Luận văn Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Biofloc (cân bằng nitơ cacbon) trong nuôi thâm canh cá rô phi (Oreochromis niloticus) thương phẩm

Từ kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu chúng tôi rút ra những kết luận sau: Các yếu tố môi trường nằm trong khoảng thích hợp cho cá rô phi và không ảnh hưởng tới sinh khối biofloc trong quá trình thí nghiệm. Cả 3 nguồn cacbon đều có thể sử dụng kích thích sự phát triển biofloc. Tuy nhiên rỉ đường là phù hợp nhất cho sự hình thành biofloc nhờ những đặc điểm ưu việt như rẻ tiền, dễ hòa tan trong nước và luôn đạt chỉ số FVI cao nhất. Trong 3 tỷ lệ C/N thì tỷ lệ C/N = 11,5 cho kết quả hình thành biofloc tốt nhất thể hiện qua chỉ số FVI đạt cao nhất.

pdf74 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 3339 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Biofloc (cân bằng nitơ cacbon) trong nuôi thâm canh cá rô phi (Oreochromis niloticus) thương phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp cho sự hình thành biofloc cho thấy cả 3 nguồn cacbon là cám gạo, rỉ đường và bột sắn đều tạo sinh khối biofloc. Tuy nhiên thể tích biofloc ở nguồn nguyên liệu là rỉ đường cho kết quả hình thành biofloc tốt nhất và ở tỉ lệ C/N = 11,5 cho chỉ số FVI cao nhất. Tỷ lệ nghiên cứu cho sự hình biofloc tốt nhất ở thí nghiệm này khác với nghiên cứu của Avnimelech, (1999) nghiên cứu đưa ra tỷ lệ C/N = 12,5:1 được coi là tối ưu cho quá trình hình thành biofloc, giảm thiểu lượng ammonia tạo ra. Sự khác nhau này được ly giải bởi hàm lượng C ở trong nguồn nguyên liệu nghiên cứu trong thí nghiệm của Avnimelech, (1999) theo phân tích thấp hơn hàm lượng C có trong nguyên liệu nghiên cứu của thí nghiệm này do đó việc tỷ lệ đưa vào nghiên cứu cao hơn so với thí nghiệm này là điều hợp lý. Việc xác định nguồn nguyên liệu cho sự hình thành biofloc không chỉ dựa vào chỉ số thể tích biofloc mà còn phải dựa vào giá thành, sản lượng và sự sẵn có của nguyên liệu. Cả 3 nguyên liệu là rỉ đường, bột sắn, cám gạo đều là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất nông nghiệp nên dễ dàng mua được với số lượng lớn. Giá thành của hai nguyên liệu là cám gạo và bột sắn khá lớn (dao động từ 5.500 – 6.400 đồng/ kg), còn giá thành của rỉ đường tương đối rẻ (chỉ từ 1.500 – 2.200 đồng/kg) do nguyên liệu này là phụ phẩm cuối cùng của ngành chế biến mía đường và cứ 1 ha mía có thể thu được 1.300 kg rỉ đường. Do đó với những ưu việt như rẻ tiền, dễ mua, dễ hòa tan trong nước và luôn đạt chỉ số FVI cao nhất thì việc lựa chọn nguyên liệu là rỉ đường sẽ tốt nhất cho sự hình thành biofloc. Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 36 Kết quả thí nghiệm ứng dụng công nghệ biofloc khi nuôi thâm canh cá rô phi qui mô phòng thí nghiệm cho thấy giữa các công thức thí nghiệm: ĐC, BFT100, BFT90 và BFT80 có sự khác nhau về tăng trưởng, hiệu quả sử dụng protein, hệ số thức ăn của cá rô phi. Sự khác nhau giữa các nghiệm thức này là do trong các nghiệm thức sử dụng công nghệ biofloc ngoài lượng thức ăn được cung cấp cho cá hàng ngày chúng còn sử dụng lượng biofloc được hình thành từ nguồn chất thải từ cá làm thức ăn (biofloc khi phân tích thành phần dinh dưỡng có chứa 43% là protein). Qua nghiên cứu cho thấy khi cá rô phi nuôi bằng công nghệ biofloc cá không chỉ hấp thụ lượng protein có trong thức ăn mà chúng còn tái hấp thụ lượng protein thải qua sinh khối biofloc. Avnimelech, (2007) đã nghiên cứu khả năng sử dụng biofloc làm thức ăn của cá rô phi trong ao nuôi ứng dụng công nghệ BFT. Kết quả cho thấy biofloc hình thành trong ao nuôi có tác dụng làm thức ăn cho cá rô phi. Lượng biofloc mà cá rô phi thí nghiệm ăn vào đóng góp khoảng 50% nhu cầu protein của chúng hàng ngày. Ngoài ra, thí nghiệm cũng khẳng định, do cá rô phi có khả năng sử dụng tốt biofloc làm thức ăn nên khẩu phần cho ăn hàng ngày giảm được khoảng 10% – 20% so với đối chứng. Trong thí nghiệm này khi giảm từ 10 – 20% khẩu phần thức ăn hàng ngày ở hai nghiệm thức thí nghiệm BFT90, BFT80 so với nghiệm thức đối chứng và BFT100 nhưng kết quả tăng trưởng đã cho thấy ở nghiệm thức BFT90 cho kết quả tăng trưởng cao hơn so với nghiệm thức đối chứng, BFT100, BFT80. Việc giảm 10% khẩu phần thức ăn ở nghiệm thức BFT90 so với nghiệm thức BFT100 không những không làm giảm khối lượng của cá rô phi mà khối lượng trung bình khi kết thúc thí nghiệm của cá ở nghiệm thức BFT90 (356,1g) cho kết quả cao hơn ở nghiệm thức BFT100 (340,8g). Khối lượng trung bình của cá ở nghiệm thức BFT90 cao hơn so với khối lượng trung bình cá ở nghiệm thức BFT100 ở thí nghiệm này là do khi cho cá ăn thỏa mãn ở nghiệm thức BFT100 thì chúng sẽ Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 37 không ăn hoặc ăn ít thức ăn bên ngoài, lượng protein mà cá hấp thụ được ở thức ăn bổ sung để tạo thành sinh khối thấp. Ở nghiệm thức BFT90 khi giảm 10% khẩu phần ăn cá đã sử dụng thêm thức ăn tự nhiên trong môi trường nước (biofloc). Trong nuôi trồng thủy sản, chi phí thức ăn chiếm khoảng 60 – 65% tổng chi phí sản xuất. Những nghiên cứu trước đây của Nguyễn Văn Tiến và ctv (2004), Nguyễn Huy Điền, (2005), Nguyễn Công Dân và ctv, (2005) tuy đã nghiên cứu xây dựng hoàn thiện được quy trình nuôi thâm canh cá rô phi thương phẩm mang lại năng suất cao nhưng hệ số thức ăn (FCR) còn khá cao (1,6 – 1,8). Trong nghiên cứu này khi áp dụng biofloc, hệ số thức ăn ở 3 nghiệm thức sử dụng công nghệ biofloc dao động từ 1,2 – 1,4 thấp hơn so với nuôi thâm canh không sử dụng công nghệ biofloc. Khi giảm từ 10 đến 20 % khẩu phần ăn ở hai nghiệm thức BFT90 và BFT80 hệ số thức ăn đã giảm xuống 1,1 – 1,2 mà không làm ảnh hưởng đến kết quả về tăng trưởng của các nghiệm thức này. Kết quả này tương đương với kết quả của Kim và ctv, (2009) đã nghiên cứu và đã kết luận có thể giảm xuống hệ số thức ăn cho cá rô phi nuôi thâm canh xuống 1,1 – 1,2 khi sử dụng công nghệ BFT. Thành phần dinh dưỡng có trong biofloc ở nghiên cứu này bao gồm protein (dao động từ 42,73 – 43,40%), lipit (2,6 – 3,0%) và tro (7,1 – 7,7%). Hàm lượng protein trong các biofloc của nghiên cứu này thấp hơn kết quả nghiên cứu của Azim và Little (2008) (50% protein) trên cá rô phi (Oreochromis niloticus). Tuy nhiên, hàm lượng lipid ở các biofloc của nghiên cứu này (2,6 – 3,0%) cao hơn nghiên cứu của Azim và Little (2008) (2,5% lipid). Thành phần biofloc bao gồm (vi khuẩn dị dưỡng, tảo, động vật nguyên sinh, luân trùng, mùn bã hữu cơ... ), đó chính là nguồn thức ăn tự nhiên có hàm lượng protein cao giầu các acid amin thiết yếu. Như vậy từ kết quả về thành phần dinh của biofloc có thể thấy biofloc có khả năng làm thức ăn rất tốt cho cá rô phi nuôi. Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 38 Nuôi trồng thủy sản với mức độ thâm canh sẽ gia tăng chất thải vào môi trường nước do nuôi với mật độ cao và lượng thức ăn lớn nên sẽ gây giảm sút chất lượng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe động vật thủy sản. Trên thức tế theo nghiên cứu của Nguyễn Viết Khuê và ctv ,(2009) đã nghiên cứu ở các vùng nuôi cá rô phi tập trung và cho thấy dịch bệnh đã bùng phát và gây thiệt hại không nhỏ cho người nuôi. Ứng dụng công nghệ trong nuôi cá rô phi thương phẩm trong nghiên cứu này hiệu quả sử dụng protein, phần trăm chuyển hóa protein cao hơn so với nuôi ở mức độ thâm canh thay nước do đó đã cho phép giảm được lượng chất thải do cá không hấp thu hết ra ngoài môi trường nước, mức độ an toàn sinh học đã được tăng lên và không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ sống trong suốt quá trình nuôi. Chi phí thức ăn để thu được 1kg cá tăng trọng trong thí nghiệm ở hai nghiệm thức thí nghiệm BFT90 và BFT80 là thấp nhất và cao nhất là lô thí nghiệm đối chứng. Do đó thí nghiệm một lần nữa cho phép khẳng định khi ứng dụng công nghệ biofloc trong nuôi cá rô phi khi nuôi theo công thức BFT90. Kết quả nghiên cứu của thí nghiệm cho thấy các yếu tố môi trường đều nằm trong giới hạn cho phép đối với nuôi trồng thủy sản nói chung theo (Boyd và Tucker, 1998) và cho cá rô phi nói riêng theo tiêu chuẩn ngành QCVN 02 – 15: 2009: BNNPTNT. Đây là nghiên cứu ở qui mô phòng thí nghiệm tiến hành trong bể cimăng, do đó một số yếu tố khác với môi trường ao nuôi như: Không chịu sự chi phối của đáy ao, DO luôn đầy đủ, các yếu tố môi trường được kiểm soát.... Do đó khi tiến hành ứng dụng công nghệ biofloc trong điều kiện ao nuôi rất có thể yếu tố đáy ao, sự thay đổi của DO cũng là yếu tố ảnh hưởng cần phải tính đến khi áp dụng công nghệ này. Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 39 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 5.1. Kết luận Từ kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu chúng tôi rút ra những kết luận sau: Các yếu tố môi trường nằm trong khoảng thích hợp cho cá rô phi và không ảnh hưởng tới sinh khối biofloc trong quá trình thí nghiệm. Cả 3 nguồn cacbon đều có thể sử dụng kích thích sự phát triển biofloc. Tuy nhiên rỉ đường là phù hợp nhất cho sự hình thành biofloc nhờ những đặc điểm ưu việt như rẻ tiền, dễ hòa tan trong nước và luôn đạt chỉ số FVI cao nhất. Trong 3 tỷ lệ C/N thì tỷ lệ C/N = 11,5 cho kết quả hình thành biofloc tốt nhất thể hiện qua chỉ số FVI đạt cao nhất. Giảm 10% lượng thức ăn khi nuôi cá rô phi ứng dụng công nghệ biofloc ở nghiệm thức BFT90 không ảnh hưởng đến tỷ lệ sống và đã làm tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả chuyển hóa protein ở cá rô phi. Tốc độ tăng trưởng ở nghiệm thức BFT90 đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả sử dụng protein của cá rô phi khi ứng dụng công nghệ biofloc tăng làm giảm lượng chất thải ra môi trường, an toàn sinh học cao, giảm thiểu rủi ro. Chi phí thức ăn cho 1kg cá rô phi tăng trọng khi nuôi theo công nghệ biofloc đã giảm 15% ở nghiệm thức BFT100 và 25% ở nghiệm thức BFT80, BFT90 so với nuôi theo hệ thống thâm canh thông thường (đối chứng). Vì vậy ứng dụng công nghệ biofloc vào nuôi cá rô phi khi giảm lượng thức ăn từ 10 – 20% làm hạ giá thành sản xuất. 5.2. Đề xuất ý kiến Trong khuôn khổ của thí nghiệm mới chỉ nghiên cứu ứng dụng công nghệ biofloc trong nuôi cá rô phi thương phẩm trong bể ximăng, cần có những nghiên cứu tiếp theo ngoài ao để đánh giá tốt hơn về hiệu quả của công nghệ. Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Burke, M., Hoàng Tùng & Willet, D., 2007. Xây dựng mô hình nuôi không nước thải. Dự án nuôi thâm canh cá biển trong ao bằng mương nổi – CARD VIE 062/04. 2. Mai Đình Yên, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Văn Thiện, Lê Hoàng Yến, Hứa Bạch Loan, 1978. Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nhà xuất bảnha xuat bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 3. Lê Văn Thắng, 1999. Nghiên cứu chuyển giới tính cá rô phi. O. niloticus bằng phương pháp ngâm hóc môn 17 Methytestosterone. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học thủy sản Nha Trang. 4. Nguyễn Công Dân và ctv 2005. Hoàn thiện kỹ thuật sản xuất cá rô phi chất lượng cao đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Báo cáo tổng kết dự án. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1. 5. Nguyễn Đình Trung (2004), Bài giảng quản lý chất lượng nước trong Nuôi trồng thủy sảnuoi trong thuy san, Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP Hồ Chí Minh. 6. Nguyễn Huy Điền, 2005. Nghiên cứu xây dựng công nghệ sản xuất và tiêu thụ cá rô phi xuất khẩu tập trung tại Hải Dương. Báo cáo tổng kết đề tài cấp nhà nước. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1. 7. Nguyễn Văn Tiến và ctv 2004. Nghiên cứu kỹ thuật nuôi thâm canh cá rô phi Oreochromis niloticus ở miền Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ. Bộ Thủy sản. Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 41 8. Phạm Anh Tuấn, 1998. " Cá rô phi đơn tính hiện trạng và phát triển". Tạp chí thủy sản, Bộ thủy sản. 9. Phạm Anh Tuấn, 2006. Quy hoạch phát triển nuôi cá rô phi Giai đoạn 2006 – 2015, Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I. 10. Phạm Anh Tuấn, 2007. Phát triển rô phi, cá tra, cá biển, tôm chân trắng. Bài giảng cho sinh viên cao học thủy sản. 11. QCVN 02 - 15: 2009/BNNVPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Cơ sở sản xuất giống thủy sản - điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường. 12. Trần Mai Thiên và Trần Văn Vĩ, 1994. Những khó khăn và những triển vọng của việc nuôi cá rô phi ở Việt Nam. Tạp chí khoa học thủy sản số 8: 12 – 13. Tài liệu tiếng Anh 13. Avnimelech, Y., 1999. Carbon/nitrogen ratio as a control element in aquaculture systems. Aquaculture 176, pp. 227 – 235. 14. Avnimelech, Y., 2005. Tilapia harvest microbial flocs in active suspension research pond. Glob. Aquac. Advocate. October 2005. 15. Avnimelech,Y., 2007. Feeding with microbial flocs by tilapia inminimal discharge bio-flocs technology ponds. Aquaculture, 264: 140 – 147. 16. Avnimelech,Y., 2009. Biofloc Technology – A Practical Guide Book. The World Aquaculture Society, Baton Rouge, Louisiana, United States. 17. Avnimelech, Y., Ritvo, G., 2003. Shrimp and fish pond soils: processes and management. Aquaculture 220, 549 – 567. 18. Arunden, J., 1995. Sewage and Industrial Effluent Treatment. Cornwell, Blackwell Science Ltd, 1995, pp. 71 – 105. 19. Azim, M.E., Little, D.C. và Bron, J.E., 2008. Microbial protein production in activated suspension tanks manipulating C:N ratio in feed Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 42 and the implications for fish culture, Bioresource Technology, 99: 3590 – 3599. 20. Boyd, C.E., Tucker, C.S., 1998. Pond aquaculture water quality management. Kluwer Academic Publishers, Boston, MA 21. Crab, R., Kochva, M., Verstraete, W., Avnimelech, Y., 2009. Bio-flocs technology application in over-wintering of tilapia. Aquacultural Engineering, 40: 105 – 112. 22. Eknath A.E, 1992. Genetic improvement of farmed tilapias. ICLARM Final report. 23. FAO, 2009 FAO, State of World Fisheries and Aquaculture, FAO, Rome 2008. 24. Fitzsimmons, K, 2004. Development of new products and markets for the global Tilapia trade. In: R. Bolivar, G. Mair and K. Fitzsimmon (eds) Proceedings of International Symposium on Tilapia in Aquaculture. Manila, Philippin, pp. 624 – 633. 25. Hambrey.J, .V. Dũng, N.T.T.Hien, 2003. Tropical Capacity Environment Project, DoSon Case Study Report. 26. Kim, J.S., Jang, I Jong, Seo, H.C., Cho, Y.R., và Kim, B. R., 2009. Limited Water Exchange Shrimp culture technology in Korea. Presentation at the 2nd YSLME RMC, Jeju, Korea. June 16 – 18 – 2009. 27. Macintosh, D.J., Little,D.C, 1995. "Nile tilapia (Oreochromis niloticus)", . In: N.R. Bromage and R.J Roberts (eds.) Broodstock Management and Egg and Larval Quality. Institute of Aquaculture and Blackwell Science, pp. 227 – 320. 28. Watababe WO, Wicklind RI, Olla BL, Ernst DH, Ellingson LJ, 1989. Potentinal for saltwater Tilapia culture in the Caribbean. In: Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 43 GoodwinMH (ed) Proceedings of the 39th annual Gulf and Caribbean Fisheries Institute. Hamilton, Bermuda, pp. 435 – 445. PHỤ LỤC Thí nghiệm 1 Phụ lục : Thể tích biofloc thí nghiệm Nguồn cacbon Tỷ lệ C/N Chỉ số thể tích (mL/L) Kích thước (µm) Rỉ đường 11,5 11,0 245 Rỉ đường 11,5 12,0 235 Rỉ đường 11,5 11,0 240 Rỉ đường 12,5 9,0 230 Rỉ đường 12,5 7,0 245 Rỉ đường 12,5 8,0 235 Rỉ đường 13,5 7,0 250 Rỉ đường 13,5 7,0 235 Rỉ đường 13,5 6,0 240 Bột sắn 11,5 6,0 245 Bột sắn 11,5 4,0 245 Bột sắn 11,5 5,5 240 Bột sắn 12,5 4,0 235 Bột sắn 12,5 3,5 245 Bột sắn 12,5 4,0 235 Bột sắn 13,5 1,5 220 Bột sắn 13,5 1,0 235 Bột sắn 13,5 1,0 240 Cám gạo 11,5 0,5 230 Cám gạo 11,5 0,5 245 Cám gạo 11,5 0,5 230 Cám gạo 12,5 0,5 230 Cám gạo 12,5 0,5 210 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 44 Cám gạo 12,5 0,4 240 Cám gạo 13,5 0,0 0 Cám gạo 13,5 0,0 0 Cám gạo 13,5 0,0 0 TB 4,1 210,4 Min 0,0 0,0 Max 12 250 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 45 Phụ lục : Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng Chỉ tiêu phân tích Nguồn các bon Protein (%) Lipit (%) Tro (%) 43,04 2,9 7 42,94 2,8 7,1 Rỉ đường 44,21 3 7,2 43,78 3 7,2 43,01 2,9 7,3 Bột sắn 42,7 3,1 7,1 43,01 2,5 7,7 42,09 2,6 7,6 Cám gạo 43,08 2,6 7,8 Phụ lục : Chỉ số TAN Nguồn cacbon Tỷ lệ Bể TN Đợt 1 Ngày 3/6/2011 Đợt 2 Ngày 5/6/2011 Đợt 1 Ngày 7/6/2011 Đợt 1 Ngày 9/6/2011 1 0,97 0,20 0,09 0,85 2 1,10 0,23 0,12 0,72 11,5 3 1,08 0,17 0,15 0,82 4 0,89 0,15 0,15 0,88 5 1,15 0,20 0,18 0,87 12,5 6 1,11 0,21 0,16 0,91 7 1,16 0,23 0,20 0,75 8 1,24 0,25 0,19 0,84 Rỉ đường 13,5 9 1,29 0,24 0,17 0,87 10 1,47 0,37 0,12 0,44 11 1,54 0,48 0,13 0,61 11,5 12 1,47 0,35 0,15 0,51 13 1,54 0,49 0,09 0,47 14 1,55 0,69 0,10 0,63 12,5 15 1,74 0,50 0,12 0,60 16 1,70 0,84 0,15 0,68 17 1,86 0,92 0,14 0,63 Bột sắn 13,5 18 1,63 0,49 0,16 0,52 19 1,95 0,39 1,21 2,62 20 1,95 0,33 1,22 2,62 11,5 21 1,82 0,38 1,51 2,79 22 2,80 0,33 2,26 3,72 23 2,21 0,36 2,63 3,93 12,5 24 2,38 0,38 2,15 3,79 Cám gạo 13,5 25 2,54 0,38 2,37 3,23 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 46 26 2,81 0,31 2,16 3,89 27 2,56 0,34 2,37 3,23 Thí nghiệm 2, Phụ lục : Nhiệt độ, ôxy Nhiệt độ Ôxy Nghiệm thức Nghiệm thức Ngày tháng BFT80 BFT90 BFT100 ĐC BFT80 BFT90 BFT100 ĐC 7/20/2011 29 29 29 29 6,5 6,5 6,5 6,5 7/21/2011 29,5 29,5 29,5 29,5 6,4 6,4 6,4 6,6 7/22/2011 30,5 30 30 30 6,4 6,4 6,4 6,7 7/23/2011 29 29 29 29 6,3 6,3 6,3 6,6 7/24/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,2 6,2 6,2 6,5 7/25/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 6,3 6,3 6,3 6,7 7/26/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 6,3 6,3 6,3 6,7 7/27/2011 29,5 29,5 29,5 29,5 6,4 6,4 6,4 6,5 7/28/2011 29,5 29,5 29,5 29,5 6,5 6,5 6,5 6,6 7/29/2011 29 29 29 29 6,4 6,4 6,4 6,4 7/30/2011 28 28 28 28 6,2 6,2 6,2 6,3 7/31/2011 27 27 27,5 27,5 6,3 6,3 6,3 6,5 8/1/2011 27,5 27 27 27 6,2 6,2 6,2 6,4 8/2/2011 26 26 26 26 6 6 6 6,4 8/3/2011 26,5 26,5 26,5 26,5 6,1 6,1 6,1 6,3 8/4/2011 28 28 28 28 6,4 6,4 6,4 6,2 8/5/2011 29 29 29 29,5 6,3 6,3 6,3 6,3 8/6/2011 29,5 29,5 29,5 29,5 6,3 6,3 6,3 6,3 8/7/2011 31 31 31 31 6,5 6,5 6,5 6,4 8/8/2011 29 29 29,5 29 6,2 6,2 6,2 6,5 8/9/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 6,2 6,2 6,2 6,4 8/10/2011 28 28 28 28 6,2 6,2 6,2 6,3 8/11/2011 27 27 27,5 27 6,1 6,1 6,1 6,3 8/12/2011 27 27 27 27 6,1 6,1 6,1 6,3 8/13/2011 27 27 27,5 27 6,2 6,2 6,2 6,4 8/14/2011 28 28 28 28 6,2 6,2 6,2 6,4 8/15/2011 28 28 28 28 6,3 6,3 6,3 6,5 8/16/2011 28 28 28 28,5 6,4 6,4 6,4 6,5 8/17/2011 28 28 28 28 6,3 6,3 6,3 6,4 8/18/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,1 6,1 6,1 6,3 8/19/2011 26 26 26,5 26 6 6 6 6,2 8/20/2011 25,5 25,5 25,5 25,5 6 6 6 6,2 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 47 8/21/2011 27 27 27 27 6,2 6,2 6,2 6,4 8/22/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,2 6,2 6,2 6,3 8/23/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,1 6,1 6,1 6,3 8/24/2011 28 28 28 28 6,4 6,4 6,4 6,4 8/25/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,2 6,2 6,2 6,3 8/26/2011 26 26 26 26 6,1 6,1 6,1 6,2 8/27/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,2 6,2 6,2 6,3 8/28/2011 28 28 28 28 6,3 6,3 6,3 6,4 8/29/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 6,4 6,4 6,4 6,5 8/30/2011 30 30 30 30 6,2 6,2 6,2 6,3 8/31/2011 30,5 30,5 30,5 31 6,1 6,1 6,1 6,2 9/1/2011 31 31 31 31 6 6 6 6,3 9/2/2011 31 31 31 31 6 6 6 6,2 9/3/2011 30 30 30 30 6,1 6,1 6,1 6,5 9/4/2011 29 29 29 29,5 6,3 6,3 6,3 6,4 9/5/2011 28 28 28 28,5 6,2 6,2 6,2 6,4 9/6/2011 28 28 28,5 28 6,2 6,2 6,2 6,3 9/7/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 6,3 6,3 6,3 6,2 9/8/2011 29,5 29,5 29,5 29,5 6,2 6,2 6,2 6,3 9/9/2011 29,5 29,5 29,5 29,5 6,1 6,1 6,1 6,3 9/10/2011 26,5 26,5 26,5 26,5 6,1 6,1 6,1 6,4 9/11/2011 26 26 26 27,5 6,1 6,1 6,1 6,4 9/12/2011 26 26 26 26,5 6,1 6,1 6 6,5 9/13/2011 26 26 27 26 6,2 6,2 6,2 6,4 9/14/2011 26 26 27 26 6,2 6,2 6,2 6,3 9/15/2011 26,5 26,5 26,5 26,5 6,2 6,2 6,2 6,3 9/16/2011 27,5 27,5 27,5 27,5 6,3 6,3 6,3 6,3 9/17/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 5,9 5,9 5,9 6,4 9/18/2011 28,5 28,5 28,5 28,5 6,1 6,1 6,1 6,4 9/19/2011 29 29 29 29,5 6,2 6,2 6,2 6,5 9/20/2011 28 28 28 28 6,3 6,3 6,3 6,5 9/21/2011 26 26 26 26 6,1 6,1 6,1 6,4 9/22/2011 25,5 25,5 25,5 25,5 6,1 6,1 6,1 6,3 9/23/2011 25,5 25,5 25,5 25,5 6 6 6 6,2 9/24/2011 25,5 25,5 25,5 25,5 6 6 6 6,2 9/25/2011 25 25 25 25 5,9 5,9 5,9 6,2 9/26/2011 24,5 24,5 24,5 24,5 5,8 5,8 5,8 6,1 9/27/2011 25 25 25 25 6 6 6 6,3 9/28/2011 25,5 25,5 25,5 25,5 6 6 6 6,3 9/29/2011 26 26 26 26 6 6 6 6,3 9/30/2011 24,5 24,5 24,5 24,5 5,7 5,7 5,7 6 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 48 10/1/2011 23 23 23 23 5,7 5,7 5,7 6 10/2/2011 23 23 23 23 5,8 5,8 5,8 6,1 10/3/2011 22,5 22,5 22,5 22,5 5,7 5,7 5,7 6 10/4/2011 21 21 21 21 5,6 5,6 5,6 6 10/5/2011 20 20 20 20 5,6 5,6 5,6 5,9 10/6/2011 19 19 20 19 5,5 5,5 5,5 5,7 10/7/2011 19,5 19,5 19,5 19,5 5,7 5,7 5,7 5,7 10/8/2011 20,5 20,5 20,5 20,5 5,9 5,9 5,9 5,8 10/9/2011 21,5 21,5 21,5 21,5 6 6 6 6 10/10/2011 22 22 22 23 6,1 6,1 6,1 6,1 10/11/2011 23 23 23,5 23 6,2 6,2 6,2 6,3 10/12/2011 24 24 24 24 6,2 6,2 6,2 6,4 10/13/2011 26 26 26 26,5 6,3 6,3 6,3 6,3 10/14/2011 26,5 26 26,5 26 6,3 6,3 6,3 6,4 10/15/2011 27 27 27 27,5 6,2 6,2 6,1 6,2 10/16/2011 27 27 27 27 6,2 5,7 5,9 6,2 10/17/2011 28 28 28 28 6,3 5,7 6 6,3 10/18/2011 26 26 26 26 5,9 5,8 5,8 6,2 10/19/2011 26 26 26 26 6,1 5,7 5,7 6,1 10/20/2011 25,5 25,5 25,5 25,5 6 5,6 5,7 6,2 10/21/2011 26 26 26 26 6 5,6 5,6 6,2 10/22/2011 26,5 26,5 26,5 26,5 5,9 5,5 5,7 6,2 10/23/2011 26,5 26,5 26,5 26,5 5,7 5,7 5,8 5,9 10/24/2011 24 24 24 24 5,7 5,9 5,6 5,9 10/25/2011 23 23 23,5 23 5,8 5,7 5,6 5,9 10/26/2011 23,5 23 23 23 5,7 5,8 5,7 6 10/27/2011 24 24 24 24 6,1 5,7 5,7 6 10/28/2011 23 23 23 23 5,7 5,7 5,7 5,7 10/29/2011 22 22 22 22 5,8 5,8 5,8 5,8 10/30/2011 22,5 22,5 22,5 22,5 5,8 5,8 5,8 5,8 10/31/2011 23 23 23 23 6,1 6,1 6,1 6,1 11/1/2011 23 23 23 23 6,1 6,1 6,1 6,1 11/2/2011 23 23 23 23 6,2 6,2 6,2 6,2 11/3/2011 24 24 24 24 6,3 6,3 6,3 6,3 11/4/2011 23,5 23,5 23,5 23,5 6 6 6 6 11/5/2011 24 24 24 24 6,1 6,1 6,1 6,1 11/6/2011 24 24 24 24 6 6 6 6 11/7/2011 24 24 24 24 6 6 6 6 11/8/2011 25 25 25 25 5,9 5,9 5,9 5,9 11/9/2011 21,5 21,5 21,5 21,5 5,7 5,7 5,7 5,7 11/10/2011 20 20 20 20 5,7 5,7 5,7 5,7 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 49 11/11/2011 21,5 21,5 21,5 21,5 5,8 5,8 5,8 5,8 11/12/2011 19 19 19 19 6 6 6 6 11/13/2011 19 19 19 19 6,1 6,1 6,1 6,1 11/14/2011 20 20 20 20 6,1 6,1 6,1 6 11/15/2011 20 20 20 20 6 6 6 6 11/16/2011 20 20 20 20 5,9 5,9 5,9 5,9 11/17/2011 22,5 22,5 22,5 22,5 5,7 5,7 5,7 5,7 11/18/2011 22,5 22,5 22,5 22,5 5,8 5,8 5,8 5,7 11/19/2011 23,5 22,5 22,5 22,5 5,8 5,8 5,8 5,8 11/20/2011 23,5 22,5 22,5 22,5 5,5 5,5 5,5 5,5 11/21/2011 22 22 22 22 5,4 5,4 5,4 5,4 11/22/2011 19 19 19 19 5,2 5,2 5,2 5,2 11/23/2011 20 20 20 20 5,3 5,3 5,3 5,3 11/24/2011 19 19 19 19 5,1 5,1 5,1 5,1 11/25/2011 20 19 19 19 5 5 5 5 11/26/2011 21 21 21 21 5,3 5,3 5,3 5,2 11/27/2011 23,5 23,5 23,5 23,5 5,2 5,2 5,2 5,2 11/28/2011 23 23 23 23 5,2 5,2 5,2 5,1 11/29/2011 20 20 20 20 5 5 5 5 11/30/2011 21 21 21 21 5,2 5,2 5,2 5,1 TB 25,4589 25,4216 25,4776 25,2761 6,0059 5,98358 5,98507 6,13059 Max 31 31 31 31 6,5 6,5 6,5 6,7 Min 19 19 19 19 5 5 5 5 SD 3,1913 3,210564 3,212327 3,888274 0,331948 0,339658 0,337284 0,379994 SE 0,58 0,59 0,59 0,71 0,06 0,06 0,06 0,07 Phụ lục : pH, NH3 pH NH3 Nghiệm thức Oxy Ngày tháng BFT80 BFT90 BFT100 ĐC BFT80 BFT90 BFT100 ĐC 7/20/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,03 0,03 0,03 0,03 7/21/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,03 0,03 0,03 0,03 7/22/2011 7,5 7,5 7,5 7,6 0,03 0,03 0,03 0,03 7/23/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,03 0,03 0,03 0,03 7/24/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,03 0,03 0,03 0,03 7/25/2011 7,3 7,4 7,6 7,5 0,03 0,03 0,03 0,03 7/26/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,03 0,03 0,03 0,03 7/27/2011 7,4 7,4 7,5 7,7 0,03 0,03 0,03 0,03 7/28/2011 7,4 7,4 7,4 7,5 0,09 0,09 0,09 0,09 7/29/2011 7,3 7,4 7,6 7,5 0,09 0,09 0,09 0,09 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 50 7/30/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,09 0,09 0,09 0,09 7/31/2011 7,4 7,5 7,6 7,6 0,09 0,09 0,09 0,09 8/1/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,09 0,09 8/2/2011 7,3 7,4 7,4 7,6 0,09 0,09 0,09 0,09 8/3/2011 7,3 7,3 7,3 7,5 0,09 0,09 0,09 0,09 8/4/2011 7,3 7,3 7,3 7,6 0,09 0,09 0,09 0,1 8/5/2011 7,4 7,4 7,4 7,5 0,09 0,09 0,09 0,1 8/6/2011 7,3 7,3 7,3 7,5 0,09 0,09 0,09 0,1 8/7/2011 7,4 7,4 7,4 7,5 0,09 0,09 0,09 0,1 8/8/2011 7,4 7,5 7,5 7,6 0,09 0,09 0,09 0,1 8/9/2011 7,4 7,4 7,5 7,7 0,09 0,09 0,09 0,1 8/10/2011 7,3 7,3 7,3 7,6 0,09 0,09 0,09 0,1 8/11/2011 7,4 7,4 7,5 7,7 0,09 0,09 0,09 0,1 8/12/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,09 0,15 8/13/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 8/14/2011 7,3 7,3 7,4 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 8/15/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 8/16/2011 7,3 7,3 7,3 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 8/17/2011 7,3 7,4 7,4 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 8/18/2011 7,4 7,4 7,4 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 8/19/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 8/20/2011 7,4 7,4 7,4 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 8/21/2011 7,3 7,3 7,4 7,5 0,03 0,03 0,03 0,15 8/22/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,03 0,03 0,03 0,15 8/23/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,03 0,03 0,03 0,15 8/24/2011 7,3 7,4 7,4 7,6 0,03 0,09 0,09 0,15 8/25/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,03 0,09 0,09 0,15 8/26/2011 7,4 7,5 7,5 7,5 0,09 0,09 0,09 0,15 8/27/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,09 0,09 0,09 0,15 8/28/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,09 0,09 0,09 0,15 8/29/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,09 0,09 0,09 0,09 8/30/2011 7,3 7,4 7,4 7,5 0,09 0,09 0,09 0,09 8/31/2011 7,4 7,4 7,4 7,6 0,09 0,09 0,09 0,09 9/1/2011 7,4 7,4 7,4 7,5 0,09 0,1 0,1 0,09 9/2/2011 7,3 7,3 7,3 7,5 0,1 0,1 0,1 0,09 9/3/2011 7,3 7,3 7,3 7,5 0,1 0,1 0,1 0,09 9/4/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,1 0,1 0,1 0,09 9/5/2011 7,4 7,5 7,6 7,7 0,1 0,1 0,03 0,1 9/6/2011 7,4 7,5 7,6 7,5 0,03 0,1 0,03 0,1 9/7/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,03 0,09 0,03 0,1 9/8/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,03 0,09 0,09 0,1 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 51 9/9/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,03 0,09 0,09 0,1 9/10/2011 7,4 7,4 7,4 7,5 0,09 0,09 0,09 0,1 9/11/2011 7,4 7,4 7,4 7,6 0,09 0,09 0,09 0,1 9/12/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,09 0,09 0,1 0,1 9/13/2011 7,3 7,5 7,6 7,5 0,09 0,09 0,1 0,1 9/14/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 9/15/2011 7,3 7,3 7,5 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 9/16/2011 7,4 7,5 7,6 7,6 0,09 0,1 0,15 0,15 9/17/2011 7,4 7,5 7,6 7,5 0,09 0,1 0,15 0,15 9/18/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,09 0,1 0,15 0,15 9/19/2011 7,4 7,5 7,6 7,6 0,09 0,1 0,15 0,15 9/20/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,09 0,1 0,15 0,15 9/21/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,09 0,1 0,09 0,15 9/22/2011 7,3 7,4 7,4 7,6 0,09 0,1 0,09 0,09 9/23/2011 7,3 7,4 7,5 7,7 0,03 0,09 0,09 0,09 9/24/2011 7,4 7,5 7,6 7,5 0,03 0,09 0,09 0,09 9/25/2011 7,3 7,4 7,6 7,5 0,03 0,09 0,09 0,09 9/26/2011 7,4 7,5 7,6 7,6 0,03 0,09 0,09 0,09 9/27/2011 7,3 7,4 7,5 7,7 0,09 0,09 0,09 0,09 9/28/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,09 0,09 0,1 0,09 9/29/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,1 0,09 9/30/2011 7,3 7,3 7,4 7,5 0,09 0,09 0,1 0,09 10/1/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,09 0,09 0,1 0,09 10/2/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,15 0,09 10/3/2011 7,4 7,3 7,6 7,5 0,09 0,09 0,15 0,1 10/4/2011 7,3 7,3 7,4 7,5 0,09 0,09 0,15 0,1 10/5/2011 7,3 7,4 7,5 7,6 0,1 0,1 0,09 0,1 10/6/2011 7,4 7,5 7,6 7,7 0,1 0,1 0,09 0,1 10/7/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,1 0,1 0,09 0,1 10/8/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,1 0,1 0,09 0,1 10/9/2011 7,3 7,4 7,5 7,5 0,03 0,09 0,09 0,1 10/10/2011 7,3 7,3 7,5 7,5 0,03 0,09 0,09 0,15 10/11/2011 7,3 7,3 7,5 7,5 0,09 0,09 0,09 0,15 10/12/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 10/13/2011 7,3 7,3 7,4 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 10/14/2011 7,3 7,3 7,5 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 10/15/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,09 0,09 0,1 0,15 10/16/2011 7,3 7,5 7,6 7,6 0,09 0,09 0,1 0,15 10/17/2011 7,3 7,4 7,6 7,7 0,09 0,09 0,1 0,15 10/18/2011 7,3 7,5 7,5 7,6 0,09 0,09 0,15 0,15 10/19/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,09 0,15 0,15 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 52 10/20/2011 7,3 7,3 7,5 7,5 0,09 0,1 0,15 0,15 10/21/2011 7,3 7,4 7,4 7,6 0,09 0,1 0,15 0,15 10/22/2011 7,3 7,3 7,4 7,7 0,1 0,1 0,2 0,1 10/23/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,1 0,1 0,2 0,1 10/24/2011 7,3 7,3 7,4 7,6 0,1 0,1 0,2 0,1 10/25/2011 7,3 7,4 7,4 7,6 0,15 0,15 0,2 0,1 10/26/2011 7,3 7,3 7,5 7,5 0,15 0,15 0,2 0,1 10/27/2011 7,3 7,3 7,3 7,5 0,15 0,15 0,2 0,1 10/28/2011 7,4 7,5 7,5 7,5 0,05 0,15 0,09 0,1 10/29/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,05 0,05 0,09 0,1 10/30/2011 7,6 7,5 7,5 7,5 0,05 0,05 0,09 0,1 10/31/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,05 0,05 0,09 0,1 11/1/2011 7,7 7,7 7,7 7,7 0,09 0,05 0,09 0,1 11/2/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,09 0,05 0,09 0,1 11/3/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,09 0,05 0,09 0,15 11/4/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,09 0,09 0,09 0,15 11/5/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,09 0,09 0,09 0,15 11/6/2011 7,5 7,6 7,6 7,7 0,09 0,09 0,09 0,15 11/7/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,09 0,09 0,09 0,15 11/8/2011 7,4 7,4 7,5 7,6 0,09 0,1 0,1 0,15 11/9/2011 7,4 7,4 7,5 7,5 0,09 0,1 0,1 0,15 11/10/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,1 0,1 0,1 0,15 11/11/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,1 0,1 0,1 0,15 11/12/2011 7,4 7,4 7,6 7,6 0,1 0,1 0,1 0,15 11/13/2011 7,4 7,4 7,5 7,7 0,1 0,1 0,1 0,1 11/14/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,1 0,15 0,1 0,1 11/15/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,1 0,15 0,15 0,1 11/16/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,15 0,15 0,15 0,1 11/17/2011 7,7 7,7 7,7 7,7 0,15 0,15 0,15 0,15 11/18/2011 7,5 7,6 7,6 7,6 0,15 0,15 0,15 0,15 11/19/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,15 0,15 0,15 0,15 11/20/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,15 0,15 0,15 0,15 11/21/2011 7,6 7,6 7,6 7,6 0,15 0,15 0,15 0,2 11/22/2011 7,7 7,7 7,7 7,7 0,15 0,15 0,15 0,2 11/23/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,15 0,2 0,2 0,2 11/24/2011 7,4 7,4 7,5 7,4 0,15 0,2 0,2 0,2 11/25/2011 7,4 7,4 7,6 7,4 0,15 0,2 0,2 0,25 11/26/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,2 0,2 0,2 0,25 11/27/2011 7,5 7,5 7,5 7,5 0,2 0,2 0,2 0,25 11/28/2011 7,4 7,6 7,6 7,6 0,2 0,2 0,2 0,25 11/29/2011 7,5 7,5 7,6 7,5 0,2 0,2 0,2 0,25 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 53 11/30/2011 7,5 7,4 7,6 7,7 0,2 0,2 0,2 0,25 TB 7,4 7,4 7,5 7,6 0,0897 0,0977 0,1066 0,1226 Min 7,3 7,3 7,3 7,4 0,03 0,03 0,03 0,03 Max 7,7 7,7 7,7 7,7 0,2 0,2 0,2 0,25 SD 0,10 0,10 0,09 0,07 0,038602 0,03755 0,04404 0,04549 SE 0,06 0,06 0,05 0,04 0,01 0,01 0,01 0,01 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 54 Phụ lục: NO3, NO2 NO3 NO2 Nghiệm thức Ngày tháng BFT80 BFT90 BFT100 ĐC BFT80 BFT90 BFT100 ĐC 7/20/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,03 0,03 7/21/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,03 0,03 7/22/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,03 0,03 7/23/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,03 0,03 7/24/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,03 0,03 7/25/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,03 0,03 7/26/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,05 0,05 0,005 0,05 7/27/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,05 0,05 0,005 0,05 7/28/2011 0,3 0,3 0,3 0,3 0,05 0,05 0,005 0,05 7/29/2011 0,5 0,5 0,5 0,5 0,05 0,05 0,005 0,05 7/30/2011 0,5 0,5 0,5 0,5 0,05 0,05 0,005 0,05 7/31/2011 0,5 0,5 0,5 0,5 0,05 0,05 0,005 0,05 8/1/2011 0,5 0,5 0,5 1 0,05 0,05 0,005 0,05 8/2/2011 0,5 0,5 0,5 1 0,05 0,05 0,005 0,05 8/3/2011 0,5 0,5 0,5 1 0,07 0,07 0,07 0,05 8/4/2011 0,5 0,5 0,5 1 0,07 0,07 0,07 0,07 8/5/2011 0,5 0,5 0,5 1,5 0,07 0,07 0,07 0,07 8/6/2011 0,5 0,5 0,5 1,5 0,07 0,07 0,07 0,07 8/7/2011 0,5 0,5 0,5 1,5 0,1 0,1 0,1 0,07 8/8/2011 0,5 0,5 0,5 1,5 0,1 0,1 0,1 0,07 8/9/2011 0,5 0,5 0,5 2 0,1 0,1 0,1 0,1 8/10/2011 1 1 1 2 0,12 0,12 0,12 0,1 8/11/2011 1 1 1 2 0,12 0,12 0,12 0,12 8/12/2011 1,5 1,5 1,5 3 0,12 0,12 0,12 0,12 8/13/2011 1,5 1,5 1,5 3 0,12 0,12 0,12 0,12 8/14/2011 1,5 1,5 1,5 3 0,12 0,12 0,12 0,12 8/15/2011 2 2 2 3 0,12 0,12 0,12 0,12 8/16/2011 2 2 2 3 0,12 0,12 0,12 0,15 8/17/2011 2 2 2 3 0,15 0,15 0,15 0,15 8/18/2011 2,5 2,5 2,5 3 0,15 0,15 0,15 0,15 8/19/2011 2,5 2,5 2,5 3 0,15 0,15 0,15 0,15 8/20/2011 2,5 2,5 2,5 3 0,15 0,15 0,15 0,15 8/21/2011 1 1 1,5 3 0,03 0,05 0,03 0,03 8/22/2011 1 1 1,5 3 0,03 0,05 0,03 0,03 8/23/2011 1 1 1,5 3 0,03 0,05 0,03 0,05 8/24/2011 1 1 2 3 0,03 0,05 0,05 0,05 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 55 8/25/2011 1,5 1,5 2 3,5 0,03 0,05 0,05 0,05 8/26/2011 1,5 1,5 2 3,5 0,03 0,05 0,05 0,07 8/27/2011 1,5 1,5 2 3,5 0,03 0,05 0,05 0,07 8/28/2011 1,5 1,5 2,5 3,5 0,03 0,07 0,07 0,07 8/29/2011 2 2 2,5 1 0,07 0,07 0,07 0,07 8/30/2011 2 2 2,5 1 0,07 0,07 0,1 0,1 8/31/2011 2 2 3 1 0,07 0,07 0,1 0,1 9/1/2011 2,5 2,5 3 1 0,1 0,1 0,15 0,1 9/2/2011 2,5 2,5 3 1,5 0,1 0,1 0,15 0,1 9/3/2011 2,5 2,5 3 1,5 0,1 0,1 0,15 0,1 9/4/2011 0,3 3 1,5 1,5 0,12 0,12 0,05 0,1 9/5/2011 0,3 3 1,5 1,5 0,12 0,12 0,05 0,1 9/6/2011 1 1 1,5 2 0,05 0,05 0,05 0,1 9/7/2011 1 1 2 2 0,05 0,05 0,05 0,1 9/8/2011 1 1 2 2 0,05 0,05 0,05 0,1 9/9/2011 1 1 2 2 0,05 0,05 0,05 0,1 9/10/2011 1,5 1,5 2,5 2 0,05 0,05 0,07 0,1 9/11/2011 1,5 1,5 2,5 2 0,05 0,05 0,07 0,1 9/12/2011 1,5 1,5 2,5 2 0,05 0,05 0,07 0,1 9/13/2011 1,5 1,5 2,5 2 0,07 0,05 0,1 0,12 9/14/2011 1,5 1,5 2,5 2 0,07 0,05 0,1 0,12 9/15/2011 2 2 3 3 0,07 0,7 0,15 0,12 9/16/2011 2 2 3 3 0,07 0,7 0,15 0,12 9/17/2011 2 2 3 3 0,07 0,7 0,15 0,12 9/18/2011 2,5 2,5 1,5 3 0,1 0,1 0,05 0,12 9/19/2011 2,5 2,5 1,5 3 0,1 0,1 0,05 0,15 9/20/2011 2,5 2,5 1,5 3 0,1 0,1 0,05 0,15 9/21/2011 3 3 2 3 0,12 0,12 0,05 0,15 9/22/2011 3 3 2 1 0,12 0,12 0,05 0,05 9/23/2011 1 1 2 1 0,07 0,05 0,05 0,05 9/24/2011 1 1 2 1 0,07 0,05 0,05 0,05 9/25/2011 1 1 2,5 1 0,07 0,05 0,07 0,05 9/26/2011 1 1 2,5 1 0,07 0,05 0,07 0,05 9/27/2011 1,5 1,5 2,5 1 0,07 0,05 0,07 0,05 9/28/2011 1,5 1,5 2,5 1 0,07 0,05 0,07 0,05 9/29/2011 1,5 1,5 3 1 0,07 0,05 0,07 0,05 9/30/2011 1,5 1,5 3 1 0,07 0,07 0,07 0,05 10/1/2011 2 2 3 1 0,7 0,07 0,07 0,05 10/2/2011 2 2 1,5 1 0,7 0,07 0,07 0,05 10/3/2011 2 2 1,5 1 0,7 0,07 0,07 0,07 10/4/2011 2,5 2,5 1,5 1,5 0,1 0,1 0,07 0,07 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 56 10/5/2011 2,5 2,5 2 1,5 0,1 0,1 0,07 0,07 10/6/2011 2,5 2,5 2 1,5 0,1 0,1 0,1 0,07 10/7/2011 3 3 2 1,5 0,12 0,12 0,1 0,07 10/8/2011 3 3 2 2 0,12 0,12 0,1 0,1 10/9/2011 1 1 2 2 0,07 0,07 0,1 0,1 10/10/2011 1 1 2 2 0,07 0,07 0,1 0,1 10/11/2011 1,5 1,5 2 3 0,07 0,07 0,1 0,1 10/12/2011 1,5 1,5 2 3 0,07 0,07 0,1 0,1 10/13/2011 1,5 1,5 2 3 0,07 0,07 0,1 0,1 10/14/2011 2 2 2,5 3 0,07 0,07 0,1 0,12 10/15/2011 2 2 2 3 0,1 0,1 0,1 0,12 10/16/2011 2 2 2 3 0,1 0,1 0,1 0,12 10/17/2011 2 2 3 3 0,1 0,1 0,1 0,12 10/18/2011 2,5 2 3 3 0,1 0,1 0,12 0,12 10/19/2011 2,5 2,5 3 3 0,1 0,1 0,12 0,12 10/20/2011 2,5 2,5 3 3 0,1 0,1 0,12 1,5 10/21/2011 2,5 2,5 3 3 0,1 0,1 0,15 1,5 10/22/2011 2,5 2,5 3 1,5 0,12 0,1 0,15 0,1 10/23/2011 3 2,5 3 1,5 0,12 0,1 0,15 0,1 10/24/2011 3 3 3 1,5 0,12 0,1 0,15 0,1 10/25/2011 3 3 3 1,5 0,12 0,1 0,15 0,1 10/26/2011 3 3 3 1,5 0,12 0,12 0,15 0,1 10/27/2011 3 3 3 1,5 0,12 0,12 0,15 0,1 10/28/2011 1 3 1,5 2 0,07 0,12 0,7 0,15 10/29/2011 1 1,5 1,5 2 0,07 0,7 0,7 0,15 10/30/2011 1,5 1,5 1,5 2 0,07 0,7 0,7 0,15 10/31/2011 1,5 1,5 2 2 0,07 0,7 0,7 0,15 11/1/2011 1,5 2 2 2 0,07 0,7 0,7 0,15 11/2/2011 2 2 2 2 0,1 0,7 0,1 0,15 11/3/2011 2 2 2 2 0,1 0,1 0,1 0,15 11/4/2011 2 2 2 2 0,1 0,1 0,1 0,15 11/5/2011 2 2 2 2 0,1 0,1 0,1 0,15 11/6/2011 2,5 2 2 2 0,1 0,1 0,1 0,15 11/7/2011 2,5 2 2 2 0,1 0,1 0,1 0,15 11/8/2011 2,5 2 2 3 0,1 0,1 0,15 0,18 11/9/2011 2,5 2 2 3 0,1 0,12 0,15 0,18 11/10/2011 2,5 2 2 3 0,12 0,12 0,15 0,18 11/11/2011 3 2 2 3 0,12 0,12 0,15 0,18 11/12/2011 3 2 2 3 0,12 0,12 0,15 0,18 11/13/2011 3 2 2 2 0,12 0,12 0,15 0,12 11/14/2011 3 2 2 2 0,12 0,12 0,15 0,12 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 57 11/15/2011 3 2,5 2 2 0,12 0,12 0,15 0,12 11/16/2011 2 2,5 2 2 0,1 0,12 0,18 0,12 11/17/2011 2 2,5 2 2 0,1 0,12 0,18 0,12 11/18/2011 2 2,5 2 2 0,1 0,12 0,18 0,12 11/19/2011 2 2,5 2,5 2 0,1 0,12 0,18 0,12 11/20/2011 2 2,5 2,5 2,5 0,1 0,12 0,18 0,15 11/21/2011 2 2,5 2,5 2,5 0,15 0,12 0,18 0,15 11/22/2011 2 2,5 2,5 2,5 0,15 0,12 0,18 0,15 11/23/2011 2,5 2,5 2,5 2,5 0,15 0,12 0,18 0,15 11/24/2011 2,5 2,5 2,5 2,5 0,15 0,12 0,18 0,18 11/25/2011 2,5 3 2,5 3 0,15 0,12 0,18 0,18 11/26/2011 2,5 3 2,5 3 0,18 0,18 0,18 0,18 11/27/2011 2,5 3 2,5 3 0,18 0,18 0,18 0,18 11/28/2011 2,5 3 3 3 0,18 0,18 0,18 0,18 11/29/2011 2,5 3 3 3 0,18 0,18 0,18 0,18 11/30/2011 2,5 3 3 3 0,18 0,18 0,18 0,18 TB 1,7261 1,7776 1,9417 2,0126 0,1117 0,1243 0,1232 0,1198 Min 3 3 3 3,5 0,7 0,7 0,7 1,5 Max 0,3 0,3 0,3 0,3 0,03 0,03 0,005 0,03 SD 0,83952 0,83004 0,81943 0,90731 0,10261 0,15005 0,12475 0,17619 SE 0,15 0,15 0,15 0,17 0,02 0,03 0,02 0,03 Phụ lục : Chỉ số thể tích Chỉ số thể tích biofloc (đơn vị đo (ml)) BFT80 BFT90 BFT100 Ngày Nhiệt độ 3 7 10 1 5 11 4 8 12 8/21/2011 27 1,5 2 1 1 1 1,5 2 3 2 8/22/2011 27,5 2,5 3 2 2 2 2,5 4 5 4 8/23/2011 27,5 2,5 4 3 3 3 3,5 5 6,5 6 8/24/2011 28 3 5 3,5 4 3 4 6 7 7,5 8/25/2011 27,5 3 5 3,5 5 3,5 4 6 7 7,5 8/26/2011 26 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 8/27/2011 27,5 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 8/28/2011 28 6 6,5 6 7 6,5 6 7,5 9 10 8/29/2011 28,5 7,5 7 8 7,5 8 7,5 9 10,5 12 8/30/2011 30 7,5 7 8 7,5 8 7,5 9 10,5 12 8/31/2011 30,5 6 6,5 6 7 6,5 6 7,5 9 10 9/1/2011 31 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 9/2/2011 31 3 5 3,5 5 3,5 4 6 7 7,5 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 58 9/3/2011 30 2,5 4 3 3 3 3,5 5 6,5 6 9/4/2011 29 1,5 2 1 1 1 1,5 2 3 2 Min 26 1,5 2 1 1 1 1,5 2 3 2 Min 31 7,5 7 8 7,5 8 7,5 9 10,5 12 Trung bình 28,6 4,0 4,9 4,0 4,7 4,3 4,4 5,9 7,1 7,4 SD 1,561 1,991 1,628 2,150 2,275 2,267 1,850 2,089 2,230 3,056 Chỉ số thể tích biofloc (đơn vị đo (ml)) BFT80 BFT90 BFT100 Ngày/tháng Nhiệt độ 3 7 10 1 5 11 4 8 12 10/24/2011 24 1,5 2 1 1 1 1,5 2 3 2 10/25/2011 23 2,5 3 2 2 2 2,5 4 5 4 10/26/2011 23 2,5 4 3 3 3 3,5 5 6,5 6 10/27/2011 24 3 5 3,5 4 3 4 6 7 7,5 10/28/2011 23 3 5 3,5 5 3,5 4 6 7 7,5 10/29/2011 22 3 5 3,5 5 3,5 4 6 7 7,5 10/30/2011 22,5 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 10/31/2011 23 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 11/1/2011 23 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 11/2/2011 23 3 5 3,5 5 3,5 4 6 7 7,5 11/3/2011 24 3 5 3,5 5 3,5 4 6 7 7,5 11/4/2011 23,5 3 5 3,5 4 3 4 6 7 7,5 11/5/2011 24 2,5 4 3 3 3 3,5 5 6,5 6 11/6/2011 24 2,5 3 2 2 2 2,5 4 5 4 11/7/2011 24 1,5 2 1 1 1 1,5 2 3 2 Min 22 1,5 2 1 1 1 1,5 2 3 2 Max 24 4,5 5,5 4 6 5 5 6,5 7,5 8 TB 23,3 3,0 4,3 3,0 3,9 3,1 3,6 5,2 6,2 6,2 SD 0,645 0,935 1,236 1,018 1,767 1,274 1,137 1,520 1,522 2,153 Phụ lục : Thức ăn Thức ăn (g/ngày) Ngày /tháng Đối chứng (g) BFT100 BFT90 BFT80 7/10/2011 75 75 75 75 7/11/2011 75 75 75 75 7/12/2011 75 75 75 75 7/13/2011 75 75 75 75 7/14/2011 75 75 75 75 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 59 7/15/2011 75 75 75 75 7/16/2011 75 75 75 75 7/17/2011 75 75 75 75 7/18/2011 75 75 75 75 7/19/2011 75 75 75 75 7/20/2011 75 75 75 75 7/21/2011 150 150 135 120 7/22/2011 150 150 135 120 7/23/2011 150 150 135 120 7/24/2011 150 150 135 120 7/25/2011 150 150 135 120 7/26/2011 150 150 135 120 7/27/2011 150 150 135 120 7/28/2011 150 150 135 120 7/29/2011 150 150 135 120 7/30/2011 150 150 135 120 7/31/2011 150 150 135 120 8/1/2011 150 150 135 120 8/2/2011 150 150 135 120 8/3/2011 150 150 135 120 8/4/2011 150 150 135 120 8/5/2011 200 200 180 160 8/6/2011 200 200 180 160 8/7/2011 200 200 180 160 8/8/2011 200 200 180 160 8/9/2011 200 200 180 160 8/10/2011 200 200 180 160 8/11/2011 200 200 180 160 8/12/2011 340 340 306 272 8/13/2011 340 340 306 272 8/14/2011 340 340 306 272 8/15/2011 340 340 306 272 8/16/2011 340 340 306 272 8/17/2011 340 340 306 272 8/18/2011 340 340 306 272 8/19/2011 340 340 306 272 8/20/2011 400 400 360 320 8/21/2011 400 400 360 320 8/22/2011 400 400 360 320 8/23/2011 600 600 540 484 8/24/2011 600 600 540 484 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 60 8/25/2011 600 600 540 484 8/26/2011 600 600 540 484 8/27/2011 600 600 540 484 8/28/2011 700 700 630 530 8/29/2011 700 700 630 530 8/30/2011 700 700 630 530 8/31/2011 700 700 630 530 9/1/2011 700 700 630 530 9/2/2011 700 700 630 530 9/3/2011 700 700 630 530 9/4/2011 700 700 630 530 9/5/2011 700 700 630 530 9/6/2011 700 700 630 530 9/7/2011 700 700 630 530 9/8/2011 850 850 750 680 9/9/2011 850 850 750 680 9/10/2011 850 850 750 680 9/11/2011 850 850 750 680 9/12/2011 850 850 750 680 9/13/2011 850 850 750 680 9/14/2011 850 850 750 680 9/15/2011 1000 1000 900 800 9/16/2011 1000 1000 900 800 9/17/2011 1000 1000 900 800 9/18/2011 1000 1000 900 800 9/19/2011 1000 1000 900 800 9/20/2011 1000 1000 900 800 9/21/2011 1000 1000 900 800 9/22/2011 1000 1000 900 800 9/23/2011 1000 1000 900 800 9/24/2011 1000 1000 900 800 9/25/2011 1000 1000 900 800 9/26/2011 1000 1000 900 800 9/27/2011 1000 1000 900 800 9/28/2011 1000 1000 900 800 9/29/2011 1000 1000 900 800 9/30/2011 1000 1000 900 800 10/1/2011 1000 1000 900 800 10/2/2011 1000 1000 900 800 10/3/2011 1000 1000 900 800 10/4/2011 1000 1000 900 800 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 61 10/5/2011 1000 1000 900 800 10/6/2011 1000 1000 900 800 10/7/2011 1000 1000 900 800 10/8/2011 1100 1100 990 880 10/9/2011 1100 1100 990 880 10/10/2011 1100 1100 990 880 10/11/2011 1100 1100 990 880 10/12/2011 1100 1100 990 880 10/13/2011 1100 1100 990 880 10/14/2011 1100 1100 990 880 10/15/2011 1100 1100 990 880 10/16/2011 1100 1100 990 880 10/17/2011 1100 1100 990 880 10/18/2011 1100 1100 990 880 10/19/2011 1100 1100 990 880 10/20/2011 1100 1100 990 880 10/21/2011 1100 1100 990 880 10/22/2011 1100 1100 990 880 10/23/2011 1100 1100 990 880 10/24/2011 1100 1100 990 880 10/25/2011 1100 1100 990 880 10/26/2011 1100 1100 990 880 10/27/2011 1100 1100 990 880 10/28/2011 1100 1100 990 880 10/29/2011 1100 1100 990 880 10/30/2011 1100 1100 990 880 10/31/2011 550 550 495 440 11/1/2011 550 550 495 440 11/2/2011 550 550 495 440 11/3/2011 550 550 495 440 11/4/2011 550 550 495 440 11/5/2011 550 550 495 440 11/6/2011 550 550 495 440 11/7/2011 550 550 495 440 11/8/2011 550 550 495 440 11/9/2011 550 550 495 440 11/10/2011 550 550 495 440 11/11/2011 550 550 495 440 11/12/2011 550 550 495 440 11/13/2011 550 550 495 440 11/14/2011 550 550 495 440 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 62 11/15/2011 550 550 495 440 11/16/2011 550 550 495 440 11/17/2011 550 550 495 440 11/18/2011 550 550 495 440 11/19/2011 550 550 495 440 11/20/2011 550 550 495 440 11/21/2011 550 550 495 440 11/22/2011 550 550 495 440 11/23/2011 550 550 495 440 11/24/2011 550 550 495 440 11/25/2011 550 550 495 440 11/26/2011 550 550 495 440 11/27/2011 550 550 495 440 11/28/2011 550 550 495 440 11/29/2011 550 550 495 440 11/30/2011 550 550 495 440 Tổng 90395 90395 81333 72171 Phụ lục: Khối lượng cá ở các lần cân mẫu Khối lượng cá cân đo lần 1. W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) STT 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 13,0 12,4 10,5 12,9 13,2 12,4 16,6 15,4 12,5 15,4 13,0 12,2 Max 30,6 24,2 29,4 23,3 24,8 21,3 27,2 35,7 26,2 27,2 18,7 20,4 Min 6,9 6,0 5,1 5,7 7,6 7,6 9,1 9,5 5,6 7,6 6,6 6,8 SD 5,4 4,7 4,9 4,2 4,2 3,0 4,9 6,0 4,9 5,2 3,4 3,4 SE 0,99 0,85 0,90 0,76 0,78 0,55 0,89 1,09 0,90 0,94 0,62 0,62 Khối lượng cá cân đo lần 2 W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) ST T 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 29,8 32,0 28,3 28,3 36,0 33,7 31,3 31,1 36,3 31,2 30,0 29,0 Ma x 52,8 49,0 58,0 58,3 74,5 52,6 62,1 50,6 67,3 47,0 47,8 43,7 Min 15,3 17,5 13,3 13,3 15,6 21,7 16,8 19,7 20,2 18,2 15,8 16,5 SD 8,6 7,3 10,2 11,3 12,6 8,6 10,2 7,7 10,6 7,8 9,0 7,7 SE 1,57 1,34 1,86 2,06 2,31 1,57 1,87 1,40 1,93 1,43 1,65 1,41 Khối lượng cá cân đo lần 3 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 63 W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) STT 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 63,2 60,1 60,3 64,2 67,9 72,2 60,2 61,4 61,5 51,4 49,7 52,4 Max 118,7 115,1 118,4 97,1 112,0 144,9 100,1 146,6 108,7 82,8 83,1 89,6 Min 26,5 28,0 32,8 32,3 35,6 40,9 35,3 30,8 26,8 31,8 27,0 29,0 SD 25,3 21,7 18,0 16,4 21,7 25,6 16,8 24,5 23,1 14,4 16,6 15,7 SE 4,61 3,97 3,28 2,99 3,95 4,67 3,06 4,47 4,22 2,63 3,03 2,87 Khối lượng cá cân đo lần 4 W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) ST T 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 113, 9 89,3 97,1 114, 1 108, 8 110, 9 105, 7 99,4 111, 4 98,7 99,1 95,2 Ma x 190, 1 141, 8 161, 4 186, 3 169, 7 182, 0 116, 6 153, 5 181, 2 167, 3 168, 5 159, 2 Min 40,2 43,2 51,3 54,7 44,4 48,5 53,1 42,9 56,1 42,5 40,6 50,7 SD 40,5 30,2 30,9 32,1 29,0 31,5 194, 5 29,5 36,4 28,3 29,7 26,4 SE 7,40 5,52 5,65 5,86 5,29 5,75 35,5 1 5,38 6,64 5,17 5,42 4,83 Khối lượng cá cân đo lần 5 W (g/c on) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) STT 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 164 140,7 133,3 172,1 177,4 165,6 146,1 156,5 180,4 135,6 140,1 137,1 Max 260 265,3 212,1 265,1 290,1 251,1 250,7 230,1 285,6 220,3 230,0 200,9 Min 80,2 60,9 65,0 55,0 105,3 18,8 70,9 90,0 100,0 80,0 60,0 45,8 SD 50,9 50,4 38,4 53,0 48,8 54,2 45,3 37,2 50,1 34,6 46,0 35,8 SE 9,29 9,20 7,01 9,68 8,91 9,90 8,28 6,79 9,14 6,31 8,40 6,54 Khối lượng cá cân đo lần 6 W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) ST T 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 213, 3 208, 2 202, 7 231, 3 221, 2 217, 2 224, 3 220, 0 206, 5 210, 7 200, 3 199, 3 Ma x 270, 0 270, 0 295, 0 290, 0 295, 0 295, 0 285, 0 260, 0 255, 0 255, 0 255, 0 255, 0 Min 150, 0 160, 0 125, 0 180, 0 180, 0 165, 0 150, 0 150, 0 130, 0 130, 0 100, 0 145, 0 SD 43,1 34,6 42,3 32,9 35,1 32,1 28,8 26,3 29,0 27,8 37,5 31,1 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 64 SE 7,87 6,32 7,73 6,01 6,40 5,86 5,27 4,80 5,30 5,07 6,84 5,67 Khối lượng cá cân đo lần 7 W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) ST T 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 284, 8 282, 7 258, 2 276, 7 258, 7 251, 0 240, 0 242, 7 249, 0 234, 3 234, 7 239, 0 Ma x 320, 0 380, 0 320, 0 330, 0 330, 0 330, 0 300, 0 360, 0 300, 0 290, 0 300, 0 270, 0 Min 200, 0 200, 0 170, 0 200, 0 200, 0 200, 0 190, 0 190, 0 190, 0 200, 0 200, 0 200, 0 SD 27,5 50,9 47,0 33,8 45,8 41,2 36,8 39,9 36,6 30,2 28,7 22,0 SE 5,03 9,28 8,59 6,17 8,36 7,53 6,71 7,29 6,68 5,52 5,25 4,02 Khối lượng cá cân đo lần 8 W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) W (g/co n) STT 2 6 9 4 8 12 11 5 1 3 7 10 TB 320,3 312,1 303,2 365,6 332,4 324,3 345,5 353,9 368,8 331,9 313,3 331,4 Max 400,0 445,0 350,0 500,0 470,0 400,0 400,0 450,0 500,0 410,0 400,0 433,0 Min 245,0 210,0 260,0 280,0 260,0 220,0 300,0 300,0 280,0 255,0 240,0 255,0 SD 41,0 65,4 26,5 63,5 53,2 49,8 31,1 33,0 59,4 42,2 43,1 39,6 SE 7,49 11,93 4,84 11,60 9,72 9,10 5,68 6,02 10,85 7,71 7,87 7,23 Phụ lục : Số liệu phân tích ANOVA Khối lượng trung bình của cá khi thu hoạch SS Degr. of MS F p Intercept 1335195 1 1335195 6644.610 0.000000 Nghiem thuc 3281 3 1094 5.442 0.024690 Error 1608 8 201 Nghiem thuc {1} {2} {3} {4} 1 DC 0.134950 0.021404 0.655228 2 BFT100 0.134950 0.576484 0.577711 3 BFT90 0.021404 0.576484 0.110805 4 BFT80 0.655228 0.577711 0.110805 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 65 Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày (ADG) SS Degr. of MS F p Intercept 65.25306 1 65.25306 6364.757 0.000000 Nghiem thuc 0.16739 3 0.05580 5.442 0.024690 Error 0.08202 8 0.01025 Nghiem thuc {1} {2} {3} {4} 1 DC 0.134950 0.021404 0.655228 2 BFT100 0.134950 0.576484 0.577711 3 BFT90 0.021404 0.576484 0.110805 4 BFT80 0.655228 0.577711 0.110805 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) SS Degr. of MS F p Intercept 21.68656 1 21.68656 5499.908 0.000000 Nghiem thuc 0.29699 3 0.09900 25.107 0.000201 Error 0.03154 8 0.00394 Nghiem thuc {1} {2} {3} {4} 1 DC 0.040084 0.000636 0.000490 2 BFT100 0.040084 0.023470 0.013122 3 BFT90 0.000636 0.023470 0.970587 4 BFT80 0.000490 0.013122 0.970587 Phần trăm protein chuyển hóa (PPD) SS Degr. of MS F p Intercept 35477.27 1 35477.27 5703.363 0.000000 Nghiem thuc 406.48 3 135.49 21.782 0.000333 Error 49.76 8 6.22 Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp . 66 Nghiem thuc {1} {2} {3} {4} 1 DC 0.147311 0.001145 0.000722 2 BFT100 0.147311 0.018363 0.008722 3 BFT90 0.001145 0.018363 0.937698 4 BFT80 0.000722 0.008722 0.937698 Hiệu quả sử dụng protein (PER) SS Degr. of MS F p Intercept 138.5831 1 138.5831 5703.363 0.000000 Nghiem thuc 1.5878 3 0.5293 21.782 0.000333 Error 0.1944 8 0.0243 Nghiem thuc {1} {2} {3} {4} 1 DC 0.147311 0.001145 0.000722 2 BFT100 0.147311 0.018363 0.008722 3 BFT90 0.001145 0.018363 0.937698 4 BFT80 0.000722 0.008722 0.937698

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_ung_dung_cong_nghe_biofloc_can_bang_nito_cacbon_trong_nuoi_tham_canh_ca_ro_phi_oreochromi.pdf
Luận văn liên quan