Luận văn sử dụng chuỗi số liệu độ dày quang học sol khí thu được từ ảnh vệ tinh
MODIS và ảnh vệ tinh VIIRS để đánh giá dựa trên các số liệu tại trạm quan trắc mặt đất
AERONET trong khu vực Đông Nam Á, Đài Loan và Hồng Kông. Các sản phẩm sol
khí của MODIS 3 km và VIIRS 6 km được sử dụng. MODIS cung cấp dữ liệu ảnh sol
khí được tải về tại LAADS DAAC và dữ liệu các vụ cháy xảy ra. Ảnh vệ tinh VIIRS
được tải về tại NOAA-CLASS. Ảnh vệ tinh sau khi tải về đi qua một bước tiền xử lý để
trích xuất dữ liệu AOD tại 550nm bằng các công cụ và thư viện mã nguồn mở. Dữ liệu
quan trắc mặt đất được lấy từ AERONET và dữ liệu các điểm cháy từ MODIS và được
ghi vào trong cơ sở dữ liệu. Quá trình tiền xử lý ảnh vệ tinh và trích xuất dữ liệu sử dụng
mã nguồn có sẵn của trung tâm FIMO. Chương trình ban đầu chứa các module thu thập
và tải dữ liệu, xử lý và tạo ra các sản phẩm PNG, Geotiff. Quá trình thực nghiệm đã cải
tiến thêm các module về xử lý dữ liệu, tích hợp AOD từ vệ tinh và AERONET để lưu
vào cơ sở dữ liệu, tiền xử lý dữ liệu các điểm cháy, nội suy dữ liệu AERONET AOD từ
500nm sang 550nm Các chương trình cũng đã được tích hợp thêm giao diện và đưa
và đồng nhất về một ngôn ngữ lập trình chung. Song song với đó, cơ sở dữ liệu đã được
cải tiến để phù hợp với quá trình thực nghiệm.
Dữ liệu trong luận văn được tích hợp dựa trên không gian và thời gian. Các mẫu
quan sát được xác định theo phạm vi bán kính R tính từ vị trí đặt trạm quan trắc. Dữ liệu
AOD tại trạm mặt đất được lấy theo khoảng thời gian dao động T trước và sau thời gian
vệ tinh bay qua. Dữ liệu sau khi tích hợp được đánh giá dựa trên thông số tương quan
nhằm xác định bán kính và thời gian có sự tương đồng tốt nhất. Luận văn sử đụng dữ
liệu AOD từ vệ tinh tại 550nm, tuy nhiên tại AERONET không có dữ liệu AOD sẵn cho
bước sóng này. Vì vậy giá trị AOD 550nm cho các trạm AERONET sẽ được thực hiện
nội suy từ giá trị AOD 500nm dựa trên thông số Angstrom. Dữ liêu AOD từ MODIS và
VIIRS được đánh giá và so sánh với dữ liệu AOD từ AERONET sau khi tích hợp.
Độ dày quang học trung bình tại toàn khu vực thu được từ MODIS và VIIRS và
giá trị thu được tại các trạm quan trắc AERONET có sự tương quan lẫn nhau. Hệ số
tương quan giữa MODIS, VIIRS và AERONET trong cả khu vực lần lượt là 0.81 và
0.68. Độ dày quang học sol khí trung bình của MODIS là 0.504.Còn với VIIRS, AOD
trung bình là 0.395 thấp hơn nhiều so với MODIS AOD. Sai số trung bình của MODIS
AOD và AERONET AOD lớn hơn 0.087 chiếm 40,68% trên tổng số mẫu quan sát. Sai
số trung bình của VIIRS AOD và AERONET AOD lớn hơn 0.036 chiếm 48.76%. Có
thể nói số liệu VIIRS AOD chính xác hơn nhưng độ tương quang về dữ liệu so với đo
tại các trạm quan trắc mặt đất còn thấp.81
AOD thể hiện giá trị cao nhất tại Việt Nam (0.774 cho MODIS AOD và 0.643
cho VIIRS AOD ) ở khu vực thành thị, Lào (0.861 cho MODIS AOD và 0.641 cho
VIIRS AOD) và thấp nhất ở Philipines. Các quốc gia trong khu vực hầu hết đều là các
nước đang phát triển với nền kinh tế nông nghiệp. Là nơi cung cấp nguyên liệu và nhân
công giá rẻ, khu vực Đông Nam Á đang ngày càng tập trung nhiều các khu công nghiệp,
các nhà máy kéo theo tình trạng đô thị hoá, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm do khói bụi,
rác thải, khai thác và đốt phá rừng phục vụ nông nghiệp và công nghiệp Đồng thời,
do địa hình nằm trong khu vực hay có núi lửa phun trào cũng như thường xuyên phải
gánh chịu các trận bão nhiệt đới từ biển làm cho khu vực trở thành điểm nóng về ô
nhiễm không khí. Riêng với Philippines, quốc gia này được xếp vào mức ô nhiễm khá
nặng ở khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên AOD tại đây lại khá thấp và sai số vô cùng
cao. Do địa hình và tính chất các trạm gần biển, nên khi đánh giá tại Philipines, cần cân
nhắc thêm việc đánh giá các tập dữ liệu AOD khác như số liệu AOD cho riêng biển, số
liệu AOD cho riêng đất liền để cho kết luận chính xác hơn về sản phẩm
144 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu và đánh giá độ dày quang học sol khí từ ảnh vệ tinh dựa trên các trạm quan trắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quẩn quanh kéo dài tại khu vực này. Theo Bangkok
Post, ba tỉnh Songkhla, Yala và Pattani chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Khói bụi cũng
xuất hiện ở nhiều tỉnh thành khác như Narathiwat, Nakhon Si Thammarat, Phuket, Satun
và Surat Thani. Tăng trưởng công nghiệp đã tạo ra mức độ ô nhiễm không khí cao ở
Thái Lan. Xe cộ và nhà máy góp phần gây ô nhiễm không khí, đặc biệt ở Bangkok. Một
nguyên nhân khác là do tập quán canh tác của người dân. Độ che phủ rừng ở Thái Lan
đã giảm đáng kể do người dân biến đổi đất rừng thành đất canh tác nông nghiệp hoặc
chiếm dụng đất công ích cho mục đích sử dụng cá nhân. Các yếu tố bao gồm khai thác
gỗ, khai thác mỏ, khuyến khích trồng cây công nghiệp ở vùng cao, xây dựng các đập
lớn đã góp phần tạo nên tình trạng phá rừng ngày càng nghiêm trọng.
Hình 4.40: Thống kê các điểm cháy tại Thái Lan
Tại Đài Loan, số các vụ cháy MODIS phát hiện được khá thấp, tổng từ 2012 đến
2016 chỉ có 1465 vụ. Tình hình các vụ cháy diễn ra cao vào tháng 6 (Hình 4.41).
67723
400 870
0.336
0.810
0.379
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
A
O
D
Số
v
ụ
c
h
áy
Thái Lan
Số vụ cháy AOD AERONET AOD (MODIS,VIIRS)
78
Hình 4.41: Thống kê các điểm cháy tại Đài Loan
Tại Việt Nam, các vụ cháy diễn ra nhiều vào tháng 12 đến tháng 6 hàng năm.
Đỉnh điểm xảy ra tại tháng 3.Theo thống kê từ 2012 đến 2016, tháng 3 diễn ra 34883 vụ
cháy. AERONET AOD trung bình đạt 0.622 và AOD trung bình từ MODIS và VIIRS
đạt 0.55 (Hình 4.42). Các tháng tiếp theo, các vụ cháy diễn ra với số lượng giảm xuống
nhiều. AOD trung bình của VIIRS và MODIS đạt cao nhất vào tháng 10 lên tới 0.878.
AOD trung bình các trạm AERONET đạt 0.737. Tính đến thời điểm năm 2016, đã có
3.309 ha rừng bị cháy, tăng gấp 3 lần so với năm 2015.
Hình 4.42: Thống kê các điểm cháy tại Việt Nam
180
223
125
83
0.689
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0
50
100
150
200
250
A
O
D
Số
v
ụ
c
h
áy
Đài Loan
Số vụ cháy AOD AERONET AOD (MODIS,VIIRS)
34883
1788 1896
0.622 0.737
0.550
0.878
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
A
O
D
Số
v
ụ
c
h
áy
Việt Nam
Số vụ cháy AOD AERONET AOD (MODIS,VIIRS)
79
Cháy rừng xảy ra do tác động của nhiều nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng này
bao gồm các yếu tố tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội và các chính sách liên quan như
công tác quản lý, điều hành, dự báo và phòng ngừa cháy rừng. Thứ nhất là các yếu tố tự
nhiên ảnh hưởng tới cháy rừng. Các nhân tố này được hiểu là điều kiện thời tiết và các
nhân tố khí tượng, đây là các tác nhân cho sự phát sinh, phát triển của một đám cháy
rừng. Các nhân tố này bao gồm: Nhiệt độ, độ ẩm không khí, độ ẩm vật liệu cháy và độ
ẩm bề mặt đất, gió. Gió là nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến cháy rừng, gió thúc đẩy
nhanh quá trình làm khô vật liệu cháy, làm bùng phát ngọn lửa và đẩy nhanh tốc độ
đám cháy. Gió mang theo tàn lửa gây ra các đám cháy khác, làm đám cháy phát triển
nhanh và lan rộng. Ngoài ra, các yếu tố tự nhiên còn bao gồm điều kiện địa hình, kiểu
rừng và loại thực bì, và các nguyên nhân khác. Các yếu tố này đều có liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp tới cháy và nguy cơ cháy rừng. Thứ hai là ảnh hưởng bắt nguồn từ các
hoạt động xã hội và các hoạt động sản xuất của con người. Đốt rừng làm nương rẫy ở
miền núi và đốt rơm rạ ở đồng ruộng gây cháy rừng, vào rừng khai thác gỗ là nguyên
nhân gây ra cháy tại nhiều khu vực.
80
KẾT LUẬN
Luận văn sử dụng chuỗi số liệu độ dày quang học sol khí thu được từ ảnh vệ tinh
MODIS và ảnh vệ tinh VIIRS để đánh giá dựa trên các số liệu tại trạm quan trắc mặt đất
AERONET trong khu vực Đông Nam Á, Đài Loan và Hồng Kông. Các sản phẩm sol
khí của MODIS 3 km và VIIRS 6 km được sử dụng. MODIS cung cấp dữ liệu ảnh sol
khí được tải về tại LAADS DAAC và dữ liệu các vụ cháy xảy ra. Ảnh vệ tinh VIIRS
được tải về tại NOAA-CLASS. Ảnh vệ tinh sau khi tải về đi qua một bước tiền xử lý để
trích xuất dữ liệu AOD tại 550nm bằng các công cụ và thư viện mã nguồn mở. Dữ liệu
quan trắc mặt đất được lấy từ AERONET và dữ liệu các điểm cháy từ MODIS và được
ghi vào trong cơ sở dữ liệu. Quá trình tiền xử lý ảnh vệ tinh và trích xuất dữ liệu sử dụng
mã nguồn có sẵn của trung tâm FIMO. Chương trình ban đầu chứa các module thu thập
và tải dữ liệu, xử lý và tạo ra các sản phẩm PNG, Geotiff. Quá trình thực nghiệm đã cải
tiến thêm các module về xử lý dữ liệu, tích hợp AOD từ vệ tinh và AERONET để lưu
vào cơ sở dữ liệu, tiền xử lý dữ liệu các điểm cháy, nội suy dữ liệu AERONET AOD từ
500nm sang 550nm Các chương trình cũng đã được tích hợp thêm giao diện và đưa
và đồng nhất về một ngôn ngữ lập trình chung. Song song với đó, cơ sở dữ liệu đã được
cải tiến để phù hợp với quá trình thực nghiệm.
Dữ liệu trong luận văn được tích hợp dựa trên không gian và thời gian. Các mẫu
quan sát được xác định theo phạm vi bán kính R tính từ vị trí đặt trạm quan trắc. Dữ liệu
AOD tại trạm mặt đất được lấy theo khoảng thời gian dao động T trước và sau thời gian
vệ tinh bay qua. Dữ liệu sau khi tích hợp được đánh giá dựa trên thông số tương quan
nhằm xác định bán kính và thời gian có sự tương đồng tốt nhất. Luận văn sử đụng dữ
liệu AOD từ vệ tinh tại 550nm, tuy nhiên tại AERONET không có dữ liệu AOD sẵn cho
bước sóng này. Vì vậy giá trị AOD 550nm cho các trạm AERONET sẽ được thực hiện
nội suy từ giá trị AOD 500nm dựa trên thông số Angstrom. Dữ liêu AOD từ MODIS và
VIIRS được đánh giá và so sánh với dữ liệu AOD từ AERONET sau khi tích hợp.
Độ dày quang học trung bình tại toàn khu vực thu được từ MODIS và VIIRS và
giá trị thu được tại các trạm quan trắc AERONET có sự tương quan lẫn nhau. Hệ số
tương quan giữa MODIS, VIIRS và AERONET trong cả khu vực lần lượt là 0.81 và
0.68. Độ dày quang học sol khí trung bình của MODIS là 0.504.Còn với VIIRS, AOD
trung bình là 0.395 thấp hơn nhiều so với MODIS AOD. Sai số trung bình của MODIS
AOD và AERONET AOD lớn hơn 0.087 chiếm 40,68% trên tổng số mẫu quan sát. Sai
số trung bình của VIIRS AOD và AERONET AOD lớn hơn 0.036 chiếm 48.76%. Có
thể nói số liệu VIIRS AOD chính xác hơn nhưng độ tương quang về dữ liệu so với đo
tại các trạm quan trắc mặt đất còn thấp.
81
AOD thể hiện giá trị cao nhất tại Việt Nam (0.774 cho MODIS AOD và 0.643
cho VIIRS AOD ) ở khu vực thành thị, Lào (0.861 cho MODIS AOD và 0.641 cho
VIIRS AOD) và thấp nhất ở Philipines. Các quốc gia trong khu vực hầu hết đều là các
nước đang phát triển với nền kinh tế nông nghiệp. Là nơi cung cấp nguyên liệu và nhân
công giá rẻ, khu vực Đông Nam Á đang ngày càng tập trung nhiều các khu công nghiệp,
các nhà máy kéo theo tình trạng đô thị hoá, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm do khói bụi,
rác thải, khai thác và đốt phá rừng phục vụ nông nghiệp và công nghiệp Đồng thời,
do địa hình nằm trong khu vực hay có núi lửa phun trào cũng như thường xuyên phải
gánh chịu các trận bão nhiệt đới từ biển làm cho khu vực trở thành điểm nóng về ô
nhiễm không khí. Riêng với Philippines, quốc gia này được xếp vào mức ô nhiễm khá
nặng ở khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên AOD tại đây lại khá thấp và sai số vô cùng
cao. Do địa hình và tính chất các trạm gần biển, nên khi đánh giá tại Philipines, cần cân
nhắc thêm việc đánh giá các tập dữ liệu AOD khác như số liệu AOD cho riêng biển, số
liệu AOD cho riêng đất liền để cho kết luận chính xác hơn về sản phẩm.
Kết hợp số liệu AOD thu được từ MODIS, VIIRS, AERONET cùng với số liệu
về các vụ cháy từ MODIS, nhận thấy các giá trị AOD được biến đổi tỉ lệ thuận với tần
suất xảy ra các vụ cháy. Cả số vụ cháy và AOD đều đạt cao điểm nhất vào tháng 3 và
tháng 10. Đây là các tháng trọng điểm đốt cây nông nghiệp để bắt đầu mùa canh tác
mới. Đặc biệt nghiêm trọng tại tháng 10, cháy rừng khiến cho khói bụi sương mù bao
phủ toàn bộ Đông Nam Á, dẫn đến tình trạng AOD tăng cao ở nhiều nước trong khu
vực. Có thể sử dụng các sản phẩm sol khí từ MODIS và VIIRS để áp dụng vào các
nghiên cứu và ứng dụng liên quan đến giám sát cháy trong khu vực.
Việc đánh giá và phân tích sản phẩm VIIRS và MODIS trên khu vực Đông Nam
Á, Đài Loan, Hồng Kông đã làm nổi bật lên các đặc điểm và khả năng áp dụng các sản
phẩm này trong điều kiện khí hậu tại từng quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau. Qua quá
trình nghiên cứu, bản thân tôi đã tích lũy được nhiều kiến thức về ảnh viễn thám. Hiểu
được các công cụ sử dụng để trích xuất và tiền xử lý dữ liệu như HDFView, GDAL,
Python, cơ sở dữ liệu PosgreSQLDựa trên các hiểu biết đó, tôi đã thực hiện đánh giá
độ dày quang học sol khí từ ảnh vệ tinh MODIS và VIIRS trong khu vực nghiên cứu.
Trong tương lai, việc đánh giá và phân tích các sản phẩm sol khí từ các vệ tinh khác sẽ
được tiến hành để cho thấy một bức tranh toàn cảnh về AOD trong khu vực Đông Nam
Á. Làm tiền đề cho việc áp dụng sản phẩm sol khí từ vệ tinh vào nghiên cứu biến đổi
khí hậu, giám sát ô nhiễm và các ứng dụng khác. Từ đó làm cơ sở để tiếp tục nghiên
cứu, tích hợp và ứng dụng dữ liệu độ dày quang học sol khí của ảnh vệ tinh từ nhiều
nguồn khác nhau.
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Phạm Xuân Thành, Nguyễn Xuân Anh, Đỗ Ngọc Thuý, Hoàng Hải Sơn, Nguyễn
Xuân Sơn, Âu Duy Tuấn và Phạm Lê Khương, “Đặc điểm độ dày quang học sol khí
từ số liệu các trạm AERONET Việt Nam và so sánh chúng với số liệu MODIS,”
Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 37 (3), 252-263, 2015.
[2] BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, “Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
2016,” BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, 2017.
[3] Chính phủ Việt Nam, “Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ : Về việc phân
loại đô thị,” 2009.
[4] Nguyễn Ngọc Bích Phương, Tổng quan về sol khí và mô hình Regcm, Luận văn
Thạc sĩ. Đại học Khoa học Tự Nhiên.
[5] PGS. TS. Nguyễn Khắc Thời, Giáo trình viễn thám, Hà Nội: Khoa Tài nguyên môi
trường, trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội.
[6] PGS.TS Đinh Xuân Thắng, Giáo trình ô nhiễm không khí, TP. Hồ Chí Minh: NHÀ
XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH, 2007.
[7] Sách giáo khoa lớp 8, “Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á,”.
[8] Tổng cục nông nghiệp, “Tài nguyên rừng và nguyên nhân suy thoái rừng trên thế
giới,”.
[9] idialy, “Tập bản đồ thế giới và các châu lục - Đông Nam Á,” 2015.
Tiếng Anh
[10] Pawan Gupta, Sundar A. Christopher, Jun Wang, Robert Gehrig, Yc Lee and
Naresh Kumar, "Satellite remote sensing of particulate matter and air quality
assessment over global cities," ScienceDirect, 2006.
[11] EPA.GOV, "Particulate Matter (PM) Basics," [Online]. Available:
https://www.epa.gov/pm-pollution/particulate-matter-pm-basics.
[12] YANG LIU, JEREMY A. SARNAT, VASU KILARU, DANIEL J. JACOB and
PETROS KOUTRAKIS, "Estimating Ground-Level PM2.5 in the Eastern United
States Using Satellite Remote Sensing," Environmental Science and Technology
39(9): 3269-3278.
83
[13] Thi Nhat Thanh Nguyen, Viet Cuong Ta, Thanh Ha Le and Simone Mantovani,
"Particulate Matter Concentration Estimation from Satellite Aerosol and
Meteorological Parameters: Data-Driven Approaches," Advances in Intelligent
Systems and Computing, vol 244, 2014.
[14] "Modis Algorithms," [Online]. Available:
algorithms.html.
[15] "LAAD DAAC," [Online]. Available: https://ladsweb.modaps.eosdis.nasa.gov.
[16] MODIS, "Dark Target," [Online]. Available: https://darktarget.gsfc.nasa.gov.
[17] M. A. FIRES, "MCD14ML," [Online]. Available: ftp://fuoco.geog.umd.edu.
[18] "NOAA-CLASS," [Online]. Available: https://www.class.ngdc.noaa.gov.
[19] Joint Polar Satellite System (JPSS) VIIRS Aerosol Optical Thickness (AOD) and
Particle Size Parameter Algorithm Theoretical Basis Document (ATBD), 2015.
[20] "AERONET," [Online]. Available: https://aeronet.gsfc.nasa.gov.
[21] Charles Ichoku, D. Allen Chu, Shana Mattoo, Yoram J. Kaufman, Lorraine A.
Remer, Didier Tanre ́, Ilya Slutsker and Brent N. Holben, "A spatio-temporal
approach for global validation and analysis of MODIS aerosol products,"
GEOPHYSICAL RESEARCH LETTERS, VOL. 29, NO. 12,
10.1029/2001GL013206, 2002.
[22] D. A. Chu, Y. J. Kaufman, C. Ichoku, L. A. Remer, D. Tanre ́ and B. N Holben,
"Validation of MODIS aerosol optical depth retrieval over land,"
GEOPHYSICAL RESEARCH LETTER, VOL. 29, NO. 12,
10.1029/2001GL013205, 2002.
[23] S. N. Tripathi, Sagnik Dey, A. Chandel, S. Srivastava, Ramesh P. Singh and B. N.
Holben, "Comparison of MODIS and AERONET derived aerosol optical depth
over the Ganga Basin, India. Annales Geophysicae," Annales Geophysicae, 23,
1093–1101, 2005.
[24] Man Sing Wong, Muhammad I. Shahzad, Janet E. Nichol, Kwon Ho Lee and P.W.
Chan, "Validation of MODIS, MISR, OMI, and CALIPSO aerosol optical
thickness using ground-based sunphotometers in Hong Kong," International
Journal of Remote Sensing Vol. 34, No. 3, 10 February 2013, 897–918 , 2013.
[25] Q. Xiao, H. Zhang, M. Choi, S. Li, S. Kondragunta, J. Kim, B. Holben, R. C. Levy
and Y. Liu, "Evaluation of VIIRS, GOCI, and MODIS Collection 6 AOD
retrievals against ground sunphotometer observations over East Asia," Atmos.
Chem. Phys., 16, 1255–1269, 2016.
84
[26] V. T. Tran, H. V. Pham, T. X. Pham, H. Q. Bui, A. X. Nguyen, T. T. Nguyen and
T. T. Nguyen, "Satellite Aerosol Optical Depth over Vietnam: an analysis from
VIIRS and CALIOP aerosol products," Land Atmospheric Interactions in Asia.
Springer Book, 2016.
[27] "AERONET," [Online]. Available: https://aeronet.gsfc.nasa.gov.
[28] M. Peng, R. C. Schnell, T. Conway, C.-T. Chang, K.-S. Lin, Y. I. Tsai, W.-J. Lee,
S.-C. Chang, J.-J. Liu, W.-L. Chiang, S.-. J. Huang, T.-H. Lin and G.-R. Liu, "An
overview of regional experiments on biomass burning aerosols and related
pollutants in Southeast Asia: From BASE-ASIA and the Dongsha Experiment to
7-SEAS," Atmospheric Environment 78 (2013) 1-19, 2013.
[29] NOAA, Suomi National Polar-Orbiting Partnership (NPP) Visible Infrared
Imaging Radiometer Suite (VIIRS) Aerosol Products Users Guide.
[30] C. Seaman, "Beginner’s Guide to VIIRS Imagery Data," CIRA/Colorado State
University, 2013.
[31] H. L. Thanh, N. T. N. Thanh , L. Kristofer , I. Shriram , . P. V. Krishna and J.
Chris , "Vegetation fires and air pollution in Vietnam," Environmental Pollution,
2014.
[32] T.F. Eck, B.N. Holben, J. Boonjawat, A. Snidvongs , H.V. Le, J.S. Schafer, T.
Kaewkonga, R. Mongkolnavin, J.S. Reid, O. Dubovik and A. Smirnov, "Aerosol
Optical Properties in Southeast Asia From AERONET Observations,"
AERONET.
[33] Krishna Prasad Vadrevu, Kristofer Lasko, Chris Justice and Louis Giglio,
"Vegetation fires, absorbing aerosols and smoke plume characteristics in diverse
biomass burning regions of Asia," Environmental Research Letters , Volume 10,
Number 10 , 2015.
[34] Gumley and Liam, "Introduction to MODIS," Space Science and Engineering
Center University of Wisconsin-Madison.
[35] K. Y. J, D. Tanre and O. Boucher, "A satellite view of aerosols in the climate
system".
[36] R. C. Levy, S. Mattoo, L. A. Munchak, L. A. Remer, A. M. Sayer, F. Patadia and
N. C. Hsu, "The Collection 6 MODIS aerosol products over land and ocean.
Atmospheric Measurement Techniques".
85
[37] S. More, P. P. Kumar, P. Gupta, P. Devara and G. Aher, "Comparison of Aerosol
Products Retrieved from AERONET, MICROTOPS and MODIS over a Tropical
Urban City, Pune, India. Aerosol and Air Quality Research".
[38] L. A. Remer, S. Mattoo, R. C. Levy and L. A. Munchak, "MODIS 3 km aerosol
product: algorithm and global perspective," [Online]. Available:
https://www.atmos-meas-tech.net/6/1829/2013/amt-6-1829-2013.pdf.
[39] R. C. Levy, L. A. Remer, D. Tanré́, S. Mattoo and Y. J. Kaufman, ALGORITHM
FOR REMOTE SENSING OF TROPOSPHERIC AEROSOL OVER DARK
TARGETS FROM MODIS Collections 005 and 051, https://modis-
images.gsfc.nasa.gov/_docs/ATBD_MOD04_C005_rev2.pdf.
[40] "MODIS," [Online]. Available: https://modis.gsfc.nasa.gov.
[41] AERONET, "Aerosol Optical Thickness (AOD) is the measure of aerosols".
1
PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ DỮ LIỆU CÁC TRẠM AERONET
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
Đài
Loan
Miền nam
Chen-Kung_Univ Thành thị
(120.216667,2
3)
2012 808 01,02,03,05,06,07 04,08,09,10,11,12
2013 3296
02,03,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
1
2014 3537
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2015 2102
01,02,03,04,05,06,07,08,10,
11
09,12
2016 1047 01,02,03,04,05,06 07,08,09,10,11,12
Lulin Nông thôn
(120.873611,2
3.468611)
2012 2244
03,04,05,06,07,08,09,10,11,
12
01,02
2013 1665 01,02,03,04,05,09,10,11,12 06,07,08
2014 2843
01,02,03,04,06,07,09,10,11,
12
05,08
2015 2167
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2016 6 1
02,03,04,05,06,07,08,
09,10,11,12
2
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
Miền
trung
Douliu Thành thị
(120.5448,23.
7117)
2012
2013
2014
2015 691 09,10,11
01,02,03,04,05,06,07,
08,12
2016
Miền bắc
EPA-NCU Nông thôn
(121.185483,2
4.967533)
2012 842 02,03,04,05,06,07,08,09,10 01,11,12
2013 1037
02,03,04,05,06,07,09,10,11,
12
01,08
2014 4522
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2015 2271
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2016 1298 01,02,03,04,05,06,07 08,09,10,11,12
Taipei_CWB Thành thị (121.5,25.03)
2012 2587
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2013 1014 01,02,03,04,05,10,11,12 06,07,08,09
3
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2014 2101
01,02,03,04,05,08,09,10,11,
12
06,07
2015 2106
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2016 790 01,02,03,04,05 06,07,08,09,10,11,12
Indonesi
a
Java Bandung Thành thị
(107.61,-
6.888417)
2012 1988
01,02,04,06,07,08,09,10,11,
12
03,05
2013 1303 01,02,03,04,05,06,07,08,09 10,11,12
2014 2247 05,06,07,08,09,10,11,12 01,02,03,04
2015 1532 04,05,06,07,08,10 01,02,03,09,11,12
2016 273 01,02,03,04,05 06,07,08,09,10,11,12
Sumatra Jambi Thành thị
(103.641563,-
1.632445)
2012 1313 07,08,09,10,11,12 01,02,03,04,05,06
2013 2644
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11
12
2014 1188
01,03,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
2
2015 854 01,02,03,04,05,06,07,08 09,10,11,12
4
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2016
Sulawesi Makassar Nông thôn
(119.57227,-
4.99768)
2012
2013
2014
2015 4026 07,08,09,10,11,12 01,02,03,04,05,06
2016 133 1
02,03,04,05,06,07,08,
09,10,11,12
Kalimant
an
Palangkaraya Nông thôn
(113.94624,-
2.22799)
2012 2528 07,08,09,10,11,12 01,02,03,04,05,06
2013 2434
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2014 1883
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2015 6124
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2016 358 01,02
03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
Pontianak Thành thị 2012 2739 07,08,09,10,11,12 01,02,03,04,05,06
5
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
(109.19086,0.
07538)
2013 6171 01,02,03,04,05,06,07 08,09,10,11,12
2014 3541
02,03,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
1
2015 5585
01,02,03,04,06,07,08,09,10,
11,12
5
2016 786 01,02
03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
Lào
Miền bắc Luang_Namtha Nông thôn
(101.4162,20.
9311)
2012 1009 03,04,05
01,02,06,07,08,09,10,
11,12
2013 1102 01,02,03,04
05,06,07,08,09,10,11,
12
2014 2813 02,03,04
01,05,06,07,08,09,10,
11,12
2015 9312
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11
12
2016
Vientiane Thành thị 2012 2054 03,04,05,07,08,09,10,11 01,02,06,12
6
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
Miền
trung
(102.569642,1
7.99228)
2013 1685 02,03,04,05
01,06,07,08,09,10,11,
12
2014 2946 03,04,05
01,02,06,07,08,09,10,
11,12
2015
2016
Malaysia
Khu vực
phía đông
Kuching Thành thị
(1.49055,
110.34861)
2012 785 01,02,04,08,09,10,11,12 03,05,06,07
2013 1362
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2014 329 01,02,11,12
03,04,05,06,07,08,09,
10
2015 1764
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10
11,12
2016
Khu vực
phía tây
USM_Penang Thành thị
(100.30231,5.
35838)
2012 2388
02,03,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
1
2013 2206
01,02,03,04,05,06,07,09,10,
11,12
8
7
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2014 6417
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2015 5695
01,02,03,04,05,06,08,09,10,
11,12
7
2016 3446 01,02,03,04,05,06,07,08 09,10,11,12
Philippin
es
Mimarop
a
El_Nido_Airport Nông thôn
(119.4135,
11.2051)
2012 561 08,09,10,11,12 01,02,03,04,05,06,07
2013 1088 01,02,03,04
05,06,07,08,09,10,11,
12
2014
2015
2016
National
Capital
Region
Manila_Observat
ory
Thành thị
(121.07784,14
.63525)
2012 1375
01,02,03,04,05,06,07,09,10,
11,12
8
2013 1203 01,02,03,04,09,10,11,12 05,06,07,08
2014 2769
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
8
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2015 2955
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10
11,12
2016 289 01,02
03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
Soccskarg
en
ND_Marbel_Uni
v
Nông thôn
(124.842531,6
.496011)
2012 1598 01,07,08,09,10,11,12 02,03,04,05,06
2013 2609
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2014 939 02,04,05,06,09,10,11,12 01,03,07,08
2015 3612
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2016 205 1
02,03,04,05,06,07,08,
09,10,11,12
Singapor
e
Singapore Singapore Thành thị
(103.780383,1
.297667)
2012 2184
02,03,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
1
2013 947 02,03,04,05,06,07,08,09,10 01,11,12
2014 1878 03,04,05,07,08,09,10,11,12 01,02,06
2015 5530
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
9
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2016 3183
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
Thái Lan
Miền bắc
Chiang_Mai_Met
_Sta
Thành thị
(98.972467,18
.771125)
2012 5660
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2013 4720 01,02,03,04,05,06,10,12 07,08,09,11
2014 15267
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2015 14201
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
Miền nam GOT_Seaprism Nông thôn
(101.4123,9.2
862)
2012 1184 03,04,09,10,11,12 01,02,05,06,07,08
2013 3843
01,02,03,04,05,06,08,09,10,
11,12
7
2014 3739
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2015 3784
01,04,05,06,07,08,09,10,11,
12
02,03
2016 866 1
02,03,04,05,06,07,08,
09,10,11,12
10
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
Songkhla_Met_St
a
Nông thôn
(100.604583,7
.184387)
2012 1291
03,04,05,06,07,08,09,10,11,
12
01,02
2013 1026 01,02,03,04,05,10,11,12 06,07,08,09
2014 1937 01,03,04,05,06,07,08,09,12 02,10,11
2015 4239
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2016 535 03,04
01,02,05,06,07,08,09,
10,11,12
Miền
trung
Silpakorn_Univ Thành thị
(100.041183,1
3.819308)
2012 6320 03,04,09,10,11,12 01,02,05,06,07,08
2013 11815
01,02,03,04,05,06,09,10,11,
12
07,08
2014 8569
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11
12
2015
2016
Đông bắc
Ubon_Ratchathan
i
Thành thị
(104.871011,1
5.245518)
2012 1796 03,04,05,07,08,09,10,11 01,02,06,12
2013 2247 02,03,04,05,06,07 01,08,09,10,11,12
11
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2014 6402 03,04,05,06,07,08,09,12 01,02,10,11
2015 6797
01,02,03,04,05,06,08,09,10,
11,12
7
2016 2004 01,02,03,04,05,06,07 08,09,10,11,12
Hồng
Kông
Hồng
Kông
Hong_Kong_Poly
U
Thành thị
(114.179722,2
2.303333)
2012 2006
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2013 1034 01,02,03,04,05,06,12 07,08,09,10,11
2014 2329
01,02,03,04,06,07,08,10,11,
12
05,09
2015 1477
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10
11,12
2016 113 06,07,09,10
01,02,03,04,05,08,11,
12
Việt
Nam
Miền nam Bac_Lieu Nông thôn (105.73,9.28)
2012 1053
02,03,04,05,06,07,08,10,11,
12
01,09
2013 1055 01,02,03,04,05,06 07,08,09,10,11,12
2014 1472 02,03,04,05,06,07,08 01,09,10,11,12
12
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2015 2281 01,02,03,04,05,06,07,08,09 10,11,12
2016
Miền bắc
NGHIA_DO Thành thị
(105.79964,21
.04778)
2012 1204
02,03,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
1
2013 343 01,02,03,04,05,06 07,08,09,10,11,12
2014 1159
01,02,04,05,06,07,08,09,10,
11,12
3
2015 1134
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
12
10,11
2016 1091
01,02,03,04,05,06,07,08,11,
12
09,10
Son_La Nông thôn
(103.90534,21
.33213)
2012 204 03,04
01,02,05,06,07,08,09,
10,11,12
2013 428 03,04
01,02,05,06,07,08,09,
10,11,12
2014 2513 03,04,05,06
01,02,07,08,09,10,11,
12
2015 1495 03,04,05,06,07,08,09 01,02,10,11,12
13
Quốc
gia
Khu vực
Tên trạm
AERONET
Đặc điểm
Vị trí (kinh
độ, vĩ độ)
Năm
Số dòng
dữ liệu
Tháng có dữ liệu
Tháng không có dữ
liệu
2016 1077 02,03,04,05,06 01,07,08,09,10,11,12
Miền
trung
NhaTrang Nông thôn
(109.205556,1
2.204722)
2012 4380
01,02,03,04,05,06,07,08,09,
10,11,12
2013 2967 01,02,03,04,05,06 07,08,09,10,11,12
2014 3304 02,03,04,05,11,12 01,06,07,08,09,10
2015
2016
14
PHỤ LỤC 2: CÁC TẬP DỮ LIỆU ẢNH MODIS 3 km
STT Tên tập dữ liệu Mô tả
Geolocation Fields
1 Longitude Kinh độ
2 Latitude Vĩ độ
Data Fields
1
MODIS_Band_Lan
d Các bước sóng sử dụng trên địa hình đất liền
2
MODIS_Band_Oce
an Các bước sóng sử dụng trên đại dương
3 Solution_1_Land
Giải thuật sử dụng
4 Solution_2_Land
5 Solution_3_Land
6 Solution_Ocean
7 Solution_Index
8 Scan_Start_Time Thời gian bắt đầu quét qua
9 Solar_Zenith Góc Zenith Mặt Trời
10 Solar_Azimuth Góc Azimuth Mặt Trời
11 Sensor_Zenith Góc Zenith vệ tinh
12 Sensor_Azimuth Góc Azimuth vệ tinh
13 Scattering_Angle Góc tán xạ
14 Glint_Angle Góc lướt
15
Land_Ocean_Quali
ty_Flag Cờ chất lượng 0= bad 1 = Marginal 2= Good 3=Very Good
16 Land_sea_Flag
Dựa vào MOD03 Landsea mask 0 = Ocean, 1 = Land và
Ephemeral water 2 =Coastal
17
Wind_Speed_Ncep
_Ocean Tốc độ gió dựa trên việc phân tích NCEP đối với đại dương
18
Optical_Depth_Lan
d_And_Ocean
AOD tại 550nm trung bình kết hợp đại dương và đất liền với
quality flag cho đất liền là 3, cho đại dương là 1,2,3
15
19
Image_Optical_De
pth_Land_And_Oc
ean
AOD tại 550nm kết hợp đại dương và đất liền với quality flag
là 0,1,2,3
20
Aerosol_Type_Lan
d
1 = Continental, 2 = Moderate Absorption Fine, 3 = Strong
Absorption Fine,4 = Weak Absorption Fine, 5 = Dust Coarse
21 Fitting_Error_Land
22
Surface_Reflectanc
e_Land Độ phản xạ bề mặt ước tính ở mức 0.47,0.66 và 2.13µm
23
Corrected_Optical_
Depth_Land Lấy AOD ở mức 0.47, 0.55, 0.66 µm
24
Corrected_Optical_
Depth_Land_wav2
p1 Lấy AOD ở 2.13 µm
25
Optical_Depth_Rat
io_Small_Land
26
Number_Pixels_Us
ed_Land Số điểm ảnh được sử dụng trên đất liền tại 0,47 & 0,66 µm
27
Mean_Reflectance_
Land
Hệ số phản xạ trung bình của các điểm ảnh được sử dụng để
thu hồi đất tại 0.47, 0.55, 0.65, 0.86, 1.24, 1.63, 2.11 µm
28
STD_Reflectance_
Land
Độ lệch chuẩn phản xạ của các điểm ảnh được sử dụng cho
đất tại 0,47, 0,55, 0,65, 0,86, 1,24, 1,63, 2,11 µm
29
Mass_Concentratio
n_Land
30
Aerosol_Cloud_Fra
ction_Land
31
Quality_Assurance
_Land Runtime QA flags
32
Solution_Index_Oc
ean_Small
Chỉ số xác định chế độ từ Look Up Table cho giải pháp 'tốt
nhất'
33
Solution_Index_Oc
ean_Large
Chỉ số xác định chế độ thô từ Look Up Table cho giải pháp
'tốt nhất'
34
Effective_Optical_
Depth_Best_Ocean
AOD theo giải pháp "tốt nhất" ở mức 0.47, 0.555, 0.66, 0.86,
1.24, 1.63, 2.13 µm
16
35
Effective_Optical_
Depth_Average_O
cean AOD 'trung bình' ở 0.47, 0.55, 0.66, 0.86, 1.24, 1.63, 2.13 µm
36
Optical_Depth_Sm
all_Best_Ocean
AOD cho fine mode (best solution) ở 0.47,
0.55,0.66,0.86,1.24,1.63,2.13 µm
37
Optical_Depth_Sm
all_Average_Ocean
AOD cho fine mode (Average solution) ở 0.47,
0.55,0.66,0.86,1.24,1.63,2.13 µm
38
Optical_Depth_Lar
ge_Best_Ocean
AOD cho large mode ( 'best' solution) ở 0.47,
0.55,0.66,0.86,1.24,1.63,2.13 µm
39
Optical_Depth_Lar
ge_Average_Ocean
AOD cho large mode ( 'average' solution) ở 0.47,
0.55,0.66,0.86,1.24,1.63,2.13 µm
40
Mass_Concentratio
n_Ocean
41
Aerosol_Cloud_Fra
ction_Ocean
42
Effective_Radius_
Ocean
Effective_Radius ở 0,55 µm đối với giải pháp 'tốt nhất' (1) và
'trung bình' (2)
43 PSML003_Ocean
44
Asymmetry_Factor
_Best_Ocean
Dung sai Asymmetry_Factor được suy ra cho dung dịch 'tốt
nhất' ở 0,47, 0,555,0.66,0.86,1.24,1.63,2,13 um
45
Asymmetry_Factor
_Average_Ocean
Dung sai Asymmetry_Factor được suy ra cho dung dịch
'trung bình' ở 0,47, 0,555,0.66,0.86,1.24,1.63,2,13 um
46
Backscattering_Rat
io_Best_Ocean
Dung sai Backscattering_Ratio tính cho giải pháp 'tốt nhất' ở
0,47, 0.55,0.66,0.86,1.24,1.63,2,13 um
47
Backscattering_Rat
io_Average_Ocean
Dung sai Backscattering_Ratio tính cho giải pháp 'trung bình'
ở 0,47, 0.55,0.66,0.86,1.24,1.63,2,13 um
48
Angstrom_Expone
nt_1_Ocean
Số đo Angstrom được tính cho 0.55 so với 0.86 µm đối với
Giải pháp trung bình
49
Angstrom_Expone
nt_2_Ocean
Số đo Angstrom tính cho 0,86 so với 2,13 µm đối với Giải
pháp trung bình
50
Least_Squares_Err
or_Ocean
17
51
Optical_Depth_Rat
io_Small_Ocean_0.
55µm
Phần phân tử của AOD (ở 0,55 µm) được kết hợp bởi fine
mode và giải pháp trung bình
52
Optical_Depth_by_
models_ocean
AOD (ở 0,55 µm) được phân chia theo mode index (đối với
Giải pháp trung bình)
53
Number_Pixels_Us
ed_Ocean Số điểm ảnh được sử dụng cho đại dương ở 865 nm
54
Mean_Reflectance_
Ocean
Hệ số phản xạ trung bình của các điểm ảnh được sử dụng cho
đại dương tại 0.47,0.55,0.65,0.86,1.24,1.63,2.11 µm
55
STD_Reflectance_
Ocean
Độ lệch chuẩn phản xạ của các điểm ảnh được sử dụng cho
đại dương tại 0.47,0.55,0.65,0.86,1.24,1.63,2.11 µm
56
Quality_Assurance
_Ocean Cờ chất lượng thời gian thực
57
Topographic_Altitu
de_Land Độ cao địa hình trung bình (tính bằng km) đối với Đất đai
18
PHỤ LỤC 3: CÁC TẬP DỮ LIỆU ẢNH SOL KHÍ VIIRS
STT Tên tập dữ liệu Mô tả
VIIRS-Aeros-EDR-GEO_All
1 Height Độ cao điểm quan sát
2 Latitude
Vị trí địa lý
3 Longitude
4 MidTime
5 QF1_SCAN_VIIRSAEROGEO
Cờ chất lượng
6 QF2_VIIRSAEROGEO
7 SCAttitude Cách quan sát
8 SCPosition Vị trí quan sát
9 SCVelocity Tốc độ quán sát
10 SatelliteAzimuthAngle Góc Azimuth vệ tinh
11 SatelliteRange Dải vệ tinh
12 SatelliteZenithAngle Góc Zenith vệ tinh
13 SolarAzimuthAngle Góc Azimuth mặt trời
14 SolarZenithAngle Góc Zenith Mặt trời
15 StartTime thời điểm bắt đầu
VIIRS-Aeros-EDR_All
1 AerosolOpticalDepthFactors AOD scale/offset
2 AerosolOpticalDepth_at_1240nm
AOD dạng số nguyên theo các bước sóng khác
nhau
3 AerosolOpticalDepth_at_1610nm
4 AerosolOpticalDepth_at_2250nm
5 AerosolOpticalDepth_at_412nm
6 AerosolOpticalDepth_at_445nm
7 AerosolOpticalDepth_at_488nm
8 AerosolOpticalDepth_at_550nm
9 AerosolOpticalDepth_at_555nm
10 AerosolOpticalDepth_at_672nm
19
STT Tên tập dữ liệu Mô tả
11 AerosolOpticalDepth_at_746nm
12 AerosolOpticalDepth_at_865nm
13 AngstromExponent Hệ số Angstrom
14 AngstromExponentFactors Hệ số Angstrom scale/offset
15 QF1_VIIRSAEROEDR
Cờ chất lượng:
11 = 3 = High
10 = 2 = Medium
01 = 1 =Low
00 = 0 = Not Produced
16 QF2_VIIRSAEROEDR
17 QF3_VIIRSAEROEDR
18 QF4_VIIRSAEROEDR
19 QF5_VIIRSAEROEDR
20 SmallModeFraction SmallModeFraction
20
PHỤ LỤC 4: CÀI ĐẶT VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU
4.1. Download các sản phẩm
4.1.1. Download MOD04_3K và MYD04_3K – sản phẩm sol khí MODIS 3 km
Thực hiện tải sản phẩm ảnh vệ tinh MOD04_3K và MYD04_3K từ năm 2012
đến măm 2016 theo các bước như sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://ladsweb.modaps.eosdis.nasa.gov.
Bước 2: Nhấn chọn Find Data. Màn hình chọn Products sẽ hiển thị lên. Chọn MODIS:
Aqua hoặc MODIS: Terra trong mục chọn sensor. Chọn collection 6.1, sản phẩm là
Aerosol, tích chọn sản phẩm MYD04_3K hoặc MOD04_3K.
Bước 3: Chọn thời gian truy vấn dữ liệu. Lưu ý chỉ chọn 1 đến 2 tháng.
21
Bước 4: Chọn toạ độ W: 93°, N: 30°, E: 130°, S: -11.5° là khu vực nghiên cứu bao gồm
Đông Nam Á, Hồng Kông và Đài Loan.
Bước 5: Thực hiện truy vấn dữ liệu. Các ảnh phù hợp điều kiện truy vấn ở bước 1, 2, 3,
4 sẽ hiển thị trên màn hình. Thực hiện chọn tất cả các ảnh và sang bước cuối cùng.
Bước 6: Thực hiện order. Lưu ý cần đăng nhập trước khi thực hiện bước này. Trường
hợp chưa đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập.
22
Nhấn Submit Order để thực hiện hoàn thành đặt hàng.
Bước 7: Sau khi hoàn thành, sẽ có thông báo đến email của tài khoản đã đăng nhập trong
bước trước. Có thể thực hiện tải ảnh thông qua địa chỉ FTP của hệ thống.
4.1.2. Download GAERO_VAOOO – sản phẩm sol khí VIIRS 6 km
Thực hiện tải sản phẩm sol khí VIIRS 6 km theo các bước như sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://www.class.ngdc.noaa.gov để thực hiện tải sản phẩm
23
Bước 2: Chọn sản phẩm VIIRS_EDR.
Bước 3: Chọn thời gian truy vấn dữ liệu. Lưu ý chỉ chọn 1 đến 2 tháng để tránh dữ liệu
quá nhiều.
Bước 4: Chọn toạ độ W: 93°, N: 30°, E: 130°, S: -11.5° là khu vực nghiên cứu bao gồm
Đông Nam Á, Hồng Kông và Đài Loan.
Bước 5: Thực hiện truy vấn dữ liệu. Các ảnh phù hợp điều kiện truy vấn ở bước 1, 2, 3,
4 sẽ hiển thị trên màn hình. Thực hiện chọn tất cả các ảnh và sang bước cuối cùng.
Bước 6: Thực hiện đặt hàng. Lưu ý cần đăng nhập trước khi thực hiện bước này. Trường
hợp chưa đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập.
4.1.3. Download dữ liệu AERONET
Tải dữ liệu sol khí cấp 2.0 theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://aeronet.gsfc.nasa.gov
24
Bước 2: Chọn AEROSOL OPTICAL DEPTH (V2). Màn hình chọn khu vực hiển thị,
chọn Asian. Sau đó chọn quốc gia.
Bước 3: Chọn trạm thuộc quốc gia đã chọn, sau đó chọn thời gian. Chỉ lấy loại dữ liệu
level 2.0. Nhấn “Download” để thực hiện lấy dữ liệu.
Bước 4: Nhấn “Accept” để tải dữ liệu về.
25
4.1.4. Download MCD14ML - dữ liệu các điểm cháy của MODIS
Thực hiện lấy dữ liệu các điểm cháy của MODIS theo các bước sau:
Bước 1: truy cập ftp://fuoco.geog.umd.edu
Bước 2: Nhập tên truy cập là: fire và password: burnt
Bước 3: Lấy dữ liệu trong thư mục modis/mcd14ml
26
4.2. Các chương trình xử lý
4.2.1. Chương trình xử lý ảnh MODIS 3 km
Để thực hiện xử lý ảnh sol khí MODIS 3 km, cần cài đặt môi trường xử lý đáp
ứng các yêu cầu như sau:
Về phần cứng: chuẩn bị 1 server với cấu hình ước chừng lớn hơn 4GB
RAM và ổ cứng lớn hơn 500GB để thực hiện xử lý và lưu trữ.
Về phần mềm:
Sử dụng hệ điều hành Ubuntu 14.04
Cài đặt PHP, GDAL và các gói kết nối cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
Mã nguồn chương trình:
index.php
modishandle.php
Các hàm xử lý:
index: hàm thực hiện điều hướng xử lý
createImageThumbnail: hàm tạo các ảnh PNG
// convert .tif to .png
exec("gdal_translate -of PNG -a_nodata '0' " . $folderFilePath . "_convert.tif" . " " .
$folderFilePath . "_convert.png");
// create thumbnail from _convert.png
exec("gdal_translate -of PNG -outsize 500 450 -a_nodata '0' " . $folderFilePath .
"_convert.png" . " " . $folderFilePath . "_thumbnail.png");
writeCornerFile: hàm tạo các tệp ghi tọa độ các góc
checkExistsFile: hàm kiểm tra tồn tại
insertInfoImage: hàm tạo các bản tin và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu
27
resampleMODIS: hàm xử lý trích xuất dữ liệu AOD lưu trữ dưới dạng
Geotiff và chuyển đổi tập dữ liệu Optical_Depth_Land_And_Ocean sang
định dạng Raster và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
$warp = 'gdalwarp -t_srs "+proj=longlat +datum=WGS84" -tps -ot Float32 -wt
Float32 -te 93 -11.5 130 30 -tr ' . $resX . " " . $resY . " -r near -srcnodata -9999 -
dstnodata -9999 -overwrite -multi " . $prefixDataset . $inputFolderPath . $fileName .
$postfixDataset . " " . $folderPath . $outputFile;
// 2. RASTER2PGSQL to get the raster
$output = shell_exec($exePath . " -a -f rasref -F " . $folderPath . $outputFile . " " .
$tableName);
moveFileToFolder: hàm xóa các tệp dữ liệu không cần thiết.
Lưu trữ dữ liệu trong bảng:
Org.SatOrgMOD04_3K
Org.SatOrgMYD04_3K
Res. SatResampMOD04_3K
Res. SatResampMYD04_3K
4.2.2. Chương trình xử lý ảnh VIIRS 6 km
Đề thực hiện xử lý ảnh VIIRS, cần cài đặt môi trường xử lý đáp ứng các yêu cầu
về phần cứng và phần mềm như sau:
Về phần cứng: chuẩn bị nhiều server với cấu hình ước chừng lớn hơn 4GB
RAM và ổ cứng lớn hơn 50GB để thực hiện xử lý đồng thời nhiều tiến
trình.
Về phần mềm:
Sử dụng hệ điều hành Ubuntu 14.04
Cài đặt Python 2.7, GDAL và các gói psycopy2 để kết nối cơ sở dữ
liệu PostgreSQL, pyqt4 cho giao diện.
Đối với ảnh sol khí VIIRS 6 km, có nhiều dữ liệu AOD với cờ chất lượng khác
nhau. Để đảm bảo dữ liệu đạt chất lượng tốt nhất, cần thực hiện lọc dữ liệu dựa trên các
thông số về cờ chất lượng. Cờ chất lượng có 4 giái trị: 11 = 3 = High; 10 = 2 = Medium
01 = 1 =Low; 00 = 0 = Not Produced. Đối với các giá trị có cờ chất lượng khác 3, gán
giá trị thành 65535. Gọi “python // rwh5_QF1_High_2.py để chạy chương trình.
28
Mã nguồn:
rwh5_QF1_High_2.py
Các hàm chức năng:
qfflag_value: Dữ liệu cờ chất lượng là các số nguyên. Hàm này thực hiện
chuyển đổi dữ liệu lưu trữ từ số nguyên sang số nhị phân. Sau đó tách 2
số nhị phân cuối cùng.
startFilterQF: Hàm này thực hiện các việc:
Quét lần lượt các tệp tin .h5 trong thư mục
Chuyển vào thư mục theo năm/ tháng/ tên file/ file /h5
Tìm các giá trị cờ khác ‘11’ và gán giá trị AOD thành 65535
Tạo dataset và lưu lại tệp .h5
Thực hiện:
Thực hiện phân loại toàn bộ ảnh và lọc cờ trước khi tiền xử lý và trích
xuất dữ liệu AOD.
29
Sau khi đã phân loại và lọc cờ cho các ảnh sol khí của VIIRS 6km, thực hiện xử
lý các ảnh vệ tinh tuần tự từng tệp. Dữ liệu AOD cần trích xuất nằm trong tập dữ liệu
AerosolOpticalDepth_at_550nm. Gọi “python //main.py” để chạy chương trình.
Mã nguồn:
main.py: Chứa các hàm gọi khi xử lý
constants.py: chứa các tham số cần thiết khi xử lý. Nếu chạy trên giao
diện, không cần sửa các tham số của tệp này.
postgres_server.py: Chứa các hàm lưu trữ dữ liệu vào cơ sở dữ liệu
PostgreSQL.
resample.py: Chứa các hàm tiền xử lý ảnh
filter_data.py: Chứa các hàm lọc dữ liệu
hdf_factory.py: Chứa các partern mẫu
utilities.py: Chứa các hàm tiện ích
Các hàm chức năng main.py:
ProcessingSatelliteImgVinh: hàm xử lý ảnh
Các hàm chức năng resample.py:
Hdf5ToRawImageAOT: hàm chuyển đổi dữ liệu dạng hdf5 sang dạng raw
30
command = "gdal_translate -of GTiff HDF5:\"" + h5file + "\"://All_Data/VIIRS-
Aeros-EDR_All/AerosolOpticalDepth_at_" + str(band) + "nm " + out
CorrectGCPs: hàm chỉnh lại đúng tọa độ của các GCP
Resample: hàm thực hiện tái tạo mẫu và chuyển đổi sang định dạng
Geotiff
command = "gdalwarp -t_srs '+proj=longlat +datum=WGS84' -tps -ot Float32 -wt
Float32 -te 93 -11.5 130 30 -tr 0.05 -0.05 -r near -srcnodata 0.0 -dstnodata 0.0 -
overwrite -multi {0} {1}".format(vrt_fname, resampfname)
ResampleHdf5InDir: xóa các tệp tin tạm
Các hàm chức năng postgres_server.py:
Connect: kết nối cơ sở dữ liệu
InsertOrgData: tạo các dòng dữ liệu ảnh gốc
checkExistsFileInDB: kiểm tra xem đã xử lý ảnh chưa
InsertResData: tạo các dòng dữ liệu dạng Raster và lưu vào bảng res.
SatResampVIIRS
Lưu trữ dữ liệu trong bảng:
Org.SatOrgVIIRSAOT
Res. SatResampVIIRS
4.2.3. Chương trình xử lý dữ liệu AERONET
Để thực hiện xử lý dữ liệu AERONET, cần cài đặt môi trường xử lý đáp ứng các
yêu cầu như sau:
Về phần cứng: chuẩn bị 1 server với cấu hình ước chừng lớn hơn 4GB
RAM và ổ cứng lớn hơn 50GB để thực hiện xử lý và lưu trữ.
Về phần mềm:
Sử dụng hệ điều hành Ubuntu 14.04
Cài đặt PHP, GDAL và các gói kết nối cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
Mã nguồn chương trình:
aeronet.php
Các hàm xử lý:
31
insertData: hàm thực hiện đọc dữ liệu AOD trên tệp tin và lưu trữ vào cơ
sở dữ liệu.
getStationId: hàm lấy ID của trạm AERONET
Lưu trữ dữ liệu trong bảng:
org.grdaeraot_data
4.2.4. Chương trình xử lý dữ liệu các điểm cháy
Để thực hiện xử lý ảnh sol khí MODIS 3 km, cần cài đặt môi trường xử lý đáp
ứng các yêu cầu như sau:
Về phần cứng: chuẩn bị 1 server với cấu hình ước chừng lớn hơn 4GB
RAM và ổ cứng lớn hơn 50GB để thực hiện xử lý và lưu trữ.
Về phần mềm:
Sử dụng hệ điều hành Ubuntu 14.04
Cài đặt PHP, GDAL và các gói kết nối cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
Mã nguồn chương trình:
mcd14ml.php
Các hàm xử lý:
connect: kết nối cơ sở dữ liệu PostgreSQL
insertData: hàm thực hiện đọc dữ liệu các điểm cháy và lưu vào cơ sở dữ
liệu.
Lưu trữ dữ liệu trong bảng:
validate.data_fires_asian
32
4.3. Các bảng trong cơ sở dữ liệu
Bảng org.SatOrgMOD04_3k
Là bảng lưu trữ dữ liệu sol khí MODIS, level 2, độ phân giải 3 km, download từ
NASA. Cấu trúc chi tiết:
STT Tên trường
Kiểu dữ liệu/
Độ rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
1 ID int Mã tự tăng PK
2 FileName Varchar(100) Tên file
3 Path Varchar(100)
Đường dẫn vào thư mục chứa
ảnh trên máy chủ:
/Năm/Tháng/Filename
4 Collection smallint
Phiên bản sản phẩm của
NASA
5 Corner Polygon Toạ độ bốn góc
6 TypeID int
+ Ladsweb
+ ĐHCN
7 AQStime Datetime Thời gian vệ tinh chụp ảnh
8 UpdateTime Datetime
Thời gian cập nhật (insert,
update) để thống kê
9 isDelete boolean
Mặc định là False, nếu người
dùng chọn xóa tạm thì sẽ là
True (lưu trong thùng rác)
Bảng org.SatOrgMYD04_3k
Lưu trữ dữ liệu sol khí MODIS, level 2, độ phân giải 3 km, download từ NASA.
Chi tiết bảng như:
STT Tên trường
Kiểu dữ
liệu/Độ rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
1 ID int Mã tự tăng PK
2 FileName Varchar(100) Tên file
33
3 Path Varchar(100)
Đường dẫn vào thư mục chứa
ảnh trên máy chủ:
/Năm/Tháng/Filename
4 Collection smallint Phiên bản sản phẩm của NASA
5 Corner Polygon Toạ độ bốn góc
6 TypeID int
+ Ladsweb
+ ĐHCN
7 AQStime Datetime Thời gian vệ tinh chụp ảnh
8 UpdateTime Datetime
Thời gian cập nhật (insert,
update) để thống kê
9 isDelete boolean
Mặc định là False, nếu người
dùng chọn xóa tạm thì sẽ là
True (lưu trong thùng rác)
Bảng org.SatOrgVIIRSAOT
Lưu trữ dữ liệu sol khí VIIRS, level 2, độ phân giải 6 km, download từ NOAA.
Chi tiết bảng như sau:
STT
Tên
trường
Kiểu dữ
liệu/Độ rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
1 ID int Mã tự tăng PK
2 FileName Varchar(100) Tên file
3 Path Varchar(300)
Đường dẫn vào thư mục chứa ảnh
trên máy chủ:
/Năm/Tháng/Filename
4 Collection smallint Phiên bản sản phẩm của NASA
5 Corner Polygon Toạ độ bốn góc
6 TypeID int
+ NASA
+ ĐHCN
7 AQStime Datetime Thời gian vệ tinh chụp ảnh
8
UpdateTim
e
Datetime
Thời gian cập nhật (insert, update)
để thống kê
9 isDelete boolean
Mặc định là False, nếu người
dùng chọn xóa tạm thì sẽ là True
(lưu trong thùng rác)
34
Bảng res.SatResampMOD04_3K
Lưới toàn quốc 3x3 km
STT Tên trường
Kiểu dữ
liệu/ Độ
rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
1 ID bigserial Mã PK
2 FileName Varchar(100) Tên file
3 FilePath Varchar(300)
Đường dẫn vào thư mục
chứa ảnh trên máy chủ:
/Năm/Tháng/Filename
4 RasRef raster Ảnh band AOD 3km
5 GridID int Lưới chiếu sử dụng FK (apom.gridlatlon)
6 Cloudmask raster Mặt nạ mây
7 Projection byte
Hệ quy chiếu
(1=LatLon: Tham chiếu
bảng GridLatLon, 2:
UTM: Tham chiếu bảng
GridUTM)
8 OrgID integer Tham chiếu đến ảnh gốc FK(org.satorgmod04_3k)
9 AqsTime Datetime
Ảnh đã xử lý theo ngày
chụp
10 UpdateTime Datetime
Thời gian cập nhật
(insert, update) để thống
kê
Bảng res.SatResampMYD04_3K
Lưới toàn quốc 3x3 km
STT Tên trường
Kiểu dữ liệu/ Độ
rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
1 ID Bigserial Mã PK
35
STT Tên trường
Kiểu dữ liệu/ Độ
rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
2 FileName Varchar(100) Tên file
3 FilePath Varchar(300)
Đường dẫn vào thư mục
chứa ảnh trên máy chủ:
/Năm/Tháng/Filename
4 RasRef raster Ảnh band AOD 3x3 km
5 GridID int Lưới chiếu sử dụng
FK
(apom.gridlatlon)
6 Cloudmask raster
7 Projection byte
Hệ quy chiếu (1=LatLon:
Tham chiếu bảng
GridLatLon, 2: UTM:
Tham chiếu bảng
GridUTM)
8 OrgID integer Tham chiếu đến ảnh gốc
FK(org.satorgmyd0
4_3k)
9 AqsTime Datetime
Ảnh đã xử lý theo ngày
chụp
10 UpdateTime Datetime
Thời gian cập nhật
(insert, update) để thống
kê
Bảng res.SatResampVIIRS
Lưới toàn quốc 6x6 km
STT Tên trường
Kiểu dữ liệu/
Độ rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
1 ID Bigserial Mã PK
2 FileName Varchar(100) Tên file
3 FilePath Varchar(300)
Đường dẫn vào thư mục
chứa ảnh trên máy chủ:
/Năm/Tháng/Filename
36
STT Tên trường
Kiểu dữ liệu/
Độ rộng
Mô tả
Primary/Foreign
key
4 RasRef raster
Ảnh band AOD 6kmx6km,
550nm
5 GridID int Lưới chiếu sử dụng
FK
(apom.gridlatlon)
6 Cloudmask raster
7 Projection byte
Hệ quy chiếu (1=LatLon:
Tham chiếu bảng
GridLatLon, 2: UTM:
Tham chiếu bảng
GridUTM)
8 OrgID integer Tham chiếu đến ảnh gốc
FK(tham chiếu đến
bảng
org.SatOrgVIIRSA
OT)
9 AqsTime Datetime
Ảnh đã xử lý theo ngày
chụp
10 UpdateTime Datetime
Thời gian cập nhật (insert,
update) để thống kê
Bảng org.grdaeraot_data
Lưu trữ dữ liệu sol khí đo được tại trạm quan trắc AERONET. Cấu trúc bảng như
sau:
STT Tên trường Kiểu dữ liệu/Độ rộng Mô tả Primary/Foreign key
1 ID int Mã tự tăng PK, Auto increment
2 StationID int
FK / Reference
GrdStation(ID)
3 ProcessType double
Chất lượng dữ
liệu
4 AQStime Datetime
Thời gian thu
thập dữ liệu
37
STT Tên trường Kiểu dữ liệu/Độ rộng Mô tả Primary/Foreign key
5 Solzen double
6 aod_1020 double
7 aod_1640 double
8 aod_870 double
9 aod_675 double
10 aod_667 double
11 aod_555 double
12 aod_551 double
13 aod_532 double
14 aod_531 double
15 aod_500 double
16 aod_490 double
17 aod_443 double
18 aod_440 double
19 aod_412 double
20 aod_380 double
21 aod_340 double
22 UpdateTime Datetime
Thời gian cập
nhật (insert,
update) để
thống kê
23 isDelete boolean
Mặc định là
False, nếu
người dùng
chọn xóa tạm
thì sẽ là True
(lưu trong thùng
rác)
24 aod_550 double AOD tại 550nm
38
STT Tên trường Kiểu dữ liệu/Độ rộng Mô tả Primary/Foreign key
25 Angstrom double
Thông số
Angstrom
Bảng org.grdstation
STT Tên trường Kiểu dữ liệu/Độ rộng Mô tả Primary/Foreign key
1 site_name character varying (100)
2 longitude double precision
3 latitude double precision
4 elevation double precision
5 country character varying (100)
6 id integer
7 name character varying (200)
8 location geometry
9 type smallint
10 altitude double precision
11 provinceid bigint
12 site_type character varying (100)
Bảng validate.data_fires_asian
STT Tên trường Kiểu dữ liệu/Độ rộng Mô tả Primary/Foreign key
1 yyyymmdd character varying 50
2 hhmm character varying 50
3 sat character varying 10
4 lat numeric
5 lon numeric
6 t21 double precision
7 t31 double precision
39
8 sample double precision
9 frp double precision
10 conf double precision
11 type smallint
12 country character varying 200
13 location geometry
Bảng validate. select_data_final
STT Tên trường Kiểu dữ liệu/Độ rộng Mô tả Primary/Foreign key
1 file_name text Yes No
2 table_name character varying 100
3 time_range integer
4 neighbor_pixel integer
5 stationid integer
6 year integer
7 month integer
8 aqstime timestamp without time zone
9 sate_aod numeric
10 aronet_aod numeric
4.4. Chương trình tích hợp dữ liệu
Sau khi đã có đầy đủ dữ liệu AOD từ vệ tinh và AOD từ AERONET, thực hiện
tích hợp dữ liệu và lưu trữ. Dữ liệu sau khi tích hợp sẽ được kết xuất ra file CSV hoặc
lưu vào trong cơ sở dữ liệu.
Mã nguồn:
select_data.py
Đầu vào:
Dữ liệu AOD từ MODIS và VIIRS trong bảng SatResampMYD04_3k,
SatResampMOD04_3K, SatResampVIIRS.
40
Dữ liệu AOD trong bảng org.grdaeraot_data.
Các bán kính tương ứng cho MODIS bao gồm: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24,
27, 30 km.
Các bán kính tương ứng cho VIIRS là 6, 12, 18, 24, 30 km.
Các giá trị thời gian là 15 phút và 30 phút.
Các hàm sử dụng:
Corel_Sate_Aeronet: là hàm sử dụng để tìm ra các bản tin tương ứng giữa
AOD vệ tinh và AOD trạm quan trắc. Dữ liệu AOD vệ tinh được lấy theo
bán kính R quanh trạm. Dữ liệu AOD trạm quan trắc được lấy theo thời
gian trước và sau T phút so với thời gian vệ tinh bay qua.
Cách Gọi hàm xử lý như sau:
Corel_Sate_Aeronet("C:/result/mod3k_aronet_30m_18km.csv","res.satresampmod04_
3k",30,6)
Lưu trữ kết quả:
Kết quả lưu trong bảng validate. select_data_final.
Hoặc lưu trữ trong tệp .CSV.
41
42
43
44
45
46
47
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nghien_cuu_va_danh_gia_do_day_quang_hoc_sol_khi_tu.pdf