MỤC LỤC 
 Trang 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU 1 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2 
1.2.1. Mục tiêu chung . 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2 
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2 
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 2 
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3 
CHƯƠNG 2 
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4 
2.1.1. Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng 4 
2.1.1.1. Khái niệm về thẻ thanh toán . 4 
2.1.1.2. Phân loại thẻ . 4 
2.1.1.3. Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ 6 
2.1.1.4. Lợi ích của thẻ thanh toán 7 
2.1.2. Các thuật ngữ thường được sử dụng . 9 
2.1.3. Sự phát triển của hệ thống ATM tại Việt nam hiện nay . 9 
2.1.3.1. Sơ lược tình hình phát triển thẻ thanh toán ở Việt Nam 9 
2.1.3.2. Những tồn tại trong hệ thống thanh toán thẻ tại Việt Nam 11 
2.1.4. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 13 
2.1.4.1. Hành vi người tiêu dùng là gì? . 13 
2.1.4.2. Tại sao phải nghiên cứu hành vi người tiêu dùng 13 
2.1.4.3. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng . 14 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 16 
2.2.1.1. Số liệu thứ cấp 16 
2.2.1.2. Số liệu sơ cấp . 16 
g tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 17 
CHƯƠNG 3 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN 
HÀNG BIDV CẦN THƠ 19 
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ 19 
3.1.1. Khái quát về ngân hàng BIDV 19 
3.1.2. Tổng quan về BIDV Cần Thơ . 21 
3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 21 
3.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 21 
3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban 23 
3.1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 27 
3.1.2.5. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển 30 
3.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG 
BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ . 33 
3.2.1. Giới thiệu về các sản phẩm và dịch vụ thẻ tại BIDV . 33 
3.2.1.1. Sản phẩm thẻ ATM 33 
3.2.1.2. Dịch vụ ATM và POS 36 
3.2.2. Thực trạng tình hình kinh doanh thẻ tại BIDV chi nhánh Cần Thơ . 37 
3.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ ATM 37 
3.2.2.2. Tình hình thanh toán của dịch vụ thẻ ATM 39 
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN 
HÀNG BIDV CHI NHÁNH CẦN THƠ 40 
CHƯƠNG 4 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ 
DỤNG THẺ ATM CỦA KHÁCH HÀNG . 41 
4.1. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA 
BIDV CẦN THƠ 41 
4.1.1. Nguồn thông tin để ATM đến với khách hàng 41 
4.1.2. Mong muốn của khách hàng khi chọn mở thẻ ATM của BIDV . 43 
4.1.3. Đánh giá của khách hàng về chi phí mở thẻ 44 
4.1.4. Đánh giá của khách hàng về mức ký quỹ 46 
4.1.5. Đánh giá của khách hàng về thời gian mở thẻ . 47 
4.1.6. Đánh giá của khách hàng về hệ thống máy ATM 48 
4.2. NHỮNG TIỆN ÍCH THẺ ATM MANG LẠI MÀ KH QUAN TÂM . 49 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
4.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ ATM 
CỦA BIDV CẦN THƠ THEO ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG 51 
4.4. KHẢ NĂNG MỞ TÀI KHOẢN THẺ CỦA KHÁCH HÀNG TRONG 
TƯƠNG LAI 52 
CHƯƠNG 5 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC VỤ KHÁCH 
HÀNG SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG BIDV CẦN THƠ 54 
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . 54 
5.1.1. Tồn tại 54 
5.1.2. Nguyên nhân 55 
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 57 
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ . 57 
5.2.1.1. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới . 58 
5.2.1.2. Phát triển hệ thống ATM 58 
5.2.2. Tăng cường công tác Marketing . 59 
5.2.2.1. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông 59 
5.2.2.2. Tiếp cận phát triển thị trường chủ thẻ . 60 
5.2.3. Phát triển nguồn nhân lực . 61 
5.2.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro . 62 
CHƯƠNG 6 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64 
6.1. KẾT LUẬN . 64 
6.2. KIẾN NGHỊ . 65 
6.2.1. Đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam 65 
6.2.2. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam 65 
6.2.3. Đối với ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ 65 
6.2.4. Đối với khách hàng . 66 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67 
Phụ lục 1 . 
Phụ lục 2 . 
 
rung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 94 trang
94 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4473 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 những 
giao dịch khác 24/24 mà không cần phải mất thời gian đến ngân hàng. 
4.3. NHỮNG ĐIỂM CẦN CẢI THIỆN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA 
BIDV CẦN THƠ THEO ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG 
Từ những đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm thẻ ATM của BIDV 
Cần Thơ và những tiêu chí mà khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ thẻ nói 
chung. BIDV Cần Thơ cần cải thiện dịch vụ thẻ của mình ngày càng hoàn thiện 
hơn nhằm thu hút được nhiều khách hàng hơn và cạnh tranh với các ngân hàng 
khác. Từ những yêu cầu thiết yếu hiện tại đối với thẻ qua 40 mẫu điều tra thì 
được thống kê một số những điểm chung cần cải thiện như sau: 
Bảng 15: Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC CẢI THIỆN DỊCH VỤ THẺ 
Khoản mục Só lượng Tần suất 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
51 
(mẫu) (%) 
1. Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng 
2. Lãi suất 
3. Kết nối với nhiều ngân hàng 
4. Đặt thêm nhiều máy rút tiền 
5. Giảm chi phí mở thẻ 
6. Tăng thêm nhiều dịch vụ đi kèm 
3 
6 
18 
20 
7 
12 
7,5 
15,0 
45,0 
50,0 
17,5 
30,0 
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn ) 
Theo bảng ý kiến khách hàng về việc cải thiện dịch vụ thẻ thì đa số khách 
hàng hài lòng với thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng hiện tại. Khách hàng 
cho biết nhân viên ngân hàng đều nhã nhặn, rất chuyên môn trong công việc, 
luôn hướng dẫn khách hàng một cách nhiệt tình. Mọi giao dịch đều được nhân 
viên tiếp nhận và giải quyết nhanh chóng nên việc cải thiện thái độ phục vụ của 
nhân viên ngân hàng hầu như không cần thiết. Tỉ lệ này chỉ chiếm 7,5% trong 
tổng số mẫu điều tra mà thôi. 
Hiện tại, điều khách hàng mong muốn được ngân hàng cải thiện là đặt 
thêm nhiều máy ATM ở những nơi khác nhau nữa để tiện trong việc sử dụng, 
chiếm 50%. BIDV hiện là ngân hàng có số lượng máy tương đối nhiều với 12 
máy được đặt tại Cần Thơ nhưng gần 6.000 thẻ ATM đã được phát hành thì số 
lượng máy vẫn còn ít để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và lại trong sự tăng 
trưởng rất cao của thị trường thẻ hiện nay thì con số đó vẫn còn quá ít. Chính vì 
vậy, khách hàng mong muốn được đặt thêm nhiều máy là điều tất yếu. 
Điểm tiếp theo ngân hàng cần cải thiện là nên kết nối với nhiều hệ thống 
ngân hàng, chiếm tỉ lệ 45%. Vì theo khách hàng, thật bất tiện khi có 20 ngân 
hàng phát hành thẻ thì lại cần 20 máy ATM khác nhau, như vậy các ngân hàng sẽ 
rất tốn chi phí lắp đặt máy và mất nhiều không gian để lắp máy. Ngoài ra, khách 
hàng có thể để thẻ nhằm vào máy ATM của ngân hàng khác thì sẽ gặp nhiều 
phiền toái như bị máy nuốt thẻ phải đi làm lại thẻ khác mất rất nhiều thời gian. Vì 
vậy, việc kết nối nhiều ngân hàng với nhau là điều cần thiết vì như vậy sẽ có lợi 
cho cả ngân hàng và khách hàng sử dụng thẻ. 
4.4. KHẢ NĂNG MỞ TÀI KHOẢN THẺ CỦA KHÁCH HÀNG TRONG 
TƯƠNG LAI 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
52 
Một điều đáng quan tâm nữa là khả năng khách hàng sẽ mở thêm tài 
khoản trong tương lai. Hầu hết khách hàng không có dự định mở thêm tài khoản 
thẻ chiếm tỉ lệ 72,5% do những khách hàng này đã quen với dịch vụ thẻ của 
BIDV và không muốn đổi ngân hàng khác, đồng thời theo họ cho biết BIDV có 
đội ngũ nhân viên tận tình nên không muốn thay đổi. 
Bảng 16: Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC MỞ THÊM THẺ 
Muốn mở 
Số lượng 
(mẫu) 
Tần suất 
(%) 
1. Hoàn toàn không 
2. Không 
3. Bình thường 
4. Có 
5. Hoàn toàn có 
0 
12 
17 
10 
1 
0,0 
30,0 
42,5 
25,0 
2,5 
(Nguồn: Kết quả phỏng vấn ) 
Tuy nhiên, BIDV cũng không thể chủ quan khi ngân hàng Vietcombank, 
Đông Á và một số ngân hàng khác đang có sự đầu tư rất mạnh cho hệ thống 
ATM hiện nay. Trong số 11 khách hàng chiếm 27,5% khách hàng có dự định mở 
thẻ thì có đến 8 khách hàng chiếm 61,5% dự định sẽ mở thẻ của ngân hàng 
Vietcombank và Đông Á. Lý do để khách hàng mở thẻ của ngân hàng này là do 
hai ngân hàng có nhiều chính sách khuyến mãi hấp dẫn như: không phải trả phí 
phát hành, miễn phí thường niên năm đầu, xổ số trúng thưởng khi mở thẻ, và mọi 
khách hàng có thể gởi tiền ngay tại máy ATM cùng với những dịch vụ kèm theo 
rất tiện ích mà không phải đến ngân hàng. Ngoài ra, còn có những ngân hàng 
khác như ngân hàng Eximbank, Vietinbank cũng là đối tượng mà khách hàng 
chọn lựa để mở thẻ. Vì vậy, BIDV cần chú ý hơn trong việc đầu tư cải tiến chất 
lượng của dịch vụ thẻ nhằm thu hút những khách hàng mới và cũng nhằm giữ 
chân những khách hàng thân thiết của mình. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
53 
CHƯƠNG 5 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHỤC VỤ 
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA 
NGÂN HÀNG BIDV CẦN THƠ 
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 
5.1.1. Tồn tại 
Từ những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của BIDV 
Cần Thơ cùng với những khó khăn hiện tại trên thị trường thẻ, ta có thể thống kê 
một số hạn chế như sau: 
- Mặc dù, số lượng thẻ của ngân hàng liên tục qua các năm cho thấy người 
dân đã dần chấp nhận việc thanh toán không dùng tiền mặt. Nhưng, thói quen sử 
dụng tiền mặt của người dân Việt Nam nói chung, Tp. Cần Thơ nói riêng vẫn còn 
tồn tại qua việc họ sử dụng thẻ ATM đa số chỉ dùng để rút tiền mặt mà thôi, thể 
hiện qua doanh số rút tiền mặt tại ngân hàng luôn chiếm tỉ trọng cao trong doanh 
số thanh toán. Và với khoảng 90% các khoản chi tiêu cá nhân vẫn chủ yếu bằng 
hình thức tiền mặt. 
Bên cạnh thói quen sử dụng tiền mặt, kiến thức về thanh toán thẻ vẫn chưa 
được phổ biến trong công chúng. Những người dân sau khi nhận thẻ chỉ được 
ngân hàng hướng dẫn sơ lược các chức năng cơ bản của thẻ (chủ yếu là cách rút 
tiền), còn về việc máy ATM đặt ở đâu hay các điểm chấp nhận thẻ là gì và các 
điểm này được đặt ở đâu thì rất ít được phổ biến. Khi có những thay đổi mới hay 
thẻ có thêm những chức năng mới nào thì họ phải tự tìm hiểu qua bạn bè, báo, 
đài, Internet… cho nên đối với đa số người dân thì chiếc thẻ ATM chỉ dùng để 
rút tiền mặt là chủ yếu, còn các dịch vụ khác hầu như ít sử dụng tới. 
- Tiếp theo, mặc dù hệ thống máy ATM có sự phát triển nhưng khách 
hàng vẫn phải gặp các tình trạng như đợi lâu và máy hư, máy hết tiền điều này dễ 
thấy nhất vào những lúc cao điểm khi các nhân viên được trả lương. Cho thấy hệ 
thống máy vẫn chưa đáp ứng được với nhu cầu của khách hàng cũng như chưa 
đáng kể so với sự phát triển của số lượng thẻ phát hành. Và theo khách hàng thì 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
54 
ngân hàng cần đặt thêm máy hay liên kết với các ngân hàng khác để có thể hạn 
chế được tình trạng trên, 
- Hiện nay, hầu như các dịch vụ của thể BIDV không có sự thay đổi đáng 
kể nào ngoài 3 chức năng chính như: rút tiền mặt, chuyển khoản và thanh toán tại 
các điểm POS, đây là chức năng cơ bản mà dịch vụ thẻ nào cũng phải có. Trong 
khi các ngân hàng khác trang bị thêm tiện ích cho thẻ của ngân hàng như: chức 
năng gởi tiền tại máy (EAB và Eximbank), chức năng báo cáo qua điện thoại di 
động khi khách hàng đến giao dịch tại máy ATM (Eximbank, EAB, ACB), chức 
năng home banking (EAB, Vietinbank),… Từ đó khách hàng có góp ý cho ngân 
hàng cần phảI tăng thêm một số chữ năng để khách hàng có thể sử dụng thẻ tốt 
hơn. 
- Một tồn tại khá lớn của dịch vụ thẻ, đó là công tác Marketing vẫn chưa 
thật sự hiệu quả. Hầu hết các khuyến mãi của BIDV Cần Thơ thường chỉ là việc 
miễn, giảm giá cho phát hành thẻ. Các khách hàng muốn mở tài khoản thẻ hay 
muốn tìm hiểu kỹ phải trực tiếp đến ngân hàng, trong khi lại có những khách 
hàng họ không có thời gian để đến trực tiếp ngân hàng. Trong khi đó, các ngân 
hàng đối thủ lại có những tiếp thị cho sản phẩm thẻ đa dạng như: tiếp thị tại các 
siêu thị lớn, ở các trường cao đẳng, trường đại học… 
- Hạn chế này không chỉ riêng BIDV Cần Thơ có thể mắc phải mà cả hệ 
thống ngân hàng hiện nay đều gặp là vấn đề về an ninh trong dịch vụ mạng hiện 
nay. Khi vào cuối năm 2005, Vietcombank có 3 vụ khách hàng kiện ngân hàng vì 
tài khoản mất tiền không rõ lý do vì sao, cuối cùng thì ngân hàng được xem là 
không có lỗi trong việc này và tạị Eximbank cũng đã xảy ra trường hợp tương tự, 
những vấn đề trên phần nào gây cho người dân hoang mang về dịch vụ thẻ có 
thật sự an toàn 
5.1.2. Nguyên nhân 
- Mặc dù nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường 
tuy nhiên người dân vẫn quen với hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Bên cạnh 
đó, thu nhập của người dân Cần Thơ còn thấp nên chưa có thói quen tích lũy hay 
chi tiêu bằng thẻ thanh toán. Người dân không quen tiếp cận những hình thức 
thanh toán hiện đại ở ngân hàng, ngại tìm hiểu. Hiện tại, tâm lý thích giữ tiền mặt 
và thanh toán bằng tiền mặt vẫn là sự lựa chọn hàng đầu của người dân. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
55 
- Hiện nay, các ngân hàng chỉ chú trọng đến việc gia tăng số lượng thẻ mà 
thiếu sự hoạch định cụ thể. Trong khi đó, với mỗi chiếc thẻ được đưa vào sử 
dụng, hàng loạt các vấn đề về quản lý, vận hành hệ thống, dịch vụ khách hàng 
cũng đồng loạt gia tăng áp lực phục vụ. Do số lượng điểm chấp nhận thẻ BIDV 
chưa phát triển kịp theo tốc độ phát hành thẻ, khiến một số hệ thống ATM đã có 
biểu hiện quá tải vào giờ cao điểm. Kết quả là các ngân hàng thường phải tạm 
ngưng hoạt động của máy ATM ở khu vực này hay khu vực kia để nâng cấp hay 
sữa chữa. Tuy nhiên, các biện pháp tạm thời này chắc chắn sẽ không thẻ kéo dài 
và khó lòng được khách hàng chấp nhận nếu xảy ra thường xuyên. Hơn nữa, một 
khi ngân hàng khuyến khích mở thẻ ồ ạt như vậy , đến lượt mình, khách hàng 
cũng thật dễ dàng khi từ bỏ một chiếc thẻ này để chuyển sang sử dụng thẻ của 
ngân hàng khác. Do đó, thay vì thu hút khách hàng bằng cách khuyến mãi mở 
thẻ, ngân hàng cần nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng tiện ích thẻ thì mới có 
thể giữ chân được khách hàng. 
- Công nghệ chưa phát triển do chi phí lắp đặt hay sữa chữa còn khá cao. 
Mọi khách hàng đến giao dịch trên máy chỉ thực hiện rút tiền và chuyển khoản là 
chủ yếu, còn các chức năng phụ khác như thu phí bảo hiểm chưa được phổ biến 
lắm, các chức năng khác cũng không được sử dụng nhiều. 
Hệ thống các điểm POS của BIDV tại Cần Thơ chưa phát triển là do chi 
phí lắp đặt một máy POS là 500 - 700 USD/máy, như vậy là khá cao so với các 
cửa hàng nhỏ tại Cần Thơ. Thêm vào đó, khi lắp đặt máy thì số lượng khách 
hàng sử dụng thanh toán tại POS lại quá ít. Những điều này làm cho các cửa 
hàng không có dự định lắp đặt máy. 
- Về việc mất tiền trong tài khoản của khách hàng, hay những thẻ không 
an toàn xảy ra khi khách hàng sử dụng thẻ BIDV thì một phần là do khách hàng 
chưa có ý thức trong việc sử dụng thẻ. Khách hàng thường không quan tâm đến 
việc giữ bí mật mã PIN, điều đó làm lộ tài khoản và mã PIN của thẻ giúp cho kẻ 
gian lợi dụng lấy tiền. 
- Các ngân hàng kết nối với nhau chưa đạt hiệu quả là do khi mới bắt đầu. 
Các ngân hàng đã có sự đầu tư không đồng bộ, các phần mềm, phần cứng còn tồn 
tại nhiều điểm không tương đồng. Mỗi ngân hàng có một chuẩn khác nhau, việc 
liên kết các đối tác khác nhau khiến việc kết nối gặp khó khăn. Ngoài ra, còn về 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
56 
việc thỏa thuận không thống nhất về phí dịch vụ của các ngân hàng đã dẫn tới 
việc kết nối giữa các ngân hàng còn chậm. 
- Các qui định pháp luật chưa cụ thể cho từng trường hợp rủi ro xảy ra 
trong thanh toán. Sản phẩm thẻ ngày một phát triển và đa dạng nhưng những văn 
bản pháp quy liên quan chưa được cập nhật nhiều để tạo điều kiện cho các ngân 
hàng trong việc xử lý các tranh chấp, rủi ro, vi phạm trong thanh toán. 
Trên đây là một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến hạn chế trong việc kinh 
doanh thẻ của BIDV Cần Thơ nói riêng và của các ngân hàng nói chung. Trên cơ 
sở đó, cần có những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và góp phần nâng 
cao hiệu quả sử dụng thẻ, làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trong dân cư. 
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 
5.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ 
 Cùng với sự gia tăng mức độ cạnh tranh trên thị trường các sản phẩm dịch 
ngân hàng, tài chính, người tiêu dùng ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn các 
dịch vụ phù hợp với mình hơn, chính vì thế mức độ trung thành của khách hàng 
đối với mỗi ngân hàng ngày càng thay đổi theo chiều hướng giảm dần. Vì vậy, 
vấn đề thu hút và giữ chân khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo 
sự phát triển bền vững và ổn định cho hoạt động của ngân hàng. 
 Ngoài việc hiện nay hệ thống đã xây dựng một phong cách chuyên nghiệp, 
chuẩn hóa tác phong, cách giao dịch với khách hàng nhằm đem lại nét đặc trưng 
riêng biệt cho ngân hàng thì BIDV Cần Thơ cần tổ chức, xây dựng một bộ phận 
chuyên về phục vụ khách hàng cá nhân và phát triển các sản phẩm dịch vụ, từ đó 
tạo sự chuyên nghiệp và linh hoạt theo từng đối tượng khách hàng. 
 Trong thị trường dịch vụ ngân hàng đầy sự cạnh tranh như hiện nay thì 
chất lượng, tiện ích, tính đa dạng sản phẩm và hệ thống mạng lưới phân phối là 
điều mà khách hàng đòi hỏi ở dịch vụ ngân hàng nhiều hơn là giá cả dịch vụ. Do 
vậy, việc phát triển và nâng chất lượng dịch vụ thẻ là một vấn đề thực tiễn cấp 
thiết, cần nghiên cứu và triển khai những sản phẩm chất lượng khác biệt so với 
những sản phẩm khác mới mong chiếm lĩnh và phát triển thị phần thẻ khi ngày 
càng có thêm nhiều đối thủ tham gia vào thị trường này. 
5.2.1.1. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
57 
 Một trong những hạn chế của các ngân hàng hiện nay là chủ yếu giao dịch 
trong giờ hành chính, giao dịch chủ yếu diễn ra trong các văn phòng của ngân 
hàng. Việc đưa máy ATM vào hoạt động cũng nhằm mục đích khắc phục hạn chế 
đó, thu hút thêm những khách hàng có nhu cầu giao dịch 24/24. Vì vậy, để hệ 
thống máy ATM phát huy hiệu quả và tận dụng triệt để cơ sở hạ tầng kỹ thuật 
công nghệ cho nghiệp vụ thẻ thì ngân hàng cần phải đa dạng hoá các sản phẩm 
thẻ cũng như tạo thêm nhiều dịch vụ mới để thu hút khách hàng sử dụng. 
 Hiện nay các sản phẩm thẻ của BIDV chỉ mới phát triển nhiều sản phẩm 
thẻ nội địa, trong khi các ngân hàng khác đã triển khai các sản phẩm như thẻ đa 
năng, thẻ ghi nợ, và loại thẻ có thể gởi tiền ngay trên máy ATM… Do đó để nâng 
cao khả năng cạnh tranh, bên cạnh những sản phẩm và dịch vụ thẻ hiện có, BIDV 
nên nghiên cứu phát triển thêm một số sản phẩm và dịch vụ đặc trưng dành riêng 
cho từng đối tượng và thẻ cần có thêm nhiều chức năng chứ không chỉ có chức 
năng thanh toán, rút tiền. 
5.2.1.2. Phát triển hệ thống ATM 
 Ngân hàng cần trang bị thêm một số máy ATM để tạo sự thuận tiện hơn 
cho khách hàng đến giao dịch. Đi đôi với tăng lượng máy ATM, soát xét lại từng 
vị trí máy bảo đảm các yêu cầu hiệu quả như: thuận tiện cho khách hàng, có sức 
thu hút, tăng tối đa thời gian giao dịch, bảo đảm an toàn, thống nhất đặc trưng 
trong thương hiệu thẻ BIDV và khai thác khả năng quảng cáo hình ảnh. 
 So với một số ngân hàng khác thì số máy ATM BIDV còn rất hạn chế. 
Ngân hàng nên đặt thêm một số máy tại các điểm trung tâm thành phố. Có thể 
nhận thấy siêu thị Maximark là một địa điểm đặt máy thích hợp: nằm trên mặt 
tiền ngã tư lộ lớn nên dễ nhận biết, gần bến xe nên có thể phục vụ khách hàng có 
nhu cầu rút tiền mua vé xe hay có nhu cầu rút tiền để mua sắm vì nó nằm ngay 
siêu thị Maximark và cũng không xa siêu thị Citimark, trung tâm thương mại Cái 
Khế, đồng thời gần tuyến đường tập trung nhiều cửa hàng đường Nguyễn Trãi... 
Bên cạnh đó, đường Trần Văn Khéo hoặc đường Trần Hưng đạo cũng là những 
điểm thích hợp đặt máy ATM của BIDV. 
5.2.2. Tăng cường công tác Marketing 
 Ngày nay trình độ dân trí của người dân tuy đã được nâng lên nhưng nhận 
thức về dịch vụ ngân hàng còn rất hạn chế, đặc biệt là với những phương thức 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
58 
thanh toán không dùng tiền mặt. Người dân Việt Nam từ xưa đến nay đã có thói 
quen để tiền trong người và thanh toán bằng tiền mặt. Như vậy vừa dễ mất, lại 
không tạo thêm được thu nhập cho mình. Do đó, ngân hàng đòi hỏi phải có 
những giải pháp có tác dụng phổ cập kiến thức về thanh toán bằng thẻ đến người 
tiêu dùng, từng bước thẩm thấu vào các tầng lớp xã hội qua đó xóa đi thói quen 
thanh toán bằng tiền mặt lạc hậu và thay vào đó là sự tiếp cận với cái mới, hiện 
đại nhằm nâng cao trình độ dân trí về thanh toán không dùng tiền mặt. Hay nói 
cách khác, một khi người ta đã hiểu biết về thẻ cũng như nhận thức được những 
tiện ích mà nó mang lại thì việc sử dụng không còn khó khăn. Chính vì vậy việc 
tăng cường quảng bá, đưa sản phẩm thẻ tiếp cận với khách hàng là hết sức cần 
thiết. 
5.2.2.1. Tăng cường quảng bá trên các phương tiện truyền thông 
 Ngân hàng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, 
tuy nhiên hiện nay công tác Marketing tại ngân hàng vẫn chưa được chú trọng. 
Để đẩy mạnh phát triển nghiệp vụ thẻ, ngân hàng có thể thực hiện một số giải 
pháp sau: 
 - Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng như: 
truyền hình, báo chí và các hoạt động quảng cáo bằng băng ron, pano, áp phích 
trên đường phố để các chương trình khuyến mãi cũng như tiện ích của thẻ phổ 
biến đến khách hàng. Nội dung quảng cáo phải ấn tượng và hấp dẫn để thu hút sự 
quan tâm của mọi người. 
 - Để quảng bá sâu rộng đến người dân về những sản phẩm thẻ của ngân 
hàng cũng như các chương trình khuyến mãi mà ngân hàng đang áp dụng thì phát 
tờ rơi là một trong những hình thức quảng cáo khá hiệu quả và tốn ít chi phí. Đây 
cũng là một trong những phương thức mà các doanh nghiệp dùng để quảng bá 
sản phẩm của mình. Bên cạnh đó, nên đặt những tờ bướm quảng cáo thẻ ở các 
máy chấp nhận thẻ, các công ty du lịch, công ty tư vấn du học... 
 - Bên cạnh việc quảng cáo ngân hàng có thể tham gia tài trợ các chương 
trình giải trí trên truyền hình mà hiện nay đang thu hút rất nhiều người dân, tổ 
chức các chương trình ca nhạc, các buổi hội thảo tại các trường đại học, cao đẳng 
như chương trình của: Mentos, Yamaha, Honda, ngân hàng Đông Á,... Ngoài ra, 
ngân hàng có thể tổ chức trao giải thưởng cho khách hàng có số dư tài khoản thẻ 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
59 
nhiều nhất, sử dụng thẻ đúng tính năng nhất hay giao dịch qua thẻ nhiều nhất 
nhằm tạo ấn tượng đối với khách hàng. Thông qua chương trình này, ngân hàng 
vừa giữ chân khách hàng cũ vừa có thêm kkhách hàng mới qua sự giới thiệu, 
quảng cáo từ chính khách hàng cũ của mình. 
5.2.2.2. Tiếp cận phát triển thị trường chủ thẻ 
 Thời gian qua ngân hàng chỉ chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ 
chính như huy động và cho vay, tuy nhiên chưa quan tâm đúng mức đến việc 
phát triển thị trường thẻ nên đã bỏ qua một số đối tượng khách hàng tiềm năng. 
Trong thời gian tới ngân hàng phải tích cực hơn trong hoạt động này thì mới có 
thể gia tăng thị phần thẻ cho ngân hàng mình. Sau đây là một số biện pháp tiếp 
cận thị trường chủ thẻ cho nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng của ngân hàng: 
 - Tiếp cận khuyến khích các doanh nghiệp trả lương qua thẻ 
 + Hiện ngân hàng đang có quan hệ tốt với một số doanh nghiệp 
trên địa bàn. Ngân hàng cần phát huy tốt mối quan hệ với các đơn vị trong quá 
trình sử dụng trọn gói các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng để tác động đến các 
nhà quản lý tại các doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp tới việc sử dụng thẻ của 
BIDV. Nên tạo mối quan hệ và ấn tượng tốt như gởi hoa nhân ngày thành lập 
công ty một mặt giữ chân khách hàng hiện tại, mặt khác tạo sự thuận lợi cho việc 
giới thiệu với khách hàng sử dụng các dịch vụ khác trong ngân hàng, trong đó có 
dịch vụ thẻ. Tiếp cận và phân tích làm rõ tính ưu việt của thẻ BIDV, làm cho 
doanh nghiệp thấy được tính tiện lợi và hiệu quả của việc chi lương qua tài khoản 
thẻ để họ đồng ý sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng. 
 + Tổ chức Hội nghị khách hàng thân thuộc đóng trên địa bàn hoạt 
động để quảng bá thương hiệu ngân hàng BIDV, bên cạnh đó quảng bá các sản 
phẩm dịch vụ, đặc biệt đi sâu giới thiệu sản phẩm dịch vụ thẻ, giới thiệu về 
những tiện ích của việc chi lương qua tài khoản thẻ... Nếu được sự đồng ý của 
doanh nghiệp thì ngân hàng có thể trực tiếp tiếp xúc với bộ phận của công ty để 
hướng dẫn làm các bước tiếp theo hoặc cán bộ của ngân hàng có thể trực tiếp làm 
hộ cho công ty để đẩy nhanh tiến độ phát hành thẻ nhằm mang lại nhiều thuận lợi 
cho doanh nghiệp. 
 + Chủ động liên hệ với các doanh nghiệp tạo điều kiện cho cán bộ 
ngân hàng tiếp xúc với nhân viên một mặt quảng bá sản phẩm dịch vụ, phân tích 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
60 
các tính năng của thẻ, một mặt hướng dẫn họ cách sử dụng để họ có thể lựa chọn 
sản phẩm thẻ phù hợp. 
 - Tiếp cận khuyến khích các đối tượng sinh viên các trường đại học, cao 
đẳng và trung học trong việc mở thẻ 
 Sinh viên là đối tượng khách hàng tiềm năng trong lĩnh vực hoạt 
động thẻ của các ngân hàng. Do thuộc đối tượng trí thức nên sinh viên sẽ dễ dàng 
tiếp thu các kiến thức về thẻ và sẽ dễ dàng tiếp cận với hình thức thanh toán hiện 
đại. Mặt khác, đa số các sinh viên phải sống xa nhà nên việc khuyến khích sinh 
viên mở tài khoản thẻ sẽ giúp gia đình có thể chuyển tiền cho sinh viên dễ dàng 
và nhanh chóng hơn. Sinh viên cũng tránh được tình trạng bị mất cắp và số dư 
trên tài khoản chưa sử dụng sẽ được hưởng lãi suất tiền gởi không kỳ hạn. Với số 
lượng sinh viên khá đông từ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn 
ngân hàng cần chủ động tiếp cận để thu hút lượng khách hàng tiềm năng này 
bằng việc tổ chức các chương trình quảng bá, tổ chức chương trình giao lưu ca 
nhạc để giới thiệu các sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng, cho sinh viên thấy 
được tiện ích của việc sử dụng thẻ. Bên cạnh đó, ngân hàng có thể tổ chức những 
đợt phát hành thẻ miễn phí tại trường. 
5.2.3. Phát triển nguồn nhân lực 
 Nhân tố con người luôn là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành 
công của bất cứ loại hình doanh nghiệp nào. Do đó, để dịch vụ thẻ của ngân hàng 
đạt hiệu quả cao thì công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ của đội ngũ 
nhân viên ngân hàng là điều không thể thiếu. Các biện pháp nâng cao chất lượng 
nguồn nhân lực gồm: 
 - Cần thành lập một bộ phận thẻ hoạt động độc lập để các nhân viên trong 
tổ thẻ có điều kiện làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. 
 - Tổ chức tập huấn để nâng cao trình độ, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo điều 
kiện để nhân viên nắm vững quy trình nghiệp vụ và phát hành và sử dụng thẻ, về 
kỹ thuật Marketing thẻ, vận hành máy ATM... để từ đó hướng dẫn cho các cơ sở 
chấp nhận cũng như khách hàng nhằm hạn chế tối đa những rủi ro trong thanh 
toán và phát hành thẻ. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
61 
 - Tổ chức cho nhân viên tham dự hội thảo trao đổi kinh nghiệm về nghiệp 
vụ thẻ, các chương trình về hỗ trợ kỹ thuật, các chương trình tập huấn đào tạo 
nghiệp vụ thẻ do các tổ chức thẻ Quốc tế hay do BIDV tại Hội sở tổ chức. 
 - Nhân viên ngân hàng chính là bộ mặt của ngân hàng cho nên không chỉ 
nhân viên phụ trách về dịch vụ thẻ mà đòi hỏi từng nhân viên trong ngân hàng 
phải có kiến thức, hiểu biết về dịch vụ này, để có thể giải đáp bất kỳ thắc mắc 
nào của khách hàng về dịch vụ thẻ. Qua đó, tạo thêm ấn tượng của về phong cách 
phục vụ của ngân hàng nhằm thu hút nhiều hơn khách hàng đến với BIDV Cần 
Thơ. 
5.2.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro 
 Cuộc cạnh tranh trong lĩnh vực thẻ chỉ mới bắt đầu khởi động tại thị 
trường Việt Nam, thách thức giữ chân và thu hút khách hàng đang đặt ra đối với 
các ngân hàng. Làm tốt công tác quản lý rủi ro là một việc quan trọng để giữ 
chân và thu hút thêm lượng khách hàng đến với dịch vụ của ngân hàng mình. 
Tình trạng các vụ gian lận thẻ xảy ra tại các nước trên thế giới thời gian qua là lời 
cảnh báo cho các ngân hàng Việt Nam cần phải tăng cường công tác phòng 
chống rủi ro trong nghiệp vụ thẻ. Các biện pháp hạn chế rủi ro có thể xem xét 
như sau: 
 - Trước tiên cần phổ biến rộng rãi các quy trình về sử dụng, thanh toán thẻ 
cho chủ thẻ, tập huấn và cập nhật kiến thức thường xuyên cho cán bộ nghiệp vụ 
liên quan để thực hiện đúng quy định. 
 - Hạn chế rủi ro trong phát hành và sử dụng thẻ: cán bộ phát hành phải 
kiểm tra, xác minh các thông tin phát hành thẻ và các thông tin của khách hàng 
một cách kỹ lưỡng bằng nhiều hình thức. Đảm bảo các nguyên tắc an toàn như: 
thẻ và Pin phải giao tận tay chủ thẻ hoặc nếu gởi qua đường bưu điện thì thẻ và 
Pin phải tách biệt nhau. 
 - Bảo mật cũng là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu nhằm hạn 
chế rủi ro. Do đó các nhân viên được tuyển vào bộ phận thẻ phải là người có đạo 
đức nghề nghiệp, phải cam kết đảm bảo bí mật về những thông tin liên quan đến 
thẻ. 
 - Lắp camera tại các máy ATM để theo dõi được các giao dịch của khách 
hàng, tránh tình trạng chủ thẻ bị kẻ gian lợi dụng lấy tiền trong tài khoản. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
62 
 - Thiết lập nhiều kênh truy vấn tài khoản (qua email, điện thoại, website...) 
việc này sẽ giúp chủ thẻ chủ động hơn với những biến động trên tài khoản của 
mình. 
 - Hướng dẫn khách hàng cách bảo vệ thẻ và tiền trong tài khoản thẻ. Cần 
phải hướng dẫn kỹ lưỡng cho khách hàng việc bảo mật số Pin vì đó chính là chữ 
ký điện tử. Có rất nhiều khách hàng lấy ngày sinh hay CMND để làm số Pin hoặc 
cho bạn bè mở thẻ. Đã có khách hàng bị kẻ gian lợi dụng để rút tiền. Việc hướng 
dẫn khách hàng sử dụng thẻ an toàn đòi hỏi phải có thời gian những rất cần thiết. 
Để giảm rủi ro này, ngoài việc nhân viên giao dịch tư vấn cho khách hàng khi 
đăng ký mở thẻ, ngân hàng phải có nhiều chương trình huấn luyện thông qua báo 
chí, bản tin ngân hàng... để hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ an toàn. 
 Rủi ro là vấn đề không thể tránh khỏi trong bất cứ hoạt động kinh doanh 
nào, và ngân hàng phải chấp nhận nó vì lợi nhuận. Như vậy, quản lý rủi ro trong 
lĩnh vực này không phải là triệt tiêu rủi ro mà giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất 
có thể chấp nhận được. Và để đạt được hiệu quả cao trong việc phòng trừ rủi ro 
thì các biện pháp trên không thể thực hiện riêng rẽ mà phải phối hợp nhau để đạt 
mục tiêu giảm thiểu tổn thất cho khách hàng và cả ngân hàng. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
63 
CHƯƠNG 6 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1. KẾT LUẬN 
Qua phân tích, có thể thấy được hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của 
BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2005 - 2007 đã đạt được những kết quả khả quan. Kết 
quả này được thể hiện qua số lượng thẻ phát hành cũng như doanh số thanh toán 
các loại the đều có sự tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Dịch vụ thẻ đã 
góp phần làm tăng lợi nhuận và uy tín của ngân hàng trong hệ thống các ngân 
hàng đang hoạt động tại địa bàn Cần Thơ cũng như cả khu vực Đồng bằng sông 
Cửu Long. 
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và sự hội nhập kinh tế Việt Nam 
vào nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây. Điều này, cho phép chúng ta 
nghĩ đến việc phát triển phương thức thanh toán bằng thẻ. Thẻ thanh toán đang là 
một đối tượng hết sức hấp dẫn với các ngân hàng vì đây là một công cụ thanh 
toán hiện đại, văn minh, đầy triển vọng, cần được triển khai áp dụng trong dân 
chúng và nó phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội. BIDV Cần Thơ đã 
nỗ lực phấn đấu vươn lên, từng bước khẳng định được vai trò quan trọng của 
mình trong việc mở rộng phương thức thanh toán hiện đại, đem đến cho người 
dân một hình thức thanh toán mới, tạo điều kiện cho người dân quen với việc 
không sử dụng tiền mặt trong thanh toán. 
Tuy nhiên, bên cạnh đó, theo đánh giá của khách hàng thì dịch vụ thẻ của 
BIDV Cần Thơ vẫn còn phải cải thiện nhiều so với những dịch vụ thẻ mới xuất 
hiện sau này. Vì vậy, BIDV Cần Thơ cần quan tâm đến nhu cầu của khách hàng 
trong sử dụng thẻ để có chiến lược cải thiện phù hợp, đồng thời cần chú ý đến 
chất lượng phục vụ khách hàng nhằm cung cấp các kiến thức về thẻ đến cho 
khách hàng để họ dễ làm quen với những dịch vụ mới của thẻ ngoài chức năng 
rút tiền quen thuộc. Có như vậy thì dịch vụ thẻ mới thực hiện đúng chức năng 
của nó là góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường, tạo lợi ích 
cho xã hội và cho nền kinh tế nước nhà, và quan trọng là thay đổi được thói quen 
sử dụng tiền mặt của người dân Việt Nam. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
64 
6.2. KIẾN NGHỊ 
 6.2.1. Đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam 
 - Cần sớm ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể hơn để các nghiệp vụ 
phát hành và thanh toán thẻ phát triển lành mạnh và đúng hướng. 
 - Nhà nước nên có một Bộ luật riêng cho hoạt động thanh toán không 
dùng tiền mặt và dịch vụ ngân hàng hiện đại trong nền kinh tế phát triển hiện 
nay. 
 - Có những chính sách ưu đãi, khuyến khích để thúc đẩy phát triển dịch vụ 
thẻ. 
- Có lộ trình, kế hoạch khuyến khích các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước 
trả lương qua thẻ cho các cá nhân cán bộ công nhân viên, thanh toán tiền điện, 
nước, tiền điện thoại, nộp thuế... bằng thẻ ATM. Có như vậy vừa tiết kiệm được 
chi phí vừa quản lý được mức thu nhập của người dân, đảm bảo nền kinh tế phát 
triển theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. 
 6.2.2. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam 
 - Cần có chính sách đầu tư trang thiết bị hiện đại cho Chi nhánh tạo điều kiện 
phát triển dịch vụ thẻ trên địa bàn. 
 - Tăng cường tổ chức các chương trình đào tạo nghiệp vụ để nhân viên có 
điều kiện nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực thẻ. 
 - Cấp kinh phí cho chi nhánh để triển khai thực hiện các chương trình 
khuyến mãi rộng rãi và đồng loạt trong hệ thống, nhằm thu hút người dân sử 
dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng. 
 - Không ngừng hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, đầu tư nâng cấp cho hệ 
thống thanh toán thẻ hoạt động tốt hơn nhằm nâng cao tính an toàn trong sử dụng 
thẻ, giúp khách hàng an tâm hơn trong sử dụng thẻ và tạo niềm tin nơi khách 
hàng. 
 6.2.3. Đối với ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ 
 Để nhanh chóng cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ, ngân hàng cần chú 
trọng: 
 - Tăng cường công tác Marketing nhằm quảng bá sản phẩm và dịch vụ thẻ 
của BIDV. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
65 
 - Mở thêm một số máy ATM và máy POS tại một số địa điểm như siêu 
thị, các trung tâm lớn... nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. 
 - Tiếp cận các doanh nghiệp và có chính sách ưu đãi đối với các doanh 
nghiệp có số lượng cán bộ nhân viên lớn mở thẻ và chuyển lương qua thẻ. 
 - Có sự quan tâm đến khách hàng, nên tìm hiểu những mong muốn của khách hàng khi sử dụng thẻ qua các cuộc phỏng 
vấn, điều tra khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu một cách kịp thời. 
6.2.4. Đối với khách hàng 
 Các khách hàng có sử dụng thẻ ở Tp. Cần Thơ nói riêng và cả khu vực ĐB 
SCL nói chung có đặc điểm là chỉ sử dụng những dịch vụ cũ quen thuộc mà ngân 
hàng đã cung cấp, không có thói quen tìm hiểu những dịch vụ mới. Mặc dù, các 
dịch vụ của ngân hàng cung cấp có thêm nhiều tiện ích và tiết kiệm thời gian cho 
khách hàng nhưng vẫn rất ít khách hàng sử dụng. Vì vậy, các khách hàng cần nên 
thay đổi thói quen này và nên tìm hiểu thêm những tiện ích khác nữa của thẻ mà 
ngân hàng đã cố gắng để cung cấp cho khách hàng. 
. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
66 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Kim Anh (2007), “Cần có nhận thức đúng về thẻ ATM để hạn chế thanh toán 
tiền mặt ở nước ta”, Thị trường Tài chính tiền tệ, Số 20-15/10/2007, Tr. 31 -33. 
2. ThS. Thái Văn Đại (2005), Giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”. 
3. Hồng Hà (2007), “ Phân tích hoạt động thẻ ATM tạI ICB Trà Vinh và việc thực 
hiện kế hoạch phát triển thẻ”, Thị trường Tài chính tiền tệ, số 17-01/09/2007, 
Tr. 26. 
4. Lê Ngọc Huyền (2006), “Nguyên nhân thanh toán không dùng tiền mặt chậm 
phát triển ở Việt Nam và giải pháp thức đẩy thanh toán không dùng tiền mặt”, 
Tạp chí ngân hàng, Số 13 – 07/2006, Tr. 41 – 44. 
5. Trịnh Ngọc Lan (2006), “Dịch vụ thẻ ở Việt Nam - Thị trường tiềm năng”, 
Công nghệ ngân hàng, Số 11 - Tháng 7,8/2006, Tr. 50 - 54. 
6. Phạm Bảo Lâm (2006), “Chương trình hành động của ngành ngân hàng trong 
quá trình gia nhập WTO”, Tạp chí ngân hàng, Số 8 - 2006, Tr. 36-38. 
7. Th.S Nguyễn Thanh Nguyệt, Th.S Thái Văn Đại (2004), Giáo trình “Quản trình 
ngân hàng thương mại”. 
8. Nguyễn Thu Thủy (2006), “Góp phần phát triển bền vững thị trường thẻ và 
định hướng thị trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới”, Thị trường Tào chính 
tiền tệ, Số 1 + 2 – 01/01/2006, Tr 34 – 36. 
9. Anh Tuấn (2007), “Lộ trình mở cửa của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong 
cam kết gia nhập WTO”, Tạp chí ngân hàng, Số 01/2007, Tr. 03 - 05. 
10. GS. TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Văn, Lê Nam Hải (2000), Ngân hàng thương mại, 
NXB Thống kê, Tp. HCM. 
11. Nguyễn Minh Trí (2007), “Cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng”, Thị 
trường Tài chính tiền tệ, Số17 - 01/09/2007, Tr. 24 - 25. 
12. Th.S Lê Quang Viết (2007), “Hành vi ngườI tiêu dùng”, Tr. 1 - 6. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
67 
PHỤ LỤC 1 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN 
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THẺ ATM TẠI BIDV CẦN THƠ 
STT BCH:.................. Ngày phỏng vấn:................................... 
Họ và tên đáp viên.......................................................................................... 
Địa chỉ:............................................................................................................ 
Số điện thoại (nếu có):.........................……….. Nghề nghiệp: ............................... 
Giới tính:   Nam   Nữ Năm sinh:.............................. 
Tôi tên là Nguyễn Mộng Thùy, hiện là sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị 
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Do nhu cầu về số liệu để có thể hoàn thành 
luận văn tốt nghiệp về đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt 
động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cần Thơ” nhằm nghiên 
cứu ý kiến của khách hàng khi sử dụng dịch vụ rút tiền tự động (thẻ ATM) của 
Ngân hàng BIDV Cần Thơ để có thể hoàn thiện dịch vụ đáp ứng tốt yêu cầu của 
khách hàng hơn. 
Tôi xin phép được hỏi anh (chị) một số câu hỏi trong khoản 10 phút. Rất 
mong sự giúp đỡ của anh (chị). 
1/. Xin vui lòng cho biết anh (chị) có đang sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng 
BIDV không? 
 Không 
 Có => TIẾP TỤC PV 
2/. Nhờ đâu mà anh (chị) nắm được những thông tin về thẻ ATM của BIDV Cần 
Thơ? 
 Người thân 
 Bạn bè 
 Báo, đài, Inernet… 
 Nhân viên ngân hàng tiếp thị 
 Quảng cáo (tờ rơi, băng rôn…) 
 Khác....................................................... 
3/. Anh (chị) hiện đang sử dụng loại thẻ nào sau đây? 
 Power 
 eTrans 365+ 
 Vạn dặm 
4/. Theo anh (chị) mức phí mở thẻ của ngân hàng hiện nay như thế nào? 
 Rất rẻ Rất đắt 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
68 
 1 2 3 4 5 
 Chọn số:............. 
5/. Theo anh (chị) mức ký quỹ của ngân hàng là? 
 Rất thấp Rất cao 
 1 2 3 4 5 
 Chọn số:...... 
6/. Theo anh (chị) khoảng thời gian từ lúc đăng ký mở thẻ cho đến ngày nhận thẻ 
là? 
 Rất chậm Trung bình Rất nhanh 
 1 2 3 4 5 6 7 
Chọn số:........... 
7/. Anh (chị) có mong muốn gì khi đăng ký mở thẻ ATM? (3 lựa chọn) 
 Chuyển tiền nhanh chóng 
 Tiết kiệm và có lãi 
 Bảo mật thông tin cá nhân 
 Có thể rút tiền bất cứ lúc nào 
 Có các dịch vụ kèm theo 
 Thay đổi thói quen dùng tiền mặt 
 Khác (nêu rõ):.................................................................................... 
8/. Anh (chị) cho biết lợi ích nào của thẻ ATM mà anh (chị) quan tâm khi sử 
dụng? (3 lựa chọn). 
 Tính an toàn 
 Tính thuận tiện 
 Có tiền lãi 
 Chuyển tiền nhanh chóng 
 Tiết kiệm thời gian, chi phí 
 Các dịch vụ đi kèm theo thẻ 
 Thẻ dễ sử dụng 
 Khác (nêu rõ):……………………………………………………….. 
9/. Có lần nào anh (chị) giao dịch không thành công trên máy ATM không? 
 Có 
 Không => Qua câu 11 
10/. Số lần giao dịch không thành công là? 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
69 
 1 lần 
 2 lần 
 3 lần 
 Khác (nêu rõ):………..lần 
11/. Anh (chị) có gặp trường hợp nào sau đây khi sử dụng thẻ ATM của BIDV? 
 Máy hư, máy hết tiền 
 Mất tiền trong tài khoản không rõ lý do 
 Đợi chờ lâu khi rút tiền 
 Máy ATM nuốt thẻ 
 Khác (nêu rõ)...................................................... 
12/. Anh (chị) hoặc gia đình có dự định muốn mở thêm tài khoản thẻ nữa không? 
Hoàn toàn không Hoàn toàn có 
 1 2 3 4 5 6 7 
 Chọn số:............. (nếu chọn 1, 2, 3, 4 => Qua câu 14) 
13/. Anh (chị) sẽ mở loại thẻ của ngân hàng nào? 
 Thẻ của VCB 
 Thẻ Đa năng của NH Đông Á 
 Thẻ của BIDV 
 Thẻ của Agribank 
 Thẻ của Eximbank 
 Thẻ của Vietinbank 
 Khác (nêu rõ)....................................................... 
14/. Xin anh (chị) cho biết lý do quan trọng nhất trong việc lựa chọn mở thẻ? 
 Ngân hàng có uy tín 
 Có chương trình khuyến mãi 
 Bạn bè xung quanh sử dụng nhiều 
 Thủ tục mở thẻ đơn giản 
 Có nhiều máy ATM 
 Thẻ có nhiều dịch vụ 
 Khác (nêu rõ):…………………………………………. 
15/. Để thẻ ATM của BIDV Cần Thơ đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng và thanh toán, 
theo anh (chị) nên cải thiện những điểm nào sau đây (tối đa 3 lựa chọn). 
 Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng 
 Lãi suất 
 Kết nối với nhiều ngân hàng 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
70 
 Đặt thêm nhiều máy rút tiền 
 Giảm chi phí mở thẻ 
 Tăng thêm nhiều dịch vụ đi kèm 
 Bổ sung thêm mệnh giá rút tiền 
 Khác (nêu rõ):……………………………………….. 
16/. Anh (chị) vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của bản thân? 
 < 1.000.000 đồng 
 1.000.000 - 2.500.000 đồng 
 2.500.000 - 5.000.000 đồng 
 > 5.000.000 đồng 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)! 
. 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
71 
Phụ lục 2 
Statistics 
Q2_nguoi 
than Q2_Ban be Q2_Bao dai Q2_Nv tiep thi Q2_ QC Q2_Khac 
Valid 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 
 Q2_nguoi than 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 31 77.5 77.5 77.5 
1 9 22.5 22.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q2_Ban be 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 8 20.0 20.0 20.0 
1 32 80.0 80.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q2_Bao dai 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 24 60.0 60.0 60.0 
1 16 40.0 40.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q2_Nv tiep thi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 19 47.5 47.5 47.5 
1 21 52.5 52.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q2_ QC 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 22 55.0 55.0 55.0 
1 18 45.0 45.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q2_Khac 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
72 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 34 85.0 85.0 85.0 
1 6 15.0 15.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Statistics 
 Q3_the sd 
Q4_Phi mo 
the 
Q5_Muc ky 
quy 
Q6_T/g mo 
the 
Valid 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 
 Q3_the sd 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
1 9 22.5 22.5 22.5 
2 14 35.0 35.0 57.5 
3 17 42.5 42.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q4_Phi mo the 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
2 11 27.5 27.5 27.5 
3 22 55.0 55.0 82.5 
4 5 12.5 12.5 95.0 
5 2 5.0 5.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q5_Muc ky quy 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
2 9 22.5 22.5 22.5 
3 22 55.0 55.0 77.5 
4 8 20.0 20.0 97.5 
5 1 2.5 2.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q5_Muc ky quy 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
2 9 22.5 22.5 22.5 
3 22 55.0 55.0 77.5 
4 8 20.0 20.0 97.5 
5 1 2.5 2.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q6_T/g mo the 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
73 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
2 6 15.0 15.0 15.0 
3 10 25.0 25.0 40.0 
4 9 22.5 22.5 62.5 
5 13 32.5 32.5 95.0 
6 2 5.0 5.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Statistics 
Q7_chuyen 
tien 
Q7_Tiet kiem, 
co lai 
Q7_Bao mat 
TTCN 
Q7_rut bat 
cu luc nao 
Q7_co dv 
kem theo 
Q7_t/? tq 
dung TM Q7_khac 
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 0 
 Q7_chuyen tien 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 11 27.5 27.5 27.5 
1 29 72.5 72.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q7_Tiet kiem, co lai 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 24 60.0 60.0 60.0 
1 16 40.0 40.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q7_Bao mat TTCN 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 26 65.0 65.0 65.0 
1 14 35.0 35.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q7_rut bat cu luc nao 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 6 15.0 15.0 15.0 
1 34 85.0 85.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q7_co dv kem theo 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
74 
0 25 62.5 62.5 62.5 
1 15 37.5 37.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q7_t/? tq dung TM 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 28 70.0 70.0 70.0 
1 12 30.0 30.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
Q7_khac 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0 
 Statistics 
 Q8_An toan Q8_thuan tien Q8_co lai Q8_TK t/g, CP 
Q8_co dv 
kem theo Q8_The de sd Q8_khac 
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 0 
 Q8_An toan 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 12 30.0 30.0 30.0 
1 28 70.0 70.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q8_thuan tien 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 9 22.5 22.5 22.5 
1 31 77.5 77.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q8_co lai 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 33 82.5 82.5 82.5 
1 7 17.5 17.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q8_TK t/g, CP 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 23 57.5 57.5 57.5 Valid 
1 17 42.5 42.5 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
75 
Total 40 100.0 100.0 
 Q8_co dv kem theo 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 27 67.5 67.5 67.5 
1 13 32.5 32.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q8_The de sd 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 27 67.5 67.5 67.5 
1 13 32.5 32.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q8_khac 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0 
 Statistics 
 Q9_GD ko TC 
Q10_so GD 
ko TC 
Q11_May hu, 
may het tien 
Q11_Mat tien 
trong TK Q11_Doi lai Q11_Nuot the Q11_Khac 
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 0 
 Q9_GD ko TC 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 27 67.5 67.5 67.5 
1 13 32.5 32.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q10_so GD ko TC 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 27 67.5 67.5 67.5 
1 7 17.5 17.5 85.0 
2 5 12.5 12.5 97.5 
3 1 2.5 2.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q11_May hu, may het tien 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 23 57.5 57.5 57.5 
1 17 42.5 42.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
76 
 Q11_Mat tien trong TK 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0 
 Q11_Doi lau 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 21 52.5 52.5 52.5 
1 19 47.5 47.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q11_Nuot the 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 31 77.5 77.5 77.5 
1 9 22.5 22.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q11_Khac 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 36 90.0 90.0 90.0 
1 4 10.0 10.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
Statistics 
Q12_Muon 
mo them Q13_VCB Q13_EAB Q13_BIDV Q13_Agri Q13_EXB Q13_Vietin Q13_Khac 
Valid 40 40 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 
 Q12_Muon mo them 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
2 4 10.0 10.0 10.0 
3 8 20.0 20.0 30.0 
4 17 42.5 42.5 72.5 
5 6 15.0 15.0 87.5 
Valid 
6 4 10.0 10.0 97.5 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
77 
7 1 2.5 2.5 100.0 
Total 40 100.0 100.0 
 Q13_VCB 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 35 87.5 87.5 87.5 
1 5 12.5 12.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q13_EAB 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 37 92.5 92.5 92.5 
1 3 7.5 7.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q13_BIDV 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0 
 Q13_Agri 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0 
 Q13_EXB 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 38 95.0 95.0 95.0 
1 2 5.0 5.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q13_Vietin 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 39 97.5 97.5 97.5 
1 1 2.5 2.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q13_Khac 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
78 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 0 40 100.0 100.0 100.0 
 Statistics 
Q14_NH uy 
tin Q14_CTKM Q1114_Bbe sd 
Q1114_Thu tuc 
mo the 
Q14_Nhieu 
may ATM 
Q14_The co 
nhieu dv Q14_khac 
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 0 
 Q14_NH uy tin 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 31 77.5 77.5 77.5 
1 9 22.5 22.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q14_CTKM 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 32 80.0 80.0 80.0 
1 8 20.0 20.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q14_Bbe sd 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 36 90.0 90.0 90.0 
1 4 10.0 10.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q14_Thu tuc mo the 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 38 95.0 95.0 95.0 
1 2 5.0 5.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q14_Nhieu may ATM 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 31 77.5 77.5 77.5 
1 9 22.5 22.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q14_The co nhieu dv 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
79 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 34 85.0 85.0 85.0 
1 6 15.0 15.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q14_khac 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 38 95.0 95.0 95.0 
1 2 5.0 5.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Statistics 
Q15__Thai do 
p/vu Q15_Lai suat Q15_Ket noi 
Q15_Dat 
them may 
Q15_Giam 
phi mo the 
Q15_tang 
them dv Q16_TN 
Valid 40 40 40 40 40 40 40 N 
Missing 0 0 0 0 0 0 0 
 Q15__Thai do p/vu 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 37 92.5 92.5 92.5 
1 3 7.5 7.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q15_Lai suat 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 34 85.0 85.0 85.0 
1 6 15.0 15.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q15_Ket noi 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 22 55.0 55.0 55.0 
1 18 45.0 45.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q15_Dat them may 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 20 50.0 50.0 50.0 
1 20 50.0 50.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q15_Giam phi mo the 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
80 
0 33 82.5 82.5 82.5 
1 7 17.5 17.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q15_tang them dv 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
0 28 70.0 70.0 70.0 
1 12 30.0 30.0 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Q16_TN 
 Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
2 8 20.0 20.0 20.0 
3 23 57.5 57.5 77.5 
4 9 22.5 22.5 100.0 
Valid 
Total 40 100.0 100.0 
 Case Processing Summary 
Cases 
Valid Missing Total 
 N Percent N Percent N Percent 
Q16_TN * Q4_Phi mo the 40 100.0% 0 .0% 40 100.0% 
 Q16_TN * Q4_Phi mo the Crosstabulation 
 Q4_Phi mo the Total 
 2 3 4 5 2 
Q16_TN 2 Count 2 5 1 0 8 
 % within Q16_TN 25.0% 62.5% 12.5% .0% 100.0% 
 % within Q4_Phi mo the 18.2% 22.7% 20.0% .0% 20.0% 
 % of Total 5.0% 12.5% 2.5% .0% 20.0% 
 Residual -.2 .6 .0 -.4 
 3 Count 7 13 2 1 23 
 % within Q16_TN 30.4% 56.5% 8.7% 4.3% 100.0% 
 % within Q4_Phi mo the 63.6% 59.1% 40.0% 50.0% 57.5% 
 % of Total 17.5% 32.5% 5.0% 2.5% 57.5% 
 Residual .7 .4 -.9 -.2 
 4 Count 2 4 2 1 9 
 % within Q16_TN 22.2% 44.4% 22.2% 11.1% 100.0% 
 % within Q4_Phi mo the 18.2% 18.2% 40.0% 50.0% 22.5% 
 % of Total 5.0% 10.0% 5.0% 2.5% 22.5% 
 Residual -.5 -1.0 .9 .6 
Total Count 11 22 5 2 40 
 % within Q16_TN 27.5% 55.0% 12.5% 5.0% 100.0% 
 % within Q4_Phi mo the 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 
 % of Total 27.5% 55.0% 12.5% 5.0% 100.0% 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp 
81 
 Case Processing Summary 
Cases 
Valid Missing Total 
 N Percent N Percent N Percent 
Q9_GD ko TC * 
Q12_Muon mo them 40 97,6% 1 2,4% 41 100,0% 
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng bidv chi nhánh cần thơ.pdf Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng bidv chi nhánh cần thơ.pdf