Luận văn Tình hình song ngữ Khmer-Việt tại đồng bằng sông Cửu Long – Một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn

Song ngữ KV là song ngữ như là ngôn ngữ thứ nhất. Khuynh hướng ngày càng tăng được ghi nhận từ các CTV từ 30 tuổi trở xuống là sự thụ đắc song ngữ sớm và và có khi là đồng thời. Như th ế, hai ngôn ngữ KV, tuy có vị trí khác nhau và khả năng khác nhau trong mỗi cá nhân song ngữ người Khmer, nhưng cũng có xu hướng đều là ngôn ngữ thứ nhất ở các lĩnh vực được phân công. Ở ngôn ngữ mô tả, sự kiện, biểu cảm, tiếng Khmer là ngôn ngữ thứ nhất, trong khi đó, tiếng Việt lại là ngôn ngữ thứ nhất trong một số lĩnh vực khác liên quan đến giáo dục, chính trị, k ỹ thuật v.v. Tình hình song ngữ như là ngôn ngữ thứ nhất này là m ột thuận lợi rất lớn cho giáo dục song ngữ ở vùng đồng bào Khmer ĐBSCL.

pdf291 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tình hình song ngữ Khmer-Việt tại đồng bằng sông Cửu Long – Một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường nói chuyện với giáo viên người Kinh bằng tiếng gì?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai 5.2.7 Trong lớp học, em thường nói chuyện với giáo viên người Khmer bằng tiếng gì?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai 5.2.8 Khi ra sân chơi, em thường nói tiếng gì nhiều hơn?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer 5.2.9 Em có khó khăn gì khi nghe giảng bằng tiếng Việt không?  Không;  Không khó lắm;  Tương đối khó;  Khó ;  Rất khó ;  Không hiểu bài 5.3 Nếu CTV là cán bộ ấp, xã, hãy hỏi thêm những câu hỏi sau: 5.3.1 Trong các buổi họp tại cơ quan, tiếng nào được sử dụng nhiều hơn?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai 5.3.2 Khi tham gia họp xã, ấp, anh chị phát biểu bằng tiếng gì nhiều hơn?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai 5.3.3 Anh chị nhận được các văn bản hành chính bằng tiếng gì?  Hoàn toàn tiếng Khmer  Phần lớn tiếng Khmer  Song ngữ Việt - Khmer  Phần lớn tiếng Việt  Hoàn toàn tiếng Việt 5.3.4 Anh chị thấy phần trăm người Khmer biết hai thứ tiếng ở xã/ấp nơi anh chị quản lý là như thế nào? Nói và viết cả 2 thứ chữ Việt và Khmer: ______% Nói và viết tiếng Việt, nhưng chỉ nói tiếng Khmer: ______% Nói và viết tiếng Khmer, nhưng chỉ nói tiếng Việt: ______% Nói cả tiếng Việt và tiếng Khmer, nhưng không viết được cả hai : ______% Hoàn toàn không nói được tiếng Khmer: ______% Hoàn toàn không nói được tiếng Việt: ______% Nói kém cả tiếng Việt và tiếng Khmer: ______% 5.3.5 Anh chị cảm thấy có khó khăn gì trong việc phổ biến các đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước ở khu vực song ngữ không?  Hoàn toàn không  Không mấy khó khăn 218  Hơi khó khăn  Tương đối khó khăn  Rất khó khăn  Không có ý kiến 5.4 Nếu CTV là người buôn bán, kinh doanh tại địa phương, hãy hỏi thêm những câu hỏi sau: 5.4.1 Anh chị thấy khi buôn bán và kinh doanh, nói tiếng nào thì thuận lợi hơn?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai như nhau 5.4.2 Anh chị nói tiếng gì nhiều hơn khi buôn bán với người Khmer?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai như nhau 5.4.3 Anh chị nói tiếng gì nhiều hơn khi buôn bán với người Kinh?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai như nhau 5.4.4 Khi buôn bán, kinh doanh, anh chị thường mặc cả, trả giá bằng tiếng nào nhiều hơn?  Tiếng Việt;  Tiếng Khmer;  Cả hai như nhau 219 PHỤ LỤC 3b: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN VÀ SỬ DỤNG BẢNG CÂU HỎI Kính gửi qu ý thầy cô làm công tác phỏng vấn, Xin cảm ơn quý thầy cô đã nhận tham gia nghiên cứu này. Mục đích của bản phỏng vấn này là điều tra tình hình sử dụng và khả năng tiếng Khmer của đồng bào Khmer tại ĐBSCL. Kết quả nghiên cứu sẽ có ý nghĩa trong việc gợi ý các chính sách dân tộc, chính sách giáo dục cho con em người Khmer, cũng như sẽ là tài liệu tham khảo cho các công trình nghiên cứu về sau. Chính vì vậy, rất mong qu ý thầy cô dành thời gian đọc bản hướng dẫn này trước khi tham gia tập huấn, nhằm thống nhất trong cách đánh giá. 1. Những nguyên tắc chung khi phỏng vấn - Không đưa bản câu hỏi phỏng vấn này cho CTV, phỏng vấn viên phải hỏi và tự ghi nội dung đánh giá. - CTV phải đúng với đối tượng đã được phân công ở địa bàn, đúng với giới tính, nghề nghiệp (chính), độ tuổi (theo danh sách đã được phân công kèm theo) - Vui lòng k ý tên xác nhận vào cuối bản câu hỏi này để cho bản hỏi hợp lệ. - Sau khi phỏng vấn xong một CTV, điền ngay mã số CTV vào bàn đồ địa phương đã được phát kèm theo. - Đảm bảo nội dung thông tin là do chính CTV trả lời (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Khmer) chứ không phải là thông tin do người thứ 3 cung cấp. - Lưu ý rằng kết quả trả lời có thể bị ảnh hưởng bởi những đối tượng đang có mặt xung quanh, hoặc do áp lực về thời gian (CTV đang bận rộn). - Các bản hỏi không hợp lệ sẽ không được tính thù lao, vì vậy xin quý thầy cô đọc kỹ phần mô tả về phiếu không hợp lệ. - Sau khi đọc phần hướng dẫn này, nếu không hiểu, qúy thầy cô có thể hỏi thẳng chúng tôi trong các buổi tập huấn phỏng vấn. 2. Trình tự khi phỏng vấn: Bước 1: Xác định đúng CTV theo yêu cầu, trình giấy giới thiệu của nhóm nghiên cứu (nếu CTV yêu cầu) Bước 2: Nói rõ mục đích phỏng vấn, hứa chỉ sử dụng nội dung đã phỏng vấn vào nghiên cứu, không tiết lộ thông tin cá nhân của CTV 220 Bước 3: Thông báo thời gian phỏng vấn (khoảng 30-45 phút) Bước 4: Bắt đầu hỏi thông tin theo thứ tự trong bản câu hỏi Bước 5: Sau khi hoàn thành bản câu hỏi, định vị NGAY vị trí đang sinh sống (có thể không phải là vị trí đang phỏng vấn) của CTV vào bản đồ kèm theo bằng số thứ tự bản câu hỏi Bước 6: Xin phép CTV rằng có thể sẽ quay trở lại để bổ sung nội dung hoặc nghiên cứu sâu thêm. 3. Cách điền một số các thông tin - 1.8 Hộ nghèo/cận nghèo phải theo đúng thành phần do xã công nhận. - 1.9 Thu nhập cá nhân là câu hỏi khó trả lời đối với CTV, vì vậy người phỏng vấn có thể phải nói rõ mục đích thông tin này là quan trọng. - 1.10 Khu vực cộng cư đã được xác định khi phân công phỏng vấn. Trừ trường hợp CTV ở khu vực khác, cần hỏi rõ trong vòng bán kính 1 km. Phần khu vực cộng cư có thể bỏ trống nếu thông tin được cung cấp là không chính xác. Trong trường hợp này, việc định vị CTV trên bản đồ là rất quan trọng. - Tất cả các câu hỏi ở phần 2 (2.1  2.5) thuộc về cảm nhận của CTV, vì vậy ghi lại toàn toàn theo sự trả lời của CTV, kể cả khi người phỏng vấn cảm thấy câu trả lời không chính xác. - Nên giải thích các mức độ của câu hỏi 2.4 trước khi CTV trả lời Không biết = hoàn toàn không sử dụng được gì + Rất kém = hầu như không sử dụng được gì + Tạm = sử dụng được một cách khó khăn + Trung bình = có những tình huống không sử dụng được + Khá tốt = sử dụng được trong đa số các tình huống + Rất tốt = sử dụng được trong tất cả các tình huống 4. Cách đánh giá khả năng song ngữ Phần này, qu ý thầy cô sẽ được tập huấn và được xem phỏng vấn mẫu khi tập huấn. Tuy vậy, xin qu ý thầy cô đọc trước: 3.1/3.2 Nội dung bài đọc 3.1 như sau: 1) Bác sĩ làm việc lúc mấy giờ? 2) Ông ấy làm việc từ 4 giờ đến 7 giờ tối. 221 3) Buổi sáng ông ấy có làm việc không? 4) Dạ, không. 5) Vậy tối nay lúc 5 giờ tôi hẹn gặp với bác sĩ đó được không? 6) Lúc 5 giờ ông ấy bận rồi. Ông ấy có thể gặp bạn lúc 6 giờ. 7) Dạ cũng được. 8) Bạn tên gì và bao nhiêu tuổi? 9) Tôi tên là Dara và tôi 35 tuổi. 10) Dạ, cám ơn. Câu hỏi kiểm tra đọc hiểu ở 3.2 1. Đoạn này nói về địa danh gì? 2. Trà Cú nổi tiếng bởi những gì? 3. Từ thị xã TV đến TC khoảng bao nhiêu ki lô mét? 4. Nếu đi xe máy thì mấy bao lâu? 5. Toàn huyện Trà Cú đã có điện chưa 6. Hệ thống đường đan thế nào? 7. Trà Cú đi lên bằng gì? Các thang độ đánh giá như sau: Kỹ năng Không biết Rất kém (1) Kém (2) Trung bình (3) Khá tốt (4) Rất tốt (5) Phát âm chính xác mù chữ Việt hoặc Khmer chỉ nhận diện được vài chữ Khmer, không đánh vần được Đánh vần được một cách chậm chạp, hiểu lõm bõm nội dung Hiểu được 50% nội dung, nhưng đọc còn sai một số chỗ Đọc khá nhanh, hiểu gần như toàn bộ nội dung Hiểu dễ dàng, nhanh chóng. Đọc trôi chảy xong là có thể dịch ngay Tốc độ đọc, mức độ trôi chảy Nhận diện từ vựng Hiểu nội dung / dịch 222 Từ vựng cần kiểm tra ở bài đọc 3.2: 1 đồng bào 2 cộng cư 3 nét đặc sắc 4 văn hóa 5 nổi tiếng 6 sự hiếu khách 7 toàn bộ 8 hệ thống 9 phủ kín 10 sự tự tin Lỗi phát âm 3.2 Vui lòng nghe theo bài đọc của CTV và khoanh tròn những từ CTV phát âm sai, đặc biệt là thanh điệu. 3.3 Gợi ý về 10 từ điều tra như sau: Từ Kiểu từ Thí dụ trong câu Chữ Khmer Khí quản danh từ Nếu bị sặc, thức ăn rơi qua đường khí quản sẽ rất nguy hiểm  Sản lượng danh từ Sản lượng lúa năm nay ở xã mình cao hơn năm trước 50 tấn.   Hợp đồng danh từ Nếu muốn thuê quán để kinh doanh, hai bên phải ký hợp đồng.  Hàng hóa danh từ Hàng hoá ở chợ huyện nhiều hơn ở chợ xã.  Vấn đề danh từ Sinh đẻ quá nhiều sẽ gây nên nhiều vấn đề về dân số.   Sửa chữa động từ Xe máy của tôi bị hư, làm ơn sửa chữa dùm.   Xuất động từ Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu   223 khẩu nhiều lúa ra nước ngoài. Khiếu nại động từ Ông Na lên xã khiếu nại chuyện đất đai.   Điền (vào) động từ Khi đi khai báo tạm trú, phải điền tên người tạm trù vào sổ của Ấp.   Siêng năng tính từ Người làm ăn siêng năng thì mới giàu được.     3.4 Nói chuyện bằng tiếng Việt và đánh giá: - Chọn đối tượng và nội dung gợi ý: + Hãy kể về công việc hàng ngày (người lớn, nam hoặc nữ đã và đang đi làm) sáng thức dậy mấy giờ, ăn sáng ở đâu, đi làm ở đâu, đi làm bằng gì, trưa ăn cơm ở đâu, chiều mầu giờ về nhà, công việc làm có gì thuận lợi, khó khăn, có vui không, có thích công việc này không, có muốn thay đổi công việc không, thu nhập thế nào, có hài lòng không, buổi tối thường làm gì, gặp ai, chủ nhật thường đi đâu v.v… + Hãy nói về lớp học (đối tượng học sinh, sinh viên): trường ở đâu, đi học xa không, đi học bằng gì, đi học có vui không, có nhiều bạn không, bạn dân tộc nào, thích học môn gì, trong lớp bao nhiêu bạn, bao nhiêu giáo viên, thích thầy cô nào nhất, tại sao thích thầy cô đó, đồng phục thế nào, nghỉ hè thường làm gì v.v… + Hãy giới thiệu gia đình (phụ nữ, làm nội trợ ở nhà hay đã già) gia đình có mấy người, họ sống ở đâu, trước đây sống ở đâu, chuyển đến từ đâu, nghề nghiệp trong gia đình, thu nhập ra sao, khó khăn gì, con cái có đi học không, nam đi chùa bao lâu, mỗi ngày ăn mấy bữa trong gia đình, bữa ăn có gì, ai làm thu nhập chính, gia đình có ngày lễ gì, Tết Chol Chnăm Thmây đi đâu v.v… - Đánh giá thành 6 mức giống như 3.1 và 3.2 Phần 4.1 và 4.2: Câu hỏi này dùng để đánh giá mức độ CHUNG NHẤT không tính đến đối tượng (4.1) và nội dung (4.2). Nếu CTV yêu cầu đối tượng (4.1) hay 224 nội dung (4.2) thì trả lời là THEO ĐÁNH GIÁ CHUNG về bản thân. Cần nhấn mạnh là CTV phải chọn một câu trả lời tối ưu. Phần 5 là câu hỏi theo hướng đối tượng. Người phỏng vấn cần xác định đối tượng để phỏng vấn thêm 5. Một vài lưu ý về phiếu không hợp lệ Những phiếu sau sẽ không hợp lệ: - Không đầy đủ thông tin - Không thể hiện vị trí CTV trên bản đồ - Sai loại CTV - Thông tin thiếu lô gích: thí dụ sinh năm 1990 nhưng đã tốt nghiệp đại học - Bản câu hỏi do CTV tự viết - Một số dấu hiệu bất thường khác… 225 PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH MỘT SỐ CỘNG TÁC VIÊN ĐƯỢC PHỎNG VẤN SÂU (Ngoài số 300 cộng tác viên được phỏng vấn theo bảng hỏi) STT Họ và tên Năm sinh Giới tính Nghề nghiệp Địa chỉ 1. Chau Thông 1955 nam Cán bộ ấp ấp Sóc Triết, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An Giang 2. Châu Dơn 1946 nam Ở nhà Ấp Tô An, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An Giang 3. Châu Nék 1953 nam Gánh đá thuê Ấp Sóc Triết, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An Giang 4. Châu Youl 1966 nam Làm mướn Ấp Sóc Triết, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An Giang 5. Dương Thị Chưởng 1988 nữ Nội trợ Ấp Bà Tây B, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 6. Huỳnh Văn Sà Rện 1985 nam Giáo viên Xã Đại An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 7. Kim Châu 1964 nam Làm thuê Ấp Bà Tây A, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 8. Kim Đen 1964 nam Giáo viên Ấp Đôn Chụm, xã Tân Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 9. Néang Kua 1943 nữ Nội trợ Ấp Sóc Triết, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An Giang 10. Néang Sa Ran 1977 nữ Giáo viên Ấp Sóc Triết, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An Giang 11. Néang Săp 1985 nữ Gánh đá Ấp Sóc Triết, xã Cô Tô, huyện Tri Tôn, An 226 Bo thuê Giang 12. Sơn Thị Vinh 1996 nữ Học sinh Ấp Bà Tây A, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 13. Tăng Thị Ma Lin 1957 nữ Bán quán Ấp Vĩnh An, xã Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng 14. Thạch Hùng Cường 1970 nam Công an ấp Ấp Bà Tây B, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 15. Thạch Lam 1975 nam Cán bộ NXB TP. Hồ Chí Minh 16. Thạch Tên 1946 nam Làm ruộng ấp Giòng Me, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng 17. Thạch Thị Muối 1980 nữ Nội trợ Ấp Vĩnh An, xã Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng 18. Thạch Thị Ni 1972 nữ Buôn bán ấp Đai Rụng, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng 19. Thạch Thị Rết 1961 nữ Làm ruộng Ấp Bà Tây B, xã Tập Sơn, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 20. Thạch Thị Sươn 1937 nữ Làm ruộng Ấp Vĩnh An, xã Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng 21. Thạch Uikhémarine 1963 nam Về hưu, làm ruộng thị xã Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh 22. Trần The 1959 nam Quản lý giáo dục Ấp Đại Thành, xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng 23. Trần Văn Dơn 1958 nam Giáo viên ấp Giòng Me, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu, 227 tỉnh Sóc Trăng 228 PHỤ LỤC 5a: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ NGƯỜI KHMER Ở ĐBSCL do Đinh Lê Thư (2005) xây dựng. 229 5b: BẢN ĐỒ VỆ TINH CỦA Xà TẬP SƠN 230 5c: BẢN ĐỒ VỆ TINH CỦA Xà VĨNH CHÂU 231 5d: BẢN ĐỒ VỆ TINH CỦA Xà CÔ TÔ 232 5e: Bản đồ vệ tinh chợ Cô Tô – khu vực song ngữ mạnh có đánh dấu các nhóm người song ngữ  Song ngữ cân bằng cao;  Song ngữ lệch, Khmer trội;  Song ngữ lệch, Việt trội,  Song ngữ cân bằng bộ phận;  Cận đơn ngữ 233 5f: Bản đồ vệ tinh ven biển Vĩnh Châu – khu vực cận đơn ngữ và song ngữ yếu 1. Khu vực hành chính (UBND, công an…) 2. Chợ và khu vực mua bán 3. Khu vực khai thác và kinh doanh đá 234 Khu vực canh tác lúa Khu vực nuôi trồng tôm sú 235 5g: Bản đồ vệ tinh khu vực xã Vĩnh Châu ven thị trấn Vĩnh Châu– khu vực song ngữ hỗn hợp (màu vàng: người Hoa; màu xanh: người Khmer; màu đỏ: người Kinh) 236 5h: Các vùng song ngữ ở xã Tập Sơn Song ngữ yếu Song ngữ mạnh Đơn ngữ Việt Cận đơn ngữ Khmer 237 PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP XÚC NGÔN NGỮ Ở ĐBSCL VÀ PHÂN TÍCH ÂM THANH 6a. CÁC MÔI TRƯỜNG TIẾP XÚC 1. Trường Việt kiều Tân tiến tại Phnôm Pênh (CPC) 2. Một lớp học Khmer ở Trà Vinh 3. Quán nước trước đường cũng là nơi tiếp xúc song ngữ 4. Chợ là nơi sự tiếp xúc song ngữ thường diễn ra mạnh mẽ (chợ Tập Sơn) 5. “Boong ting s’ây?” (Anh mua gì?) 238 6. Xóm Khmer ít người Việt 7. Tiệm tạp hoá cũng là nơi tiếp xúc song ngữ 8. Ngã ba đường, nơi những người xe ôm, ba gác trao đổi song ngữ 9. Giờ học thể dục – giáo viên nói tiếng Việt (Tập Sơn, Trà Vinh) 10. Ngã ba Tập Sơn giữa 2 con đường đi Trà Cú và Tiểu Cần 11. Khu vực dân cư thưa thớt (Tập Sơn, Trà Cú) 12. Khu dân cư thưa thớt ở Vĩnh Châu (Vĩnh Châu) 239 13. Cộng cư hai bên đường lộ (xã Vĩnh Châu) 14. Khu nuôi tôm, dân cư thưa thớt (Vĩnh Châu) 15. Khu vực phố chợ xã Vĩnh Hải (huyện Vĩnh Châu) 16. Người Khmer sống cạnh bờ đê biển Vĩnh Châu 17. Trụ sở xã – nơi người Khmer có thể sử dụng cả hai thứ tiếng 18. Trụ sở xã – nơi người Khmer có thể sử dụng cả hai thứ tiếng 240 19. Bãi đá, nơi công nhân Khmer với tiếp xúc tiếng Việt qua giao tiếp 20. Một quán nhỏ ở khu vực cân đơn ngữ Cô Tô 21. Môi trường tiếp xúc song ngữ gia đình cho trẻ em ngày càng mở rộng (Cô Tô, Tri Tôn) 22. Giao thông ngày càng thuận tiện (Cô Tô, Tri Tôn) 23. Người Khmer phân bố ở vành khăn 24. Trạm xá Cô Tô với băng rôn cổ động phòng chống sốt xuất huyết bằng 241 sườn núi Cô Tô tiếng Khmer 25. Nhân viên đài phát thanh xã cũng được đào tạo nghiệp vụ 26. Khu dân cư thưa thớt và hẻo lánh ở Cô Tô 27. Kinh tế gần như tự cung tự cấp và sống cách biệt (Cô Tô) 28. Đua ghe ngo 2008 ở Sóc Trăng 29. Văn nghệ tại bãi đất trống xã Vĩnh 242 Châu (2009) do nhóm ca sĩ đồng tính biển diễn 6b. TIẾNG KHMER TRÊN TI VI, TRUYỀN HÌNH VÀ INTERNET 1.Màn hình giới thiệu chương trình Khmer của đài truyền hình CVTV2 2.Đài truyền hình CVTV2 ngày 15/8/2009 phát phóng sự “Một phụ nữ Khmer tiêu biểu” 3.Karaoke tiếng Khmer bán ở Trà Vinh 4.Đĩa nhạc Khmer biểu diễn ở Ao bà om (Trà Vinh) 243 5. Giao diện báo điện tử Cần Thơ bằng tiếng Khmer. 6. Mỗi số báo, một danh sách từ được đưa lên bằng hai thứ tiếng. 244 6c. MỘT SỐ BIỂN HIỆU SONG NGỮ 1. Bảng hiệu ở Tập Sơn 2. Bảng lưu niệm ở Viện bảo tàng dân tộc Khmer Trà Vinh 3. Tuyên truyền phòng chống lao ở xã Tập Sơn (Trà Cú, Trà Vinh) 4. Nhà của trưởng ấp Bà Tây A (xã Tập Sơn, Trà Cú, Trà Vinh), cũng là điểm đăng lý tạm trú tạm vắng và nơi giới thiệu thông tin cử tri. 245 5. Biển cấm chặt phá rừng (xã Vĩnh Châu, Sóc Trăng) 6. Ở trường Trung cấp Pali Sóc Trăng. 7. Biển cổ động ở trung tâm huyện Tri Tôn (An Giang) 8. Biển báo rừng phòng hộ (xã Cô Tô, Tri Tôn, An Giang) 246 9. Bảng hiệu tư nhân 10. Biển quảng cáo xe buýt chạy Sóc Trăng _ Phnôm Pênh 6d. MỘT SỐ TÀI LIỆU SONG NGỮ Sổ tay phổ biến pháp luật Luật hôn nhân gia đình 247 Sổ tay phổ biến pháp luật – tập 2 Quảng cáo sách và từ điển tiếng Khmer 6e. CÁC ỨNG DỤNG TỪ ĐIỂN KHMER 1.Giao diện từ điển Khmer – Anh trực tuyến 248 2.Phần mềm tra cứu Khmer – Anh trên máy tính 3.Từ điển Anh – Khmer trên điện thoại 4.Tra cứu Anh – Khmer trên máy tính bỏ túi 5.Tra cứu tiếng Khmer trên máy từ điển điện tử 249 6.Tra cứu khối liệu (corpus) tiếng Khmer trên trang chủ của dự án SEAlang 7.Tra cứu khối liệu (corpus) tiếng Việt trên trang chủ của dự án SEAlang 6f. HÌNH ẢNH PHÂN TÍCH ÂM 250 Hình 1: “hai năm” Hình 2: “tự tin” Hình 3: “bình thường” Hình 4: “hiền lành” 251 Hình 5: “nổi tiếng” Hình 6: “dễ quá” Hình 7: “chữ Khmer” Hình 8: “cũng” 252 Hình 9: “gánh đá” Hình 10: “thích lắm” Hình 11: “thí dụ” Hình 12: “nghĩa địa” 253 254 255 256 PHỤ LỤC 8: MỘT THÍ DỤ VỀ LỖI CHÍNH TẢ CỦA HỌC SINH KHMER Lỗi chính tả phương ngữ Lỗi chính tả giao thoa Lỗi quên dấu 257 PHỤ LỤC 9: MỘT SỐ DANH TỪ RIÊNG TRONG TIẾNG VIỆT ĐƯỢC VĂN TỰ HOÁ (trên báo Khmer ở ĐBSCL) Trà Vinh Rtavij Sóc Trăng sukRta Mg An Giang Gany:ag Huế ehV Đà Nẵng daNaMg Cần Thơ kwgeFI Trà Cú RtaKU Vĩnh Long vijLúg Hà Nội haNUy Việt Nam evotNa m Sony sUnI Sài Gòn sayhÁn Bitis buItIs Tokyo tUküÚ Bangkok )agkk Toshiba tUsIu)a Nông Đức Mạnh NugDwk maj; Hồ Chí Minh hUCImij Lê Lợi eLeLIy 263 PHỤ LỤC 10: CÁCH PHIÊN ÂM TIẾNG KHMER THEO MỘT SỐ TÁC GIẢ Ngô Chân Lý (2003), Tự học chữ Khmer, NXB Thông Tấn xã Việt Nam 264 Lâm Es (cb) (2002), Giáo trình giảng dạy tiếng Khmer ở trường trung học sư phạm (3 tập), NXB Giáo dục. 265 PHỤ LỤC 11: SỰ THAY ĐỔI TRÊN WIKIPEDIA THỂ HIỆN VỊ THẾ TIẾNG VIỆT So sánh 2 phiên bản: (Nguồn: mit&diff=1582500&oldid=1540496) Hình 1: Những thay đổi về trang Vietnamese language” ở thời điểm 2003 Hình 2: So sánh 2 phiên bản ở thời điểm thêm yếu tố “national and” 266 Chú thích: Wikipedia là từ điển bách khoa toàn thư mở, ai cũng có thể sửa chữa và bổ sung. Tuy nhiên, Wikipedia có một đội ngũ hùng hậu, luôn theo dõi và kiểm tra sự thay đổi, để tránh những thay đổi sai lạc. Ở cột màu vàng là phiên bản ngày 12/9/2003, cột màu xanh, ngày 8/10/2003 đã được một thành viên có địa chỉ IP là 128.195.31.65 thêm vào dòng chữ đỏ “national and”. Hình 3: Hai phiên bản ở dạng hoàn chỉnh 267 Hình 4: Địa chỉ IP 128.195.31.65 tạo nên sự thay đổi này có nguồn gốc từ ĐH California ở Mỹ. 268 PHỤ LỤC 12: BẢNG TỪ MỘT SỐ THUẬT NGỮ VỀ SONG NGỮ VÀ GIÁO DỤC SONG NGỮ (VIỆT – ANH) Dưới đây là bảng từ số thuật ngữ về song ngữ và giáo dục song ngữ mà chúng tôi sử dụng trong luận án, trong bản dịch cuốn “Những cơ sở của vấn đề song ngữ và giáo dục song ngữ” của Baker C. mà chúng tôi đã biên dịch 2008, cũng như một số thuật ngữ ở Ethnologue.com. Có thể có những cách gọi khác nhau về một khái niệm ở các tác giả nghiên cứu về song ngữ và ngôn ngữ học xã hội. Tuy nhiên, đây là sự đề xuất của chúng tôi, với hy vọng sẽ góp thêm một số thuật ngữ, và cả khái niệm cho hệ thống thuật ngữ NNH tiếng Việt. Tiếng Việt Tiếng Anh 1. bản địa hóa nativized 2. bài tập task 3. bài tập nhiều lựa chọn multiple choice 4. bán song ngữ (người ~) semilingual 5. bào mòn ngôn ngữ language intrition 6. bào mòn thanh điệu tonal intrition 7. biến thể cao high variation 8. biến thể thấp low variation 9. bồi hóa ngôn ngữ pidginization 10. cận âm tiết sesquisyllable 11. chính sách ngôn ngữ language policy 12. chọn mã (ban đầu) (initial) code choice 13. chữ Quốc ngữ National scripts 14. chuẩn mực norm 15. chuyển di transfer 16. chuyển mã code-switching 17. chuyển mã ẩn dụ metaphorical code-switching 18. ngôn ngữ pha trộn mixed language 269 19. chuyển mã tình huống situational code-switching 20. cộng đồng song ngữ bilingual community 21. địa danh place name 22. đo lường song ngữ bilingual measurement 23. đọc – viết literacy 24. đơn tiết hóa monosyllabation 25. động cơ hội nhập integrative motivation 26. giáo dục song ngữ chính mạch mainstream bilingual education 27. giáo dục song ngữ chuyển đổi transitional bilingual education 28. giáo dục song ngữ chuyên dùng một ngôn ngữ immersion bilingual education 29. giáo dục song ngữ di sản heritage bilingual education 30. giáo dục song ngữ ép dùng một ngôn ngữ submersion bilingual education 31. giáo dục song ngữ phân biệt segregationist bilingual education 32. giáo dục song ngữ phân tách separatist bilingual education 33. giáo dục song ngữ song lập two way/dual bilingual education 34. giao thoa interference 35. giao tiếp có ngữ cảnh context embedded communication 36. giao tiếp giảm thiểu ngữ cảnh reduced communication 37. giới hạn khả năng disablement 38. hành vi tại lời illocutionary 39. hệ thống mã language repertory 40. hiện đại hóa ngôn ngữ language modernization 41. hiến định ngôn ngữ language institutionalization 42. hình dung imaginative 43. hình thành thanh điệu tonegenesis 44. hoà mã, trộn mã code-mixing 270 45. hòa trộn hybrization 46. học vượt trình độ accelerating learning 47. hồi sinh ngôn ngữ language revitalization 48. hướng đích manipulative 49. hướng đối tượng subject oriented 50. kế hoạch hoá nội dung corpus planning 51. kế hoạch hoá vị thế status planning 52. kết dính cohesive 53. khả năng đọc - viết literacy 54. khả năng nghe nói oracy 55. khả năng song ngữ bilingual ability 56. khu vực ngôn ngữ linguistic area 57. khuyếch tán divergence 58. kích thích - phản ứng stimulus – response 59. kiểm tra hình tượng figural test 60. Kiểm tra theo quy chiếu chuẩn mực norm referenced tests 61. Kiểm tra theo quy chiếu tiêu chí criterion referenced tests 62. kỹ năng giao tiếp cơ bản liên cá nhân basic interpersonal communicative skills-BICS 63. kỹ năng ngôn ngữ language skills 64. kỹ năng trong kỹ năng skills within skills 65. kỳ vọng xã hội social desirability 66. kỳ vọng xã hội social desirability 67. lệch lạc văn hoá cultural dislocation 68. liên minh ngôn ngữ sprachbund 69. lĩnh hội receptive 271 70. loại hình cảnh huống ngôn ngữ language setting typology 71. loại trừ (song ngữ ~) substractive 72. lối nói bảo mẫu caretaker speech 73. lời nói bên trong inner speech 74. luân phiên mã code alternation 75. lụi tàn ngôn ngữ language decline 76. lưỡng ngữ ambilingual 77. lượt lời turn 78. lý thuyết các ngưỡng threholds theory 79. lý thuyết đầu vào lĩnh hội được comprehensible input theory 80. lý thuyết màn hình theo dõi monitor hypothesis 81. mã code 82. mã của chúng ta we-code 83. mã của họ they-code 84. mã hạn chế restricted code 85. mã phức tạp elaborated code 86. mẫu ngữ motherese 87. mô hình cân bằng equilibrium paradigm 88. mô hình đánh dấu markedness model 89. mô hình năng lực khả biến Variable Competence Model 90. một thiểu số quyền lực a minority of power 91. nền tảng ngôn ngữ language background 92. nghe nói (phương pháp ~) audiolingual, audiolingualism 93. ngôn hành language performance 94. ngôn năng language ability, language conpetence 272 95. ngôn ngữ cấp donor language 96. ngôn ngữ chính thức official language 97. ngôn ngữ cơ thể body language 98. ngôn ngữ cộng đồng community language 99. ngôn ngữ dân tộc ethnic language 100. ngôn ngữ hoang sơ savage language 101. ngôn ngữ học điền dã ethnolinguistics 102. ngôn ngữ học tiếp xúc contact linguistics 103. ngôn ngữ nguy cấp endangered language 104. ngôn ngữ nhận receiver/recipient language 105. ngôn ngữ phương tiện vehicular language 106. ngôn ngữ quốc gia national language 107. ngôn ngữ thiểu số minority language 108. ngôn ngữ tổ tiên ancestral language 109. ngữ pháp văn hoá cultural grammar 110. nguyên tắc thương lượng negociation principle 111. nhà truyền giáo ngôn ngữ language missionaries 112. nhân danh personal name 113. nồi đúc (chính sách ~) melting pot (policy) 114. phân bố distributive 115. phản hiện đại anti-modern 116. phản hồi bất thành văn non-verbal feedback 117. phân tích đồng biến co-variance 118. phân tuyến hoá lateralization 119. phản ứng toàn thân total physical response 120. phi thực tiễn impracticality 121. phụ âm giọng O A-series 122. phụ âm giọng Ô O-series 273 123. quá trình khách quan hoá objectification 124. quá trình nội hoá internalization 125. quy kết nguyên nhân causal attribution 126. quy tụ convergence 127. sao phỏng calquing 128. sinh âm phonation 129. sinh thái ngôn ngữ ecology of language 130. song ngữ bilingualism 131. song ngữ bẩm sinh native bilingualism 132. song ngữ cá nhân bilinguality 133. song ngữ cân bằng balanced bilingualism, equilingual 134. song ngữ chiều sâu indeed bilingualism 135. song ngữ chủ đích intentional bilingualism 136. song ngữ chức năng functional bilingualism 137. song ngữ cộng đồng societal bilingualism 138. song ngữ kết hợp coordinate bilingualism 139. song ngữ khẩu ngữ bioracy 140. song ngữ mẫu tự biliteracy 141. song ngữ muộn late bilingualism 142. song ngữ nhân tạo artificial bilingualism 143. song ngữ nhập cư immigrating bilingualism 144. song ngữ như là ngôn ngữ thứ nhất bilingualism as the first language 145. song ngữ như là ngôn ngữ thứ nhất bilingualism as the first language 146. song ngữ phức hợp compound bilingualism 147. song ngữ sở tại venarcular bilingualism 148. song ngữ sớm early bilingualism 274 149. song ngữ xã hội societal bilingualism 150. song ngữ xã hội societal bilingualism 151. song thể ngữ diglossia 152. song thể ngữ cá thể tính personality diglossia 153. song thể ngữ lãnh thổ territorial diglossia 154. sự bồi hoá ngôn ngữ pidginization 155. sự thành thạo ngôn ngữ language proficiency 156. sự tiếp thu ngôn ngữ language achievement 157. sức sống ngôn ngữ language vitality 158. tâm lý học hành vi luận behaviourist psychology 159. thâm nhập văn hoá enculturation 160. thần kinh sinh học neurophysiology 161. thăng bằng equilingual 162. thành tố diễn ngôn discourse component 163. thành tố hành tác performance components 164. thiếu khả năng đọc viết illiteracy 165. thổ ngữ sub-dialect 166. thờ ơ với đọc viết aliteracy 167. tích hợp tổng thuật narrative integration 168. tiện lợi trong giao tiếp communication accommodation 169. tiếng mẹ đẻ mother tongue 170. tiêp biến văn hóa acculturation 171. tiếp giáp địa lý adjoining 172. tiếp hợp văn hoá enculturation, enculturalisation 173. tiếp xúc ngôn ngữ language contact 174. tiểu kỹ năng sub-skill 175. tính cơ giới velocity 176. tổng hợp summative 275 177. trạng thái đa ngữ multibilinguality 178. trạng thái vốn có status quo 179. trào lưu chính thống đơn văn hoá monocultural fundamentalism 180. trung hóa đường nét contour neutralization 181. từ cùng gốc cognate 182. tư duy hội tụ convergent thingking 183. tư duy khuếch tán divergent thinking 184. tự giác văn hoá cultural self-determination 185. tư tưởng vị chủng ethnocentrism 186. từ vựng hóa lexicalization 187. tương tác thuận nghịch reciprocal interaction 188. tương tuyến aligned bitext 189. ứng xử ngôn ngữ language behaviourism 190. văn tự học graphology 191. vay mượn borrowing 192. vị thế biểu tượng symbolic status 193. ý niệm ideational 194. ý thức hệ ngôn ngữ language ideology 195. yếu tố hòa mã mixed code 276 PHỤ LỤC 13: BẢNG TỪ SWADESH 207 TỪ CƠ BẢN Anh – Việt – Khmer (có phiên âm)1 1 Danh sách này do Paul Sidwell cung cấp, được điều tra năm 2008 tại Phnômpênh trên cơ sở tiếng Phnômpênh chuẩn. STT Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Khmer Phiên âm 1 I tôi ខĔǶំ kɲom 2 you (singular) anh, ông … េƀក (lịch sự), អŎក louk, neak 3 he anh ấy, ông ấy… êត់ (lịch sự), េគ koat, kei 4 we chúng ta, chúng tôi េយǿង yəəŋ 5 you (plural) các anh, các ông … ពួកអŎក puək neak 6 they các anh ấy, các ông ấy … ពួកេគ puək kee 7 this cái này, việc này េនះ nih 8 that cái ấy, việc ấy េŐះ nuh 9 here đây ƫយ ʔaay 10 there đó Őយ niey 11 who ai អŎកķ, នរķ neak naa, nɔɔnaa 12 what gì អƃី ʔvǝy 13 where ở đâu េőឯķ nɨv ʔae naa 14 when khi nào អøÞ ល់ (Sanskrit) ʔɑŋkaal 15 how sao េមĝច, Ų៉ងដូចេមĺច mdəc 16 not không េទ tei 17 all tất cả Źគប់ krup 18 many nhiều េŹចǿន craən 19 some mấy ខžះ klah 20 few ít តិច təc 21 other khác េទȄត tiət 22 one một មួយ (១) muəy 23 two hai ពីរ (២) pii 24 three ba បី (៣) bəy 25 four bốn បួន (៤) buən 277 26 five năm Źŕំ (៥) pram 27 big lớn, to lớn, bự ធំ tʰom 28 long dài ែវ vɛɛŋ 29 wide rộng លƟ lhɑɑ 30 thick dày ជុក cuk 31 heavy nặng ធöន់ tŋʊən 32 small nhỏ, bé តូច tooc 33 short ngắn ខžី kləy 34 narrow chặt ចេងƩȅត cɑŋʔiet 35 thin mỏng េសĝǿង sdaəŋ 36 woman đàn bà, phụ nữ Źសី srǝy 37 man (adult male) đàn ông ŹបǶស (Sanskrit), បុរស (Sanskrit) proh, boʔrɑh 38 man (human being) người ជន (Sanskrit), មនុសƖ (Sanskrit) cʊən, mɔnuh 39 child con កូន koon 40 wife vợ Źបពនʼn (Sanskrit) prɑpʊən 41 husband chồng បĺី (Sanskrit) pdəy 42 mother mẹ ែម៉ mae 43 father cha ឳពុក ʔəv puk 44 animal thú សតƃ (Sanskrit) sat 45 fish cá Źតី trəy 46 bird chim បកƖី baksəy 47 dog chó ែឆÞ cʰkae 48 louse rận, chấy ៃច cay 49 snake rắn អហិ (Sanskrit) ʔaʔheʔ 50 worm sâu, giòi, trùng ដងÞǹវ dɑŋkəv 51 tree cây េដǿមេឈǿ daəm cʰəə 52 forest rừng ៃŹព prey 53 stick gậy, cây, gổ រȎţត់ rumpoat 54 fruit quả, trái ផល (Sanskrit) pʰɑl 55 seed hạt ពូជ (Sanskrit) puuc 278 56 leaf lá សžឹក slǝk 57 root rễ ឫស rɨh 58 bark (of a tree) vỏ សំបក sɑmbɑɑk 59 flower hoa, bông ŞÞ pkaa 60 grass cỏ េƛū smav 61 rope dây ែខƖ ksae 62 skin da ែសœក sbaek 63 meat thịt Ƙច់ sac 64 blood máu Čម cʰiem 65 bone xương ឆƩឹង cʔəŋ 66 fat (noun) mỡ åž ញ់ klaɲ 67 egg trứng ពង pɔɔŋ 68 horn sừng ែសŎង snaeŋ 69 tail đuôi កនńǶយ kɑntuy 70 feather lông េŻម (down) roum 71 hair tóc សក់ sɑk 72 head đầu កŖល (Sanskrit) kbaal 73 ear tai ŹតេចȄក trɑciək 74 eye mắt ែភŎក pnɛɛk 75 nose mũi Źចមុះ crɑmoh 76 mouth miệng, mồm ŭត់, ឱសĢ (Sanskrit) moat, ʔaoh 77 tooth răng េធūញ tmɨɲ 78 tongue (organ) lưỡi អķĝ ត ʔɑndaat 79 fingernail móng Źកចកៃដ krɑcɑɑk day 80 foot bàn chân េជǿង cəəŋ 81 leg cẳng chân, chân េជǿង cəəŋ 82 knee đầu gối ជងèង់ cʊəŋkʊəŋ 83 hand bàn tay ៃដ day 84 wing cánh Ƙž ប slaap 85 belly bụng េţះ pʊəh 86 guts, intestines lòng, ruột េţះេវȄនេţះļំង pʊəh viən pʊəh taŋ 279 87 neck cổ ក kɑɑ 88 back lưng ខŎង knɑɑŋ 89 breast vú, ngực េğះ dɑh 90 heart trái tim េបះដូង beh dooŋ 91 liver gan េថžǿម tlaəm 92 to drink uống ផឹក pʰək 93 to eat ăn សីុ sii 94 to bite cắn ចឹក cək 95 to suck mút, hút, bú ជēąក់ cʊəɲcoap 96 to spit nhổ, khạc េƘĝ ះ sdɑh 97 to vomit nôn mửa, thổ, ối កƩǼត kʔuət 98 to blow thổi Şត់ (gió), ផžǶំ (miệng) pʰat, plom 99 to breathe hô hấp, thở ដកដេងƟǿម dɑɑk dɑŋhaəm 100 to laugh cười េសǿច saǝc 101 to see thấy, nhìn, trông េឃǿញ kʰəəɲ 102 to hear nghe ឮ lɨɨ 103 to know biết េចះ ceh 104 to think nghĩ គិត kɨt 105 smell ngửi កžិន klən 106 to fear sợ ែŹកង kraeŋ 107 to sleep ngủ េដក deɛk 108 to live sống រស់ rʊəh 109 to die chết ļយ taay 110 to kill giết សŭž ប់ sɑmlap 111 to fight chiến đấu ជល់ cʊəl 112 to hunt săn ŕញ់សតƃ baɲ sat 113 to hit đánh ជល់ viey 114 to cut cắt àប់ kap 115 to split chẻ ពុះ puh 116 to stab đâm dao găm ýក់ cak 117 to scratch gãi, cạo, cào េកះ keh 118 to dig đào ជីក ciik 119 to swim bơi ែហល hael 120 to fly bay េហǿរ haǝ 280 121 to walk bước, đi េដǿរ daə 122 to come đến មក mɔɔk 123 to lie (as in a bed) nằm ra (action) េដក deɛk 124 to sit ngồi អងèǶយ ʔɑŋkuy 125 to stand đứng ឈរ cʰɔɔ 126 to turn (intransitive) quay øក ŋiek 127 to fall ngã, rơi ដួល (xụp), ចុះ (xuống) duəl, coh 128 to give tặng ឲŰ ʔaoy 129 to hold cầm àន់ kan 130 to squeeze nắm chặt, siết chặt រǮត rɨt 131 to rub cọ xát, chà xát åត់ kʰat 132 to wash giặt កក់ kɑk 133 to wipe lau, chùi ជូត cuut 134 to pull kéo ដក dɑɑ 135 to push đẩy រុញ ruɲ 136 to throw ném, chọi េýល caol 137 to tie trói, buộc, bó ចង cɑɑŋ 138 to sew khâu, may េដរ dee 139 to count đếm Żប់ roap 140 to say nói Ł tʰaa 141 to sing hát េŹចȅង crieŋ 142 to play chơi េលង leiŋ 143 to float nổi អែណĝ ត ʔɑndaet 144 to flow chảy ហូរ hoo 145 to freeze đông lại, đóng băng កក kɑɑk 146 to swell sưng lên េŕ៉ង paoŋ 147 sun mặt trời ៃថö tŋay 148 moon trăng ែខ kʰae 149 star ngôi sao ŞÞ យ pkaay 150 water nước ទឹក tɨk 151 rain mưa េភžȅង plieŋ 281 152 river sông ទេនž tʊənlee 153 lake hồ បឹង bəŋ 154 sea biển សមុŹទ (Sanskrit) saʔmot 155 salt muối អំបិល ʔɑmbǝl 156 stone đá ថū tmɑɑ 157 sand cát ខƙច់ ksac 158 dust bụi ធូលី (Sanskrit) tʰuulii 159 earth đất ដី dəy 160 cloud mây ពពក pɔpɔɔk 161 fog sương mù អ័Źភ ʔap 162 sky trời េមឃ (Sanskrit) meek 163 wind gió ខŰល់ kyɑl, kcɑl 164 snow tuyết ហិមៈ (Sanskrit) heʔmeaʔ 165 ice nước đá, băng ទឹកកក tɨk kɑɑ kɑɑ 166 smoke khói ែផƖង psaeŋ 167 fire lửa េភžǿង pləəŋ 168 ash tro កំញម kɑmɲɑɑm 169 to burn cháy េឆះ cʰeh 170 road đường ផžǹវ pləv 171 mountain núi ភŎំ pnum 172 red đỏ Źកហម krɑhɑɑm 173 green lục ៃបតង bay tɑɑŋ 174 yellow vàng េលȁង lɨəŋ 175 white trắng ស sɑɑ 176 black đen េæū kmav 177 night ban đêm, tối យប់ yup 178 day ban ngày ៃថö tŋay 179 year năm ĂŎ ំ cnam 180 warm nóng េáĝ kdav 181 cold lạnh Źតćក់ trɑceak 182 full đầy េពញ pɨɲ 183 new mới ថūី tməy 282 184 old cổ, cũ ýស ់ cah 185 good tốt, ngon, hay, giỏi លƩ lʔɑɑ 186 bad xấu, tồi, dở, kém ƫŹកក់ ʔaakrɑk 187 rotten thối, ủng, mục, mủn រលួយ, កំពុក rɔluəy, kɑmpuk 188 dirty bẩn, dơ Źបឡǹស prɑlooh 189 straight thẳng Źតង់ trɑŋ 190 round tròn មូល muul 191 sharp (as a knife) sắc, bén មុត mut 192 dull (as a knife) mòn រǮល rɨl 193 smooth nhẵn Żប riep 194 wet ướt ទទឹក tɔtɨk 195 dry khô េŹកȅម kriəm 196 correct đúng ែមន pɨt 197 near gần ជិត cɨt 198 far xa Ăö យ cŋaay 199 right phải Ƙĝ ំ sdam 200 left trái េឆƃង cveeŋ 201 at ở េő nɨv 202 in trong កŎǶង knoŋ 203 with với ćមួយ cie muə yɔɔ 204 and và និង nɨŋ 205 if nếu េបǿ baə 206 because vì, bởi vì ពីេŹţះ pii prʊəh 207 name tên េČū ះ cmʊəh 283 PHỤ LỤC 14: MỘT SỐ TÊN ĐỊA DANH MIỀN NAM BẰNG TIẾNG KHMER (Nguồn: Trương Vĩnh Ký (1875), Petit cours de géographie de la Basse- Cochinchine, Imprimerie du gouvernement, Saigon.) Chúng tôi giữ nguyên cách phiên âm của tác giả. TÊN CÁC VÀM (CỬA SÔNG) VÀ PHỤ LƯU Cần Giờ - păm prêk cơn kancơ Cửa Cổ Chiên - păm prêk alon kon Cửa Mỹ Thanh - păm càn Krau Cửa Rạch Giá - păm prêk kramon so SÔNG, RẠCH Sông Đồng Nai - tonlé prêk smaucèk Sông Bé - tonlé prêk kompontun Sông Là ngà - tonlé prêk kompon phtu Sông Bến Nghé - tonlé ban kon krabei Rạch đầm Gò Vấp - prêk kompon kakoh klèi Sông Bến Lức - prêk tonlé rolưk Rạch Gò Công - srok prêk kompon kakôh Rạch Gầm - prêk khlà tràm Rạch Xoài Mút - prêk svày la hout Sông Hàm Luông - tonlé prêk kompon luôn Sông Mỏ Cày - prêk tramăk Sông Măng Thít - prêk tà tran Sông Láng Thé - tonlé kanlen sè Sông Trà Vinh - tonlé prak trapan Sông Long Hồ - tonlé prêk oknha decô Sông Ba Kè - prêk nàk yây kè Sông Nha Mân - prêk oknha mân Sông Sa Đéc - tonlé phsa dek Sông Đất Sét - păm prêk đei kraham Sông Châu Đốc - tonlé mót cruk Kinh Vĩnh Tế - cumnik prek ten CÙ LAO Phú Quốc - koh sral Cù lao Trà Luộc - koh tà lok Cù lao Rồng - koh nak Cù lao Trâu - koh krabei 284 Cù lao Dao Lửa - koh phlơn Cù lao Chà Và - koh cvà Cù lao Cồng Cộc lớn - koh ka àt thom Cù lao Cồng Cộc nhỏ - koh ka àt tuôt THỊ TRẤN Lấp Vò - srôk tak por Sóc Trăng - păm prêk srok khlăn Ba Thắc - păm prêk basàk Cần Giuộc - srôk kantũot Cần Đước - srôk prêk anđơk Mặc Bắc - srôk mépăn (măt băk) Bãi Xàu - srôk bày chək Cần Lố - srôk canlòh Chợ Lớn - srôk phsa thom Cái Vồn - srôk tà von Trãng Bàng - srôk oknha păn păn Bến Lức - srôk rolưk Cà Mau - srôk tưk khmau Trà Ôn - srôk pàm slap tràon Vũng Liêm - mé lim Ô Môn - ô mô Cái Răng - kàrăn Xẽo Chiết - prêt cèk 285 11. 1 Người Việt ở đây để chỉ dân tộc Việt, phân biệt với người Việt Nam để chỉ tất cả những người có cùng quốc tịch Việt Nam. Khái niệm “Kinh” ở một số nghiên cứu khác đã được sử dụng, tuy nhiên, chúng tôi không dùng khái niệm này vì nó chỉ có nghĩa là người Việt sống ở thành phố (“Kinh kì”) 2 Tình hình song ngữ KV còn diễn ra ở CPC, nơi một cộng đồng người Việt không nhỏ đang sinh sống. Tuy nhiên, chúng tôi không nghiên cứu không gian song ngữ này. 3 Tính đến số 38 (2009), tạp chí Mon Khmer Studies đã có 131 bài viết về tiếng Khmer. Xem Phụ lục 1. 4 Một số nơi, thí dụ huyện Vĩnh Châu, vào tháng 6 năm 2009, chúng tôi vẫn chưa xin được niên giám thống kê 2008 (do chưa được in). Vì vậy, chúng tôi thống nhất sử dụng các niên giám và số liệu 2007. Khi so sánh hai năm 2007, 2008 ở 2 huyện còn lại, chúng tôi không thấy có sự chênh lệch lớn về dân số và cơ cấu kinh tế. 5 phần “1.2 History of Research of Language Contact” từ trang 6 đến trang 9. 6 Công trình này được NXB Mouton (The Hague) in lại vào năm 1963, ISBN: 90-279-2689-1. 7 Sarah Thomason and Terrence Kaufman (1988), Language Contact, Creolization and Genetic Linguistics, University of California Press. 8 Sarah Thomason (2001), Language Contact - An Introduction, Edinburgh University Press. 9 Donald Winford (2002), An Introduction to Contact Linguistics, Blackwell 2002, ISBN 0-631-21251-5. 10 Ghil'ad Zuckermann (2003), Language Contact and Lexical Enrichment in Israeli Hebrew, Palgrave Macmillan, ISBN 1-4039-1723-X. 11 Phan Ngọc, Phạm Đức Dương (1983), Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam Á, Viện Đông Nam Á, Hà Nội. 12 PWV4YWN0JmtleXdvcmQ9VEklZTElYmElYmVQK1glYzMlOWFDK05HJWMzJTk0TitORyVlMSViYi VhZQ==&page=1 13 Một số nhà nghiên cứu, chẳng hạn Josiane F. Hamers, Michel Blanc ([156]), hay trong The Ancyclopedia of Language and Linguistics (1994), cho rằng song ngữ cá nhân là trạng thái tâm lý của một cá nhân sử dụng trên 2 ngôn ngữ, và dùng thuật ngữ bilinguality thay cho individual bilingualism. Chúng tôi cũng đề xuất rằng về mặt thuật ngữ, nên phân định rõ “trạng thái” và “tình hình” khi nói về hai khái niệm “trạng thái song ngữ cá nhân” và “tình hình song ngữ xã hội”. 14 Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. 15 Số liệu các xã được lấy từ Niên giám thống kê 2009. 16 Dân số trung bình của các xã ở huyện Trà Cú là 8960 người / xã hay thị trấn. 17 Mật độ trung bình toàn huyện là 460 người / km2. 18 Số liệu cập nhật ngày 13/3/2009 do UBND Xã cung cấp. 19 đôi khi còn gọi là âm tiết yếu 20 “… linguistic contact with tonal languages such as Vietnamese. This contact in an important factor in the phenomenon of monosyllabization in the Kien Giang dialect. This phenomenon occurred more quickly in Kiengiang than in other Khmer dialects.” (tr. 81) 21 như tiếng Sardinian ở vùng Sardinia (Ý), hay tiếng Welsh ở xứ Wales (Vương Quốc Anh), hay ở Việt Nam, nhiều ngôn ngữ dân tộc thuộc loại này, chẳng hạn tiếng Stiêng, Mạ v.v. 22 Chẳng hạn tiếng Mnông: ở Việt Nam, Lào, Căm pu chia, thậm chí ở Mỹ, tiếng Mnông luôn đóng vai trò thiểu số. Nhiều cộng đồng ngôn ngữ thiểu số ở Đông Nam Á đã di chuyển dọc theo các con sông để từ đó tách thành các cộng đồng thiểu số ở các quốc gia khác nhau. (Xem thêm [174]) 23 Thí dụ như tiếng Pháp là tiếng thiểu số ở Valle d’Aosta, nhưng là đa số ở Pháp. Tiếng Khmer là ngôn ngữ thiểu số ở Việt Nam nhưng là ngôn ngữ đa số ở CPC. Tiếng Ý là ngôn ngữ thiểu số ở Thụy Sĩ nhưng lại là ngôn ngữ đa số ở Ý. Tiếng Trung Quốc ở nhiều nơi trên thế giới cũng đáp ứng tiêu chí này. 24 Thí dụ như tiếng Saami (Phần Lan, Na Uy, Thụy Điển và Nga). Ở Việt Nam, tính [+TG] có thể thấy ở ngay cộng đồng Khmer Nam Bộ, tiếp giáp với tiếng Khmer ở CPC. 25 Chẳng hạn như sự thiếu kết dính ([+KD]) giữa các ngôn ngữ thuộc nhóm Chăm trong lịch sử đã làm cho ngôn ngữ này bị phân rẽ dần dần thành các ngôn ngữ độc lập khác nhau là Raglai, Êđê, Chu ru, Gia rai v.v. 26 Theo Wikipedia: 27 Theo Wikipedia: 28 Hiện tượng song ngữ ở một nước đa dân tộc như Việt Nam thường diễn ra giữa tiếng Việt và một ngôn ngữ dân tộc nào đó (Nguyễn Văn Khang, [56], tr.43). Là ngôn ngữ của dân tộc đa số Việt, tiếng Việt là ngôn ngữ 286 hành chính, ngôn ngữ giao tiếp chung cho toàn bộ các dân tộc, trong khi đó, tiếng Khmer được sử dụng chủ yếu trong gia đình, trong các tình huống tôn giáo và sinh hoạt cộng đồng dân tộc giới hạn. 29 Edwards J. ([140]) cho rằng trong nhiều cảnh huống, đặc biệt ở Mỹ, “song ngữ chỉ là một cái ga xép trung chuyển giữa các thế hệ trên con đường nối liền hai trạng thái đơn ngữ”. Ông cũng cho rằng khi có một sự phân bố chức năng rõ ràng, tình hình song ngữ xã hội sẽ bền vững hơn. Sự phân bố chức năng này sẽ được khảo cứu ở chương 2. 30 Khái niệm lĩnh vực giao tiếp mà chúng tôi sử dụng dựa trên quan niệm của domain mà Fishman (1965, 1972 – trích theo Myers-Scotton, [167], tr.77) đã xác định. 31 Đọc thêm bài viết “Đội nữ xe thồ … xuyên biên giới” của Quang Vinh, đăng trên báo Tuổi Trẻ Online (4/3/2005): 32 Xem thêm bài phóng sự “Trường Việt trên Tonlé Sáp’ do Mai Vinh thực hiện, đăng trên báo Tuổi Trẻ Chủ nhật và Tuối Trẻ Online ngày 15/8/2010: tren-Tonle-Sap.html) 33 Châu Sa Oanh đếm nhầm là 9 đài. 34 Chúng tôi không gọi phần này là “Phân loại người song ngữ Khmer” bởi trong các kiểu loại sẽ được giới thiệu dưới đây, có kiểu loại không phải là song ngữ. Đó là nhóm “cận đơn ngữ” 35 Trong nghiên cứu này, về mặt thuật ngữ, chúng ta cần xác định rõ các khái niệm: “kiểu loại” (type) là các loại người song ngữ35; “nhóm” (group) là tập hợp một số kiểu loại có những đặc điểm tương tự. 36 Cần lưu ý là đa số người Khmer làm trên một hoạt động nghề nghiệp. Giáo viên của các trường phần đông làm nghề nông, hay giúp đỡ gia đình trong công việc buôn bán v.v. Vì vậy, nghề nghiệp ở đây căn cứ vào nghề mà các CVT khai khi phỏng vấn bằng bảng hỏi. 37 Theo Handsegard (1975), người khiếm ngữ bị thiếu hụt 6 năng lực ngôn ngữ: thiếu vốn từ; thiếu chính xác trong diễn đạt, thiếu phản xạ, thiếu sáng tạo trong ngôn ngữ, thiếu sự kiểm soát các chức năng, thiếu ngữ nghĩa và biểu tượng. (Baker C., 2007, trang 39) 38 Đối lập với quá trình tái đơn ngữ hóa dưới tác động của các chính sách đơn ngữ hóa, đồng hóa ngôn ngữ ở các cộng đồng đa ngữ / đa văn hóa. 39 Đỏ: Song ngữ cân bằng cao; Gạch: Song ngữ lệch, Khmer trội; Xanh lá cây: Song ngữ lệch, Việt trội, Xanh lục: Song ngữ cân bằng bộ phận; Vàng: Cận đơn ngữ (Phụ lục 5e, 5f, 5g) 40 Chúng tôi tách ra 2 câu hỏi vì sự kết hợp của 2 câu hỏi sẽ cho ra 192 câu hỏi cần phải được trả lời đối với các CTV, và là quá lớn về cả quy mô, thời gian đối với một nghiên cứu cá nhân. 41 Chúng tôi ý thức rất rõ tính mơ hồ của các từ “thường”, “tình huống”, “mức độ”, tuy nhiên, kết quả nghiên cứu trên một số lượng lớn đối tượng ít nhất cũng cho ta những con số có ý nghĩa mà từ đó, chúng ta có thể phân tích hay xác định những luận cứ cần chứng minh hay khảo sát sâu. 42 Ở đây, cần lưu ý để có thể lý giải việc tại sao đối tượng cán bộ chính quyền người Khmer được chọn mã Khmer cao hơn cả đối tượng ông bà. Lý do có thể nằm ở 3,33% người không có ý kiến, vì họ trả lời là chưa từng tiếp xúc với ông bà (do ở xa hay ông bà mất sớm). Giả sử 3,33% này cũng chọn mã Khmer, thì rõ ràng đối tượng ông bà sẽ đứng đầu danh sách các đối tượng mà CTV chọn mã Khmer để giao tiếp. Điều này có thể giải thích được bởi lứa tuổi của đối tượng này thường cao, và khả năng tiếng Việt cũng rất hạn chế so với các đối tượng trẻ tuổi hơn. 43 Kết quả nghiên cứu năm 2003 Chức năng Sử dụng chủ yếu tiếng Việt Sử dụng chủ yếu tiếng Khmer Số câu trả lời Tỷ lệ % Số câu trả lời Tỷ lệ % Giáo dục 82/96 85,5% 14/96 14,5% Chính trị 90/97 92,7% 7/97 11,3% Kinh tế 19/90 21% 71/90 79% Tôn giáo 0/100 0% 100/100 100% Khoa học kỹ thuật 86/99 86,8% 13/99 13,2% Văn hóa truyền thống 0/100 0% 100/100 100% Gia đình 3/100 3% 97/100 97% (Theo [38], tr.56) 44 Nguyên văn: “refers to a set of organizing principles behind the language employed by members of a social group” 45 Khái niệm language repertory hay language repertoire dùng để chỉ các ngôn ngữ hay các biến thể ngôn ngữ của một cá nhân (hay một cộng đồng). 287 46 A “borrowing” is a form that has spread from one linguistic variety (the ‘source’) into another variety (the ‘target’ or the “replica’). 47 Myers-Scottons ([167], tr.209) cho rằng bản thân thuật ngữ “vay mượn” thể hiện không chính xác vấn đề, bởi dù có “vay”, nhưng ngôn ngữ đi vay lại không bao giờ “trả’ lại. 48 "An important distinction is made from situational switching, where alternation between varieties redefines a situation, being a change in governing norms, and metaphorical switching, where alternation enriches a situation, allowing for allusion to more than one social relationship within the situation." (en.wikipedia.org/wiki/Metaphorical_code-switching) 49 en.wikipedia.org/wiki/Language_transfer 50 Đối với việc nghiên cứu hoà mã và chuyển mã, chúng tôi sử dụng cách ghi âm tiếng Khmer theo chữ tiếng Việt để tiện theo dõi. Ngoài ra, việc ghi âm giữ nguyên yếu tố phương ngữ. 51 52 Các từ này đại diện cho các lĩnh vực y khoa, kinh tế, hành chính, giáo dục, kỹ thuật, tuy nhiên, chúng tôi chỉ giới hạn ở số lượng 10 từ, và đều này cho thấy hạn chế của một nghiên cứu cá nhân về một vấn đề ngôn ngữ - xã hội của một cộng đồng lớn. Ngoài ra, các từ được chọn còn mang tính chất cảm thức mà chưa có tiêu chí về tần số sử dụng nào, ngoại trừ một tiêu chí là người nói sẽ không thể dùng ngôn ngữ cử chỉ để diễn đạt. Chính vì vậy, các kết quả thống kê chỉ có tính chất tham khảo. 53 Le langage tend constamment à se débarasser de ce qui est superflu (…) sous le nom du loi du moindre effort. 54 Khi chọn 40 trong số các tình huống ghi nhận được, chúng tôi đã cố gắng loại trừ những tình huống mà sự hoà mã và chuyển mã có khi có nguyên nhân từ chính sự xuất hiện của người nghiên cứu và của việc những người đối thoại biết rõ rằng nội dung giữa họ đang được thu âm để phân tích. Đây thật sự là những khó khăn không nhỏ trong quá trình nghiên cứu, đặc biệt là khi quá nhiều tình huống cùng một loại, trong khi đó, để thu thập được các tình huống đa dạng, thì đòi hỏi nhiều thời gian hơn. 55 Trong bài này, chúng tôi không sử dụng danh tánh và vị trí, chức vụ của các đối tượng trong nghiên cứu để đảm bảo tôn trọng thông tin cá nhân của họ. 56 Song ngữ bổ sung (đối lập với song ngữ loại trừ - substractive bilingualism) trước hết là trạng thái song ngữ cá nhân, trong đó sự tồn tại của hai ngôn ngữ trong mỗi cá nhân có tính chất bổ sung tương hỗ. ([137], [159], [172]) Ở góc độ cộng đồng, song ngữ bổ sung dùng để mô tả những cảnh huống không phải là kết quả của sự tiếp xúc giữa ngôn ngữ thực dân và ngôn ngữ bản địa. 57 Nguyễn Văn Lợi (1999), đã chia các những nguy cấp ở Việt Nam ra làm 5 nhóm: Nhóm thứ nhất là các ngôn ngữ coi như đã mất, hầu như chỉ còn rất ít người sử dụng (tiếng Cơlao đỏ, tiếng Tống, tiếng Thuỷ, tiếng Ơđu, tiếng Tu Dí …); Nhóm thứ hai gồm các ngôn ngữ thật sự bị nguy cấp (với số lượng người nói dưới 100). Đó là tiếng Pu Péo, tiếng Cơlao Trắng, tiếng La Chí, tiếng Laha, tiếng Ta Mit, tiếng Đan Lai, Li Hà, Tày Poong, tiếng Mã Liềng, Cọi (Krih), tiếng Rục, Mày, Sách, tiếng Arem ở Bố Trạch – Quảng Bình; Nhóm thứ ba gồm các ngôn ngữ có số người sử dụng trên dưới một ngàn người, như Mảng, Kháng, Xinh Mun, Cống, Sila, Xá Phó, Phù Lá, La Hủ; Nhóm thứ tư gồm các ngôn ngữ có số lượng người sử dụng từ vài ngàn đến chục ngàn người, như tiếng Nà Mẻo, tiếng Pà Thẻn, tiếng Lôlô; và nhóm thứ năm gồm các ngôn ngữ có từ một chục ngàn đến vài ba chục ngàn người, đó là các ngôn ngữ như Hà Nhì, Giáy, Khơ mú, Chơro, Churu, Pakô, Tà Ôi. 58 Theo 59 Saunder ([173]) cho rằng trẻ em trải qua ba giai đoạn nối tiếp nhau để trở thành một người song ngữ. Giai đoạn thứ nhất, theo phương pháp này, đứa trẻ sẽ không phân biệt được giữa hai ngôn ngữ. Giai đoạn này thường kết thúc vào khoảng 2 hay 3 tuổi. Ở giai đoạn thứ 2, sự phân biệt ngày càng trở nên rõ rệt hơn. Và nếu phương pháp này được cha mẹ kiên trì sử dụng, thì sau 2 giai đoạn khó khăn này, khả năng song ngữ của đứa trẻ sẽ dần ổn định và sẽ rất có lợi về sau cho việc học hành. 60 Theo báo điện tử Dân tộc và phát triển ( và Báo Cần Thơ ( 61 Ở Mỹ, những năm 1970, vụ kiện Lau có thể xem là một thí dụ về tính chất bất bình đẳng của song ngữ. Bên đơn của vụ kiện là học sinh Trung Quốc, kiện Sở Giáo dục Sans Francisco về sự bất bình đẳng khi họ phải học trong môi trường giáo dục tiếng Anh, khác với Đạo luật Quyền dân sự của Mỹ ban hành năm 1964 (Colin Baker, [137], tr.459-460). 62 (“song ngữ chỉ là một cái ga xép trung chuyển giữa các thế hệ trên con đường nối liền hai trạng thái đơn ngữ”)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn tiến sĩ- Tình hình song ngữ Khmer-Việt tại đồng bằng sông Cửu Long – Một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn.pdf
Luận văn liên quan