Để nâng cao lợi thế cạnh tranh, ngân hàng đã tích cực huy động vốn tại chỗ kết
hợp với sự hỗ trợ vốn của Hội sở để đầu tư phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng kịp thời
nhu cầu vốn vay của các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư, đồng vốn của ngân
hàng được sử dụng đúng mục đích, hỗ trợ cho các đơn vị, doanh nghiệp hoàn thành tốt
kế hoạch sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa và làm phong phú thêm các hình thức đầu
tư nên lợi nhuận liên tục tăng ba năm qua.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của ngân hàng đã dần dần được cải
thiện và là nguồn tạo ra thu nhập lớn góp phần vào quá trình phát triển của ngân hàng.
Dư nợ tăng trưởng mạnh, tốc độ tăng trưởng dư nợ phù hợp với sự tăng trưởng của
nguồn vốn, phục vụ nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, hoạt động sản xuất
kinh doanh. Hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng, từng bước mở rộng thêm
đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế trên cơ sở lựa chọn, sàng lọc,
không vì chạy theo lợi nhuận, chạy theo số lượng mà vi phạm nguy ên tắc an toàn trong
cho vay, giảm phát sinh nợ quá hạn xuống mức thấp nhất.
142 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à
584.562 người, chiếm 51,20% và dân cư nông thôn là 557.127 người, chiếm 48,80%.
Mật độ dân số 811 người/km2.Thu nhập bình quân đầu người đạt 1.122 USD tăng
14,5% so với năm 2006. (Nguồn:Cổng thông tin điện tử thành phố Cần Thơ).
Dân số đông cộng thêm thu nhập người dân gia tăng nên Cần Thơ được xem
là một thị trường tiềm năng để các ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động qua đó tăng
cường cung cấp các sản phẩm dịch vụ.
- Yếu tố văn hóa xã hội
+ Yếu tố môi trường văn hóa-xã hội là yếu tố mang tính lâu dài và ít thay đổi.
Đối với người dân ở khu vực miền Nam nói chung và Cần Thơ nói riêng thường có thói
90
quen giữ tiền và tích trữ vàng hoặc hiện nay đang có xu hướng đầu tư vào thị trường bất
động sản hoặc chứng khoán. Họ chưa có thói quen với cách đầu tư thông qua ngân hàng
hoặc sử dụng các sản phẩm tiện ích của NHTM. Điều này cho thấy tâm lý của người dân
vẫn chưa thay đối nhiều. Đây được xem là một thách thức lớn đối với các ngân hàng
trên địa bàn nói chung và ACB Cần Thơ nói riêng, đòi hỏi các ngân hàng phải không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường công tác Marketing để quảng bá sản
phẩm của mình đến với khách hàng nhằm đem đến sự hài lòng và niềm tin cho họ. Qua
đó khuyến khích họ sử dụng các sản phẩm của ngân hàng nhiều hơn.
+ Trình độ dân trí của người dân trên địa bàn ngày càng được cải thiện. Cần
Thơ được xem là nơi có hệ thống giáo dục tốt nhất trong vùng với trường Đại Hoc Cần
Thơ làm trung tâm, bên cạnh đó là hệ thống các trường cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, trường trung học phổ thông có uy tín và chất lượng. Trình độ của người dân
được cải thiện sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng gia tăng cung cấp các sản phẩm
dịch vụ mới đặc biệt là dịch vụ ngân hàng điện tử nơi mà khách hàng có thể thực hiện
mọi giao dịch thông qua mạng Internet.
4.3.4. Môi trường quốc tế
Năm 2007 đánh dấu sự kiện quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
của đất nước.Quá trình đàm phán gia nhập WTO đã khép lại và Việt Nam đã chính
thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới vào ngày
11/01/2007. Đối với ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng trên địa bàn Cần
Thơ nói riêng, gia nhập WTO sẽ mang lại những cơ hội cho sự phát triển những cũng
đặt ra những thách thức hết sức to lớn.
- Những cơ hội
+ Gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng trong nước tiếp cận dễ
dàng hơn với thị trường tài chính quốc tế để phát triển ở mức cao hơn. Hiện nay, Cần
Thơ có hệ thống ngân hàng-bảo hiểm đang hoạt động tốt và ngày càng mở rộng, có khả
năng cung ứng đầy đủ cho sự đầu tư và hợp tác quốc tế. Tuy nhiên, để có thể phát triển
bền vững và vươn lên trở thành những ngân hàng tầm cở tại vùng ĐBSCL thì các ngân
hàng thương mại Cần Thơ cần phải tận dụng cơ hội này để học tập và nâng cao trình
độ quản trị và cung cấp dịch vụ, phát triển các loại hình và kỹ năng kinh doanh mới mà
mình chưa có hoặc có ít kinh nghiệm như kinh doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế,
dịch vụ ngân hàng điện tử, quản lý quỹ, môi giới tiền tệ, quản lý rủi ro.
91
+ Khi gia nhập WTO thì các doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu sẽ có
điều kiện phát triển hơn nữa bởi vì lúc này các quy chế quốc tế đã thông thoáng hơn
đặc biệt là mức thuế suất nhập khẩu ở các nước sẽ giảm dần. Qua đó tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trong nước gia tăng xuất khẩu. Với thế mạnh về lúa gạo và thủy sản,
dự báo trong thời gian tới kim ngạch xuất nhập khẩu của Cần Thơ sẽ tiếp tục tăng
mạnh. Đây là cơ hội tốt cho các ngân hàng trong việc cung cấp các dịch vụ có liên
quan đặc biệt là hoạt động thanh toán quốc tế.
+ Quá trình hội nhập đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải gia tăng cạnh
tranh của mình nếu không muốn thua trên sân nhà. Để làm được điều này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng mạng lưới. Khi đó nhu cầu
vay vốn là rất lớn. Đây là cơ hội cho ngân hàng mở rộng thị phần tín dụng của mình.
- Những thách thức
Bên cạnh thời cơ thuận lợi, việc mở cửa thị trường tài chính sẽ khiến cho
cấc ngân hàng trong nước đối mặt với rất nhiều nguy cơ.
+ Hiện nay, số lượng các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
thành phố Cần Thơ tuy khá nhiều (tính đến thời điểm cuối năm 2007 có 18 ngân hàng)
nhưng quy mô về vốn và hoạt động vẫn còn nhỏ bé. Do đó hạn chế khả năng mở rộng
mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, đầu tư phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại
để đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cũng như mở rộng đối tượng khách hàng.
+ Phần lớn các chi nhánh ngân hàng tại Cần Thơ vẫn chỉ tập trung vào
các dịch vụ huy động vốn và cho vay truyền thống, sản phẩm dịch vụ tài chính chưa
thật đa dạng, chất lượng dịch vụ chưa cao. Trong khi đó, bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng tăng thì sự tham gia ngày càng sâu rộng của các ngân hàng nước
ngoài với những dịch vụ hiện đại dựa trên nền tảng công nghệ cao, nguồn nhân lực dồi
dào và tiềm lực tài chính mạnh sẽ làm cho thị phần của các ngân hàng trong nước bị
ãnh hưởng nghiêm trọng. Mới đây trong một cuộc khảo sát do Chương trình phát triển
Liên hợp quốc (UNDP) phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy thị phần của các
NHTM Việt Nam đang có nguy cơ giảm sút nghiêm trọng khi 42% doanh nghiệp, 50%
dân chúng được hỏi đều cho rằng họ sẽ lựa chọn vay ở các ngân hàng nước ngoài và
50% doanh nghiệp, 62% dân chúng sẽ lựa chọn ngân hàng nước ngoài để gửi tiền. Tại
Cần Thơ, hiện có 2 ngân hàng nước ngoài rất mạnh về quy mô và công nghệ là ANZ
và HSBC đã thiết lập văn phòng đại diện từ lâu và trong thời gian tới sẽ chuẩn bị mở
92
chi nhánh chính thức, khi đó cạnh tranh sẽ gay gắt hơn. Đây sẽ một thách thức rất lớn
đối với các ngân hàng trên địa bàn thành phố nói chung và ACB nói riêng.
+ Ngoài ra, việc mở cửa thị trường tài chính không chỉ buộc các ngân hàng
trong nước cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài mà còn phải cạnh tranh với các
định chế tài chính phi ngân hàng như quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, công ty tài chính
nước ngoài. Các tổ chức này sẽ cạnh tranh với các ngân hàng về hoạt động huy động
vốn cũng như đầu tư. Ở Cần Thơ, đã có nhiều công ty bảo hiểm tầm cỡ quốc tế như
Prudential, AAA, AIA đã bắt đầu thâm nhập thị trường tài chính đầy tiềm năng này.
4.4. PHÂN TÍCH SWOT
Trên cơ sở phân tích những yếu tố nội tại bên trong ngân hàng để xác định điểm
mạnh, điểm yếu; phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài để xác định cơ hội, thách
thức ta thiết lập được ma trận SWOT như sau:
Bảng 40: MA TRẬN SWOT
S: Điểm mạnh
1. Với lợi thế ra đời từ rất sớm trên
thị trường, ACB Cần Thơ đã tạo
dựng được mối quan hệ rộng rãi
với nhiều khách hàng, thực sự trở
thành “người bạn đồng hành”cùng
khách hàng tạo ra giá trị đích thực
2. Công nghệ ngân hàng hiện đại.
3. Có đội ngũ cán bộ công nhân
viên trẻ, nhiệt tình, năng động có
tinh thần trách nhiệm và được đào
tạo tốt
4. Được khách hàng đánh giá cao
về chất lượng dịch vụ.
5. Sản phẩm đa dạng đáp ứng tốt
nhu cầu của khách hàng.
6. Hiệu quả hoạt động luôn tăng
cao qua các năm
W: Điểm yếu
1. Mạng lưới hoạt động chưa
rộng khắp nên chưa thâm nhập
tốt vào thị trường.
2. Chưa có phòng Marketing
nên hạn chế trong việc tiếp thị
sản phẩm, tiếp cận khách hàng.
3. Vẫn còn nhiều giới hạn ràng
buộc từ Hội sở trong các hoạt
động của ngân hàng.
4. Số lượng nhân viên ngân
hàng còn ít vì thế mà tình trạng
quá tải trong công việc vẫn
thường xuyên xãy ra.
O: Cơ hội
1. Nền kinh tế
Cần Thơ đang
có bước phát
triển nhanh và
ổn định.
2.Chính quyền
thành phố
đang ra sức
thực hiện cải
cách hành
S1,S2,S3,S4,S5,O1,O2,O3,O4,O6:
Tập trung khai thác tốt thị trường
hiện tại nhằm gia tăng việc cung
cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích
cho khách hàng đặc biệt là trong
lĩnh vực huy động vốn và cho vay.
W1,W2,W4,O1,O2,O3,O4,O6:
Xây dựng thêm chi nhánh,
phòng giao dịch nhằm tăng
cường khả năng tiếp cận khách
hàng, qua đó đẩy mạnh việc
quảng bá sản phẩm đến khách
hàng.
93
chính, tạo điều
kiện thuận lợi
và thông
thoáng hơn
cho các nhà
đầu tư nhất là
kinh tế tư
nhân.
3. Sự ổn định
về chính trị xã
hội.
4. Qui mô dân
số, thu nhập và
trình độ dân trí
ngày càng
được cải thiện.
5. Sự quan tâm
chỉ đạo sát sao
của ngân hàng
nhà nước trên
địa bàn nhằm
thúc đẩy các
ngân hàng phát
triển bền vững.
6. Hội nhập
quốc tế sẽ làm
cho nhu cầu về
vốn và dịch vụ
ngân hàng gia
tăng.
T: Đe dọa
1. Lạm phát
tăng cao gây
khó khăn cho
hoạt động kinh
doanh của
ngân hàng.
2. Các đối thủ
của ngân hàng
ACB có quy
mô hoạt động
rộng, năng
động và đạt
hiệu quả cao
trong kinh
doanh.
3. Cạnh tranh
ngày càng gay
S1,S3,S4,S5,S6,T2,T3,T4:Thực
hiện chiến lược giữ chân khách
hàng lâu dài để tăng khả năng cạnh
tranh của ngân hàng.
W4,T2,T3,T4: Thực hiện chiến
lược phát triển nhân sự ngân
hàng nhằm nâng cao về số
lượng và chất lượng đội ngũ
nhân viên ngân hàng.
94
gắt giữa các
ngân hàng với
nhau và giữa
các ngân hàng
với các tổ chức
tài chính phi
ngân hàng trên
địa bàn.
4. Các ngân
hàng nước
ngoài ngày
càng có điều
kiện thuận lợi
khi tiếp cận thị
trường Việt
Nam nói
chung và Cần
Thơ nói riêng.
5. Các ngân
hàng đang phải
đối mặt với
những hạn chế
về vốn, công
nghệ và trình
độ quản lý.
95
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ
Dựa trên phân tích SWOT ở phần trên, em xin đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng như sau:
5.1. BIỆN PHÁP NÂNG CAO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
Nhìn chung, trong những năm qua ngân hàng huy động vốn đạt kết quả tương
đối tốt nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vốn kinh doanh của ngân hàng, ngân
hàng vẫn phải điều chuyển vốn từ hội sở chính xuống. Do đó, ngân hàng cần phải nỗ
lực hơn nữa trong việc đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nhất là nguồn vốn
trung hạn nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ cho các cá nhân, đơn vị, tổ chức kinh tế
trên địa bàn. Nhằm đạt được mục tiêu “ tăng vốn huy động để tăng vốn cho vay”, ngân
hàng cần thực hiện các biện pháp sau:
- Lãi suất huy động: Để thu hút được lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư, ngân hàng
cần có chính sách lãi suất linh hoạt phù hợp với thị trường, phù hợp với tỷ lệ lạm phát
trong từng thời kỳ, đảm bảo lãi suất cạnh tranh nhưng trên cơ sở phải tính toán chi phí
trả lãi hợp lý nhằm hạ thấp chi phí, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
- Đưa vào áp dụng các hình thức huy động vốn mới thu hút khách hàng như: tiết
kiệm ngày, tiền gửi Upstair – Lãi suất tăng tốc cùng số dư, Siêu linh hoạt" – Yên tâm
lưu thông vốn.
- Mở rộng công tác thanh toán không dùng tiền mặt thông qua việc trang bị thêm
máy rút tiền tự động (ATM), tăng cường phát hành các loại thẻ như : thẻ tín dụng quốc
tế, thẻ ATM2+ khuyến khích các doanh nghiệp, các đơn vị trường học, cơ quan hành
chính sử dụng hình thức chi trả lương thông qua mở tài khoản tại ngân hàng, thanh
toán tiền điện, nước, điện thoại thông qua thẻ ATM. Đây là những phương thức thanh
toán tiện lợi, an toàn, nhanh chóng giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo về hình ảnh của ngân hàng. Mục
tiêu của quảng cáo, chiêu thị là xây dựng hình ảnh và danh tiếng cho ngân hàng; tạo sự
96
khác biệt với đối thủ khác; thu hút sự quan tâm và hiểu biết của khách hàng đối với
ngân hàng. Để đạt được mục tiêu đó chi nhánh cần thực hiện chiến lược quảng cáo
chiêu thị như sau:
Xây dựng hình ảnh và danh tiếng cho ngân hàng:
+ Tài trợ thực hiện các bản tin trên truyền hình
+ Thực hiện quảng cáo trên các kênh truyền hình, truyền thanh, báo chí và
đặc biệt chi nhánh nên thiết kế xây dựng cho mình trang web riêng để phù hợp với
khách hàng tại Cần Thơ.
+ Sử dụng báo, đài và các phương tiện truyền thông hỗ trợ quảng cáo: Các
ngân hàng thường xuyên xuất hiện trên các trang quảng cáo của các báo và tạp chí như
Thời báo Kinh tế Sài Gòn, Sài Gòn Tiếp Thị…Mời phóng viên đến phỏng vấn Giám
đốc chi nhánh và đăng những bài báo nói về các hoạt động, các sản phẩm dịch vụ của
chi nhánh.
+ Sử dụng băngôn, áp phích để quảng cáo: Các ngân hàng đưa hình ảnh,
logo, màu sắc của ngân hàng mình lên các bandrol, áp phích và thường xuất hiện ở các
giao lộ lớn, những nơi cộng cộng nhằm quảng bá hình ảnh, tên tuổi với công chúng;
phát tờ rơi, tặng phẩm cho các khách hàng tiềm năng.
Thu hút sự quan tâm và hiểu biết của khách hàng đối với ngân hàng
+ Nhân viên ngân hàng cần thực hiện tốt việc chăm sóc khách hàng: trong
giao tiếp, cần phải đặt sự quan tâm hàng đầu với khách hàng làm cho khách hàng luôn
có cảm giác thân thiết, được trân trọng để từ đó tạo sự an tâm cho khách hàng khi giao
dịch với ngân hàng.
+ Xây dựng các mối quan hệ cá nhân với các doanh nghiệp: Tặng hoa, thiếp
chúc mừng đến các khách hàng vào dịp kỷ niệm ngày thành lập công ty, lễ tết. Tổ chức
hội nghị khách hàng hàng năm để tạo nên sự thân thiện và hiểu biết giữa khách hàng
và ngân hàng.
- Ngoài hoạt động chiêu thị, quảng cáo ngân hàng cần có chính sách khuyến mãi
nhằm thu hút khách hàng như gửi tiền trúng các vật dụng có giá trị như nhà, xe…. Bên
cạnh đó, ngân hàng cũng phải thực hiện tốt chính sách bảo hiểm tiền gửi để khách
hàng yên tâm gửi tiền vào.
97
5.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Công tác huy động vốn tốt cũng chưa đủ mà bên cạnh đó Ngân hàng cũng phải
làm tốt công tác cho vay. Ngân hàng phải biết cân đối hài hòa giữa huy động và cho
vay nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Tránh tình trạng Ngân hàng bị thừa vốn hay
thiếu vốn, điều đó sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Để làm tốt được điều này, ngân hàng cần thực hiện tốt các biện
pháp sau:
- Ngân hàng cũng cần tiếp tục duy trì mối quan hệ mật thiết với những khách
hàng truyền thống, có uy tín, trả nợ đúng hạn, hỗ trợ cho vay với lãi suất ưu đãi. Đây là
nguồn khách hàng quan trọng nhằm gia tăng doanh số cho vay, đảm bảo chất lượng dư
nợ luôn tăng trưởng tốt.
- Cải tiến quy trình cho vay sao cho đơn giản, phù hợp với từng đối tượng khách
hàng. Công tác thẩm định, giải ngân cần tiến hành nhanh chóng. Chẳng hạn, khi có nhu
cầu vay vốn khách hàng chỉ cần đăng ký qua mạng, sau đó nhân viên ngân hàng sẽ trực
tiếp xuống thẩm định. Khách hàng chỉ cần đến ngân hàng một lần để nhận tiền.
- Liên kết với các doanh nghiệp trên địa bàn nhằm đẩy mạnh loại hình cho vay
tín chấp cán bộ công nhân viên.
- Bên cạnh lĩnh vực cho vay truyền thống là xuất khẩu thủy sản và tín dụng tiêu
dùng dân cư, ngân hàng cần tiếp tục triển khai các sản phẩm mới hướng đến khách
hàng cá nhân như cho vay đầu cơ vàng, cho vay ưu đãi kinh doanh vàng, cho vay kinh
doanh chứng khoán, cho vay du học. Đây là những lĩnh vực thu hút được nhiều sự
quan tâm của khách hàng hiện nay.
- Ngoài việc mở rộng cho vay, thì việc kiểm soát chất lượng tín dụng cũng phải
được ngân hàng chú trọng, bởi vì suy cho cùng vốn kinh doanh của ngân hàng là vốn
vay. Vốn này phải trả gốc và lãi khi đến hạn, vì vậy nếu ngân hàng không thu được nợ
những món vay thì khả năng phá sản là hoàn toàn có thể xảy ra. Để tránh tình trạng
này, ngân hàng cần thực hiện những việc sau:
- Nhân viên tín dụng cần nắm bắt thông tin về khách hàng một cách chính xác,
sàng lọc, lựa chọn những khách hàng có đủ điều kiện trước khi cho vay. Cụ thể
phân tích, đánh giá khách hàng theo các tiêu chí sau:
98
+ Đánh giá về tư cách, năng lực pháp lý của khách hàng nhằm ràng buộc
trách nhiệm của khách hàng trước pháp luật đồng thời bảo vệ lợi ích hợp pháp của
ngân hàng, đây cũng là cơ sở để ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng.
+ Đánh giá về năng lực điều hành, quản lý của người lãnh đạo doanh nghiệp,
yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Từ đó, Ngân hàng xác
định mức vốn đầu tư phù hợp cho doanh nghiệp.
+ Đánh giá về thực trạng và triển vọng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trường cũng như để khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai.
+ Đánh giá về năng lực tài chính nhằm giúp cho Ngân hàng nắm được khả
năng sản xuất kinh doanh cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
+ Đối với những hình thức vay cần có tài sản đảm bảo thì ngân hàng cần xác
định cho được quyền sở hữu, quyền sử dụng, tính thanh khoản và sự tồn tại thực tế
của tài sản đó đảm bảo giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn số tiền vay.
- Giao cho các nhân viên thẩm định tăng cường kiểm tra giám sát các món vay
sau khi cho vay nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích, tư vấn giúp đở
khách hàng khi gặp trở ngại trong kinh doanh, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của khách hàng và tăng cường công tác thu hồi nợ cho ngân hàng.
- Xây dựng mối liên kết với các các hiệp hội doanh nghiệp, phòng thương mại
để có thể nắm bắt các thông tin liên quan đến các doanh nghiệp như: tình hình sản xuất
kinh doanh, nhu cầu về vốn, dịch vụ.
- Tăng cường mối quan hệ với các chính quyền địa đặc biệt là UBND các
phường, xã để: tìm hiểu, lựa chọn những khách hàng làm ăn có hiệu quả, phát hiện
những khách hàng tiềm ẩn rủi ro; tạo thuận lợi trong việc đăng ký giao dịch, bảo đảm
cũng như xử lý tài sản bảo đảm.
5.3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KHÁCH HÀNG LÂU DÀI
Khách hàng được xem như một điều kiện sống còn, quyết định sự tồn tại của một
ngân hàng Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc giữ chân khách
hàng giao dịch với ngân hàng trong một thời gian dài là một điều hết sức khó khăn. Do
đó, để duy trì cho mình một lực lượng khách hàng ổn định, ngân hàng cần có định
hướng xây dựng chiến lược dựa vào khách hàng như sau:
99
- Trước hết, ngân hàng cần có những chính sách ưu tiên, ưu đãi trong hoạt động
cho vay cũng như huy động vốn phù hợp đối với từng nhóm khách hàng giao dịch
thường xuyên. Ví dụ như nhóm khách hàng là các đơn vị, các doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả, khối lượng giao dịch, thanh toán lớn nên có sự ưu đãi về lãi suất khi cho vay,
tư vấn tài chính cho khách hàng để sử dụng vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả.
- Tạo được niềm tin với khách hàng: đây được xem là yếu tố quan trọng trong kinh
doanh, khách hàng là nhân tố tạo nên sự thành công của ngân hàng. Được khách hàng
tin cậy, lựa chọn giao dịch là cơ sở vững chắc cho sự phát triển của ngân hàng.Vì vậy,
Ngân hàng cần trang bị cơ sở vật chất hiện đại hơn, đổi mới công nghệ ứng dụng vào
trong hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày một tốt hơn thỏa mãn nhu
cầu khách hàng.
+ Cơ sở vật chất: Để tạo được ấn tượng tốt đẹp và sự tin cậy từ khách hàng gửi
tiền, ngân hàng nên xây dựng trụ sở mới khang trang hơn, ở vị trí thuận lợi có trang
thiết bị hiện đại, đồng bộ tạo cho mình dáng vẻ hiện đại, khung cảnh giao dịch lịch sự
thu hút khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên, tạo cảm giác yên tâm khi đến gửi tiền.
+ Phong cách phục vụ và trình độ của cán bộ, nhân viên: Phong cách phục vụ
được xem là yếu tố hàng đầu, là cầu nối giữa ngân hàng với khách hàng. Trong giao
dịch thì khách hàng luôn đòi hỏi nhanh chóng, thuận tiện cho nên một đội ngũ nhân
viên được đào tạo bài bản, tác phong chuyên nghiệp, ân cần, lịch sự, niềm nở tạo
không khí thiện cảm, sự gần gũi sẽ làm cho uy tín ngân hàng được nâng cao.
- Về lãi suất: lãi suất huy động và cho vay cần được uyển chuyển, linh hoạt, tùy
theo từng thời kỳ, thời điểm nhất định mà đưa ra lãi suất cho vay và huy động phù hợp
nhằm thu hút khách hàng đến vay vốn và gửi tiền.
- Có chính sách chăm sóc, hậu mãi khách hàng. Đây là một chiến lược Marketing
rất hiệu quả, nó có thể làm cho khách hàng của chi nhánh cảm nhận được sự quan tâm
của ngân hàng tới mình và những khách hàng ấy sẽ trở nên trung thành với ngân hàng
hơn.
+ Khi khách hàng không thường xuyên giao dịch thì ngân hàng hãy chủ động gọi
điện thoại cho họ. Hãy chứng minh rằng ngân hàng luôn quan tâm đến họ, luôn nhớ về
họ.
100
+ Tặng quà nhân dịp sinh nhật, kỷ niệm thành lập công ty, các ngày lể lớn trong
năm, thường xuyên gửi thư cảm ơn khách hàng vì đã sử dụng các sản phẩm của ngân
hàng.
Những việc làm trên tuy nhỏ nhưng hiệu quả mang lại thì hết sức to lớn. Khi đó,
khách hàng sẽ cảm nhận được sự quan tâm, tôn trọng một cách thân tình của ngân
hàng. Kết quả là chúng ta không chỉ giữ được khách hàng của mình mà còn có thêm
nhiều khách hàng mới đến giao dịch với ngân hàng thông qua sự giới thiệu của chính
khách hàng đã tham gia giao dịch với ngân hàng.
- Bên cạnh đó, định kỳ 3 tháng một lần tiến hành thăm dò ý kiến khách hàng để
đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
để biết được họ đang hài lòng những gì, và chưa hài lòng những gì mà ngân hàng có
những giải pháp phù hợp nhằm khắc phục ngay những điều mà khách hàng chưa hài
lòng cũng như duy trì những cái mà khách hàng đã hài lòng.
5.4. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Nhân sự trong ngân hàng là một công cụ không thể thiếu trong việc tạo dựng
chất lượng dịch vụ, đó là việc chăm sóc khách hàng. Đó chính là công cụ để ngân hàng
đạt được các lợi thế cạnh tranh và tăng thị phần.
Để có được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chi nhánh cần thực hiện những
vấn đề sau:
- Thường xuyên đưa nhân viên đi đào tạo tại trung tâm đào tạo của ACB tại
trung tâm thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao nghiệp vụ cũng như trang bị thêm
những kỷ năng phục vụ khách hàng có hiệu quả hơn.
- Tạo sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhân viên thông qua các cuộc hội
thao, các chương trình văn nghệ..
- Lãnh đạo chi nhánh cần quan tâm, lắng nghe ý kiến của nhân viên để họ cảm
thấy được tôn trọng, thấy được quan tâm từ đó cống hiến hết khả năng của mình cho
ngân hàng.
- Thúc đẩy sự cố gắng của nhân viên thông qua các biện pháp khuyến khích và
khen thưởng: tổ chức cho nhân viên liên hoan, đi du lịch vào những sự kiện lớn, có
chính sách trả lương hợp lý và thỏa đáng.
101
- Cho nhân viên thấy được cơ hội thăng tiến của mình khi làm việc tại ngân
hàng thông qua việc tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các nhân viên trong
ngân hàng tránh tình trạng “sống lâu lên lão làng”
- Phối hợp chặt chẽ với trường Đại Học Cần Thơ nhằm tuyển dụng những sinh
viên mới ra trường để bổ sung nguồn nhân lực mới cho ngân hàng đảm bảo mỗi vị trí
đều có một người kế thừa.
5.5. MỞ RỘNG QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
Trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt hiện nay thi việc mở rộng phạm vi hoạt
động sẽ mang lại nhiều lợi thế cho ngân hàng như:
- Mở rộng được thị trường hoạt động, phục vụ tốt hơn khách hàng hiện tại, tìm
kiếm thêm nhiều khách hàng mới, góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động cho ngân
hàng.
- Tận dụng ưu thế vốn có của mình: ngân hàng mạnh về bán lẽ, sản phẩm đa
dạng, nhân sự được đào tạo tốt, công nghệ hiện đại để khai thác sâu thêm vào thị
trường tránh đi nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh cướp mất thị phần, tăng cường khả năng
cạnh tranh, đem hình ảnh ngân hàng Á Châu trở nên gần gũi hơn với mọi người.
Tuy nhiên việc đặt thêm chi nhánh, phòng giao dịch ở đâu là một vấn đề hết sức
quan trọng cần được xem xét kỹ như phải thỏa mãn các điều kiện sau: tập trung nhiều
khách hàng tiềm năng mà ngân hàng đang hướng đến, phải xem xét tình hình cạnh
tranh của các đối thủ trên địa bàn đó và tiềm năng phát triển của nơi đó trong tương lai.
Hiện tại ngân hàng Á Châu Cần Thơ đã đưa vào hoạt động 2 phòng giao dịch, đó là
phòng giao dịch Ninh Kiều tại 86B - 86C Hùng Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh
Kiều, TP Cần Thơ và phòng giao dịch Thốt Nốt tại 487 Quốc lộ 91, Ấp Long Thạnh A,
Thị trấn Thốt Nốt, Huyện Thốt Nốt, TP Cần Thơ. Sau đây xin đề cử thêm một số địa
điểm mà ngân hàng có thể mở thêm phòng giao dịch
+ Phòng giao dịch Bình Thủy: lý do chọn địa điểm này là
Phường Bình Thủy là một trung tâm của Quận Bình Thủy, là một trong
hai quận trung tâm lớn của thành phố cần thơ
Nơi đây tập trung nhiều hộ kinh doanh cá thể có quy mô lớn
Chưa có nhiều ngân hàng đặt phòng giao dịch tại đây. Hiện chỉ có ba
ngân hàng đặt phòng giao dịch tại phường Bình Thủy là NHTMCP Sài Gòn Hà Nội,
NHTMCP Việt Á, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trong đó, Ngân
102
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chú trọng đến hoạt động cho vay chủ yếu là
các hộ nông dân ở các xã nông nghiệp như xã Long Hòa, phường Long Tuyền, một ít ở
phường Bình Thủy; các sản phẩm của ngân hàng Nông nghiệp cho các hộ kinh doanh
cá thể chưa nhiều và họ cũng không chú trọng đến thị trường này.Còn hai ngân hàng
còn lại là những ngân hàng chuyên về bán lẽ, khách hàng mục tiêu của họ gần giống
như Á Châu nên đây mới là đối thủ chính trên thị trường này
Phường Bình Thủy là trung tâm quận Bình Thủy trong tương lai, TP.Cần
Thơ đang tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, hứa hẹn sẽ trở thành một nền
kinh tế năng động hiệu quả cao
Dân cư ở khu vực này chủ yếu là buôn bán nhỏ, một số khác thì đi làm
cho các doanh nghiệp ở khu công nghiệp Trà Nóc. Các hộ kinh doanh làm ăn hiệu quả,
thu nhập cũa người dân khá ổn định, nhu cầu tiêu dùng tăng cao nên đây là cơ hội tốt
cho ngân hàng Á Châu khai thác thị trường này.
+ Phòng giao dịch ở chợ Ô Môn: lý do chọn địa điểm này là
Chợ Ô Môn là trung tâm của quận Ô Môn, nơi đây tập trung rất
nhiều hộ kinh doanh cá thể, kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, đây là một thị
trường lớn.
Tại Ô Môn hiện nay chỉ có phòng giao dịch của một số ngân hàng
như :ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL, ngân hàng Phương Nam, Ngân hàng Đông Á
và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Teen thị trường này chỉ có ngân
hàng Phương Nam và ngân hàng Đông Á là đối thủ cạnh tranh chủ yếu bởi họ là những
ngân hàng chuyên về bán lẽ. Áp lực cạnh tranh trên thị trường này chưa nhiều, ngân
hàng Á Châu sẽ có cơ hội lớn trong việc khai thác thị trường này.
Thành phố Cần Thơ đang có kế hoạch phát triển Ô Môn thành khu
công nghiệp, khu công nghệ cao của thành phố trong tương lai.
Dân cư ở Ô Môn hoạt động thương mại dịch vụ rất nhiều, với số
lượng lớn và khá về quy mô. Thu nhập người dân dần dần được cải thiện hứa hẹn sự
phát triển đầy tiềm năng.
Tóm lại, mở rộng phạm vi hoạt động bằng cách phát triển hệ thống các phòng
giao dịch là một điều rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay. Các ngân hàng khác tại Cần
Thơ đã và đang tích cực thực hiện. Do đó, nếu không nhanh chóng mở rộng thì miếng
bánh thị phần sẽ bị chiếm gần hết. Chưa kể hội nhập mang lại nhiều thách thức lớn,
103
nhất là sự xâm nhập của các đại gia trong lĩnh vực ngân hàng thế giới vào nước ta, lúc
đó nếu thị phần của chúng ta không lớn sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi. Đó là một thách
thức to lớn và đang đến rất gần. Vì vậy đây là việc mà ngân hàng cần làm ngay.
104
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Qua một thời gian hoạt động, chi nhánh ngân hàng Á Châu Cần Thơ đã có những
bước đi đúng hướng và thu được những kết quả khả quan. Thành tích của Chi nhánh
trong năm qua là đã thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước về
chính sách tiền tệ, tích cực góp phần vào thành quả chung của địa phương, đảm bảo
duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện ổn định, phát triển sản xuất kinh
doanh và hoàn thành xuất sắc mục tiêu do Hội sở đặt ra. Tuy nhiên trong thời gian tới
cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn vì vậy để đạt được hiệu quả trong kinh doanh đòi hỏi
ngân hàng phải nỗ lực hơn nữa, khắc phục những khó khăn và hạn chế của mình.
Để nâng cao lợi thế cạnh tranh, ngân hàng đã tích cực huy động vốn tại chỗ kết
hợp với sự hỗ trợ vốn của Hội sở để đầu tư phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng kịp thời
nhu cầu vốn vay của các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư, đồng vốn của ngân
hàng được sử dụng đúng mục đích, hỗ trợ cho các đơn vị, doanh nghiệp hoàn thành tốt
kế hoạch sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa và làm phong phú thêm các hình thức đầu
tư nên lợi nhuận liên tục tăng ba năm qua.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của ngân hàng đã dần dần được cải
thiện và là nguồn tạo ra thu nhập lớn góp phần vào quá trình phát triển của ngân hàng.
Dư nợ tăng trưởng mạnh, tốc độ tăng trưởng dư nợ phù hợp với sự tăng trưởng của
nguồn vốn, phục vụ nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, hoạt động sản xuất
kinh doanh. Hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng, từng bước mở rộng thêm
đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế trên cơ sở lựa chọn, sàng lọc,
không vì chạy theo lợi nhuận, chạy theo số lượng mà vi phạm nguyên tắc an toàn trong
cho vay, giảm phát sinh nợ quá hạn xuống mức thấp nhất.
Đạt được kết quả như trên một phần do Ngân hàng có đội ngũ cán bộ dồi dào kinh
nghiệm, đã qua đào tạo, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần đoàn kết, nhất trí trong
tập thể với sự thống nhất điều hành từ Ban giám đốc.
Qua phân tích khả năng cạnh tranh của Ngân hàng, giúp ta có thể đánh giá được
những lợi thế mà Ngân hàng có được như khả năng huy động vốn được cải thiện, chất
lượng hoạt động tín dụng được nâng cao, hạn chế phát sinh rủi ro, làm tốt công tác
105
thẩm định, cho vay đúng đối tượng, xử lý nợ quá hạn. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng
còn có những hạn chế như đội ngũ nhân viên còn thiếu, mạng lưới chưa rộng khắp sẽ
là những yếu tố làm giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần
có biện pháp khắc phục những yếu điểm này để nâng cao lợi thế cạnh tranh của mình,
phấn đấu trở thành ngân hàng bán lẽ hàng đầu tại ĐBSCL.
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. Về phía ngân hàng
- Ngân hàng cần thiết lập thêm phòng Marketing nhằm quảng bá các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng tốt hơn.
- Ngân hàng cần tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên học tập để nâng cao trình
độ của mình như liên kết với trường Đại Học Cần Thơ để đào tạo cao học, ngoại ngữ
cho nhân viên.
- Tăng chi phí đầu tư vào hệ thống máy tính, máy ATM nhằm tạo điều kiện cho
nhân viên làm việc tốt và khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng thuận tiện
hơn.
- Mở rộng hơn nữa qui mô hoạt động của ngân hàng, phát triển thêm nhiều
phòng giao dịch trực thuộc ngân hàng tại các nơi tập trung dân cư có điều kiện sản xuất
kinh doanh, nhất là các khu công nghiệp và các khu đô thị mới.
- Ngân hàng cần có kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở mới khang trang hơn nhằm
gây ấn tượng tốt cho khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng.
6.2.2. Về phía Hội sở
- Hội sở cần tạo điều kiện để chi nhánh chủ động, linh hoạt hơn trong hoạt động
của mình. Chẳng hạn, trước đây đối với những khoản vay trên 500 triệu thì chi nhánh
phải trình Hội sở để phê duyệt cho vay, việc làm này rất mất thời gian của khách hàng
đang rất cần vốn để kinh doanh. Vì thế Hội sở nên giao toàn quyền quyết định cho chi
nhánh đối với những khoản vay như vậy.
- Hội sở cần hỗ trợ chi nhánh trong việc phát triển mạng lưới phân phối như
tuyển dụng và đào tạo nhân sự, các chương trình Marketing nhằm giới thiệu quảng bá
các sản phẩm của ngân hàng đến khách hàng.
6.2.3. Về phía ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nhà nước cần tăng cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông
tin tín dụng (CIC) như cải thiện tốc độ đường truyền, thường xuyên cập nhật thông tin
106
khách hàng nhằm hỗ trợ tích cực cho các ngân hàng trong việc tìm hiểu thông tin về
khách hàng một cách chính xác và nhanh chóng.
6.2.4. Về phía chính quyền thành phố
Sớm ban hành các quy chế mới trong việc tinh gọn các thủ tục công chứng các
giấy tờ về nhà, đất nhằm giải quyết tình trạng vướng mắc hiện nay như thời gian đăng
kí chậm, nhiều thủ tục rườm rà. Qua đó tạo thông thoáng hơn cho khách hàng khi vay
vốn, không để người dân mất cơ hội kinh doanh vì các thủ tục về nhà, đất.
107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thái Văn Đại (2006). Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, Tủ sách Trường Đại
học Cần Thơ.
2. Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2007). Quản trị Ngân hàng Thương mại,
Tủ sách Trường Đại học Cần Thơ.
3. Đinh Thái Hoàng, Nguyễn Hữu Lam, Phạm Xuân Lan (2001). Quản trị chiến
lược phát triển vị thế cạnh tranh, Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
4. Đỗ Thị Tuyết (2004). Quản trị chiến lược, Khoa kinh tế quản trị kinh doanh,
Trường đại học Cần Thơ.
5. Các trang web:
- www. exb.com.vn
- www.acb.com.vn
- www.scb.com.vn
108
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM
DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG ACB CẦN THƠ
Ngày phỏng vấn : _______________
Mẫu phỏng vấn số : _______________
I. PHẦN GIỚI THIỆU
Xin chào, Tôi tên_____________ là sinh viên khoa kinh tế trường Đại học Cần
Thơ. Hiện tôi đang tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng. Xin anh/chị vui lòng dành khoảng 15 phút để giúp chúng tôi trả lời một số
câu hỏi có liên quan dưới đây. Chúng tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của
anh (chị). Mọi thông tin mà anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
II. PHẦN SÀNG LỌC
Câu 1:Bản thân hay bất cứ thành viên nào trong gia đình có làm việc trong những
ngành nghề sau đây không?
1. Nghiên cứu thị trường Ngưng PV
2. Ngân hàng Ngưng PV
3. Khác Tiếp tục
Câu 2: Độ tuổi nào dưới đây đúng với độ tuổi của anh (chị)
1. < 18 tuổi Ngưng PV
2. Từ 18- 30 tuổi
3. Từ 30- 50 tuổi
4. > 50 tuổi
Câu 3: Anh (chị) vui lòng cho biết hiện nay có sử dụng bất kỳ sản phẩm dịch vụ nào
của ngân hàng ACB Cần Thơ không?
1. Có Tiếp tục
2. Không Ngưng PV
109
III. PHẦN CỐT LÕI
Câu 4 : Anh (chị) tham gia giao dịch với ngân hàng được bao lâu?
1. Mới giao dịch 3. Từ 3- 5 năm
2. Từ 1- 3 năm 4. > 5 năm
Câu 5: Lần gần đây nhất Anh (chị) tham gia giao dịch với ngân hàng là khi nào?
1. < 1 tháng
2. Từ 1 – 3 tháng
3. Từ 3 – 6 tháng
4. > 6 tháng
Câu 6: Anh (chị) biết đến ngân hàng trong trường hợp nào?
1. Xem báo 4. Xem Internet
2. Nhân viên tiếp thị 5. Bạn bè/người thân giới thiệu
3. Xem ti vi 6. Khác (nêu rõ)__________
Câu 7: Hiện tại Anh (chị) đang sử dụng sản phẩm nào của ngân hàng?
1. Tiền gửi tiết kiệm
2. Vay vốn
3. Thanh toán quốc tế
4. Thẻ
5. Dịch vụ khác (nêu rõ)__________
Câu 8: Vì sao Anh (chị) chọn giao dịch với ngân hàng? (nhiều lựa chọn)
1. Uy tín
2. Lãi suất, phí dịch vụ cạnh tranh
3. Phong cách phục vụ của nhân viên
4. Thủ tục giao dịch nhanh gọn
5. Thời gian giao dịch dài (làm việc cả sáng thứ bảy)
6. Địa điểm giao dịch thuận tiện
7. Sản phẩm đa dạng
8. Khác (nêu rõ)__________
110
Câu 9: Khi giao dịch ở ngân hàng điều gì làm anh (chị) chưa hài lòng? (nhiều lựa
chọn)
1. Lãi suất tiết kiệm thấp
2. Lãi suất cho vay cao
3. Giá cước phí chưa hợp lý
4. Nhân viên chưa nhiệt tình trong công việc
5. Thủ tục giao dịch rườm rà
6. Thời gian giao dịch ngắn
7. Có ít chi nhánh, phòng giao dịch
8. Có ít chương trình khuyến mãi
9. Sản phẩm còn hạn chế
10. Khác (nêu rõ)__________
Câu 10: Ngoài việc tham gia giao dịch với ACB, anh (chị) còn tham gia giao dịch với
ngân hàng nào khác không?
1. Có Tiếp tục
2. Không chuyển sang câu 15
Câu 11: Anh (chị) tham gia giao dịch với ngân hàng nào dưới đây?
1. Eximbank
2. EAB (Đông Á)
3. Saccombank
4. Vietcombank
5. BIDV
6. Agribank (Nông nghiệp)
7. Khác (nêu rõ)__________
Câu 12: Anh (chị) tham gia giao dịch với các ngân hàng khác ở dịch vụ nào?
1. Tiền gửi
2. Vay vốn
3. Thanh toán quốc tế
4. Thẻ
5. Dịch vụ khác(nêu rõ)__________
111
Câu 13: Anh (chị) hài lòng điều gì khi tham gia giao dịch với các ngân hàng này?
(nhiều lựa chọn)
1. Lãi suất tiết kiệm hấp dẫn
2. Lãi suất cho vay phù hợp
3. Giá cước phí hợp lý
4. Thái độ ân cần, chu đáo của nhân viên
5. Thủ tục nhanh gọn
6. Thời gian giao dịch dài
7. Có nhiều chi nhánh, phòng giao dịch
8. Có nhiều chương trình khuyến mãi
9. Sản phẩm dịch vụ đa dạng
10. Khác (nêu rõ)__________
Câu 14: Anh (chị) không hài lòng điều gì khi tham gia giao dịch với các ngân hàng
này? (nhiều lựa chọn)
1. Lãi suất tiết kiệm thấp
2. Lãi suất cho vay cao
3. Giá cước phí chưa hợp lý
4. Thái độ phục vụ của nhân viên
5. Thủ tục giao dịch rườm rà
6. Thời gian giao dịch ngắn
7. Có ít chi nhánh, phòng giao dịch
8. Có ít chương trình khuyến mãi
9. Sản phẩm dịch vụ còn hạn chế
10. Khác (nêu rõ)__________
Câu 15: Anh (chị) đánh giá như thế nào về chất lượng dịch vụ của các ngân hàng sau
khi giao dịch?
Ngân hàng Chưa tốt
Bình
thường
Khá Tốt Rất tốt
ACB
Eximbank
Sacombạnk
Đông Á
112
Quân đội
An bình
SHB
Nam Việt
Ngoại Thương
Đầu tư và Phát triển
Nông nghiệp
Công Thương
Phát triển nhà ĐBSCL
Hàng hải
Khác __________
IV.PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 16: Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại của Anh (chị)?
1. Công nhân viên
2. Kinh doanh
3. Sinh viên
4. Khác (nêu rõ)__________
Câu 17: Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh (chị)?
1. Trung cấp
2. Cao đẳng
3. Đại học
4. Sau đại học
5. Khác (nêu rõ)__________
Câu 18: Xin vui lòng cho biết khu vực sinh sống hiện tại của Anh (chị)?
1. Quận Ninh Kiều
2. Quận Bình Thủy
3. Quận Ô Môn
4. Quận Cái Răng
CHÚNG TÔI CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)!
113
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ TRÊN PHẦN MỀM SPSS
Frequency table
Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nghiên cứu thị trường 0 0,0 0,0 0,0
Ngân hàng 0 0,0 0,0 0,0
Khác 110 100,0 100,0 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Độ tuổi của khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18-30 41 37,3 37,3 37,3
30-50 49 44,5 44,5 81,8
>50 20 18,2 18,2 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Sử dụng các sản phẩm của ngân hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Không 0 0,0 0,0 0,0
Có 110 100,0 100,0 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Thời gian khách hàng giao dịch với ngân hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Mới giao dịch 15 13,6 13,6 13,6
1-3 năm 23 20,9 20,9 34,5
3-5 năm 44 40,0 40,0 74,5
>5 năm 28 25,5 25,5 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
114
Lần gần đây nhất khách hàng tham gia giao dịch với ngân hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <1 tháng 58 52,7 52,7 52,7
1-3 tháng 32 29,1 29,1 81,8
3-6 tháng 12 10,9 10,9 92,7
>6 tháng 8 7,3 7,3 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khách hàng biết đến ngân hàng qua báo chí
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 95 86,4 86,4 86,4
Có 15 13,6 13,6 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khách hàng biết đến ngân hàng qua nhân viên tiếp thị
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 76 69,1 69,1 69,1
Có 34 30,9 30,9 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khách hàng biết đến ngân hàng qua ti vi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 89 80,9 80,9 80,9
Có 21 19,1 19,1 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khách hàng biết đến ngân hàng qua Internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 58 52,7 52,7 52,7
Có 52 47,3 47,3 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khách hàng biết đến ngân hàng qua bạn bè/người thân
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 30 27,3 27,3 27,3
Có 80 72,7 72,7 100,0
Tổngl 110 100,0 100,0
115
Khách hàng biết đến ngân hàng qua trường hợp khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 101 91,8 91,8 91,8
Có 9 8,2 8,2 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng đang gửi tiết kiệm
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 64 58,2 58,2 58,2
Có 46 41,8 41,8 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng đang vay vốn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 58 52,7 52,7 52,7
Có 52 47,3 47,3 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng đang sử dụng thẻ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 102 92,7 92,7 92,7
Có 8 7,3 7,3 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng đang sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 93 84,5 84,5 84,5
Có 17 15,5 15,5 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng đang sử dụng dịch vụ khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 98 89,1 89,1 89,1
Có 12 10,9 10,9 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
116
Crosstabs
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Độ tuổi * Nghề nghiệp 110 100,0% 0 ,0% 110 100,0%
Độ tuổi * Nghề nghiệp Crosstabulation
Count
Nghề nghiệp Tổng
Công nhân viên Kinh doanh Sinh viên Khác
Độ tuổi 18-30 20 6 4 2 41
30-50 17 25 0 7 49
>50 10 9 0 1 20
Tổng 56 40 4 10 110
Crosstabs
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Độ tuổi* Tiền gửi 110 100,0% 0 ,0% 110 100,0%
Độ tuổi * Vay vốn 110 100,0% 0 ,0% 110 100,0%
Độ tuổi* Thẻ 110 100,0% 0 ,0% 110 100,0%
Độ tuổi* Thanh toán quốc tế 110 100,0% 0 ,0% 110 100,0%
Độ tuổi* Dịch vụ khác 110 100,0% 0 ,0% 110 100,0%
Độ tuổi * Tiền gửi tiết kiệm Crosstabulation
Count
Tiền gửi tiết kiệm Tổng
Có Không
Độ tuổi 18-30 29 12 41
30-50 11 40 51
>50 13 5 18
Tổng 53 57 110
Độ tuổi * Vay vốn Crosstabulation
Count
Vay vốn Tổng
Có Không
Độ tuổi 18-30 18 22 40
30-50 34 19 53
>50 6 11 17
Tổng 58 52 110
117
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi uy tín
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 0 0,0 0,0 0,0
Có 110 100,0 100,0 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi lãi suất, phí dịch vụ cạnh tranh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 83 75,4 75,4 75,4
Có 27 24,6 24,6 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi sản phẩm đa dạng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 46 41,8 41,8 41,8
Có 64 58,2 58,2 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi phong cách phục vụ ân cần
của nhân viên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 37 33,6 33,6 33,6
Có 73 66,4 66,4 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi địa điểm giao dịch thuận tiện
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 98 89,1 89,1 89,1
Có 12 10,9 10,9 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi thời gian giao dịch dài
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 67 60,9 60,9 60,9
Có 43 39,1 39,1 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
118
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi thủ tục giao dịch nhanh gọn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 90 81,8 81,8 81,8
Có 20 18,2 18,2 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng giao dịch với ngân hàng bởi yếu tố khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 102 92,7 92,7 92,7
Có 8 7,3 7,3 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Các yếu tố khách hàng chưa hài lòng khi tham gia giao dịch với ngân hàng
Lãi suất tiết kiệm thấp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 99 92,7 92,7 92,7
Có 11 7,3 7,3 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Lãi suất cho vay cao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 84 76,4 76,4 76,4
Có 26 23,6 23,6 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Giá cước phí chưa hợp lý
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 87 79,1 79,1 79,1
Có 23 20,9 20,9 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Nhân viên chưa nhiệt tình trong công việc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 101 91,8 91,8 91,8
Có 9 8,2 8,2 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
119
Thủ tục rườm rà
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 78 70,9 70,9 70,9
Có 32 29,1 29,1 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Thời gian giao dịch ngắn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 96 87,3 87,3 87,3
Có 14 12,7 12,7 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Có ít chương trình khuyến mãi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 94 85,4 85,4 85,4
Có 16 14,6 14,6 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Có ít chi nhánh, phòng giao dịch
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 81 73,6 73,6 73,6
Có 29 26,4 26,4 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Mức độ hài lòng của khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Bình thường 5 4,5 4,5 4,5
khá 20 18,2 18,2 22,7
Tốt 68 61,8 61,8 84,5
Rất tốt 17 15,5 15,5 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với các ngân hàng khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 32 29,1 29,1 29,1
Có 78 70,9 70,9 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
120
Khách hàng tham gia giao dịch với Eximbank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 81 73,6 73,6 73,6
Có 29 26,4 26,4 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với Đông Á
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 85 77,3 77,3 77,3
Có 25 22,7 22,7 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với Sacombank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 79 71,8 71,8 71,8
Có 31 28,2 28,2 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với Vietcombank
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 63 57,3 57,3 57,3
Có 47 42,7 42,7 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với BIDV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 91 82,7 82,7 82,7
Có 19 17,3 17,3 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với Nông nghiệp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 87 79,1 79,1 79,1
Có 23 20,9 20,9 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
121
Khách hàng tham gia giao dịch với Công Thương
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 83 84,5 84,5 84,5
Có 17 15,5 15,5 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Khách hàng tham gia giao dịch với ngân hàng khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 101 91,8 91,8 91,8
Có 9 8,2 8,2 100,0
Tồng 110 100,0 100,0
Những điều khách hàng hài lòng khi tham gia giao dịch với Eximbank
Uy tín
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 0 0,0 0,0 0,0
Có 29 100,0 100,0 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Địa điểm giao dịch thuận tiện
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 4 13,8 13,8 13,8
Có 25 86,2 86,2 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Thời gian giao dịch dài
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 6 20,7 20,7 20,7
Có 23 79,3 79,3 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Cơ sở vật chất hiện đại
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 7 24,1 24,1 24,1
Có 22 75,9 75,9 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
122
Những điều khách hàng chưa hài lòng khi tham gia giao dịch với Eximbank
Nhân viên chưa nhiệt tình trong công việc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 0 48,3 48,3 48,3
Có 15 51,7 51,7 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Sản phẩm chưa đa dạng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 18 62,1 62,1 62,1
Có 11 37,9 37,9 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Thủ tục rườm rà
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 8 27,6 27,6 27,6
Có 21 72,4 72,4 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Có ít chương trình khuyến mãi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 12 41,4 41,4 41,4
Có 17 58,6 58,6 100,0
Tồng 29 100,0 100,0
Những điều khách hàng hài lòng khi tham gia giao dịch với Sacombank
Uy tín
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 0 0,0 0,0 0,0
Có 31 100,0 100,0 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
Nhân viên nhiệt tình trong công việc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 4 12,9 12,9 12,9
Có 27 87,1 87,1 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
123
Sản phẩm đa dạng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 7 22,6 22,6 22,6
Có 24 77,4 77,4 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
Thời gian giao dịch dài
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 8 25,8 25,8 25,8
Có 23 74,2 74,2 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
Những điều khách hàng chưa hài lòng khi tham gia giao dịch với Sacombank
Có ít chương trình khuyến mãi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 12 38,7 38,7 38,7
Có 19 61,3 61,3 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
Thủ tục rườm rà
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 22 70,9 70,9 70,9
Có 9 29,1 29,1 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
Địa điểm giao dịch không thuận tiện
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Không 18 58,1 58,1 58,1
Có 13 41,9 41,9 100,0
Tồng 31 100,0 100,0
124
Nghề nghiệp của khách hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Công nhân viên 56 50,9 50,9 50,9
Kinh doanh 40 36,4 36,4 87,3
Sinh Viên 4 3,6 3,6 90,9
Khác 10 9,1 9,1 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung cấp 23 20,9 20,9 20,9
Cao đẳng 7 6,4 6,4 27,3
Đại học 76 69,1 69,1 96,4
Sau đại học 4 3,6 3,6 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Khu vực sinh sống
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Q.Ninh Kiều 34 30,9 30,9 30,9
Q. Bình Thủy 30 27,3 27,3 58,2
Q.Ô Môn 22 20,0 20,0 78,2
Q. Cái Răng 24 21,8 21,8 100,0
Tổng 110 100,0 100,0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_pdf89789o_0923.pdf