Luận văn Phân loại tài nguyên sinh khí hậu và quy hoạch không gian canh tác một số loài cây trồng phù hợp với điều kiện sinh khí hậu tỉnh Bắc Kạn

Bản đồ SKH tỉnh Bắc Kạn tỷ lệ 1:100.000 được xây dựng dựa trêncác yếu tố khí hậu chính được lựa chọn: Nhiệt độ trung bình; Tổng lượng mưa năm; Độ dài mùa lạnh; Độ dài mùa khô, chuỗi dữ liệu từ năm 1961 đến 2016 đã thành lập nên. Bản đồ đã phản ánh được sự phân hóa SKH trên địa bàn tỉnh với hệ chỉ tiêu tổng hợp của các đặc trưng về điều kiện nhiệt-ẩm. Đặc điểm của từng loại SKH được thể hiện thông quacác ký hiệu về nhiệt độ trung bình (I, II, II,IV)-độ dài mùa lạnh (1,2,3) - tổng lượng mưa (A,B,C,D)-độ dài mùa khô (a,b). 2) Trên bản đồ SKH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1961-2016, tỷ lệ 1:100.000 thể hiện được sự tồn tại 11 loại SKH với 23 khoanh vi riêng biệt. Thuộc 4 đai khí hậu: nóng, hơi nóng, mát và hơi lạnh.

pdf104 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân loại tài nguyên sinh khí hậu và quy hoạch không gian canh tác một số loài cây trồng phù hợp với điều kiện sinh khí hậu tỉnh Bắc Kạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử dụng công thức [3] để tính khoảng cách điểm giữa các mức độ được tính như sau: ∆ S = 𝑆𝑚𝑎𝑥 − 𝑆𝑚𝑖𝑛 𝑀 = 0,875 − 0,125 3 = 0,25 Từ đó, xác định được khoảng điểm cho mỗi mức độ phù hợp: Bảng 3.13: Phân cấp mức độ phù hợp của cây cam sành với điều kiện SKH STT Cấp độ phù hợp Khoảng điểm 1 Rất phù hợp 0,625 – 0,875 2 Tương đối phù hợp 0,374 – 0,624 3 Không phù hợp 0,125 – 0,373 Bảng 3.14: Mức độ phù hợp của cây cam sành với các loại SKH tỉnh Bắc Kạn TT Cấp độ phù hợp Loại SKH Tổng số đơn vị SKH Diện tích (km2) Tỉ lệ diện tích so với cả tỉnh (%) 1 Rất phù hợp (S1) IB1a IB1b IIB2a IIIA2a IIIB2a 10 3320,79 68,1 2 Tương đối phù hợp (S2) IC1b IIC2b IIIC2b IVB3a 9 1451,76 29,8 68 3 Không phù hợp (N) IVA3a IVC3b 4 100,23 2,1 Tổng 11 23 4872,78 100 Nguồn: Tổng hợp từ GIS * Không gian canh tác rất phù hợp: Các loại SKH IB1a, IB1b, IIB2a, IIIA2a, IIIB2a phù hợp nhất với sự sinh trưởng của cây cam sành với khí hậu nóng và lượng mưa năm từ ít đến vừa. Kết quả phân tích cho thấy, điều kiện SKH tỉnh Bắc Kạn rất phù hợp để trồng cam sành, với tổng diện tích vùng rất phù hợp là 3320,79 km2, chiếm 68,1% diện tích toàn tỉnh, chủyếu phân bố ở thị xã Bắc Kạn, huyện Phủ Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Ngân Sơn, Na Rì (toàn tỉnh ngoài huyện Pác Nặm). * Không gian canh tác tương đối phù hợp: Cây cam sành có mức phù hợp tương đối với các loại SKH IC1b, IIC2b, IIIC2b, IVB3a. Bản đồ SKH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1961-2016 cho thấy: diện tích phù hợp tương đối của cam sành với điều kiện SKH Bắc Kạn là 1451,76 km2, chiếm 29,8% diện tích toàn tỉnh. * Không gian canh tác không phù hợp: Ở các vùng có loại SKH: IVA3a, IVC3b. Các loại SKH này có đặc điểm lạnh, mưa nhiều hoặc mưa ít, mùa lạnh dài nên mức độ phù hợp của cây cam sành là thấp hoặc không phù hợp. Các loại SKH có chứa những yếu tố khí hậu không phù hợp để phát triển cây cam sành như tổng lượng mưa năm rất ít hoặc có khí hậu lạnh. Diện tích vùng không phù hợp không đáng kể: 100,23 km2, chỉ bằng 1,2% diện tích toàn tỉnh, phân bố trong những khoanh vi nhỏ, rải rác thuộc các huyện Ba Bể, Chợ Đồn và một phần diện tích huyện Pác Nặm khu vực tiếp giáp với tỉnh Tuyên Quang. 69 Hình 3.9: Bản đồ mức độ phù hợp của cây cam sành với điều kiện SKH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1961 - 2016, tỉ lệ 1: 100.000 Người thành lập: Hoàng Ngọc Yến GVHD : Nguyễn Thế Hưng 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận 1)Bản đồ SKH tỉnh Bắc Kạn tỷ lệ 1:100.000 được xây dựng dựa trêncác yếu tố khí hậu chính được lựa chọn: Nhiệt độ trung bình; Tổng lượng mưa năm; Độ dài mùa lạnh; Độ dài mùa khô, chuỗi dữ liệu từ năm 1961 đến 2016 đã thành lập nên. Bản đồ đã phản ánh được sự phân hóa SKH trên địa bàn tỉnh với hệ chỉ tiêu tổng hợp của các đặc trưng về điều kiện nhiệt-ẩm. Đặc điểm của từng loại SKH được thể hiện thông quacác ký hiệu về nhiệt độ trung bình (I, II, II,IV)-độ dài mùa lạnh (1,2,3) - tổng lượng mưa (A,B,C,D)-độ dài mùa khô (a,b). 2) Trên bản đồ SKH tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1961-2016, tỷ lệ 1:100.000 thể hiện được sự tồn tại 11 loại SKH với 23 khoanh vi riêng biệt. Thuộc 4 đai khí hậu: nóng, hơi nóng, mát và hơi lạnh. 3) Bên cạnh việc là cơ sở khoa học trong công tác nghiên cứu, phân loại thảm thực vật tự nhiên, thì các đơn vị phân loại SKH còn làm cơ sở cho việc bố trí hợp lý các loài cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp thông qua việc đánh giá mức độ phù hợp của các cây trồng với từng loại SKH trong địa bàn Tỉnh. 4) Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của 3 loài cây trồng chủ lực với điều kiện SKH tỉnh Bắc Kạn được tổng hợp như sau: - Cây mía bầu (Saccharum sp ) + Rất phù hợp với 4 loại SKH (IB1a, IIB2a, IIC2b, IIIB2a) với tổng diện tích 2866,89 km2, chiếm 58,8% diện tích toàn tỉnh, gồm 10 khoanh vi. + Tương đối phù hợp với các loại SKH IB1b, IC1b, IIIA2a, IIIC2b, IVB3a với tổng diện tích 1905,66 km2 (chiếm 39,1% diện tích toàn tỉnh), gồm 9 khoanh vi. + Không phù hợp các loại SKH IIIA2a, IVA3a, gồm 4 khoanh vi. 71 - Cây chè trung du (Camellia sinensis) + Rất phù hợp với các loại SKH: IA1a, IB1b, IIA1a, IIB1b, với tổng diện tích 2983,36 km2, chiếm 61% diện tích toàn tỉnh, gồm 9 khoanh vi. + Tương đối phù hợp với các loại SKH: IB1a, IB1b, IC1b, IIC2b, IIIC2B, IVB3a với tổng diện tích 1789,19 km2,chiếm 37,6%, gồm 10 khoanh vi. + Không phù hợp với các loại SKH: IVA3a, IVC3b, với diện tích 100,23 km2, chiếm 1,2%, gồm 4 khoanh vi. - Cây cam sành (Citrus nobilis Lour): + Rất phù hợpvới các loại SKH: Các loại SKH IB1a, IB1b, IIB2a, IIIA2a, IIIB2a, với tổng diện tích 3320,79 km2, chiếm 68,1%, gồm 10 khoanh vi. + Tương đối phù hợp với các loại SKH: IC1b, IIC2b, IIIC2b, IVB3a với tổng diện tích 1451,76 km2, chiếm 29,8% diện tích toàn tỉnh, gồm 9 khoanh vi. + Không phù hợp với các loại SKH: IVA3a, IVC3b, với diện tích 100,23 km2, chiếm 1,2%, gồm 4 khoanh vi. Kiến nghị: 1) Sở NN & PTNT tỉnh Bắc Kạn cần bố trí các loài cây trồng chủ lực theo bản đồ SKH với các mức độphù hợp khác nhau: Giảm không gian canh tác các loại cây trồng năng suất thấp và không phù hợp với khí hậu, tăng không gian canh tác các loại cây trồng rất phù hợp và tương đối phù hợp với điều kiện SKH từng khu vực. 2)Việc quy hoạch không gian và diện tích canh tác mía bầu, cam sành và chè trung du cần được tiến hành ngaytrong bối cảnh BĐKH với những thay đổi về nhiệt độ, lượng mưa; các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra ngày càng trở nên khắc nghiệt và khó dự đoán. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1] Nguyễn Ngọc Ánh (2017). Đánh giá tính thích nghi sinh thái của một số loài cây trồng chủ lực với điều kiện sinh khí hậu tỉnh Tuyên Quang trong bối cảnh biến đổi khí hậu,luận văn thạc sỹ,Đại học Quốc gia Hà Nội. [2] Triệu Tiến Ban (2016). Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn 2016. NXB Thống Kê. [3] Báo Bắc Kạn (2015). Bắc Kạn - Tiềm năng, triển vọng hợp tác và đầu tư [4]Bộ Nông nghiệp (1970), Dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật sản xuất cây công nghiệp. Nhà xuất bản nông thôn. [5] Đài khí tượng thủy văn Bắc Kạn (1967). Đặc điểm khí hậu tỉnh Bắc Kạn, Bắc Kạn. [6] Hà Thị Bình (2006). Nghiên cứu một số đặc điểm hoá học và tác dụng sinh học của các hợp chất polyphenol trong lá cây chè. Luận văn Tiến sỹ sinh học. [7] Đỗ Đình Ca, Trần Thế Tục (1994). Bắc Quang một vùng trồng cam quýt có triển vọng nhìn từ yếu tố khí hậu. Nhà xuất bản Nông nghiệp – Hà Nội [8]Phạm Văn Côn (1987).“Bài giảng Cây ăn quả”.Trường Đại học Nông nghiệp I,Hà Nội. [9] Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn (2012). Tiềm năng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn. [10] Phạm Văn Cự (2011).Những kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu. [11] Ánh Dương (2006). “Bắc Kạn phát triển kinh tế nông thôn, phát huy tài năng, thế mạnh địa phương”.Tạp chí Ngân hàng; 2006. - Số 7. - Tr.39-40 73 [12]Đài khí tượng thủy văn Bắc Kạn (1967).Đặc điểm khí hậu tỉnh Bắc Kạn, Bắc Kạn. [13]Lâm Công Định (1992).Sinh khí hậu ứng dụng trong lâm nghiệp ở Việt Nam.Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. [14]FAO (1989). Phân loại và thành lập bản đồ kiểu thảm thực vật ở vùng nhiệt đới châu Á. [15]Đỗ Thị Vân Hương (2013). Nghiên cứu đánh giá tài nguyên sinh khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam cho phát triển một số cây trồng nông, lâm nghiệp có giá trị kinh tế, Luận án Tiến sĩ, Viện địa lý. [16]Vũ Tự Lập (1976). Cảnh quan địa lý miền Bắc Việt Nam.Nhà xuất bảnKhoa học và kỹ thuật. [17] Nguyễn Công Minh (2007). Khí hậu và Khí tượng đại cương.Hà Nội.Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. [18] Nhà xuất bản Tài Nguyên-Môi trường và Bản đồ Việt Nam (2016). Kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam 2016 [19] Phạm Đức Nguyên (2002). Kiến trúc sinh khí hậu - thiết kế sinh khí hậu trong kiến trúc Việt Nam. Nhà xuất bản Xây dựng. [20] Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004). Khí hậu và tài nguyên khí hậu Việt Nam. [21] Vũ Thị Quý (2013). Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật canh tác cho một số giống chè nội tại Thái Nguyên. Luận án Tiến Sỹ Nông nghiệp [22] Trần Văn Sỏi (1988). Hỏi đáp về kỹ thuật trồng mía bầu. Nhà xuất bản Nông nghiệp [23] Số liệu lưu trữ Phòng Khí hậu, Viện Địa lý [24] Dương Hữu Thời (1998). Cơ sở sinh thái học. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội 74 [25]Thủ tướng Chính Phủ. Quyết định số124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012, Phê duyệt quy hoạch tổng thểphát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 [26]. Tổng cục cây trồng - Bộ Nông nghiệp (1978),Sổ tay kỹ thuật trồng cây công nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp. [27] Đào Thế Tuấn (1977).Cơ sở khoa học xác định cơ cấu cây trồng hợp lý. Nhà xuất bản Nông nghiệp. [28]Trung tâm Quốc gia biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1991), Từ điển Bách khoa nông nghiệp (2004). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. [29]Thái Văn Trừng (1970).Thảm thực vật rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. [30] Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2016). Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội,đảm bảo quốc phòng - an ninh 5 năm 2016 – 2020. [31] Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2008). Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 [32] Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (2017). Quyết định số: 1430/QĐ- UBND ngày 18/9/2017, Phê duyệt phương án sản xuất vụ Đông – Xuân 2017- 2018 [33] Nguyễn Khanh Vân (2006).Cơ sở sinh khí hậu. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm. [34] Viện địa lý, Viện hàn lâm-Khoa học Việt Nam (2004). Nghiên cứu phân loại sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên vùng Đông Bắc Việt Nam phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp [35] Nguyễn Văn Viết (2012). Khai thác thài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam. NXB Tài nguyên môi trường và Bản đồ Việt Nam. 75 Tài liệu tiếng Anh [36]American Meteorological Society (2008).Glossary of Meteorology. [37] Chyi - Rong Chiou et al. (2015). Plant bioclimatic models in climate change research. Bot Stud, 56:26. [38] Kelly, S. H. (2007). Developing Credible Vulnerability Indicators for Climate Adaptation Policy Assessment. Mitigation and Adaptation Strategies for Global Change. [39] Houghton, John Theodore(2001). Appendix I – Glossary. Climate change 2001: the scientific basis: contribution of Working Group I to the Third Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change. Cambridge, UK: Cambridge University Press. ISBN 0-521-80767-0 [40]Glossary – Climate Change. Education Center – Arctic Climatology and Meteorology. NSIDC National Snow and Ice Data Center. PHỤ LỤC 1. Số liệu khí hậu trạm Bắc Kạn Yếu tố Chuỗi I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm 1 T max tb 58-2016 19,1 20,4 23,4 27,5 31,3 32,5 32,5 32,5 31,5 28,9 25,3 21,6 27,2 2 Tmin tb 58-2016 12,1 13,9 17,0 20,5 22,8 24,3 24,5 24,2 22,7 20,0 16,1 12,8 19,3 3 Ttb 61-2016 14,8 16,5 19,5 23,3 26,3 27,6 27,6 27,2 26,1 23,4 19,6 16,1 22,3 4 T max 58-2016 30,8 35,8 36,4 38,7 40,5 39,4 37,8 37,5 37 34,8 33,9 31,9 40,5 5 Tmin 58-2016 0,2 2,4 4,9 10,4 14,9 16,5 18,7 19,8 13,7 8,5 3,9 0 0 6 R 58-2016 23,9 28,0 52,0 103,1 192,4 256,3 294,5 269,0 157,2 72,3 41,4 19,8 1509,9 7 Cv 58-2016 0,81 0,89 0,98 0,60 0,58 0,42 0,38 0,44 0,59 0,74 0,93 1,14 0,17 8 Rmax 58-2014 41,8 65,3 93,6 93,8 215,4 304,9 217,9 212 193,7 456,1 98,3 39,4 456,1 9 Ngày mưa 58-2016 8,8 9,5 13,0 13,2 15,1 16,8 19,2 18,5 12,7 9,0 7,1 5,9 148,8 10 Piche 58-2016 58,1 56,6 61,8 67,5 83,1 70,5 63,6 59,6 64,5 70,5 63,9 63,3 783,0 11 Ẩm min TB 59-99 64 65 68 67 62 64 66 65 61 58 58 58 63 12 Ẩm TB 58-2016 81 82 83 83 82 84 86 86 84 83 82 81 83 13 Ẩm min 58-2016 15 23 21 27 17 22 36 35 24 22 21 18 15 14 Mây TQ 58-99 8,7 8,9 9,0 8,7 7,8 8,1 8,0 7,8 7,0 7,0 7,3 7,4 8,0 15 Mây dưới 58-99 8,4 8,7 8,8 8,3 7,0 6,7 6,7 6,6 6,2 6,4 6,9 7,1 7,3 16 Nắng 62-2016 66,7 56,6 59,8 96,2 164,6 155,6 172,9 187,0 178,5 152,2 149,1 110,3 1549,7 17 Dông 91-99,05 0,3 1 3,2 5,1 10,9 15,1 14 15 6,3 2,1 0,2 0,4 73,6 18 Mưa đá 58-99 0 0,05 0,07 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,1 19 Sương mù 58-99 6,0 3,0 2,6 1,7 2,0 2,5 3,5 6,4 10,9 12,2 12,1 11,4 74,2 20 Mưa phùn 58-99 2,6 3,2 5,5 2,3 0,2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,1 0,4 1,2 15,5 21 Sương muối 58-99 0,1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,2 23 V tb 58-2001 1,4 1,5 1,3 1,2 1,2 1,1 1,0 0,9 1,0 1,1 1,2 1,3 1,2 24 V max 58-2001 17 28 30 24 25 20 24 24 23 20 20 24 30 2. Số liệu khí hậu trạm Chợ Rã Yếu tố Chuỗi I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Tx tb 61-2001 19,505 20,57 24,1725 28,19 31,5925 32,604878 32,809756 32,68 31,573171 28,587805 24,873171 21,634146 27,399411 Tm tb 61-2001 11,975 13,5475 16,6975 20,3025 22,8 24,229268 24,539024 24,2775 22,729268 19,887805 15,895122 12,436585 19,109756 Ttb 61-2014 14,60067 16,444135 19,691053 23,515157 26,261716 27,511975 27,6319 27,315764 25,963889 23,097969 19,214753 15,655137 22,24201 Tx 61-2001 31,4 35 37,2 38,8 41,5 38,3 38,2 38,1 38,1 35,2 32,6 32,9 41,5 Tm 61-2001 -0,3 2,9 4,4 9,8 14,3 16,3 18,9 20,1 14,2 9,4 4,1 -0,6 -0,6 R 58-2014 17,173171 23,530488 41,026829 90,178049 187,84458 235,15301 262,51098 256,54337 136,94217 71,644578 36,978049 17,052439 1376,5777 Cv 58-2014 1,5353424 0,9862036 1,16331 0,6258627 0,4545815 0,3708902 0,4095689 0,3870034 0,5353456 0,7645811 1,0133277 1,2728637 0,1854467 Rmax 61-2014 141,8 50,2 97,3 108,6 128,4 115,7 210,9 107,6 132,4 131,5 71,8 55,9 210,9 Ngày mưa 61-2014 7,0555556 7,2407407 9,0925926 11,462963 15,111111 17,907407 19,660377 18,759259 13,5 10,222222 8,3703704 5,6481481 144,03075 Piche 61-2010 49,757143 54,45102 69,834694 74,67551 79,257143 65,984 61,626 60,038776 61,18 57,042857 51,388 50,36 735,59514 Ẩm min TB 61-99 62,421053 62,131579 63,236842 62,315789 59,947368 62,846154 64,487179 63,078947 59,923077 59,897436 58,051282 56,358974 61,22464 Ẩm TB 61-2001 82,675 81,125 81,075 81,525 81,7 84,097561 85,365854 85,675 84,585366 84,804878 84,219512 83,121951 83,330843 Ẩm min 61-2001 15 10 18 24 23 18 40 39 29 26 22 16 10 Mây TQ 61-99 8,5368421 8,6842105 8,5947368 8,3289474 7,6631579 8,1589744 8,0692308 7,9131579 7,374359 7,4717949 7,6487179 7,5358974 7,9983356 Mây dưới 61-99 8,3921053 8,55 8,4 8,0105263 7,0210526 7,2358974 7,2410256 7,1473684 6,8794872 7,1410256 7,3717949 7,3589744 7,5624381 Nắng 91-2001 60,927273 52,109091 64,090909 102,23636 145,19091 139,16364 142,78182 170,22727 153,84545 132,16364 113,00909 95,436364 1371,1818 Dông 91-99 0,4444444 1 4 3,7777778 9,4444444 14,222222 11,888889 12,222222 5,3333333 1,2222222 0,1111111 0,2222222 63,888889 Mưa đá 61-99 0 0 0 0,0789474 0,0263158 0 0 0 0 0 0 0 0,1052632 Sương mù 61-99 6,7105263 3,9736842 2,5 2,3684211 2,3157895 3 3,6410256 4,9473684 9,3076923 11,384615 13,358974 13,384615 76,892713 Mưa phùn 61-99 2,1842105 2,1315789 2,6842105 0,8421053 0 0 0 0,2105263 0,2307692 0,2564103 0,3076923 0,6923077 9,5398111 Sương muối 61-99 0,2894737 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,1794872 0,4689609 V tb 61-2001 1,32 1,4425 1,3575 1,3275 1,1575 1,0560976 0,9926829 0,955 0,9658537 0,8878049 1,0097561 1,0731707 1,1287805 V max 61-2001 18 20 27 24 20 20 20 20 20 20 20 20 27 3. Số liệu khí hậu trạm Ngân Sơn Yếu tố Chuỗi I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm 1 T max tb 61-2016 16,748856 17,992662 21,212258 25,46303 28,75044 29,943576 30,2461 30,270557 29,102061 26,233813 22,600417 18,9303 24,791172 2 Tmin tb 61-2016 9,7158358 11,720584 14,905689 18,589758 21,112786 22,653818 22,874604 22,323402 20,712788 17,852131 13,955357 10,322933 17,228307 3 Ttb 61-2016 12,398182 14,150909 17,383636 21,358182 24,221429 25,571429 25,730357 25,353571 23,982143 21,207143 17,342857 13,708929 20,200731 4 T max 61-2016 28,5 33,1 34,3 36 36,9 35,2 35,4 35,8 34,9 32,5 31,6 34,3 36,9 5 Tmin 61-2016 -2 0,2 2,8 7,7 12,3 14 15 15,8 13,2 5,9 1,8 -1,7 -2 6 R 1919-2016 26,601176 36,092941 53,841667 95,547619 215,00357 287,50824 342,76588 306,21765 166,77412 87,810588 51,570588 25,22 1694,954 7 Cv 1919-2016 0,8406414 0,808188 1,1245599 0,6110343 0,5034309 0,4028725 0,3398866 0,3938839 0,5326026 0,9155319 0,9586128 1,1178901 0,1858632 8 Rmax 58-2016 78,1 48,1 157,6 119,6 200,8 259,9 185,2 158,7 207,8 121,5 121,4 76,2 259,9 9 Ngày mưa 61-2016 11,089286 11,767857 14,196429 14,107143 15,392857 18,482143 20,732143 19,214286 13,553571 10,196429 8,3214286 7,4642857 164,51786 10 Piche 61-2016 52,652727 49,530909 60,601818 67,612727 81,121818 68,474545 63,447273 65,601818 72,834545 79,483636 67,885714 65,248214 794,49575 11 Ẩm min TB 61-99 64,815789 66,605263 67,868421 66,947368 63,815789 65,315789 67,184211 64,394737 60,131579 59,102564 58,128205 57,153846 63,455297 12 Ẩm TB 61-2016 81,783578 82,816234 83,190029 82,826061 81,592742 83,4875 85,358295 85,244816 82,732738 81,223502 80,941667 79,957949 82,596259 13 Ẩm min 61-2016 12 23 18 27 26 19 35 32 14 22 14 14 12 14 Mây TQ 61-99 8,2078947 8,6868421 8,6078947 8,3394737 7,7512821 7,9615385 7,5564103 7,1307692 6,2615385 6,4974359 6,7666667 6,6205128 7,5323549 15 Mây dưới 61-99 7,9368421 8,4526316 8,4078947 8,0789474 7,2153846 7,1384615 6,6564103 6,2820513 5,7564103 6,0512821 6,3820513 6,3666667 7,0604195 16 Nắng 2004-2016 62,75 67,916667 58,083333 96 145,41667 134,16667 145,5 177,08333 157,66667 129,66667 118,83333 103,66667 1396,75 17 Dông 62-2000,05 0,175 1,05 3 7,05 10,475 14,475 15,875 15,675 7,25 2,75 0,4 0,175 78,35 18 Mưa đá 61-99 0 0,0263158 0,0263158 0,0263158 0 0 0 0 0 0 0,025641 0,025641 0,1302294 19 Sương mù 61-99 0,5 0,4473684 0,4736842 0,2631579 0,2820513 0,5641026 1,4871795 3,4871795 3,4871795 1,9230769 1,4358974 1,1025641 15,453441 20 Mưa phùn 61-99 7,7105263 8,6578947 9,0526316 4,5789474 0,4871795 0,0512821 0,0512821 0,0512821 0,025641 0,4358974 1,9487179 4,0512821 37,102564 21 Sương muối 61-99 1,4210526 0,1315789 0,0263158 0 0 0 0 0 0 0 0,1282051 1,5128205 3,219973 23 V tb 61-2001 1,52 1,57 1,53 1,52 1,397561 1,295122 1,1487805 1,1560976 1,1878049 1,3341463 1,3195122 1,4121951 1,365935 24 V max 61-2001 20 20 27 30 26 20 28 20 20 20 26 20 30 4. Nhiệt độ không khí trung bình các trạm STT Trạm Chuỗi I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm Độ cao (m) 1 Bắc Cạn 61-2016 14,843779 16,521552 19,507373 23,33875 26,308122 27,568571 27,609735 27,235599 26,051131 23,391014 19,602798 16,077016 22,3 174 2 Chợ Rã 61-2014 14,60067 16,444135 19,691053 23,515157 26,261716 27,511975 27,6319 27,315764 25,963889 23,097969 19,214753 15,655137 22,2 210 3 Ngân Sơn 61-2016 12,398182 14,150909 17,383636 21,358182 24,221429 25,571429 25,730357 25,353571 23,982143 21,207143 17,342857 13,708929 20,2 566 4 Chợ Đồn 61-81 13,635 14,985714 18,22381 21,695238 24,92381 25,885714 26,32381 25,857143 24,657143 22 18,109524 15,119048 21,0 380 5. Thông tin các trạm KTTV, đo mưa tỉnh Bắc Kạn T T Tên trạm Tên khác Xã Huyện Tỉnh K. độ Vĩ độ I II III IV V VI VII VIII IX X XI XI NĂM 1 Bắc Kạn KT Yên Thịnh Bạch Thống Bắc Kạn 10550 2209 58-2016 23,9 28,0 52,0 103,1 192,4 256,3 294,5 269,0 157,2 72,3 41,4 19,8 1509,9 2 Chợ Rã KT Thượng Giáo Ba Bể (Chợ Rã) Bắc Kạn 10543 2227 59-2017 25,3 20,9 46,5 93,7 182,2 230,2 263,4 243,6 130,0 75,9 43,2 20,4 1375,2 3 Ngân Sơn KT TT Ngân Sơn Bắc Kạn 10559 2226 59-2016 30,1 31,7 57,7 98,8 221,1 272,0 333,2 287,6 164,0 90,2 55,1 26,9 1668,3 4 Chợ Đồn Phương Viên Phương Viên Chợ Đồn Bắc Kạn 10538 2213 58-2016 22,8 29,0 51,4 111,1 215,8 313,3 395,0 339,9 192,6 98,6 47,3 22,1 1839,0 5 Chợ Mới TV TT Chợ Mới Bạch Thông Bắc Kạn 1054649 215240 59-2016 16,7 23,9 48,5 104,7 184,7 248,3 303,4 317,0 175,8 98,1 48,1 16,6 1585,7 6 Phủ Thông Quyết Thắng TT Phủ Thông Bạch Thông Bắc Kạn 10553 2216 60-2016 27,1 33,0 53,7 109,7 235,1 269,4 333,3 272,3 154,0 82,2 57,9 28,6 1656,3 7 Thác Riềng TV Xuất Hoá TX Bắc Kạn Bắc Kạn 1055303 220514 60-2016 17,6 22,0 44,0 93,4 179,0 210,6 258,5 264,8 153,6 75,8 36,3 13,1 1368,9 8 Yên Lạc, Na Rì Bình Minh, Lương Hạ TT Yến Lạc Nà Rì Bắc Kạn 10613 2215 61-2016 20,3 27,4 48,9 88,4 164,8 201,0 219,3 229,1 129,3 60,0 33,5 20,6 1242,6 9 Thạch Thành 77-2003 41,5 21,1 25,1 34,1 109,1 86,2 56,5 75,8 223,8 552,8 484,4 203,1 1913,6 Đôn Phong Bạch Thông 66-1990 34,7 20,9 72,5 119,8 217,0 245,9 288,0 245,9 163,2 88,0 42,0 19,9 1558,0 Thuần Mang Long Bằng 61-1982 22,1 26,4 29,3 101,2 158,3 187,8 200,2 248,6 92,6 83,4 47,1 27,7 1224,6 1. 6. Nhiệt độ trung bình trạm Ngân Sơn 1961 13,7 17,8 19,2 22,4 23,9 24,8 25,9 25 24 21,8 18 14,3 22,2 1962 10,2 14,7 16,7 20,5 25 25,2 25,7 25,2 24,1 20,8 16,8 14,1 19,9 1963 10 12,5 16,9 21 24,7 25,8 25,4 25,2 25 20,4 19 13,4 19,9 1964 12,6 11,3 17,6 22,1 24,1 24,9 25,3 25,3 24 21,4 16,2 11,9 19,7 1965 13,4 16,1 16,4 21,8 23,8 24,4 26 25 23,5 21,7 18,2 13,4 20,3 1966 14,4 16,3 18,8 22,6 23,3 24,1 25,9 25,2 23,3 21 17 15 20,6 1967 11,4 11,8 17,7 20,5 25,4 25,8 26 25,5 23,2 20,4 17,5 11 19,7 1968 13,4 8,2 16,9 18,7 23,7 24,7 25,6 25 24,1 20,2 18,3 17,9 19,7 1969 13,4 13,2 17,2 21,1 25,2 25,4 25,8 24,6 24 21,5 15,1 13 20,0 1970 11,2 15,7 14,7 19,9 24,1 25,1 25 25,2 24 20,7 16,7 14,3 19,7 1971 10,8 14 16,7 21,5 23,8 25,4 25 23,8 23,9 19,5 16,1 13,5 19,5 1972 12,7 13,7 17,9 20,9 24,9 26 25,5 24,6 23,7 21,8 17,4 13,4 20,2 1973 12,4 17,8 19,4 22,3 25,1 25,5 25,3 24,9 23,7 20,7 16,4 12,3 20,5 1974 11,9 12,8 15,4 21,2 24,9 25,2 25,3 24,8 24,4 21,7 18,2 14,5 20,0 1975 13,1 15,3 18,7 21,8 23,9 25,4 26 25,4 24,4 21,6 15,7 11,3 20,2 1976 11,8 15 16,2 20 23,6 24,9 25,7 24,7 24,1 21,1 14,5 13,7 19,6 1977 9,1 11,2 17,7 20,9 25,5 26,8 25,5 25,8 23,9 21,5 16 15,1 19,9 1978 12,7 13,7 18,2 21,5 24 25,4 25,8 25,6 23,2 20,6 16,7 14,6 20,2 1979 13,6 16,4 17,3 20,8 23,3 25 26,6 25,1 24 20,1 15,7 15,8 20,3 1980 13,9 11,7 19,9 21,3 24,1 25,1 25,7 25,6 23,5 21,6 18,8 13,6 20,4 1981 13 14,5 19,2 23 23,1 25,3 25,3 26,4 24,9 21,3 16,9 12,6 20,5 1982 14,3 13,7 17,8 20,3 24,1 25,6 26,8 25,5 23,7 22,3 18,4 11,3 20,3 1983 10,9 12,8 15,9 22 25 26,1 26,8 25,4 24,8 21,9 16,5 11,7 20,0 1984 9,6 12 17,1 21,6 23,5 25,7 25,9 25,3 23,8 20 18,6 12,7 19,7 1985 10,9 14,2 14,1 19,8 24,9 25,9 25,6 25,6 23,7 21,6 18 13,7 19,8 1986 12,7 12,9 17,6 22 24 25,9 25,4 25,3 23,1 20 17 15,2 20,1 1987 14,9 16,7 20,2 21 25,7 26 26,3 25,5 23,7 21,4 17,5 11,1 20,8 1988 13,9 13,5 14,6 19,9 25,2 26 26,1 25,1 23,7 21 16,8 14,3 20,0 1989 11,3 13,2 16,5 21,5 23,4 25,5 25,6 25,7 24,5 21,4 17,6 14 20,0 1990 13,4 14,1 17,4 21,3 22,8 25,7 25,2 26,5 24,7 21,4 18,5 15,4 20,5 1991 13,1 15,1 18,8 20,6 24 25,5 25,5 25,6 24,7 21,5 17 14,8 20,5 1992 11,8 12,7 16,5 22,1 24,3 25,6 25,1 26,2 24,4 20,1 16,3 15,2 20,0 1993 11,6 14,8 17,9 21,8 24,4 26,4 26,2 25,9 23,9 20,3 18 13,1 20,4 1994 14,2 15,5 15,5 23,5 24,9 25,5 25,1 25,4 24 19,8 18,1 15,3 20,6 1995 11,6 12,8 16,9 21,5 23,8 26,3 25,6 24,8 24 22 16,3 12,8 19,9 1996 11,7 12,6 17,3 18,3 23,9 25,4 25,7 25,1 24,1 20,9 18,3 13,2 19,7 1997 13,6 13,1 17,5 21,5 24,7 25,6 25 25,5 22,4 22,1 18,6 15,2 20,4 1998 13,5 15,5 18,1 22,9 24,9 25,9 26,1 26 24,2 21,5 17,9 15,7 21,0 1999 13,9 15,9 18,2 22,2 21,7 26 26,2 25,1 23,9 21,7 17,9 11,5 20,4 2000 14,6 12,4 17,1 22,1 23,9 24,9 25,9 25,8 23,4 21,6 16,7 15,1 20,3 2001 14,7 13,6 18,5 21,5 23,6 25,6 25,7 25,5 24,2 21,9 15,8 13,2 20,3 2002 12,9 15,9 18,5 22,3 23,7 25,6 25,8 24,6 23,5 20,3 17 14,6 20,4 2003 11,9 17,3 18,3 22,7 25 25,6 26,1 25,8 23,4 21,4 18,1 13,3 20,7 2004 12,8 14,3 17,1 21,2 23 24,8 24,8 25,6 23,8 20,2 17,8 13,1 19,9 2005 12,1 14,4 15,9 21,1 25,6 25,9 25,6 25,1 24,1 21,2 18 12,4 20,1 2006 14,2 14,5 17,3 22,5 23,2 25,7 25,5 24,8 23,4 22,8 19 13 20,5 2007 11,7 18,3 18,2 19,4 22,9 26,1 26,1 25,2 23,0 21,1 15,4 15,5 20,2 2008 10,3 9,8 17,6 20,8 23,3 24,8 25,3 25,0 24,4 22,3 16,2 12,7 19,4 2009 10,9 18,7 17,7 21,2 23,3 25,6 25,6 26,3 25,1 22,2 16,5 15,4 20,7 2010 14,6 17,4 18,7 20,7 25,1 25,7 26,2 25,0 24,5 20,9 16,3 14,4 20,8 2011 8,2 14,2 13,7 20,3 23,1 26,1 26,4 25,2 24,2 20,4 18,5 12,5 19,4 2012 10,9 12,8 17,2 23,5 25,3 25,8 25,6 25,7 23,4 21,6 18,7 14,4 20,4 2013 11,5 16,2 20,3 21,5 24,7 25,6 25,2 25,4 23,4 20,3 18,2 10,4 20,2 2014 12,1 13,4 17,0 22,0 25,0 25,9 26,1 25,3 24,9 21,6 18,1 12,4 20,3 2015 13,2 15,7 18,2 21,2 26,0 26,5 25,7 25,8 25,0 22,0 20,1 14,5 21,2 2016 13,4 12,4 17,4 23,5 25,1 27,0 26,8 26,3 25,1 23,5 18,3 15,9 21,2 61-2016 12,4 14,2 17,4 21,4 24,2 25,6 25,7 25,4 24,0 21,2 17,3 13,7 20,2 7. Lượng mưa trung bình trạm Ngân Sơn (mm) 1919 12,9 17 55,5 39 271,6 430,8 492,3 531,2 179,7 70 87,3 1920 11,7 37 43,4 172,3 143,8 276,6 426,6 360,9 391,5 136,3 48,6 10,9 2198,2 1921 73,1 108,1 4,5 57 362,9 266,9 392,8 363,5 182,3 50,5 13,9 15,5 2064,2 1922 17,5 22,7 117,6 62,8 93,8 373,9 391,9 382,6 78,7 75,1 26,8 10,2 1885,7 1923 0 40,2 71,1 178,9 248,4 234 362,5 499,5 189,6 62,5 84,8 34,9 1678,3 1924 18,6 71,4 22,5 42,3 191,1 306,8 527,3 265,3 127,4 37 7,2 38,1 2009,6 1925 37,8 28,5 49,8 99,6 142,3 498,1 288,1 229,9 104 112,9 63,1 0 1616,9 1926 59,5 42,6 95 23,5 111,6 523 531,8 409,9 271,9 129,4 8,8 9,4 1663,5 1927 5,8 30,2 19 65,5 76,9 309,3 455,6 324,8 259,2 95,3 11 43,1 2250,1 1928 29,9 107,6 9,6 55,7 348,6 628,8 466,9 387,8 25,4 18,8 39,3 9,6 1662,2 1929 38,4 59,7 18,6 64,8 223,3 130 358,3 460,9 281,1 21,8 15,5 11,4 2129,8 1930 1,2 27 65,3 110 194,2 450,6 331,7 279 104,2 46,7 30 32,6 1705 1931 32 3 3 151 138 195 266 255 63 41 0 5,4 1645,3 1932 0 72 71 26 52 301 344 318 196 57 2 30 1177 1933 6 19 104 119 396 195 372 236 99 250 32 1 1440 1934 0 93 2 170 191 274 496 590 224 109 157 0 1828 1935 11 70 14 35 421 409 395 374 146 104 14 39 2345 1936 27 33 61 63 287 176 273 483 252 0 7 76 2069 1937 28 38 1 88 307 391 302 364 311 41 87 65 1727 1938 9 15 6 85 260 318 329 357 181 139 10 27 1985 1939 27 139 41 128 157 350 285 216 191 64 46 23 1732 1940 11 67 108 28 117 498 312 187 106 122 121 0 1644 1941 5,5 41 9,9 65,9 136,5 317,1 272,9 341,4 138,5 109,1 126,7 11 1688 1942 3,2 8,9 110,9 196,5 131,8 358,2 608,5 198,7 65,7 146,2 24,9 42,3 1606,8 1943 20 3,8 68,9 128 119,1 117 176,2 505,7 34 18 28 34,6 1888,1 1944 27 34 7 41,6 117,5 127,9 93,7 178,4 22,1 112,2 76,8 10 1228,7 1945 3,6 2,6 X X X X X X X X X 0 838,2 1958 X X X X X 206,2 257,9 235,2 459,7 63,5 18,6 X X 1959 46,1 81,4 66,9 60,2 299,2 426 230,7 384 247,1 0,3 27,3 0 X 1960 40,5 26,7 108,5 16,1 128,2 169,2 608,2 187,8 217,8 123,3 65,8 32,2 1901,4 1961 7,8 22,4 132,5 109,7 61,1 452,4 304 307,2 185,2 618,4 97,5 2,4 1694,5 1962 12,3 2,7 14,1 55,5 157,7 288,4 242,3 264,4 80 21,8 24 123,5 2421,7 1963 0 44,7 36,1 39,2 79,9 78 288,5 336,8 163,4 55,6 187,3 1,6 1164,8 1964 18,9 23,5 57,7 109,7 80,3 260,3 238,9 179,3 165,2 214,1 29,5 32,1 1341,6 1965 3,4 16,1 29,4 222,5 101,4 378,5 163,7 191,1 115,2 98,4 91,4 45 1422,4 1966 31,9 16,4 13,2 90,8 69,9 413,7 377,4 138,5 39 63,2 6,8 33,7 1444,8 1967 3,4 55,7 19,4 116 85,9 165,9 262,3 271,2 132,5 4,4 41,2 3,5 1264,3 1968 29,9 49,8 23,2 111,6 294,4 396,5 452,4 662,7 230,6 53 80 27,7 1185,6 1969 9,5 4,2 12,7 130,7 113,4 193,8 324,9 340,5 157,1 168,7 29,6 1,3 2385,4 1970 24,3 33,2 19,5 65,9 159,1 229,7 411,7 361,9 200,8 38,2 17,2 6,2 1491,3 1971 9,1 26,7 21,9 20,5 169,9 459,4 364 522,6 180,4 86 0,5 32,6 1594,1 1972 2 14,7 72,8 73,2 304,7 144,2 248,7 420,5 78,8 156,1 47,6 45,9 1906,9 1973 7,8 27,3 95,5 230,4 274,7 223 414 275,3 248,5 24,5 4 25,3 1588,6 1974 53,6 2,1 64,6 87,6 163,8 416,3 295 153,1 153,7 93,8 59,7 5,9 1830,9 1975 68,2 6,7 54,3 159,1 519,8 334,9 158 229,5 97,1 36,5 50,5 12,6 1555,9 1976 33,8 69,3 18,9 67,3 416,3 222,5 247,4 312,5 96,7 77,6 24,2 45,3 1759,9 1977 39,8 12,3 11,9 209,8 97,9 75 413,4 156,2 49,5 112,8 18,1 6,7 1593,2 1978 9,4 27,5 15,1 67,9 410,2 251,7 147,7 383,7 175 195,7 121,7 91 1287,7 1979 59,4 60 34,9 59 247,2 330,6 193 447 206,2 6,4 0,6 8,1 1813,7 1980 10,1 41,3 22,6 56,7 173 173,7 486 243,8 152,3 71,7 17,9 0,1 1644,4 1981 52,5 29 263,6 253 276,7 198,3 393,2 162,2 175,2 111,4 90,5 44,9 1494 1982 22,2 29,9 30,9 147,4 217,4 194,3 362,2 348,9 206,6 74,1 173,1 0,7 2006,3 1983 45,6 53,7 27,3 117,3 264,5 119,3 300 218,8 259,1 164,6 91,6 13,1 1820,1 1984 13,7 10 11,8 61 245,2 285,2 189,7 282,5 156 82,5 69,5 21,1 1682,9 1985 27,6 19 39 81,8 175,6 262 157,7 299,9 256,7 87,3 167 7 1414,1 1986 12,9 15,4 3,4 186,5 293,9 243,9 584,8 153,4 255,7 91,6 28,6 2,6 1576,2 1987 29,5 14 19,5 65,9 148,8 192,7 186,2 226,6 121,5 111,6 60,4 1,8 1871,9 1988 25,6 33,6 6 31,1 119,7 205,4 304,5 369,4 131,1 96,5 3,5 0 1176,7 1989 41,9 22,7 98 91,8 183 428,6 203,1 271,4 176,7 91,5 15,7 0 1326,4 1990 60,3 88,4 411,9 164,2 341,7 313,7 443,9 73,2 376,5 167 65,4 8,2 1632,6 1991 35,5 15,3 63,7 21,1 140,6 256 398,3 258 71,6 53,5 48,2 5,1 2511,3 1992 27,6 103,2 18,4 18,9 338 281,6 543,8 82,4 117,7 5 3,4 50,4 1412,2 1993 14,2 119,7 13,9 65,9 304,2 198,9 434,7 197,7 132,9 28,7 42,8 67,8 1607,8 1994 14,4 40,9 79,7 25,1 178,1 153,9 684 395 214,1 81,3 1,5 3,9 1557,5 1995 40,8 42,6 8,9 28,5 153,3 349,1 307,4 460,3 141 23,5 25,1 86,1 1954,1 1996 15,2 10,2 228,3 33,1 207,8 492,8 309,2 343,5 119,7 123,3 83,8 0,4 1580,9 1997 52,8 4 130,5 148,8 174,3 275 436,8 343 171,8 142,9 10,1 7,8 1974,7 1998 13,8 15,7 73,8 103,4 101,2 494 402,2 183,8 87,3 45,5 12,6 10,1 1900,1 1999 47,5 10,2 42,8 205,6 225,3 158,9 245,3 218,4 115,2 95,4 45,2 8,3 1541,6 2000 14 28,3 46 67,2 226,8 107,7 344,6 158,6 221,7 301,5 3,2 30,2 1440 2001 24 46,4 91,6 111 255,6 289,4 417,7 176,3 47,2 57,2 25,8 7,5 1527,0 2002 24,9 34,4 45,1 65,4 361 356,7 355,5 406,3 34,8 120,1 28,8 17,3 1559,5 2003 49,9 24,6 41,5 84,2 225,2 169,2 227,7 288,1 138,4 46,4 0,3 75,8 1908,8 2004 34,3 17,3 23,7 121,6 206,5 295 462 178,9 87,6 3,1 71 12,7 1308,2 2005 37,9 48,7 82,7 27,8 124,3 356,3 248,7 363 154,8 80,8 91,5 7,1 1508,1 2006 2,1 31,5 9 40,2 397,5 306,6 469,5 487,1 32,8 22,9 172,9 51,8 1668,3 2007 8,1 75,2 43,6 126,3 144,5 274,9 267,9 331,9 279,8 58,2 26,2 17,1 1989,2 2008 22,5 39,1 29,6 144,8 142,1 336,4 344,7 495,0 254,2 85,7 107,3 43,0 1679,6 2009 4,8 16,2 29,9 178,1 403,3 314,6 247,7 146,7 76,2 20,3 2,7 6,1 2007,5 2010 115,6 2,8 20,9 117,1 243,4 297,3 333,0 178,3 297,1 47,9 12,8 0,0 1440,5 2011 35,5 15,9 105,7 67,6 124,8 419,9 193,5 228,4 99,3 61,4 15,3 90,5 1756,7 2012 67,3 14,2 42,3 69,3 386,9 242,6 382,4 251,7 114,0 94,0 98,8 17,0 1384,3 2013 21,3 20,1 45,6 90,9 363,6 74,7 369,8 510,3 151,8 50,6 87,3 33,9 1797,4 2014 7,4 36,7 64,8 244,3 130,1 267,4 351,2 188,2 298,6 55,8 109,9 106,0 1892 2015 72,0 29,0 66,0 47,0 476,0 283,0 294,0 275,0 367,0 59,0 219,0 13,7 1768,1 2016 88,0 14,0 38,0 117,0 112,0 197,0 257,0 372,0 178,0 69,0 43,0 105,0 2292 1919- 2016 26,6 36,1 53,8 95,5 215,0 287,5 342,8 306,2 166,8 87,8 51,6 7,0 1492 8. Lượng mưa trung bình tại trạm Bắc Kạn (mm) 1958 31,8 45 26,9 58,2 60,1 199 191 326,3 433,2 41,9 0 0 1413,4 1959 36,3 70,3 75,5 50,2 473,6 310,8 433,5 449,8 173 8,5 40,9 33,9 2156,3 1960 39,9 3,7 98,9 13,8 154,8 97,9 476,1 276,4 390,2 77,8 45,2 3,9 1678,6 1961 5,3 21,5 85,4 185,8 34,9 314,7 170,9 265,2 204,7 119,5 66,2 71,7 1545,8 1962 0,2 3,3 15,6 60,8 160,5 419,7 160,7 360,3 71 42,8 13,2 2,6 1310,7 1963 2 42,2 33,3 27,7 144,9 144,3 268,3 226,1 69,3 79,6 118,4 36,2 1192,3 1964 14 12,9 55,3 150,2 197,7 216,4 181 143,8 150,2 161,3 16,6 45,1 1344,5 1965 2,1 17,7 29,7 158,7 96,8 284,1 278,3 115,5 139,1 60,2 91,9 28,9 1303 1966 38,9 15,5 22 123,6 59,3 514,3 329,7 201,2 24,6 76,6 5,7 8,2 1419,6 1967 2 29,2 20,2 97,8 109,1 209 242,7 331,9 213,2 15,6 36,3 14,4 1321,4 1968 20,6 61,8 19,9 89,9 146 272,3 359,1 677,8 115,3 86,8 43,2 2,1 1894,8 1969 10,2 2,1 12,3 97,8 77,2 185,5 272,4 430,9 192,4 132 44 0,8 1457,6 1970 19,6 17,9 29,9 185,7 171,5 376,5 268,5 348 168 21,7 5,8 22 1635,1 1971 5,7 30,1 18,7 39,5 170,7 364,5 343,8 550,3 61,6 68,9 0,4 27,2 1681,4 1972 2,8 9,9 68,3 36 304,9 166,1 199,1 365,7 140,2 132,4 42,6 24,6 1492,6 1973 1,1 12,9 81,4 171,7 137,6 565,3 434,2 199,1 200,9 23,8 1,2 2,5 1831,7 1974 47,2 2,1 30,4 123 160,3 148,5 328,7 157 164,5 101,3 0,3 9,3 1272,6 1975 61,5 3,4 76,7 209,5 415,6 345,5 100,9 201,1 76,1 20,7 20,7 39,2 1570,9 1976 35,5 57,8 18,1 165,4 213,5 86,7 216,2 310,6 102,4 104,4 7,2 3,2 1321 1977 26,7 8,5 23,4 125,4 66,3 114,2 464,2 128,5 49,5 121,2 47,7 66,4 1242 1978 20,6 25,2 30,4 147,4 312,2 374,4 143,5 346,3 246,2 215,4 104 10,4 1976 1979 43,5 104,1 47,4 40,7 213 347,3 173,8 360 236,9 12,3 0,8 0,2 1580 1980 6 43,6 61,6 70,7 199,5 231,5 546,7 208,2 152 117 33,4 42,1 1712,3 1981 29,8 39,7 98,9 289,2 196,6 227,3 301 284,2 212,5 117,9 64,7 0,9 1862,7 1982 53,8 20,3 19,8 175,4 110,8 123 297,2 334,2 239,2 171,4 127,5 20,3 1692,9 1983 36,1 54,4 30,3 142,4 224,8 215,5 430,1 190,3 125,2 159,7 84,4 23 1716,2 1984 2,5 8,7 7 88,6 211,8 292,5 234,7 347,3 167 115,1 125,9 5,6 1606,7 1985 22,6 54,9 71 95,5 225,5 219,9 144,3 358,8 241,2 160,6 112,9 2,5 1709,7 1986 3,4 10,6 4,2 282,7 282,7 222,8 485,8 128,1 163,1 29,5 22,7 3,9 1639,5 1987 49,1 10,8 20,1 81,6 336,6 133,6 190,3 226,3 199,5 145,6 62,8 0,8 1457,1 1988 15,8 26,9 9,8 28,5 98,4 243,5 201 523,9 139,5 35,5 8,9 1,8 1333,5 1989 35,1 12,2 121,5 149,3 273,3 360,9 259,8 177,2 149,9 50,4 10,2 7,7 1607,5 1990 40,5 67,4 322,5 101,6 156,5 255,6 331 137,1 467,9 81,3 84,8 4,6 2050,8 1991 17,3 6 97,2 20,8 74,6 293,1 216,3 194 86,6 23,4 50,9 28,8 1109 1992 40,2 80,2 27,5 16,1 256,4 249 397,8 54,8 102,5 2,4 1,3 61,1 1289,3 1993 12,9 98,8 24,3 63 264 147,7 204,9 286,7 129,2 34,4 71,3 2,3 1339,5 1994 5,9 36,4 73,3 37,6 216,4 308,6 445,9 392,8 135,9 82,3 4,3 45,6 1785 1995 18,3 52,1 28,1 35,4 137,6 424,1 202,1 413,6 105,3 59,5 47,3 5,2 1528,6 1996 11,5 5,6 156,8 25,1 97,5 354,7 299,1 309,3 70,8 59,5 47,3 5,2 1442,4 1997 46,8 2,4 116,4 200,2 127,2 218,3 273,1 251,2 123 97,7 2,2 32,8 1491,3 1998 3,8 16,6 125,7 133,4 210,5 536,2 276,3 156,1 105,8 27,8 10,6 6,9 1609,7 1999 50,9 3,5 14,5 157,1 158,4 208,1 191,2 319,4 76,3 156,3 42,8 31,5 1410 2000 3,6 41 47,4 102,5 316,5 150,6 319,6 81,1 122,1 158,1 1,8 2 1346,3 2001 10 40,6 70,8 78,1 118,5 322,5 492 194,5 59,9 78,1 23,1 4,2 1492,3 2002 29,6 15 52 77,4 196,1 301,1 317,2 211,1 76,8 77,7 26,1 50,3 1430,4 2003 32,6 39,3 7,6 69,1 118,1 102,9 237,1 304,6 104,5 20,9 0,3 5,4 1042,4 2004 23,1 12,2 14,3 166,8 228,5 163,1 329,2 224,5 50,1 0,7 52 0 1264,5 2005 19,1 12,5 97,2 75,0 175,1 314,4 143,8 346,1 177,2 22,3 51,3 28,1 1462,1 2006 1,2 13,4 8,1 52,4 214,5 192,9 401,7 275,3 74,3 10,0 54,1 3,2 1301,1 2007 4,3 68,5 22,0 81,7 160,1 249,3 297,1 287,5 147,6 3,8 8,2 13,6 1343,7 2008 6,8 44,4 28,2 133,2 68,8 359,2 416,3 299,0 278,2 137,4 141,1 3,2 1915,8 2009 9,0 15,6 8,6 115,6 427,6 171,5 274,5 120,9 212,1 5,8 0,7 2,2 1364,1 2010 67,9 1,7 14,9 89,0 88,4 237,9 242,3 186,2 97,2 3,1 0,5 54,7 1083,8 2011 24,0 14,4 116,4 75,2 247,6 215,6 77,6 244,0 x 50,4 12,0 1,2 1078,4 2012 42,0 10,8 31,6 65,6 126,4 197,2 387,2 208,0 384,4 40,4 52,0 38,4 1584 2013 77,2 34,0 55,8 135,0 656,0 189,6 575,6 104,8 51,6 53,2 64,4 81,6 2078,8 2014 2,3 13,4 49,0 84,2 147,6 281,2 334,7 177,2 226,4 76,9 42,6 6,1 1441,6 2015 52,2 18,6 64,5 37,3 222,5 184,8 232,4 252,4 121,3 34,6 118,8 87,4 1426,8 2016 37,8 6,5 30,9 92,1 96,9 163,8 329,7 290,3 118,2 40,0 25,4 2,4 1234,0 58- 2016 23,9 28,0 52,0 103,1 192,4 256,3 294,5 269,0 157,2 72,3 41,4 19,8 1509,869 9. Nhiệt độ trung bình tại trạm Bắc Kạn (oC) 1961 13,9 15,1 19,6 23,5 25,8 26,9 27,6 26,8 25,8 23,7 19,9 16,5 22,1 1962 12,2 16,4 18,5 22,2 26,9 26,9 27,5 26,8 25,9 23 19 15,6 21,7 1963 11,6 14,7 18,4 22,5 26,3 27,7 27,4 27,2 26,8 22,5 21,1 15,9 21,8 1964 15,3 13,7 19,6 23,7 26,2 26,9 27,3 27,3 26,1 23,8 18,1 14,4 21,9 1965 15,7 18,4 18,8 23,9 25,9 26,5 27,8 27,3 25,8 24,1 20,3 16,1 22,6 1966 17 18,5 20,8 24,6 25,4 26,1 28 27,4 25,4 23,4 19,6 17,8 22,8 1967 13,7 14,4 19,5 22,8 27,4 27,6 27,9 27,3 25,3 22,6 20 13,6 21,8 1968 15,8 11,3 18,9 20,7 25,8 26,6 27,6 26,9 26,2 22,7 20,8 20,3 22,0 1969 16,1 15,9 19,5 22,7 27,2 27,2 27,7 26,6 26 23,7 17,3 15 22,1 1970 13,8 17,9 17,4 22 26 26,9 26,9 26,9 26 22,4 19 16,9 21,8 1971 12,7 16 18,9 23,9 25,8 27,4 26,8 25,6 25,9 21,2 17,9 15,8 21,5 1972 14,9 16,1 19,7 22,3 27 28,1 27,2 26,3 25,6 23,9 19,8 15,7 22,2 1973 14,9 19,8 21,5 24,2 27,1 27,5 27,1 26,7 25,7 22,4 18,5 14,1 22,5 1974 13,9 14,9 17,2 22,9 26,7 27 27 26,5 26,4 23,3 20,5 17,1 22,0 1975 15,3 17,5 20,6 23,5 25,8 27,2 28 27,1 26,5 23,6 18 12,6 22,1 1976 13,7 17,1 18,4 21,7 25,5 26,6 27,7 26,4 26 23 16,9 16 21,6 1977 12 13,1 19,3 22,6 27,5 28,9 27,3 27,6 25,6 23,5 18 16,8 21,9 1978 14,8 15,9 20,1 23,4 26,1 27,2 27,7 27,2 24,9 22,1 18,8 16,4 22,1 1979 16,1 18,4 19,5 23 25,5 26,9 28,3 26,8 26 21,9 17,3 17,4 22,3 1980 16 14,2 21,6 23,1 25,9 27 27,4 27,3 25,5 23,4 20,5 16 22,3 1981 15,2 17,2 21,2 25 25,1 27,3 27 28 26,8 23,4 19,1 14,5 22,5 1982 16,4 16,1 19,7 22,4 25,9 27,6 28 27,9 25,7 24,3 20,6 13,4 22,3 1983 13 15,4 18,1 23,6 26,9 27,9 28,7 27,2 26,7 23,9 18 13,9 21,9 1984 12 14,5 19 23,6 25,6 27,4 27,8 27 25,6 22 20,4 15,4 21,7 1985 13,5 16,7 16,3 21,7 26,9 27,5 27,4 27,3 25,6 23,4 20 15,8 21,8 1986 14,5 15,4 19,6 23,6 25,8 27,8 27 27,1 25 22,4 19,1 17,5 22,1 1987 17,1 18,9 22 22,9 27,7 27,8 28 27,2 25,6 23,6 19,7 13,1 22,8 1988 16,5 16 17 22,1 27,5 28,1 28 26,8 25,9 23,1 18,6 16,4 22,2 1989 14 15,6 18,5 23,2 25,3 27,4 27,4 27,2 26,1 23,1 19,6 16 22,0 1990 15,9 16,3 19,2 23,1 24,4 27,4 26,8 28,2 26,3 23,4 20,6 17,5 22,4 1991 16 17,6 20,8 22,6 26,2 27,4 27,2 27,5 26,6 23,3 18,8 17,2 22,6 1992 14,1 15,2 19,1 23,8 26,3 27,3 26,6 28 26,6 22,1 17,8 17,2 22,0 1993 14,2 16,5 19,7 23,4 26 28,1 28,2 27,6 25,8 22,1 19,7 15 22,2 1994 16,2 18,1 17,4 25 26,7 27,2 26,6 26,8 26 22 20,3 17,6 22,5 1995 14,2 15,1 18,7 23,3 25,7 28 27,4 26,5 26,1 24,3 18,4 15,3 21,9 1996 14,4 15 19,4 20,5 26 27,2 27,6 26,9 26,1 23,1 20,6 15,4 21,9 1997 15,8 15,9 19,6 23,4 26,8 27,8 26,8 27,2 24,6 24,3 20,8 17,7 22,6 1998 16,3 18 20,1 24,6 26,9 27,7 27,9 28,1 26,2 23,3 20 17,7 23,1 1999 16 18,1 20,5 24,3 24,6 28,1 28 26,8 26,1 23,6 20,1 13,7 22,5 2000 17,1 15 19,1 24,1 25,7 26,8 27,9 28 25,7 23,7 18,9 17,7 22,5 2001 16,9 15,9 20,5 23,5 25,7 27,4 27,2 27,3 26,4 24,2 18,2 16,1 22,4 2002 15,5 18,1 20,5 24,4 26 27,5 27,5 26,6 25,5 22,7 19,5 17,1 22,6 2003 14,4 19,4 20,6 25 27,4 27,9 28,4 27,8 25,7 23,9 21 16,1 23,1 2004 15,6 16,7 19,7 23,5 25,4 27,4 26,9 27,5 26,4 22,9 20,7 16,2 22,4 2005 14,8 17,2 18,0 23,1 27,6 28,1 27,9 27,4 26,5 24,0 20,6 15,0 22,5 2006 16,5 17,4 19,8 24,9 25,6 28 27,9 26,9 26 25,6 22 15,7 23,0 2007 14,8 20,8 20,4 22,1 25,2 28,3 28,1 27,1 25,3 23,9 18,1 18,6 22,7 2008 13,5 12,4 19,8 23,5 25,6 26,9 27,2 27,3 26,6 24,6 18,6 15,5 21,8 2009 13,6 20,9 20,2 23,5 25,5 28,1 27,9 28,4 27,2 25,0 19,5 18,1 23,2 2010 17,2 19,8 21,0 22,7 27,4 28,3 28,4 27,2 27,1 23,6 19,2 17,2 23,3 2011 11,4 17,1 16,3 22,6 25,5 28,1 28,5 27,6 26,5 23,1 21,7 15,6 22,0 2012 14,1 15,6 19,9 25,6 28 28,3 27,8 27,9 26 24,4 21,3 17 23,0 2013 14,3 18,9 23,1 24 27,1 28,1 27,3 27,4 25,8 22,9 21 13,5 22,8 2014 14,9 16,1 19,6 24,3 27,7 28,3 28,1 27,6 27,3 24,4 21,0 15,3 22,9 2015 16,1 18,3 20,8 23,8 28,6 28,9 27,9 27,9 27,0 24,5 22,5 17,0 23,6 2016 15,9 14,7 19,4 25,1 27,2 29,3 28,6 28,0 27,1 25,6 20,5 18,3 23,3 61- 2016 14,8 16,5 19,5 23,3 26,3 27,6 27,6 27,2 26,1 23,4 19,6 16,1 22,3 10. Nhiệt độ trung bình tại trạm Chợ Rã(oC) 1961 X X X X X 26,7 27,5 26,7 25,7 23,5 19,2 16,3 23,7 1962 12,2 16,3 18,8 22,3 26,8 27 27,6 26,9 25,5 22,5 18,6 15,3 21,7 1963 11,3 14,6 18,5 23 26,7 27,6 27,3 27,2 26,5 22,2 20,8 15,5 21,8 1964 15,1 13,8 19,7 23,9 26,1 26,9 27,3 27,3 26,2 23,7 17,9 14,1 21,8 1965 15,5 18,1 19,1 23,8 25,9 26,3 27,7 26,7 25,5 23,7 19,6 15,8 22,3 1966 16,6 18,4 20,8 24,7 25,3 25,9 27,5 26,9 24,9 22,9 19,2 17,5 22,6 1967 13,3 14,3 19,8 22,7 27 27,3 27,6 27,1 25 22,4 19,5 13,5 21,6 1968 15,5 11,3 19 20,8 25,8 26,4 27,2 26,9 25,9 22,3 20,4 19,4 21,7 1969 15,4 15,7 19,6 23,4 27,1 27,1 27,7 26,5 25,8 23,4 16,9 14,2 21,9 1970 13,6 17,5 17,8 22,3 26,1 26,9 26,9 X 25,8 21,9 18,6 16,6 21,3 1971 12,3 15,9 19 23,4 25,5 27,2 26,8 25,6 25,7 20,7 17,3 15,3 21,2 1972 14,3 16 19,7 22,1 26,9 27,8 27,2 26,2 25,5 23,7 19,5 15,6 22,0 1973 14,6 19,3 21,4 24,3 27,2 27,4 27,2 26,8 25,6 22,2 18 13,5 22,3 1974 13,6 14,7 17,5 23,2 26,9 27 27,1 26,4 26,2 23 19,9 16,7 21,9 1975 15,4 17,5 20,9 23,6 25,7 27,2 28 27 26,3 23,4 17,4 12 22,0 1976 13,3 16,9 18,7 22,3 25,4 26,6 27,4 26,5 25,8 22,8 16,7 15,4 21,5 1977 11,9 13 19,5 23,1 27,4 28,4 27,3 27,4 25,4 23,2 17,6 16,4 21,7 1978 14,5 15,6 20,4 23,7 26,1 27,3 27,5 27,4 24,7 21,7 18,5 16 22,0 1979 15,8 18 19,6 23,1 25,8 27 28,3 27 26,1 21,7 17 16,9 22,2 1980 15,5 14,4 21,9 23,2 26,1 27 27,5 27,4 25,5 23,4 20,2 15,8 22,3 1981 15 17,1 21,1 24,6 25,1 27,2 27 28,2 26,7 23,3 19,2 14,2 22,4 1982 16,1 16 20,4 22,4 26,1 27,7 28,2 27,5 25,7 24,3 20,5 13,1 22,3 1983 12,9 15,5 18,3 24,2 27,3 28,1 28,9 27,5 26,6 23,8 18 13,6 22,1 1984 12 14,9 19,3 24,2 25,8 27,5 28 27,3 25,6 21,8 20,4 15,2 21,8 1985 13,7 16,8 16,6 22,2 27 27,9 27,5 27,5 25,5 23,3 19,9 15,5 22,0 1986 14,4 15,5 19,8 24,1 26 28 27,2 27,4 25,3 22,5 19,4 17,1 22,2 1987 17,1 19,3 22,3 23,3 27,9 28,2 28,5 27,6 25,9 23,7 19,9 13 23,1 1988 16,6 16,4 17,6 22,8 27,8 28,3 28,1 27 26,2 23,1 18,7 17,4 22,5 1989 13,9 15,3 18,9 23,7 25,5 27,6 27,6 27,7 26,4 23 19,6 15,8 22,1 1990 16 16,3 19,4 23,6 24,8 27,7 27,1 28,7 26,5 23,3 20,6 17,1 22,6 1991 16,1 17,3 21,3 23,2 26,3 27,5 27,5 27 26,7 23,4 18,6 16,9 22,7 1992 14 15,3 19,4 24,1 25,5 27,5 27 28,1 26,6 21,9 17,6 16,6 22,0 1993 14,1 16,4 19,9 23,6 26,2 28,2 28,1 28 26,1 21,9 19,5 14,7 22,2 1994 15,9 18,3 17,7 25,7 27,1 27,5 27 27,2 26 22,1 20,2 17,5 22,7 1995 14 15,2 19,3 23,9 26,1 28,3 27,9 26,8 26,3 24,1 18,2 14,8 22,1 1996 14,8 14,6 19,8 20,9 26 27,4 27,7 27,2 26,1 23,1 20,4 15,3 21,9 1997 15,7 15,7 20 23,5 26,9 28 27,2 27,5 24,7 24,4 20,5 17,5 22,6 1998 16,2 17,9 20,7 25 27 28 28 28,5 26,4 23,3 19,9 17,3 23,2 1999 16 18,3 20,8 24,5 24,7 28,3 28,2 27,2 26,3 23,6 20 13,6 22,6 2000 16,6 15,1 19,7 24,5 25,9 26,9 27,9 28,1 25,7 23,7 18,7 17,1 22,5 2001 16,8 16,1 20,8 23,9 25,7 27,7 27,5 27,7 26,6 23,9 17,9 15,8 22,5 2002 15,2 18,3 20,8 24,3 25,9 27,7 27,8 26,9 25,9 22,8 19,5 17,1 22,7 2003 14,2 19,5 20,7 25,1 27,2 27,8 28,5 28,3 26,1 24,0 20,5 15,7 23,1 2004 15,3 16,7 19,9 23,9 25,4 27,3 27,1 27,9 26,6 22,6 20,2 15,4 22,4 2005 14,7 17,1 18,4 23,2 28,1 28,4 28,1 27,7 26,7 23,6 20,5 14,8 22,6 2006 16,2 17,3 20,1 25,1 25,6 27,8 27,7 27,1 26,0 25,0 21,3 15,4 22,9 2007 14,3 20,2 20,7 22,0 25,1 28,3 28,0 27,5 25,2 23,5 17,7 17,7 22,5 2008 13,3 12,3 19,8 23,6 25,3 27,0 27,3 27,2 26,6 24,4 18,4 15,1 21,7 2009 13,2 20,6 19,9 23,4 25,4 27,9 27,6 28,3 26,9 24,4 18,6 17,5 22,8 2010 17,1 18,9 20,7 22,9 27,1 27,8 28,2 27,3 26,7 23,0 18,6 16,4 22,9 2011 11,2 16,4 16,1 22,2 25,0 27,8 28,1 27,5 26,2 22,5 20,4 14,7 21,5 2012 13,7 15,3 19,7 25,7 27,5 27,9 27,7 27,8 25,4 23,7 20,7 16,8 22,7 2013 14,1 18,5 22,4 23,8 26,5 27,4 27,1 27,3 25,4 22,2 20,3 13,1 22,3 2014 13,8 15,9 19,6 24,4 27,3 28,2 28,1 27,2 27,1 23,8 20,3 14,8 22,5 2015 16,2 17,3 20,1 25,1 25,6 27,8 27,7 27,1 26,0 25,0 21,3 15,4 22,9 2016 11,2 16,4 16,1 22,2 25,0 27,8 28,1 27,5 26,2 22,5 20,4 14,7 21,5 61- 2016 14,6 16,4 19,7 23,5 26,3 27,5 27,6 27,3 26,0 23,1 19,2 15,7 22,2 11. Lượng mưa trung bình tại trạm Chợ Rã (mm) 1919 2,5 12 47,1 62,6 217 336,9 198 230,7 81,3 49,2 43,2 3 1284 1920 0,7 21 34,4 230,3 168,7 217,4 269,7 349,7 364,1 101,7 37,9 16,3 1812 1921 32,9 86,5 9 32,8 373,9 291,9 368,2 293,5 104,6 27,8 0,2 1,6 1623 1922 0 9,5 99,4 40,5 92,5 327,5 273 306 69,5 33,5 6,5 29 1287 1923 0 25 33,4 191,5 174 146 181,5 639,5 200 73,7 52,4 8,7 1726 1924 7,2 20,9 1,5 66,8 226,9 372,6 469,2 269,8 83,9 64 0 0 1583 1925 15,3 3,3 7 67,1 308,1 339,2 350,8 158 135,1 63,6 28,1 23,6 1499 1926 41,6 23,5 75,5 79,2 128,2 323 496 290,8 277,5 121,5 3,9 24,3 1885 1927 0 16,2 20 45,8 112,3 157,6 337,9 169,6 118,3 64,1 14,7 0 1057 1928 0 64,7 0 40 458,5 353 326,3 299,7 60,1 2,1 30,8 1,4 1637 1929 0 44,3 2,4 63,2 323,5 61,9 437,5 288,8 266,5 7,6 24,1 6,9 1527 1930 1,2 19,3 63,9 166,4 117,6 282,4 298,4 240,6 301 30,8 38 40,2 1600 1931 0 1 19 172 164 334 195 342 62 48 0 22 1359 1932 0 37 52 60 57 261 263 218 209 96 25 0 1278 1933 2 10 59 134 349 256 376 373 157 242 35 3 1996 1934 3 85 4 80 175 204 256 325 202 45 54 15 1448 1935 0 7 0 59 209 190 221 291 79 93 10 55 1214 1936 1 23 34 56 284 290 123 395 264 1 0 11 1482 1937 0 18 0 39 314 299 207 340 204 13 29 18 1481 1938 0 12 4 30 319 131 261 270 129 111 5 0 1272 1939 60 85 3 130 163 253 246 295 113 30 28 0 1406 1940 6 39 90 47 125 333 304 344 205 80 15 0 1588 1941 0 19 10 50 192 162 150 245 106 78 90 4 1106 1942 0 0 101 130 100 280 123 54 14 68 13 15 898 1943 7 2 17 20 24 74 167 304 23 34 38 6 716 1944 0 43 8 39 192 185 94 123 9 119,5 X X X 1958 X X X X 55,3 144,8 159,2 253,9 259,2 2,3 13,2 0 887,9 1959 19,5 33,7 78,9 219,9 169 222,5 188,4 333,5 200,3 2,7 17,7 9,7 1496 1960 34,4 3 61 15,8 162,1 39,7 325,6 304,1 159,5 67,1 44,8 5,2 1222 1961 0,7 12,7 120,9 99,7 99,1 308,4 213,2 218 121,9 99,6 51,2 66,7 1412 1962 11,8 3 4,8 46,7 70,4 321,8 122,3 316,7 74,6 38 32,2 0,5 1043 1963 0 25,9 33,4 21,2 65,7 149,2 187,7 147,7 149,6 55,2 196,8 56,1 1089 1964 2,4 9,6 35,6 50 102,2 244,5 236 134,5 133,9 178 17 46,3 1190 1965 2,8 7,9 18,3 173,7 90,8 326,2 184,8 135,8 88,4 59,6 99,9 22,3 1211 1966 26,8 14,1 8,4 144,3 99,4 594,5 238,9 139,5 83,9 71,8 14,5 1,9 1438 1967 1,9 31,4 6,1 107,2 117,1 188,7 194,6 258,9 160,4 5,1 23,3 9,9 1105 1968 17,9 44,2 15,8 173,4 235,1 275,9 330,8 399,5 107,3 63,9 65,1 4,6 1734 1969 5,3 0,8 3,1 70 208,4 238,8 232,3 310,8 142,6 74,7 45,3 0,3 1332 1970 24 24,6 12,7 75,5 156,8 178,8 255,9 202,6 87 38,7 11,4 29,4 1097 1971 7,2 11,5 2 72,7 165,2 304 316,1 481,5 121,5 110 1,2 42,3 1635 1972 3,8 9,3 40,5 50 287,3 195,5 200,3 314,8 94,2 104,9 37,3 19 1357 1973 1,5 17,7 108,2 138,3 159,9 368,6 299,5 203,6 217,7 38,4 2,7 1,4 1558 1974 31,2 1,7 40 76,1 164,1 213 180,2 166,3 119,8 123,9 60 4,3 1181 1975 57,4 4,1 56,6 98,7 356,1 230,2 74,9 190,6 57,7 37,5 33,5 38,5 1236 1976 27,7 56,3 8,2 84,5 248,7 114,3 188,6 248,9 72 91,3 22,8 4,9 1168 1977 23,7 14 7,6 145 80,3 148 266,1 178,6 79,7 127,3 30,2 101,6 1202 1978 18,2 16,5 14,1 65,5 246,2 240,2 133 187,3 164,7 207,1 106,7 14,8 1414 1979 51,9 54,3 26,7 73,1 118,2 368,6 243,6 278,7 209 6,4 0,7 0,2 1431 1980 1,8 35,6 13,7 90,3 193,6 185,2 254,7 162,7 162 186,4 12,6 32,8 1331 1981 32,5 19,9 182,7 250,2 292,7 117,5 344,4 209,7 152,4 157,7 76,6 1,4 1838 1982 9,3 24,7 12,9 114,7 131,9 202,2 301,2 250,7 161,9 20,5 118,5 7,4 1356 1983 41,1 52,6 33 51,6 167,8 149,8 184,1 161,8 227,7 154,7 109,1 25,1 1358 1984 3,6 5,1 2,8 67,9 152,8 291,1 134 247,4 135,1 91,2 73,8 3,9 1209 1985 18,1 28,4 41,1 91,9 208,3 169,6 225 495,1 235,5 71,7 103,5 4,3 1693 1986 6,2 2,7 5,5 180,1 273,3 287,5 594,1 244,4 167,4 41,6 18,9 0,5 1822 1987 21,5 4,8 13,3 86,4 147,6 142,4 161,8 193,9 88,1 99,8 34,9 1,2 995,7 1988 51 24,5 1,4 54,6 98,5 131,3 251,7 301,6 56,6 99,7 3,8 4,8 1080 1989 39,6 7,9 66,7 132,1 176 271 172,2 264 137,5 58 11,3 4,3 1341 1990 34,1 65,9 251,1 119,3 220,9 180,8 375,1 80,2 257,5 94,6 63,7 2,8 1746 1991 23,6 15,3 41 15,1 165,9 226,9 246,1 287,2 61,3 17,2 65,6 36,7 1202 1992 27,8 114,2 3,3 21 283,2 221,5 376,3 91,6 114,5 3,6 1,2 73,7 1332 1993 17,4 77,6 11 155,8 255,6 210,2 270,4 166,3 139 46,6 28,8 2,5 1381 1994 3 9,2 66,4 8,2 169,3 233,5 482,3 269,7 135 74,5 14 37,8 1503 1995 29,8 32,1 19 51,4 108,1 249,2 188,8 253,4 93,1 75,9 30,4 0,7 1132 1996 2,8 7,9 208,2 28,9 170,2 263,6 215,6 373,4 101,1 108,7 77,8 3 1561 1997 63,3 3,6 142,2 151,4 106,6 176,5 275,7 259,7 89 86 2,8 11,8 1369 1998 1,5 10 93,3 110,4 82,5 339,8 262,3 127,1 81,8 16,1 22,3 6,2 1153 1999 38 3,5 24,4 199,2 191,7 169,8 187,4 411,4 88,5 107,8 42,9 24,9 1490 2000 12,4 17,2 25,2 39,7 297,8 152,1 271,2 151,5 82,5 281,7 2,8 5,6 1340 2001 8,5 34 69 78,2 107,9 213,3 353,5 243,8 86,7 121,4 9,6 6 1332 2002 13 21 50,6 73,2 238,2 361,9 495 261,8 55,6 121,6 27,1 48,9 1768 2003 41,4 15,4 34,9 52,3 253,3 172,8 193,9 230,5 140,8 45,2 0,4 7,5 1188 2004 20,9 11,5 9,3 121,8 204,2 256 220,4 362,7 24,6 0 75,4 3,2 1310 2005 17 15,2 95,1 30 153,1 263,8 131 204,6 86,2 66,8 57,1 43,7 1164 2006 0,4 17,6 6,2 57,1 301,6 211,6 547,8 239 61,7 27,4 94,4 3,7 1569 2007 3,4 42,9 21,5 111,7 194,3 257,1 217,5 177,6 273,0 8,3 12,2 28,4 1090,8 2008 4,8 47,3 62,2 166,3 116,8 393,2 176,7 460,4 312,2 85,6 152,2 0,0 1978 2009 2,4 11,1 17,3 190,9 280,5 160,9 384,6 157,7 120,6 9,8 1,2 0,0 111,4 2010 199,8 0,6 11,4 142,8 217,5 215,9 253,1 134,9 156,5 7,9 3,8 72,3 118 2011 17,4 5,7 91,5 30,0 182,1 232,9 80,5 141,8 98,1 66,9 1,9 11,3 80,0 2012 37,7 2,9 4,6 56,7 243,1 184,6 362,8 243,1 163,7 41,6 33,8 15,4 115,8 2013 10,6 11,7 70,0 33,1 295,6 160,7 386,0 347,8 81,8 54,1 22,1 79,0 129,4 2014 2,0 6,4 64,9 96,8 83,0 183,9 401,7 223,1 194,4 94,3 76,4 3,6 119,2 2015 20,9 11,5 9,3 121,8 204,2 256 220,4 362,7 24,6 66,5 75,4 3,2 1310 2016 29,8 32,1 19 51,4 108,1 249,2 188,8 253,4 93,1 75,9 30,4 0,7 1132 58- 2014 17,2 23,5 41,0 90,2 187,8 235,2 262,5 256,5 136,9 71,6 37,0 17,1 1376,6 LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Họ và tên: Hoàng Ngọc Yến Ngày tháng năm sinh: 31/05/1994 Nơi sinh: Bắc Hà-Lào Cai Địa chỉ liên lạc: Tổ dân phố Na Quang 2, Thị Trấn Bắc Hà,Huyện Bắc Hà, Tỉnh Lào Cai Quá trình đào tạo: -Năm 2012 học Đại học tại Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì - Năm 2016 học Thạc sỹ tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Quá trình công tác: (Bắt đầu từ khi đi làm đến nay) XÁC NHẬN QUYỂN LUẬN VĂN ĐỦ ĐIỆU KIỆN NỘP LƯU CHIỂU CHỦ NHIỆM KHOA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) PGS.TS. Nguyễn Thế Hưng TS. Hoàng Thị Lưu Thuỷ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoang_ngoc_yen_0506_2085160.pdf
Luận văn liên quan