Luận văn Nghiên cứu, xây dựng mô hình quản lý dữ liệu y tế tại Việt Nam

Việc xây dựng được một bộ CSDL y tế trong toàn quốc sẽ cho phép quản lý bệnh nhân, bệnh viện, thuốc, một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, dựa trên lịch sử khám bệnh của bệnh nhân, công tác chẩn đoán và đưa ra các hướng điều trị của bác sỹ sẽ trở nên phù hợp hơn với bệnh nhân. Những lợi ích khác không thể phủ nhậnnhư tiết kiệm tiền và công sức trong lưu trữ hồ sơ, tiết kiệm nhân sự, dễ quản lý giải quyết được các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian của bệnh nhân cũng như của bác sỹ,

pdf50 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3322 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu, xây dựng mô hình quản lý dữ liệu y tế tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Thị Thu Phương NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU Y TẾ TẠI VIỆT NAM KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin HÀ NỘI - 2010 2ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Thị Thu Phương NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU Y TẾ TẠI VIỆT NAM KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Hóa HÀ NỘI - 2010 LỜI CẢM ƠN Trước khi trình bày nội dung khóa luận, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Nguyễn Ngọc Hóa – bộ môn các hệ thống thông tin đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, sửa chữa những sai sót trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo bệnh viện đa khoa Xanh-pon, phòng CNTT bệnh viện Phổi trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình tiến hành khảo sát tìm hiểu các hoạt động của hệ thống và các nghiệp vụ của bệnh viện. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa CNTT- đại học Công Nghệ -ĐH Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy trang bị những kiến thức cơ bản và giúp đỡ em trong quá trình học tập để tich lũy được những kiến thức quý báu. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua. Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Phương TÓM TẮT NỘI DUNG Hiện nay, nhu cầu cần có một hệ quản trị cơ sở dữ liệu y tế quốc gia tại Việt Nam ngày càng trở nên cấp thiết. Đây cũng chính là một trong số những cơ sở dữ liệu quốc gia được nhà nước quan tâm và thúc đẩy xây dựng trong thời gian tới. Với việc có được một cơ sở dữ liệu (CSDL) y tế cấp quốc gia, việc khám/chữa bệnh của người dân sẽ trở nên thuận lợi hơn, cả về mặt thủ tục hành chính, lẫn về khía cạnh khoa học y tế. Chính vì thế, khoá luận tốt nghiệp này hướng đến việc nghiên cứu, tìm hiểu và đưa ra một mô hình quản lý dữ liệu y tế, tập trung trước mắt đến các vấn đề như quản lý bệnh nhân, vết khám bệnh, bệnh viện, thuốc… Tuy việc kiểm nghiệm mô hình mới chỉ dừng lại ở chức năng quản lý bệnh nhân (do thời gian có hạn), nhưng cũng cho phép minh chứng những tiềm năng lớn của việc có được một CSDL y tế mức quốc gia. MỤC LỤC NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG .........................................................................1 HÀ NỘI - 2010 .........................................................................................................................................1 NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG .........................................................................2 HÀ NỘI - 2010 .........................................................................................................................................2 LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................1 TÓM TẮT NỘI DUNG ......................................................................................1 BẢNG KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................................1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................1 1.1 Hiện trạng ngành y tế Việt Nam và việc ứng dụng CNTT .................................................................1 1.2 Giải pháp .............................................................................................................................................2 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ ...........................................................3 VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN ......................................................................................3 2.1 Khảo sát mô hình quản lý tại các bệnh viện ......................................................................................3 2.2 Khả năng tin học hóa .........................................................................................................................5 2.4 Mô tả bài toán .....................................................................................................................................7 2.5 Thuận lợi và khó khăn khi ứng dụng dự án ........................................................................................8 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH DỮ LIỆU .................................................................10 3.1 Các thành phần dữ liệu chính ...........................................................................................................10 3.2 Mô hình cơ sở dữ liệu .......................................................................................................................10 3.2.1 Dữ liệu quản trị hệ thống .........................................................................................................10 3.2.2 Dữ liệu quản lý danh mục và bệnh viện ..................................................................................10 3.2.3 Dữ liệu bệnh nhân ....................................................................................................................18 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ CHỨC NĂNG ..........................................................24 4.1Quản lý hệ thống ...............................................................................................................................24 4.2 Quản lý danh mục .............................................................................................................................24 4.3 Quản lý bệnh viện .............................................................................................................................25 4.4 Quản lý bệnh nhân ............................................................................................................................26 CHƯƠNG 5 MÔ HÌNH PHÂN TÁN DỮ LIỆU .............................................28 5.1 Khái niệm chung ..............................................................................................................................28 5.2. Mô hình kiến trúc của Hệ Quản Trị CSDL Phân Tán ....................................................................29 5.2.1 Mô hình kiến trúc phân tán khách đại lý (client-server) .........................................................29 5.2.2 Mô hình phân tán hệ ngang hàng ...........................................................................................31 5.2.3 Mô hình hệ phân tán phức hợp ..............................................................................................33 5.3 Thiết kế CSDL phân tán ..................................................................................................................33 5.4 Ứng dụng cơ sở dữ liệu phân tán trong bài toán ..............................................................................35 CHƯƠNG 6: THỰC NGHIỆM ........................................................................37 6.1 Lựa chọn môi trường cài đặt và phát triển .......................................................................................37 6.2 Giao diện chương trình ....................................................................................................................37 6.2.1 Giao diện về nhập các thông tin chung của bệnh nhân ..........................................................37 6.2.2 Giao diện quản lý điều trị bệnh của bệnh nhân ......................................................................39 6.2.3 Giao diện quản lý các xét nghiệm ..........................................................................................40 6.2.4 Giao diện quản lý các chẩn đoán hình ảnh .............................................................................40 6.2.5 Giao diện quản lý phẫu thuật ..................................................................................................41 KẾT LUẬN ........................................................................................................42 ..........................................................................................................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................43 2 BẢNG KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ đầy đủ Chữ viết tắt 1 Bệnh Nhân BN 2 Bệnh Viện BV 3 Công Nghệ Thông Tin CNTT 4 Cơ Sở Dữ Liệu CSDL CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Hiện trạng ngành y tế Việt Nam và việc ứng dụng CNTT Hiện nay, Việt Nam có 1.024 bệnh viện công với 126772 giường bệnh. Ở khu vực tư nhân, đến nay cả nước có 68 bệnh viện với hơn 4.000 giường bệnh, hơn 30.000 phòng khám, dịch vụ y tế tư nhân. Trung bình mỗi bệnh viện có 300- 500 bác sỹ với số lượt khám bệnh trung bình 2500/ngày/bệnh viện dẫn đến các bệnh viện luôn trong tình trạng quá tải đặc biệt là tại các bệnh viện tuyến Trung ương. Việc ứng dụng CNTT trong y tế: Bộ y tế đánh giá cao việc ứng dụng công nghệ thông tin trong y tế và xem việc CNTT hóa trong y tế là cấp bách - Bộ y tế đã ban hành nhiều quyết định số 952/QĐ-BYT nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc ứng dụng CNTT trong ngành y tế (thành lập ban chỉ đạo triển khai ứng dụng và phát triển CNTT trong ngành y tế…) - Trước đây bộ y tế đã phát hành 2 phần mềm Bsoft (1999) và Medisoft (2003) tuy nhiên cả hai phần mềm này nhằm phục vụ cho việc báo cáo với các mẫu báo cáo chuẩn mà chưa ứng dụng nhiều trong việc quản lý y tế. Trong khi người dân rất mất thời gian và công sức khi đi khám tại nhiều bệnh viện khác nhau, các y bác sỹ cũng rất khó khăn trong việc tìm hiểu bệnh án bệnh nhân. Chính vì vậy việc lưu trữ bệnh án đóng vai trò rất quan trọng trong giải pháp quản lý bệnh viện. Có thể thấy rất rõ các lợi ích khi ứng dụng CNTT trong quản lý y tế: lưu trữ khai thác dữ liệu nhanh và chính xác. Việc khai thác dữ liệu có ảnh hưởng lớn đến quản lý và chuyên môn: thống kê số liệu, giám sát các hoạt động, hội chẩn, … - Trong đề án chính phủ điện tử của Chính Phủ, quản lý y tế là một mảng quan trọng. Tình hình ứng dụng CNTT trong y tế: - Theo khảo sát của Bộ y tế chỉ có 5% bệnh viện trang bị phần mềm quản lý y tế.Vì thế CNTT hóa ngành y tế là nhu cầu cấp bách của ngành y tế Việt Nam. - Các bệnh viện đã ứng dụng CNTT mức độ triển khai rất khác nhau đặc biệt là việc ứng dụng toàn diện và đạt được hiệu quả không nhiều - Các bệnh viện đã ứng dụng chỉ mới dừng lại ở mức nội bộ trong bệnh viện chưa có sự liên kết giữa các bệnh viện 1.2 Giải pháp Do nhu cầu thực tế cấp bách, giải pháp đưa ra là xây dựng một hệ thống quản lý y tế cộng đồng trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ nhu cầu quản lý bệnh nhân của các bệnh viện và các dịch vụ y tế qua mạng Internet. Đối tượng nghiên cứu: mô hình quản lý các bệnh viện 2 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN 2.1 Khảo sát mô hình quản lý tại các bệnh viện Hình 1: Mô hình quản lý tổng thể tại bệnh viện Lãnh đạo Bệnh viện gồm có Giám đốc và các phó giám đốc, là những cán bộ được Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, được thực hiện theo quy trình, thủ tục của Bộ Y tế và chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động của Bệnh viện. Về cơ cấu tổ chức Bệnh viện gồm các phòng chức năng, các khoa lâm sàng, các khoa cận lâm sàng. Khám bệnh: • Bệnh viện là nơi tiếp nhận mọi người bệnh đến cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú theo các chế độ chính sách Nhà nước quy định. • Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước. • Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khỏe khi hội đồng giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu, khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu. Đào tạo cán bộ y tế: • Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trung học, đại học và trên đại học. • Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên môn. • Các thành viên trong bệnh viện phải mẫu mực trong thực hiện quy chế bệnh viện và quy định kỹ thuật bệnh viện Nghiên cứu khoa học về y học: • Bệnh viện là nơi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người bệnh. • Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc. Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của bệnh viện. • Nghiên cứu dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật: • Hệ thống các bệnh viện được tổ chức theo tuyến kỹ thuật. Tuyến trên có trách nhiệm chỉ đạo kỹ thuật cho tuyến dưới. • Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị. 4 • Kết hợp với các bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khỏe ban đầu trong khu vực Phòng bệnh: • Song song với khám bệnh, chữa bệnh thì phòng bệnh là nhiệm vụ quan trọng của bệnh viện. • Tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho cộng đồng. • Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dich. Hợp tác quốc tế: • Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài theo đúng quy định của Nhà nước Quản lý kinh tế trong bệnh viện: • Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu chi ngân sách của bệnh viện từng bước tổ chức thực hiện việc hoạch toán chi phí về khám bệnh chữa bệnh trong bệnh viên. • Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp. • Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phi, bảo hiểm y tế, đầu tư nước ngoài và đầu tư của các tổ chức kinh tế khác. 2.2 Khả năng tin học hóa Qua mô hình quản lý bệnh viện trên ta có thể phân tích hệ thống thành hai phân hệ chính: Quản lý hành chính: Quản lý nhân sự Quản lý vật tư trang thiết bị Quản lý vật tư hóa chất Quản lý thuốc Quản lý bệnh nhân: Quản lý tiếp nhận bệnh nhân Quản lý bệnh nhân nội trú Quản lý bệnh nhân ngoại trú Quản lý xét nghiệm Quản lý chẩn đoán hình ảnh Quản lý phẫu thuật thủ thuật Ngoài ra còn có phân hệ quản lý mạng. Trong khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp, do hạn chế về thời gian và những hạn chế về khả năng kinh nghiệm tôi chỉ tập trung vào quản lý bệnh nhân với mục đích chính lưu vết các kết quả khám chữa bệnh. 2.3 Quy trình khám bệnh và điều trị tại bệnh viện Khi bệnh nhân đến bệnh viện khám bệnh sẽ thực hiện qua các bước: Bệnh nhân đăng ký khám bệnh ở phòng khám. Y tá hành chính sẽ hướng dẫn bệnh nhân điền đầy đủ thông tin vào phiếu đăng ký khám bệnh. Bệnh nhân cầm giấy đăng ký qua bàn thu tiền để nộp phí khám bệnh, nếu là bệnh nhân có bảo hiểm y tế sẽ ra để đăng ký các thông tin về bảo hiểm y tế. Y tá hành chính sau khi thu tiền sẽ nhập các thông tin cần thiết của bệnh nhân vào máy(nếu là bệnh nhân mới đến khám, mã số bệnh nhân sẽ được tự động sinh ra, nếu là bệnh nhân đến tái khám sẽ kiểm tra thông tin khám bệnh trước của bệnh nhân qua mã số bệnh nhân), xếp số khám và phòng khám, bác sỹ khám cho bệnh nhân. Bác sỹ có trách nhiệm khám bệnh cho bệnh nhân cẩn thận, tỉ mỷ, yêu cầu bệnh nhân làm các xét nghiệm cận lâm sàng (nếu cần). Khi cho bệnh nhân làm các xét nghiệm cận lâm sàng cần có giấy chỉ định của bác sỹ điều trị chuyển đến khoa làm các xét nghiệm cận lâm sàng (chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm vi sinh, hóa sinh). Các bác sỹ làm xét nghiệm lâm sàng sẽ làm các xét nghiệm và lưu các kết quả của bệnh nhân vào dữ liệu bệnh nhân qua mã số của bệnh nhân. Sau đó bác sỹ điều trị có thể xem các kết quả này để đưa ra các chẩn đoán. Tại đây có các trường hợp xảy ra: Bệnh nhân không có bệnh: bác sỹ sẽ tư vấn và cho bệnh nhân về nhà Nếu chẩn đoán được bệnh và có thể điều trị ngoại trú: kê đơn thuốc cho bệnh nhân và cho bệnh nhân về nhà điều trị, hẹn ngày khám lại Nếu bệnh nhân nặng cần nhập viện: chẩn đoán bệnh và xếp bệnh nhân vào khoa bệnh phù hợp. Sau khi nhập viện bệnh nhân sẽ được làm bệnh án. Đây là nơi lưu trữ các thông tin cần thiết trong suốt quá trình chữa bệnh của bệnh nhân(tình trạng, triệu chứng, thuốc, phương pháp điều trị, bác sỹ điều trị chính, 6 các kết quả hội chẩn,…). Sau khi bệnh nhân khỏi bệnh được xuất viện các thông tin của bệnh nhân sẽ được phòng hành chính bệnh viện lưu trữ lại. Nếu bệnh nhân mắc những bệnh mà bệnh viện không đủ điều kiện để điều trị: tư vấn hướng dẫn cho bệnh nhân đến khám và điều trị tại các bệnh viện chuyên khoa khác. Trong quá trình khám bệnh của mình, bác sỹ sẽ nhập vào máy các thông tin về chẩn đoán, đơn thuốc, tình trạng của bệnh nhân vào máy để lưu trữ. 2.4 Mô tả bài toán Người dùng cuối: các bác sỹ điều trị, bệnh nhân, người quản trị hệ thống Mô tả bài toán: xây dựng CSDL lưu các thông tin của bệnh nhân không chỉ tại mỗi bệnh viện mà trên phạm vi toàn quốc dựa trên hệ CSDL phân tán và hệ thống mạng Internet. Mỗi bệnh nhân khi đến khám sẽ được cấp một thẻ khám chữa bệnh có mã số bệnh nhân và các thông tin cần thiết cơ bản về bệnh nhân (họ tên bệnh nhân, địa chỉ, nhóm máu, bệnh mãn tính). Mã số bệnh nhân này sẽ gắn liền với bệnh nhân khi họ đi khám ở bất cứ bệnh viện phòng khám nào. Với hệ thống dữ liệu phân tán xây dựng trên mạng Internet, người dùng cuối có thể sử dụng, truy cập ở bất cứ đâu. Các bác sỹ có thể truy cập xem thông tin của bệnh nhân đang điều trị hoặc cập nhập các thông tin điều trị bệnh nhân. Bệnh nhân cũng có thể truy cập để xem lại bệnh án và kết quả điều trị của mình. Các chức năng: Quản trị hệ thống:Quản trị người dùng Quản trị nhóm người dùng Phân quyền cho người dùng và nhóm người dùng Quản trị danh mục: Các danh mục bệnh viện, tỉnh, huyện, thuốc Quản lý bệnh viện: Quản lý về bác sỹ, các khoa và các phòng bệnh Quản lý bệnh nhân: Nhập và sửa thông tin về bệnh nhân(thông tin hành chính và thông tin điều trị) Báo cáo: lập các báo cáo theo các mẫu Các tiện ích: forum, tư vấn – hỏi đáp trực tuyến 2.5 Thuận lợi và khó khăn khi ứng dụng dự án Thuận lợi: Các bệnh viện sẽ có hệ thống quản lý y tế đồng bộ Các thông tin về bệnh nhân sẽ được quản lý trên máy tính, thực hiện bệnh án điện tử không cần phải lưu bệnh án trên giấy -> giảm chi phí về con người và tài chính Việc quản lý các thông tin về bệnh nhân được lưu và truy cập nhanh chóng giúp giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, bệnh nhân không còn phải chờ lâu và xếp hàng dài trước cửa phòng khám tiết kiệm thời gian của các nhân viên y tế cũng như của bệnh nhân nâng cao chất lượng phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Hệ thống phát triển dựa trên mạng Internet, bác sỹ và người bệnh có thể xem bệnh án trực tiếp tại bất cứ đâu, tính công khai, minh bạch trong khám chữa bệnh được nâng cao. Khi điều trị cho bệnh nhân, bác sỹ có thể xem và nắm bắt được tình trạng sức khỏe của bệnh nhân trước đây thông qua mã số bệnh nhân. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong tình huống bệnh nhân được chuyển cấp cứu bệnh nhân nặng bị hôn mê Với bệnh án điện tử được lưu trên mạng các bác sỹ có thể tiến hành hội chẩn online mà không cần phải gửi bệnh án qua đường bưu điện như hiện nay tiết kiệm thời gian và chi phí. Khó khăn: Về cơ sở hạ tầng: để triển khai dự án yêu cầu bệnh viện phải có cơ sở hạ tầng về phần cứng đáp ứng được nhu cầu hệ thống (server, hệ thống máy tính, hệ thống mạng lan và mạng Internet) -> chi phí đầu tư ban đầu khá lớn đối với các bệnh viện nhỏ tuyến huyện. Về con người: phải đào tạo đội ngũ cán bộ, bác sỹ, y tá có khả năng sử dụng CNTT thành thạo trong các bệnh viện. Về kỹ thuật: Vì hồ sơ bệnh án của mỗi bệnh nhân có các thông tin quan trọng nên việc bảo mật là vô cùng quan trọng để chống lại những kẻ xấu lợi dụng 8 các thông tin của bệnh nhân. Vì thế hệ thống phải xây dựng hệ thống bảo mật với mức độ an toàn cao. Hệ thống cần được bảo trì và nâng cấp thường xuyên. CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH DỮ LIỆU 3.1 Các thành phần dữ liệu chính 3.2 Mô hình cơ sở dữ liệu 3.2.1 Dữ liệu quản trị hệ thống 3.2.2 Dữ liệu quản lý danh mục và bệnh viện Hình 2: Mô hình CSDL quản lý danh mục và bệnh viện Dữ liệu Bệnh nhân Dữ liệu Bệnh viện Dữ liệu Quản trị hệ thống 10 3.2.2.1 Danh sách các bảng dữ liệu Table Miêu tả DM_benhly Danh sách các bệnh lý/bệnh học DM_benhvien Danh sách các bệnh viện/phòng khám DM_chuyenmon Danh sách chuyên môn trong bệnh viện DM_CDHA Danh sách các loại chẩn đoán hình ảnh DM_CtyBH Danh sách các công ty bảo hiểm đang hoạt động DM_dantoc Danh sách các dân tộc DM_Dvithuoc Danh sách đơn vị thuốc được sử dùng DM_gen Danh sách gen của con người DM_huyện Danh sách các huyện của từng tỉnh trên cả nước DM_nghenghiep Danh sách các nghề trong xã hội DM_phauthuat Danh sách các loại phẫu thuật DM_phieuxn Mẫu phiếu xét nghiệm DM_thuoc Danh sách các thuốc được sử dụng DM_thuocdoc Danh sách các loại thuốc độc DM_tinh Danh sách các tỉnh trên toàn quốc DM_tongiao Danh sách các tôn giáo được phép hoạt động DM_xetnghiem Danh sách các loại xét nghiệm DM_CDHA Danh sách các loại chẩn đoán hình ảnh BV_bacsy Các bác sỹ trong 1 bệnh viện BV_khoa Các khoa trong viện BV_phong Phòng bệnh trong các khoa của bệnh viện BV_giường Quản lý giường bệnh trong các phòng Bảng DM_BenhLy Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_benhly Char P Mã số bệnh lý theo ICD-10 Ten_benhly Char Tên bệnh lý Bảng DM_BenhVien Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_BV Char P Mã số bệnh viện Tên_BV Char Tên bệnh viện Dia_chi Char Địa chỉ bệnh viện ID_huyen Char F Mã số huyện nơi bệnh viện được xây dựng ID_tinh Char F Mã số tỉnh nơi bệnh viện được xây dựng Bảng DM_CDHA Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_CDHA Char P Mã số loại chẩn đoán hình ảnh Ten_CDHA Char Tên loại CDHA 12 3.2.2.2 Bảng DM_ChuyenMon Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_chuyenmon Char P Mã số loại chuyên môn của bác sỹ (nhi, sản, nội…) Ten_chuyenmon Char Mieu_ta Char Bảng DM_CtyBH Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_cty Char P Mã số công ty bảo hiểm Ten_ct Char Tên công ty bảo hiểm Dia_chi Char ID_huyen Char F Mã số huyện nơi công ty bảo hiểm đặt trụ sở chính ID_tinh Char F Mã số tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính Bảng DM_DanToc Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_dantoc Char P Mã dân tộc Ten_dantoc Char Bảng DM_gen Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_gen Char P Mã gen Ten_gen Char 3.2.2.9 Bảng DM_huyen Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_huyen Char P Mã số huyện trên các tỉnh Ten_huyen Char ID_tinh Char F Mã số tỉnh có huyện này 3.2.2.10 Bảng DM_NgheNghiep Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_nghe Char P Mã số nghề trong xã hội Ten_nghe Char 3.2.2.11 Bảng DM_PhauThuat Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_phauthuat Char P Mã số loại phẫu thuật Ten_phauthuat Char Tên loại phẫu thuật 3.2.2.12 Bảng DM_thuoc Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải 14 ID_thuoc Char P Mã số thuốc Ten_thuoc Char Cong_dung Char Công dụng của thuốc Thanh_phan Char Thành phần chính của thuốc Cach_dung Char Cách sử dụng loại thuốc này 3.2.2.13 Bảng DM_TonGiao Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_tongiao Char P Mã số tôn giáo Ten_tongiao Char 3.2.2.14 Bảng DM_tinh Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_tinh Char P Mã tỉnh trong cả nước Ten_tinh Char 3.2.2.15 Bảng DM_XetNghiem Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_xn Char P Mã số xét nghiệm Ten_xn Char Mieu_ta Char 3.2.2.16 Bảng BV_BacSy Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_bacsy Char P Mã số bác sỹ Ten_bacsy Char ID_BV Char F Mã số bệnh viện nơi bác sỹ làm việc ID_khoa Char F Mã số khoa nơi bác sỹ làm việc ID_chuyenmon Char F Chuyên môn của bác sỹ 3.2.2.17 Bảng BV_Khoa Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_khoa Char P Mã số khoa trong các bệnh viện Ten_khoa Char Dia_chi Char ID_BV Char F 16 3.2.2.18 Bảng BV_Phong Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải Ten_phong Char P Tên phòng bệnh ID_khoa Char F Mã khoa nơi có phòng bệnh đó ID_BV Char F Trang_thai Char Trạng thái phòng bệnh(đủ chỗ, còn trống,…) So_giuong Int Số giường có trong 1 phòng Giơi_tinh Bit 0 : nu, 1 : nam 3.2.2.19 Bảng BV_Giuong Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_giuong Char P Mã số giường Ten_phong Char F Loai Char Loại phòng nào (dịch vụ... ) Trang_thai Char Trạng thái của giường (đã có người dùng, còn trống, đã được đặt trước…) 3.2.3 Dữ liệu bệnh nhân Hình 3: Mô hình CSDL quản lý bệnh nhân 3.2.3.1 Danh sách các bảng và mô tả Table Miêu tả BN_benhnhan Các thông tin hành chính về bệnh nhân BN_dieutri Các thông tin trong điều trị bệnh nhân BN_gen Các thông tin liên quan đến nguy cơ do gen của BN BN_phauthuat Các thông tin phẫu thuật của bệnh nhân BN_thuocdiung Các loại thuốc bệnh nhân bị dị ứng BN_xetnghiem Các xét nghiệm bệnh nhân đã làm BN_CDHA Các chẩn đoán hình ảnh bệnh nhân đã làm 18 3.2.3.2 Bảng BN_BenhNhan Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_BN Char P Mã số bệnh nhân Ten_BN Char Họ tên bệnh nhân Gioi_tinh Bit 0 : nữ, 1: nam Ngay_sinh Datetime Tuoi Int ID_dantoc Char F ID_tongiao Char F Hon_nhan Char Tình trạng hôn nhân (độc thân, kết hôn, ly dị) Nhom_mau Char Nhóm máu (A, B, AB, O) Rh Bit + - Nghe_nghiep Char F Nghề của bệnh nhân Doi_tuong Char F Đối tượng bệnh nhân (miễn, giảm, BHYT, dịch vụ, khác) Dia_chi Char Địa chỉ bệnh nhân ID_huyen Char F Huyện nơi cư trú ID_tinh Char F Tỉnh nơi cư trú ID_bo Char Mã số bệnh nhân của bố (nếu có) ID_me Char Mã số bệnh nhân của mẹ (nếu có) Mieu_ta Char Các thông tin khác của BN Các ràng buộc Tên cột Nội dung ID_BN Được cấp phát trong trường hợp bệnh nhân đi khám lần đầu hay kiểm tra không tồn tại trong CSDL 3.2.3.3 Bảng BN_Dieutri Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_dieutri Char P Mã số lần điều trị(mã số lưu trữ hồ sơ) ID_BN Char F Mã số bệnh nhân được điều trị ID_benhly Char F Mã bệnh (ICD-10) được chẩn đoán ID_bacsy Char F Mã bác sỹ điều trị Trieu_chung Char Những triệu chứng ban đầu bệnh nhân gặp phải Tinh_trang Char Tình trạng bệnh nhân lúc vào viện Ngay_chandoan Datetime Ngày được chẩn đoán bệnh Batdau_dieutri Datetime Ngày bắt đầu được điều trị Ketthuc_dieutri datetime Ngày kết thúc đợt điều trị Ra_viện Char Tình trạng bệnh nhân lúc ra viện-kết quả điều trị(khỏi, đỡ, không đổi, nặng hơn, tử vong..) 20 3.2.3.4 Bảng BN_PhauThuat Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_capt Char P Mã số ca phẫu thuật bệnh nhân đã thực hiện ID_BN Char F Mã số bệnh nhân đã được phẫu thuật ID_bacsymo Char F Bác sỹ mổ chính ID_gayme Char F Bác sỹ gây mê Ngay_phauthuat Datetime Ngày thực hiện phẫu thuật Ket_qua Char Kết quả ca phẫu thuật (tình trạng bệnh nhân) 3.2.3.5 Bảng BN_gen Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_gen Char P Mã gen của bệnh nhân gây nguy cơ ID_BN Char P Mã bệnh nhân có gen gây nguy cơ 3.2.3.6 Bảng BN_XetNghiem Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_soxn Char P Mã số số xét nghiệm bệnh nhân đã thực hiện ID_xn Char F Mã số loại xét nghiệm ID_BN Char F Mã số bệnh nhân làm xét nghiệm ID_Bacsychidinh Char F Bác sỹ chỉ định xét nghiệm ID_bacsyxn Char F Bác sỹ thực hiện xét nghiệm Ngay_xn Datetime Ngày thực hiện xét nghiệm Noi_xn Char Nơi thực hiện xét nghiệm Ngay_ketqua Datetime Ngày trả kết quả xét nghiệm ID_benhly Char F Bệnh lý có thể nhận thấy từ xét nghiệm 3.2.3.7 Bảng BN_CDHA Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_lanCDHA Char P Mã số ca chẩn đoán hình ảnh ID_CDHA Char F Mã số loại chẩn đoán hình ảnh đã thực hiện ID_BN Char F Mã số bệnh nhân đã làm chẩn đoán hình ảnh ID_bsychidinh Char F Mã số bác sỹ chỉ định làm CDHA ID_bsylam Char F Mã số bác sỹ trực tiếp làm CDHA ngay_CDHA datetime Ngày thực hiện Ket_qua Image Hình ảnh kết quả ID_benhly Char F Các bệnh lý có thể đưa ra từ hình ảnh kết quả 22 3.2.3.8 Bảng BN_ThuocDiUng Tên trường Kiểu dữ liệu P/F key Mặc định Diễn giải ID_BN Char P Mã số bệnh nhân ID_thuoc Char P Mã số thuốc mà bệnh nhân bị dị ứng CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ CHỨC NĂNG 4.1Quản lý hệ thống 4.2 Quản lý danh mục TT Tên chức năng Mô tả 1 Danh mục bệnh viện Quản lý danh mục bệnh viện 1.1 Liệt kê Liệt kê danh sách bệnh viện 1.2 Thêm mới 1.3 Sửa thông tin 2 Danh mục bệnh lý Quản lý danh sách bệnh lý 2.1 Tìm kiếm thông tin về các bệnh lý 2.2 Thêm mới 3 Danh mục công ty BH Quản lý danh sách các công ty bảo hiểm 3.1 Liệt kê 3.2 Thêm mới 3.3 Xóa bỏ 4 Danh mục thuốc Quản lý các thuốc được phép sử dụng 4.1 Liệt kê 4.2 Thêm 4.3 Sửa 5 Danh mục đơn vị thuốc Quản lý các đơn vị được sử dụng 5.1 Liệt kê 5.2 Thêm mới 6 Danh mục gen Quản lý danh sách các gen của con người 6.1 Liệt kê 7 Danh mục xet nghiệm Quản lý danh sách các xét nghiệm được thực hiện 24 7.1 Liệt kê 7.2 Thêm mới 8 Danh mục phẫu thuật Quản lý danh sách các loại phẫu thuật có thể thực hiện 8.1 Liệt kê 8.2 Thêm mới 9 Danh mục thuốc độc Quản lý danh sách các loại thuốc độc 9.1 Liệt kê 9.2 Thêm mới 10 Danh mục huyện Quản lý danh sách các huyện trên cả nước 10.1 Liệt kê 10.2 Thêm mới 10.3 Sửa đổi 11 Danh mục tỉnh Quản lý danh sách các tỉnh 11.1 Liệt kê 11.2 Thêm mới 11.3 Sửa đổi 12 Nghề nghiệp Quản lý danh sách các nghề hiện tại 12.1 Liệt kê 12.2 Thêm mới 13 Tôn giáo Quản lý danh sách tôn giáo đang hoạt động 13.1 Liệt kê 13.2 Thêm mới 4.3 Quản lý bệnh viện TT Tên chức năng Miêu tả 1 Quản lý khoa Quản lý danh mục các khoa trong viện 1.1 Liệt kê 1.2 Thêm mới 2 Quản lý phòng bệnh Quản lý số phòng bệnh và tình trạng các phòng bệnh tại các khoa 2.1 Liệt kê 2.3 Thêm mới 2.4 Sửa 3 Quản lý giường bệnh Quản lý số giường bệnh và tình trạng sử dụng giường bệnh 3.1 Liệt kê 3.2 Thêm mới 3.3 Sửa 4 Bác sỹ Quản lý các bác sỹ làm việc tại viện 4.1 Liệt kê 4.2 Thêm mới 4.3 Sửa 4.4 Quản lý bệnh nhân TT Tên chức năng Miêu tả 1 Hồ sơ bệnh nhân 1.1 Bệnh nhân mới Nhập các thông tin cần thiết về bệnh nhân mới 1.2 Sửa đổi các thông tin Sửa đổi các thông tin trong quá trình điều trị 1.3 Xóa thông tin điều trị 1.4 Tìm kiếm bệnh nhân 2 Phiếu xét nghiệm Quản lý thông tin các xét nghiệm 2.1 Liệt kê các xét nghiệm 2.2 Thêm mới phiếu xét nghiệm 3 Phẫu thuật Quản lý các thông tin về việc phẫu thuật của bệnh nhân 3.1 Nhập các thông tin 3.2 Liệt kê các phẫu thuật đã 26 thực hiện 3.3 Thêm mới CHƯƠNG 5 MÔ HÌNH PHÂN TÁN DỮ LIỆU 5.1 Khái niệm chung Hệ CSDL phân tán được xây dựng dựa trên hai công nghệ là CSDL và mạng máy tính. Một CSDL phân tán là một tập hợp nhiều CSDL có liên quan logic và được phân bố vật lý trên một mạng máy tính. Trong khái niệm miêu tả về hệ CSDL có hai đặc trưng cơ bản là “liên quan logic” và “phân bố trên mạng”. Trong CSDL phân tán các tập tin dữ liệu được lưu trữ độc lập trên các nút mạng máy tính không chỉ có liên quan về mặt logic mà đòi hỏi chúng phải được truy xuất qua một giao diện chung thống nhất. Hệ quản trị CSDL phân tán là hệ thống phần mềm cho phép quản lý các hệ CSDL phân tán và làm cho sự phân tán trở nên trong suốt với người sử dụng. Khái niệm “trong suốt” để chỉ sự tách biệt ở cấp độ cao của hệ thống với các vấn đề cài đặt ở cấp độ thấp của hệ thống. Các dạng trong suốt: • Trong suốt về phân tán: các dữ liệu được lưu trữ tại các nút có vị trí địa lý khác nhau, phần mềm sẽ đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng sao cho người sử dụng không cần biết vị trí địa lý của dữ liệu • Trong suốt về phân hoạch: do dữ liệu phân tán và do nhu cầu của công việc dữ liệu cần được phân hoạch và mỗi phân hoạch được lưu trữ tại một nút khác nhau(quá trình phân mảnh). Quá trình phân mảnh hoàn toàn tự động bởi hệ thống và người sử dụng không cần phải can thiệp • Trong suốt về nhân bản: vì lý do hiệu năng, tin cậy nên dữ liệu còn được sao chép một phần ở những vị trí khác nhau • Trong suốt về độc lập dữ liệu • Trong suốt về kết nối mạng: người sử dụng không cần biết về sự có mặt của giao tiếp mạng 28 Phân Tán Phân Mảnh Nhân Bản Kết Nối Mạng Độc Lập Dữ Liệu Dữ Liệu Hình 4: Các tầng trong suốt của hệ thống 5.2. Mô hình kiến trúc của Hệ Quản Trị CSDL Phân Tán Ta xét 3 mô hình phổ biến: mô hình kiến trúc phân tán khách-đại lý, mô hình phân tán 5.2.1 Mô hình kiến trúc phân tán khách đại lý (client-server) Chức năng của hệ thống được chia làm 2 lớp: • Chức năng đại lý – server function • Chức năng khách hàng – client function Trong hệ thống khách đại lý các thao tác dữ liệu đáp ứng yêu cầu của khách hàng đều được thực hiện bởi chức năng đại lý, chỉ có kết quả được gửi trả cho khách hàng Hệ khách (Client) có các tầng: • Giao diện tương tác với người sử dụng (User Interface), các chương trình ứng dụng (Application Program) • Hệ quản trị CSDL khách hàng (Client DBMS) • Các phần mềm mạng có chức năng truyền tin (Communication Software) Hệ Điều Hành Operating System Phần mềm mạng có chức năng truyền tin Communication Software Kiểm soát ngữ nghĩa dữ liệu Semantic Data Controller Tối ưu hóa câu hỏi Query Optimizer Quản lý giao tác Transaction Manager Quản lý khôi phục Recovery Manager Hỗ trợ thực thi Run -time Support Processor Giao diện Người dùng User interface ... Chương trình ứng dụng Application Program Hệ quản trị khách Client DBMS Phần mềm mạng có chức năng truyền tin Communication Software Hệ điều hành Operating System Truy vấn SQL Kết quả Cơ sở dữ liệu Database Hình 5: Mô hình kiến trúc phân tán Client-Server Hệ đại lý (server) có các tầng: • Các phần mềm mạng có chức năng truyền tin • Tầng kiểm soát ngữ nghĩa của dữ liệu (Semantic Data Controler) • Tầng tối ưu hóa câu hỏi (Query Optimizer) • Tầng quản lý các giao tác (Transaction Manager) • Tầng quản lý khôi phục (Recovery Manager) • Tầng hỗ trợ thực thi (Run-time Support Processor) Hệ điều hành quản lý chung và giao tiếp với các CSDL vật lý 30 5.2.2 Mô hình phân tán hệ ngang hàng Hình 6: Mô hình kiến trúc phân tán hệ ngang hàng Dữ liệu được tổ chức ở các nút có chức năng như nhau, đồng thời sự tổ chức dữ liệu tại các nút này lại rất khác nhau. Sự tổ chức dữ liệu tại mỗi nút cần có: • Định nghĩa dữ liệu tại mỗi vị trí: tại mỗi nút phải xây dựng lược đồ dữ liệu cục bộ LIS(Local Internal Schema) • Mô tả cấu trúc logic toàn cục: lược đồ khái niệm toàn cục GCS(Global Conceptual Schema) • Mô tả cấu trúc dữ liệu của các ứng dụng gọi là lược đồ ngoại giới ES(External Schema) Cấu trúc của hệ thống bao gồm hai thành phần chính: bộ phận tiếp nhận người dùng (User Processor) và bộ phận xử lý dữ liệu (Data Processor). Hai module này được đặt chung trên mỗi máy Các chức năng cơ bản: • User Interface Handler - giao tiếp người sử dụng, diễn dịch yêu cầu, định dạng kết quả • Semantic Data Controler - kiểm soát dữ liệu ngữ nghĩa, dựa vào lược đồ khái niệm toàn cục để kiểm tra câu vấn tin có thực hiện được hay không • Global Query Optimizer - tối ưu hóa câu hỏi toàn cục, định ra chiến lược thực thi tốt nhất trên các nút • Global Execution Monitor – điều khiển thực thi câu vấn tin toàn cục • Local Query Processor – xử lý câu hỏi cục bộ • Local Recovery Manager – quản lý khôi phục cục bộ: quản lý sự nhất quán khi có sự cố • Run-time Support Processor – bộ phận hỗ trợ thực thi: quản lý truy xuất CSDL Môi trường mạng máy tính 32 5.2.3 Mô hình hệ phân tán phức hợp Hình 7: Mô hình hệ phân tán phức hợp 5.3 Thiết kế CSDL phân tán Để phân tán CSDL có hai hoạt động chính: phân mảnh các quan hệ và phân tán các quan hệ. Hệ CSDL phân tán có ba cách phân mảnh chính: phân mảnh ngang, phân mảnh dọc và phân mảnh hỗn hợp Phân mảnh ngang: chia một quan hệ theo các bộ vì vậy mỗi mảnh là một tập con của quan hệ. Có hai loại: phân mảnh ngang nguyên thủy và phân mảnh ngang dẫn xuất. Môi trường mạng máy tính Phân mảnh ngang nguyên thủy của một quan hệ: được thực hiện dựa trên các vị từ được định nghĩa trên quan hệ. Phân mảnh ngang nguyên thủy được định nghĩa bằng phép toán chọn trên các quan hệ chủ của một lược đồ CSDL. Phân mảnh ngang dẫn xuất: là phân rã một quan hệ dựa vào các vị từ được định nghĩa trên một quan hệ khác. Phân mảnh ngang dẫn xuất được định nghĩa trên một quan hệ thành viên của một đường nối (phép nối bằng) dựa theo phép toán chọn trên quan hệ chủ của đường nối đó. Phân mảnh dọc: phân hoạch một quan hệ thành một tập các quan hệ nhỏ hơn để nhiều ứng dụng chỉ cần chạy trên một mảnh. Phân mảnh hỗn hợp: phân mảnh dọc được thực hiện sau phân mảnh ngang hoặc ngược lại Môi trường mạng máy tính Trạm 1 Trạm 2 Trạm 3 Trạm 4 CSDL 3 CSDL 4 CSDL 2CSDL 1 34 5.4 Ứng dụng cơ sở dữ liệu phân tán trong bài toán Center Bệnh Viện 3 Bệnh Viện 2 BệnhViện 3 Phòng Khám 1 Phòng Khám 1 Bệnh Viện 1 Bệnh Viện 2 Phòng Khám 2 Bệnh Viện 1 Internet Internet Tỉnh 2Tỉnh 1 Tỉnh 3 Hình 8: Mô hình phân tán dữ liệu Ứng dụng mô hình CSDL phân tán trong bài toán có mô hình phân tán: các thông tin chung như các thông tin quản lý danh mục thuốc, quản lý các danh mục khác (bệnh viện, phòng khám, tỉnh, huyện) sẽ được lưu trữ trên server trung tâm (center). Các thông tin về bệnh nhân tại mỗi tỉnh sẽ được lưu trữ tại server đặt tại mỗi tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương của tỉnh đó. Ứng dụng mô hình phân tán ngang phân tán dữ liệu đến từng bệnh viện, phòng khám. Mỗi bệnh viện, phòng khám sẽ lưu trữ cục bộ về thông tin của bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện phòng khám đó, thông tin này sẽ được gửi lên server lưu trữ của mỗi tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ lưu thông tin bệnh nhân của tỉnh mình (xác định theo địa chỉ thường trú của bệnh nhân đăng ký khi đến khám). Nếu bệnh nhân thay đổi địa chỉ từ tỉnh này sang tỉnh khác thì hệ thống sẽ tự động rút thông tin hồ sơ của bệnh nhân ở tỉnh cũ chuyển đến lưu trữ tại tỉnh mới nơi bệnh nhân chuyển đến. Với trường hợp bệnh nhân ở một tỉnh nhưng lần đầu tiên khám bệnh lại khám ở tỉnh khác thì thông tin của bệnh nhân trước hết vẫn được lưu trữ cục bộ tại bệnh viện phòng khám bệnh nhân đó đã khám sau đó hệ thống sẽ xác định, chuyển thông tin của bệnh nhân đến lưu tại tỉnh nơi bệnh nhân thường trú. Đối với một bệnh nhân đi khám lần đầu, nhân viên y tế sẽ nhập vào các thông tin của bệnh nhân mới và lưu trữ vào CSDL cục bộ của bệnh viện. Thông tin này sau đó sẽ được gửi lên lưu trữ trên server của tỉnh mà bệnh nhân đó đăng ký địa chỉ thường trú của mình. Đối với các bệnh nhân đã từng đi khám bệnh (đã có mã số bệnh nhân trong CSDL), khi nhân viên y tế thực hiện chức năng tìm kiếm một bệnh nhân qua mã bệnh nhân trước tiên hệ thống sẽ tìm trong CSDL cục bộ của viện, nếu không thấy thông tin về bệnh nhân đó thì hệ thống sẽ gửi truy vấn đến server của tỉnh, nếu tỉnh không lưu thông tin bệnh nhân đó hệ thống gửi truy vấn lên server trung tâm, qua trung tâm sẽ xác định được tỉnh lưu trữ thông tin bệnh nhân trước đó để gửi truy vấn đến và tìm được thông tin về bệnh nhân. Các nhân viên y tế chỉ được chỉ được phép tạo mới và chỉnh sửa thông tin về bệnh nhân mình điều trị. Bệnh nhân cũng có thể xem thông tin bệnh án của mình qua mạng bằng cách truy cập vào trang web qua tài khoản được cấp khi đi khám bệnh (với user là mã số bệnh nhân). Mỗi bệnh nhân chỉ được xem thông tin về bệnh án của mình. Bệnh nhân sẽ gửi thông tin truy vấn trực tiếp lên center và center sẽ xác định server của tỉnh lưu trữ thông tin của bệnh nhân đó và trả lại các thông tin cần thiết cho bệnh nhân. 36 CHƯƠNG 6: THỰC NGHIỆM 6.1 Lựa chọn môi trường cài đặt và phát triển Hệ thống quản lý bệnh viện là một hệ thống lớn và rất phức tạp. Để phân tích thiết kế cài đặt hệ thống đòi hỏi một khối lượng công việc rất lớn. Trong khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp, nội dung chủ yếu là đề cập tới thiết kế mô hình dữ liệu, phần demo chỉ mang tính minh họa tính khả thi cho hệ thống và chỉ là một phần nhỏ mà hệ thống có thể làm được. Demo xây dựng một CMS trên nền joomla sử dụng ngôn ngữ PHP và hệ CSDL MySql. Các chức năng chính: Nhập bệnh nhân mới Chỉnh sửa thông tin bệnh nhân, Tìm kiếm thông tin bệnh nhân 6.2 Giao diện chương trình 6.2.1 Giao diện về nhập các thông tin chung của bệnh nhân Hình 9: Giao diện nhập các thông tin cơ bản về BN Hình 10: Giao diện nhập các thông tin hành chính của BN Khi bệnh nhân đến khám bệnh, trước tiên nhân viên y tế sẽ nhập vào các thông tin cơ bản và thông tin hành chính của BN. 38 6.2.2 Giao diện quản lý điều trị bệnh của bệnh nhân Hình 11: Giao diện nhập thông tin điều trị bệnh của BN Khi bác sỹ khám bệnh cho bệnh nhân, các thông tin về quá trình điều trị sẽ được nhập theo giao diện trên. 6.2.3 Giao diện quản lý các xét nghiệm Hình 12: Giao diện quản lý các xét nghiệm BN đã làm Khi được bác sỹ chỉ định làm xét nghiệm, BN sẽ làm các xét nghiệm đó, bác sỹ làm xét nghiệm sẽ cập nhập các thông tin về xét nghiệm của BN theo mẫu trên. 6.2.4 Giao diện quản lý các chẩn đoán hình ảnh Hình 13: Giao diện quản lý các chẩn đoán hình ảnh 40 Bác sỹ làm chẩn đoán hình ảnh cho BN sẽ cập nhập các thông tin, kết quả của BN. Các máy chẩn đoán hình ảnh(các máy siêu âm, X-Quang, Cộng hưởng từ…) sẽ được kết nối trực tiếp với máy tính để lưu các thông tin kết quả. 6.2.5 Giao diện quản lý phẫu thuật Hình 14: Giao diện quản lý các phẫu thuật Nếu bệnh nhân thực hiện các ca phẫu thuật, bác sỹ phẫu thuật sẽ lưu các thông tin về các ca phẫu thuật của bệnh nhân. KẾT LUẬN Khóa luận này hướng đến việc nghiên cứu, tìm hiểu về việc xây dựng mô hình quản lý cơ sở dữ liệu y tế cấp quốc gia tại Việt Nam. Việc xây dựng được một bộ CSDL y tế trong toàn quốc sẽ cho phép quản lý bệnh nhân, bệnh viện, thuốc, … một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, dựa trên lịch sử khám bệnh của bệnh nhân, công tác chẩn đoán và đưa ra các hướng điều trị của bác sỹ sẽ trở nên phù hợp hơn với bệnh nhân. Những lợi ích khác không thể phủ nhận như tiết kiệm tiền và công sức trong lưu trữ hồ sơ, tiết kiệm nhân sự, dễ quản lý giải quyết được các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian của bệnh nhân cũng như của bác sỹ,… Với việc thực nghiệm một phần mô hình đưa ra, những kết quả thu được của khoá luận đã minh chứng được những lợi ích nêu trên của mô hình. Trong thời gian tới, việc nghiên cứu, tìm hiểu kỹ hơn về khía cạnh triển khai thực tế sẽ được chú trọng để có thể góp phần hiện thực hoá việc xây dựng CSDL y tế cho cấp quốc gia tại Việt Nam. 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Y Tế. Quy Chế Bệnh Viện 1997 [2] Nguyễn Tuệ. Giáo Trình Nhập Môn Hệ Cơ Sở Dữ Liệu [3] M.Tamer Ozsu và Patrick Valduriez. Principle of Distribute Database System Các trang web tham khảo: www.joomla.org vitimes.org.vn www.mho.gov.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUẬN VĂN- NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU Y TẾ TẠI VIỆT NAM.pdf