Trong đó:
W
o, Wc: lượng nước mặt ruộng tại đầu và cuối thời đoạn (m3/ha) đối
với lúa nước và độ ẩm trong tầng rễ cây (%) đối với cây trồng cạn
m: mức tưới trong thời đoạn tính toán (m3/ha)
P: lượng mưa trong thời đoạn tính toán (mm)
C: hệ số sử dụng nước mưa (C < 1)
W
ng: lượng nước ngấm trên mặt ruộng bao gồm ngấm ban đầu và ngấm
ổn định. Giá trị này phụ thuộc vào đặc điểm thổ nhưỡng, tính chất cơ lý của đất trên
lưu vực (m3/ha).
Wbh: lượng nước bốc hơi từ đất, từ khoảng trống và thoát hơi từ lá cây
trong suốt quá trình sinh trưởng của cây trồng (m3/ha). Đại lượng này thay đổi theo
đặc điểm khí hậu và sinh lý cây trồng.
108 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch hãn ở tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diện tích cây trồng trong
huyện Hải Lăng là 16932,8 ha trong đó
diện tích lúa là 12984 ha chiếm 76,7%,
diện tích cây trồng cạn là 3948,8 ha
chiếm 23,3%. Như vậy tỷ lệ diện tích cây
trồng chung cho hai huyện là 77% cho
cây lúa và 23% cho cây trồng cạn. Từ đó
tính được nhu cầu sử dụng nước tưới cho
16969 ha mà đập Trấm đảm nhiệm tưới
(bảng 3.30).ả
Deleted: các khu
Deleted: được thể hiện trong bảng 3.31
ví dụ cho khu CI1 và
Deleted: 4
Deleted: Kết quả tính nước tưới cho
16969 ha mà Đập Trấm đảm nhận được
thể hiện trong bảng 3.32.
84
Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
W cấp
(106m3)
2.90 2.85 3.01 3.68 4.12 5.44 4.38 1.50 0.03 0.00 4.10 0.36
W dùng
(106m3)
2.90 2.85 3.01 13.25 4.12 5.44 4.38 1.50 0.03 0.00 4.10 0.36 IRR1
Lượng
thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.00 9.57 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Lượng nước thiếu cho các khu trên lưu vực được tổng hợp trong bảng 3.33.
Bảng 3.33. Tổng hợp lượng nước thiếu các khu trên lưu vực sông Thạch Hãn
Tháng
Khu
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng
CI1 0.00 0.00 5.41 1.09 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 6.50
CI2 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CI3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CII1 0.00 0.00 0.00 1.28 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.28
CII2 0.00 0.00 0.00 1.33 0.07 0.96 1.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3.86
CII3 0.00 0.00 2.59 10.45 0.74 3.15 3.33 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 20.25
CIII1 0.00 0.00 1.20 6.87 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 8.07
CIII2 0.00 0.51 2.75 2.70 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 5.96
CIII3 0.00 0.00 1.16 0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.26
CIV1 0.00 0.00 0.85 5.59 0.42 1.90 2.34 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 11.10
CIV2 0.00 0.00 0.00 1.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.44
CIV3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng 0.00 0.51 13.96 30.85 1.23 6.01 7.17 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 59.72
* Nhận xét:
Trên toàn bộ lưu vực có 3 khu không bị thiếu nước đó là CI2, CI3, CIV3 còn
lại các khu vực khác vẫn còn thiếu cụ thể như sau:
Khu CI1: Nước cấp cho các hộ sử dụng (WS1) còn thiếu, lượng nước thiếu là
1,79 triệu m3 vào tháng III. Lượng nước cấp cho tưới (IRR1) thiếu 3,62 triệu m3 vào
tháng 3 và 1,09 triệu m3 vào tháng IV.
Khu CII1: Nước cấp cho các hộ sử dụng (WS1) vẫn còn thiếu, lượng nước
thiếu là 1,28 triệu m3 vào tháng IV. Lượng cấp cho tưới (IRR1) được đảm bảo.
Khu CII2: Nước cấp cho các hộ sử dụng (WS1) được đảm bảo. Lượng cấp
cho tưới (IRR1) còn thiếu, lượng thiếu vào tháng IV là 1,33 triệu m3, lượng thiếu
vào tháng V là 0,07 triệu m3, lượng thiếu vào tháng 6 là 0,96 triệu m3, lượng thiếu
vào tháng VII là 1,50 triệu m3.
Khu CII3: Nước cấp cho hộ sử dụng (WS1) tương đối đảm bảo, lượng nước
thiếu nhỏ, khoảng 0,54 triệu m3 vào tháng IV. Nước cấp cho tưới (IRR1) thiếu
Deleted: đâu
Deleted: 3
Deleted: 4
Deleted: 4
Deleted: 4
Deleted: 5
Deleted: 7
Deleted: 4
85
nghiêm trọng, lượng nước thiếu hầu như toàn mùa kiệt từ tháng III đến tháng VII.
Tổng lượng nước thiếu cho tưới là 19,72 triệu m3.
Khu CIII1: Trên khu vực, nước cấp cho các hộ sử dụng (WS1) được đảm bảo.
Lượng nước cấp cho tưới còn thiếu vào tháng III, tháng IV. Tổng lượng nước thiếu
là 8,07 triệu m3.
Khu CIII2: Lượng nước cấp cho hộ sử dụng (WS1) thiếu khoảng 0,24 triệu
m3 vào tháng III. Lượng nước cấp cho tưới thiếu chủ yếu vào tháng II đến tháng III,
với lượng thiếu là 5,72 triệu m3.
Khu CIII3: Khu vực này lượng nước cấp cho (WS1) gần như được đảm bảo,
lượng nước thiếu rất ít khoảng 0,09 triệu m3 vào tháng III. Lượng nước cấp cho tưới
thiếu 1,07 triệu m3 vào tháng III.
Khu CIV1: Đây là một trong hai khu vực lượng nước thiếu nhiều nhất. Lượng
nước thiếu cấp cho các hộ dùng nước (WS1) là 0,604 triệu m3 vào tháng 4 và 0,52
triệu m3 vào tháng 7. Lượng nước thiếu cho tưới là 0,85 triệu m3 vào tháng 3; 4,98
triệu m3 vào tháng 4; 0,42 triệu m3 vào tháng 5; 1,90 triệu m3 vào tháng 6; 1,82 triệu
m3 vào tháng VII.
Khu CIV2: Lượng nước cấp cho các hộ dùng nước (WS1) được đảm bảo.
Lượng nước cấp cho tưới thiếu 1,44 triệu m3 vào tháng IV.
Nhìn chung trên lưu vực sông Thạch Hãn lượng nước cấp cho tưới thiếu nhiều
nhất rơi vào các khu CII3 và CIV1; tháng thiếu nước nhiều nhất rơi vào tháng IV.
Vào mùa kiệt lượng nước dùng cho các khu vực đa số vẫn còn thiếu, lượng
nước thiếu chủ yếu tập trung vào tháng IV với lượng thiếu là 30,85 triệu m3; lượng
thiếu thấp nhất là vào tháng II với lượng thiếu là 0,51 triệu m3. Tổng trên toàn lưu
vực lượng nước thiếu cần cấp là 59,72 triệu m3. Đặc biệt các khu thiếu nước nghiêm
trọng là các khu CII3 thuộc khu vực sông Vĩnh Phước, khu CII2 thuộc sông ái Tử,
các khu trên sông Cam Lộ và khu CIV1 thuộc hai huyện Triệu Phong và Hải Lăng.
Chính vì vậy cần các giải pháp cụ thể cho từng khu vực nêu trên.
e. Giải pháp
Để đáp ứng nhu cầu dùng nước cho các hộ dùng nước trên lưu vực cần phải
đưa ra các giải pháp điều tiết hợp lý phục vụ các yêu cầu của các hộ trên, các biện
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Italic,
Portuguese (Brazil)
Formatted: English (U.S.)
Formatted: English (U.S.)
Deleted: 3
Deleted: 7
Deleted: 3
Deleted: 4
Deleted: 3
Deleted: 2
Deleted: 3
Deleted: 3
Deleted: 3
Deleted: 7
Deleted: 4
Deleted: L
Deleted: ,
Deleted: . Như vậy, trên lưu vực sông
Thạch Hãn
Deleted: ,
Deleted: với lượng thiếu là 30,85 triệu
m3.
Deleted: ;
Deleted: Lượng thiếu thấp nhất vào
tháng II với lượng thiếu là 0,51 triệu m3
Deleted: Tổng trên toàn lưu vực lượng
nước thiếu cần cấp là 59,72 triệu m3
Deleted: .
Deleted:
Deleted: ả
86
pháp có thể sử dụng phục vụ cho việc điều tiết là:
Trồng rừng
Đó là việc trồng rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ: diện tích che phủ của
thảm rừng tự nhiên hiện nay chỉ còn 30 - 40%. ở các vùng đồi núi đất ven các khe
suối, rừng nguyên thuỷ bị huỷ diệt do các lý do chủ yếu là: tập quán canh tác du
canh du cư của đồng bào dân tộc miền núi; chất độc hoá học do chiến tranh huỷ
diệt; nạn khai thác gỗ bừa bãi...
Thay đổi cơ cấu mùa vụ
Đối với các khu thiếu nước cho tưới một là chuyển đổi cơ cấu cây trồng, từ
những loại cây trồng cần nhiều nước chuyển sang những cây trồng cạn cần ít nước.
Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, từ 2 vụ sang 3 vụ, sử dụng những giống ngắn ngày để
tận dụng nguồn nước và tránh được những tháng kiệt.
Biện pháp công trình
Xây dựng các công trình cấp nước cho nông nghiệp để đáp ứng các nhu cầu
tưới tiêu như là hệ thống thuỷ nông, các trạm bơm tưới tiêu, các hệ thống kênh rạch
đặc biệt là xây dựng các hồ chứa nhằm tích nước trong mùa lũ để sử dụng tưới tiêu
và sinh hoạt trong mùa kiệt.
Đối với các khu vực thượng nguồn như CI1, CIII2, CIII3 cần xây dựng các hồ
chứa để tích nước dùng cho các tháng mùa kiệt.
Các khu trung và hạ lưu phải đánh giá năng lực của các công trình thủy lợi, từ
đó đề xuất phương án tương hỗ cấp nước giữa các vùng vào các tháng mùa kiệt.
3.2.5. Tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch Hãn theo quy
hoạch đến 2010
Theo Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị đến 2010 tầm nhìn
2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt [24], các công trình ưu tiên nhằm mục đích
điều tiết nước trên lưu vực sông Thạch Hãn được thể hiện trong bảng 3.34
Phần lớn các công trình nêu trên là hồ chứa nhỏ, có dung tích dưới 1 triệu m3,
do vậy mục đích chủ yếu là đáp ứng nhu cầu cục bộ của các diện tích canh tác và
dân cư quanh hồ, ít có khả năng điều tiết cho toàn khu vực. Do đó, vì thời gian và số
liệu hạn chế, trong khuôn khổ luận văn này chỉ xét đến khả năng tham gia của các
Formatted: Chinh van
Formatted: German (Germany)
Formatted: Font color: Blue,
Highlight
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold,
Superscript
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: German (Germany)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
Deleted: ả
Deleted: bao gồm (bảng ... là bảng
danh mục các công trình thủy lợi trong
Báo cáo của T Sơn):
Deleted: ả
Deleted: Page Break
87
hồ lớn thuộc các khu vực thiếu nước nghiêm trọng như đã chỉ ra ở phần hiện trạng,
cụ thể:
- Khu vực CII: Hồ chứa ái tử 1 và ái tử 2 với tổng dung tích 8,9 triệu m3,
- Khu CII3: Hồ chứa Vĩnh Phước 2 với dung tích 6,13 triệu m3,
- Khu CIII1: Hồ chứa Đá Mài và Tân Kim với dung tích là 6,55 triệu m3.
Bảng 3.34. Danh mục công trình trên lưu vực sông Thạch Hãn
TT Tên công trình
Diện tích
tưới (ha)
Lượng nước
(triệu m3)
Kinh phí
(triệu đồng)
Địa điểm
Lưu vực Sông Cam Lộ
1 H. Đá Bông 100 0.5 7156.7 Hướng Hiệp
2 H. KReng 50 0.25 3632.4 Hướng Hiệp
3 Đ. Khe Chùa 35 0.175 2051.1 Cam Tuyền
4
TB Quất Xá + H. Khe
Duyên 909 4.545 37529.2 Cam Thành
5 Đá Mài + Tân Kim 1310 6.55 89484 Cam Tuyền
Lưu vực sông Vĩnh Phước
1 TB Cam Chính 621 3.105 23139.9 Cam Chính
2 Tưới bằng nước ngầm 262 1.31 7050
3 TB Triệu Thành 100 0.5 3463.8 Triệu Lương
4 TB Vĩnh Phước 1 250 1.25 9075.3 Triệu Lương
5 TB Vĩnh Phước 2 355 1.775 13320.9 Triệu Lương
6 Hồ ái Tử 2 740 3.7 48695.6 Triệu ái
7 Hồ Vĩnh Phước 2 1226 6.13 144889 Triệu Lương
8 Hồ 49 0 9580.2 Triệu Lương
Các công trình, sơ đồ phân khu và mạng lưới tính toán khác giữ nguyên như
trong phần hiện trạng. Kết quả tính toán từ mô hình thể hiện trong bảng 3.36.
Bảng 3.35. Bảng tổng hợp kết quả tính cân bằng nước cho các khu CII2, CII3, CIII1
trên lưu vực sông Thạch Hãn
Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
W cấp
(106m3)
1.46 1.51 1.63 6.54 2.10 2.98 2.38 0.74 0.01 0.00 2.07 0.20
W dùng
(106m3)
1.46 1.51 1.63 6.54 2.10 2.98 2.38 0.74 0.01 0.00 2.07 0.20 IRR1
Lượng
thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CII2
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.50 2.56 2.73 2.04 2.95 3.14 2.61 0.98 0.01 0.00 2.82 0.29 CII3 IRR1
W cấp
(106m3)
2.50 2.56 3.16 9.91 2.95 4.98 4.04 0.98 0.01 0.00 2.82 0.29
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Font: .VnTimeH,
German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Font: Italic
Formatted: tenbang, Centered
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt,
Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt,
Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt,
Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt,
Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt,
Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: .VnTime, 10 pt
Formatted: Indent: Left: 0", First
line: 0.5"
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Deleted: 4
Deleted: 4
88
Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng
thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.43 7.87 0.00 1.84 1.43 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
4.27 4.27 4.27 4.08 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27
W cấp
(106m3)
4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 WS1
Lượng
thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.00 0.19 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.43 8.06 0.00 1.84 1.43 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.49 2.52 3.29 7.08 2.39 4.94 4.10 0.74 0.02 0.00 2.12 0.23
W dùng
(106m3)
2.49 2.52 3.55 8.88 2.39 4.94 4.10 0.74 0.02 0.00 2.12 0.23 IRR1
Lượng
thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.25 1.79 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CIII1
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.25 1.79 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Như vậy khi có sự tham gia của các hồ chứa lớn theo quy hoạch, lượng nước
thiếu trong các khu đã có giảm đi đáng kể. Khu CII2 đã hết tình trạng khan khiếm
nước trong khi khu CIII1 lượng nước thiếu chỉ còn khoảng 2,04 triệu m3. Riêng khu
CII3 tháng 5 đã không còn tình trạng thiếu nước. Các tháng còn lại lượng nước thiếu
được bù đắp một phần đáng kể. Tính trên toàn khu thì lượng thiếu khu CII3 còn
11,76 triệu m3 so với trước kia là 20,25 triệu m3.
Riêng với khu CIV1, đây là khu vực thuộc dải đồng bằng ven biển, chịu ảnh
hưởng của triều cũng như nước biển xâm nhập qua cửa sông, lượng dòng đến nhỏ do
đã bị sử dụng hết từ các khu vực thượng lưu, lại ít có các nguồn bổ cập (hồ, đập...).
Chính vì vậy nếu áp dụng cách tính cân bằng thông thường sẽ cho thấy hầu hết các
các tháng thiếu nước nhiều và với số lượng lớn. Tuy nhiên, trong khu này, tỷ trọng
nhu cầu nước ngọt dành cho GT&BVMT là đáng kể, tuy nhiên trong thực tế lượng
nước dùng để đảm bảo GT&BVMT trong khu vực này không nhất thiết là nước ngọt
mà có thể là nguồn nước mặn, lợ rất phong phú ở vùng cửa sông. Do vậy trong tổng
lượng nước ngọt sử dụng cho các hộ dùng nước (WS1) có thể loại trừ phần dành cho
GT&BVMT. Tiến hành cân bằng lại cho khu CIV1, kết quả tính toán được thể hiện
trong bảng 3.36.
Bảng 3.36. Kết quả cân bằng cho khu vực CIV1
Formatted: Highlight
Formatted: Highlight
Deleted: 5
Deleted: (xem lại bảng này, số liệu có
vẻ không đúng, ...)
89
Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
W cấp (106m3) 1.08 1.10 1.17 1.50 1.52 2.23 1.58 0.57 0.00 0.00 1.57 0.13
W cấp (106m3) 1.08 1.10 1.17 4.98 1.52 2.23 1.82 0.57 0.00 0.00 1.57 0.13 IRR1
Lượng thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.00 3.48 0.00 0.00 0.24 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp (106m3) 2.75 2.75 2.75 2.14 2.75 2.75 2.22 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75
W cấp (106m3) 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75
CIV1
WS1
Lượng thiếu
(106 m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 3.48 0.00 0.00 0.24 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Qua đó có thể thấy với cách lý giải này lượng nước cấp cho các hộ sử dụng
(WS1) đã được đảm bảo. Lượng nước cho tưới tuy vậy vẫn còn thiếu vào tháng 4 và
tháng 7 nhưng tổng lượng nước thiếu đã giảm đi đáng kể từ 11,1 triệu m3 xuống còn
3,72 triệu m3.
Xét ở các khu vực lân cận, trong các tháng IV và VII thì không có khu nào
còn dư nước để phân bổ lại cho khu CIV1, do đó giải pháp cơ bản nhất ở vùng này là
chuyển đổi cơ cấu cây trồng: giảm diện tích lúa, tăng diện tích nuôi trồng thủy sản
mặn lợ, tích cực trồng rừng phòng hộ, phát triển rừng ngập mặn nhằm đối phó với
tình trạng thiếu hụt nước trong các tháng mùa khô. Và đây chính cũng chính là giải
pháp cơ bản cho các vùng đồng bằng ven biển miền Trung.
Bên cạnh đó, do địa hình vùng đồng bằng thường không phù hợp để xây dựng
các hồ chứa, do đó muốn giải quyết triệt để hiện tượng thiếu nước ở khu vực này cần
có một quy hoạch tổng thể trên toàn lưu vực (xây thêm các hồ chứa ở khu vực
thường nguồn và trung lưu) kết hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa tối ưu cho
mục tiêu phòng hạn.
Formatted Table
Deleted: II3
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
Deleted: 0.64
90
Kết luận
Sau quá trình thực hiện, luận văn đã đạt được một số các kết quả và rút ra các
kết luận như sau:
1. Luận văn đã phân tích đặc điểm địa lý tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội
trên lưu vực sông Thạch Hãn để từ đó tiến hành điều tra, đánh giá và xác định nhu
cầu sử dụng nước cho các ngành dùng nước riêng biệt.
2. Bước đầu tiếp cận vào bài toán cân bằng nước hệ thống. Tổng quan các
công trình và mô hình sử dụng để giải quyết bài toán cân bằng nước hệ thống, đặc
biệt là mô hình MIKE BASIN để tiến hành cân bằng nước hệ thống cho lưu vực
sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị.
3. Đã tìm hiểu và vận dụng mô hình NLRRM để khôi phục dòng chảy từ số
liệu mưa. ứng dụng mô hình Cropwat tính toán được nhu cầu tưới trên lưu vực sông
Thạch Hãn từ đó xác định được chế độ và lập kế hoạch tưới cho cây trồng.
4. Phân tích và xử lý số liệu về địa hình, mạng lưới sông và các số liệu về hồ
chứa, xây dựng mạng lưới tính toán và các cơ sở dữ liệu đầu vào cho mô hình MIKE
BASIN.
5. áp dụng thành công mô hình MIKE BASIN để tính toán cân bằng nước
cho lưu vực sông Thạch Hãn trong các trường hợp hiện trạng và trường hợp có sự
tham gia điều tiết của một số hồ chứa lớn theo Quy hoạch tổng thể phát triển tài
nguyên nước tỉnh Quảng Trị đến 2010.
6. Kết quả tính cân bằng nước hiện trạng cho các khu vực trên lưu vực sông
Thạch Hãn cho thấy: Vào mùa kiệt lượng nước đáp ứng cho các khu đa số vẫn còn
thiếu, lượng nước thiếu chủ yếu tập trung vào tháng IV. Đặc biệt các khu thiếu nước
nghiệm trọng vào mùa khô là các khu CII3 thuộc khu vực sông Vĩnh Phước, khu
CII2 thuộc sông ái Tử, các khu trên sông Cam Lộ và khu CIV1 ở đồng bằng ven
biển thuộc hai huyện Triệu Phong và Hải Lăng.
7. Khi có sự tham gia hoạt động của các hồ ái Tử 1, 2, hồ Vĩnh Phước 2, hồ
Đá Mài và Tân Kim thì nhìn chung vấn đề thiếu nước ở các khu vực đã nêu trên về
cơ bản đã được giải quyết, chỉ còn khu CIII1với tổng lượng nước thiếu khoảng 2,04
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Indent: First line: 0"
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Font: Not Bold, German
(Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: .VnTimeH
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Deleted: thực hiện các nội dung và rút
ra
Deleted:
Deleted: Ph
Deleted: làm
Deleted: .
Deleted: dùng
Deleted: vực cân bằng
Deleted: 4
Deleted: ,
Deleted: Chính vì vậy cần các giải pháp
cụ thể cho từng khu vực:ả
Đối với các khu vực thượng nguồn như
CI1, CIII2, CIII3 cần xây dựng các hồ
chứa để tích nước dùng cho các tháng
mùa kiệt.ả
Các khu trung và hạ lưu phải xem xét
đánh giá năng lực của các công trình thủy
lợi, từ đó đề xuất phương án tương hỗ cấp
nước giữa các vùng vào các tháng mùa
kiệt.
91
triệu m3 tập trung chủ yếu vào tháng IV.
8. Đối với khu CIV1, do các nhu cầu nước cho GT&BVMT có thể sử dụng từ
nguồn nước mặn lợ vốn rất phong phú ở đây thì khi đó áp lực nước dành cho tưới đã
giảm đi đáng kể. Mặc dầu vậy trong các tháng IV và VII thì hiện tượng khan hiếm
nước vẫn xẩy ra ở đây.
Kiến nghị
1. Để kết quả tính toán được chính xác hơn trên hệ thống sông Thạch Hãn
cần xây dựng thêm một số trạm khí tượng nhằm có được số liệu chi tiết hơn của các
vùng trên lưu vực phục vụ cho việc tính toán nhu cầu dùng nước cho trồng trọt cũng
như là các mục đích khác như là dự báo các yếu tố thời tiết.
2. Nhằm đảm bảo cấp nước thỏa mãn các mục tiêu tăng trưởng kinh tế - xã
hội, từ nguồn tài nguyên nước tiềm năng khá dồi dào cần phải đầu tư vốn nhằm:
- Cải tạo nâng cấp các hồ chứa hiện đang sử dụng.
- Xây mới các hồ ở thượng nguồn và trung lưu sông Thạch Hãn để tích nước
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: 14 pt, Portuguese
(Brazil)
Deleted: đầu
92
trong mùa lũ phục vụ các tháng thiếu nước trong mùa kiệt là tháng III, IV và tháng
VII.
- Đảm bảo quy tắc vận hành liên hồ chứa để điều tiết dòng chảy một cách
hợp lý và khoa học nhất.
3. Khuyến khích người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng tại các khu vực có
nguy cơ thiếu nước (như khu CIV1,...) từ thâm canh lúa sang nuôi trồng thủy sản
mặn lợ, trồng cây lâm nghiệp, ...
Formatted: Font: Bold
Deleted: hai
Deleted: IV
Deleted: - Xây dựng thêm nhà
máy sản xuất nước sạch để cấp
nước cho khu vực thuộc huyện
Triệu Phong và Hải Lăng.ả
93
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 1995. Các tiêu chuẩn nhà nước Việt
Nam về môi trường, Hà Nội
2. Cục Thống kê Quảng Trị, 2008 Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị 2007
3. Tiêu chuẩn - định mức quy hoạch nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, 1990,
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
4. UBND tỉnh Quảng Trị, 2006. Báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2010 và lập kế hoạch sử dụng đất 2006/2010 tỉnh Quảng Trị, Đông
Hà.
5. UBND tỉnh Quảng Trị, 1996. Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Quảng Trị thời kỳ 1996-2010, Quảng Trị.
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Trị, 2004. Quy
hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, có tính đến năm
2020.
7. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Sở Thuỷ sản tỉnh Quảng Trị, 2004. Báo cáo
quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, có tính đến năm
2020.
8. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, 2004. Chiến lược phát triển lâm nghiệp tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2004 - 2010 và định hướng đến năm 2020.
9. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, 2004. Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị đến năm 2010 và có tính đến 2020.
10. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị,
2002. Báo cáo rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành
thương mại Quảng Trị đến năm 2010.
11. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Sở Khoa học Công nghệ, 2004 Báo cáo đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng
chất lượng nước mặt trên cơ sở chỉ số chất lượng nước (WQI) ở một số vùng
trọng điểm của tỉnh Quảng Trị phục vụ quản lý nguồn nước và phát triển bền
Formatted: Font: 13 pt, Bold,
Danish
Formatted: Normal
94
vững, Đông Hà.
12. Viện Khoa học Thủy lợi, 2000. Báo cáo tổng hợp quy hoạch lưu vực sông Vĩnh
Phước - Cam Lộ và sông Bến Hải, Hà Nội.
13. Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, 2004. Báo cáo rà soát, điều chỉnh quy
hoạch nông - lâm nghiệp, thủy lợi tỉnh Quảng Trị.
14. Lương Tuấn Anh, 1996. Một mô hình mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy
trong các lưu vực vừa và nhỏ ở miền Bắc Việt Nam. Luận án phó tiến sỹ chuyên
ngành thủy văn lục địa và nguồn nước, Viện Khí tượng Thủy văn, Hà Nội.
15. Đoàn Văn Cánh, Lê Tiến Dũng, 2002 Tài nguyên nước dưới đất tỉnh Quảng Trị,
Hà Nội.
16. Ngô Đăng Hải (2006), Hướng dẫn sử dụng mô hình CROPWAT for Window 4.3
trong điều kiện Việt Nam, Bài giảng Cao học, Trường ĐHTL, Hà Nội.
17. Nguyễn Tiền Giang và nnk, 2007. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nguồn nước do
nuôi trồng thủy sản, vấn đề xâm nhập mặn tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải
pháp góp phần phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường, Hà Nội.
18. Nguyễn Văn Hợp, 2005. Hiện trạng chất lượng nước một số sông trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị. Trường Đại học Khoa học Huế.
19. Hà Văn Khối, 2001. Giáo trình Quy hoạch và quản lý nguồn nước. Đại học Thủy
lợi.
20. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thanh Sơn (2006),"Kết quả ứng dụng mô hình
NLRRM khôi phục số liệu quá trình dòng chảy các lưu vực sông tỉnh Quảng
Trị". Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công
nghệ, T.XXII, số 2B PT – 2006, Hà Nội. tr 80-90.
21. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và tài nguyên khí hậu
Việt Nam, Viện KTTV, NXB Nông nghiệp, 295tr.
22. Nguyễn Viết Phổ và nnk, 2003. Tài nguyên nước Việt Nam. Nhà xuất bản nông
nghiệp, Hà Nội.
23. Nguyễn Thanh Sơn (2005), Đánh giá tài nguyên nước Việt Nam. NXB Giáo dục,
Hà Nội, 188 tr.
95
24. Nguyễn Thanh Sơn (2006). Quy hoạch tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị
đến 2010 có định hướng 2020, đề tài cấp tỉnh. Hợp đồng khoa học với Sở
TN&MT tỉnh Quảng Trị. Hà Nội, 180tr.
25. Nguyễn Thanh Sơn, 2008. Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa - dòng chảy
phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số lưu vực sông thượng nguồn
miền Trung. Luận án tiến sĩ địa lý.
26. Nguyễn Thanh Sơn, Ngô Chí Tuấn, Nguyễn Tiền Giang, 2006. Dự báo nhu cầu
sử dụng và quy hoạch tài nguyên nước Quảng Trị năm 2010 và 2020, Báo cáo
chuyên đề công trình " Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước Quảng Trị năm 2010
có định hướng 2020", Hà Nội.
27. Ngô Đình Tuấn (1993), Đánh giá tài nguyên nước vùng ven biển Miền Trung (từ
Quảng Bình đến Bình Thuận). Báo cáo đề tài KC.12. 03, Hà Nội.
28. Ngô Đình Tuấn (1994), Nhu cầu nước tưới vùng ven biển Miền Trung. Báo cáo
đề tài KC.12.03, Hà Nội.
29. Ngô Đình Tuấn (1994), Cân bằng nước hệ thống các lưu vực sông vùng ven biển
Miền Trung. Báo cáo đề tài KC - 12 – 03, Hà Nội.
30. Trần Tuất, Nguyễn Đức Nhật (1980), Khái quát địa lý thuỷ văn sông ngòi Việt
Nam. Tổng cục KTTV, Hà Nội.
31. Trần Thanh Xuân, Hoàng Minh Tuyển, Đặng Lan Hương (1994), "Về khả năng
ứng dụng các mô hình SSARR, NAM và TANK để kéo dài chuỗi dòng chảy của
sông suối nhỏ". Tập san Khí tượng Thuỷ văn. Số 8 (404).
32. Trần Thanh Xuân, 2002. Đặc điểm thủy văn tỉnh Quảng Trị. Đề tài nhánh thuộc
đề tài:" Xây dựng cơ sở dữ liệu và đánh giá đặc điểm khí tượng thủy văn phục vụ
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị", Sở KHCN&MT tỉnh Quảng Trị, UBND
tỉnh Quảng Trị., Hà Nội.
33. Trần Thanh Xuân, 2007. Đặc điểm thủy văn và nguồn nước sông Việt Nam. Nhà
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Tiếng Anh
34. DHI. User's Guide, MIKE BASIN, 2008.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Font: Italic, English
(U.S.)
Formatted: English (U.S.)
Formatted: English (U.S.)
96
Phụ lục
Formatted: Highlight
Deleted: (phụ lục 1 & 2 nên nhập
với nhau)
97
Phụ lục 1. số liệu khí tượng trạm đông hà, khe sanh
(Nguồn: Trung tâm dự báo Khí tượng Thủy văn tỉnh Quảng Trị)
PL1.1 Số liệu khí tượng trạm Đông Hà
Yếu tố
Tháng
Tmax (0C) Tmin (0C)
Độ ẩm
không khí (%)
Tốc độ
Gió (m/s)
Giờ chiếu
nắng (giờ)
Mưa
(mm)
I 34.6 14.1 89.39 1.02 3.06 116
II 29.8 17.0 91.25 1.13 2.63 88.1
III 36.7 14.5 89.23 0.77 2.49 20.1
IV 38.2 17.0 82.63 0.94 6.64 35.5
V 38.3 18.3 78.48 0.97 7.63 43.9
VI 40.2 24.6 67.60 1.77 8.70 0
VII 36.8 24.1 71.39 2.51 5.29 15.1
VIII 37.0 24.0 79.61 0.96 5.38 206.2
IX 37.4 21.8 85.53 0.93 5.10 243.2
X 31.4 21.8 88.39 0.87 5.77 248
XI 34.4 17.8 87.73 0.59 6.15 60.6
XII 29.3 15.7 86.81 1.84 1.71 150.2
PL1.2 Số liệu khí tượng trạm Khe Sanh
Yếu tố
Tháng
Tmax (0C) Tmin (0C) Độ ẩm
không khí (%)
Tốc độ
Gió (m/s)
Giờ chiếu
nắng (giờ)
Mưa
(mm)
I 31.1 11.4 88.65 2.13 3.94 14.3
II 32.6 14.2 92.36 2.65 3.79 57.8
III 34.8 11.6 89.06 2.02 5.45 45.4
IV 34.6 16 83.47 1.88 7.09 186
V 34.4 16.4 80.84 1.74 7.40 90.2
VI 35.1 21.2 78.30 2.68 7.47 179
VII 30.8 21.1 87.65 3.16 2.69 258.3
VIII 31.4 21.1 90.77 1.62 3.66 376.9
IX 33.1 18.5 86.27 1.13 5.60 198.3
X 30.5 20.1 89.39 2.17 5.81 493.7
XI 31.6 15.6 86.80 1.73 6.74 17.9
XII 28 14.4 88.77 2.15 2.60 102.8
98
PL1.3 Lượng mưa tháng tại trạm Đông Hà (Đơn vị mm)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1974 12.1 32.3 7 37 25.1 54.1 1 237.8 65.9 358 488.8 131.7
1975 118 28.6 58 36.6 97.1 116.3 83.4 244.3 103.4 562 518 62.9
1976 133 19.2 35.7 76.2 135.5 75.4 55.8 21.2 261.8 871.5 757.1 176.2
1977 36.6 70.1 73.8 36.3 1 31.4 20.7 41.2 246.9 634.2 343 71.1
1978 41.9 48.3 33 100.1 105.1 81.9 36.4 364.8 738.9 707.4 214.8 177.1
1979 63 34.2 2.1 37.6 129.3 276.3 0.2 342.6 727.4 34.1 345.1 71.1
1980 14.6 15.9 6.7 109.9 271 208.5 21.4 75.8 1455 654.2 285.1 339.7
1981 65.9 19.9 13.4 153.7 83.1 102.4 94.1 69.9 447.2 918.9 895 124.8
1982 67.8 7 1.8 83.1 73.5 72.8 17.9 32.7 348 422.8 1165 54.3
1983 62.9 3.2 10.6 13.7 75.7 141.6 75.3 106.7 170.9 1248.7 260.5 72.5
1984 23.1 48.2 7.3 23.1 118.3 78.9 289.4 181.2 208.1 504.6 568.8 110.9
1985 38.7 9.1 32.6 100.6 21.7 121 0 30.7 357.9 1021.7 507.8 161.7
1986 48.5 30.8 9.9 19.5 137.7 5.8 36.1 275.8 143.3 739.7 348.8 274.2
1987 124 22.5 85.5 105.9 77.7 123.6 3 427.1 332.1 330.6 460.3 18.6
1988 29.1 8.2 5.2 99.1 65.3 9.9 30.7 49.7 364.7 400.9 119.7 242
1989 57.8 2 65.7 73.5 317.1 103.5 236.1 223.2 179.2 384.8 253.2 122.3
1990 19.8 126 15.2 16.1 126.5 84.3 130.8 394.6 455.4 0 317.1 0
1991 27.4 47.9 50.5 52.9 127.8 30 29.8 222.9 126.4 931.6 176.1 73.6
1992 59.4 31.2 29 1.2 53.5 189.1 132 262.1 316.8 1439.6 139.2 258.3
1993 7.3 8.9 39.4 22.3 136.3 4 31.6 251.9 138.1 638.6 180.9 337.7
1994 17.8 17.9 47 3.2 53.7 43.4 79.2 25.3 670.2 323.4 347.8 268.2
1995 24.2 49.8 12.2 0.7 189.6 15.5 23.9 179.2 456.9 914.9 474.6 162.5
1996 32.3 90.7 22.5 112 285.5 30.8 182.8 84.8 411.8 710.6 554.8 309.6
1997 52.5 29.6 80.3 100.5 66 2.6 25.4 92.3 411.6 304.1 90.2 417.6
1998 26.9 40.9 14.7 4.3 207 60 5.2 41.5 718.9 312.7 915.5 222.4
1999 98.2 59.2 55.2 147.4 215.4 111.9 9.8 48 77.7 697.8 1091 257.1
2000 78.1 49.5 27.5 90.9 129.4 61.4 98.1 163.1 281 443.1 349.5 145.6
2001 60.8 45.1 141 20.6 210.8 47.7 8.2 247.1 215.7 623.4 280.7 444.2
2002 22.1 16.7 20.6 144.4 133.7 96.1 43.9 285.3 577 836 327.8 111.5
2003 24.8 59.2 35 10.2 105.8 90.4 6.8 133.1 237.4 546.5 597.9 228.8
2004 65.8 37.5 43.4 11.2 81.4 223.3 213.5 30.4 226 345.4 664.4 58.5
2005 33.5 17.4 64.8 37.0 71.4 31.7 118.3 316.9 597.3 819.5 452.1 500.8
2006 116 88.1 20.1 35.5 43.9 0.0 15.1 206.2 243.2 248.0 60.6 150.2
99
PL1.4 Lượng mưa tháng tại trạm Khe Sanh (Đơn vị mm)
Tháng
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1975 69.5 8.5 58.6 52.8 124.8 51.3 124.6 406.9 313.1 332.1 2087 6.1
1976 75.8 6.2 15.9 65.0 147.5 1176 360.0 119.5 213.7 301.3 2062 45.1
1977 4.0 15.7 3.0 1221 71.2 72.1 142.5 281.8 185.2 385.9 2486 57.5
1978 16.2 6.6 101.5 193.7 109.4 334.3 214.9 661.5 640.5 131.7 51.1 124.1
1979 18.7 1.4 0.2 33.3 145.4 330.6 76.6 459.1 660.7 54.3 92.3 40.0
1980 11.1 7.0 4.3 67.2 288.0 383.5 70.6 96.0 1072.2 313.9 122.4 121.7
1981 59.6 5.2 20.9 177.5 153.4 503.6 228.5 268.3 234.9 583.4 288.9 35.5
1982 40.0 1.2 0.1 48.5 100.0 255.5 121.0 141.3 403.3 193.2 106.2 12.8
1983 5.2 0.0 7.4 71.8 22.7 284.2 82.4 140.4 182.9 798.6 75.4 27.5
1984 6.0 6.4 2.0 94.3 221.7 381.6 271.4 365.3 257.4 376.2 239.0 0.0
1985 5.2 25.5 6.5 69.6 58.5 340.8 175.8 251.1 318.3 566.7 275.2 25.2
1986 33.0 2.1 10.5 33.2 258.0 52.2 69.0 360.1 168.1 442.5 119.0 120.9
1987 51.1 5.3 8.5 152.4 156.1 93.3 216.6 487.9 323.1 133.7 152.6 7.8
1988 18.9 18.3 0.6 33.1 191.9 27.9 47.3 290.2 265.5 523.7 139.9 121.9
1989 13.8 4.5 79.6 120.3 413.1 146.4 471.8 185.1 106.0 327.8 150.5 26.9
1990 0.9 127.3 57.2 55.9 277.1 316.3 166.7 397.0 546.3 1218.3 221.8 40.0
1991 8.5 5.9 60.0 8.0 100.9 193.6 113.6 419.8 163.5 621.4 98.9 146.2
1992 14.8 11.3 27.4 68.8 137.3 238.0 251.1 572.0 110.4 672.7 77.1 78.4
1993 4.7 14.0 47.9 79.9 217.4 16.0 48.8 208.2 162.3 205.0 59.4 89.9
1994 4.3 18.1 70.7 92.3 64.0 265.8 333.1 133.2 274.3 157.8 227.6 129.3
1995 9.1 42.5 21.5 47.7 121.6 100.4 251.3 382.0 321.7 760.8 161.8 0.0
1996 6.8 28.8 2.3 151.4 135.5 134.5 271.8 206.8 920.9 684.0 411.4 40.1
1997 26.5 34.2 57.8 203.5 83.0 47.2 255.0 381.8 500.2 190.8 18.3 54.4
1998 6.4 27.2 1.7 35.0 161.0 117.9 126.6 175.2 586.5 172.4 482.1 62.0
1999 26.6 31.2 33.4 164.9 254.5 42.7 291.4 231.1 153.8 405.1 571.2 42.6
2000 8.8 9.2 68.6 78.2 257.9 204.2 261.0 330.0 379.0 494.3 106.6 75.8
2001 6.4 7.2 65.8 15.9 251.5 129.0 177.9 386.6 152.4 418.9 117.7 41.9
2002 9.6 7.3 24.3 46.0 249.7 142.6 375.5 176.8 528.4 260.9 98.4 58.5
2003 2.9 17.3 27.6 16.7 191.4 94.5 197.8 157.1 451.6 388.3 225.2 84.0
2004 20.0 90.2 65.2 165.2 130.3 334.3 189.8 186.5 338.1 168.8 237.9 16.1
2005 7.3 2.1 18.2 7.4 85.6 147.7 43.4 407.6 611.7 501.6 183.1 88.6
2006 14.3 57.8 45.4 186.0 90.2 179.0 258.3 376.9 198.3 493.7 17.9 102.8
Deleted: PL2
Deleted: 1
100
Phụ lục 2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại các khu trên
lưu vực sông Thạch Hãn năm 2007
Tháng Khu
Đối tượng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Tổng 14.22 14.71 15.68 14.22 16.45 14.88 12.49 12.08 12.07 12.06 13.04 12.97
Nông nghiệp 1.803 2.213 3.019 1.806 3.668 2.357 0.361 0.017 0.011 0.000 0.814 0.761
Sinh hoạt 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047
Chăn nuôi 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038 0.038
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047 0.047
TM. DV, DL 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005
Hoạt động đô thị 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023
CI1
GTT, BVMT 11.85011.850 11.850 11.850 11.850 11.850 11.850 11.850 11.850 11.850 11.850 11.850
Tổng 7.314 7.355 8.795 8.117 6.517 5.949 4.930 4.787 4.806 4.785 5.747 6.281
Nông nghiệp 2.111 2.146 3.348 2.782 1.446 0.972 0.121 0.001 0.018 0.000 0.803 1.249
Sinh hoạt 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031 0.031
Chăn nuôi 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022 0.022
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106 0.106
TM. DV, DL 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003
Hoạt động đô thị 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015 0.015
CI2
GTT, BVMT 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574 4.574
Tổng 12.38 12.55 13.31 22.20 14.08 14.95 12.97 9.91 8.51 8.49 12.84 9.40
Nông nghiệp 3.243 3.387 4.019 11.445 4.669 5.395 3.737 1.181 0.017 0.000 3.632 0.760
Sinh hoạt 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121 0.121
Chăn nuôi 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078 0.078
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124 0.124
TM. DV, DL 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012
Hoạt động đô thị 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060 0.060
CI3
GTT, BVMT 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468 3.468
Tổng 1.71 1.71 1.67 3.12 1.85 2.07 1.93 1.54 1.31 1.31 1.98 1.37
Nông nghiệp 0.331 0.332 0.294 1.507 0.448 0.628 0.513 0.187 0.000 0.000 0.554 0.044
Sinh hoạt 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081 0.081
Chăn nuôi 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046 0.046
Thủy sản 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120 0.120
Công nghiệp 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582 0.582
CII1
TM. DV, DL 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008
Deleted: 3
101
Tháng Khu
Đối tượng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Hoạt động đô thị 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040 0.040
GTT, BVMT 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418 0.418
Tổng 3.46 3.50 3.63 8.54 4.09 4.98 4.38 2.73 2.00 2.00 4.06 2.19
Nông nghiệp 1.220 1.260 1.364 5.463 1.752 2.491 1.990 0.615 0.004 0.000 1.726 0.164
Sinh hoạt 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049
Chăn nuôi 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049 0.049
TM. DV, DL 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005
Hoạt động đô thị 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024
CII2
GTT, BVMT 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770 1.770
Tổng 6.77 6.82 7.43 14.18 7.23 9.25 8.31 5.25 4.28 4.27 7.09 4.56
Nông nghiệp 2.087 2.134 2.642 8.275 2.468 4.156 3.374 0.823 0.010 0.000 2.358 0.239
Sinh hoạt 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166 0.166
Chăn nuôi 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048 0.048
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316 0.316
TM. DV, DL 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017 0.017
Hoạt động đô thị 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083 0.083
CII3
GTT, BVMT 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556 3.556
Tổng 7.86 7.89 8.92 14.25 7.76 10.31 9.47 6.11 5.39 5.37 7.49 5.60
Nông nghiệp 0.548 0.613 0.891 0.715 0.742 0.536 0.131 0.012 0.004 0.000 0.238 0.260
Sinh hoạt 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012
Chăn nuôi 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012 0.012
TM. DV, DL 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001
Hoạt động đô thị 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006
CIII1
GTT, BVMT 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643 2.643
Tổng 4.35 4.40 5.26 6.00 4.00 4.31 3.77 2.88 2.75 2.74 3.59 3.43
Nông nghiệp 1.341 1.380 2.100 2.723 1.046 1.311 0.855 0.118 0.009 0.000 0.711 0.577
Sinh hoạt 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026
Chăn nuôi 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018
Thủy sản 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Công nghiệp 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026
CIII2
TM. DV, DL 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003
102
Tháng Khu
Đối tượng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Hoạt động đô thị 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013 0.013
GTT, BVMT 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624 2.624
Tổng
3.35 3.43 3.76 3.55 3.58 3.34 2.85 2.71 2.70 2.69 2.98 3.01
Nông nghiệp 2.075 2.106 2.960 7.413 1.997 4.127 3.421 0.616 0.013 0.000 1.766 0.189
Sinh hoạt 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161 0.161
Chăn nuôi 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034 0.034
Thủy sản 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054 0.054
Công nghiệp 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182
TM. DV, DL 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016
Hoạt động đô thị 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080
CIII3
GTT, BVMT 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772 4.772
Tổng 4.90 4.95 5.10 12.72 5.78 7.20 6.39 3.88 2.76 2.75 5.88 3.01
Nông nghiệp 1.798 1.839 1.962 8.323 2.533 3.719 3.038 0.945 0.006 0.000 2.618 0.219
Sinh hoạt 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072 0.072
Chăn nuôi 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055 0.055
Thủy sản 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320 0.320
Công nghiệp 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073 0.073
TM. DV, DL 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007
Hoạt động đô thị 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036 0.036
CIV1
GTT, BVMT 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107 2.107
Tổng
1.47 1.49 1.62 3.08 1.54 2.01 1.89 1.16 0.95 0.95 1.56 1.00
Nông nghiệp 0.433 0.449 0.561 1.779 0.497 0.890 0.785 0.175 0.001 0.000 0.511 0.046
Sinh hoạt 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023 0.023
Chăn nuôi 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011
Thủy sản 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291 0.291
Công nghiệp 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024 0.024
TM. DV, DL 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002
Hoạt động đô thị 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011 0.011
CIV2
GTT, BVMT 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574 0.574
Tổng
0.42 0.43 0.45 0.90 0.46 0.57 0.53 0.35 0.29 0.28 0.47 0.30
Nông nghiệp 0.117 0.121 0.140 0.512 0.150 0.242 0.207 0.054 0.000 0.000 0.154 0.013
Sinh hoạt 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004
Chăn nuôi 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003
Thủy sản 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131 0.131
Công nghiệp 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006
TM. DV, DL 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
CIV3
Hoạt động đô thị 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002
103
Tháng Khu
Đối tượng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
GTT, BVMT 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133 0.133
104
Phụ lục 3. Bảng tổng hợp kết quả tính cân bằng nước cho
các khu trên lưu vực sông Thạch Hãn
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
W cấp
(106m3)
2.16 2.65 0.00 1.07 4.39 2.82 0.43 0.02 0.01 0.00 0.97 0.91
W dùng
(106m3)
2.16 2.65 3.62 2.16 4.39 2.82 0.43 0.02 0.01 0.00 0.97 0.91 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 3.62 1.09 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
12.06 12.06 10.27 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06
W dùng
(106m3)
12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06 12.06
CI1
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 1.79 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 5.41 1.09 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.53 2.57 4.01 3.33 1.73 1.16 0.15 0.00 0.02 0.00 0.96 1.50
W dùng
(106m3)
2.53 2.57 4.01 3.33 1.73 1.16 0.15 0.00 0.02 0.00 0.96 1.50 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80
W dùng
(106m3)
4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80 4.80
CI2
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
3.88 4.06 4.81 13.54 5.59 6.46 4.48 1.42 0.02 0.00 4.35 0.91
W dùng
(106m3)
3.88 4.06 4.81 13.71 5.59 6.46 4.48 1.42 0.02 0.00 4.35 0.91 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.16 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
CI3
WS1 W cấp
(106m3)
8.50 8.50 8.50 2.61 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50
Deleted: 4
105
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
W dùng
(106m3)
8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50 8.50
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 0.16 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
0.40 0.40 0.35 1.80 0.54 0.75 0.61 0.22 0.00 0.00 0.66 0.05
W dùng
(106m3)
0.40 0.40 0.35 1.80 0.54 0.75 0.61 0.22 0.00 0.00 0.66 0.05 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
1.31 1.31 1.31 0.03 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31
W dùng
(106m3)
1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31 1.31
CII1
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 1.28 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 1.28 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
1.46 1.51 1.63 5.21 2.03 2.02 0.88 0.74 0.01 0.00 2.07 0.20
W dùng
(106m3)
1.46 1.51 1.63 6.54 2.10 2.98 2.38 0.74 0.01 0.00 2.07 0.20 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 1.33 0.07 0.96 1.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00
W dùng
(106m3)
2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00
CII2
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 1.33 0.07 0.96 1.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.50 2.56 0.58 0.00 2.21 1.83 0.72 0.98 0.01 0.00 2.82 0.29 CII3 IRR1
W dùng
(106m3)
2.50 2.56 3.16 9.91 2.95 4.98 4.04 0.98 0.01 0.00 2.82 0.29
106
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 2.59 9.91 0.74 3.15 3.33 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
4.27 4.27 4.27 3.73 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27
W dùng
(106m3)
4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 4.27 WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.54 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 2.59 10.45 0.74 3.15 3.33 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.49 2.52 2.34 2.00 2.39 4.94 4.10 0.74 0.02 0.00 2.12 0.23
W dùng
(106m3)
2.49 2.52 3.55 8.88 2.39 4.94 4.10 0.74 0.02 0.00 2.12 0.23 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 1.20 6.87 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37
W cấp
(106m3)
5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37 5.37
CIII1
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 1.20 6.87 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
1.61 1.14 0.00 0.56 1.25 1.57 1.02 0.14 0.01 0.00 0.85 0.69
W cấp
(106m3)
1.61 1.65 2.51 3.26 1.25 1.57 1.02 0.14 0.01 0.00 0.85 0.69 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.51 2.51 2.70 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.74 2.74 2.50 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74
W cấp
(106m3)
2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74 2.74
CIII2
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.24 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.51 2.75 2.70 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
107
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
W cấp
(106m3)
0.66 0.73 0.00 0.76 0.89 0.64 0.16 0.01 0.01 0.00 0.29 0.31
W cấp
(106m3)
0.66 0.73 1.07 0.86 0.89 0.64 0.16 0.01 0.01 0.00 0.29 0.31 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 1.07 0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.70 2.70 2.61 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70
W cấp
(106m3)
2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70 2.70
CIII3
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.09 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 1.16 0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
1.08 1.10 0.32 0.00 1.10 0.32 0.00 0.57 0.00 0.00 1.57 0.13
W cấp
(106m3)
1.08 1.10 1.17 4.98 1.52 2.23 1.82 0.57 0.00 0.00 1.57 0.13 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.85 4.98 0.42 1.90 1.82 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
2.75 2.75 2.75 2.14 2.75 2.75 2.22 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75
W cấp
(106m3)
2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75 2.75
CIV1
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.60 0.00 0.00 0.52 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.85 5.59 0.42 1.90 2.34 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
0.52 0.54 0.67 0.69 0.59 1.07 0.94 0.21 0.00 0.00 0.61 0.05
W cấp
(106m3)
0.52 0.54 0.67 2.58 0.59 1.07 0.94 0.21 0.00 0.00 0.61 0.05 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 1.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95
CIV2
WS1
W cấp
(106m3)
0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95
108
Khu Nút Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 1.44 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
0.14 0.15 0.17 0.61 0.18 0.29 0.25 0.06 0.00 0.00 0.18 0.02
W cấp
(106m3)
0.14 0.15 0.17 0.61 0.18 0.29 0.25 0.06 0.00 0.00 0.18 0.02 IRR1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
W cấp
(106m3)
0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29
W cấp
(106m3)
0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29 0.29
CIV3
WS1
Lượng
thiếu
(106
m3)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng thiếu 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ltuan_lvhs_1986_2062915.pdf