Các yếu tố trên cho thấy dãy điểm số của nhóm TN có điểm bắt đầu
cao hơn hẳn so với dãy điểm số của nhóm ĐC. PPDH mới đã tạo ra sự chuyển
biến đặc biệt đối với những học sinh có lực học trung bình và yếu. Đối với
nhóm TN đã có một lƣợng lớn HS tiến bộ từ học lực yếu lên học lực trung 
bình và từ học lực trung bình lên học lực khá. Các điểm số dƣới 5 không còn
nữa.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 134 trang
134 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4118 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học một số kiến thức chương chất khí (vật lí 10 – nâng cao) theo hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng định luật 
Boyle – Mariotte và định luật Charles để 
tìm mối quan hệ giữa 3 thông số P,V,T 
- Xét thí nghiệm nhƣ hình vẽ bên dƣới. Ban 
đầu làm thí nghiệm với quá trình đẳng nhiệt 
- Bật công tắc của bình nƣớc để thay đổi nhiệt 
độ của nƣớc trong bình, làm thí nghiệm với 
quá trình đẳng tích . Kết quả đƣợc ghi vào 
bảng : 
Áp dụng định luật Boyle – Mariotte cho 
quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái (1) 
sang trạng thái (2‟) ta có 
2
'
211 .. VPVP 
(1) 
Áp dụng định luật Charles cho quá trình 
đẳng tích tƣ̀ trạng thái (2‟) sang trạng 
thái (2) ta có 
2
1
2
'
2
2
1
2
'
2 .
T
T
PP
T
T
P
P
(2) 
Thay (2) vào (1) ta đƣợc 
2
22
1
11 ..
T
VP
T
VP
Đối với một lƣợng khí lý tƣởng có khối lƣợng không đổi thì 
const
T
VP
.
2
22
1
11 ..
T
VP
T
VP
2
22
1
11 ..
T
VP
T
VP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
 2.3.3.3. Mục tiêu đối với quá trình học 
 - HS phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu đó là: "Mối quan hệ của 3 
thông số P, V, T nhƣ thế nào khi cả 3 thông số đều thay đổi ". 
 - HS giải quyết đƣợc vấn đề khi trải qua 4 góc học tập. 
 - HS vận dụng-kiểm nghiệm kiến thức thu đƣợc. 
 2.3.3.4. Mục tiêu đối với kết quả học 
 - HS xây dựng đƣợc phƣơng trình trạng thái từ 2 định luật đã biết 
 - Từ phƣơng trình trạng thái (PTTT) rút ra đƣợc định luật Gay-lussac 
 - Vận dụng đƣợc PTTT và định luật Gay-lussac vào giải thích một số 
hiện tƣợng thực tế, và giải các bài tập. 
 2.3.3.5. Phƣơng tiện dạy học 
 - Thí nghiệm theo hình 30.2 trang 160 sách vật lí lớp 10 - cơ bản. 
 - Thí nghiệm ảo. 
 - Tranh, ảnh, sách tài liệu có liên quan tới việc xây dựng PTTT và định 
luật Gay-lussac 
 - Phiếu học tập cho từng góc. 
 2.3.3.6. Tiến trình hoạt động dạy học theo góc. 
 Trƣớc khi vào các góc GV yêu cầu HS nêu lại các trƣờng hợp xảy ra 
giữa ba thông số P,V,T và định hƣớng cho HS nêu lên vấn đề cần giải quyết. 
1.Góc hoạt động (trải nghiệm): Làm thí nghiệm 
 a) Mục tiêu đối với GV 
 - Giúp học sinh trải qua hoạt động thí nghiệm thực tế. 
 - Giúp HS phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề bằng phƣơng pháp 
thực nghiệm. 
 - Kích thích hứng thú học tập của học sinh. 
 b) Mục tiêu đối với HS 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
 - Thao tác thí nghiệm chính xác để đo đƣợc các thông số trạng thái 
đáng tin cậy. 
 - Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T. 
 - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng một đồ thị 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật 
 c) Đồ dùng 
 - Thí nghiệm (hình 30.2 trang 160, sách cơ bản). 
 - Bút chì, thƣớc kẻ, ... 
d) Nhiệm vụ 
 - Nêu vấn đề cần giải quyết 
 - Giải quyết vấn đề theo các bƣớc sau: 
 + Ghi lại giá trị P,V,T ban đầu. 
 + Cắm phích cắm điện của bình đựng nƣớc vào nguồn điện, ghi lại giá 
trị các thông số P,V,T vào bảng: 
Lần đo 1 2 3 ... 
P (pa) 
V (cm
3
) 
T (K) 
Nhận xét 
Kết luận 
 + Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T, 
và ghi vào hàng thứ 5 của bảng. 
 + Rút ra kết quả và ghi vào hàng thứ 6 của bảng. 
 + Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị P0V 
 + Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
 e) Hoạt động hỗ trợ của giáo viên. 
 - Gợi ý cho HS phát hiện ra vấn đề nảy sinh. 
 - Giới thiệu về dụng cụ thí nghiệm 
 - Hƣớng dẫn học sinh cách lắp ráp thí nghiệm 
 - Nhắc nhở học sinh về cách đọc và ghi số liệu 
 - Gợi ý cho HS tìm mối quan hệ giữa P,V,T, để từ đó xây dựng nên 
phƣơng trình trạng thái 
 - Gợi ý cho học sinh xác định nguyên nhân sai số trong phép đo. 
2.góc quan sát 
 a) Mục tiêu đối với GV 
 - Giúp HS trải qua hoạt động thí nghiệm ảo. 
 - Chính xác hoá các kết quả của thí nghiệm thật bằng bảng số liệu có 
tính chính xác cao hơn nhiều. 
 - Giúp HS dễ dàng tìm ra mối quan hệ của 3 thông số P, V, T. 
 b) Mục tiêu đối với HS 
 - HS biết vận hành thí nghiệm ảo mà giáo viên đƣa ra, tƣ̀ đó tìm ra 
đƣợc mối quan hệ áp suất, thể tích, và nhiệt độ. 
 - Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật 
 c) Đồ dùng 
 - Thí nghiệm ảo 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
Tiết diện ngang của xilanh là: 
ở trạng thái ban đầu thì P1.V1/T1= 
khối lượng của pitton không đáng kể
§¼ng nhiÖt lµm l¹i
chiÒu cao cét khÝ(cm)
thÓ tÝch khÝ (m khèi)
87
29847,0 m
§¼ng tÝch
nhiÖt ®é thay 
®æi 
nhiÖt ®é (®é C)
¸p suÊt (pa)
P2.V2/T2=
thay ®æi gi¸ trÞ nhiÖt ®é trªn 
t anh cuén
nhËp vµo chiÒu cao cét khÝ mµ 
b¹n muèn ®o (tõ 0 ®Õn 210 cm)
Bếp điện
 - Máy vi tính, bút chì, thƣớc kẻ 
 d) Nhiệm vụ 
 - Nêu vấn đề cần giải quyết 
 - Quan sát thí nghiệm ảo. 
 - Ghi lại các thông số quan sát đƣợc vào bảng 
Lần đo 1 2 3 ... 
P (pa) 
V (cm
3
) 
T (K) 
Nhận xét 
Kết luận 
 - Tìm mối quan hệ P, V,T và biểu thức biểu diễn mối quan hệ đó. 
 - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T 
 - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
92 
 e) Hỗ trợ của giáo viên 
 - Hƣớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm ảo và quan sát thu thập số liệu. 
 - Gợi ý cho HS tìm mối quan hệ giữa P ,V,T. 
 - Hƣớng dẫn hs biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ 
thị 
 - Hƣớng dẫn HS từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
 3. Góc phân tích 
 a) Mục tiêu đối với GV 
 - Giúp HS tiếp cận với nhiều tài liệu, tranh ảnh khác nhau liên quan tới 
quá trình xây dựng PTTT và hình thành định luật. 
 - Giúp HS phát hiện ra đƣợc vấn đề nảy sinh thông qua việc nghiên cứu 
tài liệu 
 - Giúp HS giải quyết vấn đề trên cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu. 
 b) Mục tiêu đối với HS 
 - HS phát hiện ra đƣợc vấn đề cần nghiên cứu thông qua việc nghiên 
cứu các tài liệu. 
 - Tìm ra đƣợc mối quan hệ định tính giữa áp suất, nhiệt độ, thể tích trên 
cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu. 
 - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm xác định mối quan hệ P,V. 
 c) Dụng cụ. 
 - Tài liệu SGK, các sách tài liệu khác có liên quan tới việc xây dựng 
PTTT và hình thành định luật. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
93 
 P 
 (1) (2) 
 0 V 
 - Tranh, ảnh, thƣớc kẻ, bít chì.... 
 d) Nhiệm vụ 
 - Nêu lại vấn đề cần cần giải quyết 
 - Vẽ đồ thị biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
 - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T 
 e) Hỗ trợ của giáo viên 
 - Hƣớng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh của giáo viên 
 - Gợi ý cho học sinh vận d ụng định luật Boyle - Mariottevà định luật 
Charles để từ đó suy luận ra mối quan hệ giƣ̃a P ,V,T 
 - Gợi ý cho HS trong thiết kế phƣơng án thí nghiệm 
 - Gợi ý cho HS từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
 4 .Góc áp dụng 
 a) Mục tiêu đối với GV 
 - Cung cấp cho HS hệ thống các bài tập định tính và định lƣợng có 
chức năng làm nảy sinh vấn đề cần nghiên cứu. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
94 
 - Giúp HS giải quyết vấn đề trên cơ sở các kết quả thu đƣợc từ việc giải 
bài tập. 
 b) Mục tiêu đối với GV 
 - HS phát hiện đƣợc vấn đề nảy sinh khi giải các bài tập đƣợc cung cấp. 
 - HS tìm ra đƣợc mối quan hệ giữa P, V, T thông qua các kết quả của 
bài toán (giải quyết vấn đề) 
 - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra 
 - Vẽ đƣợc đồ thị của 2 quá trình trên cùng một hệ trục toạ độ 
 c) Dụng cụ 
 - Phiếu học tập của giáo viên. 
 d) Nhiệm vụ 
 - Nêu lại vấn đề cần cần giải quyết. 
 - Hoàn thành phiếu học tập. 
 d) Hỗ trợ của giáo viên 
 - Phát phiếu học tập có các nhiệm vụ học tập cụ thể từ dễ đến khó. 
 - Giúp học sinh tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện phiếu học 
tập. 
 2.3.3.7. Tổ chức hoạt động dạy học 
 - Giáo viên giới thiệu sơ lƣợc về 4 góc học tập(mục đích , yêu cầu, 
nhiệm vụ) cho cả lớp và hƣớng dẫn học sinh chọn góc lần một (3 phút). 
 - 4 nhóm thực hiện 4 góc lần 1.(6 phút) 
 - Giáo viên vừa bao quát lớp vừa đi tới từng góc hƣớng dẫn các em. 
 - Các nhóm trình bày kết quả (4 phút) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
95 
 - Quay vòng góc : Theo chiều kim đồng hồ sao cho tất cả các học sinh 
đều đƣợc trải nghiệm qua 4 góc học tập. Mỗi lần quay vòng thực hiện trong 2 
phút. 
 - Giáo viên nhận xét và chốt lại bài dạy, hs có thể chỉnh sửa và viết lại 
kết luận trên phiếu học tập (5 phút) 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà : Các nhóm nộp lại sản phẩm hoàn 
chỉnh của 4 phiếu học tập 
 PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 1 
 Mục tiêu 
 - Thao tác thí nghiệm chính xác để đo đƣợc các thông số trạng thái 
đáng tin cậy. 
 - Xử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T. 
 - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
 Đồ dùng 
 - Bộ thí nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm (hình 30.2 trang 160, sách cơ 
bản) 
 - Máy tính, bút chì, thƣớc kẻ và giấy vẽ. 
 Nhiệm vụ 
 - Nêu vấn cần giải quyết 
 - giải quyết vấn đề theo các bƣớc sau: 
 + Ghi lại giá trị P,V,T ban đầu. 
 + Cắm phích cắm điện của bình đựng nƣớc vào nguồn điện, ghi lại giá 
trị các thông số P,V,T vào bảng: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
96 
Lần đo 1 2 3 ... 
P (pa) 
V (cm
3
) 
T (K) 
P.V/T 
Kết luận 
 + Sử lý kết quả thu đƣợc để tìm ra mối liên hệ giữa các thông số P,V,T, 
và ghi vào hàng thứ 5 của bảng. 
 + Rút ra kết quả và ghi vào hàng thứ 6 của bảng. 
 + Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV 
 + Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
Chú ý: 
- Hs trình bày nhận xét và thiết kế phương án thí nghiêm ra mặt sau 
phiếu học tập. 
- Học sinh hoàn thành các nhiệm vụ trong 6 phút. Trình bày kết quả 
trong 4 phút. 
 PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 2 
 Mục tiêu 
 - HS biết vận hành thí nghiệm ảo mà giáo viên đƣa ra, tƣ̀ đó tìm ra 
đƣợc mối quan hệ áp suất, thể tích, và nhiệt độ. 
 - Biểu diễn đƣợc các quá trình biến đổi trên đồ thị POV 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay-lussac 
 Đồ dùng 
 - Thí nghiệm ảo của giáo viên về quá trình đẳng nhiệt. 
 - Máy tính, bút chì, thƣớc kẻ và giấy vẽ. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
97 
 Nhiệm vụ 
 - Quan sát thí nghiệm ảo của giáo viên. 
 - Ghi lại các thông số quan sát đƣợc vào bảng 
Lần đo 1 2 3 ... 
P (pa) 
V (cm
3
) 
T (K) 
P.V/T 
Kết luận 
 - Tìm mối quan hệ P, V,T và biểu thức biểu diễn mối quan hệ đó. 
 - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T 
 - Biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay Luy-Xác 
Chú ý: 
Hs hoàn thành nhiệm vụ trong 6 phút. Cử đại diện trình bày trong(4 phút) 
 PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 3 
 Mục tiêu 
 - HS phát hiện ra đƣợc vấn đề cần nghiên cứu thông qua việc nghiên 
cứu các tài liệu. 
 - Tìm ra đƣợc mối quan hệ định tính giữa áp suất, nhiệt độ, thể tích trên 
cơ sở các dữ liệu thu đƣợc từ tài liệu. 
 - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm xác định mối quan hệ P,V,T 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
98 
 Dụng cụ 
 - Tài liệu SGK, các sách tài liệu khác có liên quan tới việc xây dựng 
PTTT và hình thành định luật. 
 - Tranh, ảnh, thƣớc kẻ, bít chì.... 
 Nhiệm vụ 
 - Nêu lại vấn đề cần nghiên cứu. 
 - Vẽ đồ thị biểu diễn 2 quá trình biến đổi trạng thái trên cùng 1 đồ thị 
 - Từ mối liên hệ rút ra định luật Gay Luy-Xác 
 - Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng quan hệ P,V,T 
Chú ý: Học sinh hoàn thành trong 10 phút. Cử đại diện trình bày trong 4 
phút. 
 PHIẾU HỌC TẬP DÀNH CHO GÓC SỐ 4 
 Mục tiêu: 
 - HS phát hiện đƣợc vấn đề nảy sinh khi giải các bài tập đƣợc cung cấp. 
 - HS tìm ra đƣợc mối quan hệ giữa P, V, T thông qua các kết quả của 
bài toán (giải quyết vấn đề) 
 - Thiết kế đƣợc phƣơng án thí nghiệm kiểm tra 
 - Vẽ đƣợc đồ thị của 2 quá trình trên cùng một hệ trục toạ độ 
 Nhiệm vụ: 
Hoàn thành các bài tập sau: 
Bài tập 1: làm thí nghiệm với 1 chiếc bình có nút bằng cao xu, xuyên 
qua nút 1 ống thuỷ tinh hình chữ L, bên trong ống có giọt nƣớc mầu, 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
99 
xoa tay cho nóng lên và áp vào bình ta thấy giọt nƣớc di chuyển ra xa 
bình, còn buông tay thì giọt nƣớc di chuyển lại gần bình. Hãy giải 
thích? 
Bài tập 2: Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thay đổi nhiệt độ của 
một khối khí trong xilanh., dùng áp kế để đo áp suất trong xi lanh. 
Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: 
Lần đo Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 
V(cm
3
) 100 150 200 300 400 
P(atm) 3 1 1.5 1 0,75 
T(k) 298 150 300 
nhận xét 
d) Hãy hoàn thành các ô còn lại và đƣa ra nhận xét? 
e) Vẽ đồ thị PV và nhận xét dạng đồ thị? 
Bài tập 3: trong bài tập 2 nếu ta giữ cho áp suất không đổi thì nhận xét 
có gì thay đổi không? 
Chú ý : HS làm ra giấy.Thời gian hoàn thành 10 phút. Trình bày 4 
phút. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
100 
 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 
 Trong chƣơng này chúng tôi đã vận dụng lí luận ở chƣơng 1 để thiết kế 
tiến trình hoạt động dạy học cho 3 bài thuộc chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng 
cao - chƣơng chất khí . Trong quá trình thiết kế, tôi đã sử dụng quan đểm dạy 
học giải quyết vấn đề với PPDH tổ chức hoạt động dạy học theo góc làm cốt 
lõi. Chúng tôi đã căn cứ vào tình trạng thiết bị có ở trƣờng phổ thông và trình 
độ nhận thức của học sinh để có thể thiết kế tiến trình dạy học nhằm làm sáng 
tỏ những lý luận ở chƣơng một. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
101 
 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 
3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm 
 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm 
 Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm: 
 - Kiểm chứng giả thiết khoa học của đề tài 
 - Kiểm tra tính khả thi của tiến trình dạy học để từ đó chỉnh sửa hoàn 
thiện tiến trình dạy học. 
 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm 
 - Điều tra cơ bản để lựa chọn lớp thực nghiệm, lớp đối chứng, và chuẩn 
bị các điều kiện cần thiết cho công tác thực nghiệm. 
 - Thống nhất với giáo viên cộng tác về phƣơng pháp, nội dung thực 
nghiệm và thực hiện các giờ dạy đúng theo kế hoạch đã đề ra. 
 - Xử lý, phân tích kết quả, đánh giá các tiêu chí từ đó nhận xét và rút ra 
các kết luận về tính hiệu quả của phƣơng pháp dạy học đã xây dựng. 
3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp tiến hành. 
 3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) 
 Tôi lựa chọn đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm là HS lớp 10 ở 3 
trƣờng PTTH trong tỉnh Thanh Hoá: 
 Trƣờng lớp TN lớp ĐC 
PTTH Lê Hồng Phong (Bỉm Sơn) 10A1 10A4 
PTTH Bỉm Sơn (Bỉm Sơn) 10A2 10A3 
PTTH Hà Trung ( Hà Trung) 10A1 10A5 
 3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm 
 3.2.2.1. Thiết kế 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
102 
 - Điều tra khảo sát đặc điểm, tình hình dạy học vật lí ở ba trƣờng đƣợc 
chọn làm thí nghiệm và tìm hiểu thông tin về lớp thí nghiệm, lớp đối chứng, 
thông qua trao đổi với giáo viên bộ môn vật lí và giáo viên chủ nhiệm. Sử 
dụng phiếu điều tra giáo viên và học sinh. 
 - Chọn lớp đối chứng và lớp thực nghiệm có đặc điểm và chất lƣợng 
học tập tƣơng đƣơng nhau. Cụ thể nhƣ sau: 
 Bảng 3.1 Đặc điểm của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng 
 Trƣờng Lớp Số 
học 
sinh 
 Kết quả môn vật lí học kỳ I 
Khá, giỏi Trung bình yếu, kém 
PTTH Lê Hồng 
Phong 
Lớp TN 10A1 35 6 17% 20 58% 9 25% 
Lớp ĐC 10A4 35 5 14% 22 63% 8 23% 
PTTH Bỉm Sơn Lớp TN 10A2 32 12 37% 18 56,5% 2 6,5% 
Lớp ĐC 10A3 32 10 31% 19 59,7% 3 9,3% 
PTTH Hà 
Trung 
Lớp TN 10A1 32 8 25% 16 50% 8 25% 
Lớp ĐC 10A5 32 7 21% 17 54% 8 25% 
 - Chọn giáo viên cộng tác: 
 + Trƣờng PTTH Lê Hồng Phong: 
 - Lớp ĐC: GV dạy TN: cô : Nguyễn Thị Mai Anh 
 GV dự giờ : Thầy :Lê Bá Hiểu 
 - lớp TN : GV dạy : Tôi 
 GV dự giờ : cô :Phạm Thị Thuỳ Linh 
 + Trƣờng PTTH Bỉm Sơn: 
 - lớp ĐC : GV dạy :Cô Nguyễn Thị Thanh Hải 
 GV dự giờ : Thầy Lê Ngọc Hoà 
 - lớp TN : GV dạy : Tôi 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
103 
 GV dự giờ :Cô Phạm Thị Hiền 
 + Trƣờng PTTH Hà Trung: 
 - lớp ĐC : GV dạy : Cô Mai Thị Oanh 
 GV dự giờ : Cô Lê thị Hà 
 - lớp TN : GV dạy : Tôi 
 GV dự giờ : Thầy Hoàng Sỹ Bình 
- Chọn kiến thức dạy: 
 + Bài 45: Định luật Bôi-lơ-Ma-Ri-Ốt 
 + Bài 46: Định luật Sác Lơ.Nhiệt độ tuyệt đối 
 + Bài 47: phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng. Định luật Gay-
lussac 
 - TNSP đƣợc tiến hành song song giữa lớp đối chứng và lớp TN 
 - Ở lớp ĐC GV dạy theo tiến trình hoạt động dạy học mà tôi thiết kế, 
còn ở lớp TN tự tôi tiến hành dạy học. 
 - Trao đổi với giáo viên cộng tác về tiết dạy và thu thập thông tin từ 
học sinh. 
 - Tổ chức kiểm tra cả 2 lớp trên cùng một đề trong cùng một thời điểm. 
 - Cùng GV cộng tác tổng kết, phân tích, sử lý kết quả một cách khách 
quan. 
 - Trên cơ sở kết quả thu đƣợc rút ra kết luận về đề tài nghiên cứu. 
 3.2.2.2. Đo lƣờng 
 1. Về định tính 
 Tôi dựa trên việc quan sát những biểu hiện tích cực của học sinh trong 
giờ học vật lí, kết quả điều tra định tính nhƣ sau: 
 Số lƣợng HS phát hiện ra vấn đề cần giải quyết 
 Nhóm TN: 83; Nhóm ĐC: 45 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
104 
 Số lƣợng HS tham gia vào các nhiệm vụ học tập. 
 Nhóm TN: 76; Nhóm ĐC: 20 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
105 
 HS rút ra đƣợc kiến thức cần lĩnh hội 
Nhóm TN: 80; Nhóm ĐC: 37 
 HS sinh vận dụng đƣợc kiến thức vào giải bài tập và giải thích đƣợc 
các hiện tƣợng thực tế 
Nhóm TN: 75; Nhóm ĐC: 40 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
106 
 Nhận xét: Bằng việc kết hợp quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với 
PP dạy học theo góc, học sinh đƣợc trực tiếp làm thí nghiệm thật, thí nghiệm 
ảo, đƣợc tiếp xúc với nhiều tài liệu nên mức độ tích cực của học sinh cao hơn 
hẳn so với việc dạy học truyền thống. 
 2. Về định lƣợng 
 a) Căn cứ đánh giá 
 Chúng tôi đánh giá kết quả dựa trên điểm số của các bài kiểm tra: 
 - Giỏi : điểm 9 , 10 - khá: điểm 7 , 8 
 - TB : điểm 5 , 6 - yếu: điểm 3 , 4 
 - Kém : điểm 0 , 2 
 Từ kết quả kiểm tra của học sinh, sử dụng PP thống kê để sử lý và phân 
tích dữ liệu theo các bƣớc sau: 
 - Lập bảng kết quả, bảng xếp loại kết quả kiểm tra HS và bảng phân 
phối tần suất. 
 - Vẽ đồ thị xếp loại, đồ thị phân phối tần suất 
 - Tính toán các tham số thống kê: 
 +) Các số định tâm 
 - Yếu vị(mod) : Là giá trị ứng với tần số lớn nhất trong phân bố 
tần số đơn. Nếu phân bố tần số ghép lớp thì đẳng loại yếu vị là đẳng loại ứng 
với tần số lớn nhất. 
 - Trung vị(med,md): Là một số ký hiệu là m sao cho số các giá 
trị của mẫu bé hơn hay bằng m bằng số giá trị của mẫu lớn hơn m. Nói cách 
khác, có đúng một nửa số giá trị của mẫu nhỏ hay bằng m. 
 m: trung vị 
số điểm số 
m là n/2 [17 ] 
 - Trung bình cộng: 
n
fx
X
ii
. 
 +) Số đo sự phân tán: 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
107 
 - Phƣơng sai cho dân số: 
1
.)( 2
2
n
fxx ii
, độ lệch chuẩn 
 của dân số: 
2 
 - Phƣơng sai cho mẫu: 
n
fxx
s
ii 
.)( 2
2
, độ lệch chuẩn của 
 mẫu: 
2ss 
 +) Độ tin cậy: 
 Công thức Kuder-Richardson: 
]
.
)(
1[
1 2n
xnx
n
n
r
 ; n là số lƣợng câu hỏi trong đề trắc 
nghiệm. 
 b) Kết quả đánh giá 
 Bài kiểm tra số 1 
 Mục tiêu bài kiểm tra 
- Đánh giá lần thứ nhất kết quả học tập của học sinh sau khi 
đƣợc học bằng phƣơng pháp mới. 
- Thu thập thông tin phản hồi cho GV, tạo cơ sở để GV có sự 
điều chỉnh trong các tiết học sau. 
 Thời điểm kiểm tra 
Sau khi dạy xong bài định luật Boyle – Mariotte 
 Thang điểm 
Chúng tôi chọn thang điểm 10. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
108 
 Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra lần 1 
Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS) 
Trƣờng Lê 
Hồng 
Phong 
Bỉm 
Sơn 
Hà 
Trung 
 Tổng Lê 
Hồng 
Phong 
Bỉm 
Sơn 
Hà 
Trung 
 Tổng 
Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL % 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
3 0 0 0 0 0 4 0 0 4 4 
4 0 0 0 0 0 6 0 3 9 9,1 
5 15 0 0 15 15,1 14 9 10 33 33,3 
6 5 13 17 35 35,3 7 8 6 21 21,2 
7 7 9 10 26 26,3 3 7 9 19 19,2 
8 5 4 3 12 12,1 1 5 3 9 9,1 
9 3 3 2 8 8,1 0 1 1 2 2,05 
10 0 3 0 3 3,1 0 2 0 2 2,05 
 Bảng 3.4: xếp loại kiểm tra lần 1 
Nhóm 
số HS 
% 
Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi 
0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10 
TN 
SL 0 0 50 38 11 
% 0 0 50,5 38,4 11,1 
ĐC 
SL 0 13 54 28 4 
% 0 13,1 54,5 28,3 4 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
109 
 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1 
0
10
20
30
40
50
60
Yếu TB khá giỏi
Nhóm TN
Nhóm ĐC
 Bảng 3.6: Phân phối tần suất lần 1 
Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
fi 0 0 0 0 0 15 35 26 12 8 3 
Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,151 0,353 0,262 0,121 0,08 0,03 
fj 0 0 0 4 9 33 21 19 9 2 2 
Pj(fj/n) 0 0 0 0,04 0,09 0,333 0,212 0,192 0,09 0,02 0,02 
 Đồ thị 3.1: Đồ thị phân phối tần suất lần 1 
0
0.05
0.1
0.15
0.2
.25
0.3
0.35
0.4
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
nhóm TN
nhóm ĐC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
110 
 Các tham số thống kê lần 1 
 - Các số đo định tâm: 
 +) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 6 
 Nhóm ĐC: mod=5 
 +) Trung vị: Nhóm TN: 7,5 
 Nhóm ĐC: 6,5 
 +) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: 
TNX
6,72 
 Nhóm ĐC: 
DCX
6,2 
 - Các số đo sự phân tán: 
 +) Phƣơng sai: Nhóm TN: 
2TNS
1,6 
 Nhóm ĐC: 
2DCS
2,2 
 +) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN: 
265,12  TNTN ss
 Nhóm ĐC: 
48,12  DCDC ss
 - Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm là 7 câu) : 
 Nhóm TN: 
97,0TNr
 Nhóm ĐC: 
79,0DCr
 Bài kiểm tra số 2 
 Mục tiêu bài kiểm tra 
- Đánh giá lần thứ hai kết quả học tập của học sinh sau khi 
đƣợc học bằng phƣơng pháp mới. 
- Thu thập thông tin phản hồi cho GV, tạo cơ sở để GV có sự 
điều chỉnh trong các tiết học sau. 
 Thời điểm kiểm tra 
Sau khi dạy xong bài định luật định luật Charles 
 Thang điểm: Chúng tôi chọn thang điểm 10. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
111 
 Bảng 3.7 Kết quả kiểm tra lần 2 
Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS) 
Trƣờng Lê 
Hồng 
Phong 
Bỉm 
Sơn 
Hà 
Trung 
 Tổng Lê 
Hồng 
Phong 
Bỉm 
Sơn 
Hà 
Trung 
 Tổng 
Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL % 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
4 0 0 0 0 0 8 2 4 14 14,1 
5 10 0 0 10 10 15 9 8 32 32,3 
6 7 5 10 22 22,2 6 9 4 19 19,2 
7 7 8 12 27 27,3 4 5 9 18 18,2 
8 5 8 5 18 18,2 2 5 5 12 12,1 
9 5 6 3 14 14,1 0 2 1 3 3 
10 1 5 2 8 8,2 0 1 0 1 1,1 
 Bảng 3.8: xếp loại kiểm tra lần 2 
Nhóm 
số HS 
% 
Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi 
0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10 
TN 
SL 0 0 32 45 22 
% 0 0 32,3 45,4 22,3 
ĐC 
SL 0 14 51 30 4 
% 0 14,1 51,5 30,3 4 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
112 
 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2 
0
10
20
30
40
50
60
kém yếu TB khá giỏi
Nhóm TN
Nhóm ĐC
 Bảng 3.9: Phân phối tần suất lần 2 
Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
fi 0 0 0 0 0 10 22 27 18 14 8 
Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,1 0,22 0,3 0,2 0,14 0,08 
fj 0 0 0 0 14 32 19 18 12 3 1 
Pj(fj/n) 0 0 0 0 0,14 0,32 0,19 0,2 0,12 0,03 0,01 
 Đồ thị 3.2: Đồ thị phân phối tần suất lần 2 
0
0.05
0.1
0. 5
.2
0.25
0.3
0.35
0 2 4 6 8 10
nhóm TN
nhómĐC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
113 
 Các tham số thống kê lần 2 
 - Các số đo định tâm: 
 +) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 7 
 Nhóm ĐC: mod=5 
 +) Trung vị: Nhóm TN: 7,5 
 Nhóm ĐC: 6 
 +) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: 
TNX
7.4 
 Nhóm ĐC: 
DCX
6,3 
 - Các số đo sự phân tán: 
 +) Phƣơng sai: Nhóm TN: 
2TNS
2 
 Nhóm ĐC: 
2DCS
2 
 +) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN: 
4,12  TNTN ss
 Nhóm ĐC: 
4,12  DCDC ss
 - Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm của nhóm 
TN là 8 câu và của nhóm ĐC là 7 câu) : 
 Nhóm TN: 
TNr
0.8 Nhóm ĐC: 
DCr
0,8 
 Bài kiểm tra số 3 
 Mục tiêu bài kiểm tra 
- Đánh giá lần thứ ba kết quả học tập của học sinh sau khi 
đƣợc học bằng phƣơng pháp mới. 
- Tạo cơ sở cho việc khẳng định tính khả thi và ƣu điểm của 
đề tài. 
 Thời điểm kiểm tra 
Sau khi dạy xong bài định luật định luật “phƣơng trình trạng 
thái - định luật Gay – lussac. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
114 
 Thang điểm 
Chúng tôi chọn thang điểm 10. 
 Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra lần 3 
Nhóm TN (99HS) ĐC (99HS) 
Trƣờng Lê 
Hồng 
Phong 
Bỉm 
Sơn 
Hà 
Trung 
 Tổng Lê 
Hồng 
Phong 
Bỉm 
Sơn 
Hà 
Trung 
 Tổng 
Xi(Yj) SL SL SL SL % SL SL SL SL % 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
4 0 0 0 0 0 9 0 2 11 11,1 
5 7 0 0 7 7 11 10 9 30 30,3 
6 8 5 10 23 23,2 7 9 5 21 21,2 
7 7 6 10 23 23,2 4 6 10 20 20,2 
8 6 9 6 21 21,2 2 5 4 11 11,1 
9 5 7 3 15 15,2 1 2 1 4 4 
10 2 5 3 10 10,2 1 1 0 2 2,1 
 Bảng 3.11: xếp loại kiểm tra lần 3 
Nhóm 
số HS 
% 
Kém Yếu T.Bình Khá Giỏi 
0 đến 2 3 đến 4 5 đến 6 7 đến 8 9 đến 10 
TN 
SL 0 0 30 44 25 
% 0 0 30,3 44,4 25,3 
ĐC 
SL 0 11 51 31 6 
% 0 11,1 51,5 31,3 6 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
115 
 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 3 
0
10
20
30
40
50
60
kém yếu TB khá giỏi
Nhóm TN
Nhóm ĐC
 Bảng 3.12: Phân phối tần suất lần 3 
Xi(Yj) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
fi 0 0 0 0 0 7 23 23 21 15 10 
Pi(fi/n) 0 0 0 0 0 0,07 0,232 0,232 0,212 0,151 0,101 
fj 0 0 0 0 11 30 21 20 11 4 2 
Pj(fj/n) 0 0 0 0 0,111 0,303 0,212 0,202 0,111 0,04 0,02 
 Đồ thị 3.3: Đồ thị phân phối tần suất lần 3 
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
116 
 Các tham số thống kê lần 3 
 - Các số đo định tâm: 
 +) Yếu vị : Nhóm TN: mod = 6;7 
 Nhóm ĐC: mod= 5 
 +) Trung vị: Nhóm TN: 7,5 
 Nhóm ĐC: 7 
 +) Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: 
TNX
7,4 
 Nhóm ĐC: 
DCX
6,1 
 - Các số đo sự phân tán: 
 +) Phƣơng sai: Nhóm TN: 
2TNS
2 
 Nhóm ĐC: 
2DCS
2,6 
 +) Độ lệch chuẩn: Nhóm TN: 
4,12  TNTN ss
 Nhóm ĐC: 
6,12  DCDC ss
 - Độ tin cậy (ứng với số lƣợng câu hỏi trong đề trắc nghiệm của nhóm 
TN là 8 câu của nhóm ĐC là 7) : 
 Nhóm TN: 
TNr
0,825 
 Nhóm ĐC: 
DCr
0,814 
 3.2.2.3 Đánh giá kết quả 
 - Sau khi tiến hành TN chúng tôi nhận thấy: 
 + Đồ thị phân phối tần suất của nhóm TN luôn nằm bên phải đồ thị của 
nhóm ĐC. 
 + Các giá trị TB của nhóm TN luôn nhỏ hơn giá trị TB của nhóm ĐC. 
 + Giá trị các yếu vị của nhóm TN là 6 hoặc 7 , trung vị luôn là 7,5. Còn 
giá trị yếu vị của nhóm ĐC luôn là 5, trung vị là 6 hoặc 7. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
117 
 Các yếu tố trên cho thấy dãy điểm số của nhóm TN có điểm bắt đầu 
cao hơn hẳn so với dãy điểm số của nhóm ĐC. PPDH mới đã tạo ra sự chuyển 
biến đặc biệt đối với những học sinh có lực học trung bình và yếu. Đối với 
nhóm TN đã có một lƣợng lớn HS tiến bộ từ học lực yếu lên học lực trung 
bình và từ học lực trung bình lên học lực khá. Các điểm số dƣới 5 không còn 
nữa. 
 - Đa số độ tin cậy của các bài kiểm tra qua các lần kiểm tra đều 
nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1. Điều này khẳng định các điểm số quan sát 
đƣợc rất sát với điểm số thực của HS. Nói cách khác, các điểm số thu đƣợc đã 
đánh giá khá chính xác khả năng thực sự của học sinh trong học tập. 
 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 
 Căn cứ kết quả thực nghiệm sƣ phạm chúng tôi có một số kết luận nhƣ 
sau: 
 - Các tiến trình dạy học đã xây dựng có tính khả thi và thực sự có hiệu 
quả. 
 - Việc lựa chọn quan điểm dạy học giải quyết vấn đề với việc tổ chức 
dạy học theo góc nhƣ đã trình bày ở chƣơng 2, đã thực sự nâng cao đƣợc tính 
tích cực, tự lực của học sinh. 
 - Kết quả thu đƣợc trong thực nghiệm sƣ phạm đã xác nhận tính đúng 
đắn và khả thi cuả giả thuyết khoa học trong đề tài. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
118 
 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ 
 Qua quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, đối chiếu với mục đích 
nghiên cứu, và nhiệm vụ cần giải quyết của đề tài, chúng tôi đã thực hiện 
đƣợc những công việc sau: 
1. Về cơ sở lý luận,chúng tôi đã quán triệt mục đích dạy học trong giai 
đoạn mới, và làm sáng tỏ quan điểm dạy học theo hƣớng tích cực 
hoá ngƣời học. 
2. Tôi đã làm rõ cơ sở lý luận, khả năng vận dụng, phƣơng pháp vận 
dụng, tính khả thi, hiệu quả, của “quan điểm dạy học giải quyết vấn 
đề với việc tổ chức dạy học theo góc” trong dạy học ở trƣờng 
PTTH. 
3. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học ba tiết cụ thể của chƣơng trình 
vật lí lớp 10 nâng cao, thuộc chƣơng chất khí, theo mục đích của đề 
tài. 
 - Định luật Boyle – Mariotte 
 - Định luật Charles. Nhiệt độ tuyệt đối 
 - Phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng. Định luật Gay - Lussac 
4. Qua quá trình TN chúng ta thấy “Quan điểm dạy học giải quyết vấn 
đề với việc tổ chức dạy học theo góc” kích thích ngƣời học tích cực 
thông qua hoạt động, mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và 
cảm giác thoải mái, đảm bảo học sâu, hiệu quả bền vững, tƣơng tác 
mang tính cá nhân cao giữa GV và HS. 
5. Trong giới hạn của đề tài và do điều kiện về mặt thời gian, tôi chỉ 
thực hiện giảng dạy đƣợc 3 tiết học tại 3 trƣờng thƣợc tỉnh Thanh 
Hoá, nên diện thí nghiệm còn hẹp, kết luận chƣa thật khách quan. 
Tuy nhiên, kết quả TNSP và các kết luận rút ra từ đề tài vẫn đóng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
119 
góp đƣợc phần nào trong việc nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở 
trƣờng PTTH. 
6. Quá trình TNSP và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi có một số đề 
nghị sau: 
 +) Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng thí nghiệm. 
 +) Giảm số lƣợng HS mỗi lớp ( nên từ 30 đến 32 HS) để giáo 
viên có thể tổ chức các hoạt động dạy học cho HS tốt hơn. 
 +) Tăng cƣờng bồi dƣỡng cho GV PT về hệ thống lý luận dạy 
học hiện đại, các kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng sử dụng máy vi tính, để 
GV chủ động hơn trong hoạt động dạy học. 
 +) Cần có cán bộ phụ tá phòng thí nghiệm giúp đỡ GV chuẩn bị 
dụng cụ thí nghiệm. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
120 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ban chấp hành trung ƣơng Đảng khóa VIII (1997), các kết luận hội 
nghị lần thứ 2, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
2. Đảng cộng sản việt nam (2006), văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần 
thứ X, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 
3. Lƣơng Duyên Bình ( tổng chủ biên) cùng nhóm tác giả (2006), sách 
giáo viên vật lý 10, NXB giáo dục, Hà Nội. 
4. Tô Văn Bình (2008), thí nghiệm vật lí trong trƣờng phổ thông, đề 
cƣơng bài giảng dành cho học viên cao học, ĐHSP thái nguyên. 
5. Chủ tịch nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam (2005), luật giáo 
dục, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 
6. Đào hữu Hồ (2001), Xác suất thống kê, NXB Đại học quốc gia Hà Nội. 
7. Trần duy Hƣng (1996), “ tổ chức dạy học theo nhóm “,Tạp chí nghiên 
cứu giáo dục , (tháng 9-1996). 
8. I. F. Kharlamop (1979), phát huy tích cực học tập của học sinh nhƣ thế 
nào, NXB giáo dục, Hà Nội. 
9. Nguyễn văn Khải (chủ biên), Nguyễn Duy Chiến, Phạm thị Mai (2008), 
lí luận dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, NXB giáo dục. 
10. Võ hiếu nghĩa (2009), “ dạy học theo nhóm nhằm nâng cao chất lƣợng 
dạy học ở trƣờng THCS Nguyễn văn Đừng huyện cao lãnh, tỉnh đồng 
tháp ”, Tạp chí nghiên cứu giáo dục, (217). 
11. Nguyễn Xuân Nùng, Lâm Quang Thiệp ( biên dịch – 1995), trắc 
nghiệm và đo lƣờng cơ bản trong giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo – vụ 
đại học, Hà Nội. 
12. Phạm xuân Quế ( 2008), Tin học trong vật lí, đề cƣơng bài giảng 
chuyên đề cao học Hà Nội. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
121 
13. Nguyễn Đức Thâm, An Văn chiêu, vũ Đào Chỉnh, Phạm Hữu Tòng ( 
biên dịch – 1983), phƣơng pháp giảng dạy vật lí trong các trƣờng phổ 
thông ở liên xô và cộng hòa dân chủ đức ( tập I), NXB giáo dục, Hà 
Nội. 
14. Phạm hữu Tòng (2004), dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định 
hƣớng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa 
học, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội. 
15. Phạm Hữu Tòng ( 2007), Tổ Chức hoạt động nhận thức trong dạy học 
vật lí, tập bài giảng chuyên đề cao học, Hà Nội. 
16. Thái Duy Tuyên (1999), những vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại, 
NXB giáo dục, Hà Nội. 
17. Phan Gia Anh Vũ, đánh giá trong giáo dục, Đại Học Đà Lạt ,2004. 
18. Phạm hữu Tòng, thiết kế hoạt động dạy học vật lí, NXB giáo dục 
1999. 
19. Nguyễn Thế Khôi ( tổng chủ biên ) cùng nhóm tác giả, 2006, vật lí 10 
sách giáo viên, NXB giáo dục. 
20. Dƣơng Thiệu Tống, trắc nghiệm và đo lƣờng thành quả học tập, Đại 
Học Tổng hợp T.P Hồ chí Minh,1995 
21. Nguyễn Đức thâm, Nguyễn Ngọc Hƣng, tổ chức hoạt động nhận thức 
cho học sinh trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông, NXB đại học 
quốc gia hà nội, 2008. 
22. Lâm Quang thiệp, trắc nghiệm và ứng dụng, NXB khoa học và kỹ 
thuật. 
23. Nguyễn Văn Khải, kiểm tra đánh giá và vận dụng trong dạy học vật lí, 
tập bài giảng cho học viên cao học , Thái Nguyên, 2009 
24. Đỗ Hƣơng Trà, tổ chức dạy học theo góc, tập bài giảng cho học viên 
cao học , Hà Nội, 2009 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
122 
 PHỤ LỤC 1 
 PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH 
( phiếu điều tra phục vụ cho nghiên cứu khoa học không đánh giá chất 
lượng học sinh. Rất mong các em hợp tác, trả lời trung thực các câu hỏi 
dưới đây) 
Họ và tên: ................................................................................................. 
Lớp: .......................... Trường: .................................................................. 
Kết quả xếp loại môn Vật lí học kỳ I: ....................................................... 
Câu 1: */ Em có thích học môn vật lí không ? Em học vật lí là do yêu 
thích hay do bị bắt buộc ? 
 ................................................................................................................. 
 ................................................................................................................. 
 ................................................................................................................. 
*/ theo em vật lí là môn học nhƣ thế nào? 
□ Khó, trừu tƣợng □ Bình thƣờng □ Dễ hiểu, dễ học 
Câu 2: Hiện nay trong giờ học Vật lí em thực hiện các hoạt động dƣới đây 
ở mức độ nào? 
( Thƣờng xuyên[+]; đôi khi[-]; không dùng[0] ) 
□ Đọc các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc trong sách giáo khoa. 
□ Phát biểu các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc theo ngôn ngữ và 
cách hiểu riêng của các em. 
□ Quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn từ đó nêu vấn đề 
□ Tự tiến hành thí nghiệm theo hƣớng dẫn của giáo viên. 
□ Tự đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra. 
□ Tự rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm và thảo luận với cả lớp về kết 
luận đó. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
123 
□ Tự tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị máy móc trong 
đời sống và trong kỹ thuật 
□ Tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp, có sự tham gia của nhiều kiến 
thức (chuyên môn) 
 Câu3: Thái độ của các em đối với các phƣơng pháp dạy học sau nhƣ thế 
nào? 
 Thái độ Không 
thích 
Bình 
thƣờng 
Thích 
 Các hình thức dạy học 
Thuyết trình (không có phƣơng tiện hỗ trợ) 
Thuyết trình (có tranh ảnh mô hình trực quan 
phƣơng tiện hỗ trợ dạy học hiện đại) 
Học sinh tự làm thí nghiệm(có hƣớng dẫn của 
giáo viên) hoặc quan sát thí nghiệm biểu diễn 
của giáo viên để phát hiện và giải quyết vấn đề 
Học sinh quan sát các thí nghiệm ảo để phát 
hiện ra vấn đề cần giải quyết, và giải quyết vấn 
đề dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. 
học sinh tự tiến hành các thí nghiệm ảo để phát 
hiện ra vấn đề cần giải quyết, và giải quyết vấn 
đề dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. 
 PHỤ LỤC 2 
 PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN 
Câu 1: Các đồng chí thực hiện các hoạt động sau ở mức độ nào? 
( Thƣờng xuyên[+]; đôi khi[-]; không dùng[0] ) 
□ Đọc các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc trong sách giáo khoa. 
□ Phát biểu các kết luận, định nghĩa, định luật, quy tắc theo ngôn ngữ và 
cách hiểu riêng của các em. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
124 
□ Quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu diễn từ đó nêu vấn đề 
□ Tự tiến hành thí nghiệm theo hƣớng dẫn của giáo viên. 
□ Tự đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra. 
□ Tự rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm và thảo luận với cả lớp về kết 
luận đó. 
□ Tự tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của các thiết bị máy móc trong 
đời sống và trong kỹ thuật 
□ Tham gia giải quyết các vấn đề phức tạp, có sự tham gia của nhiều kiến 
thức (chuyên môn) 
Câu 2: Đồng chí đã dạy các bài định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt, định luật Sác-
lơ, phƣơng trình trạng thái khí lý tƣởng-Định luật Gay Luy-Xác nhƣ thế 
nào?( đánh dấu vào câu trả lời mà các đồng chí lựa chọn) 
CH1 đồng chí có làm thí nghiệm khi dạy các bài sau trong 
chƣơng trình vật lí lớp 10 nâng cao không ? 
TL 
định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt, định luật Sác-lơ, phƣơng trình 
trạng thái khí lý tƣởng-Định luật Gay Luy-Xác 
chỉ làm thí nghiệm 2 bài đầu, bài sau không làm 
không làm thí nghiệm bài nào cả 
CH2 Nguyên nhân khiến đồng chí không làm (hay làm 
không đủ) thí nghiệm trên trong quá trình giảng dạy 
là gì? 
TL 
Không đủ dụng cụ thí nghiệm 
Làm thí nghiệm mất nhiều thời gian giảng dạy 
Làm thí nghiệm trên lớp chƣa chắc đã thành công 
Thí nghiệm thiếu sức thuyết phục 
CH3 Đồng chí đã chọn phƣơng án nào khi dạy các kiến thức 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
125 
ứng dụng ở cuối mỗi bài học? 
TL 
Học sinh tự tìm hiểu SGK 
Học sinh đọc SGK và giáo viên giảng giải thêm 
Học sinh tích cực, tự lực tìm hiểu các kiến thức ứng dụng 
thông qua thực tế. 
Giáo viên thông báo, giảng giải 
CH4 Lí do nào khiến các đồng chí lựa chọn phƣơng án trên? 
TL 
Kiến thức ứng dụng không quan trọng 
Kiến thức này sẽ không có trong các kì thi. 
Không có đủ thời gian, điều kiện vật chất để học sinh tìm 
hiểu sâu. 
CH5 Để khắc phục những hạn chế trên, đồng chí đã chọn 
phƣơng án nào sau đây? 
TL 
Tăng thêm thời gian học 
Chỉ tập trung vào những kiến thức trọng tâm, để học sinh 
có thể làm tốt các bài thi. 
Cho học sinh tham gia giải quyết các vấn đề thực tế một 
cách tích cực, tự lực để tự tìm hiểu về vấn đề đang đƣợc 
học. 
Câu 3. Các đồng chí hãy trả lời các câu hỏi sau (bằng cách đánh dấu vào 
đáp án mà các đồng chí lựa chọn). 
CH1 Thế nào là dạy học nêu vấn đề? 
TL 
Đó là tên gọi khác của dạy học truyền thống 
Đó là phƣơng pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm. 
Dạy học nêu vấn đề đƣợc xem nhƣ hệ thống các quy tắc 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
126 
áp dụng các thủ pháp dạy học có tính đến logíc của các 
thao tác tƣ duy và các quy luật của hoạt động nhận thức 
của học sinh. 
CH2 Những điều kiện cần để tạo tình huống có vấn đề? 
TL 
Giáo viên có dụng ý cho học sinh giải quyết một vấn đề 
tƣơng ứng với việc xây dựng một tri thức khoa học cần 
dạy. 
Giáo viên phải xác định rõ tri thức mà học sinh chiếm lĩnh 
đƣợc (diễn đạt cụ thể một cách cô đúc, chính xác nội dung 
đó) sau khi giải quyết vấn đề. 
Giáo viên soạn thảo đƣợc nhiệm vụ (có tiềm ẩn vấn đề) để 
giao cho học sinh, sao cho học sinh sẵn sàng đảm nhận 
nhiệm vụ đó. 
Cả 3 điều kiện trên 
CH3 Cấu trúc của dạy học nêu vấn đề thƣờng gồm có mấy giai 
đoạn? 
TL 
2 giai đoạn 
3 giai đoạn 
4 giai đoạn 
5 giai đoạn 
CH4 Trong giai đoạn nêu vấn đề thƣờng đƣợc chia thành mấy 
bƣớc 
TL 
2 bƣớc 
3 bƣớc 
4 bƣớc 
5 bƣớc 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
127 
CH5 Các đồng chí có thƣờng xuyên áp dụng phƣơng pháp dạy 
học nêu vấn đề? 
TL 
Thƣờng xuyên 
Không thƣờng xuyên 
Không bao giờ 
 PHỤ LỤC 3 
 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1( 15 phút) 
Câu 1(1đ): Trong các đại lƣợng sau đây, đại lƣợng nào không phải là thông 
số trạng thái của một lƣợng khí? 
A. Thể tích B. Khối lƣợng C. nhiệt độ tuyệt đối D. Áp suất 
Câu 2(1đ): Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tƣơng ứng của cột bên 
phải để thành một câu có nội dung đúng. 
1. trạng thái của một lƣợng khí a) trong quá trình đẳng nhiệt của một 
lƣợng khí nhất định, áp suất của khí tỉ 
lệ nghịch với thể tích. 
2. Quá trình là b) đƣợc xác định bằng các thông số P, 
V và T 
3. Quá trình đẳng nhiệt là c) sự chuyển từ trạng thái này sang 
trạng thái khác. 
4. Đƣờng đẳng nhiệt d) trong hệ tọa độ (p, V) là đƣờng 
hypepol. 
5. Đẳng quá trình là đ) quá trình trong đó có nhiệt độ 
không đổi. 
6. Định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt 
đƣợc phát biểu là 
e) thể tích V, áp suất p và nhiệt độ 
tuyệt đối T. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
128 
p p T 
O 
V
A 
T 
O 
p
A 
O O 
V
A 
V
A 
 f) Quá trình trong đó có một thông số 
trạng thái không đổi. 
1-… , 2-… , 3-… , 4-… , 5-… , 6-… 
Câu 3(1đ): ở nhiệt độ không đổi tích ……………và ……………của một 
khối lƣợng khí xác định là một hằng số. 
Chọn câu đúng trong các câu sau đây để điền vào phần … ở câu trên. 
A. áp suất - nhiệt độ tuyệt đối B. Nhiệt độ tuyệt đối – Thể tích 
C. áp suất – thể tích D. Thể tích 
Câu 4(1,5đ): Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-Lơ-Ma-Ri-Ốt? 
A. p1V1 = p2V2 B. 
1
1
V
P
 = 
2
2
V
P
 C. 
2
1
P
P
 = 
2
1
V
V
 D. p=V 
Câu 5(1,5đ): Đƣờng nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt? 
A. B. C. D. 
Câu 6(1,5đ): Một lƣợng khí ở 180 C có thể tích 1m3 và áp suất 1atm. Ngƣời
ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Thể tích khí nén là: 
A. 0,214 m
3
 B. 0,286 m
3
 C. 0,300 m
3
 D. 0,312 m
3
Câu 7(1,5đ): Ngƣời ta điều chế khí hiro và chứa vào bình lớn dƣới áp suất 
1atm, ở nhiệt độ 200C. Thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình 
nhỏ thể tích 20 lít dƣới áp suất 25 atm là bao nhiêu? Xem nhiệt độ không đổi. 
A. 400 lít B. 500 lít C. 600 lít D. 700 lít 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
129 
P 
O T
0
C -273 
P 
 PHỤ LỤC 4 
 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Nhóm TN)(15 phút) 
Câu 1(1,25đ): Hệ thức này sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ? 
A. p : t B. 
1
1
T
P
= 
3
3
T
P
 C. 
T
P
= hằng số D. 
2
1
P
P
= 
1
2
T
T
Câu 2(1,25đ): Trong hệ tọa độ đề ( p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là 
đƣờng đẳng tích? 
A. đƣờng hypebol. 
B. Đƣờng thẳng kéo dài qua gốc tọa độ 
C. Đƣờng thẳng không đi qua gốc tọa độ 
D. Đƣờng thẳng cắt trục P tại điểm P = P0. 
Câu 3(1,25đ): Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (hình vẽ). 
Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi nhƣ thế nào, nếu khối 
lƣợng khí không đổi? 
A. P2>P1;T2>T1; V2>V1. B. P2>P1;T2<T1; V2<V1. 
C. P2>P1;T2>T1; V2=V1. D. P2>P1;T2>T1; V2<V1. 
Câu 4(1,25đ): Chọn câu đúng: 
Đối với 1 lƣợng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích: 
A. nhiệt độ không đổi, áp suất giảm. 
B. áp suất không đổi, nhiệt độ giảm. 
C. nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ. 
D. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. 
Câu 5(1,25đ): Đƣờng biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình 
đẳng tích? 
A. B. C. D. 
p
A 
O T 
1 
2 
P 
O V 
P 
O V 
O 
V 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
130 
Câu 6(1,25đ): Một chiếc ô tô chứa không khí có áp suất 6 bar và nhiệt độ 
27
0C. khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiêt độ không khí trong 
lốp tăng lên tới 370C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này. 
A. 7,2 bar B. 6,2 bar C. 7,5 bar D. 6,5 bar 
Câu 7(1,25đ): Một bình kín chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Nếu 
đem bình đun nóng để áp suất trong bình là 1,1x105 Pa thì phải đun đến nhiệt 
độ là bao nhiêu? 
A. 37
0
C B. 47
0
C C. 57
0
C D. 67
0
C 
Câu 8(1,25đ): Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện 
tiêu chuẩn (00C, 1atm). Nung nóng bình lên tới 136,50C. Áp suất không khí 
trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể. 
A. 1,2 atm B. 1,5atm C. 1,7atm D. 1,9atm 
 PHỤ LỤC 5 
 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 (Nhóm ĐC)(15 phút) 
Câu 1(1đ): Hệ thức này sau đây phù hợp với định luật Sác-lơ? 
A. p : t B. 
1
1
T
P
= 
3
3
T
P
 C. 
T
P
= hằng số D. 
2
1
P
P
= 
1
2
T
T
Câu 2(1đ): Trong hệ tọa độ đề ( p,T), đƣờng biểu diễn nào sau đây là đƣờng 
đẳng tích? 
E. đƣờng hypebol. 
F. Đƣờng thẳng kéo dài qua gốc tọa độ 
G. Đƣờng thẳng không đi qua gốc tọa độ 
H. Đƣờng thẳng cắt trục P tại điểm P = P0. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
131 
P 
O T 
2 
P 
O T
0
C -273 
P 
Câu 3(1đ): Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (hình vẽ). 
Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi nhƣ thế nào, nếu khối 
lƣợng khí không đổi? 
A. P2>P1;T2>T1; V2>V1. B. P2>P1;T2<T1; V2<V1. 
C. P2>P1;T2>T1; V2=V1. D. P2>P1;T2>T1; V2<V1. 
Câu 4(1,5đ): Chọn câu đúng: 
Đối với 1 lƣợng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng tích: 
E. nhiệt độ không đổi, áp suất giảm. 
F. áp suất không đổi, nhiệt độ giảm. 
G. nhiệt độ tăng, áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ. 
H. Nhiệt độ giảm, áp suất tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. 
Câu 5(1,25đ): Đƣờng biểu diễn nào sau đây không phù hợp với quá trình 
đẳng tích? 
A. B. C. D. 
Câu 6(1,5đ): Môt chiếc ô tô chứa không khí có áp suất 6 bar và nhiệt độ 
27
0C. khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiêt độ không khí trong 
lốp tăng lên tới 370C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này. 
A. 7,2 bar B. 6,2 bar C. 7,5 bar D. 6,5 bar 
Câu 7(1,5đ): Một bình kín chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Nếu 
đem bình đun nóng để áp suất trong bình là 1,1x105 Pa thì phải đun đến nhiệt 
độ là bao nhiêu? 
A. 37
0
C B. 47
0
C C. 57
0
C D. 67
0
C 
1 
P 
O V 
P 
O V 
O 
V 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
132 
 PHỤ LỤC 6 
 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Nhóm TN)(15 phút) 
Câu 1(1,25đ): Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng cho biết mối quan hệ 
giữa các đại lƣợng nào? 
A. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. B.Nhiệt độ tuyệt đối và thể tích. 
D. cả áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. C. thể tích và áp suất. 
Câu 2(1,25đ): phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng là: 
A. 
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
 B. 
1
11.
V
TP
=
2
22 .
V
TP
 C. 
1
11.
P
VT
=
2
22 .
P
VT
 D. 
1
12 .
P
VT
=
2
21.
P
VT
Câu 3(1,25đ): Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phƣơng trình trạng 
thái của khí lí tƣởng? 
A. 
T
VP.
= hằng số B. 
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
 C. 
V
TP.
=hằng số D. p.V : T 
Câu 4(1,25đ): Mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí 
trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phƣơng trình trạng thái 
của khí lí tƣởng? 
A. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. 
B. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình không đậy kín. 
C. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình đậy kín. 
D. Nung nóng một lƣợng khí trong một xi lanh kín có pit-tông làm khí 
nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển. 
Câu 5(1,25đ): Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế đƣợc 50cm3 khí 
hidro ở áp suất 750mmHg, và nhiệt độ 270C. Tính thể tích ở áp suất 
760mmHg và nhiệt độ 00C. 
A. 40cm
3 
 B. 45cm
3
 C. 50cm
3
 D. 55cm
3
Câu 6(1,25đ): Một lƣợng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động 
đƣợc. Các thông số trạng thái của lƣợng khí này là: 1atm, 10 lít, 300K. Khi 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
133 
pit-tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3atm, thể tích giảm còn 7lit. 
Nhiệt độ của khí nén là bao nhiêu? 
A. 610 K B. 620 K C. 630 K D. 640 K 
Câu 7(1,25đ): Một bóng thám không đƣợc chế tạo để có thể tăng thể tích lên 
tới 103m3 khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,05 atm và nhiệt độ 200 K. 
Hỏi áp suất khí khi bơm là bao nhiêu? Biết khi bơm bóng có thể tích 75 m3 và 
ở nhiệt độ 300 K. 
A. 1atm B.1,3 atm C. 1,5 atm D. 1,8 atm 
Câu 8(1,25đ): Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ô xi ở nhiệt độ 270C và áp 
suất 50atm. Thể tích của lƣợng khí này ở áp suất 1atm và nhiệt độ 00C là bao 
nhiêu? 
A.69 lít B. 71 lit C. 73 lit D. 75 lit 
 PHỤ LỤC 7 
 ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Nhóm ĐC)(15 phút) 
Câu 1(1đ): Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng cho biết mối quan hệ 
giữa các đại lƣợng nào? 
A. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất. B.Nhiệt độ tuyệt đối và thể tích. 
D. cả áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối. C. thể tích và áp suất. 
Câu 2(1đ): phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng là: 
A. 
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
 B. 
1
11.
V
TP
=
2
22 .
V
TP
 C. 
1
11.
P
VT
=
2
22 .
P
VT
 D. 
1
12 .
P
VT
=
2
21.
P
VT
Câu 3(1đ): Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phƣơng trình trạng thái 
của khí lí tƣởng? 
A. 
T
VP.
= hằng số B. 
1
11.
T
VP
=
2
22 .
T
VP
 C. 
V
TP.
=hằng số D. p.V : T 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
134 
Câu 4(1,5đ): Mối liên hệ giữa các thông số trạng thái của một lƣợng khí 
trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phƣơng trình trạng thái 
của khí lí tƣởng? 
E. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. 
F. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình không đậy kín. 
G. Nung nóng một lƣợng khí trong một bình đậy kín. 
H. Nung nóng một lƣợng khí trong một xi lanh kín có pit-tông làm khí 
nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển. 
Câu 5(1,5đ): Trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta điều chế đƣợc 50cm3 khí 
hidro ở áp suất 750mmHg, và nhiệt độ 270C. Tính thể tích ở áp suất 
760mmHg và nhiệt độ 00C. 
A. 40cm
3 
 B. 45cm
3
 C. 50cm
3
 D. 55cm
3
Câu 6(1,5đ): Một lƣợng khí đựng trong một xilanh có pit-tong chuyển động 
đƣợc. Các thông số trạng thái của lƣợng khí này là: 1atm, 10 lít, 300K. Khi 
pit-tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3atm, thể tích giảm còn 7lit. 
Nhiệt độ của khí nén là bao nhiêu? 
A. 610 K B. 620 K C. 630 K D. 640 K 
Câu 7(1,5đ): Một bóng thám không đƣợc chế tạo để có thể tăng thể tích lên 
tới 103m3 khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,05 atm và nhiệt độ 200K. Hỏi 
áp suất khí khi bơm là bao nhiêu? Biết khi bơm bóng có thể tích 75 m3 và ở 
nhiệt độ 300 K. 
A. 1atm B.1,3 atm C. 1,5 atm D. 1,8 atm 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Luận văn- THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG CHẤT KHÍ (VẬT LÍ 10 – NÂNG CAO) THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ CỦA HỌC SINH.pdf Luận văn- THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG CHẤT KHÍ (VẬT LÍ 10 – NÂNG CAO) THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ CHỦ CỦA HỌC SINH.pdf