MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1. Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng 4
2.1.1.1. Khái niệm về thẻ thanh toán . 4
2.1.1.2. Phân loại thẻ . 4
2.1.1.3. Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ 6
2.1.1.4. Lợi ích của thẻ thanh toán 7
2.1.2. Các thuật ngữ thường được sử dụng . 9
2.1.3. Sự phát triển của hệ thống ATM tại Việt nam hiện nay . 9
2.1.3.1. Sơ lược tình hình phát triển thẻ thanh toán ở Việt Nam 9
2.1.3.2. Những tồn tại trong hệ thống thanh toán thẻ tại Việt Nam 11
2.1.4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 13
2.1.4.1. Hành vi người tiêu dùng là gì? . 13
2.1.4.2. Tại sao phải nghiên cứu hành vi người tiêu dùng 13
2.1.4.3. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 16
2.2.1.1. Số liệu thứ cấp 16
2.2.1.2. Số liệu sơ cấp . 16
g tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 17
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN
HÀNG BIDV CẦN THƠ 19
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ 19
3.1.1. Khái quát về ngân hàng BIDV 19
3.1.2. Tổng quan về BIDV Cần Thơ . 21
3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 21
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 21
3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban 23
3.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 27
3.1.2.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển 30
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ . 33
3.2.1. Giới thiệu về các sản phẩm và dịch vụ thẻ tại BIDV . 33
3.2.1.1. Sản phẩm thẻ ATM 33
3.2.1.2. Dịch vụ ATM và POS 36
3.2.2. Thực trạng tình hình kinh doanh thẻ tại BIDV chi nhánh Cần Thơ . 37
3.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ ATM 37
3.2.2.2. Tình hình thanh toán của dịch vụ thẻ ATM 39
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN
HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ 40
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ ATM CỦA KHÁCH HÀNG . 41
4.1. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA
BIDV CẦN THƠ 41
4.1.1. Nguồn thông tin để ATM đến với khách hàng 41
4.1.2. Mong muốn của khách hàng khi chọn mở thẻ ATM của BIDV . 43
4.1.3. Đánh giá của khách hàng về chi phí mở thẻ 44
4.1.4. Đánh giá của khách hàng về mức ký quỹ 46
4.1.5. Đánh giá của khách hàng về thời gian mở thẻ . 47
4.1.6. Đánh giá của khách hàng về hệ thống máy ATM 48
4.2. NHỮNG TIỆN ÍCH THẺ ATM MANG LẠI MÀ KH QUAN TÂM . 49
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
4.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ ATM
CỦA BIDV CẦN THƠ THEO ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG 51
4.4. KHẢ NĂNG MỞ TÀI KHOẢN THẺ CỦA KHÁCH HÀNG TRONG
TƯƠNG LAI 52
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC VỤ KHÁCH
HÀNG SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG BIDV CẦN THƠ 54
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . 54
5.1.1. Tồn tại 54
5.1.2. Nguyên nhân 55
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 57
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ . 57
5.2.1.1. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới . 58
5.2.1.2. Phát triển hệ thống ATM 58
5.2.2. Tăng cường công tác Marketing . 59
5.2.2.1. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông 59
5.2.2.2. Tiếp cận phát triển thị trường chủ thẻ . 60
5.2.3. Phát triển nguồn nhân lực . 61
5.2.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro . 62
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64
6.1. KẾT LUẬN . 64
6.2. KIẾN NGHỊ . 65
6.2.1. Đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam 65
6.2.2. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam 65
6.2.3. Đối với ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ 65
6.2.4. Đối với khách hàng . 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
Phụ lục 1 .
Phụ lục 2 .
rung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
94 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4082 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những
giao dịch khác 24/24 mà không cần phải mất thời gian đến ngân hàng.
4.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA
BIDV CẦN THƠ THEO ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG
Từ những đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm thẻ ATM của BIDV
Cần Thơ và những tiêu chí mà khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ thẻ nói
chung. BIDV Cần Thơ cần cải thiện dịch vụ thẻ của mình ngày càng hoàn thiện
hơn nhằm thu hút được nhiều khách hàng hơn và cạnh tranh với các ngân hàng
khác. Từ những yêu cầu thiết yếu hiện tại đối với thẻ qua 40 mẫu điều tra thì
được thống kê một số những điểm chung cần cải thiện như sau:
Bảng 15: Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC CẢI THIỆN DỊCH VỤ THẺ
Khoản mục Só lượng Tần suất
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
51
(mẫu) (%)
1. Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng
2. Lãi suất
3. Kết nối với nhiều ngân hàng
4. Đặt thêm nhiều máy rút tiền
5. Giảm chi phí mở thẻ
6. Tăng thêm nhiều dịch vụ đi kèm
3
6
18
20
7
12
7,5
15,0
45,0
50,0
17,5
30,0
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn )
Theo bảng ý kiến khách hàng về việc cải thiện dịch vụ thẻ thì đa số khách
hàng hài lòng với thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng hiện tại. Khách hàng
cho biết nhân viên ngân hàng đều nhã nhặn, rất chuyên môn trong công việc,
luôn hướng dẫn khách hàng một cách nhiệt tình. Mọi giao dịch đều được nhân
viên tiếp nhận và giải quyết nhanh chóng nên việc cải thiện thái độ phục vụ của
nhân viên ngân hàng hầu như không cần thiết. Tỉ lệ này chỉ chiếm 7,5% trong
tổng số mẫu điều tra mà thôi.
Hiện tại, điều khách hàng mong muốn được ngân hàng cải thiện là đặt
thêm nhiều máy ATM ở những nơi khác nhau nữa để tiện trong việc sử dụng,
chiếm 50%. BIDV hiện là ngân hàng có số lượng máy tương đối nhiều với 12
máy được đặt tại Cần Thơ nhưng gần 6.000 thẻ ATM đã được phát hành thì số
lượng máy vẫn còn ít để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và lại trong sự tăng
trưởng rất cao của thị trường thẻ hiện nay thì con số đó vẫn còn quá ít. Chính vì
vậy, khách hàng mong muốn được đặt thêm nhiều máy là điều tất yếu.
Điểm tiếp theo ngân hàng cần cải thiện là nên kết nối với nhiều hệ thống
ngân hàng, chiếm tỉ lệ 45%. Vì theo khách hàng, thật bất tiện khi có 20 ngân
hàng phát hành thẻ thì lại cần 20 máy ATM khác nhau, như vậy các ngân hàng sẽ
rất tốn chi phí lắp đặt máy và mất nhiều không gian để lắp máy. Ngoài ra, khách
hàng có thể để thẻ nhằm vào máy ATM của ngân hàng khác thì sẽ gặp nhiều
phiền toái như bị máy nuốt thẻ phải đi làm lại thẻ khác mất rất nhiều thời gian. Vì
vậy, việc kết nối nhiều ngân hàng với nhau là điều cần thiết vì như vậy sẽ có lợi
cho cả ngân hàng và khách hàng sử dụng thẻ.
4.4. KHẢ NĂNG MỞ TÀI KHOẢN THẺ CỦA KHÁCH HÀNG TRONG
TƯƠNG LAI
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
52
Một điều đáng quan tâm nữa là khả năng khách hàng sẽ mở thêm tài
khoản trong tương lai. Hầu hết khách hàng không có dự định mở thêm tài khoản
thẻ chiếm tỉ lệ 72,5% do những khách hàng này đã quen với dịch vụ thẻ của
BIDV và không muốn đổi ngân hàng khác, đồng thời theo họ cho biết BIDV có
đội ngũ nhân viên tận tình nên không muốn thay đổi.
Bảng 16: Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC MỞ THÊM THẺ
Muốn mở
Số lượng
(mẫu)
Tần suất
(%)
1. Hoàn toàn không
2. Không
3. Bình thường
4. Có
5. Hoàn toàn có
0
12
17
10
1
0,0
30,0
42,5
25,0
2,5
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn )
Tuy nhiên, BIDV cũng không thể chủ quan khi ngân hàng Vietcombank,
Đông Á và một số ngân hàng khác đang có sự đầu tư rất mạnh cho hệ thống
ATM hiện nay. Trong số 11 khách hàng chiếm 27,5% khách hàng có dự định mở
thẻ thì có đến 8 khách hàng chiếm 61,5% dự định sẽ mở thẻ của ngân hàng
Vietcombank và Đông Á. Lý do để khách hàng mở thẻ của ngân hàng này là do
hai ngân hàng có nhiều chính sách khuyến mãi hấp dẫn như: không phải trả phí
phát hành, miễn phí thường niên năm đầu, xổ số trúng thưởng khi mở thẻ, và mọi
khách hàng có thể gởi tiền ngay tại máy ATM cùng với những dịch vụ kèm theo
rất tiện ích mà không phải đến ngân hàng. Ngoài ra, còn có những ngân hàng
khác như ngân hàng Eximbank, Vietinbank cũng là đối tượng mà khách hàng
chọn lựa để mở thẻ. Vì vậy, BIDV cần chú ý hơn trong việc đầu tư cải tiến chất
lượng của dịch vụ thẻ nhằm thu hút những khách hàng mới và cũng nhằm giữ
chân những khách hàng thân thiết của mình.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
53
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC VỤ
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA
NGÂN HÀNG BIDV CẦN THƠ
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
5.1.1. Tồn tại
Từ những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của BIDV
Cần Thơ cùng với những khó khăn hiện tại trên thị trường thẻ, ta có thể thống kê
một số hạn chế như sau:
- Mặc dù, số lượng thẻ của ngân hàng liên tục qua các năm cho thấy người
dân đã dần chấp nhận việc thanh toán không dùng tiền mặt. Nhưng, thói quen sử
dụng tiền mặt của người dân Việt Nam nói chung, Tp. Cần Thơ nói riêng vẫn còn
tồn tại qua việc họ sử dụng thẻ ATM đa số chỉ dùng để rút tiền mặt mà thôi, thể
hiện qua doanh số rút tiền mặt tại ngân hàng luôn chiếm tỉ trọng cao trong doanh
số thanh toán. Và với khoảng 90% các khoản chi tiêu cá nhân vẫn chủ yếu bằng
hình thức tiền mặt.
Bên cạnh thói quen sử dụng tiền mặt, kiến thức về thanh toán thẻ vẫn chưa
được phổ biến trong công chúng. Những người dân sau khi nhận thẻ chỉ được
ngân hàng hướng dẫn sơ lược các chức năng cơ bản của thẻ (chủ yếu là cách rút
tiền), còn về việc máy ATM đặt ở đâu hay các điểm chấp nhận thẻ là gì và các
điểm này được đặt ở đâu thì rất ít được phổ biến. Khi có những thay đổi mới hay
thẻ có thêm những chức năng mới nào thì họ phải tự tìm hiểu qua bạn bè, báo,
đài, Internet… cho nên đối với đa số người dân thì chiếc thẻ ATM chỉ dùng để
rút tiền mặt là chủ yếu, còn các dịch vụ khác hầu như ít sử dụng tới.
- Tiếp theo, mặc dù hệ thống máy ATM có sự phát triển nhưng khách
hàng vẫn phải gặp các tình trạng như đợi lâu và máy hư, máy hết tiền điều này dễ
thấy nhất vào những lúc cao điểm khi các nhân viên được trả lương. Cho thấy hệ
thống máy vẫn chưa đáp ứng được với nhu cầu của khách hàng cũng như chưa
đáng kể so với sự phát triển của số lượng thẻ phát hành. Và theo khách hàng thì
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
54
ngân hàng cần đặt thêm máy hay liên kết với các ngân hàng khác để có thể hạn
chế được tình trạng trên,
- Hiện nay, hầu như các dịch vụ của thể BIDV không có sự thay đổi đáng
kể nào ngoài 3 chức năng chính như: rút tiền mặt, chuyển khoản và thanh toán tại
các điểm POS, đây là chức năng cơ bản mà dịch vụ thẻ nào cũng phải có. Trong
khi các ngân hàng khác trang bị thêm tiện ích cho thẻ của ngân hàng như: chức
năng gởi tiền tại máy (EAB và Eximbank), chức năng báo cáo qua điện thoại di
động khi khách hàng đến giao dịch tại máy ATM (Eximbank, EAB, ACB), chức
năng home banking (EAB, Vietinbank),… Từ đó khách hàng có góp ý cho ngân
hàng cần phảI tăng thêm một số chữ năng để khách hàng có thể sử dụng thẻ tốt
hơn.
- Một tồn tại khá lớn của dịch vụ thẻ, đó là công tác Marketing vẫn chưa
thật sự hiệu quả. Hầu hết các khuyến mãi của BIDV Cần Thơ thường chỉ là việc
miễn, giảm giá cho phát hành thẻ. Các khách hàng muốn mở tài khoản thẻ hay
muốn tìm hiểu kỹ phải trực tiếp đến ngân hàng, trong khi lại có những khách
hàng họ không có thời gian để đến trực tiếp ngân hàng. Trong khi đó, các ngân
hàng đối thủ lại có những tiếp thị cho sản phẩm thẻ đa dạng như: tiếp thị tại các
siêu thị lớn, ở các trường cao đẳng, trường đại học…
- Hạn chế này không chỉ riêng BIDV Cần Thơ có thể mắc phải mà cả hệ
thống ngân hàng hiện nay đều gặp là vấn đề về an ninh trong dịch vụ mạng hiện
nay. Khi vào cuối năm 2005, Vietcombank có 3 vụ khách hàng kiện ngân hàng vì
tài khoản mất tiền không rõ lý do vì sao, cuối cùng thì ngân hàng được xem là
không có lỗi trong việc này và tạị Eximbank cũng đã xảy ra trường hợp tương tự,
những vấn đề trên phần nào gây cho người dân hoang mang về dịch vụ thẻ có
thật sự an toàn
5.1.2. Nguyên nhân
- Mặc dù nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường
tuy nhiên người dân vẫn quen với hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Bên cạnh
đó, thu nhập của người dân Cần Thơ còn thấp nên chưa có thói quen tích lũy hay
chi tiêu bằng thẻ thanh toán. Người dân không quen tiếp cận những hình thức
thanh toán hiện đại ở ngân hàng, ngại tìm hiểu. Hiện tại, tâm lý thích giữ tiền mặt
và thanh toán bằng tiền mặt vẫn là sự lựa chọn hàng đầu của người dân.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
55
- Hiện nay, các ngân hàng chỉ chú trọng đến việc gia tăng số lượng thẻ mà
thiếu sự hoạch định cụ thể. Trong khi đó, với mỗi chiếc thẻ được đưa vào sử
dụng, hàng loạt các vấn đề về quản lý, vận hành hệ thống, dịch vụ khách hàng
cũng đồng loạt gia tăng áp lực phục vụ. Do số lượng điểm chấp nhận thẻ BIDV
chưa phát triển kịp theo tốc độ phát hành thẻ, khiến một số hệ thống ATM đã có
biểu hiện quá tải vào giờ cao điểm. Kết quả là các ngân hàng thường phải tạm
ngưng hoạt động của máy ATM ở khu vực này hay khu vực kia để nâng cấp hay
sữa chữa. Tuy nhiên, các biện pháp tạm thời này chắc chắn sẽ không thẻ kéo dài
và khó lòng được khách hàng chấp nhận nếu xảy ra thường xuyên. Hơn nữa, một
khi ngân hàng khuyến khích mở thẻ ồ ạt như vậy , đến lượt mình, khách hàng
cũng thật dễ dàng khi từ bỏ một chiếc thẻ này để chuyển sang sử dụng thẻ của
ngân hàng khác. Do đó, thay vì thu hút khách hàng bằng cách khuyến mãi mở
thẻ, ngân hàng cần nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng tiện ích thẻ thì mới có
thể giữ chân được khách hàng.
- Công nghệ chưa phát triển do chi phí lắp đặt hay sữa chữa còn khá cao.
Mọi khách hàng đến giao dịch trên máy chỉ thực hiện rút tiền và chuyển khoản là
chủ yếu, còn các chức năng phụ khác như thu phí bảo hiểm chưa được phổ biến
lắm, các chức năng khác cũng không được sử dụng nhiều.
Hệ thống các điểm POS của BIDV tại Cần Thơ chưa phát triển là do chi
phí lắp đặt một máy POS là 500 - 700 USD/máy, như vậy là khá cao so với các
cửa hàng nhỏ tại Cần Thơ. Thêm vào đó, khi lắp đặt máy thì số lượng khách
hàng sử dụng thanh toán tại POS lại quá ít. Những điều này làm cho các cửa
hàng không có dự định lắp đặt máy.
- Về việc mất tiền trong tài khoản của khách hàng, hay những thẻ không
an toàn xảy ra khi khách hàng sử dụng thẻ BIDV thì một phần là do khách hàng
chưa có ý thức trong việc sử dụng thẻ. Khách hàng thường không quan tâm đến
việc giữ bí mật mã PIN, điều đó làm lộ tài khoản và mã PIN của thẻ giúp cho kẻ
gian lợi dụng lấy tiền.
- Các ngân hàng kết nối với nhau chưa đạt hiệu quả là do khi mới bắt đầu.
Các ngân hàng đã có sự đầu tư không đồng bộ, các phần mềm, phần cứng còn tồn
tại nhiều điểm không tương đồng. Mỗi ngân hàng có một chuẩn khác nhau, việc
liên kết các đối tác khác nhau khiến việc kết nối gặp khó khăn. Ngoài ra, còn về
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
56
việc thỏa thuận không thống nhất về phí dịch vụ của các ngân hàng đã dẫn tới
việc kết nối giữa các ngân hàng còn chậm.
- Các qui định pháp luật chưa cụ thể cho từng trường hợp rủi ro xảy ra
trong thanh toán. Sản phẩm thẻ ngày một phát triển và đa dạng nhưng những văn
bản pháp quy liên quan chưa được cập nhật nhiều để tạo điều kiện cho các ngân
hàng trong việc xử lý các tranh chấp, rủi ro, vi phạm trong thanh toán.
Trên đây là một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến hạn chế trong việc kinh
doanh thẻ của BIDV Cần Thơ nói riêng và của các ngân hàng nói chung. Trên cơ
sở đó, cần có những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng thẻ, làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trong dân cư.
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
Cùng với sự gia tăng mức độ cạnh tranh trên thị trường các sản phẩm dịch
ngân hàng, tài chính, người tiêu dùng ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn các
dịch vụ phù hợp với mình hơn, chính vì thế mức độ trung thành của khách hàng
đối với mỗi ngân hàng ngày càng thay đổi theo chiều hướng giảm dần. Vì vậy,
vấn đề thu hút và giữ chân khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo
sự phát triển bền vững và ổn định cho hoạt động của ngân hàng.
Ngoài việc hiện nay hệ thống đã xây dựng một phong cách chuyên nghiệp,
chuẩn hóa tác phong, cách giao dịch với khách hàng nhằm đem lại nét đặc trưng
riêng biệt cho ngân hàng thì BIDV Cần Thơ cần tổ chức, xây dựng một bộ phận
chuyên về phục vụ khách hàng cá nhân và phát triển các sản phẩm dịch vụ, từ đó
tạo sự chuyên nghiệp và linh hoạt theo từng đối tượng khách hàng.
Trong thị trường dịch vụ ngân hàng đầy sự cạnh tranh như hiện nay thì
chất lượng, tiện ích, tính đa dạng sản phẩm và hệ thống mạng lưới phân phối là
điều mà khách hàng đòi hỏi ở dịch vụ ngân hàng nhiều hơn là giá cả dịch vụ. Do
vậy, việc phát triển và nâng chất lượng dịch vụ thẻ là một vấn đề thực tiễn cấp
thiết, cần nghiên cứu và triển khai những sản phẩm chất lượng khác biệt so với
những sản phẩm khác mới mong chiếm lĩnh và phát triển thị phần thẻ khi ngày
càng có thêm nhiều đối thủ tham gia vào thị trường này.
5.2.1.1. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
57
Một trong những hạn chế của các ngân hàng hiện nay là chủ yếu giao dịch
trong giờ hành chính, giao dịch chủ yếu diễn ra trong các văn phòng của ngân
hàng. Việc đưa máy ATM vào hoạt động cũng nhằm mục đích khắc phục hạn chế
đó, thu hút thêm những khách hàng có nhu cầu giao dịch 24/24. Vì vậy, để hệ
thống máy ATM phát huy hiệu quả và tận dụng triệt để cơ sở hạ tầng kỹ thuật
công nghệ cho nghiệp vụ thẻ thì ngân hàng cần phải đa dạng hoá các sản phẩm
thẻ cũng như tạo thêm nhiều dịch vụ mới để thu hút khách hàng sử dụng.
Hiện nay các sản phẩm thẻ của BIDV chỉ mới phát triển nhiều sản phẩm
thẻ nội địa, trong khi các ngân hàng khác đã triển khai các sản phẩm như thẻ đa
năng, thẻ ghi nợ, và loại thẻ có thể gởi tiền ngay trên máy ATM… Do đó để nâng
cao khả năng cạnh tranh, bên cạnh những sản phẩm và dịch vụ thẻ hiện có, BIDV
nên nghiên cứu phát triển thêm một số sản phẩm và dịch vụ đặc trưng dành riêng
cho từng đối tượng và thẻ cần có thêm nhiều chức năng chứ không chỉ có chức
năng thanh toán, rút tiền.
5.2.1.2. Phát triển hệ thống ATM
Ngân hàng cần trang bị thêm một số máy ATM để tạo sự thuận tiện hơn
cho khách hàng đến giao dịch. Đi đôi với tăng lượng máy ATM, soát xét lại từng
vị trí máy bảo đảm các yêu cầu hiệu quả như: thuận tiện cho khách hàng, có sức
thu hút, tăng tối đa thời gian giao dịch, bảo đảm an toàn, thống nhất đặc trưng
trong thương hiệu thẻ BIDV và khai thác khả năng quảng cáo hình ảnh.
So với một số ngân hàng khác thì số máy ATM BIDV còn rất hạn chế.
Ngân hàng nên đặt thêm một số máy tại các điểm trung tâm thành phố. Có thể
nhận thấy siêu thị Maximark là một địa điểm đặt máy thích hợp: nằm trên mặt
tiền ngã tư lộ lớn nên dễ nhận biết, gần bến xe nên có thể phục vụ khách hàng có
nhu cầu rút tiền mua vé xe hay có nhu cầu rút tiền để mua sắm vì nó nằm ngay
siêu thị Maximark và cũng không xa siêu thị Citimark, trung tâm thương mại Cái
Khế, đồng thời gần tuyến đường tập trung nhiều cửa hàng đường Nguyễn Trãi...
Bên cạnh đó, đường Trần Văn Khéo hoặc đường Trần Hưng đạo cũng là những
điểm thích hợp đặt máy ATM của BIDV.
5.2.2. Tăng cường công tác Marketing
Ngày nay trình độ dân trí của người dân tuy đã được nâng lên nhưng nhận
thức về dịch vụ ngân hàng còn rất hạn chế, đặc biệt là với những phương thức
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
58
thanh toán không dùng tiền mặt. Người dân Việt Nam từ xưa đến nay đã có thói
quen để tiền trong người và thanh toán bằng tiền mặt. Như vậy vừa dễ mất, lại
không tạo thêm được thu nhập cho mình. Do đó, ngân hàng đòi hỏi phải có
những giải pháp có tác dụng phổ cập kiến thức về thanh toán bằng thẻ đến người
tiêu dùng, từng bước thẩm thấu vào các tầng lớp xã hội qua đó xóa đi thói quen
thanh toán bằng tiền mặt lạc hậu và thay vào đó là sự tiếp cận với cái mới, hiện
đại nhằm nâng cao trình độ dân trí về thanh toán không dùng tiền mặt. Hay nói
cách khác, một khi người ta đã hiểu biết về thẻ cũng như nhận thức được những
tiện ích mà nó mang lại thì việc sử dụng không còn khó khăn. Chính vì vậy việc
tăng cường quảng bá, đưa sản phẩm thẻ tiếp cận với khách hàng là hết sức cần
thiết.
5.2.2.1. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông
Ngân hàng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đặc biệt,
tuy nhiên hiện nay công tác Marketing tại ngân hàng vẫn chưa được chú trọng.
Để đẩy mạnh phát triển nghiệp vụ thẻ, ngân hàng có thể thực hiện một số giải
pháp sau:
- Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng như:
truyền hình, báo chí và các hoạt động quảng cáo bằng băng ron, pano, áp phích
trên đường phố để các chương trình khuyến mãi cũng như tiện ích của thẻ phổ
biến đến khách hàng. Nội dung quảng cáo phải ấn tượng và hấp dẫn để thu hút sự
quan tâm của mọi người.
- Để quảng bá sâu rộng đến người dân về những sản phẩm thẻ của ngân
hàng cũng như các chương trình khuyến mãi mà ngân hàng đang áp dụng thì phát
tờ rơi là một trong những hình thức quảng cáo khá hiệu quả và tốn ít chi phí. Đây
cũng là một trong những phương thức mà các doanh nghiệp dùng để quảng bá
sản phẩm của mình. Bên cạnh đó, nên đặt những tờ bướm quảng cáo thẻ ở các
máy chấp nhận thẻ, các công ty du lịch, công ty tư vấn du học...
- Bên cạnh việc quảng cáo ngân hàng có thể tham gia tài trợ các chương
trình giải trí trên truyền hình mà hiện nay đang thu hút rất nhiều người dân, tổ
chức các chương trình ca nhạc, các buổi hội thảo tại các trường đại học, cao đẳng
như chương trình của: Mentos, Yamaha, Honda, ngân hàng Đông Á,... Ngoài ra,
ngân hàng có thể tổ chức trao giải thưởng cho khách hàng có số dư tài khoản thẻ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
59
nhiều nhất, sử dụng thẻ đúng tính năng nhất hay giao dịch qua thẻ nhiều nhất
nhằm tạo ấn tượng đối với khách hàng. Thông qua chương trình này, ngân hàng
vừa giữ chân khách hàng cũ vừa có thêm kkhách hàng mới qua sự giới thiệu,
quảng cáo từ chính khách hàng cũ của mình.
5.2.2.2. Tiếp cận phát triển thị trường chủ thẻ
Thời gian qua ngân hàng chỉ chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ
chính như huy động và cho vay, tuy nhiên chưa quan tâm đúng mức đến việc
phát triển thị trường thẻ nên đã bỏ qua một số đối tượng khách hàng tiềm năng.
Trong thời gian tới ngân hàng phải tích cực hơn trong hoạt động này thì mới có
thể gia tăng thị phần thẻ cho ngân hàng mình. Sau đây là một số biện pháp tiếp
cận thị trường chủ thẻ cho nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng của ngân hàng:
- Tiếp cận khuyến khích các doanh nghiệp trả lương qua thẻ
+ Hiện ngân hàng đang có quan hệ tốt với một số doanh nghiệp
trên địa bàn. Ngân hàng cần phát huy tốt mối quan hệ với các đơn vị trong quá
trình sử dụng trọn gói các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng để tác động đến các
nhà quản lý tại các doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp tới việc sử dụng thẻ của
BIDV. Nên tạo mối quan hệ và ấn tượng tốt như gởi hoa nhân ngày thành lập
công ty một mặt giữ chân khách hàng hiện tại, mặt khác tạo sự thuận lợi cho việc
giới thiệu với khách hàng sử dụng các dịch vụ khác trong ngân hàng, trong đó có
dịch vụ thẻ. Tiếp cận và phân tích làm rõ tính ưu việt của thẻ BIDV, làm cho
doanh nghiệp thấy được tính tiện lợi và hiệu quả của việc chi lương qua tài khoản
thẻ để họ đồng ý sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
+ Tổ chức Hội nghị khách hàng thân thuộc đóng trên địa bàn hoạt
động để quảng bá thương hiệu ngân hàng BIDV, bên cạnh đó quảng bá các sản
phẩm dịch vụ, đặc biệt đi sâu giới thiệu sản phẩm dịch vụ thẻ, giới thiệu về
những tiện ích của việc chi lương qua tài khoản thẻ... Nếu được sự đồng ý của
doanh nghiệp thì ngân hàng có thể trực tiếp tiếp xúc với bộ phận của công ty để
hướng dẫn làm các bước tiếp theo hoặc cán bộ của ngân hàng có thể trực tiếp làm
hộ cho công ty để đẩy nhanh tiến độ phát hành thẻ nhằm mang lại nhiều thuận lợi
cho doanh nghiệp.
+ Chủ động liên hệ với các doanh nghiệp tạo điều kiện cho cán bộ
ngân hàng tiếp xúc với nhân viên một mặt quảng bá sản phẩm dịch vụ, phân tích
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
60
các tính năng của thẻ, một mặt hướng dẫn họ cách sử dụng để họ có thể lựa chọn
sản phẩm thẻ phù hợp.
- Tiếp cận khuyến khích các đối tượng sinh viên các trường đại học, cao
đẳng và trung học trong việc mở thẻ
Sinh viên là đối tượng khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực hoạt
động thẻ của các ngân hàng. Do thuộc đối tượng trí thức nên sinh viên sẽ dễ dàng
tiếp thu các kiến thức về thẻ và sẽ dễ dàng tiếp cận với hình thức thanh toán hiện
đại. Mặt khác, đa số các sinh viên phải sống xa nhà nên việc khuyến khích sinh
viên mở tài khoản thẻ sẽ giúp gia đình có thể chuyển tiền cho sinh viên dễ dàng
và nhanh chóng hơn. Sinh viên cũng tránh được tình trạng bị mất cắp và số dư
trên tài khoản chưa sử dụng sẽ được hưởng lãi suất tiền gởi không kỳ hạn. Với số
lượng sinh viên khá đông từ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn
ngân hàng cần chủ động tiếp cận để thu hút lượng khách hàng tiềm năng này
bằng việc tổ chức các chương trình quảng bá, tổ chức chương trình giao lưu ca
nhạc để giới thiệu các sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng, cho sinh viên thấy
được tiện ích của việc sử dụng thẻ. Bên cạnh đó, ngân hàng có thể tổ chức những
đợt phát hành thẻ miễn phí tại trường.
5.2.3. Phát triển nguồn nhân lực
Nhân tố con người luôn là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành
công của bất cứ loại hình doanh nghiệp nào. Do đó, để dịch vụ thẻ của ngân hàng
đạt hiệu quả cao thì công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ của đội ngũ
nhân viên ngân hàng là điều không thể thiếu. Các biện pháp nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực gồm:
- Cần thành lập một bộ phận thẻ hoạt động độc lập để các nhân viên trong
tổ thẻ có điều kiện làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
- Tổ chức tập huấn để nâng cao trình độ, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo điều
kiện để nhân viên nắm vững quy trình nghiệp vụ và phát hành và sử dụng thẻ, về
kỹ thuật Marketing thẻ, vận hành máy ATM... để từ đó hướng dẫn cho các cơ sở
chấp nhận cũng như khách hàng nhằm hạn chế tối đa những rủi ro trong thanh
toán và phát hành thẻ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
61
- Tổ chức cho nhân viên tham dự hội thảo trao đổi kinh nghiệm về nghiệp
vụ thẻ, các chương trình về hỗ trợ kỹ thuật, các chương trình tập huấn đào tạo
nghiệp vụ thẻ do các tổ chức thẻ Quốc tế hay do BIDV tại Hội sở tổ chức.
- Nhân viên ngân hàng chính là bộ mặt của ngân hàng cho nên không chỉ
nhân viên phụ trách về dịch vụ thẻ mà đòi hỏi từng nhân viên trong ngân hàng
phải có kiến thức, hiểu biết về dịch vụ này, để có thể giải đáp bất kỳ thắc mắc
nào của khách hàng về dịch vụ thẻ. Qua đó, tạo thêm ấn tượng của về phong cách
phục vụ của ngân hàng nhằm thu hút nhiều hơn khách hàng đến với BIDV Cần
Thơ.
5.2.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro
Cuộc cạnh tranh trong lĩnh vực thẻ chỉ mới bắt đầu khởi động tại thị
trường Việt Nam, thách thức giữ chân và thu hút khách hàng đang đặt ra đối với
các ngân hàng. Làm tốt công tác quản lý rủi ro là một việc quan trọng để giữ
chân và thu hút thêm lượng khách hàng đến với dịch vụ của ngân hàng mình.
Tình trạng các vụ gian lận thẻ xảy ra tại các nước trên thế giới thời gian qua là lời
cảnh báo cho các ngân hàng Việt Nam cần phải tăng cường công tác phòng
chống rủi ro trong nghiệp vụ thẻ. Các biện pháp hạn chế rủi ro có thể xem xét
như sau:
- Trước tiên cần phổ biến rộng rãi các quy trình về sử dụng, thanh toán thẻ
cho chủ thẻ, tập huấn và cập nhật kiến thức thường xuyên cho cán bộ nghiệp vụ
liên quan để thực hiện đúng quy định.
- Hạn chế rủi ro trong phát hành và sử dụng thẻ: cán bộ phát hành phải
kiểm tra, xác minh các thông tin phát hành thẻ và các thông tin của khách hàng
một cách kỹ lưỡng bằng nhiều hình thức. Đảm bảo các nguyên tắc an toàn như:
thẻ và Pin phải giao tận tay chủ thẻ hoặc nếu gởi qua đường bưu điện thì thẻ và
Pin phải tách biệt nhau.
- Bảo mật cũng là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu nhằm hạn
chế rủi ro. Do đó các nhân viên được tuyển vào bộ phận thẻ phải là người có đạo
đức nghề nghiệp, phải cam kết đảm bảo bí mật về những thông tin liên quan đến
thẻ.
- Lắp camera tại các máy ATM để theo dõi được các giao dịch của khách
hàng, tránh tình trạng chủ thẻ bị kẻ gian lợi dụng lấy tiền trong tài khoản.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
62
- Thiết lập nhiều kênh truy vấn tài khoản (qua email, điện thoại, website...)
việc này sẽ giúp chủ thẻ chủ động hơn với những biến động trên tài khoản của
mình.
- Hướng dẫn khách hàng cách bảo vệ thẻ và tiền trong tài khoản thẻ. Cần
phải hướng dẫn kỹ lưỡng cho khách hàng việc bảo mật số Pin vì đó chính là chữ
ký điện tử. Có rất nhiều khách hàng lấy ngày sinh hay CMND để làm số Pin hoặc
cho bạn bè mở thẻ. Đã có khách hàng bị kẻ gian lợi dụng để rút tiền. Việc hướng
dẫn khách hàng sử dụng thẻ an toàn đòi hỏi phải có thời gian những rất cần thiết.
Để giảm rủi ro này, ngoài việc nhân viên giao dịch tư vấn cho khách hàng khi
đăng ký mở thẻ, ngân hàng phải có nhiều chương trình huấn luyện thông qua báo
chí, bản tin ngân hàng... để hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ an toàn.
Rủi ro là vấn đề không thể tránh khỏi trong bất cứ hoạt động kinh doanh
nào, và ngân hàng phải chấp nhận nó vì lợi nhuận. Như vậy, quản lý rủi ro trong
lĩnh vực này không phải là triệt tiêu rủi ro mà giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất
có thể chấp nhận được. Và để đạt được hiệu quả cao trong việc phòng trừ rủi ro
thì các biện pháp trên không thể thực hiện riêng rẽ mà phải phối hợp nhau để đạt
mục tiêu giảm thiểu tổn thất cho khách hàng và cả ngân hàng.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
63
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Qua phân tích, có thể thấy được hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của
BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2005 - 2007 đã đạt được những kết quả khả quan. Kết
quả này được thể hiện qua số lượng thẻ phát hành cũng như doanh số thanh toán
các loại the đều có sự tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Dịch vụ thẻ đã
góp phần làm tăng lợi nhuận và uy tín của ngân hàng trong hệ thống các ngân
hàng đang hoạt động tại địa bàn Cần Thơ cũng như cả khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và sự hội nhập kinh tế Việt Nam
vào nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây. Điều này, cho phép chúng ta
nghĩ đến việc phát triển phương thức thanh toán bằng thẻ. Thẻ thanh toán đang là
một đối tượng hết sức hấp dẫn với các ngân hàng vì đây là một công cụ thanh
toán hiện đại, văn minh, đầy triển vọng, cần được triển khai áp dụng trong dân
chúng và nó phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội. BIDV Cần Thơ đã
nỗ lực phấn đấu vươn lên, từng bước khẳng định được vai trò quan trọng của
mình trong việc mở rộng phương thức thanh toán hiện đại, đem đến cho người
dân một hình thức thanh toán mới, tạo điều kiện cho người dân quen với việc
không sử dụng tiền mặt trong thanh toán.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, theo đánh giá của khách hàng thì dịch vụ thẻ của
BIDV Cần Thơ vẫn còn phải cải thiện nhiều so với những dịch vụ thẻ mới xuất
hiện sau này. Vì vậy, BIDV Cần Thơ cần quan tâm đến nhu cầu của khách hàng
trong sử dụng thẻ để có chiến lược cải thiện phù hợp, đồng thời cần chú ý đến
chất lượng phục vụ khách hàng nhằm cung cấp các kiến thức về thẻ đến cho
khách hàng để họ dễ làm quen với những dịch vụ mới của thẻ ngoài chức năng
rút tiền quen thuộc. Có như vậy thì dịch vụ thẻ mới thực hiện đúng chức năng
của nó là góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường, tạo lợi ích
cho xã hội và cho nền kinh tế nước nhà, và quan trọng là thay đổi được thói quen
sử dụng tiền mặt của người dân Việt Nam.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
64
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. Đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cần sớm ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể hơn để các nghiệp vụ
phát hành và thanh toán thẻ phát triển lành mạnh và đúng hướng.
- Nhà nước nên có một Bộ luật riêng cho hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt và dịch vụ ngân hàng hiện đại trong nền kinh tế phát triển hiện
nay.
- Có những chính sách ưu đãi, khuyến khích để thúc đẩy phát triển dịch vụ
thẻ.
- Có lộ trình, kế hoạch khuyến khích các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước
trả lương qua thẻ cho các cá nhân cán bộ công nhân viên, thanh toán tiền điện,
nước, tiền điện thoại, nộp thuế... bằng thẻ ATM. Có như vậy vừa tiết kiệm được
chi phí vừa quản lý được mức thu nhập của người dân, đảm bảo nền kinh tế phát
triển theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
6.2.2. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam
- Cần có chính sách đầu tư trang thiết bị hiện đại cho Chi nhánh tạo điều kiện
phát triển dịch vụ thẻ trên địa bàn.
- Tăng cường tổ chức các chương trình đào tạo nghiệp vụ để nhân viên có
điều kiện nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực thẻ.
- Cấp kinh phí cho chi nhánh để triển khai thực hiện các chương trình
khuyến mãi rộng rãi và đồng loạt trong hệ thống, nhằm thu hút người dân sử
dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
- Không ngừng hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, đầu tư nâng cấp cho hệ
thống thanh toán thẻ hoạt động tốt hơn nhằm nâng cao tính an toàn trong sử dụng
thẻ, giúp khách hàng an tâm hơn trong sử dụng thẻ và tạo niềm tin nơi khách
hàng.
6.2.3. Đối với ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ
Để nhanh chóng cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ, ngân hàng cần chú
trọng:
- Tăng cường công tác Marketing nhằm quảng bá sản phẩm và dịch vụ thẻ
của BIDV.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
65
- Mở thêm một số máy ATM và máy POS tại một số địa điểm như siêu
thị, các trung tâm lớn... nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
- Tiếp cận các doanh nghiệp và có chính sách ưu đãi đối với các doanh
nghiệp có số lượng cán bộ nhân viên lớn mở thẻ và chuyển lương qua thẻ.
- Có sự quan tâm đến khách hàng, nên tìm hiểu những mong muốn của khách hàng khi sử dụng thẻ qua các cuộc phỏng
vấn, điều tra khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu một cách kịp thời.
6.2.4. Đối với khách hàng
Các khách hàng có sử dụng thẻ ở Tp. Cần Thơ nói riêng và cả khu vực ĐB
SCL nói chung có đặc điểm là chỉ sử dụng những dịch vụ cũ quen thuộc mà ngân
hàng đã cung cấp, không có thói quen tìm hiểu những dịch vụ mới. Mặc dù, các
dịch vụ của ngân hàng cung cấp có thêm nhiều tiện ích và tiết kiệm thời gian cho
khách hàng nhưng vẫn rất ít khách hàng sử dụng. Vì vậy, các khách hàng cần nên
thay đổi thói quen này và nên tìm hiểu thêm những tiện ích khác nữa của thẻ mà
ngân hàng đã cố gắng để cung cấp cho khách hàng.
.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kim Anh (2007), “Cần có nhận thức đúng về thẻ ATM để hạn chế thanh toán
tiền mặt ở nước ta”, Thị trường Tài chính tiền tệ, Số 20-15/10/2007, Tr. 31 -33.
2. ThS. Thái Văn Đại (2005), Giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”.
3. Hồng Hà (2007), “ Phân tích hoạt động thẻ ATM tạI ICB Trà Vinh và việc thực
hiện kế hoạch phát triển thẻ”, Thị trường Tài chính tiền tệ, số 17-01/09/2007,
Tr. 26.
4. Lê Ngọc Huyền (2006), “Nguyên nhân thanh toán không dùng tiền mặt chậm
phát triển ở Việt Nam và giải pháp thức đẩy thanh toán không dùng tiền mặt”,
Tạp chí ngân hàng, Số 13 – 07/2006, Tr. 41 – 44.
5. Trịnh Ngọc Lan (2006), “Dịch vụ thẻ ở Việt Nam - Thị trường tiềm năng”,
Công nghệ ngân hàng, Số 11 - Tháng 7,8/2006, Tr. 50 - 54.
6. Phạm Bảo Lâm (2006), “Chương trình hành động của ngành ngân hàng trong
quá trình gia nhập WTO”, Tạp chí ngân hàng, Số 8 - 2006, Tr. 36-38.
7. Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt, Th.S Thái Văn Đại (2004), Giáo trình “Quản trình
ngân hàng thương mại”.
8. Nguyễn Thu Thủy (2006), “Góp phần phát triển bền vững thị trường thẻ và
định hướng thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới”, Thị trường Tào chính
tiền tệ, Số 1 + 2 – 01/01/2006, Tr 34 – 36.
9. Anh Tuấn (2007), “Lộ trình mở cửa của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong
cam kết gia nhập WTO”, Tạp chí ngân hàng, Số 01/2007, Tr. 03 - 05.
10. GS. TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Văn, Lê Nam Hải (2000), Ngân hàng thương mại,
NXB Thống kê, Tp. HCM.
11. Nguyễn Minh Trí (2007), “Cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng”, Thị
trường Tài chính tiền tệ, Số17 - 01/09/2007, Tr. 24 - 25.
12. Th.S Lê Quang Viết (2007), “Hành vi ngườI tiêu dùng”, Tr. 1 - 6.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
67
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THẺ ATM TẠI BIDV CẦN THƠ
STT BCH:.................. Ngày phỏng vấn:...................................
Họ và tên đáp viên..........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):.........................……….. Nghề nghiệp: ...............................
Giới tính: Nam Nữ Năm sinh:..............................
Tôi tên là Nguyễn Mộng Thùy, hiện là sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Do nhu cầu về số liệu để có thể hoàn thành
luận văn tốt nghiệp về đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ” nhằm nghiên
cứu ý kiến của khách hàng khi sử dụng dịch vụ rút tiền tự động (thẻ ATM) của
Ngân hàng BIDV Cần Thơ để có thể hoàn thiện dịch vụ đáp ứng tốt yêu cầu của
khách hàng hơn.
Tôi xin phép được hỏi anh (chị) một số câu hỏi trong khoản 10 phút. Rất
mong sự giúp đỡ của anh (chị).
1/. Xin vui lòng cho biết anh (chị) có đang sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng
BIDV không?
Không
Có => TIẾP TỤC PV
2/. Nhờ đâu mà anh (chị) nắm được những thông tin về thẻ ATM của BIDV Cần
Thơ?
Người thân
Bạn bè
Báo, đài, Inernet…
Nhân viên ngân hàng tiếp thị
Quảng cáo (tờ rơi, băng rôn…)
Khác.......................................................
3/. Anh (chị) hiện đang sử dụng loại thẻ nào sau đây?
Power
eTrans 365+
Vạn dặm
4/. Theo anh (chị) mức phí mở thẻ của ngân hàng hiện nay như thế nào?
Rất rẻ Rất đắt
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
68
1 2 3 4 5
Chọn số:.............
5/. Theo anh (chị) mức ký quỹ của ngân hàng là?
Rất thấp Rất cao
1 2 3 4 5
Chọn số:......
6/. Theo anh (chị) khoảng thời gian từ lúc đăng ký mở thẻ cho đến ngày nhận thẻ
là?
Rất chậm Trung bình Rất nhanh
1 2 3 4 5 6 7
Chọn số:...........
7/. Anh (chị) có mong muốn gì khi đăng ký mở thẻ ATM? (3 lựa chọn)
Chuyển tiền nhanh chóng
Tiết kiệm và có lãi
Bảo mật thông tin cá nhân
Có thể rút tiền bất cứ lúc nào
Có các dịch vụ kèm theo
Thay đổi thói quen dùng tiền mặt
Khác (nêu rõ):....................................................................................
8/. Anh (chị) cho biết lợi ích nào của thẻ ATM mà anh (chị) quan tâm khi sử
dụng? (3 lựa chọn).
Tính an toàn
Tính thuận tiện
Có tiền lãi
Chuyển tiền nhanh chóng
Tiết kiệm thời gian, chi phí
Các dịch vụ đi kèm theo thẻ
Thẻ dễ sử dụng
Khác (nêu rõ):………………………………………………………..
9/. Có lần nào anh (chị) giao dịch không thành công trên máy ATM không?
Có
Không => Qua câu 11
10/. Số lần giao dịch không thành công là?
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
69
1 lần
2 lần
3 lần
Khác (nêu rõ):………..lần
11/. Anh (chị) có gặp trường hợp nào sau đây khi sử dụng thẻ ATM của BIDV?
Máy hư, máy hết tiền
Mất tiền trong tài khoản không rõ lý do
Đợi chờ lâu khi rút tiền
Máy ATM nuốt thẻ
Khác (nêu rõ)......................................................
12/. Anh (chị) hoặc gia đình có dự định muốn mở thêm tài khoản thẻ nữa không?
Hoàn toàn không Hoàn toàn có
1 2 3 4 5 6 7
Chọn số:............. (nếu chọn 1, 2, 3, 4 => Qua câu 14)
13/. Anh (chị) sẽ mở loại thẻ của ngân hàng nào?
Thẻ của VCB
Thẻ Đa năng của NH Đông Á
Thẻ của BIDV
Thẻ của Agribank
Thẻ của Eximbank
Thẻ của Vietinbank
Khác (nêu rõ).......................................................
14/. Xin anh (chị) cho biết lý do quan trọng nhất trong việc lựa chọn mở thẻ?
Ngân hàng có uy tín
Có chương trình khuyến mãi
Bạn bè xung quanh sử dụng nhiều
Thủ tục mở thẻ đơn giản
Có nhiều máy ATM
Thẻ có nhiều dịch vụ
Khác (nêu rõ):………………………………………….
15/. Để thẻ ATM của BIDV Cần Thơ đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng và thanh toán,
theo anh (chị) nên cải thiện những điểm nào sau đây (tối đa 3 lựa chọn).
Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng
Lãi suất
Kết nối với nhiều ngân hàng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
70
Đặt thêm nhiều máy rút tiền
Giảm chi phí mở thẻ
Tăng thêm nhiều dịch vụ đi kèm
Bổ sung thêm mệnh giá rút tiền
Khác (nêu rõ):………………………………………..
16/. Anh (chị) vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của bản thân?
< 1.000.000 đồng
1.000.000 - 2.500.000 đồng
2.500.000 - 5.000.000 đồng
> 5.000.000 đồng
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)!
.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
71
Phụ lục 2
Statistics
Q2_nguoi
than Q2_Ban be Q2_Bao dai Q2_Nv tiep thi Q2_ QC Q2_Khac
Valid 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0
Q2_nguoi than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 31 77.5 77.5 77.5
1 9 22.5 22.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q2_Ban be
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 8 20.0 20.0 20.0
1 32 80.0 80.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q2_Bao dai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 24 60.0 60.0 60.0
1 16 40.0 40.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q2_Nv tiep thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 19 47.5 47.5 47.5
1 21 52.5 52.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q2_ QC
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 22 55.0 55.0 55.0
1 18 45.0 45.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q2_Khac
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
72
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 34 85.0 85.0 85.0
1 6 15.0 15.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Statistics
Q3_the sd
Q4_Phi mo
the
Q5_Muc ky
quy
Q6_T/g mo
the
Valid 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0
Q3_the sd
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
1 9 22.5 22.5 22.5
2 14 35.0 35.0 57.5
3 17 42.5 42.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q4_Phi mo the
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2 11 27.5 27.5 27.5
3 22 55.0 55.0 82.5
4 5 12.5 12.5 95.0
5 2 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q5_Muc ky quy
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2 9 22.5 22.5 22.5
3 22 55.0 55.0 77.5
4 8 20.0 20.0 97.5
5 1 2.5 2.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q5_Muc ky quy
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2 9 22.5 22.5 22.5
3 22 55.0 55.0 77.5
4 8 20.0 20.0 97.5
5 1 2.5 2.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q6_T/g mo the
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
73
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2 6 15.0 15.0 15.0
3 10 25.0 25.0 40.0
4 9 22.5 22.5 62.5
5 13 32.5 32.5 95.0
6 2 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Statistics
Q7_chuyen
tien
Q7_Tiet kiem,
co lai
Q7_Bao mat
TTCN
Q7_rut bat
cu luc nao
Q7_co dv
kem theo
Q7_t/? tq
dung TM Q7_khac
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Q7_chuyen tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 11 27.5 27.5 27.5
1 29 72.5 72.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q7_Tiet kiem, co lai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 24 60.0 60.0 60.0
1 16 40.0 40.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q7_Bao mat TTCN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 26 65.0 65.0 65.0
1 14 35.0 35.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q7_rut bat cu luc nao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 6 15.0 15.0 15.0
1 34 85.0 85.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q7_co dv kem theo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
74
0 25 62.5 62.5 62.5
1 15 37.5 37.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q7_t/? tq dung TM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 28 70.0 70.0 70.0
1 12 30.0 30.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q7_khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0
Statistics
Q8_An toan Q8_thuan tien Q8_co lai Q8_TK t/g, CP
Q8_co dv
kem theo Q8_The de sd Q8_khac
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Q8_An toan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 12 30.0 30.0 30.0
1 28 70.0 70.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q8_thuan tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 9 22.5 22.5 22.5
1 31 77.5 77.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q8_co lai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 33 82.5 82.5 82.5
1 7 17.5 17.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q8_TK t/g, CP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 23 57.5 57.5 57.5 Valid
1 17 42.5 42.5 100.0
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
75
Total 40 100.0 100.0
Q8_co dv kem theo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 27 67.5 67.5 67.5
1 13 32.5 32.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q8_The de sd
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 27 67.5 67.5 67.5
1 13 32.5 32.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q8_khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0
Statistics
Q9_GD ko TC
Q10_so GD
ko TC
Q11_May hu,
may het tien
Q11_Mat tien
trong TK Q11_Doi lai Q11_Nuot the Q11_Khac
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Q9_GD ko TC
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 27 67.5 67.5 67.5
1 13 32.5 32.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q10_so GD ko TC
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 27 67.5 67.5 67.5
1 7 17.5 17.5 85.0
2 5 12.5 12.5 97.5
3 1 2.5 2.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q11_May hu, may het tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 23 57.5 57.5 57.5
1 17 42.5 42.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
76
Q11_Mat tien trong TK
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0
Q11_Doi lau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 21 52.5 52.5 52.5
1 19 47.5 47.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q11_Nuot the
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 31 77.5 77.5 77.5
1 9 22.5 22.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q11_Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 36 90.0 90.0 90.0
1 4 10.0 10.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Statistics
Q12_Muon
mo them Q13_VCB Q13_EAB Q13_BIDV Q13_Agri Q13_EXB Q13_Vietin Q13_Khac
Valid 40 40 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Q12_Muon mo them
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2 4 10.0 10.0 10.0
3 8 20.0 20.0 30.0
4 17 42.5 42.5 72.5
5 6 15.0 15.0 87.5
Valid
6 4 10.0 10.0 97.5
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
77
7 1 2.5 2.5 100.0
Total 40 100.0 100.0
Q13_VCB
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 35 87.5 87.5 87.5
1 5 12.5 12.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q13_EAB
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 37 92.5 92.5 92.5
1 3 7.5 7.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q13_BIDV
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0
Q13_Agri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0
Q13_EXB
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 38 95.0 95.0 95.0
1 2 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q13_Vietin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 39 97.5 97.5 97.5
1 1 2.5 2.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q13_Khac
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
78
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0
Statistics
Q14_NH uy
tin Q14_CTKM Q1114_Bbe sd
Q1114_Thu tuc
mo the
Q14_Nhieu
may ATM
Q14_The co
nhieu dv Q14_khac
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Q14_NH uy tin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 31 77.5 77.5 77.5
1 9 22.5 22.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q14_CTKM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 32 80.0 80.0 80.0
1 8 20.0 20.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q14_Bbe sd
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 36 90.0 90.0 90.0
1 4 10.0 10.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q14_Thu tuc mo the
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 38 95.0 95.0 95.0
1 2 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q14_Nhieu may ATM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 31 77.5 77.5 77.5
1 9 22.5 22.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q14_The co nhieu dv
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
79
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 34 85.0 85.0 85.0
1 6 15.0 15.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q14_khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 38 95.0 95.0 95.0
1 2 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Statistics
Q15__Thai do
p/vu Q15_Lai suat Q15_Ket noi
Q15_Dat
them may
Q15_Giam
phi mo the
Q15_tang
them dv Q16_TN
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Q15__Thai do p/vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 37 92.5 92.5 92.5
1 3 7.5 7.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q15_Lai suat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 34 85.0 85.0 85.0
1 6 15.0 15.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q15_Ket noi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 22 55.0 55.0 55.0
1 18 45.0 45.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q15_Dat them may
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 20 50.0 50.0 50.0
1 20 50.0 50.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q15_Giam phi mo the
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
80
0 33 82.5 82.5 82.5
1 7 17.5 17.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q15_tang them dv
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
0 28 70.0 70.0 70.0
1 12 30.0 30.0 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Q16_TN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
2 8 20.0 20.0 20.0
3 23 57.5 57.5 77.5
4 9 22.5 22.5 100.0
Valid
Total 40 100.0 100.0
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Q16_TN * Q4_Phi mo the 40 100.0% 0 .0% 40 100.0%
Q16_TN * Q4_Phi mo the Crosstabulation
Q4_Phi mo the Total
2 3 4 5 2
Q16_TN 2 Count 2 5 1 0 8
% within Q16_TN 25.0% 62.5% 12.5% .0% 100.0%
% within Q4_Phi mo the 18.2% 22.7% 20.0% .0% 20.0%
% of Total 5.0% 12.5% 2.5% .0% 20.0%
Residual -.2 .6 .0 -.4
3 Count 7 13 2 1 23
% within Q16_TN 30.4% 56.5% 8.7% 4.3% 100.0%
% within Q4_Phi mo the 63.6% 59.1% 40.0% 50.0% 57.5%
% of Total 17.5% 32.5% 5.0% 2.5% 57.5%
Residual .7 .4 -.9 -.2
4 Count 2 4 2 1 9
% within Q16_TN 22.2% 44.4% 22.2% 11.1% 100.0%
% within Q4_Phi mo the 18.2% 18.2% 40.0% 50.0% 22.5%
% of Total 5.0% 10.0% 5.0% 2.5% 22.5%
Residual -.5 -1.0 .9 .6
Total Count 11 22 5 2 40
% within Q16_TN 27.5% 55.0% 12.5% 5.0% 100.0%
% within Q4_Phi mo the 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
% of Total 27.5% 55.0% 12.5% 5.0% 100.0%
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp
81
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Q9_GD ko TC *
Q12_Muon mo them 40 97,6% 1 2,4% 41 100,0%
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng bidv chi nhánh cần thơ.pdf