Luận văn Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức chương chất khí (vật lí 10 – nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của học sinh

Các yếu tố trên cho thấy dãy điểm số của nhóm TN có điểm bắt đầu cao hơn hẳn so với dãy điểm số của nhóm ĐC. PPDH mới đã tạo ra sự chuyển biến đặc biệt đối với những học sinh có lực học trung bình và yếu. Đối với nhóm TN đã có một lƣợng lớn HS tiến bộ từ học lực yếu lên học lực trung bình và từ học lực trung bình lên học lực khá. Các điểm số dƣới 5 không còn nữa.

pdf134 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3935 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức chương chất khí (vật lí 10 – nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng định luật Boyle – Mariotte và định luật Charles để tìm mối quan hệ giữa 3 thông số P,V,T - Xét thí nghiệm nhƣ hình vẽ bên dƣới. Ban đầu làm thí nghiệm với quá trình đẳng nhiệt - Bật công tắc của bình nƣớc để thay đổi nhiệt độ của nƣớc trong bình, làm thí nghiệm với quá trình đẳng tích . Kết quả đƣợc ghi vào bảng : Áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái (2‟) ta có 2 ' 211 .. VPVP  (1) Áp dụng định luật Charles cho quá trình đẳng tích tƣ̀ trạng thái (2‟) sang trạng thái (2) ta có 2 1 2 ' 2 2 1 2 ' 2 . T T PP T T P P  (2) Thay (2) vào (1) ta đƣợc 2 22 1 11 .. T VP T VP  Đối với một lƣợng khí lý tƣởng có khối lƣợng không đổi thì const T VP  . 2 22 1 11 .. T VP T VP  2 22 1 11 .. T VP T VP  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 2.3.3.3. Mục tiêu đối với quá trình học - HS phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu đó là: "Mối quan hệ của 3 thông số P, V, T nhƣ thế nào khi cả 3 thông số đều thay đổi ". - HS giải quyết đƣợc vấn đề khi trải qua 4 góc học tập. - HS vận dụng-kiểm nghiệm kiến thức thu đƣợc. 2.3.3.4. Mục tiêu đối với kết quả học - HS xây dựng đƣợc phƣơng trình trạng thái từ 2 định luật đã biết - Từ phƣơng trình trạng thái (PTTT) rút ra đƣợc định luật Gay-lussac - Vận dụng đƣợc PTTT và định luật Gay-lussac vào giải thích một số hiện tƣợng thực tế, và giải các bài tập. 2.3.3.5. Phƣơng tiện dạy học - Thí nghiệm theo hình 30.2 trang 160 sách vật lí lớp 10 - cơ bản. - Thí nghiệm ảo. - Tranh, ảnh, sách tài liệu có liên quan tới việc xây dựng PTTT và định luật Gay-lussac - Phiếu học tập cho từng góc. 2.3.3.6. Tiến trình hoạt động dạy học theo góc. Trƣớc khi vào các góc GV yêu cầu HS nêu lại các trƣờng hợp xảy ra giữa ba thông số P,V,T và định hƣớng cho HS nêu lên vấn đề cần giải quyết. 1.Góc hoạt động (trải nghiệm): Làm thí nghiệm a) Mục tiêu đối với GV - Giúp học sinh trải qua hoạt động thí nghiệm thực tế. - Giúp HS phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề bằng phƣơng pháp thực nghiệm. - Kích thích hứng thú học tập của học sinh. b) Mục tiêu đối với HS Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 - Thao tác thí nghiệm chính xác để đo đƣợc các thông số trạng thái đáng tin cậy. - Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T. - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng một đồ thị - Từ mối liên hệ rút ra định luật c) Đồ dùng - Thí nghiệm (hình 30.2 trang 160, sách cơ bản). - Bút chì, thƣớc kẻ, ... d) Nhiệm vụ - Nêu vấn đề cần giải quyết - Giải quyết vấn đề theo các bƣớc sau: + Ghi lại giá trị P,V,T ban đầu. + Cắm phích cắm điện của bình đựng nƣớc vào nguồn điện, ghi lại giá trị các thông số P,V,T vào bảng: Lần đo 1 2 3 ... P (pa) V (cm 3 ) T (K) Nhận xét Kết luận + Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T, và ghi vào hàng thứ 5 của bảng. + Rút ra kết quả và ghi vào hàng thứ 6 của bảng. + Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị P0V + Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 e) Hoạt động hỗ trợ của giáo viên. - Gợi ý cho HS phát hiện ra vấn đề nảy sinh. - Giới thiệu về dụng cụ thí nghiệm - Hƣớng dẫn học sinh cách lắp ráp thí nghiệm - Nhắc nhở học sinh về cách đọc và ghi số liệu - Gợi ý cho HS tìm mối quan hệ giữa P,V,T, để từ đó xây dựng nên phƣơng trình trạng thái - Gợi ý cho học sinh xác định nguyên nhân sai số trong phép đo. 2.góc quan sát a) Mục tiêu đối với GV - Giúp HS trải qua hoạt động thí nghiệm ảo. - Chính xác hoá các kết quả của thí nghiệm thật bằng bảng số liệu có tính chính xác cao hơn nhiều. - Giúp HS dễ dàng tìm ra mối quan hệ của 3 thông số P, V, T. b) Mục tiêu đối với HS - HS biết vận hành thí nghiệm ảo mà giáo viên đƣa ra, tƣ̀ đó tìm ra đƣợc mối quan hệ áp suất, thể tích, và nhiệt độ. - Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV - Từ mối liên hệ rút ra định luật c) Đồ dùng - Thí nghiệm ảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 Tiết diện ngang của xilanh là: ở trạng thái ban đầu thì P1.V1/T1= khối lượng của pitton không đáng kể §¼ng nhiÖt lµm l¹i chiÒu cao cét khÝ(cm) thÓ tÝch khÝ (m khèi) 87 29847,0 m §¼ng tÝch nhiÖt ®é thay ®æi nhiÖt ®é (®é C) ¸p suÊt (pa) P2.V2/T2= thay ®æi gi¸ trÞ nhiÖt ®é trªn t anh cuén nhËp vµo chiÒu cao cét khÝ mµ b¹n muèn ®o (tõ 0 ®Õn 210 cm) Bếp điện - Máy vi tính, bút chì, thƣớc kẻ d) Nhiệm vụ - Nêu vấn đề cần giải quyết - Quan sát thí nghiệm ảo. - Ghi lại các thông số quan sát đƣợc vào bảng Lần đo 1 2 3 ... P (pa) V (cm 3 ) T (K) Nhận xét Kết luận - Tìm mối quan hệ P, V,T và biểu thức biểu diễn mối quan hệ đó. - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 e) Hỗ trợ của giáo viên - Hƣớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm ảo và quan sát thu thập số liệu. - Gợi ý cho HS tìm mối quan hệ giữa P ,V,T. - Hƣớng dẫn hs biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị - Hƣớng dẫn HS từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 3. Góc phân tích a) Mục tiêu đối với GV - Giúp HS tiếp cận với nhiều tài liệu, tranh ảnh khác nhau liên quan tới quá trình xây dựng PTTT và hình thành định luật. - Giúp HS phát hiện ra đƣợc vấn đề nảy sinh thông qua việc nghiên cứu tài liệu - Giúp HS giải quyết vấn đề trên cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu. b) Mục tiêu đối với HS - HS phát hiện ra đƣợc vấn đề cần nghiên cứu thông qua việc nghiên cứu các tài liệu. - Tìm ra đƣợc mối quan hệ định tính giữa áp suất, nhiệt độ, thể tích trên cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu. - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm xác định mối quan hệ P,V. c) Dụng cụ. - Tài liệu SGK, các sách tài liệu khác có liên quan tới việc xây dựng PTTT và hình thành định luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 P (1) (2) 0 V - Tranh, ảnh, thƣớc kẻ, bít chì.... d) Nhiệm vụ - Nêu lại vấn đề cần cần giải quyết - Vẽ đồ thị biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T e) Hỗ trợ của giáo viên - Hƣớng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh của giáo viên - Gợi ý cho học sinh vận d ụng định luật Boyle - Mariottevà định luật Charles để từ đó suy luận ra mối quan hệ giƣ̃a P ,V,T - Gợi ý cho HS trong thiết kế phƣơng án thí nghiệm - Gợi ý cho HS từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 4 .Góc áp dụng a) Mục tiêu đối với GV - Cung cấp cho HS hệ thống các bài tập định tính và định lƣợng có chức năng làm nảy sinh vấn đề cần nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 - Giúp HS giải quyết vấn đề trên cơ sở các kết quả thu đƣợc từ việc giải bài tập. b) Mục tiêu đối với GV - HS phát hiện đƣợc vấn đề nảy sinh khi giải các bài tập đƣợc cung cấp. - HS tìm ra đƣợc mối quan hệ giữa P, V, T thông qua các kết quả của bài toán (giải quyết vấn đề) - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra - Vẽ đƣợc đồ thị của 2 quá trình trên cùng một hệ trục toạ độ c) Dụng cụ - Phiếu học tập của giáo viên. d) Nhiệm vụ - Nêu lại vấn đề cần cần giải quyết. - Hoàn thành phiếu học tập. d) Hỗ trợ của giáo viên - Phát phiếu học tập có các nhiệm vụ học tập cụ thể từ dễ đến khó. - Giúp học sinh tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện phiếu học tập. 2.3.3.7. Tổ chức hoạt động dạy học - Giáo viên giới thiệu sơ lƣợc về 4 góc học tập(mục đích , yêu cầu, nhiệm vụ) cho cả lớp và hƣớng dẫn học sinh chọn góc lần một (3 phút). - 4 nhóm thực hiện 4 góc lần 1.(6 phút) - Giáo viên vừa bao quát lớp vừa đi tới từng góc hƣớng dẫn các em. - Các nhóm trình bày kết quả (4 phút) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 - Quay vòng góc : Theo chiều kim đồng hồ sao cho tất cả các học sinh đều đƣợc trải nghiệm qua 4 góc học tập. Mỗi lần quay vòng thực hiện trong 2 phút. - Giáo viên nhận xét và chốt lại bài dạy, hs có thể chỉnh sửa và viết lại kết luận trên phiếu học tập (5 phút) - Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà : Các nhóm nộp lại sản phẩm hoàn chỉnh của 4 phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 1  Mục tiêu - Thao tác thí nghiệm chính xác để đo đƣợc các thông số trạng thái đáng tin cậy. - Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T. - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac  Đồ dùng - Bộ thí nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm (hình 30.2 trang 160, sách cơ bản) - Máy tính, bút chì, thƣớc kẻ và giấy vẽ.  Nhiệm vụ - Nêu vấn cần giải quyết - giải quyết vấn đề theo các bƣớc sau: + Ghi lại giá trị P,V,T ban đầu. + Cắm phích cắm điện của bình đựng nƣớc vào nguồn điện, ghi lại giá trị các thông số P,V,T vào bảng: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 Lần đo 1 2 3 ... P (pa) V (cm 3 ) T (K) P.V/T Kết luận + Sử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T, và ghi vào hàng thứ 5 của bảng. + Rút ra kết quả và ghi vào hàng thứ 6 của bảng. + Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV + Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac Chú ý: - Hs trình bày nhận xét và thiết kế phương án thí nghiêm ra mặt sau phiếu học tập. - Học sinh hoàn thành các nhiệm vụ trong 6 phút. Trình bày kết quả trong 4 phút. PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 2  Mục tiêu - HS biết vận hành thí nghiệm ảo mà giáo viên đƣa ra, tƣ̀ đó tìm ra đƣợc mối quan hệ áp suất, thể tích, và nhiệt độ. - Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac  Đồ dùng - Thí nghiệm ảo của giáo viên về quá trình đẳng nhiệt. - Máy tính, bút chì, thƣớc kẻ và giấy vẽ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97  Nhiệm vụ - Quan sát thí nghiệm ảo của giáo viên. - Ghi lại các thông số quan sát đƣợc vào bảng Lần đo 1 2 3 ... P (pa) V (cm 3 ) T (K) P.V/T Kết luận - Tìm mối quan hệ P, V,T và biểu thức biểu diễn mối quan hệ đó. - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay Luy-Xác Chú ý: Hs hoàn thành nhiệm vụ trong 6 phút. Cử đại diện trình bày trong(4 phút) PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 3  Mục tiêu - HS phát hiện ra đƣợc vấn đề cần nghiên cứu thông qua việc nghiên cứu các tài liệu. - Tìm ra đƣợc mối quan hệ định tính giữa áp suất, nhiệt độ, thể tích trên cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu. - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm xác định mối quan hệ P,V,T Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98  Dụng cụ - Tài liệu SGK, các sách tài liệu khác có liên quan tới việc xây dựng PTTT và hình thành định luật. - Tranh, ảnh, thƣớc kẻ, bít chì....  Nhiệm vụ - Nêu lại vấn đề cần nghiên cứu. - Vẽ đồ thị biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay Luy-Xác - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T Chú ý: Học sinh hoàn thành trong 10 phút. Cử đại diện trình bày trong 4 phút. PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 4  Mục tiêu: - HS phát hiện đƣợc vấn đề nảy sinh khi giải các bài tập đƣợc cung cấp. - HS tìm ra đƣợc mối quan hệ giữa P, V, T thông qua các kết quả của bài toán (giải quyết vấn đề) - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra - Vẽ đƣợc đồ thị của 2 quá trình trên cùng một hệ trục toạ độ  Nhiệm vụ: Hoàn thành các bài tập sau: Bài tập 1: làm thí nghiệm với 1 chiếc bình có nút bằng cao xu, xuyên qua nút 1 ống thuỷ tinh hình chữ L, bên trong ống có giọt nƣớc mầu, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 xoa tay cho nóng lên và áp vào bình ta thấy giọt nƣớc di chuyển ra xa bình, còn buông tay thì giọt nƣớc di chuyển lại gần bình. Hãy giải thích? Bài tập 2: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thay đổi nhiệt độ của một khối khí trong xilanh., dùng áp kế để đo áp suất trong xi lanh. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: Lần đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 V(cm 3 ) 100 150 200 300 400 P(atm) 3 1 1.5 1 0,75 T(k) 298 150 300 nhận xét d) Hãy hoàn thành các ô còn lại và đƣa ra nhận xét? e) Vẽ đồ thị PV và nhận xét dạng đồ thị? Bài tập 3: trong bài tập 2 nếu ta giữ cho áp suất không đổi thì nhận xét có gì thay đổi không? Chú ý : HS làm ra giấy.Thời gian hoàn thành 10 phút. Trình bày 4 phút. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Trong chƣơng này chúng tôi đã vận dụng lí luận ở chƣơng 1 để thiết kế tiến trình hoạt động dạy học cho 3 bài thuộc chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng cao - chƣơng chất khí . Trong quá trình thiết kế, tôi đã sử dụng quan đểm dạy học giải quyết vấn đề với PPDH tổ chức hoạt động dạy học theo góc làm cốt lõi. Chúng tôi đã căn cứ vào tình trạng thiết bị có ở trƣờng phổ thông và trình độ nhận thức của học sinh để có thể thiết kế tiến trình dạy học nhằm làm sáng tỏ những lý luận ở chƣơng một. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm: - Kiểm chứng giả thiết khoa học của đề tài - Kiểm tra tính khả thi của tiến trình dạy học để từ đó chỉnh sửa hoàn thiện tiến trình dạy học. 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm - Điều tra cơ bản để lựa chọn lớp thực nghiệm, lớp đối chứng, và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho công tác thực nghiệm. - Thống nhất với giáo viên cộng tác về phƣơng pháp, nội dung thực nghiệm và thực hiện các giờ dạy đúng theo kế hoạch đã đề ra. - Xử lý, phân tích kết quả, đánh giá các tiêu chí từ đó nhận xét và rút ra các kết luận về tính hiệu quả của phƣơng pháp dạy học đã xây dựng. 3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tiến hành. 3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) Tôi lựa chọn đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm là HS lớp 10 ở 3 trƣờng PTTH trong tỉnh Thanh Hoá: Trƣờng lớp TN lớp ĐC PTTH Lê Hồng Phong (Bỉm Sơn) 10A1 10A4 PTTH Bỉm Sơn (Bỉm Sơn) 10A2 10A3 PTTH Hà Trung ( Hà Trung) 10A1 10A5 3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 3.2.2.1. Thiết kế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 - Điều tra khảo sát đặc điểm, tình hình dạy học vật lí ở ba trƣờng đƣợc chọn làm thí nghiệm và tìm hiểu thông tin về lớp thí nghiệm, lớp đối chứng, thông qua trao đổi với giáo viên bộ môn vật lí và giáo viên chủ nhiệm. Sử dụng phiếu điều tra giáo viên và học sinh. - Chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm có đặc điểm và chất lƣợng học tập tƣơng đƣơng nhau. Cụ thể nhƣ sau: Bảng 3.1 Đặc điểm của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng Trƣờng Lớp Số học sinh Kết quả môn vật lí học kỳ I Khá, giỏi Trung bình yếu, kém PTTH Lê Hồng Phong Lớp TN 10A1 35 6 17% 20 58% 9 25% Lớp ĐC 10A4 35 5 14% 22 63% 8 23% PTTH Bỉm Sơn Lớp TN 10A2 32 12 37% 18 56,5% 2 6,5% Lớp ĐC 10A3 32 10 31% 19 59,7% 3 9,3% PTTH Hà Trung Lớp TN 10A1 32 8 25% 16 50% 8 25% Lớp ĐC 10A5 32 7 21% 17 54% 8 25% - Chọn giáo viên cộng tác: + Trƣờng PTTH Lê Hồng Phong: - Lớp ĐC: GV dạy TN: cô : Nguyễn Thị Mai Anh GV dự giờ : Thầy :Lê Bá Hiểu - lớp TN : GV dạy : Tôi GV dự giờ : cô :Phạm Thị Thuỳ Linh + Trƣờng PTTH Bỉm Sơn: - lớp ĐC : GV dạy :Cô Nguyễn Thị Thanh Hải GV dự giờ : Thầy Lê Ngọc Hoà - lớp TN : GV dạy : Tôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103 GV dự giờ :Cô Phạm Thị Hiền + Trƣờng PTTH Hà Trung: - lớp ĐC : GV dạy : Cô Mai Thị Oanh GV dự giờ : Cô Lê thị Hà - lớp TN : GV dạy : Tôi GV dự giờ : Thầy Hoàng Sỹ Bình - Chọn kiến thức dạy: + Bài 45: Định luật Bôi-lơ-Ma-Ri-Ốt + Bài 46: Định luật Sác Lơ.Nhiệt độ tuyệt đối + Bài 47: phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng. Định luật Gay- lussac - TNSP đƣợc tiến hành song song giữa lớp đối chứng và lớp TN - Ở lớp ĐC GV dạy theo tiến trình hoạt động dạy học mà tôi thiết kế, còn ở lớp TN tự tôi tiến hành dạy học. - Trao đổi với giáo viên cộng tác về tiết dạy và thu thập thông tin từ học sinh. - Tổ chức kiểm tra cả 2 lớp trên cùng một đề trong cùng một thời điểm. - Cùng GV cộng tác tổng kết, phân tích, sử lý kết quả một cách khách quan. - Trên cơ sở kết quả thu đƣợc rút ra kết luận về đề tài nghiên cứu. 3.2.2.2. Đo lƣờng 1. Về định tính Tôi dựa trên việc quan sát những biểu hiện tích cực của học sinh trong giờ học vật lí, kết quả điều tra định tính nhƣ sau:  Số lƣợng HS phát hiện ra vấn đề cần giải quyết Nhóm TN: 83; Nhóm ĐC: 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104  Số lƣợng HS tham gia vào các nhiệm vụ học tập. Nhóm TN: 76; Nhóm ĐC: 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105  HS rút ra đƣợc kiến thức cần lĩnh hội Nhóm TN: 80; Nhóm ĐC: 37  HS sinh vận dụng đƣợc kiến thức vào giải bài tập và giải thích đƣợc các hiện tƣợng thực tế Nhóm TN: 75; Nhóm ĐC: 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106 Nhận xét: Bằng việc kết hợp quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với PP dạy học theo góc, học sinh đƣợc trực tiếp làm thí nghiệm thật, thí nghiệm ảo, đƣợc tiếp xúc với nhiều tài liệu nên mức độ tích cực của học sinh cao hơn hẳn so với việc dạy học truyền thống. 2. Về định lƣợng a) Căn cứ đánh giá Chúng tôi đánh giá kết quả dựa trên điểm số của các bài kiểm tra: - Giỏi : điểm 9 , 10 - khá: điểm 7 , 8 - TB : điểm 5 , 6 - yếu: điểm 3 , 4 - Kém : điểm 0 , 2 Từ kết quả kiểm tra của học sinh, sử dụng PP thống kê để sử lý và phân tích dữ liệu theo các bƣớc sau: - Lập bảng kết quả, bảng xếp loại kết quả kiểm tra HS và bảng phân phối tần suất. - Vẽ đồ thị xếp loại, đồ thị phân phối tần suất - Tính toán các tham số thống kê: +) Các số định tâm - Yếu vị(mod) : Là giá trị ứng với tần số lớn nhất trong phân bố tần số đơn. Nếu phân bố tần số ghép lớp thì đẳng loại yếu vị là đẳng loại ứng với tần số lớn nhất. - Trung vị(med,md): Là một số ký hiệu là m sao cho số các giá trị của mẫu bé hơn hay bằng m bằng số giá trị của mẫu lớn hơn m. Nói cách khác, có đúng một nửa số giá trị của mẫu nhỏ hay bằng m. m: trung vị  số điểm số  m là n/2 [17 ] - Trung bình cộng: n fx X ii  . +) Số đo sự phân tán: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107 - Phƣơng sai cho dân số: 1 .)( 2 2     n fxx ii , độ lệch chuẩn của dân số: 2  - Phƣơng sai cho mẫu: n fxx s ii   .)( 2 2 , độ lệch chuẩn của mẫu: 2ss  +) Độ tin cậy: Công thức Kuder-Richardson: ] . )( 1[ 1 2n xnx n n r     ; n là số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm. b) Kết quả đánh giá  Bài kiểm tra số 1  Mục tiêu bài kiểm tra - Đánh giá lần thứ nhất kết quả học tập của học sinh sau khi đƣợc học bằng phƣơng pháp mới. - Thu thập thông tin phản hồi cho GV, tạo cơ sở để GV có sự điều chỉnh trong các tiết học sau.  Thời điểm kiểm tra Sau khi dạy xong bài định luật Boyle – Mariotte  Thang điểm Chúng tôi chọn thang điểm 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra lần 1 Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS) Trƣờng Lê Hồng Phong Bỉm Sơn Hà Trung Tổng Lê Hồng Phong Bỉm Sơn Hà Trung Tổng Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL % 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 4 0 0 4 4 4 0 0 0 0 0 6 0 3 9 9,1 5 15 0 0 15 15,1 14 9 10 33 33,3 6 5 13 17 35 35,3 7 8 6 21 21,2 7 7 9 10 26 26,3 3 7 9 19 19,2 8 5 4 3 12 12,1 1 5 3 9 9,1 9 3 3 2 8 8,1 0 1 1 2 2,05 10 0 3 0 3 3,1 0 2 0 2 2,05 Bảng 3.4: xếp loại kiểm tra lần 1 Nhóm số HS % Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi 0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10 TN SL 0 0 50 38 11 % 0 0 50,5 38,4 11,1 ĐC SL 0 13 54 28 4 % 0 13,1 54,5 28,3 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1 0 10 20 30 40 50 60 Yếu TB khá giỏi Nhóm TN Nhóm ĐC Bảng 3.6: Phân phối tần suất lần 1 Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 fi 0 0 0 0 0 15 35 26 12 8 3 Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,151 0,353 0,262 0,121 0,08 0,03 fj 0 0 0 4 9 33 21 19 9 2 2 Pj(fj/n) 0 0 0 0,04 0,09 0,333 0,212 0,192 0,09 0,02 0,02 Đồ thị 3.1: Đồ thị phân phối tần suất lần 1 0 0.05 0.1 0.15 0.2 .25 0.3 0.35 0.4 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 nhóm TN nhóm ĐC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 Các tham số thống kê lần 1 - Các số đo định tâm: +) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 6 Nhóm ĐC: mod=5 +) Trung vị: Nhóm TN: 7,5 Nhóm ĐC: 6,5 +) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: TNX 6,72 Nhóm ĐC: DCX 6,2 - Các số đo sự phân tán: +) Phƣơng sai: Nhóm TN: 2TNS 1,6 Nhóm ĐC: 2DCS 2,2 +) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN: 265,12  TNTN ss Nhóm ĐC: 48,12  DCDC ss - Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm là 7 câu) : Nhóm TN: 97,0TNr Nhóm ĐC: 79,0DCr  Bài kiểm tra số 2  Mục tiêu bài kiểm tra - Đánh giá lần thứ hai kết quả học tập của học sinh sau khi đƣợc học bằng phƣơng pháp mới. - Thu thập thông tin phản hồi cho GV, tạo cơ sở để GV có sự điều chỉnh trong các tiết học sau.  Thời điểm kiểm tra Sau khi dạy xong bài định luật định luật Charles  Thang điểm: Chúng tôi chọn thang điểm 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra lần 2 Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS) Trƣờng Lê Hồng Phong Bỉm Sơn Hà Trung Tổng Lê Hồng Phong Bỉm Sơn Hà Trung Tổng Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL % 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 0 0 8 2 4 14 14,1 5 10 0 0 10 10 15 9 8 32 32,3 6 7 5 10 22 22,2 6 9 4 19 19,2 7 7 8 12 27 27,3 4 5 9 18 18,2 8 5 8 5 18 18,2 2 5 5 12 12,1 9 5 6 3 14 14,1 0 2 1 3 3 10 1 5 2 8 8,2 0 1 0 1 1,1 Bảng 3.8: xếp loại kiểm tra lần 2 Nhóm số HS % Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi 0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10 TN SL 0 0 32 45 22 % 0 0 32,3 45,4 22,3 ĐC SL 0 14 51 30 4 % 0 14,1 51,5 30,3 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2 0 10 20 30 40 50 60 kém yếu TB khá giỏi Nhóm TN Nhóm ĐC Bảng 3.9: Phân phối tần suất lần 2 Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 fi 0 0 0 0 0 10 22 27 18 14 8 Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,1 0,22 0,3 0,2 0,14 0,08 fj 0 0 0 0 14 32 19 18 12 3 1 Pj(fj/n) 0 0 0 0 0,14 0,32 0,19 0,2 0,12 0,03 0,01 Đồ thị 3.2: Đồ thị phân phối tần suất lần 2 0 0.05 0.1 0. 5 .2 0.25 0.3 0.35 0 2 4 6 8 10 nhóm TN nhómĐC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 Các tham số thống kê lần 2 - Các số đo định tâm: +) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 7 Nhóm ĐC: mod=5 +) Trung vị: Nhóm TN: 7,5 Nhóm ĐC: 6 +) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: TNX 7.4 Nhóm ĐC: DCX 6,3 - Các số đo sự phân tán: +) Phƣơng sai: Nhóm TN: 2TNS 2 Nhóm ĐC: 2DCS 2 +) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN: 4,12  TNTN ss Nhóm ĐC: 4,12  DCDC ss - Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm của nhóm TN là 8 câu và của nhóm ĐC là 7 câu) : Nhóm TN: TNr 0.8 Nhóm ĐC: DCr 0,8  Bài kiểm tra số 3  Mục tiêu bài kiểm tra - Đánh giá lần thứ ba kết quả học tập của học sinh sau khi đƣợc học bằng phƣơng pháp mới. - Tạo cơ sở cho việc khẳng định tính khả thi và ƣu điểm của đề tài.  Thời điểm kiểm tra Sau khi dạy xong bài định luật định luật “phƣơng trình trạng thái - định luật Gay – lussac. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114  Thang điểm Chúng tôi chọn thang điểm 10. Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra lần 3 Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS) Trƣờng Lê Hồng Phong Bỉm Sơn Hà Trung Tổng Lê Hồng Phong Bỉm Sơn Hà Trung Tổng Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL % 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 0 0 9 0 2 11 11,1 5 7 0 0 7 7 11 10 9 30 30,3 6 8 5 10 23 23,2 7 9 5 21 21,2 7 7 6 10 23 23,2 4 6 10 20 20,2 8 6 9 6 21 21,2 2 5 4 11 11,1 9 5 7 3 15 15,2 1 2 1 4 4 10 2 5 3 10 10,2 1 1 0 2 2,1 Bảng 3.11: xếp loại kiểm tra lần 3 Nhóm số HS % Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi 0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10 TN SL 0 0 30 44 25 % 0 0 30,3 44,4 25,3 ĐC SL 0 11 51 31 6 % 0 11,1 51,5 31,3 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 3 0 10 20 30 40 50 60 kém yếu TB khá giỏi Nhóm TN Nhóm ĐC Bảng 3.12: Phân phối tần suất lần 3 Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 fi 0 0 0 0 0 7 23 23 21 15 10 Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,07 0,232 0,232 0,212 0,151 0,101 fj 0 0 0 0 11 30 21 20 11 4 2 Pj(fj/n) 0 0 0 0 0,111 0,303 0,212 0,202 0,111 0,04 0,02 Đồ thị 3.3: Đồ thị phân phối tần suất lần 3 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nhóm TN Nhóm ĐC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116 Các tham số thống kê lần 3 - Các số đo định tâm: +) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 6;7 Nhóm ĐC: mod= 5 +) Trung vị: Nhóm TN: 7,5 Nhóm ĐC: 7 +) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: TNX 7,4 Nhóm ĐC: DCX 6,1 - Các số đo sự phân tán: +) Phƣơng sai: Nhóm TN: 2TNS 2 Nhóm ĐC: 2DCS 2,6 +) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN: 4,12  TNTN ss Nhóm ĐC: 6,12  DCDC ss - Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm của nhóm TN là 8 câu của nhóm ĐC là 7) : Nhóm TN: TNr 0,825 Nhóm ĐC: DCr 0,814 3.2.2.3 Đánh giá kết quả - Sau khi tiến hành TN chúng tôi nhận thấy: + Đồ thị phân phối tần suất của nhóm TN luôn nằm bên phải đồ thị của nhóm ĐC. + Các giá trị TB của nhóm TN luôn nhỏ hơn giá trị TB của nhóm ĐC. + Giá trị các yếu vị của nhóm TN là 6 hoặc 7 , trung vị luôn là 7,5. Còn giá trị yếu vị của nhóm ĐC luôn là 5, trung vị là 6 hoặc 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117 Các yếu tố trên cho thấy dãy điểm số của nhóm TN có điểm bắt đầu cao hơn hẳn so với dãy điểm số của nhóm ĐC. PPDH mới đã tạo ra sự chuyển biến đặc biệt đối với những học sinh có lực học trung bình và yếu. Đối với nhóm TN đã có một lƣợng lớn HS tiến bộ từ học lực yếu lên học lực trung bình và từ học lực trung bình lên học lực khá. Các điểm số dƣới 5 không còn nữa. - Đa số độ tin cậy của các bài kiểm tra qua các lần kiểm tra đều nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1. Điều này khẳng định các điểm số quan sát đƣợc rất sát với điểm số thực của HS. Nói cách khác, các điểm số thu đƣợc đã đánh giá khá chính xác khả năng thực sự của học sinh trong học tập. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Căn cứ kết quả thực nghiệm sƣ phạm chúng tôi có một số kết luận nhƣ sau: - Các tiến trình dạy học đã xây dựng có tính khả thi và thực sự có hiệu quả. - Việc lựa chọn quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với việc tổ chức dạy học theo góc nhƣ đã trình bày ở chƣơng 2, đã thực sự nâng cao đƣợc tính tích cực, tự lực của học sinh. - Kết quả thu đƣợc trong thực nghiệm sƣ phạm đã xác nhận tính đúng đắn và khả thi cuả giả thuyết khoa học trong đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ Qua quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, đối chiếu với mục đích nghiên cứu, và nhiệm vụ cần giải quyết của đề tài, chúng tôi đã thực hiện đƣợc những công việc sau: 1. Về cơ sở lý luận,chúng tôi đã quán triệt mục đích dạy học trong giai đoạn mới, và làm sáng tỏ quan điểm dạy học theo hƣớng tích cực hoá ngƣời học. 2. Tôi đã làm rõ cơ sở lý luận, khả năng vận dụng, phƣơng pháp vận dụng, tính khả thi, hiệu quả, của “quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với việc tổ chức dạy học theo góc” trong dạy học ở trƣờng PTTH. 3. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học ba tiết cụ thể của chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng cao, thuộc chƣơng chất khí, theo mục đích của đề tài. - Định luật Boyle – Mariotte - Định luật Charles. Nhiệt độ tuyệt đối - Phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng. Định luật Gay - Lussac 4. Qua quá trình TN chúng ta thấy “Quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với việc tổ chức dạy học theo góc” kích thích ngƣời học tích cực thông qua hoạt động, mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái, đảm bảo học sâu, hiệu quả bền vững, tƣơng tác mang tính cá nhân cao giữa GV và HS. 5. Trong giới hạn của đề tài và do điều kiện về mặt thời gian, tôi chỉ thực hiện giảng dạy đƣợc 3 tiết học tại 3 trƣờng thƣợc tỉnh Thanh Hoá, nên diện thí nghiệm còn hẹp, kết luận chƣa thật khách quan. Tuy nhiên, kết quả TNSP và các kết luận rút ra từ đề tài vẫn đóng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119 góp đƣợc phần nào trong việc nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở trƣờng PTTH. 6. Quá trình TNSP và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi có một số đề nghị sau: +) Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng thí nghiệm. +) Giảm số lƣợng HS mỗi lớp ( nên từ 30 đến 32 HS) để giáo viên có thể tổ chức các hoạt động dạy học cho HS tốt hơn. +) Tăng cƣờng bồi dƣỡng cho GV PT về hệ thống lý luận dạy học hiện đại, các kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng sử dụng máy vi tính, để GV chủ động hơn trong hoạt động dạy học. +) Cần có cán bộ phụ tá phòng thí nghiệm giúp đỡ GV chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chấp hành trung ƣơng Đảng khóa VIII (1997), các kết luận hội nghị lần thứ 2, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2. Đảng cộng sản việt nam (2006), văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 3. Lƣơng Duyên Bình ( tổng chủ biên) cùng nhóm tác giả (2006), sách giáo viên vật lý 10, NXB giáo dục, Hà Nội. 4. Tô Văn Bình (2008), thí nghiệm vật lí trong trƣờng phổ thông, đề cƣơng bài giảng dành cho học viên cao học, ĐHSP thái nguyên. 5. Chủ tịch nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (2005), luật giáo dục, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 6. Đào hữu Hồ (2001), Xác suất thống kê, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. 7. Trần duy Hƣng (1996), “ tổ chức dạy học theo nhóm “,Tạp chí nghiên cứu giáo dục , (tháng 9-1996). 8. I. F. Kharlamop (1979), phát huy tích cực học tập của học sinh nhƣ thế nào, NXB giáo dục, Hà Nội. 9. Nguyễn văn Khải (chủ biên), Nguyễn Duy Chiến, Phạm thị Mai (2008), lí luận dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, NXB giáo dục. 10. Võ hiếu nghĩa (2009), “ dạy học theo nhóm nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng THCS Nguyễn văn Đừng huyện cao lãnh, tỉnh đồng tháp ”, Tạp chí nghiên cứu giáo dục, (217). 11. Nguyễn Xuân Nùng, Lâm Quang Thiệp ( biên dịch – 1995), trắc nghiệm và đo lƣờng cơ bản trong giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo – vụ đại học, Hà Nội. 12. Phạm xuân Quế ( 2008), Tin học trong vật lí, đề cƣơng bài giảng chuyên đề cao học Hà Nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 13. Nguyễn Đức Thâm, An Văn chiêu, vũ Đào Chỉnh, Phạm Hữu Tòng ( biên dịch – 1983), phƣơng pháp giảng dạy vật lí trong các trƣờng phổ thông ở liên xô và cộng hòa dân chủ đức ( tập I), NXB giáo dục, Hà Nội. 14. Phạm hữu Tòng (2004), dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa học, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội. 15. Phạm Hữu Tòng ( 2007), Tổ Chức hoạt động nhận thức trong dạy học vật lí, tập bài giảng chuyên đề cao học, Hà Nội. 16. Thái Duy Tuyên (1999), những vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại, NXB giáo dục, Hà Nội. 17. Phan Gia Anh Vũ, đánh giá trong giáo dục, Đại Học Đà Lạt ,2004. 18. Phạm hữu Tòng, thiết kế hoạt động dạy học vật lí, NXB giáo dục 1999. 19. Nguyễn Thế Khôi ( tổng chủ biên ) cùng nhóm tác giả, 2006, vật lí 10 sách giáo viên, NXB giáo dục. 20. Dƣơng Thiệu Tống, trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập, Đại Học Tổng hợp T.P Hồ chí Minh,1995 21. Nguyễn Đức thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng, tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, NXB đại học quốc gia hà nội, 2008. 22. Lâm Quang thiệp, trắc nghiệm và ứng dụng, NXB khoa học và kỹ thuật. 23. Nguyễn Văn Khải, kiểm tra đánh giá và vận dụng trong dạy học vật lí, tập bài giảng cho học viên cao học , Thái Nguyên, 2009 24. Đỗ Hƣơng Trà, tổ chức dạy học theo góc, tập bài giảng cho học viên cao học , Hà Nội, 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122 PHỤ LỤC 1 PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH ( phiếu điều tra phục vụ cho nghiên cứu khoa học không đánh giá chất lượng học sinh. Rất mong các em hợp tác, trả lời trung thực các câu hỏi dưới đây) Họ và tên: ................................................................................................. Lớp: .......................... Trường: .................................................................. Kết quả xếp loại môn Vật lí học kỳ I: ....................................................... Câu 1: */ Em có thích học môn vật lí không ? Em học vật lí là do yêu thích hay do bị bắt buộc ? ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. */ theo em vật lí là môn học nhƣ thế nào? □ Khó, trừu tƣợng □ Bình thƣờng □ Dễ hiểu, dễ học Câu 2: Hiện nay trong giờ học Vật lí em thực hiện các hoạt động dƣới đây ở mức độ nào? ( Thƣờng xuyên[+]; đôi khi[-]; không dùng[0] ) □ Đọc các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc trong sách giáo khoa. □ Phát biểu các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc theo ngôn ngữ và cách hiểu riêng của các em. □ Quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn từ đó nêu vấn đề □ Tự tiến hành thí nghiệm theo hƣớng dẫn của giáo viên. □ Tự đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra. □ Tự rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm và thảo luận với cả lớp về kết luận đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 123 □ Tự tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị máy móc trong đời sống và trong kỹ thuật □ Tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp, có sự tham gia của nhiều kiến thức (chuyên môn) Câu3: Thái độ của các em đối với các phƣơng pháp dạy học sau nhƣ thế nào? Thái độ Không thích Bình thƣờng Thích Các hình thức dạy học Thuyết trình (không có phƣơng tiện hỗ trợ) Thuyết trình (có tranh ảnh mô hình trực quan phƣơng tiện hỗ trợ dạy học hiện đại) Học sinh tự làm thí nghiệm(có hƣớng dẫn của giáo viên) hoặc quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên để phát hiện và giải quyết vấn đề Học sinh quan sát các thí nghiệm ảo để phát hiện ra vấn đề cần giải quyết, và giải quyết vấn đề dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. học sinh tự tiến hành các thí nghiệm ảo để phát hiện ra vấn đề cần giải quyết, và giải quyết vấn đề dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. PHỤ LỤC 2 PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN Câu 1: Các đồng chí thực hiện các hoạt động sau ở mức độ nào? ( Thƣờng xuyên[+]; đôi khi[-]; không dùng[0] ) □ Đọc các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc trong sách giáo khoa. □ Phát biểu các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc theo ngôn ngữ và cách hiểu riêng của các em. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 124 □ Quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn từ đó nêu vấn đề □ Tự tiến hành thí nghiệm theo hƣớng dẫn của giáo viên. □ Tự đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra. □ Tự rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm và thảo luận với cả lớp về kết luận đó. □ Tự tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị máy móc trong đời sống và trong kỹ thuật □ Tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp, có sự tham gia của nhiều kiến thức (chuyên môn) Câu 2: Đồng chí đã dạy các bài định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt, định luật Sác- lơ, phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng-Định luật Gay Luy-Xác nhƣ thế nào?( đánh dấu vào câu trả lời mà các đồng chí lựa chọn) CH1 đồng chí có làm thí nghiệm khi dạy các bài sau trong chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng cao không ? TL định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt, định luật Sác-lơ, phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng-Định luật Gay Luy-Xác chỉ làm thí nghiệm 2 bài đầu, bài sau không làm không làm thí nghiệm bài nào cả CH2 Nguyên nhân khiến đồng chí không làm (hay làm không đủ) thí nghiệm trên trong quá trình giảng dạy là gì? TL Không đủ dụng cụ thí nghiệm Làm thí nghiệm mất nhiều thời gian giảng dạy Làm thí nghiệm trên lớp chƣa chắc đã thành công Thí nghiệm thiếu sức thuyết phục CH3 Đồng chí đã chọn phƣơng án nào khi dạy các kiến thức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 125 ứng dụng ở cuối mỗi bài học? TL Học sinh tự tìm hiểu SGK Học sinh đọc SGK và giáo viên giảng giải thêm Học sinh tích cực, tự lực tìm hiểu các kiến thức ứng dụng thông qua thực tế. Giáo viên thông báo, giảng giải CH4 Lí do nào khiến các đồng chí lựa chọn phƣơng án trên? TL Kiến thức ứng dụng không quan trọng Kiến thức này sẽ không có trong các kì thi. Không có đủ thời gian, điều kiện vật chất để học sinh tìm hiểu sâu. CH5 Để khắc phục những hạn chế trên, đồng chí đã chọn phƣơng án nào sau đây? TL Tăng thêm thời gian học Chỉ tập trung vào những kiến thức trọng tâm, để học sinh có thể làm tốt các bài thi. Cho học sinh tham gia giải quyết các vấn đề thực tế một cách tích cực, tự lực để tự tìm hiểu về vấn đề đang đƣợc học. Câu 3. Các đồng chí hãy trả lời các câu hỏi sau (bằng cách đánh dấu vào đáp án mà các đồng chí lựa chọn). CH1 Thế nào là dạy học nêu vấn đề? TL Đó là tên gọi khác của dạy học truyền thống Đó là phƣơng pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Dạy học nêu vấn đề đƣợc xem nhƣ hệ thống các quy tắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 126 áp dụng các thủ pháp dạy học có tính đến logíc của các thao tác tƣ duy và các quy luật của hoạt động nhận thức của học sinh. CH2 Những điều kiện cần để tạo tình huống có vấn đề? TL Giáo viên có dụng ý cho học sinh giải quyết một vấn đề tƣơng ứng với việc xây dựng một tri thức khoa học cần dạy. Giáo viên phải xác định rõ tri thức mà học sinh chiếm lĩnh đƣợc (diễn đạt cụ thể một cách cô đúc, chính xác nội dung đó) sau khi giải quyết vấn đề. Giáo viên soạn thảo đƣợc nhiệm vụ (có tiềm ẩn vấn đề) để giao cho học sinh, sao cho học sinh sẵn sàng đảm nhận nhiệm vụ đó. Cả 3 điều kiện trên CH3 Cấu trúc của dạy học nêu vấn đề thƣờng gồm có mấy giai đoạn? TL 2 giai đoạn 3 giai đoạn 4 giai đoạn 5 giai đoạn CH4 Trong giai đoạn nêu vấn đề thƣờng đƣợc chia thành mấy bƣớc TL 2 bƣớc 3 bƣớc 4 bƣớc 5 bƣớc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 127 CH5 Các đồng chí có thƣờng xuyên áp dụng phƣơng pháp dạy học nêu vấn đề? TL Thƣờng xuyên Không thƣờng xuyên Không bao giờ PHỤ LỤC 3 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1( 15 phút) Câu 1(1đ): Trong các đại lƣợng sau đây, đại lƣợng nào không phải là thông số trạng thái của một lƣợng khí? A. Thể tích B. Khối lƣợng C. nhiệt độ tuyệt đối D. Áp suất Câu 2(1đ): Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tƣơng ứng của cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng. 1. trạng thái của một lƣợng khí a) trong quá trình đẳng nhiệt của một lƣợng khí nhất định, áp suất của khí tỉ lệ nghịch với thể tích. 2. Quá trình là b) đƣợc xác định bằng các thông số P, V và T 3. Quá trình đẳng nhiệt là c) sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác. 4. Đƣờng đẳng nhiệt d) trong hệ tọa độ (p, V) là đƣờng hypepol. 5. Đẳng quá trình là đ) quá trình trong đó có nhiệt độ không đổi. 6. Định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt đƣợc phát biểu là e) thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 128 p p T O V A T O p A O O V A V A f) Quá trình trong đó có một thông số trạng thái không đổi. 1-… , 2-… , 3-… , 4-… , 5-… , 6-… Câu 3(1đ): ở nhiệt độ không đổi tích ……………và ……………của một khối lƣợng khí xác định là một hằng số. Chọn câu đúng trong các câu sau đây để điền vào phần … ở câu trên. A. áp suất - nhiệt độ tuyệt đối B. Nhiệt độ tuyệt đối – Thể tích C. áp suất – thể tích D. Thể tích Câu 4(1,5đ): Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt? A. p1V1 = p2V2 B. 1 1 V P = 2 2 V P C. 2 1 P P = 2 1 V V D. p=V Câu 5(1,5đ): Đƣờng nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? A. B. C. D. Câu 6(1,5đ): Một lƣợng khí ở 180 C có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Ngƣời ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Thể tích khí nén là: A. 0,214 m 3 B. 0,286 m 3 C. 0,300 m 3 D. 0,312 m 3 Câu 7(1,5đ): Ngƣời ta điều chế khí hiro và chứa vào bình lớn dƣới áp suất 1atm, ở nhiệt độ 200C. Thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích 20 lít dƣới áp suất 25 atm là bao nhiêu? Xem nhiệt độ không đổi. A. 400 lít B. 500 lít C. 600 lít D. 700 lít Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 129 P O T 0 C -273 P PHỤ LỤC 4 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Nhóm TN)(15 phút) Câu 1(1,25đ): Hệ thức này sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ? A. p : t B. 1 1 T P = 3 3 T P C. T P = hằng số D. 2 1 P P = 1 2 T T Câu 2(1,25đ): Trong hệ tọa độ đề ( p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là đƣờng đẳng tích? A. đƣờng hypebol. B. Đƣờng thẳng kéo dài qua gốc tọa độ C. Đƣờng thẳng không đi qua gốc tọa độ D. Đƣờng thẳng cắt trục P tại điểm P = P0. Câu 3(1,25đ): Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (hình vẽ). Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi nhƣ thế nào, nếu khối lƣợng khí không đổi? A. P2>P1;T2>T1; V2>V1. B. P2>P1;T2<T1; V2<V1. C. P2>P1;T2>T1; V2=V1. D. P2>P1;T2>T1; V2<V1. Câu 4(1,25đ): Chọn câu đúng: Đối với 1 lƣợng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích: A. nhiệt độ không đổi, áp suất giảm. B. áp suất không đổi, nhiệt độ giảm. C. nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ. D. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. Câu 5(1,25đ): Đƣờng biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng tích? A. B. C. D. p A O T 1 2 P O V P O V O V Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 130 Câu 6(1,25đ): Một chiếc ô tô chứa không khí có áp suất 6 bar và nhiệt độ 27 0C. khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiêt độ không khí trong lốp tăng lên tới 370C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này. A. 7,2 bar B. 6,2 bar C. 7,5 bar D. 6,5 bar Câu 7(1,25đ): Một bình kín chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình đun nóng để áp suất trong bình là 1,1x105 Pa thì phải đun đến nhiệt độ là bao nhiêu? A. 37 0 C B. 47 0 C C. 57 0 C D. 67 0 C Câu 8(1,25đ): Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 1atm). Nung nóng bình lên tới 136,50C. Áp suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể. A. 1,2 atm B. 1,5atm C. 1,7atm D. 1,9atm PHỤ LỤC 5 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Nhóm ĐC)(15 phút) Câu 1(1đ): Hệ thức này sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ? A. p : t B. 1 1 T P = 3 3 T P C. T P = hằng số D. 2 1 P P = 1 2 T T Câu 2(1đ): Trong hệ tọa độ đề ( p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là đƣờng đẳng tích? E. đƣờng hypebol. F. Đƣờng thẳng kéo dài qua gốc tọa độ G. Đƣờng thẳng không đi qua gốc tọa độ H. Đƣờng thẳng cắt trục P tại điểm P = P0. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 131 P O T 2 P O T 0 C -273 P Câu 3(1đ): Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (hình vẽ). Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi nhƣ thế nào, nếu khối lƣợng khí không đổi? A. P2>P1;T2>T1; V2>V1. B. P2>P1;T2<T1; V2<V1. C. P2>P1;T2>T1; V2=V1. D. P2>P1;T2>T1; V2<V1. Câu 4(1,5đ): Chọn câu đúng: Đối với 1 lƣợng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích: E. nhiệt độ không đổi, áp suất giảm. F. áp suất không đổi, nhiệt độ giảm. G. nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ. H. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. Câu 5(1,25đ): Đƣờng biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng tích? A. B. C. D. Câu 6(1,5đ): Môt chiếc ô tô chứa không khí có áp suất 6 bar và nhiệt độ 27 0C. khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiêt độ không khí trong lốp tăng lên tới 370C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này. A. 7,2 bar B. 6,2 bar C. 7,5 bar D. 6,5 bar Câu 7(1,5đ): Một bình kín chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình đun nóng để áp suất trong bình là 1,1x105 Pa thì phải đun đến nhiệt độ là bao nhiêu? A. 37 0 C B. 47 0 C C. 57 0 C D. 67 0 C 1 P O V P O V O V Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 132 PHỤ LỤC 6 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Nhóm TN)(15 phút) Câu 1(1,25đ): Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng cho biết mối quan hệ giữa các đại lƣợng nào? A. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. B.Nhiệt độ tuyệt đối và thể tích. D. cả áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. C. thể tích và áp suất. Câu 2(1,25đ): phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng là: A. 1 11. T VP = 2 22 . T VP B. 1 11. V TP = 2 22 . V TP C. 1 11. P VT = 2 22 . P VT D. 1 12 . P VT = 2 21. P VT Câu 3(1,25đ): Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng? A. T VP. = hằng số B. 1 11. T VP = 2 22 . T VP C. V TP. =hằng số D. p.V : T Câu 4(1,25đ): Mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng? A. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. B. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình không đậy kín. C. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình đậy kín. D. Nung nóng một lƣợng khí trong một xi lanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển. Câu 5(1,25đ): Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế đƣợc 50cm3 khí hidro ở áp suất 750mmHg, và nhiệt độ 270C. Tính thể tích ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C. A. 40cm 3 B. 45cm 3 C. 50cm 3 D. 55cm 3 Câu 6(1,25đ): Một lƣợng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động đƣợc. Các thông số trạng thái của lƣợng khí này là: 1atm, 10 lít, 300K. Khi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 133 pit-tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3atm, thể tích giảm còn 7lit. Nhiệt độ của khí nén là bao nhiêu? A. 610 K B. 620 K C. 630 K D. 640 K Câu 7(1,25đ): Một bóng thám không đƣợc chế tạo để có thể tăng thể tích lên tới 103m3 khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,05 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi áp suất khí khi bơm là bao nhiêu? Biết khi bơm bóng có thể tích 75 m3 và ở nhiệt độ 300 K. A. 1atm B.1,3 atm C. 1,5 atm D. 1,8 atm Câu 8(1,25đ): Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 50atm. Thể tích của lƣợng khí này ở áp suất 1atm và nhiệt độ 00C là bao nhiêu? A.69 lít B. 71 lit C. 73 lit D. 75 lit PHỤ LỤC 7 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Nhóm ĐC)(15 phút) Câu 1(1đ): Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng cho biết mối quan hệ giữa các đại lƣợng nào? A. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. B.Nhiệt độ tuyệt đối và thể tích. D. cả áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. C. thể tích và áp suất. Câu 2(1đ): phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng là: A. 1 11. T VP = 2 22 . T VP B. 1 11. V TP = 2 22 . V TP C. 1 11. P VT = 2 22 . P VT D. 1 12 . P VT = 2 21. P VT Câu 3(1đ): Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng? A. T VP. = hằng số B. 1 11. T VP = 2 22 . T VP C. V TP. =hằng số D. p.V : T Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 134 Câu 4(1,5đ): Mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng? E. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. F. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình không đậy kín. G. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình đậy kín. H. Nung nóng một lƣợng khí trong một xi lanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển. Câu 5(1,5đ): Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế đƣợc 50cm3 khí hidro ở áp suất 750mmHg, và nhiệt độ 270C. Tính thể tích ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C. A. 40cm 3 B. 45cm 3 C. 50cm 3 D. 55cm 3 Câu 6(1,5đ): Một lƣợng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động đƣợc. Các thông số trạng thái của lƣợng khí này là: 1atm, 10 lít, 300K. Khi pit-tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3atm, thể tích giảm còn 7lit. Nhiệt độ của khí nén là bao nhiêu? A. 610 K B. 620 K C. 630 K D. 640 K Câu 7(1,5đ): Một bóng thám không đƣợc chế tạo để có thể tăng thể tích lên tới 103m3 khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,05 atm và nhiệt độ 200K. Hỏi áp suất khí khi bơm là bao nhiêu? Biết khi bơm bóng có thể tích 75 m3 và ở nhiệt độ 300 K. A. 1atm B.1,3 atm C. 1,5 atm D. 1,8 atm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG CHẤT KHÍ (VẬT LÍ 10 – NÂNG CAO) THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ CỦA HỌC SINH.pdf
Luận văn liên quan