chỉ tiêu này cho kết quả không đủ tốt.
- Kết luận: chỉ tiêu này không phù hợp để áp dụng cho điều kiện ở nước ta.
3.1.2. Chỉ tiêu 4
Tổng số đợt phát hiện chính xác là 249 đợt, chiếm 40,0%.
Tổng số đợt khống là 28 đợt.
HSTQ = 0.5736
ME = -373
MAE = 373
Hình 3.2. Kết quả số đợt KKL phát hiện bởi bộ chỉ tiêu 4.
Trong hình 3.2, trục tung biểu thị giá trị số đợt KKL của từng tháng còn trục
hoành hiển thị thời gian các tháng trong 22 mùa đông.
Nhận xét: Tương tự như chỉ tiêu 3, bộ chỉ tiêu này cũng chỉ bắt được 40% số
đợt KKL ảnh hưởng đến nước ta. Trong những tháng chính đông (12-1-2) thì bộ chỉ
tiêu này cho giá trị tốt còn những tháng còn lại chỉ bắt được trung bình 1 đợt KKL
mỗi tháng.
- Kết luận: Bộ chỉ tiêu này không phù hợp để áp dụng cho nước ta.
0
1
2
3
4
5
6
7
Chỉ tiêu 4 Thực tế
36
3.1.3. Các chỉ tiêu khác.
Ngoài ra, các bộ chỉ tiêu khác cũng không phù hợp với nước ta. Bộ chỉ tiêu
Hàn Quốc tuy đơn giản nhất nhưng trong 22 mùa đông chỉ có 2 đợt KKL có biến
thiên nhiệt độ <-100C, còn bộ chỉ tiêu 1 thì trong 22 mùa đông chỉ có 75 đợt thỏa
mãn điều kiện nhiệt độ <-60C. Bộ chỉ tiêu 2 thì lại quá “lỏng lẻo”, riêng với chỉ tiêu
cho xâm nhập bắc NS thì số đợt khống đã lên tới 180 đợt và sai là 139 đợt.
Như vậy, có thể kết luận rằng các bộ chỉ tiêu trên đều không thể sử dụng cho
điều kiện nước ta.
3.2. Thử nghiệm xây dựng chỉ tiêu xác định các đợt KKL cho Việt Nam dựa
trên số liệu tái phân tích ERA interim
Sử dụng phương pháp như trong mục 2.6. Sau đây, ta lần lượt thực hiện các
bước với ngưỡng phân chia theo khí áp bước đầu là 2,5 mb.
3.2.1. Khí áp
Khí áp là một trong những yếu tố thay đổi rõ rệt khi KKL ảnh hưởng đến khu
vực, về mặt lí thuyết thì giá trị biến áp luôn tăng và sự tăng này phụ thuộc vào
cường độ của các đợt KKL và giá trị khí áp trước đó.
Hình 3.3. Biểu đồ tần suất xuất hiện của các đợt KKL theo giá trị biến thiên
khí áp trung bình 24 giờ (%).
Ở hình 3.3 là biểu đồ tần suất KKL của các đợt KKL theo giá trị biến áp trung
bình 24 giờ của 619 đợt xâm nhập lạnh trong 22 mùa đông (từ tháng 8 năm 1993
đến hết tháng 5 năm 2015). Hình 3.3, trục tung biểu thị số đợt KKL theo giá trị biến
0
2
4
6
8
10
12
-2
-1
,5
-1
-0
,5
0
0
,5
1
1
,5
2
2
,5
3
3
,5
4
4
,5
5
5
,5
6
6
,5
7
7
,5
8
8
,5
9
9
,5
1
0
1
0
,5
1
1
1
1
,5
1
2
1
2
,5
1
3
1
3
,5
1
4
Tần suất xuất hiện của các đợt KKL theo giá trị biến thiên khí áp
trung bình 24 giờ
37
áp trung bình 24 giờ (theo tỷ lệ %) còn trục hoành hiển thị giá trị độ lớn của biến
thiên khí áp trong 24 giờ của các đợt KKL. Từ biểu đồ này, ta nhận thấy tần số xuất
hiện của KKL với giá trị biến áp nhỏ hơn 2,5mb tương đối thấp, chỉ có 111/6189
đợt, chiếm 18%. Do đó, ta sẽ chia 619 đợt KKL này thành 2 nhóm.
Nhóm 1 bao gồm những đợt có giá trị biến áp lớn hơn hoặc bằng 2,5 mb.
Nhóm 2 là phần còn lại, bao gồm 111 đợt KKL có giá trị biến áp nhỏ hơn
2,5mb. Nhóm 2 có giá trị trung bình của biến áp trong 24 giờ là 1,7 mb với độ lệch
chuẩn là 0,7 mb. Như vậy, biên độ biến thiên khí áp nhỏ nhất là (1,7-0,7) = 1,0 mb.
3.2.2. Nhiệt độ
Tương tự như khí áp, nhiệt độ luôn cho ta thấy có sự thay đổi rõ rệt trong các
đợt KKL. Chỉ tiêu về nhiệt độ sẽ được xác định như tương tự như yếu tố biến thiên
của khí áp. Số liệu nhiệt độ lấy theo nhiệt độ ở mực 2 mét (T2m).
Khảo sát sự biến thiên nhiệt độ trung bình trong 24 giờ của các đợt KKL nhóm
1, ta có giá trị trung bình của biến thiên nhiệt độ 24 giờ trong trường hợp này là -
3,3
0
C với độ lệch chuẩn của biến thiên nhiệt độ 24 giờ là 1,80C . Như vậy, ta có giá
trị biên độ biến thiên của nhiệt độ 24 giờ là -1,50C.
Đối với các trường hợp nhóm 2, ta có giá trị trung bình biến thiên nhiệt độ 24
giờ chỉ là -1,60C, trong khi độ lệch chuẩn của giá trị nhiệt độ 24 giờ là 1,30C. Do đó,
nhóm 2 có giá trị biến thiên nhiệt độ nhỏ nhất là -0,30C.
Như vậy, đối với yếu tố nhiệt độ thì ta chia ra làm hai trường hợp.
1, Biến áp 24 giờ >2,4 mb thì biến nhiệt 24 giờ <-1,50C.
2, Biến áp 24 giờ >1,0 mb thì biến nhiệt 24 giờ <-0,30C.
3.2.3. Gió
Chỉ tiêu xác định xâm nhập lạnh của các cơ quan khí tượng của các nước ven
biển Đông đều sử dụng yếu tố gió tại một khu vực ven biển hoặc trên một đảo cụ
thể. Đây là yếu tố quan trọng nhất để xác định một đợt xâm nhập lạnh tại khu vực
Biển Đông và lân cận. Cụ thể KKL tràn về sẽ làm gió chuyển hướng lệch bắc, đồng
thời tốc độ gió cũng được gia tăng một cách đột ngột.
Ngoài ra, theo Chang và cs (1987) thì trên khu vực biển Đông và các vùng lân
cận, sự biến thiên của áp suất và nhiệt độ bề mặt tương đối nhỏ, gây khó khăn khi
38
xác định các đợt xâm nhập lạnh nhưng sự thay đổi của đới gió Đông Bắc vẫn còn
rất mạnh, ông cho rằng đây chính là chỉ tiêu chủ yếu để xác định xâm nhập lạnh trên
khu vực này. C.P. Chang và Jeng Ming Chen cũng đề xuất dùng trường gió trung
bình tại khu vực có tọa độ 18-200N, 110-1200 và đưa ra chi tiêu để xác định xâm
nhập lạnh ở khu vực này phải thỏa mãn hai tiêu chí:
- Trong 12-24 giờ sau khi có xâm nhập lạnh, tốc độ gió phải tăng ít nhất 5m/s.
- Tốc độ của đới gió Đông Bắc tại khu vực này phải duy trì lớn hơn hoặc bằng 7
m/s trong ít nhất 3 ngày trở lên.
Tuy nhiên, khu vực này theo đề xuất của Chang và cs quá rộng lớn nên khi lấy
trung bình gió của khu vực này qua khảo sát số liệu tái phân tích từ tháng 8 năm
1993 đến tháng 5 năm 2015 cho thấy cả hướng và tốc độ gió bị thay đổi quá lớn và
không còn chính xác. Do vậy, riêng với yếu tố gió sẽ được sẽ được xem xét ở khu
vực 2 (khu vực này bao quanh đảo Bạch Long Vỹ, là trạm quan trắc mà cơ quan khí
tượng Việt Nam sử dụng kết quả quan trắc gió để xác định các đợt xâm nhập lạnh
về Việt Nam) nhằm đạt kết quả tốt nhất. Ta sẽ có 2 yếu tố liên quan đến gió: tốc độ
gió (V) và hướng gió (D), cả hai yếu tố này sẽ được xét đồng thời ở khu vực 2.
Trong khi ở chỉ tiêu 4 sử dụng giá trị gió trong khu vực đất liền ở mực 850
mb thì cơ quan khí tượng Hồng Kông và Việt Nam lại sử dụng yếu tố gió trên các
hòn đảo, với Hồng Kông là gió lệch bắc tốc độ 8m/s trở lên còn Việt Nam là gió
lệch bắc có tốc độ 11 m/s trong 2 obs quan trắc (mỗi obs cách nhau 3 giờ đồng hồ).
Gió lệch Bắc trong bài viết này được ghi nhận khi D ≥ 335o và D ≤ 65o. Chỉ tiêu về
hướng gió cụ thể là chỉ tiêu về khả năng duy trì gió hướng lệch bắc theo obs.Qua
khảo sát yếu tố gió trung bình trong thống kê các đợt xâm nhập lạnh của Trung tâm
dự báo khí tượng thủy văn trung ương tại khu vực 2 của bộ số liệu tái phân tích
ERA Interim từ tháng 8 năm 1993 đến tháng 5 năm 2015:
Ta thấy với chỉ tiêu 1 và 2 obs có hướng gió lệch bắc liên tiếp đạt tỷ lệ 100%
(619/619 đợt) nhưng với chỉ tiêu này thì có rất nhiều đợt khống, do đó ta không
chọn chỉ tiêu này. Chỉ tiêu 3 và 4 obs có hướng gió lệch bắc liên tiếp đạt tỷ lệ 99,7%
(617/619 đợt xâm nhập lạnh) các đợt xâm nhập lạnh, trong khi chỉ tiêu 5 obs và 6
obs có hướng gió lệch bắc giảm tương ứng là 89% và 85% (550/619 và 526/619 đợt
39
xâm nhập lạnh). Ở đây, ta lấy chỉ tiêu gió đối với các đợt xâm nhập lạnh là có 4 obs
liên tục có hướng gió lệch bắc vì chỉ tiêu này cho kết quả tốt nhất.
Hình 3.4. Đồ thị khảo sát yếu tố hướng gió tại khu vực 2.
Trong các trường hợp thuộc nhóm 2 (1,0 mb ≤ ΔP <2,5 mb), chỉ tiêu biến áp và
nhiệt độ rất nhỏ có thể sẽ có nhiều đợt xác định khống. Do đó, ta thêm điều kiện gió
2 obs liên tiếp ở khu vực 2 phải có tốc độ lớn hơn hoặc bằng một ngưỡng nào đó để
ứng với điều kiện 1, gió tại trạm Bạch Long Vỹ của đo được từ cấp 6 trở lên và kéo
dài trên 3 giờ (2 obs quan trắc). Khảo sát giá trị gió với 4 ngưỡng (8 m/s, 9 m/s, 10
m/s và 11 m/s) trên bộ số liệu tái phân tích, ta có các giá trị cho ở Bảng 2.1
Qua bảng 2.1, ta nhận thấy chỉ tiêu 8 m/s cho kết quả tốt nhất nhưng số đợt
khống lại quá lớn (89 đợt, chiếm 14,4%) trong khi chỉ tiêu 9 m/s cũng có độ chính
xác gần xấp xỉ với chỉ tiêu 8 m/s (94,0% và 94,5%) mà số đợt khống lại nhỏ hơn
đáng kể (68 đợt, chiếm 11,0% và 89 đợt, chiếm 14,4%).
Giá trị C. tiêu 11 m/s C. tiêu 10 m/s C. tiêu 9 m/s C. tiêu 8 m/s
Số đợt KKL phát
hiện chính xác
443 531 582 585
Tỷ lệ 71,2% 80,2% 94,0% 94,5%
Số đợt KKL phát
hiện khống
54 60 68 89
Tỷ lệ 8,7% 9,7% 11,0% 14,4%
ME -179 -91 -40 -37
MAE 179 91 40 37
HSTQ 0.862 0.938 0.977 0.979
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát 4 ngưỡng tốc độ gió của nhóm 2.
0,75
0,8
0,85
0,9
0,95
1
1 obs 2 obs 3 obs 4 obs 5 obs 6 obs
Đồ thị khảo sát yếu tố gió tại khu vực 2
40
Ghi chú: C. tiêu 11m/s là chỉ tiêu 2 obs liên tiếp gió tại khu vực 1 có vận tốc ≥
11m/s. Các Chỉ tiêu khác cũng tương ứng là 10 m/s, 9 m/s và 8 m/s.
3.2.4. Chỉ tiêu xác định thời gian kết thúc của một đợt không khí lạnh
Trên thực tế, chưa có một tác giả nào đưa ra chỉ tiêu xác định thời điểm kết thúc
của một đợt xâm nhập lạnh. Đặc biệt, ở Việt Nam lại sử dụng hai khái niệm là
GMĐB và KKLTC để chỉ các đợt xâm nhập lạnh mà KKLTC có thể xảy ra khi đợt
GMĐB còn chưa kết thúc. Điều này gây khó khăn cho việc xác định thời điểm kết
thúc của một đợt xâm nhập lạnh. Tuy nhiên, theo ý kiến của phần lớn dự báo viên
của Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn trung ương thì thời điểm kết thúc một đợt
xâm nhập lạnh là khi biến áp nhỏ hơn hoặc bằng không (0). Để xác định một cách
chính xác chỉ tiêu này cần phải có những nghiên cứu một cách đầy đủ và rõ ràng
hơn trong tương lai. Trong luận văn này, tôi sử dụng chỉ tiêu biến áp nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị “0” để xác định thời điểm kết thúc của một đợt xâm nhập lạnh.
Tương tự như trên, ta mở rộng thêm với các ngưỡng phân chia theo biến thiên
khí áp trung bình trong 24 giờ là 3,5 mb; 3,0 mb và 2,0 mb với các ngưỡng tương
ứng như trong bảng 3.2 dưới đây.
Ngưỡng phân
chia khí áp
Nhóm 1 Nhóm 2
ΔP ≥ 2,0 mb
ΔP 24 ≥ 2,0 mb 0,7 mb ≤ ΔP 24 < 2,0 mb
ΔT 24 ≤ -1,40C ΔT 24 ≤ -0,40C
- Có 4 obs liên tục gió
có hướng lệch bắc.
- Có 4 obs liên tục gió có hướng lệch bắc.
- Có 2 obs liên tục gió có vận tốc ≥ 9 m/s.
ΔP ≥ 2,5 mb
ΔT 24 ≥ 2,5 mb 1,0 mb ≤ ΔP 24 < 2,5 mb
ΔT 24 ≤ -1,50C ΔT 24 ≤ -0,30C
- Có 4 obs liên tục gió
có hướng lệch bắc.
- Có 4 obs liên tục gió có hướng lệch bắc.
- Có 2 obs liên tục gió có vận tốc ≥ 9 m/s.
ΔP ≥3,0 mb
ΔT 24 ≥ 3,0 mb 1,3 mb ≤ ΔP 24 < 3,0 mb
ΔT 24 ≤ -1,70C ΔT 24 ≤ -0,50C
- Có 4 obs liên tục gió
có hướng lệch bắc.
- Có 4 obs liên tục gió có hướng lệch bắc.
- Có 2 obs liên tục gió có vận tốc ≥ 9 m/s.
41
ΔP ≥ 3,5 mb
ΔT 24 ≥ 3,5 mb 1,5 mb ≤ ΔP 24 < 3,5 mb
ΔT 24 ≤ -2,00C ΔT 24 ≤ -0,50C
- Có 4 obs liên tục gió
có hướng lệch bắc.
- Có 4 obs liên tục gió có hướng lệch bắc.
- Có 2 obs liên tục gió có vận tốc ≥ 9 m/s.
Bảng 3.2 – Một số bộ chỉ tiêu tương ứng với các ngưỡng chỉ tiêu phân chia
nhóm theo các giá trị biên thiên khí áp trung bình trong 24 giờ là 2,0 mb – 2,5 mb –
3,0 mb – 3,5 mb.
Ghi chú:
ΔT 24: Biến thiên nhiệt độ trung bình trong 24 giờ.
ΔP 24: Biến thiên khí áp trung bình trong 24 giờ.
Gió được gọi là lệch bắc khi có hướng thỏa mãn điều kiện: D ≥ 335o hoặc D ≤ 65o.
Với các ngưỡng chỉ tiêu này, khi áp dụng vào bộ số liệu tái phân tích ERA
interim trong 22 mùa đông đã tính toán, ta có bảng số liệu 3.3 sau:
Ngưỡng giá trị C. tiêu 3.5 mb C. tiêu 3.0 mb C. tiêu 2.5 mb C. tiêu 2.0 mb
Số đợt KKL phát
hiện chính xác
464 487 582 516
Tỷ lệ 75% 79% 94% 83%
Số đợt KKL phát
hiện khống
39 50 68 98
Tỷ lệ 6% 8% 11% 16%
ME -155 -132 -37 -103
MAE 155 132 37 103
HSTQ 0.844 0.852 0.89 0.855
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát theo 4 ngưỡng biến thiên khí áp.
Qua bảng 3.3, ta thấy bộ chỉ tiêu với ngưỡng phân chia khí áp 2,5 mb cho kết
quả tốt nhất trong 4 ngưỡng phân chia (bắt được 582 đợt KKL/619 đợt, chiếm 94%,
HSTQ cao nhất cũng như các giá trị ME và MAE nhỏ nhất). Do đó, ta chọn ngưỡng
này làm để phân chia các đợt không khí lạnh làm 2 nhóm và bộ chỉ tiêu xác định
các đợt KKL ở Việt Nam cho số liệu tái phân tích là:
Một đợt KKL được coi là ảnh hưởng đến Việt Nam nếu thỏa mãn một trong hai
bộ chỉ tiêu sau:
42
* Chỉ tiêu 1.
Xâm nhập lạnh xảy ra khi thỏa mãn đồng thời các chỉ tiêu sau:
- Có 4 obs liên tục gió tại khu vực 2 có hướng lệch bắc.
- Biến thiên khí áp trung bình của 4 obs liên tục tại khu vực 1 có giá trị ≥ 2,5mb.
- Biến thiên nhiệt độ trung bình của 4 obs liên tục tại khu vực 2 ≤ -1,50C.
* Chỉ tiêu 2.
Xâm nhập lạnh xảy ra khi thỏa mãn đồng thời các chỉ tiêu sau:
- Biến thiên khí áp trung bình của 4 obs liên tục tại khu vực 1 có giá trị lớn hơn
hoặc bằng 1,0 mb và nhỏ hơn 2,5 mb.
- Có 4 obs liên tục gió tại khu vực 2 có hướng lệch bắc, trong đó có ít nhất 2
obs liên tục tốc độ gió tại khu vực 2 phải lớn hơn hoặc bằng 9 m/s.
- Biến thiên nhiệt độ trung bình của 4 obs liên tục tại khu vực 2 nhỏ hơn -0,40C.
Áp dụng bộ chỉ tiêu này vào số liệu tái phân tích ERA interim từ tháng 8 năm
1993 đến hết tháng 5 năm 2015, ta có bảng kết quả sau đây (bảng 3.2)
Hình 3.5. Bộ chỉ tiêu xác định các đợt KKL trên số liệu tái phân tích ERA Interim
trong 22 mùa đông (từ tháng 9 năm 1993 đến hết tháng 6 năm 2015).
43
Bảng 3.4. Số đợt KKL được phát hiện bởi bộ chỉ tiêu CTK từng tháng trên bộ số liệu tái phân tích ERA interim trong 22 mùa
đông (từ tháng 8 năm 1993 đến hết tháng 6 năm 2015).
Tháng 9 10 11 12 01 02 03 04 05 06 Tổng
Tỷ lệ
Năm PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT PH QT
93-94 1 1 3 3 4 4 5 6 4 4 5 7 5 5 1 1 2 2 0 0 30 33 90.9%
94-95 2 2 2 2 1 1 5 6 5 5 4 5 4 5 1 2 2 2 0 0 26 30 86.7%
95-96 1 1 4 4 4 4 6 6 6 7 2 4 2 2 4 4 2 2 0 0 32 34 94.1%
96-97 0 0 1 1 4 4 3 3 4 4 3 3 1 3 2 2 2 3 0 1 20 24 83.3%
97-98 2 2 1 2 2 2 4 4 6 6 4 4 3 3 0 1 2 3 0 1 24 28 85.7%
98-99 1 2 1 1 4 4 4 5 3 3 3 3 3 3 2 2 4 4 0 0 26 27 96.3%
99-00 0 0 2 2 2 2 4 4 3 4 4 4 3 4 4 4 1 2 1 1 23 27 85.2%
00-01 0 0 2 2 4 4 4 4 4 4 3 4 5 5 5 5 1 1 0 0 28 29 96.6%
01-02 0 0 4 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 3 2 2 1 2 0 0 24 25 96.0%
02-03 1 1 5 5 4 4 4 4 4 4 3 3 2 2 3 3 1 1 0 0 27 27 100%
03-04 0 1 2 2 4 4 4 5 6 6 3 3 5 5 3 3 3 4 0 0 30 33 90.9%
04-05 1 1 2 3 2 2 5 5 5 5 3 4 4 4 1 1 0 0 0 0 23 25 92.0%
05-06 0 0 5 5 3 4 7 7 4 5 5 5 3 3 2 2 1 1 0 0 30 32 93.6%
06-07 1 1 1 1 4 4 4 4 6 6 0 0 2 2 3 3 3 3 1 1 24 27 88.9%
07-08 3 3 2 2 3 3 3 5 3 4 6 6 2 2 1 1 3 4 0 0 26 30 86.7%
44
08-09 0 0 1 1 5 5 5 5 6 6 2 2 5 5 3 3 1 1 0 0 28 28 100%
09-10 1 1 1 1 5 5 3 3 5 5 2 2 4 4 5 5 0 0 0 1 26 27 96.3%
10-11 0 0 3 3 2 3 5 5 7 7 2 2 7 7 0 1 4 4 0 0 30 32 93.6%
11-12 1 1 4 4 3 3 5 5 5 5 5 5 3 3 2 2 1 1 0 0 29 29 100%
12-13 2 2 1 1 4 4 6 6 5 5 3 3 2 2 2 3 0 0 0 1 25 27 92.6%
13-14 1 1 1 1 2 2 5 5 4 4 4 4 3 3 1 1 1 1 0 0 22 22 100%
14-15 0 0 1 1 5 5 6 6 2 2 3 3 3 3 3 3 0 0 0 0 23 23 100%
Tổng 18 20 49 51 75 77 101 107 100 104 72 79 74 78 50 54 35 41 4 6 582 619 94.0%
Tỷ lệ 90% 96% 97.4% 94.4% 91.6% 91.1% 94.9% 92.6% 85.4% 67.7% 94.0%
ME -5 -5 -10 -16 -13 -16 -10 -5 -8 -1 -40
MAE 5 5 10 16 13 16 10 5 8 1 40
HSTQ 0.941665 0.976973 0.966149 0.861494 0.953241 0.902936 0.933872 0.96351 0.947226 0.516398 0.893635
Ghi chú:
PH: số đợt KKL phát hiện được bằng chỉ tiêu CTK.
QT: số đợt KKL quan trắc được trong thực tế.
HSTQ: Hệ số tương quan giữa số đợt KKL hàng tháng phát hiện bằng chỉ tiêu CTK với số đợt KKL quan trắc trong
thực tế.
45
Bảng 3.5. Số đợt KKL khống phát hiện bởi bộ chỉ tiêu CTK từng tháng trên bộ số
liệu tái phân tích ERA interim trong 22 mùa đông (từ tháng 8 năm 1993 đến hết tháng
6 năm 2015).
Tháng
9 10 11 12 01 02 3 4 5 6 Tổng
Mùa đông
93-94 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1
94-95 1 0 1 0 1 0 1 0 0 1 5
95-96 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1
96-97 0 1 0 1 0 1 1 0 0 0 5
97-98 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1
98-99 0 1 1 1 1 0 0 1 0 0 5
99-00 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1
00-01 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 4
01-02 0 1 0 1 0 0 1 0 0 0 3
02-03 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0 2
03-04 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 2
04-05 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 2
05-06 1 0 0 0 0 0 1 1 0 0 3
06-07 0 2 0 1 1 0 0 1 0 0 5
07-08 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1
08-09 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2
09-10 1 0 0 0 0 0 0 0 2 0 3
10-11 0 2 1 0 0 0 0 1 0 0 4
11-12 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 4
12-13 1 1 1 0 1 1 0 0 0 2 6
13-14 2 0 1 0 0 0 0 0 1 1 6
14-15 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
Tổng 9 12 5 5 6 4 6 5 7 8
68
Tỷ lệ 13.2% 17.6% 7.4% 7.4% 8.8% 5.9% 8.8% 7.4% 10.3% 12.4%
3.3. Thử nghiệm áp dụng bộ chỉ tiêu để dự báo số đợt KKL cho Việt Nam dựa
trên số liệu sản phẩm của mô hình khí hậu khu vực cho ba mùa đông (từ tháng 9
năm 2012 đến hết tháng 6 năm 2015).
3.3.1. Mô hình RegCM
Áp dụng chỉ tiêu CTK vào số liệu sản phẩm mô hình khí hậu RegCM trong thời
gian từ tháng 9 năm 2012 đến hết tháng 6 năm 2015, ta có bảng số liệu cụ thể như sau:
46
Năm Tháng Hạn 1
tháng
Hạn 2
tháng
Hạn 3
tháng
Hạn 4
tháng
Hạn 5
tháng
Hạn 6
tháng
Q.Trắc TBNN
2012
9 0 0 0 0 0 0 2 1.1
10 0 0 3 1 1 3 3 2.7
11 6 4 3 5 4 4 4 3.8
12 2 1 4 7 2 4 5 5
2013
01 1 4 5 3 2 4 6 4.9
02 0 2 4 1 1 1 4 3.7
3 2 0 2 4 0 1 2 3.7
4 0 1 0 0 2 0 3 2.5
5 0 0 0 0 0 0 0 2
6 0 0 0 0 0 0 1 1
Tổng số đợt KKL trong
mùa đông 2012-2013
11 12 21 21 12 17 30 30.4
2013
9 1 1 0 1 0 0 1 1.1
10 1 2 3 4 2 2 1 2.7
11 3 4 1 6 4 7 5 3.8
12 5 1 1 0 6 4 5 5
2014
01 2 3 1 5 0 3 4 4.9
02 4 3 3 1 1 1 4 3.7
3 1 1 1 2 1 0 3 3.7
4 0 0 4 0 2 1 1 2.5
5 0 0 1 1 0 0 1 2
6 0 0 0 0 0 0 0 1
Tổng số đợt KKL trong
mùa đông 2013-2014
17 15 15 20 16 18 25 30.4
2014
9 2 0 1 0 0 1 0 1.1
10 3 1 2 3 5 1 2 2.7
11 4 4 6 4 7 2 5 3.8
12 3 3 4 6 4 4 7 5
2015
01 3 4 3 4 4 3 2 4.9
02 5 4 3 3 4 0 2 3.7
3 2 1 5 1 0 2 3 3.7
4 0 2 3 1 0 1 4 2.5
5 0 0 0 2 1 0 0 2
6 2 0 1 0 0 1 0 1
47
Tổng số đợt KKL trong
mùa đông 2014-2015
22 19 27 24 25 14 25 30.4
Tổng số đợt KKL trong cả
3 mùa đông 2012-2015
50 46 63 65 53 49 80 91.2
Bảng 3.6. Số đợt KKL trong từng tháng dự báo bằng mô hình RegCM
cho các hạn từ 1 đến 6 tháng.
Năm Tháng
Hạn 1
tháng
Hạn 2
tháng
Hạn 3
tháng
Hạn 4
tháng
Hạn 5
tháng
Hạn 6
tháng
TBNN
2012
9 -2 -2 -2 -2 -2 -2 -0.9
10 -3 -3 0 -2 -2 1 -0.3
11 2 0 -1 1 0 2 -0.2
12 -3 -4 -1 2 -3 -1 0
2013
01 -5 -2 -1 -3 -4 -1 -1.1
02 -4 -2 0 -3 -3 -3 -0.3
3 0 -2 0 2 -2 -1 1.7
4 -3 -2 -3 -3 -1 -3 -0.5
5 0 0 0 0 0 0 2
6 -1 -1 -1 -1 -1 -1 -1
9 0 0 -1 0 -1 -1 0.1
10 0 1 2 3 1 1 1.7
11 -2 -1 -4 1 -1 2 -1.2
12 0 -4 -4 -5 1 -1 0
2014
01 -2 -1 -3 1 -4 2 0.9
02 0 -1 -1 -3 -3 -3 -0.3
3 -2 -2 -2 -1 -2 -3 0.7
4 -1 -1 3 -1 1 0 1.5
5 -1 -1 0 0 -1 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0
9 2 0 1 0 0 1 1.1
10 1 -1 0 1 3 -1 0.7
11 -1 -1 1 -1 2 -2 -1.2
12 -4 -4 -3 -1 -3 -1 -2
01 1 2 1 2 2 2 2.9
48
2015
02 3 2 1 1 2 -2 1.7
3 -1 -2 2 -2 -3 -1 0.7
4 -4 -2 -1 -3 -4 -3 -1.5
5 0 0 0 2 1 0 2
6 -2 -2 -2 -2 -2 -2 -0.9
ME -30 -34 -17 -15 -27 -19 8.2
MAE 48 44 39 47 53 41 29.2
Bảng 3.7. Bảng số liệu sai số giữa thực tế quan trắc với số đợt KKL của mô hình
RegCM dự báo trong 3 mùa đông.
3.3.2. Mô hình WRF
Tương tự như trên, áp dụng chỉ tiêu CTK vào số liệu sản phẩm mô hình khí hậu
WRF từ tháng 9 năm 2012 đến hết tháng 6 năm 2015, ta có bảng số liệu sau:
Năm Tháng Hạn 1
tháng
Hạn 2
tháng
Hạn 3
tháng
Hạn 4
tháng
Hạn 5
tháng
Hạn 6
tháng
Q.Trắc TBNN
2012
9 1 0 0 1 1 0 0 1.1
10 0 5 2 4 3 3 3 2.7
11 5 3 5 5 5 4 5 3.8
12 3 4 4 1 2 4 4 5
2013
01 4 2 7 5 4 4 5 4.9
02 3 3 2 2 4 1 4 3.7
3 4 5 4 5 3 1 2 3.7
4 2 3 3 0 3 0 3 2.5
5 1 0 0 0 1 0 2 2
6 1 1 0 0 0 0 1 1
Tổng số đợt KKL trong
mùa đông 2012-2013
24 26 27 23 26 17 30 30.4
2013
9 0 1 0 0 0 0 2 1.1
10 2 2 4 4 1 2 2 2.7
11 4 4 4 4 2 7 2 3.8
12 3 5 4 4 2 4 6 5
2014
01 3 5 6 6 5 3 4 4.9
02 3 6 5 5 4 1 7 3.7
3 3 3 3 3 4 0 4 3.7
4 2 1 2 2 3 1 3 2.5
5 0 0 0 0 1 0 1 2
49
6 1 1 0 0 1 0 0 1
Tổng số đợt KKL trong
mùa đông 2013-2014
21 28 16 28 16 18 25 30.4
2014
9 0 1 0 0 0 0 0 1.1
10 1 2 2 3 0 0 2 2.7
11 4 3 3 3 7 6 5 3.8
12 4 4 1 4 5 5 7 5
2015
01 3 4 3 6 4 4 2 4.9
02 5 6 4 4 3 3 2 3.7
3 2 4 1 3 4 4 3 3.7
4 2 4 2 2 1 1 4 2.5
5 0 1 1 3 2 2 0 2
6 0 1 0 0 0 0 0 1
Tổng số đợt KKL trong
mùa đông 2014-2015
21 29 17 28 26 25 25 30.4
Tổng số đợt KKL
trong cả 3 mùa đông
2012-2015
66 83 60 79 75 85 80 91.2
Bảng 3.8. Số đợt KKL trong từng tháng dự báo bằng mô hình WRF
cho các hạn từ 1 đến 6 tháng.
Năm Tháng
Hạn 1
tháng
Hạn 2
tháng
Hạn 3
tháng
Hạn 4
tháng
Hạn 5
tháng
Hạn 6
tháng
TBNN
2012
9 -1 -2 -2 -1 -1 -2 -0.9
10 -3 2 -1 1 0 0 -0.3
11 1 -1 1 1 1 1 -0.2
12 -2 -1 -1 -4 -3 -1 0
2013
01 -2 -4 1 -1 -2 -1 -1.1
02 -1 -1 -2 -2 0 0 -0.3
3 2 3 2 3 1 0 1.7
4 -1 0 0 -3 0 0 -0.5
5 1 0 0 0 1 2 2
6 0 0 -1 -1 -1 0 -1
9 -1 0 -1 -1 -1 1 0.1
10 1 1 2 3 0 1 1.7
11 -1 -1 -4 -1 -3 -3 -1.2
50
12 -2 0 -2 -1 -3 1 0
2014
01 -1 1 1 2 1 0 0.9
02 -1 2 -1 1 0 3 -0.3
3 0 0 -2 0 1 1 0.7
4 1 0 -1 1 2 2 1.5
5 -1 -1 -1 -1 0 0 1
6 1 1 0 0 1 0 0
9 0 1 0 0 0 0 1.1
10 -1 0 0 1 -2 -2 0.7
11 -1 -2 -2 -2 2 1 -1.2
12 -3 -3 -6 -3 -2 -2 -2
2015
01 1 2 1 4 2 2 2.9
02 3 4 2 2 1 1 1.7
3 -1 1 -2 0 1 1 0.7
4 -2 0 -2 -2 -3 -3 -1.5
5 0 1 1 3 2 2 2
6 -1 -2 -2 -1 -1 -2 -0.9
ME -14 3 -20 -1 -5 5 8.2
MAE 36 35 42 45 37 33 29.2
Bảng 3.9. Bảng số liệu sai số giữa thực tế quan trắc với số đợt KKL
của mô hình WRF dự báo trong 3 mùa đông.
Nhận xét chương 3
- Kết quả của mô hình RegCM với hạn dự báo 1 tháng có giá trị thiếu chính xác
nhất (ME = -30, MAE =48), trong khi với hạn dự báo 3, 4 và 6 tháng lại cho kết quả tốt
nhất (giá trị của ME và MAE lần lượt là (-17, 39), (-15,47) và (-19,41)). Nguyên nhân
là do khi chạy mô hình cần 1 khoảng thời gian để các trường yếu tố khí tượng có sự liên
kết với nhau – Spin up.
- Sai số MAE giữa thực tế quan trắc với kết quả dự báo trong 3 mùa đông của mô
hình RegCM trong tất cả các hạn dự báo luôn có giá trị lớn hơn sai số trung bình nhiều
năm. Nguyên nhân là do trường gió của mô hình RegCM có giá trị vận tốc nhỏ hơn so
với thực tế quan trắc. Do đó, cần được tính toán, hiệu chỉnh trong các nghiên cứu tương
51
lai để có thể ứng dụng trong công tác nghiệp vụ.
- Mô hình WRF đã cơ bản nắm bắt được diễn biến của các đợt KKL trong mùa
đông với độ chính xác khá cao cho tất cả các hạn dự báo (bắt được khoảng 75-90% ssos
đợt KKL trong 3 mùa đông).
- Sai số giữa kết quả dự báo trong 3 mùa đông của mô hình WRF nhỏ hơn sai số
của mô hình RegCM. Nguyên nhân là do trường gió do mô hình WRF dự báo có giá trị
gần sát với thực tế quan trắc so với mô hình RegCM, do đó số đợt không khí lạnh xác
định bởi chỉ tiêu cho nhóm 2 là tốt hơn. Điều này cho thấy việc lựa chọn mô hình khí
hậu khu vực vào dự báo không khí lạnh cũng cần được nghiên cứu chọn lựa phù hợp là
rất cần thiết.
- Tương tự như mô hình RegCM, sai số với thực tế quan trắc giữa kết quả dự báo
trong 3 mùa đông của mô hình WRF trong tất cả các hạn dự báo đều có giá trị lớn hơn
sai số trung bình nhiều năm. Nguyên nhân có thể là do chỉ tiêu CTK chưa thật sát với
mô hình hoặc cũng có thể là do mô hình WRF còn chưa cho dự báo đủ tốt. Do đó, cần
được tính toán, hiệu chỉnh trong các nghiên cứu tiếp theo để có thể ứng dụng trong công
tác nghiệp vụ.
- Trong chương 3, tác giả đã bước đầu xây dựng được bộ chỉ tiêu xác định KKL từ
bộ số liệu tái phân tích cho kết quả tốt (phát hiện được 94%) với độ chính xác cao (số
đợt khống chỉ chiếm 11%). Nguyên nhân là do bộ chỉ tiêu này cho kết quả chính xác
trong các tháng chính đông (từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau) nhưng vào
các tháng 9, 10, 5 và 6 thì độ chính xác của bộ chỉ tiêu này còn thấp (tháng 9 chỉ đạt
90% với số đợt không chiếm tới 13,2%, tháng 10 cao hơn, đạt 96% nhưng số đợt khống
lên tới 17,6%, tháng 5 độ chính xác chỉ đạt 85%, số đợt khống chiếm 10,3% còn tháng
6 thì độ chính xác chỉ đạt 67,7%). Những tháng này đều là những tháng chuyển tiếp,
nên cần bộ chỉ tiêu riêng phù hợp với điều kiện của các tháng này. Vấn đề này sẽ được
xem xét trong các nghiên cứu tiếp theo của tác giả. (Bảng 3.2 trang 40 và 3.3 trang 42)
- Khi áp dụng bộ chỉ tiêu CTK vào sản phẩm của các mô hình số trị bước đầu bắt
được số đợt KKL phù hợp diễn biến hàng năm của không khí lạnh. Điều này cho thấy
việc sử dụng sản phẩm của mô hình số trị với thời hạn dự báo hạn mùa trong việc dự
báo khí hậu là hợp lý và khả quan. Tuy nhiên, cũng cần phải nghiên cứu thêm để cho
kết quả phù hợp với thực tế tại nước ta.
52
- Bộ chỉ tiêu CTK tương đối đơn giản và thuận tiện khi sử dụng. Tuy nhiên chỉ tiêu
để phân loại cường độ của các đợt KKL còn chưa được nghiên cứu trong luận văn này.
Ngoài ra, trong luận văn còn chưa đề cập tới khả năng dự báo ngày về của các đợt
không khí lạnh cũng như ngày kéo dài của các đợt không khí lạnh. Vấn đề này đòi hỏi
phải có các bộ số liệu với thời gian đủ dài để tính toán, phân tích và đánh giá đầy đủ,
khách quan. Còn trong luận văn này với số liệu sản phẩm của mô hình WRF và RegCM
dự báo trong 3 năm nên chưa đủ độ tin cậy để phân tích.
53
Kết luận
- Luận văn đã bước đầu thử nghiệm xây dựng một bộ chỉ tiêu xác định các đợt KKL
cho bộ số liệu tái phân tích trên khu vực miền Bắc Việt Nam. Bộ chỉ tiêu này dễ sử
dụng, với độ chính xác cao (94%, HSTQ: 0,89). Tuy nhiên cần thêm số liệu độc lập để
đánh giá thêm về độ chính xác của bộ chỉ tiêu này. Mặc dù vậy, bước đầu ta có thể nhận
thấy bộ chỉ tiêu này cho kết quả tốt khi bắt được các đợt KKL vào các tháng chính đông
(tháng 11-12-1-2), đặc biệt là các đợt KKL có cường độ mạnh nhưng lại chưa chính xác
cho các tháng chuyển tiếp (tháng 9-10 và tháng 5-6, số đợt khống quá lớn, chiếm 45%
số lượng các đợt khống trong cả 22 mùa đông nghiên cứu). Nguyên nhân là do các đợt
không khí lạnh trong những tháng này có cường độ yếu nên biến thiên của các yếu tố
nhiệt độ, khí áp và gió đều không rõ ràng. Ngoài ra, một số đợt không khí lạnh cũng
không được ghi nhận trong khi thực tế lại thể hiện trên số liệu tái phân tích rất rõ ràng.
- Luận văn bước đầu thử nghiệm dự báo số đợt không khí lạnh hạn mùa với số liệu
sản phẩm của hai mô hình RegCM 4.2 và WRF trong thời gian 3 mùa đông (từ tháng 9
năm 2012 đến hết tháng 6 năm 2015), các kết quả nhận được cho thấy khả năng sử dụng
các sản phẩm mô hình khí hậu vào dự báo không khí lạnh với quy mô hạn mùa (tùy
theo mô hình mà tỷ lệ số đợt bắt được từ 65 -85% số đợt, đặc biệt là các đợt có cường
độ mạnh). Tuy nhiên, với nguồn số liệu dự báo quá ngắn nên trong tương lai cần có các
nghiên cứu bổ xung với nguồn số liệu đủ dài để phân tích, đánh giá và đưa ra các hiệu
chỉnh nhằm nâng cao chất lượng dự báo.
- Mô hình WRF cho kết quả dự báo số đợt không khí lạnh tốt hơn so với mô hình
RegCM trong các nghiên cứu trong luận văn. Điều này cho thấy các mô hình khác nhau
sẽ cần một ngưỡng chỉ tiêu cho các yếu tố khác nhau và việc lựa chọn mô hình để dự
báo cũng rất quan trọng. Ngoài ra, khi mở rộng bộ chỉ tiêu CTK áp dụng cho các mô
hình cũng cho kết quả tốt hơn. Tuy nhiên với nguồn số liệu ngắn, chỉ có 3 năm cho cả
hai mô hình nên rất khó để đánh giá, nhận xét và đưa ra các hiệu chỉnh trong vấn đề
này. Do đó, vấn đề này cũng cần được nghiên cứu kỹ lưỡng hơn trong tương lai.
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phạm Ngọc Toàn và Phan Tất Đắc, 1978: Khí hậu Việt Nam, Nhà xuất bản
Khoa học kỹ thuật, Tái bản năm 1993.
2. Phạm Vũ Anh, 2002: Những đặc điểm chung và phương pháp phân tích các
trường khí tượng ở miền vĩ độ thấp, Bài giảng sau đại học tại Đại học quốc gia
Hà Nội.
3. Phạm Vũ Anh và Nguyễn Viết Lành, 2009: Nghiên cứu ảnh hưởng của không
khí lạnh lục địa tới miền Bắc Việt Nam trong mùa thu bằng chuỗi số liệu tái
phân tích, Tạp chí Khí tượng thủy văn số 577.
4. Trần Gia Khánh: Hướng dẫn ngiệp vụ dự báo thời tiết, Trung tâm quốc gia dự
báo khí tượng thủy văn, 2000.
5. Nguyễn Viết Lành, 2011: Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ “Nghiên cứu xác định những hệ thống và hình thế thời tiết
chính ở Việt Nam phục vụ dự báo thời tiết, đặc biệt là các hiện tượng thời tiết
nguy hiểm.
6. Trần Công Minh, Giáo trình khí tượng synop, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2004.
7. Trần Công Minh: Báo cáo đề tài “Dấu hiệu Synop dùng trong dự báo hạn 2-3
ngày đối với các đợt xâm nhập lạnh vào Việt Nam”, Tạp chí khoa học –
ĐHQGHN, KHTN &CN, Số 3PT., 2005.
8. Trần Công Minh, Thử nghiệm cải tiến chỉ tiêu dự báo không khí lạnh các tháng
cuối mùa đông bằng phương pháp Synôp: Đề tài NCKH. QT 00-28, ĐHQGHN,
2003.
9. Trần Gia Khánh, Quy trình dự báo không khí lạnh, Trung tâm quốc gia dự báo
khí tượng thủy văn, tài liệu lưu hành nội bộ.
10. Bùi Minh Tuân, Nguyễn Minh Trường, Hoàn lưu qui mô lớn thời kỳ bùng nổ
gió mùa mùa hè trên khu vực Nam Bộ năm 1998, Tạp chí Khoa
học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 3S (2010)
11. Nguyễn Văn Viết, Đặc điểm khí hậu vùng biển Việt Nam, Nhà xuất bản Quân
đội nhân dân, 2006.
55
Tiếng Anh
12. C.P. Chang and Jeng Ming Chen (1991) “A Statistical Study of Winter
Monsoon Cold Surges over the South China Sea and the Large-Scale
Equatorial Divergence”.
13. P. Wongsangming and R.H.B Excell (2011) “Criteria for Forecasting Cold
Surges Associated with Strong High Pressure areas over Thailand during
the winter monsoon”.
14. Tinghai Ou, Deliang Chen, Jee-Hoon Jeong, Hans W. Linderholm and
Tianjun Zhou (2014) “Changes in Winter Cold Surges over Southeast
China: 1961 to 2012”.
15. C.P Chang, Zhuo Wang và Harry Hendon (2006) “The Asian winter
monsoon”.
16. Yue Quing Li and Song Yang (2010) “A Dynamical Index for the East Asian
Winter Monsoon”.
17. Tae Won Park, Chang Hoi Ho, Jee Hoon Jeong, Jin Woo Heo and Yi Deng
(2015) “A new dynamical index for classification of cold surge types over
East Asia”.
18. H. Gao (2006) “A comparison of four East Asian winter monsoon”.
19. Werner Alpers, Wai Kin Wong, Knut-Frode Dagestad and Pak Wai Chan
(2012) “A northerly winter monsoon surge over the South China Sea
studied by remote sensing and a numerical model”.
20. Tsing Chang Chen, Ming Cheng Yen, Wan Ru Huang and W. A. Gallus Jr
(2002) “An East Asian Cold Surge: Case Study”.
21. Zhu Yanfeng (2008) “An Index of East Asian Winter Monsoon Applied to
the Description of China's Mainland Winter Temperature Changes”.
22. Lin Wang and Wen Chen (2013) “An Intensity Index for the East Asian
Winter Monsoon”.
23. Chongyin Li and Wen Zhou, (2000) “South China sea Meteorology”.
24. Yueqing Li and Song Yang, (2010) “A Dynamical Index for the East Asian
Winter Monsoon”.
56
25. Dao-Yi Gong và Shao-Wu Wang, Jin-Hong Zhu, (2001) “East Asian winter
monsoon and Arctic Oscillation”.
26. M. Yamamoto, H. Sai, M.-T. Chen, and M. Zhao (2013) “The East Asian
winter monsoon variability in response to precession during the past 150
000 years”.
27. Tsing Chang Chen, Wan Ru Hwang and William A. Gallus Jr. (2002) “An
East Asian Cold surge: Case study”.
28. C.P. Chang (2011) “The Asian winter – Australia summer monsoon: A
review of the East Asia winter monsoon”.
29. D. J. Malone (1977) “HongKong Forecasters’ manual, Royal Observatory
HongKong”.
30. M. C. Wu and W. H. Leung, China (2008)” Effect of ENSO on Winter
Monsoon Affecting Hong Kong”.
31. Yi Zhang, Kenneth R. Sperber and James S. Boyle (1996) “Climatology of
East Asian Winter Monsoon and Cold Surges: Results from the 1979-1995
NCEP/NCAR Reanalysis”, PCMDI Report No. 38.
32. Chang CP, Chen GTJ, Millard JE (1983) “Gravity Character of Cold Surges
during Winter MONEX, Monthly Weather Review”.
33. Peter J. Webster, (2000) “Monsoons: a brief introduction”, J. Meteor. Soc.
Japan, p84.
34. //http:www2.mmm.ucar.edu/wrf/users/ - Hướng dẫn sử dụng mô hình WRF.
35. Filippo Giorgi, Nellie Elguindi, Stefano Cozzini and Graziano Giuliani
(2011) “Regional Climatic Model RegCM User’s Guide Version 4.2”.
36. Li Quaoping, DING Yihui, Dong Wenjie and Yan Guanhua, (2006) “A
Numerial Study on the Winter Monsoon and Cold surge over East Asia”.
37. Quaoping Li, Song Yang, Tongwen Wu and Xiangwen Liu, (2017)
“Subseasonal Dynamical Prediction of East Asian Cold surges”.
57
Phụ lục
Phụ lục 1. Bảng số liệu các đợt xâm nhập lạnh từng tháng theo các bộ chỉ tiêu từ
tháng 8 năm 1993 đến hết tháng 5 năm 2015.
Năm Tháng CT 1 CT2A CT2B CT2C CT2D XNLA XNLB XNLC XNLD Đ.Loan T. Lan Q. Trắc
Tổng 402 228 339 452 535 439 527 582 585 212 249 619
ME -217 -440 -280 -167 -106 -180 -92 -37 -34 -407 -370 0
MAE 217 440 280 167 106 180 92 37 34 407 370 0
HSTQ
0.81 0.65 0.77 0.88 0.95 0.86 0.94 0.98 0.98 0.56 0.88 1
1
9
9
3
-1
9
9
4
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
10 1 2 3 3 3 2 3 3 3 1 3 1
11 1 3 3 3 4 3 3 4 4 1 3 1
12 3 4 4 4 5 4 4 5 5 2 4 2
01 3 1 3 4 4 3 4 4 4 1 3 2
02 3 1 1 3 4 3 4 5 5 1 3 2
3 3 1 3 4 4 3 5 5 5 2 3 1
4 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0
5 2 1 1 1 1 2 2 2 2 1 1 2
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
4
-1
9
9
5
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 2 1 1 1 1 2 2 2 2 0 1 2
10 1 1 1 1 2 1 1 2 2 1 1 1
11 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0
12 4 3 5 5 5 5 5 5 5 2 6 2
01 2 2 5 5 5 3 5 5 5 1 4 0
02 2 0 0 3 3 2 4 4 4 0 2 0
3 4 2 3 3 3 4 4 4 4 2 3 1
4 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 0 0
5 1 0 2 2 2 1 2 2 2 1 2 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
5
-1
9
9
6
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0
10 2 2 3 4 4 3 4 4 4 0 4 2
11 2 3 3 4 4 3 4 4 4 0 4 1
12 1 0 3 5 6 1 5 6 6 1 5 1
01 5 0 2 6 6 5 6 6 6 1 4 1
02 2 1 1 2 2 2 2 2 2 1 2 1
3 2 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 0
4 4 2 3 4 4 4 4 4 4 4 4 3
5 1 0 0 0 2 1 1 2 2 1 1 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
6
-1
9
9
7
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0
11 3 3 3 4 4 3 4 4 4 2 3 3
12 1 1 2 3 3 1 3 3 3 1 2 1
01 4 1 2 3 4 4 4 4 4 3 4 2
58
02 1 0 1 3 3 1 3 3 3 1 2 0
3 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1
4 2 0 0 1 1 2 2 2 2 1 1 1
5 2 1 1 1 2 2 2 2 2 1 2 2
6 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0
1
9
9
7
-1
9
9
8
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 2 2
10 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 2 1
11 2 1 1 1 2 2 2 2 2 1 2 2
12 3 2 3 3 4 3 3 4 4 3 3 2
01 4 2 5 6 6 5 6 6 6 3 4 2
02 3 1 2 3 3 3 4 4 4 2 3 0
3 2 2 2 2 3 2 2 3 3 2 2 1
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 1 1 1 1 2 1 1 2 2 1 2 2
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
8
-1
9
9
9
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1
10 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 1
11 2 2 2 3 4 3 3 4 4 0 3 1
12 1 3 3 3 4 3 3 4 4 1 3 1
01 2 1 1 3 3 2 3 3 3 1 3 0
02 3 1 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 1
4 2 1 1 2 2 2 2 2 2 1 2 2
5 3 0 0 1 3 3 4 4 4 1 3 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
9
-2
0
0
0
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2
11 2 1 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2
12 2 2 4 4 4 3 4 4 4 1 4 2
01 3 2 3 3 3 3 3 3 3 2 3 1
02 3 1 1 1 4 3 3 4 4 1 4 1
3 2 0 1 2 3 2 2 3 3 1 3 1
4 4 0 1 1 2 4 4 4 4 2 2 2
5 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1 0
6 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
2
0
0
0
-2
0
0
1
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 2 2 2 2 2 2 2 2 0 2 1
11 2 4 4 4 4 4 4 4 4 0 4 2
12 4 3 4 4 4 4 4 4 4 2 3 3
01 3 3 3 4 4 3 4 4 4 3 3 1
02 3 2 3 3 3 3 3 3 3 1 4 3
3 3 1 2 3 5 3 4 5 5 1 3 1
4 4 1 2 2 3 4 4 5 5 3 4 1
5 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
59
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
1
-2
0
0
2
8 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 3 0 0 2 3 3 4 4 4 0 3 2
11 2 2 3 3 4 2 3 4 4 2 3 2
12 3 3 3 4 4 4 4 4 4 1 3 2
01 1 1 2 2 3 1 2 3 3 1 1 0
02 2 0 1 2 3 2 2 3 3 0 1 0
3 3 1 1 2 2 3 3 3 3 2 2 1
4 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2
5 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
2
-2
0
0
3
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1
10 4 2 3 3 4 5 5 5 5 0 4 3
11 4 3 3 4 4 4 4 4 4 1 4 3
12 3 2 2 4 4 3 4 4 4 2 4 2
01 2 3 3 3 4 3 3 4 4 1 2 2
02 3 1 1 3 3 3 3 3 3 2 3 2
3 2 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 1
4 3 1 2 3 3 3 3 3 3 2 3 2
5 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
3
-2
0
0
4
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
10 1 1 1 2 2 1 2 2 2 1 2 1
11 3 3 4 4 4 3 4 4 4 2 3 2
12 3 3 3 4 4 4 4 4 4 2 3 3
01 2 2 3 5 6 3 6 6 6 0 4 1
02 2 1 2 2 3 2 2 3 3 1 3 0
3 3 1 1 2 3 3 4 5 5 1 1 1
4 3 1 1 1 1 3 3 3 3 1 2 1
5 3 1 1 2 2 3 3 3 3 2 2 3
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
4
-2
0
0
5
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1
10 1 1 1 2 2 1 2 2 2 0 1 1
11 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
12 3 1 2 3 4 3 4 5 5 1 3 3
01 1 1 2 3 5 2 4 5 5 0 2 0
02 3 2 3 3 3 3 3 3 3 3 4 2
3 4 1 3 4 4 4 4 4 4 2 3 2
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
5
-
2
0
0
6
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 3 2 2 3 4 3 4 5 5 0 5 2
60
11 2 1 2 2 3 2 2 3 3 1 2 1
12 3 3 5 6 7 4 6 7 7 2 5 2
01 2 2 2 2 4 2 2 4 5 2 2 1
02 3 2 2 4 5 4 5 5 5 2 4 1
3 3 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 2
4 2 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 1
5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
6
-2
0
0
7
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1
10 0 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0
11 1 0 2 2 4 1 2 4 4 0 3 0
12 2 1 3 4 4 3 4 4 4 1 3 1
01 3 1 2 4 6 3 4 6 6 2 5 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
4 3 1 2 3 3 3 3 3 3 1 3 1
5 3 0 0 1 1 3 3 3 3 0 1 2
6 3 0 0 1 1 3 3 3 3 0 1 2
2
0
0
7
-2
0
0
8
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 2 0 0 0 1 2 2 3 3 0 1 3
10 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 2 1
11 2 1 2 3 3 2 3 3 3 1 3 2
12 1 0 2 2 3 1 2 3 4 0 3 1
01 3 1 3 3 3 3 3 3 3 1 3 1
02 1 1 1 2 6 1 2 6 6 1 1 0
3 2 0 0 0 1 2 2 2 2 0 1 2
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
5 3 0 2 2 2 3 3 3 3 1 2 3
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
8
-2
0
0
9
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1
11 4 2 5 5 5 4 5 5 5 2 5 3
12 4 3 3 4 5 4 4 5 5 1 4 2
01 3 2 4 4 6 4 5 6 6 2 4 1
02 2 0 0 1 2 2 2 2 2 1 2 1
3 4 1 3 3 5 4 4 5 5 3 4 1
4 3 0 0 2 2 3 3 3 3 0 2 1
5 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
9
-2
0
1
0
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 0
10 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1
11 3 4 4 4 5 4 4 5 5 3 4 1
12 3 2 3 3 3 3 3 3 3 2 2 2
01 3 2 4 5 5 3 5 5 5 3 3 2
02 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 0
61
3 4 2 3 4 4 4 4 4 4 3 4 4
4 5 2 2 3 4 5 5 5 5 3 5 4
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1
2
0
1
0
-2
0
1
1
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 2 3 3 3 3 3 3 3 3 0 1 1
11 1 0 0 2 2 1 2 2 2 0 2 0
12 5 3 3 3 4 5 5 5 5 3 4 4
01 2 4 7 7 7 5 7 7 7 0 4 1
02 1 0 2 2 2 1 2 2 2 1 1 1
3 5 2 3 6 6 5 7 7 7 1 6 3
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 4 0 0 1 2 4 4 4 4 2 3 3
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
1
1
-2
0
1
2
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
10 1 1 1 2 4 2 3 4 4 0 4 1
11 1 1 1 2 3 1 2 3 3 0 3 1
12 4 4 4 5 5 4 5 5 5 3 4 3
01 2 3 3 5 5 3 5 5 5 2 2 0
02 5 1 4 5 5 5 5 5 5 3 5 0
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 3 2
4 2 0 2 2 2 2 2 2 2 0 2 1
5 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
1
2
-2
0
1
3
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 0 1 1 2 1 1 2 2 0 1 1
10 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1
11 4 4 4 4 4 4 4 4 4 2 4 2
12 5 5 5 6 6 6 6 6 6 4 5 4
01 2 1 2 5 5 2 5 5 5 0 2 0
02 3 1 2 3 3 3 3 3 3 2 3 1
3 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2
4 2 1 1 2 2 2 2 2 2 1 2 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
2
0
1
3
-2
0
1
4
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
10 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
11 1 1 2 2 2 1 2 2 2 1 2 0
12 1 0 0 3 5 1 3 5 5 0 2 1
01 3 0 1 3 4 3 3 4 4 1 3 1
02 2 3 3 3 4 3 3 4 4 2 3 1
3 3 1 2 3 3 3 3 3 3 2 3 2
4 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0
5 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
62
2
0
1
4
-2
0
1
5
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1
11 2 2 3 5 5 2 5 5 5 2 2 2
12 4 4 6 5 6 5 6 6 6 0 4 2
01 2 0 1 2 2 2 2 2 2 2 2 1
02 1 0 1 3 3 1 3 3 3 1 2 0
3 1 0 0 2 3 1 2 3 3 0 3 1
4 2 1 2 3 3 2 3 3 3 2 2 2
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
10 1 2 3 3 3 2 3 3 3 1 3 1
Ghi chú:
1, CT 1 là bộ chỉ tiêu 1:
- Biến áp trung bình trong 24 giờ lớn hơn hoặc bằng 2,5 mb.
- Biến nhiệt trung bình trong 24 giờ nhỏ hơn hoặc bằng -1,50C.
- Gió trong 4 obs quan trắc liên tục có hướng gió lệch bắc (3350)
2, CT 2A là bộ chỉ tiêu 2:
- Biến áp trung bình trong 24 giờ lớn hơn hoặc bằng 1,0 mb.
- Gió trong 4 obs quan trắc liên tục có hướng gió lệch bắc (3350).
- Có ít nhất 2 obs quan trắc liên tục có tốc độ gió lớn hơn hoặc bằng 11 m/s.
3, CT 2B là bộ chỉ tiêu 2:
- Biến áp trung bình trong 24 giờ lớn hơn hoặc bằng 1,0 mb.
- Gió trong 4 obs quan trắc liên tục có hướng gió lệch bắc (3350).
- Có ít nhất 2 obs quan trắc liên tục có tốc độ gió lớn hơn hoặc bằng 10 m/s.
4, CT 2C là bộ chỉ tiêu 2:
- Biến áp trung bình trong 24 giờ lớn hơn hoặc bằng 1,0 mb.
- Gió trong 4 obs quan trắc liên tục có hướng gió lệch bắc (3350).
- Có ít nhất 2 obs quan trắc liên tục có tốc độ gió lớn hơn hoặc bằng 9 m/s.
5, CT 2D là bộ chỉ tiêu 2:
- Biến áp trung bình trong 24 giờ lớn hơn hoặc bằng 1,0 mb.
- Gió trong 4 obs quan trắc liên tục có hướng gió lệch bắc (3350).
- Có ít nhất 2 obs quan trắc liên tục có tốc độ gió lớn hơn hoặc bằng 8 m/s.
6, CT Đ. Loan và T. Lan tương ứng là chỉ tiêu của Đài Loan và Thái Lan.
63
Phụ lục 2. Bảng số liệu các đợt xâm nhập lạnh khống từng tháng theo các bộ chỉ
tiêu từ tháng 8 năm 1993 đến hết tháng 5 năm 2015.
Năm Tháng CT 1 CT2A CT2B CT2C CT2D XNLA XNLB XNLC XNLD Đ.Loan T. Lan
Tổng 44 16 24 35 59 54 60 68 89 3 28
1
9
9
3
-1
9
9
4
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
4
-1
9
9
5
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
5
-1
9
9
6
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
10 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
6
-1
9
9
7
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
02 1 1 1 1 3 1 1 1 3 0 1
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 1 2 0 0 1 2 0 0
1
9
9
7
-
1
9
9
8
9 2 0 0 0 2 2 2 2 4 1 1
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
64
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1
9
9
8
-1
9
9
9
9 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
5 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
6 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
1
9
9
9
-2
0
0
0
9 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
5 0 0 0 0 3 0 0 0 3 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
2
0
0
0
-2
0
0
1
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
6 1 1 1 1 2 1 1 1 2 0 0
2
0
0
1
-2
0
0
2
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
12 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
01 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2002-2003
9 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 0
65
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
2
0
0
3
-2
0
0
4
9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
4
-2
0
0
5
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
5
-2
0
0
6
9 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 2 0 0 0 2 2 2 2 2 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
6
-2
0
0
7
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
66
6 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
2
0
0
7
-2
0
0
8
9 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 1 1 1 1 1 2 2 2 2 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1
5 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
8
-2
0
0
9
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 1 0 0 0 1 1 1 1 2 0 1
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
0
9
-2
0
1
0
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1
4 0 1 1 1 3 1 1 1 3 0 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
1
0
-2
0
1
1
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
5 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
1
1
-2
0
1
2
9 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 2 0 0 0 0 2 2 2 2 0 0
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
67
4 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1
6 0 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1
2
0
1
2
-2
0
1
3
9 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 2
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
2
0
1
3
-2
0
1
4
9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 1 0 1 1 1 1 1 1 1 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1
4 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2
0
1
4
-2
0
1
5
9 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0
10 1 0 0 0 1 1 1 1 2 0 1
11 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
12 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
01 0 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0
02 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0
3 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_ths_vuvankhuong_5696_2062905.pdf