Qua quá trình tìm hiểu thực tế sản xuất kinh doanh và bằng những
kiến thức được trang bị tại nhà trường có thể thấy rõ tầm quan trọng của
hiệu lực quản lý đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói
chung và công ty Xây lắp- V ật liệu xây dựng nói riêng. Việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hay không phụ thuộc rất
nhiều vào hiệu lực quản lý, nó tham gia liên tục và xuyên suốt quá trình
hoạt động của công ty từ khâu chuẩn bị vật tư, dự trữ hàng hoá đến khâu
tiêu thụ.
77 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và một số biện pháp nâng cao công tác quản lý và hiệu lực quản lý của công ty xây lắp vật liệu xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm chức năng truyền
tải vận hành thì yếu tố con người có vai trò điều khiển sự vận hành đó.
Mỗi cá nhân lại mong những yếu tố riêng và tạo nên sự đa dạng, phức tạp
trong tập thể. Vì thế quản lý cần tạo được cơ chế làm việc hợp lý, kỷ luật
chặt chẽ và giám sát thi hành đảm bảo mỗi các nhân được đảm bảo bởi lợi
ích và trách nhiệm riêng của mình sao cho trong công việc cá nhân đều
phải hoàn thành trách nhiệm của mình.
Làm được điều này trước tiên phải nâng cao nhận thức của đội ngũ
lao động ý thức sẽ dẫn dắt hành động của họ. Qua đó ta thấy kỹ năng làm
việc, kỷ luật lao động và trình độ nhận thức của họ ảnh hưởng rất lớn tới
việc đảm bảo hiệu lực quản lý.
3. Năng lực của nhà quản lý:
Ngoài các yếu tố khách quan đã nêu, hiệu lực quản lý còn chịu tác
động mạnh bởi năng lực của nhà quản lý. Là một yếu tố chủ quan bao
gồm tổng hoà nhiều vấn đề khác nhau mà nhà quản lý phải đảm bảo.
Trước hết là về kỹ năng. Đó là khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tế để đạt được kết qủa cao, có thể giải nghĩa đơn giản là biết làm
việc. Nó đòi hỏi nhà quản lý phải có kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ,
nắm bắt được, thực hiện được các hoạt động của quản lý. Sau đó là kỹ
năng làm việc với nhiều người mà trước tiên là phải hiểu người khác tạo
ra sự nhạy cảm trong việc tiếp cận với người khác, giành quyền lực và
gây ảnh hưởng để mọi người nghe, tin và làm việc với mình. Nhà quản lý
còn cần xây dựng kỹ năng đàm phán, giao tiếp giải quyết các xung đột và
xây dựng phát triển nhóm làm việc. Tóm lại đòi hỏi họ phải mẫn cảm ,
nhạy cảm.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
43
Kỹ năng của người lãnh đạo còn bao gồm cả khả năng nhận thức,
có tầm nhìn sâu về hệ thống và môi trường, nhìn ra điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp, nhìn ra cơ hội và thách thức với môi trường. Do đó
nhà quản lý cần có quan điểm phát triển và toàn diện.
Đảm bảo được những yếu tố đó nhất định nhà quản lý sẽ xây dựng
được cho mình năng lực cao, làm việc được trước mọi khó khăn, dẫn dụ
được mọi người làm theo mình, đảm bảo được hiệu lực quản lý.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HIỆU LỰC QUẢN
LÝ Ở TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU- XÂY DỰNG.
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:
1. Quá trình ra đời:
Công ty xây lắp vật liệu- xây dựng là một doanh nghiệp nhà nước,
có nguồn gốc từ liên hiệp các xí nghiệp Đá cát sỏi được thành lập theo
quyết định số 1414/BXD-TCCB ngày 6/10/1979 của Bộ trưởng Bộ Xây
Dựng. Từ đó liên hiệp các xí nghiệp đá cát sỏi đã đi vào hoạt động và đã
có đóng góp rất lớn cho công cuộc xây dựng đất nước nói chung và lĩnh
vực xây dựng cơ bản nói riêng.
Nhưng do sự biến động của môi trường kinh tế, chính trị.
* Tại Đại hội Đảng VI năm 1986 đất nước ta chuyển hướng nền kinh
tế từ kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển hướng này ngày càng được khẳng định mạnh
mẽ và quán triệt thực hiện sâu sắc tại đại hôị Đảng VII năm 1991, đại hội
VIII năm 1996 và để thích nghi với xu thế mới, môi trường mới. Liên
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
44
hiệp các xí nghiệp Đá, Cát, Sỏi chấm dứt hoạt động và chuyển đổi thành
công ty Vật liệu –xây dựng theo quyết định số 124/BXD-TCLĐ ngày
26/1/1996 Công ty Vật liệu xây dựng được thành lập trên cơ sở sắp xếp
và tổ chức tại các đơn vị sau:
1. Nhà máy đá hoa Granto Hà Nội.
2. Nhà máy đá hoa gạch lát Đông Anh.
3. Xí nghiệp cát sỏi số 1.
4. Xí nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng số 3.
5. Xí nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng số 5
Hoạt động chính của Công ty Vật liệu xây dựng là sản xuất và kinh
doanh vật liệu xây dựng với các mặt hàng chủ yếu như: gạch, đá, cát,
sỏi…Với sự vận động sáng tạo công ty đã phát triển thêm lĩnh vực xây
lắp trong xây dựng và hoạt động có hiệu quả. Vì vậy tới năm 1997 Công
ty Vật liệu xây dựng được đổi tên thành Công ty Xây lắp vật liệu xây
dựng theo quyết định số 33/BXD-TCLĐ ngày 20/1/1997.
Từ đó doanh nghiệp đã hoạt động có hiệu quả, được xếp doanh
nghiệp hạng I và đã bốn lần bổ sung ngành nghề, nhiệm vụ theo các quyết
định của Bộ Xây dựng năm 1997,1999 và năm 2001.
Tuy nhiên thực hiện quá trình cải cách các doanh nghiệp nhà nước,
tới năm 2002. Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng
được chuyển thành doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng
công ty xây dựng sông Hồng. Theo quyết định số 628/QĐ-BXD Công ty
Xây lắp vật liệu xây dựng hoạt động dưới sự giám sát quản lý của Tổng
công ty xây dựng Sông Hồng từ đó tới nay.
2. Chức năng nhiệm vụ:
Sau khi tiếp quản ngày 22 tháng 10 năm 2002 Tổng công ty xây
dựng Sông Hồng đã ra quyết định số 335/ QĐ-HĐQTTCT phê chuẩn
điều lệ tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xây lắp vật
liệu xây dựng ( gọi tắt là công ty).
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
45
Theo đó Công ty là một doanh nghiệp nhà nước, tổ chức và hoạt
động thực hiện theo điều lệ và phân cấp quản lý của tổng công ty xây
dựng Sông Hồng, đối với các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập
đồng thời Công ty chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Tổng Công ty.
Công ty có:
1. Một tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
2. Tên giao dịch quốc tế là: Building Material Company viết tắt là
BMC.
3. Trụ sở chính đặt tại 72 Phố An Dương- Phường Yên Phụ Quận Tây
Hồ, thành phố Hà Nội.
4. Vốn và tài sản chịu trách nhiệm đối với các nguồn vốn và các
khoản nợ trong phạm vi vốn do Công ty quản lý.
5. Con dấu do mẫu quy định nhà nước, được mở tài khoản tại các
ngân hàng trong nước.
6. Bảng cân đối Tài sản, các quỹ theo quy chế tài chính của Bộ Tài
chính ban hành đối với các DNNN và theo điều lệ tổ chức.
Chức năng, nhiệm vụ chính của Công ty là xây lắp các công trình
xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng được cụ thể hoá như sau:
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí ốp lát,
máy móc thiết bị phụ tùng phục vụ khâu hạ tầng trong các khu khai thác
tài nguyên làm vật liệu xây dựng và công trình dân dụng xuất nhập khẩu
sản phẩm vật tư thiết bị chuyên ngành đá cát sỏi vật liệu ốp lát trang trí,
vận tải đường sông và gia công sửa chữa các phương tiện vận tải thuỷ,
các ngành nghề khai thác theo quy định của pháp luật. Liên kết liên doanh
với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước phù hợp với pháp luật và
chính sách nhà nước.
- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ
lợi, thuỷ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, công
trình đường dây và trạm biến thế. Thi công lắp đặt máy móc thiết bị, các
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
46
hệ thống kỹ thuật công trình. Thực hiện trang trí nội thất công trình xây
dựng.
-Kinh doanh than và các loại nhiên liệu.
-Thi công nạo vét luồng lạch sông biển bằng cơ giới, bốc xếp các
loại hàng hoá.
-Đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị quy
mô vừa và nhỏ.
-Xuất khẩu: Sản phẩm chuyên ngành vật liệu xây dựng, vật liệu
trang trí nội thất.
-Nhập khẩu vật tư, thiết bị máy móc cho sản xuất, khai thác vật liệu
xây dựng, vật liệu ốp lát, gia công cơ khí và sửa chữa canô, xà lan.
3. Tổ chức quản lý của công ty:
Trên cơ sở quyền hạn và chức năng của Công ty, tổ chức bộ máy
quản lý và sản xuất kinh doanh như sau:
Bộ máy quản lý công trình gồm có:
- Giám đốc Công ty.
- Các phó Giám đốc Công ty.
- Kế toán trưởng Công ty.
- Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh là các xí nghiệp thành viên các đội
trực thuộc.
Cơ cấu này được thực hện qua sơ đồ tổ chức bộ máy công ty như sau.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
47
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
48
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY.
Các chi nhánh
của công ty
Kế toán trưởng
phòng tài chính
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Xí nghiệp đá
hoa Granito
Hà Nội
Xí nghiệp xây lắp
đá hoa gạch lát
Đông Anh
Xí nghiệp xây
lắp vật tư vận
tải
Phòng kinh
doanh tiếp thị
Xí nghiệp xây
lắp vận tải vật
liệu xây dựng số
3
Xí nghiệp cơ
khí vận tải thuỷ
vật liệu xây
dựng
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIẢM ĐỐC CÔNG
TY
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
49
Với cơ cấu trên, chức năng nhiệm vụ cụ thể các phòng ban đơn vị như
sau:
1.Giám đốc: Giám đốc Công ty do tổng Công ty bổ nhiệm, miễn
nhiệm và khen thưởng kỷ luật. Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân
của Công ty, chịu trách nhiệm trước tổng Công ty và trước pháp luật về
điều hành hoạt động cuả Công ty. Giám đốc của Công ty có quyền điều
hành cao nhất Công ty.
Giám đốc Công ty có trách nhiệm, quyền lợi sau:
- Nhân viên, đất đai, tài nguyên và các nnguồn lực khác của nhà nước
do tổng Công ty giao lại để quản lý và sử dụng theo mục tiêu và nhiệm
vụ. Nhà nước và tổng Công ty giao cho Công ty sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn.
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của
Công ty, phương án, dự án đầu tư , đề án tổ chức quản lý Công ty trình
tổng Công ty duyệt.
- Tổ chức điều hành hoạt động của Công ty.
- Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ phù hợp với quy
chế về phân cấp quản lý của tổng Công ty.
- Đề nghị tổng Công ty quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng kỷ luật phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phòng trực thuộc
Công ty. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật phó
trưởng phòng Công ty, phó giám đốc xí nghiệp thuộc Công ty và các
chức danh tương đương.
- Báo cáo tổng Công ty và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định của nhà nước.
- Chịu sự kiểm tra giám sát của tổng Công ty và các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy
định cuả luật doanh nghiệp nhà nước.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
50
1. Các phó giám đốc: Các phó giám đốc giúp giám đốc điều hành
Công ty theo phân cấp và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về nhiệm vụ được giám đốc phân công uỷ nhiệm.
2. Kế toán trưởng: Kế toán trưởng Công ty giúp giám đốc Công ty
chỉ đạo tổ chức thực hịên công tác kế toán thống kê của Công ty và có
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
3. Các phòng ban: Các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức
năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc Công ty quản lý, điều hành công
việc được giám đốc Công ty giao cho.
4.1 Phòng tổ chức hành chính: thực hiện các kế hoạch nhiệm vụ về mặt
nhân sự theo các thủ tục về hành chính nhà nước.
4.2 Phòng kế hoạch kỹ thuật: Xây dựng và tư vấn các kế hoạch, đề án
dự án về phương diện kỹ thuật cho Công ty.
4.3 Phòng kinh doanh tiếp thị: Phát triển, xây dựng tìm kiếm thị trường
để tiêu thụ sản phẩm.
4.4 Phòng kế toán tài chính: Xayy dựng các kế hoạch tài chính, công
tác thống kê cho Công ty.
4. Các xí nghiệp trực thuộc.
5.1 Xí nghiệp Đá hoa Arant Hà Nội: 70- An Dương
- Sản xuất các sản phẩm
+ Gạch hoa
+ Gạch Granito
+ Gạch Bloc lát hè, vỉa hè
5.2 Xí nghiệp xây lắp Đá hoa gạch lát Đông Anh trụ sở: Khối V thị
trấn Đông Anh.
- Sản xuất đá Granit
- Xây lắp công trình xây dựng, trag trí nội thất.
5.3 Xí nghiệp xây lắp vật tư vận tải trụ sở: 72 Phố An Dương- Tây
Hồ- Hà Nội, có chức năng:
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
51
- Xây lắp các công trình xây dựng
- Vận tải vật liệu xây dựng
5.4.Liệu xây dựng và xây lắp số 5 trụ sở: Thị trấn Tam Điệp- Ninh
Bình, có chức năng:
- Sản xuất gạch Tuynen
- Nghiền đá phụ gia
- Xây lắp công trình xây dựng
5.5. Xí nghiệp xây lắp vận tải số 3 trụ sở: xã Xuân Sơn, Đông
Chiều, Quảng Ninh, có chức năng:
- Sản xuất gạch Tuynen
- Nạo vét khơi thông luồng lạch bằng cơ giới.
- Vận tải thuỷ
- Xây lắp công trình
5.6 Xí nghiệp cơ khí vận tải thuỷ vật liệu xây dựng trụ sở: xã Bồ
Đề- Gia Lâm - Hà Nội. Có chức năng:
- Vận tải thuỷ
- Sửa chữa cơ khí
- Xây lắp công trình.
3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Bao gồm các xí nghiệp, đội thi công, phân xưởng.
- Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ,
Công ty sẽ có phương án thành lập mới, sáp nhập, giải thể các đơn vị trực
thuộc trình tổng Công ty quyết định theo phân cấp.
- Các đơn vị trực thuộc Công ty hạch toán phụ thuộc được tổ chức
theo quy chế do giám đốc Công ty phê duyệt. Quy chế hoạct động của các
đơn vị trực thuộc Công ty không được trái với điều lệ này.
- Căn cứ vào phương hướng, mục tiêu kế hoạch của nhà nưứoc, của
tổng Công ty và nhu cầu của thị trường, Công ty chủ động xác định
phương án sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
52
phù hợp năng lực trình độ, đảm bảo chất lượng sản phảm phát huy hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc và của toàn Công ty.
II. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU LỰC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY:
1. Trang thiết bị và công nghệ sản xuất:
Tính đến nay Công ty có 82 thiết bị thi công còn giá trị sử dụng:
Bảng kê phương tiện thiết bị chuyên môn Công ty Xây lắp vật liệu xây
dựng.
STT Loại máy thi công
Nước sản
xuất
Số
lượng
Công suất
hoặc số liệu
đặc trưng
Giá trị còn lại
1 2 3 4 5 6
I. Thiết bị máy thi công 2.930.862.517
1. Máy xúc UB1412 Đức 01 180CV-1,4m3 130.606.582
2. Máy xúc Komatsu Nhật 02 150CV-2,1 m3 478.790.220
3. Máy xúc 04112 Nga 02 150cv-2,1 m3 686.512.000
4. Máy ủi FIAT 14C Italy 01 51.274.722
5. Máy ủi T130 Nga 01 150CV 200.000.000
6. Máy xúc KM602 Ba Lan 07 130CV-0,6 182.228.518
7. Máy khoan- BMK5 Nga 55.555.794
8. Máy xúc T010 Nga 150CV 278.929.250
9. Máy nén khí 155-2b-5 Nga 5.684.810
10. Máy nén khí Rumani 5.083.532
11. Máy khoan đá CbY-100 Nga 40.624.617
12. Máy khoan 2H-185,125-TT Nga 32.269.956
13. Biến thế hàn Việt Nam 1.600.000
14. Máy hàn xoay chiều Việt Nam 1.193.649
15. Máy hàn 1 chiều Việt Nam 1.513.666
16. Máy phát điện 25KVA Nga 38.998.600
17. Máy ép khí D045 Đức 45.508.000
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
53
18. Máy ủi DT75 Nga 72.302.816
19. Xe nâng hàng Nga 40.635.053
20. Máy bơm nước 50F Việt Nam 3.262.110
21. Máy bơm nước HP40 Việt Nam 12.863.000
22. Máy trộn bê tông Nga 34.202.734
23. Máy trộn bê tông B50L Ba Lan 5.766.300
24. Máy đầm rung Ba Lan 182.416
25. Máy đầm dùi YV-27 Nga 10.000.000
26. Máy mài thô Granito Việt Nam 7.276.656
27. Pông tông ghép phao Việt Nam 37.363.000
28. Máy mài đá 2K- 631 Việt Nam 6.335.490
29. Máy mài mini di động Việt Nam 1.121.400
30. Máy đánh gỉ sắt Việt Nam 296.466
31. Cần cẩu bánh lốp Nga 5 Tấn 175.600.000
32. Máy vận thăng Nhật 500Kg 85.700.000
33. Máy cắt thép Nhật 50.000.000
34. Dàn giáo Việt Nam 300.000.000
35. Kích thuỷ lực Nga 5.584.340
36. Kinh vĩ Nga 5.000.000
37. Máy thuỷ bình TQ 5.000.000
Nguồn: Báo cáo công ty năm 2003
Tổng giá trị còn lại là: 2.930.862.517(đ) tương ứng với 35% giá trị
ban đầu. Trong đó chủ yếu là thiết bị bơm hút, trộn bê tông, mấy khoan,
máy ủi, máy xúc…đước sản xuất trong nước hoặc nhập từ Trung Quốc,
Nga và Đức. Tuy nhiên giá trị sử dụng đã khai thác trong thời gian dài ít
được tu sửa thay thế do đó ảnh hưởng lớn tới chất lượng, tiến độ thi công
các công trình và cản trở năng lực cạnh tranh của Công ty trong đấu thầu.
Với hệ thống trang thiết bị như vậy không cho phép v triển khai
các kế hoạch lớn, với những kế hoạch sản xuất kinh doanh thực tại Công
ty thường bị chậm tiến độ thi công các công trình. Năng lực sản xuất
không đảm bảo, doanh nghiệp chỉ nhận được các công trình nhỏ lẻ ở
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
54
nững địa bàn xa. Do đó việc triển khai các kế hoạch lại càng khó hơn, cản
trở rất lớn tới hiệu lực quản lý.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên:
2.1. Thực trạng tại Công ty:
2.1.1 Đội ngũ công nhân viên kỹ thuật:
Theo số liệu năm 2003 ta có:
THỐNG KÊ CÔNG NHÂN VIÊN
Trình độ chuyên môn kỹ thuật Ngành nghề Tổng
số Bậc 1 Bậc
2
Bậc
3
Bậc 4 Bậc
5
Bậc
6
Bậc
7
Ghi
chú
I. Công nhân
viên kỹ thuật
1071 209 92 205 268 198 93 6
1.Công nhân
xây dựng
293 171 90 183 235 171 67 6
- Mộc 86 22 30 23 11
- Nề 12 2 5 3 2
- Sơn 54 12 22 13 7
- Khoan đá bắn
mìn
15 8 1 5 1
2. Công nhân
cơ giới
5 2 2 1
- Vận hành máy
trộn, gạch
212 35 48 73 33 10 9 4
- San, ủi, cạp,
gạt
51 6 30 9 2 4
- Xúc, đào 11 2 2 3 2 2
- Lái ôtô các
loại
37 8 12 4 6 3 4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
55
- Lái cẩu, trục
bánh xích
27 5 7 15
- Lái, máy ca nô 17
- Thuỷ thủ 36 13 19
3. Công nhân
cơ khí
50 6 14 17
- Hàn, tiện,
nguội
100 4 15 30 28 21 2
- Rèn, gò, sắt 43 1 6 15 12 8 1
- Điện 4 3 1
- Sửa chữa cơ
khí
22 2 3 4 9 4
4. CN sản xuất
VLXD
31 1 6 8 7 8 1
II. Công nhân
khác
525 136 38 73 142 110 26
- Phục vụ, cấp
dưỡng
66 7 21 20 18
- Bảo dưỡng 21 7 6 8
- Bảo kê 26 7 9 8 2
- Thủ kho, tiếp
liệu
19 5 6 8
III. Lao động
phổ thông
82 38 2 15 12 7 8
Tổng 2899 586 326 710 738 648 312 24
( Nguồn cáo công ty năm 2003)
Từ bảng trên ta thấy số lượng đội ngũ công nhân viên kỹ thuật có
trình độ tay nghề cao là rất hạn chế, lao động lành nghề từ bậc 4 trở lên
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
56
chỉ có 984 người úng với 34,06%. Kỹ năng làm việc thấp kém như vậy là
yếu tố cản trở trong quản lý. Năng suất lao động thấp kém dẫn tới kết quả
sản xuất không cao vì thế hiệu quả thấp, hiệu Lực quản ký cũng vì thế mà
thấp kém.
2.1.2 Chất lượng cán bộ quản lý và khoa học kỹ thuật:
Theo báo cáo của Công ty năm 2003 ta có:
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
57
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT- NGHIỆP VỤ CÓ ĐẾN 30/6/2002
Trong đó Tuổi đời Trình độ kỹ thuật chuyên môn
Các lớp đào tạo
đã qua
Trình độ ngoại
ngữ
Trong đó
Chức danh nghề
Tổng số
CBCV
có đến
31/10
Nữ
Người
dân tộc
Từ
18
đến
40
Từ
40
trở
lên
Trên
Đại
học
Đại
học KSXD KTS VLXD
Kết
cấu
Máy
XD
Trung
cấp
Hc
cao cấp
QL
kinh tế
Chính
trị
Anh
NN
khác
Tổng số CBCNV 179 73 74 105 101 22 2 3 4 4 78 28 44 42
A. Cán bộ lãnh đạo quản lý 57 11 5 52 43 6 1 2 1 14 26 36 21
B. Cán bộ làm KHKT 44 9 14 30 34 14 2 2 2 3 14 2 5 12
C. Cán bộ làm công tác
chuyên môn
5 3 5 5
D. Cán bộ làm nghiệp vụ 67 46 28 39 31 5 3 8
E. Cán bộ làm C.T hành chính 6 4 2 4 1 30 1
H. Cán bộ làm C.T đoàn thể 5
( Nguồn: Báo cáo công ty năm 2003)
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
58
Từ bảng trên ta thấy tổng số cán bộ quản lý và chuyên môn của
Công ty là 149 người trong đó có 101 người có trình độ Đại học chiếm
56,42% còn lại là trình độ Trung cấp. Số cán bộ làm quản lý là 57 người
thì chỉ có 43 người có trình độ Đại Học và có 26 ngưòi chưa qua đào tạo
về quản lý chiếm 45,6%. Cán bộ làm hành chính có 61 ngưòi trong đó 30
người trình độ Trung cấp chiếm 49,1% và không có ai qua đào tạo về
quản lý. Cán bộ chuyên môn có 5 người đều chỉ ở trình độ Trung cấp.
Cán bộ làm kế hoạch kỹ thuật có 44 người chỉ có 2 người qua đào tạo về
quản lý chiếm 4,54%.
Qua những thông số trên ta nhận thấy: Đội ngũ cán bộ quản lý và
kỹ thuật trong Công ty rất yếu về năng lực, trình độ chuyên môn thấp và
điều quan trọng là được đào tạo quá ít về tư duy quản lý. Rõ ràng đó là
yếu tố cản trở việc xây dựng và triển khai các quyết định quản lý, hiệu lực
quản lý thấp.
3. Mô hình cơ cấu quản lý của Công ty:
Như đã mô tả ở phần tổng quan về Công ty ta thấy Công ty sử dụng
mô hình cơ cấu trực tuyến chức năng.
Với mô hình này đem lại những yếu tố tích cực sau:
- Hiệu quả tác nghiệp cao với những công việc có tính lặp đi lặp lại
hàng ngày.
- Phát huy đầy đủ những ưu thế riêng của từng bộ phận.
- Gĩ được uy tín của những chức năng chủ yếu.
- Đơn giảm hoá việc đào tạo
Bên cạnh đó nững hạn chế dễ nhận thấy là:
- Thứ nhất tính phối hợp giữa các đơn vị là thấp.
- Dễ dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị khi đề ra mục tiêu.
- Giới hạn cách nhìn hạn hẹp cho nhân viên, cán bộ quản lý chung.
- Trách nhiệm về vấn đề thực hiện mục tiêu chung của tổ chức chỉ tập
trung ở các nhà lãnh đạo của Công ty.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
59
Với số lượng công nhân viên như hiện nay của Công ty và ngành
nghề sản xuất như hiện nay của Công ty thì cơ cấu này là chưa phù hợp.
4. Đặc thù nghành nghề sản xuất kinh doanh:
Nghành nghề chính của Công ty là xây lắp các công trình xây dựng và
sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, cụ thể như sau:
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí ốp lát, máy
móc thiết bị phụ tùng phục vụ khâu hạ tầng trong các khu khai thác tài
nguyên làm vật liệu xây dựng và công trình dân dụng xuất nhập khẩu sản
phẩm vật tư thiết bị chuyên ngành đá cát sỏi vật liệu ốp lát trang trí, vận
tải đường sông và gia công sửa chữa các phương tiện vận tải thuỷ, các
ngành nghề khai thác theo quy định của pháp luật. Liên kết liên doanh với
các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước phù hợp với pháp luật và chính
sách nhà nước.
- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi,
thuỷ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, công trình
đường dây và trạm biến thế. Thi công lắp đặt máy móc thiết bị, các hệ
thống kỹ thuật công trình. Thực hiện trang trí nội thất công trình xây
dựng.
-Kinh doanh than và các loại nhiên liệu.
-Thi công nạo vét luồng lạch sông biển bằng cơ giới, bốc xếp các loại
hàng hoá.
-Đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị quy mô
vừa và nhỏ.
-Xuất khẩu: Sản phẩm chuyên ngành vật liệu xây dựng, vật liệu trang
trí nội thất.
-Nhập khẩu vật tư, thiết bị máy móc cho sản xuất, khai thác vật liệu
xây dựng, vật liệu ốp lát, gia công cơ khí và sửa chữa canô, xà lan.
Như vậy lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của công ty là về xây ;ắp
và vật liệu xây dựng. Trong đó xây lắp có tính cơ động cao, địa bàn rộng
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
60
dàn trải đòi hỏi công ty phải thường xuyên di chuyển và phân tán thiết bị
thi công và lực lượng lao động vì thế mà khó kiểm soát, tốn chi phí và
hiệu lực quản lý khó đảm bảo.
III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH:
1. Một số kết quả đạt được trong ba năm gần đây:
1.1. Về tài chính:
- Năm 2001 tổng doanh thu của công ty là 54.617.524.000( đ) tương
ứng 109,2% kế hoạch năm, tăng 20% so với năm 2000, nộp ngân sách 2,3
tỷ tương ứng 129% kế hoạch năm.
- Năm 2002 doanh thu đạt 65,86 tỷ tương ứng 105% kế hoạch năm,
nộp ngân sách 1,5 tỷ tương ứng 85% năm.
- Năm 2003 doanh thu đạt 56,28 tỷ tương ứng 96% kế hoạch năm,
giảm 7% so với năm 2002. Thu nhập bình quân 610.000 đồng/tháng, nộp
ngân sách giảm 7%
Như vậy qua kết quả kinh doanh ta thấy tình hình sản xuất kinh
doanh ở công ty thiếu tính ổn định, thu nhập của người lao động còn thấp
và bất ổn.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP DƯƠNG VĂN TOÀN
61
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2003
CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TT Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn
vị tính
XN xây
lắp vật tư
vận tải
XN đá
hoa
Granito
XN xây lắp
Đ.hoa gạch
lát Đông Anh
XN VLXD
và xây lắp
số 5
XN xây lắp
vận tải
VLXD số3
XN cơ khí
vận tải thuỷ
VLXD
Phòng kinh
doanh tiếp
thị công ty
Tổng
cộng
Tỷ lệ % so
với KH tổng
công ty giao
I Giá trị SX và KD Tr.đ 9.676 6.893 11.193 12.934 4.508 15.663 1.825 62.692 102
- Xây lắp(cả vật tư A cấp) Tr.đ 9.676 2.539 6.775 2.442 1.955 10.119 33.506 113
- SX công nghiệp(Giá CĐ 1994) Tr.đ 3.912 3.462 10.443 1.500 246 19.563 85
- SXKD khác Tr.đ 442 956 49 1.053 5.298 1.825 9.623 10
- Tổng giá trị kim ngạch XK USD 2.049
- Theo tiền việt Tr.đ 30
II Tổng doanh thu Tr.đ 9.050 7.834 12.006 14.017 5.621 16.080 1.255 65.863 101
Trong đó: - Xây lắp Tr.đ 9.050 2.568 6.468 2.441 2.127 10.119 32.773 129
- SX CN VLXD Tr.đ 4.846 4.581 11.527 2.335 277 23.566 81
- Doanh thu khác Tr.đ 420 957 49 1.159 5.684 1.255 9.524 106
II Tổng số nộp NSNN Tr.đ 5 120 435 778 92 88 22 1.540 50
IV Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 31 1 26 160 -151 32 - 100 40
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
62
1.2. Tình hình thực hiện xây dựng các công trình trong ba năm qua:
Chỉ tính các công trình có giá trị trên 700 triệu đồng.
- Dây truyền sản xuất gạch Tuynen.
- Nhà máy giầy da Phúc Yên.
- Trụ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Giang.
- Nhà máy gạch Hương Canh, Bưu cục Bắc Giang, Trường dạy
nghề tỉnh Bắc Giang, Trung tâm tính toán tỉnh Bắc Giang, Bệnh viện đa
khoa tỉnh Bắc Giang.
- Tổng kho thực phẩm Miền Bắc.
- Đường vận chuyển xi măng Bút Sơn, trường Việt-Xô Sơn Hoà,
xưởng chế biến thức ăn gia súc Hương Canh, trường Phổ thông cơ sở
Khánh Nhạc- Yên Mô- Ninh Bình, trường Chính trị huyện Yên Thế tỉnh
Bắc Giang, trụ sở công ty khoáng sản Bắc Kạn, dây chuyền gạch Tuynen
Hà Bắc tỉnh Thanh Hoá, đưòng cấp thoát nước Hải Dương.
- Bến xe thị xã Bắc Kạn, đường Nam Cường- chợ Đồn- Bắc Kạn,
kênh Nà Giảo- chợ Mới- Bắc Kạn.
2. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh:
2.1. Mặt tích cực:
Nhìn chung trong những năm gần đây doanh nghiệp đã dần thích ứng
với sự biến động của môi trường kinh doanh mới. Lĩnh vực sản xuất kinh
doanh được mở rộng, công ty phát triển mạnh thị trường phục vụ cả trong
lĩnh vực hành chính và trong lĩnh vực xây dựng dân dụng. Mặc dù có niều
khó khăn về cơ sở vật chất, sản phẩm bị cạnh tranh, kỹ thuật một số xí
nghiệp xuống cấp, công tác xây lắp chưa đủ điều kiện đấu thầu các công
trình giá trị cao…Nhưng công ty vẫn đảm bảo thực hiện kế hoạch được
giao, dần ổn định cuộc sống cán bộ công nhân viên, đẩy mạnh phát triển
sản xuất công nghiệp phát huy năng lực xây lắp cuả các đơn vị.
2.2. Mặt hạn chế:
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
63
Bên cạnh những kết quả đạt được công ty còn tồn tại một số thiếu
xót, hạn chế cần khắc phục như sau:
- Công tác tiếp thị chưa đáp ứng nhu cầu tiếp cận thị trường, tiêu thụ
sản phẩm chưa nhiều, trong đó còn phải kể đến sản phẩm đá Granito.
- Bộ máy tham mưu giúp việc còn hạn chế về năng lực.
- Đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên còn yếu về chuyên
môn, phương pháp làm việc chưa khoa học.
- Quản lý lao động, tiền vốn mặc dù được củng cố nhưng còn nhiều
thiếu xót bất cập.
- Còn để lãng phí trong sản xuất kinh doanh, chưa thực hiện tốt các
biện pháp tiết kiệm nhằm hạ giá thành sản phẩm, chưa xác định được giá
thành sản phẩm.
- Công tác đầu tư xây dựng cơ bản con thực hiện lãng phí, có lúc
còn làm sai nguyên tắc quản lý đầu tư.
- Công tác thu hồi vốn, công nợ thực hiện chưa tốt nên vốn sản xuất
kinh doanh luôn ở trạng thái yếu,làm tăng vốn vay ngân hàng giảm hiệu
quả sản xuất.
- Một số xí nghiệp việc quản lý kinh tế và kế toán thống kê làm tuỳ
tiện không theo đúng quy định của nhà nước dẫn tới báo cáo không phản
ánh thực trạng sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Các đơn vị chưa nâng cao được thu nhập cho công nhân viên và
còn ở mức thấp so với mặt bằng của xã hội.
3. Mục tiêu chung của công ty trong các năm tới.
3.1. Về xây lắp:
Đẩy mạnh hơn nữa các công tác tham gia đấu thầu các công trình
vừa và nhỏ tiến tới nhận thầu các công trình có giá trị lớn. Chuyển bị tốt
cơ sở vật chất kỹ thuật cho công tác xây lắp phát triển mở rộng địa bàn
xây lắp các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Kạn, Tuyên Quang,…
3.2. Về sản xuất công nghiệp:
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
64
Tiếp tục duy trì và phát triển các mặt hàng vật liệu xây dựng đang
có mặt trên thị trường, đảm bảo các mặt hàng truyền thống như: Gạch
Tuynen, gạch Block. Chủ trương đa dạng hoá sản phẩm, tập trung vào thị
trường trọng điểm, phát triển thị trường mới.
3.3. Về tổ chức sản xuất kinh doanh:
Hoàn thiện cơ chế quản lý lao động quản lý kỹ thuật chất lượng vật
tư, tài chính, nâng cao công tác chỉ đạo của công ty, tìm biện pháp giải
quyết việc làm cho người lao động. Rà soát lại các định mức lao động,
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, từng bước tiến tới thực hiện chế độ
khoán đến từng đội, từng phân xưởng. Sử dụng triệt để và có hiệu quả các
trang thiết bị hiện có, tăng cường biện pháp quản lý tiến hành phân tích
hoạt động kinh doanh nhằm xác định thực tế giá thành của sản phẩm ,
loại trư những chi phí bất hợp lý. Nghiên cứu và sử dụng vốn một cách
hợp lý nhằm tăng cường vòng chu chuyển vốn có hiệu quả.
3.4. Đầu tư xây dựng cơ bản:
-Đầu tư mở rộng đa dạng hoá sản phẩm, xây dựng nhà máy gạch
Tuynen công suất 15-20 triệu viên/năm.
- Đầu tư dây truyền thi công khoan, xúc, bỗc, làm đường giao
thông.
- Sửa chữa bảo quản trang thiết bị hiện có. Mức đầu tư năm 2004 dự
kiến 20 tỷ đồng.
Mục tiêu trực tiếp là giai đoạn 2005-2010 đưa mức lương người lao
động lên 2,5-3 triệu/ tháng.
3.5. Về tổ chức nhân sự và đào tạo:
Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy tham mưu giúp việc, sắp xếp
hợp lý cán bộ quản lý từ công ty đến các xí nghiệp, tinh giảm số lượng
theo hướng gon nhẹ. ít người nhưng làm được nhiều việc. Nắm vững số
cán bộ và công nhân kỹ thuật chuyên ngành để phân công hợp lý. Xây
dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
65
vụ quản lý. Tiếp tục thực hiện việc tuyển cán bộ đã tôt nghiệp đại học
ngành xây dựng, vật liệu có chuyên môn tốt.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ ĐỐI
VỚI CÔNG TY XÂY LẮP- VẬT LIỆU XÂY DỰNG
I. TỔ CHỨC LẠI CÔNG TY:
1. Cơ sở lý luận.
Việc xây dựng một cơ cấu tổ chức quản lý khoa học có ý nghĩa rất
lớn tới hiệu lực quản lý của công ty. Nó sẽ đảm bảo được sự thông suất
và hiệu qủa của quá trình thông tin từ đó mở đường cho việc triển khaivà
kiểm soát thực hiện các kế hoạch hiệu quả, phối hợp được sức mạnh tập
thể nâng cao trước hết là hiệu quả kinh tế cho công ty, sau là góp phần
vào sự ổn định và phát triển của công ty xây dựng Sông Hồng.
Trên thực tế với cơ cấu tổ chức quản lý công ty như hiện nay tồn
tại những hạn chế lớn sau:
- Tính phối hợp làm việc giữa các phân xưởng, các đội và các xí
nghiệp là rất hạn chế. Hạn chế này càng khó khắc phục do các xí nghiệp
nằm cách xa nhau và lại có đặc trưng ngành nghề riêng.
- Tính chủ động trong sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp rất thấp
trong khi đó sự hỗ trợ cả về vật chất và tư vấn quản lý của công ty cho
các xí nghiệp là không đáng kể và khó khăn bắt được thực té biến động
của các cơ sở sản xuất này vì: Theo cơ cấu tổ chức của công ty, các xí
nghiệp này đều hạch toán trực thuộc với công ty, công ty lại hạch toán
trực thuộc tổng công ty do vậy các kế hoạch về tài chính, sản xuất kinh
doanh…các xí nghiệp không được chủ động quyết định, nhiều khi sự chỉ
đạo từ cấp trên không phù hợp với thực tế tại các xí nghiệp, hoặc nếu phù
hợp thì đến khi triển khai cơ hội kinh doanh không cần như trước nữa.Vì
thế cơ cấu này còn mang độ trễ về thời gian.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
66
Cũng từ cơ cấu tổ chức như trên đòi hỏi công ty và tổng công ty
phải có giám sát chặt chẽ với các xí nghiệp, nhưng trong thực tế điều đó
khó thực hiện vì các đơn vị này ở các địa bàn xa nhau trong khi không có
sự hỗ trợ từ công nghệ thông tin hiện đại.
Vì thế cần phải tổ chức lại cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty.
2. Nội dung biện pháp.
- Chuyển các xí nghiệp trực thuộc tại công ty sang trực thuộc quyền
quản lý trực tiếp tại tổng công ty xây dựng sông hồng.Gắn quyền quản lý
với quyền lợi kinh tế.Các xí nghiệp sát nhập gồm:
+ Xí nghiệp đá hoa granito hà nội
+Xí nghiệp đá hoa gạch lát đông anh.
+Xí nghiệp vật liệu xây dựng và xây lắp số 5.
+Xí nghiệp xây lắp vận tải vật liệu xây dựng số 3
+Xí nghiệp cơ khí vận tải thuỷ vật liệu xây dựng.
Theo đó các xí nghiệp này sẽ chuyển toàn bộ quyền lợi, nghĩa vụ sang
quyền quản lý của tổng công ty, không chịu sự quản lý của công ty.Hình
thức hạch toán của các xí nghiệp này do tổng công ty quyết định.
-Chuyển hình thức hạch toán của công ty từ trực thuộc sang hạch toán
độc lập để chủ động kế hoạch sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ quy
định của Tổng công ty và trước pháp luật.
-Công ty sẽ tập trung vào hai lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính là
xây lắp và sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
3. Điều kiện thực hiện.
Căn cứ khoản 6 điều 45 chương VI luật doanh nghiệp nhà nước
ban hành năm 1995 và sửa đổi năm 2004 quy định:
- Các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong công ty nhà nước được ký
kết hợp đồng kinh tế theo sự phân cấp của tổng công ty, có quyền đề nghị
tổng công ty xem xét quyết định hoặc được tổng công ty uỷ quyền quyết
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
67
định thành lập, tổ cức lại, giải thể, sáp nhập các đơn vị trực thuộc và
quyết định bộ máy quản lý các đơn vị trực thuộc.
4. Đánh giá phương án.
Với phương án này công ty sẽ chủ động hơn trong các kế hoạch
sản
xuất kinh doanh của mình, tập trung vào ổn định sản xuất kinh doanh các
lĩnh vực ngành nghề có thế mạnh.
Số lợi nhuận sau thuế hàng năm sẽ đựơc tập trung phân bổ cho các
kế hoạch tương lai, tránh khỏi tình trạng san sẻ trong các xí nghiệp sản
xuất kinh doanh kém như trước kia. Các xí nghiệp sẽ được tổng công ty
giám sát chặt chẽ hơn và có cơ cấu quản lý mới hiệu quả, công ty sẽ chủ
độngvề phương thức quản lý, tổng công ty sẽ áp dụng sự uỷ quyền quản
lý theo đó công ty hoạt động theo điều lệ của mình và quy định tổng công
ty và pháp luật trong đó quan trọng nhất là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế,
đóng góp các quỹ.
II. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀO
LĨNH VỰC SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY LẮP.
1. Cơ sở lý luận.
Theo bảng tổng kết kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2003( đã
trình bày tại phần thực trạng) ta thâý lĩnh vực xây lắp và sản xuất công
nghiệp là hai lĩnh vực chủ đạo mà công ty đã đạt kết quả tốt, Vượt kế
hoạch đặt ra.
Vì vậy sau khi tổ chức lại công ty chỉ còn hai đơn vị là xí nghiệp
xây lắp vật tư vận tải và phòng kinh doanh tiếp thị đều có trụ sở tại 72 An
Dương- Tây Hồ- Hà Nội. Trong đó xí nghiệp xây lắp dự định triển khai
kế hoạch xây dựng cơ sở sản xuất gạch công nghiệp làm nguyên liệu xây
lắp và kinh doanh đây là định hướng đúng đắn vì công ty sẽ chủ động đầu
vào và nhu cầu xây dựng hiện nay rất phát triển vì vậy có nhiều cơ hội
kinh doanh.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
68
2. Nội dung.
- Triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty đã
xây dựng theo định hướng sản xuất kinh doanh: Xây dựng nhà máy sản
xuất gạch xây dựng khép kín gồm các chủng loại gạch xây dựng, gạch đá
hoa, gạch Block, gạch bê tông lát hè
- Công suất dự kiến 15-20 triệu viên /năm
- Địa điểm xây dựng: xã Cam Thượng – Sơn Tây- Hà Tây
3. Điều kiện thực hiện:
- Nguồn vốn đầu tư 16 tỉ đồng vay ngân hàng lãi xuất 8% năm
- Công nghệ gạch tuylen của ý, còn lại các công nghệ trong nước.
- Phải đào tạo sơ cấp khoảng 300 công nhân viên tại địa phương xây
dựng xí nghiệp
4. Đánh giá chung
- Với kế hoạch này sẽ tạo ra viêc làm cho khoảng 15 cán bộ quản lý
tại công ty và 300 công nhân taị dịa phương
- Chủ động nguồn gạch nguyên liệu cho các công trình xây dựng
đang triển khai tại Hà Nội và Vĩnh Phúc
- Phát triển kinh doanh vạt liệu xây dựng
- Độ dài dự án là 15 năm trong đó doanh thu hàng năm dự kiến là 4
tỷ, lợi nhuận sau thuế dự kiến 75 triệu đồng.
III, NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ QUẢN LÝ
1. Cơ sở lý luận
Như đã phân tích tại phần thực trạng ta thấy đội ngũ cán bộ quản lý
của công ty rất hạn chế năng lực, biểu hiện cụ thể: cán bộ chuyên môn
nganh xây dựng, vật liệu ít, cán bộ có trình độ dưới đại học còn cao, và
hầu hết chưa qua đào tạo về quản lý.
Với đội ngũ như vậy không cho phép doanh nghiệp tiếp cận được
với những công nghệ mới cả trong sản xuất và công nghệ quản lý. Trong
khi đó ngững đòi hỏi cuả môi trường kinh doanh ngày càng khắc nghiệt
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
69
phức tạp hơn. do đó nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ quản
lý của công ty là cần thiết và phù hợp với định hướng của công ty.
2. Nội dung
- Tổ chức bồi dưỡng lý luận thông qua các lớp học đào tạo quản lý
kinh tế ngắn hạn cho các cán bộ quản lý đặc biệt là đội ngũ cán bộ trẻ.
- Tuyển dụng thêm cán bộ có trình độ học vấn và chuyên môn cao,
từ đại học trở lên va co ngoại ngữ khá để tiếp cận công nghệ mới va thay
thế dần đội ngũ cán bộ cũ yếu về năng lực.
- Kết hợp năng lực của cán bộ trẻ với kinh nghiệm của những cán bộ
quản lý lâu năm thông qua thành lập các nhóm làm việc
4. Đánh giá
Với những cải biến này trình độ nhận thức đội ngũ cán bộ sẽ được
cải thiện và kết hợp với kinh nghiệm của các thế hệ trước sẽ dung hoà
được những hạn chế về văng lực quản lý hiện tại.
Tạo điều kiện tốt để công ty triển khai ứng dụng những công nghệ
hiên đại vào quản lý như công nghệ thông tin, mạng internet tiết kiệm chi
ohí quản lý biến động hàng năm.
IV, ĐẨY MẠNH CHỨC NĂNG KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY
1. Cơ sở lý luận
Việc nâng cao hiệu lực quản lý gắn liền với chức năng kiểm soát
trong công ty. Thực chất là xây dựng mối liên hệ ngược từ các đơn vị
trong công ty, đảm bảo kiểm soát được hoạt động của các đơn vị đó và có
biện pháp điều chỉnh hợp thời khi cần thiết.
Bên cạnh đó do đặc điểm ngành ngề đặc biệt lĩnh vực xây lắp
người lao động làm việc trong môi trường “ tự do” rất khó giám sát và tỷ
lệ sai hỏng của vật liệu lớn vì phụ thuộc cả vào thiên nhiên thời tiết. Vì
vậy cần thiết đẩy mạnh kiểm soát với những yếu tố thuộc về chủ quan để
nâng cao năng xuất lao động của công nhân viên, nâng cao hiệu lực quản
lý cũng như hiệu quả kinh tế.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
70
2. Nội dung
- Xác định rõ ràng trách nhiệm và quền lợi cho từng đối tượng quản
lý và nhóm làm việc. Trong từng nhóm làm việc xây dựng trong tầm
kiểm soát thường là một cá nhân có trách nhiệm giám sát các thành viên.
- Các cán bộ quản lý cấp trên có thông tin thường xuyên của cấp
dưới đảm bảo quá trình kiểm soát được liên tục và sát thực
- Mở rộng dân chủ để các cá nhân có thể giám sát lại tập thể và giám
sát cấp trên của mình và cùng tham gia vào hoạt động giám sát trong công
ty.
- Nâng cao ý thức kỷ luật của người lao động thông qua hoạt động
giáo dục tuyên truyền.
Từ các biện pháp trên dẫn đến một đòi hỏi là phải có công nghệ hỗ
trợ. Ngày nay để đảm bảo thông tin thông suất và tiết kiệm hiệu quả công
ty cần trang bị máy tính cho các phòng ban, đơn vị thiết kế mạng nội bộ
và kết nối mạng internet.
3. Đánh giá chung
Biện pháp này sẽ góp phần lớn vào việc nâng cao hiệu lực quản lý
tại công ty mà trước hết là đảm bảo việc triển khai các kế hoạch sản xuất
kinh doanh đúng tiến độ và tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật đặt ra sau đó nâng
cao được năng xuất người lao đông, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Tiết kiệm chi phí, quản lý nhưng vẫn đảm bảo thông tin hai chiều.
Phát triển quản lý toàn diện và sát thực, khoa học.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
71
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế sản xuất kinh doanh và bằng những
kiến thức được trang bị tại nhà trường có thể thấy rõ tầm quan trọng của
hiệu lực quản lý đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói
chung và công ty Xây lắp- Vật liệu xây dựng nói riêng. Việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao hay không phụ thuộc rất
nhiều vào hiệu lực quản lý, nó tham gia liên tục và xuyên suốt quá trình
hoạt động của công ty từ khâu chuẩn bị vật tư, dự trữ hàng hoá đến khâu
tiêu thụ. Hiệu lực quản lý là yếu tố chủ yếu mà doanh nghiệp cần quan
tâm, không ngừng đổi mới và nâng cao nhằm hoàn thiện hơn nữa bộ máy
quản lý cuả công ty và sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh nói chung.
Với đề tài “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý ở
công ty Xây lắp – Vật liệu xây dựng”, cùng sự hướng dẫn tận tình của cô
Đỗ Thị Hải Hà em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Hi vọng rằng
với những nhận thức của mình về hoạt động quản lý của công ty những
giải pháp được đưa ra sẽ góp một phần nhỏ để nâng cao hiệu lực quản lý
tại công ty.
Song do thời gian có hạn và kiến thức thực tế còn chưa nhiều nên
chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu xót, em mong nhận
được sự đóng góp của các thầy cô, ban lãnh đạo công ty để chuyên đề của
em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
72
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2004
Sinh viên thực tập
DƯƠNG VĂN TOÀN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bản chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2001-2005.
2. Báo cáo sản xuất kinh doanh các năm 2001, 2002, 2003.
3. Bản điều lệ công ty.
4. Hồ sơ dự thầu của Công ty.
5. Đỗ Hoàng Toàn- Giáo trình Quản lý học Kinh tế quốc dân- Tập I, II-
2001.
6. Luật Doanh nghiệp nhà nước- 1995.
7. Mai Văn Bưu- Giáo trình Hiệu quả và quản lý nhà nước- 2001.
8. Nguyên lý kinh tế học- NXB HCQG- 2003.
9. Phân tích hoạt động kinh doanh- NXB Giáo dục- 1998.
10. Tạp chí Kinh tế và phát triển số 2,5,9/2003.
11. Tạp chí Quản lý nhà nước về kinh tế số 3,8/ 2004.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
73
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
74
MỤC LỤC Trang
Lời mở đầu ..............................................................................................1
Chương I..............................................................................................3
Tổng quan về quản lý và hiệu lực quản lý. ............................................3
I. Những khái niệm.:...........................................................................3
1. Định nghĩa quản lý. ..................................................................3
1.1. Khái niệm quản lý:.................................................................3
1.2. Nội dung của quản lý kinh tế..................................................4
1.2.1. Lập kế hoạch: ...................................................................5
1.2.2 Tổ chức ...........................................................................13
1.2.3 Lãnh đạo. ........................................................................18
1.2.4 Kiểm tra. .........................................................................20
2. Đặc điểm. ...............................................................................24
3. Chức năng của quản lý. ..........................................................25
4. Vai trò của quản lý. ................................................................26
5. Các nguyên tắc quản lý. .........................................................28
5.1. Tập trung dân chủ. ...............................................................28
5.2.Tuân thủ luật pháp và thông lệ xã hội....................................29
5.3. Phối hợp điều hoà các lợi ích. ..............................................29
5.4 Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. .........................................30
5.5 Hướng vào khách hàng và thị trường mục tiêu......................31
6. Hiệu lực quản lý:....................................................................32
6.1. Khái niệm hiệu lực quản lý: .................................................32
6.2. Các phương diện của hiệu lực quản lý:.................................33
6.2.1. Phương diện kinh tế: ......................................................33
6.2.2. Phương diện pháp lý:......................................................33
6.2.3. Phương diện xã hội:........................................................34
II. Tính tất yếu khách quan của nâng cao hiệu lực quản lý:...............34
1. Vai trò của quản lý đối với doanh nghiệp: ..............................34
2. Sự cần thiết của nâng cao hiệu lực quản lý: ............................35
2.1. Sự biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp. ........35
2.2. Sự hoạt động nội tại của doanh nghiệp. ..............................36
2.3. Đặc thù ngành nghề sản xuất kinh doanh. ............................37
III. Các hình thức, xu hướng nhằn nâng cao hiệu lực quản lý nhà
nước. ................................................................................................37
1. Tổ chức lại doanh nghiệp: ......................................................37
2. Điều chỉnh cơ cấu trong doanh nghiệp. ..................................38
3. Tập trung khâu xung yếu:.......................................................40
4. Đẩy mạnh chức năng kiểm soát trong doanh nghiệp:..............40
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý. .............................41
1. Cơ cấu tổ chức: ......................................................................41
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
75
2. Năng lực sản xuất:..................................................................41
2.1. Trang thiết bị công nghệ: .....................................................41
2.2. Đội ngũ cán bộ công nhân viên. ...........................................42
3. Năng lực của nhà quản lý: ......................................................42
Chương II ..........................................................................................43
Thực trạng công tác quản lý và hiệu lực quản lý ở tại công ty vật liệu-
xây dựng. ............................................................................................43
I. Tổng quan về công ty:...................................................................43
1. Quá trình ra đời: .....................................................................43
2. Chức năng nhiệm vụ: .............................................................44
3. Tổ chức quản lý của công ty:..................................................46
3. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: .............................51
II. Một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu lực quản lý của Công ty: .........52
1. Trang thiết bị và công nghệ sản xuất: .....................................52
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên: ............................54
2.1. Thực trạng tại Công ty: ........................................................54
2.1.1 Đội ngũ công nhân viên kỹ thuật: ....................................54
2.1.2 Chất lượng cán bộ quản lý và khoa học kỹ thuật: ............56
3. Mô hình cơ cấu quản lý của Công ty: .....................................58
4. Đặc thù nghành nghề sản xuất kinh doanh:.............................59
III. Thực trạng sản xuất kinh doanh:.................................................60
1. Một số kết quả đạt được trong ba năm gần đây:
1.1. Về tài chính:........................................................................60
1.2. Tình hình thực hiện xây dựng các công trình trong ba năm
qua:.............................................................................................62
2. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh: ......................62
2.1. Mặt tích cực: ........................................................................62
2.2. Mặt hạn chế: ........................................................................62
3. Mục tiêu chung của công ty trong các năm tới. ......................63
3.1. Về xây lắp:...........................................................................63
3.2. Về sản xuất công nghiệp: .....................................................63
3.3. Về tổ chức sản xuất kinh doanh: ..........................................64
3.4. Đầu tư xây dựng cơ bản: ......................................................64
3.5. Về tổ chức nhân sự và đào tạo:.............................................64
Chương III.........................................................................................65
Một số biện pháp nâng cao hiệu lực quản lý đối với công ty xây lắp- vật
liệu xây dựng ......................................................................................65
I. Tổ chức lại Công ty:......................................................................65
1. Cơ sở lý luận. .........................................................................65
2. Nội dung biện pháp. ...............................................................66
3. Điều kiện thực hiện. ...............................................................66
4. Đánh giá phương án. ..............................................................67
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp D¬ng v¨n toµn
76
II. Phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh vào lĩnh vực sản xuất
công nghiệp và xây lắp. ....................................................................67
1. Cơ sở lý luận. .........................................................................67
2. Nội dung. ...............................................................................68
3. Điều kiện thực hiện: ...............................................................68
4. Đánh giá chung ......................................................................68
III, Nâng cao năng lực cán bộ quản lý ..............................................68
1. Cơ sở lý luận ..........................................................................68
2. Nội dung ................................................................................69
4. Đánh giá.................................................................................69
IV, Đẩy mạnh chức năng kiểm soát trong công ty ............................69
1. Cơ sở lý luận ..........................................................................69
2. Nội dung ................................................................................70
3. Đánh giá chung ......................................................................70
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Thực trạng và một số biện pháp nâng cao công tác quản lý và hiệu lực quản lý của công ty xây lắp vật liệu xây dựng.pdf