Nhìn chung từmột sốngành nghềcó thể ñầu tưvào KCN Kim Huy ta có thểnhận
thấy hàm lượng chất thải của nhà máy là rất lớn mà trong ñó thành phần thải ñược
xem là quan trọng nhất chính là nước thải. Nước thải của KCN Kim Huy có khả
năng gây ô nhiễm môi trường cao và ảnh hưởng ñến sức khỏe của người dân trong
khu vực do các chỉsốpH, COD, BOD5, SS, Tổng N ñều vượt quá tiêu chuẩn chất lượng nước thải ra môi trường.
118 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2963 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy - Bình Dương, công suất 2.000 m3/ ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải – Trịnh
Xuân Lai – trang 67)
Yb = 1006,01
6,0
×+
= 0,375
Lượng bùn hoạt tính sinh ra mỗi ngày do khử BOD5:
Px = Yb x Q x (So – S).10-3 = 0,375 x 2.000 x (76,95 - 11,17).10-3 = 49,34 (kg/ngđ)
Tổng lượng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z = 0,2
Px(SS) = x
P
1 - Z
=
2,01
34,49
−
= 61,68(kg/ngđ)
Tính lượng bùn dư phải xả hàng ngày Qxả
Qxả =
Tc
crr
X
XQXV
×
××−×
θ
θ
(Nguồn [5](CT 6.11).
Qxả = 8.2800010
1065,1320002500198
=
×
××−×
(m3/ngày).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 74
Trong đĩ:
V : Thể tích của bể V = 198 (m3).
Qr = Qv = 2.500 (m3/ngày) coi lượng nước theo bùn là khơng đáng kể.
X : Nồng độ bùn hoạt tính trong bể, (mg/l)
cθ
: Thời gian lưu của bùn hoạt tính (tuổi của cặn) trong cơng trình. cθ =
0,75 ÷ 15 (ngày). Chọn cθ = 10 (ngày).
XT : Nồng độ cặn lắng ở đáy bể lắng đợt II cũng là nồng độ cặn tuần hồn.
XT= 0,8 x 10.000 = 8.000 (mg/l).
Xr : Nồng độ bùn hoạt tính đã lắng
Xr = 0,7 x 19,5 = 13,65 (mg/l), (0,7 là tỷ lệ lượng cặn bay hơi trong
tổng số cặn hữu cơ, cặn khơng tro).
Thời gian tích lũy cặn (tuần hồn lại) khơng xả cặn ban đầu:
5.12
49340
2500198
=
×
=
×
=
xP
XVT (ngày)
Sau khi hệ thống hoạt động ổn định lượng bùn hữu cơ xả ra hàng ngày
B = Qxả x 10.000 = 2,8 x 10.000 = 28000 (g/ngày) = 28 (kg/ngày)
Trong đĩ cặn bay hơi B’ = 0,7 x 28 = 19,6 (kg/ngày)
Cặn bay hơi trong nước đã xử lý đi ra khỏi bể lắng
B” = 2.000 x 13,65 = 27300 (g/ ngày) = 27,3 (kg/ngày).
Tổng lượng cặn hữu cơ sinh ra: B’ + B” = 19,6 + 27,3 = 46,9 (kg/ngày)
Xác định lưu lượng bùn tuần hồn QT
X T.Q T. xaX T.Q
Q
rXX.S
Q + Q
0S LẮNG II
AEROTEN
r.XV T
S
VQXo.
ðể nồng độ bùn trong bể luơn giữ ở giá trị 2.500 (mg/l) ta cĩ:
Phương trình cân bằng vật chất:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 75
XQQXQXQ TVTTOv ×+=×+× )(
900200045,045,0
25008000
2500
=×=⇒=
−
=
−
= T
TV
T Q
XX
X
Q
Q (m3/ngày) = 37,5(m3/h)
Thời gian lưu nước trong bể Aerotank
θ = tW
Q = 2000
243
= 0,12 ( ngày ) ≈ 3 (giờ)
Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể Aerotank
F/M =
X
So
×θ
(Cơng thức 5 – 22. Nguồn [3])
=
250012,0
95.76
×
= 0,26 (mgBOD/mgbùn.ngđ)
Tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính trong 1 ngày
250012,0
17,1195,760
×
−
=
×
−
=
X
SS
θ
ρ = 0,22 (mg/mg.ngđ)
Tải trọng thể tích bể:
198
200010.95,76 30 ×
=
×
=
−
W
QSL = 0,8 (kgBOD5/m3.ngđ) ∈ (0,8 – 1,9kg
BOD5/m3.ngày) (Nguồn: Bảng 6 – 1, Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý NT, TS.
Trịnh Xuân Lai)
Tính lượng ơxy cần thiết cung cấp cho bể Aerotank
Lượng ơxy lý thuyết cần cung cấp theo điều kiện chuẩn
OCo = o x
Q (S - S)
- 1,42×P
f
(Cơng thức 6 – 15. Nguồn [3])
Với f: hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20 là 0,67
OCo = 34,4942,167,0
10).17,1195,76(2000 3
×−
−× −
= 126,3 (kgO2/ngđ)
Lượng ơxy cần thiết trong điều kiện thực:
OCt = OCo x S20 (T-20)
sh L
C 1 1
x x
βC - C 1,024 α
Trong đĩ:
Cs20 : Nồng độ ơxy bão hịa trong nước ở 20oC, (mg/l)
CL : Lượng ơxy hịa tan cần duy trì trong bể, (mg/l)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 76
Csh : Nồng độ ơxy bão hịa trong nước sạch ứng với nhiệt độ 25oC (nhiệt
độ duy trì trong bể), (mg/l)
β : Hệ số điều chỉnh sức căng bề mặt theo hàm lượng muối. ðối với
nước thải, β = 1
α : Hệ số điều chỉnh lượng ơxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng của
hàm lượng cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm thống, hình
dạng và kích thước bể cĩ giá trị từ 0,6 ÷ 2,4. Chọn α = 0,6.
T : Nhiệt độ nước thải, T= 25oC
OCt = 46,2696,0
1
024,1
1
2)3,81(
08,93,126 )2025( =××
−×
×
−
(kgO2/ngđ)
Lượng khơng khí cần thiết cung cấp cho bể
Qkk = fOU
OCt ×
Trong đĩ:
OCt : Lượng ơxy thực tế cần sử dụng cho bể
OU : Cơng suất hịa tan ơxy vào nước thải của thiết bị phân phối.
OU = Ou x h
Trong đĩ:
h : Chiều sâu ngập nước của thiết bị phân phối. Chọn độ sâu ngập nước
của thiết bị phân phối (xem như gần sát đáy) và chiều cao của giá đỡ
khơng đáng kể h = 4 (m).
Ou : Lượng ơxy hịa tan vào 1m3 nước thải của thiết bị phân phối bọt khí
nhỏ và mịn ở chiều sâu 1m. Chọn Ou = 8 (gO2/m3.m)
⇒ OU = Ou x h = 8 x 4 = 32 (gO2/m3)
f: Hệ số an tồn, chọn f = 1,5
Vậy Qkk = tOCOU x f = 32
1046,269 3×
x 1,5 = 12630 (m3/ngđ) = 0,15 m3/s
Chọn đĩa phân phối khí dạng đĩa xốp đường kính 168 mm. Lưu lượng riêng phân
phối khí của đĩa thổi khí Ω = 150 – 200 (l/phút), chọn Ω = 180 (l/phút).
Lượng đĩa thổi khí trong bể Aerotank:
N = 88
1806024
1263010
)/(6024
)/(10 333
=
××
×
=
Ω××
×
phútl
ngàymQkk
(đĩa)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 77
Chọn N = 50 đĩa thổi khí.
Tính tốn máy thổi khí
Áp lực cần thiết của máy thổi khí: Hm = h1 + hd + H
Trong đĩ:
h1 : Tổn thất trong hệ thống ống vận chuyển h1 = 0,4 (m)
hd : Tổn thất qua đĩa phun khơng quá 0,7m. Chọn hd = 0,6 (m)
H : ðộ sâu ngập nước của miệng vịi phun H = 4 (m)
Hm = 0,4 + 0,6 + 4 = 5 (m)
Cơng suất máy thổi khí
Pmáy = ×
××
××
en
TRG
7,29
1
−
1
283,0
1
2
p
p
Trong đĩ:
Pmáy : Cơng suất yêu cầu của máy nén khí , (Kw)
G : Trọng lượng của dịng khơng khí , (kg/s)
G = Qkk × ρkhí = 0,15 × 1,3 = 0,195 (kg/s)
R : Hằng số khí , R = 8,314 (KJ/K.mol.0K)
T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của khơng khí đầu vào T1= 273 + 25 = 298 (0K)
P1 : Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu vào P1= 1 (atm)
P2 : Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu ra P2 = )(49,1113,10 atm
H m
=+
n =
K
K 1−
= 0,283 ( K = 1,395 đối với khơng khí )
29,7 : Hệ số chuyển đổi
e : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,8
Vậy: Pmáy = 8,0283,07,29
298314,8195,0
××
××
0,2831,49 1
1
−
= 8,5 (Kw)
Tính tốn đường ống dẫn khí
Vận tốc khí trong ống dẫn khí chính, chọn vkhí = 15 (m/s)
Lưu lượng khí cần cung cấp, Qkk = 12630 (m3/ngđ) = 0,15 (m3/s)
ðường kính ống phân phối chính
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 78
D =
pi×
×
khi
kk
v
Q4
=
14,315
15,04
×
×
= 0,112 (m)
Chọn ống thép cĩ đường kính D = 114 mm.
Từ ống chính ta phân làm 11 ống nhánh cung cấp khí cho bể, lưu lượng khí qua mỗi
ống nhánh:
Q’k = 11
kkQ
= ≈
11
15,0
0,014 (m3/s)
Vận tốc khí qua mỗi ống nhánh v’khí = 15 (m/s)
ðường kính ống nhánh:
d =
pi×
×
'
'4
khi
k
v
Q
= ≈
×
×
14,315
014,04
0,035 (m)
Chọn loại ống thép cĩ đường kính Φ = 42 mm.
Kiểm tra lại vận tốc
Vận tốc khí trong ống chính
Vkhí = 2
4
D
Qk
pi
= 2114,014,3
15,04
×
×
= 14,7 (m/s)
Vậy Vkhí nằm trong khoảng cho phép (10 - 15 m/s)
Vận tốc khí trong ống nhánh:
v’khí = 2
'4
d
Q k
pi
= 2042,014,3
014,04
×
×
= 10,11 (m/s)
Vậy v’khí nằm trong khoảng cho phép (10 - 15 m/s) (Nguồn[3])
Tính tốn đường ống dẫn nước thải ra khỏi bể
Chọn vận tốc nước thải trong ống: v = 1,2 (m/s)
Lưu lượng nước thải: Q = 2.000 (m3/ngày) = 0,023 (m3/s)
Lưu lượng bùn tuần hồn: Qt = 900 (m3/ngày) = 0,01 (m3/s)
Lưu lượng nước thải ra khỏi bể Aerotank hay vào bể lắng:
Qv = Q + Qt = 2.000 + 900 = 2900 (m3/ngày) = 121(m3/h).
Chọn loại ống dẫn nước thải là ống uPVC, đường kính của ống:
D = t4(Q Q )
v
+
pi
=
14,32,1
)01,0023,0(4
×
+×
= 0,187 (m)
Chọn ống uPVC cĩ đường kính =Φ 200 mm.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 79
Tính tốn đường ống dẫn bùn tuần hồn
Lưu lượng bùn tuần hồn Qt = 900 (m3/ng.đ) = 0,01 (m3/s).
Chọn vận tốc bùn trong ống v= 2 (m/s)
D =
piv
Q4
=
14,32
01,04
×
×
= 0,08 (m) = 90 (mm)
Chọn ống uPVC cĩ đường kính =Φ 90 mm.
4
CODL =
3
CODL (1 – 60%) = 307,8 x 0,4 = 123,12 mg/l
Bảng 5.7: Tổng hợp tính tốn bể Aerotank
Thơng số Kí hiệu ðơn vị Giá trị
Thời gian lưu nước t h 4,8
Chiều dài L mm 9.000
Chiều rộng B mm 6.000
Chiều cao hữu ích H mm 4.000
Kích thước bể
Chiều cao xây dựng Hxd mm 4.500
Số đĩa khuyếch tán khí n đĩa 50
ðường kính ống dẫn khí chính D mm 114
ðường kính ống nhánh dẫn khí dn mm 42
ðường kính ống dẫn nước vào Dv, mm 220
ðường kính ống dẫn nước ra D
r mm 200
Thể tích bể Aerotank Wt m3 216
5.2.9 Bể lắng II
. Nhiệm vụ
Bùn sinh ra từ bể Aerotank và các chất lơ lửng sẽ được lắng ở bể lắng II. Bùn hoạt
tính sẽ được tuần hồn trở lại bể Aerotank.
Tính tốn
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 80
Bảng 5.8: Thơng số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II
Tải trọng bề mặt
(m3/m2.ngày)
Tải trọng bùn
(kg/m2.ngày)
Quy trình
xử lý
Ngày Trung
bình
Ngày Cao
điểm
Giờ Trung
bình
Giờ Cao
điểm
Chiều
cao bể
(m)
Sau bể
Aerotank
16,4 – 32,8 41 – 49,2 3,9 – 5,85 9,75 3,7 – 6,1
(Nguồn: Bảng 9 - 1, Tính tốn thiết kế các cơng trình XLNT, TS. Trịnh Xuân Lai)
Diện tích mặt thống của bể lắng II trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình tính
theo cơng thức:
F1 =
tb
ngày
1
Q
L
=
25
2000
= 80 (m2)
Trong đĩ:
Qtbngđ : Lưu lượng trung bình ngày đêm.
L1 : Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình lấy theo bảng.
Diện tích mặt thống của bể lắng II trên mặt bằng ứng với tải trọng chất rắn lớn nhất
tính theo cơng thức:
)(54
8,9
102500)6,033,13333,133(10)( 23
2
3max
2 mL
XQQF
th
hh
=
×××+
=
××+
=
−−
Trong đĩ:
max
hQ : Lưu lượng lớn nhất giờ.
th
hQ : Lưu lượng bùn tuần hồn lớn nhất trong giờ = 0,6x maxhQ .
0,6 : Hệ số tuần hồn α = 0,6
L2 : Tải trọng chất rắn lớn nhất lấy theo bảng.
Diện tích mặt thống thiết kế của bể lắng đợt II trên mặt bằng sẽ là giá trị lớn nhất
trong số 2 giá trị của F1, F2 ở trên. Như vậy, diện tích mặt thống thiết kế chính là F
= F1 = 80 (m2).
ðường kính bể lắng:
8044 ×=×=
pipi
FD = 10,1 (m)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 81
Chọn D = 10,1 (m).
ðường kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 20% x 10,1 = 2,02 (m)
Chọn chiều cao hữu ích của bể lắng là H = 3,5m, chiều cao lớp bùn lắng hbl = 1m,
chiều cao hố thu bùn ht = 0,3m, chiều cao lớp trung hịa hth = 0,2m và chiều cao bảo
vệ hbv= 0,3m. Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng II:
Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 1 + 0,3 + 0,2 + 0,3 = 5,3 (m)
Chiều cao ống trung tâm:
h = 60% x H = 60% x 3,5 = 2,1 (m)
Thể tích thực của bể lắng ly tâm đợt II:
W = F x H = 80 x 5,3 = 424 (m3)
Thời gian lưu nước của bể lắng:
t = )(2,3)/(6,033,8333,83
)(424
3
3
h
hm
m
QQ th
≈
×+
=
+
Trong đĩ:
Q :Lưu lượng nước thải trung bình giờ, (m3/h).
Qth : Lưu lượng tuần hồn về bể Aerotank = 83,33 x 0,6 (m3/h).
0,6 : Hệ số tuần hồn α = 0,6
Lượng bùn sinh ra mỗi ngày
Wtươi = 1000
)( 21 CCQ −×
(Nguồn [1])
Trong đĩ:
C2 :Hàm lượng cặn đi ra khỏi bể lắng, (mg/l)
C1 : Hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng.
C1 = C0 + k x ap + 0,25 x M
C0 : Hàm lượng cặn trong nước đi vào bể lắng, C0 = 106,5 (mg/l)
ap : Hàm lượng phèn, ap = 20 (mg/l)
k : Hệ số tạo cặn từ phèn, đối với phèn nhơm kĩ thuật, k = 1.
M : ðộ màu của nước, M = 200
→ C1 = 106,5 + 1x 20 + 0,25x 200 = 307,5 (mg/l)
Vậy : Wtươi = 1,1491000
)3,05,1065,106(2000
=
−× x (kgbùn/ngày).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 82
Giả sử nước thải cĩ hàm lượng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỷ số VSS : SS = 0,8 và khối
lượng riêng của bùn tươi = 1,082 (kg/l). Vậy lưu lượng bùn tươi cần phải xử lý là:
Qtươi = =×
× 1000
1
)/(082,105,0
)/(1,149
lkg
ngàykg 2,75 (m3/ngày).
Bùn dư từ quá trình sinh học được đưa về bể nén bùn.
Máng thu nước
Vận tốc nước chảy trong máng: chọn v = 0,6 (m/s) (Quy phạm 0,6 – 0,7m/s)
Diện tích mặt cắt ướt của máng:
A = )(06,0)/(86400)/(6,0
)/(9002000 23 m
ngàyssm
ngàym
v
QQ t
=
×
+
=
+
⇒ (cao x rộng) = ( 300mm x 300mm)/máng
ðể đảm bảo khơng quá tải trong máng chọn kích thước máng: cao x rộng = (300mm
x 300mm).
Máng bê tơng cốt thép dày 100mm, cĩ lắp thêm máng răng cưa thép tấm khơng gỉ.
Máng răng cưa
ðường kính máng răng cưa được tính theo cơng thức:
Drc = D – (0,3 + 0,1 + 0,003) x 2 = 10,1 – 2 x 0,403 = 9,3 (m)
Trong đĩ
D : ðường kính bể lắng II, D = 10,1 (m)
0,3 : Bề rộng máng tràn = 300 (mm) = 0,3 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tơng = 100 (mm) = 0,1 (m)
0,003 : Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tơng = 3 (mm)
Máng răng cưa được thiết kế cĩ 4 khe/m dài, khe tạo gĩc 90o
Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tơng là : 9,3 x pi x 4 = 116 (khe)
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
Qkhe = 4
3
10.89,2)/(86400)(116
900)/(2000
−
=
×
+
=
+
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
QQ t
Mặt khác ta lại cĩ:
Qkhe = )/(10.89,242,12215
8 342
5
2
5
smHtgHgCd
−
=×=××××
θ
Trong đĩ:
Cd : Hệ số lưu lượng, Cd = 0,6
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 83
g : Gia tốc trọng trường (m/s2)
θ : Gĩc của khía chữ V, o90=θ
H : Mực nước qua khe (m)
Giải phương trình trên ta được:
×
2
5 lnH = ln(2,67.10-4) => lnH = -3,47 => H = e-3,47 = 0,0317
H = 0,0317 (m) = 31,7 (mm) < 50 (mm) chiều sâu của khe ⇒ đạt yêu cầu
Tải trọng thu nước trên 1m dài thành tràn:
q = t
rc
Q+Q
2πD
= )./(248)./(50
3,92
9002000 33 ngàymmngàymm <=
×
+
pi
(Nguồn [3])
Tính ống dẫn nước thải, ống dẫn bùn
Ống dẫn nước thải ra
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống v = 1 (m/s)
Lưu lượng nước thải : Q = 83,33 (m3/h).
ðường kính ống là:
D =
pi××
×
v
Q
3600
4
=
14,313600
33,834
××
×
=0,172 (m) = 172 (mm)
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đường kính Φ =200mm
Ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 2 (m/s)
Lưu lượng bùn: Qb = Qt + Qw = 37,5 + 0,12 = 37,62 (m3/h)
Trong đĩ:
Qt : Lưu lượng bùn hoạt tính tuần hồn về bể Aerotank 900 (m3/ngày) =
37,5 (m3/h)
Qw : Lưu lượng bùn dư từ bể Aerotank 2,8 (m3/ngày) = 0,12 (m3/h)
ðường kính ống dẫn là:
D =
pi××
×
v
Qb
3600
4
=
14,323600
62,374
××
×
= 0,08 (m)
Chọn ống nhựa uPVC đường kính ống Φ = 90mm.
Bơm bùn tuần hồn
Lưu lượng bơm: Qt = 900 (m3/ng.đ) = 0,01 (m3/s).
Cột áp của bơm: H = 12 (m)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 84
Cơng suất bơm:
8,01000
1281,91000013,0
1000 ×
×××
=
×
×××
=
η
ρ HgQN t = 2 (Kw)
Trong đĩ:
η : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 - 0,93 , chọn η= 0,8
ρ : Khối lượng riêng của nước (kg/m3)
Thiết bị cào bùn bể lắng
Loại cầu trung tâm. Hoạt động với vận tốc chậm, gom bùn lắng ở đáy bể về hố gom
bùn. Từ đây, bùn được bơm hút đi. Chế độ vận hành 24/24.
Hàm lượng SS và BOD5, COD sau khi qua bể lắng II giảm:
4
SSL =
3
SSL (1 – 70%) = 85,5x 0,3 = 25,65 (mg/l)
5
BODL =
4
BODL (1 – 85%) = 76,95 x 0,15 = 11,54 (mg/l)
5
CODL =
4
CODL (1 – 60%) = 123,12 x 0,4 = 49,25 (mg/l)
Bảng 5.9: Tổng hợp tính tốn bể lắng đợt II
Thơng số Kí hiệu ðơn vị Giá trị
ðường kính bể lắng D mm 10.100
Chiều cao bể lắng Htc mm 5.300
ðường kính ống trung tâm d mm 2.100
Chiều cao ống trung tâm h mm 2.020
Thời gian lưu nước t h 3,2
ðường kính máng răng cưa Drc mm 9.300
Tổng số khe của máng răng cưa n 116
Thể tích bể lắng đợt II W m3 400
5.2.10 Bể chứa trung gian
Bể chứa trung gian dùng để chứa nước sau lắng trước khi bơm lên bể lọc áp lực
nhằm điều hịa lưu lượng để thuận lợi cho quá trình lọc.
Tính tốn kích thước bể
Chọn thời gian lưu nước là 30 phút.
Bể xây nửa chìm nửa nổi.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 85
Thể tích bể trung gian
V = Qtb, h x t = 83,33 x 0,5 = 41,67 (m3)
Chọn kích thước bể H x B x L
• Chiều cao H = 4 (m);
• Chiều rộng B = 2,8 (m);
• Chiều dài L = 4,8 (m);
• Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 (m).
Chiều cao xây dựng Hxd = 4 + 0,5 = 4,5 (m).
Thể tích thực của bể
V = 4,5 x 2,8 x 4,8 = 60,48 (m3)
Bể đơn thuần là chứa nước thải nên ta chọn vật liệu xây dựng là bê tơng cốt thép dày
200mm, bên trong cĩ phủ lớp composit bảo vệ chống ăn mịn.
Tính bơm từ bể trung gian lên bể lọc áp lực
Tính tốn ống dẫn nước ra khỏi bể trung gian
Nước thải được bơm sang bể trung gian nhờ một bơm chìm, lưu lượng nước thải
83,33 m3/h, với vận tốc nước chảy trong ống là v = 2m/s, đường kính ống ra:
Dr = 36002
33,834
××
×
pi
= 0,121 (m)
⇒Chọn ống nhựa uPVC cĩ đường kính Φ = 150mm.
Chọn máy bơm nước từ bể trung gian sang bồn lọc áp lực
Các thơng số tính tốn bơm
Lưu lượng mỗi bơm QTB = 2.000 (m3/ngày) = 0,023 (m3/s)
Sử dụng hai bơm hoạt động luân phiên để bơm nước thải từ bể trung gian sang bồn
lọc áp lực.
Cơng suất của bơm:
η
ρ
×
×××
=
1000
HgQN
TB
h
Trong đĩ:
ρ :Khối lượng riêng chất lỏng ρ =1.000 (kg/m3)
TB
hQ : Là lưu lượng trung bình giờ nước thải )/(029,0 3 smQ tbs =
H :Là chiều cao cột áp (tổn thất áp lực) (m)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 86
g :Gia tốc trọng trường g = 9,81 (m/s2)
η
: Là hiệu suất máy bơm η = 0,73 - 0,93 chọn η
= 0,8
Xác định chiều cao cột áp của bơm theo định luật Bernulli:
H = Hh + ∑h = Hh + Ht + Hd +Hcb
Trong đĩ:
Hh : Cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học, (m).
Ht : Tổn thất áp lực giữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy, (m).
Hd : Tổn thất áp lực dọc đường, (m)
Hcb: Tổn thất áp lực cục bộ, (m)
Xác định cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học:
Hh = Z1 – Z2 = 5 (m)
Trong đĩ:
Z1 : Chiều cao đẩy (độ cao bể điều hịa) Z1 = 5 (m)
Z2 : Chiều cao hút, Z2 = 0 (m)
Xác định tổn thất áp lực gữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy:
g
ppH t
×
−
=
ρ
12
Trong đĩ:
p1, p2 : Áp suất ở hai đầu đoạn ống p1 = p2.
ρ
: Khối lượng riêng của nước thải
Suy ra Ht = 0
Xác định tổn thất áp lực dọc đường: Hd = i x L
Tổn thất theo đơn vị chiều dài. Với Q = 23,15 (l/s) và đường kính ống D =150 (mm)
tra bảng tra thủy lực đối với ống nhựa ta được vận tốc trong ống v = 0,7 (m/s), 1000i
= 2,19.
Tổn thất cục bộ:
Hcb = g
v
×
×∑
2
2
ξ
Tổn thất qua van ζ= 1,7, cĩ 1 van
Tổn thất qua co 900 ζ= 0,5, cĩ 3 co
Tổn thất qua tê ζ= 0,6, cĩ 1 tê.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 87
V : Vận tốc nước chảy trong ống, V = 0,7 (m/s).
H = 4,5 + ( )
22,19 0,7110 1 1,7 3 0,5 1 0,6
1000 2 9,81
× + × + × + × ×
×
= 4,6 (m).
Chọn cột áp bơm H = 10 (m)
)(55,3
8,01000
1081,9029,01000
1000
KwHgQpN
tb
s
=
×
×××
=
×
×××
=
η
= 4,7 (Hp)
Chọn bơm chìm, được thiết kế 2 bơm cĩ cơng suất như nhau (3,55 Kw).
Trong đĩ 01 bơm đủ để hoạt động với cơng suất tối đa của hệ thống xử lý, bơm cịn
lại là dự phịng. Các bơm tự động luân phiên nhau theo chế độ cài đặt nhằm đảm bảo
tuổi thọ lâu bền.
5.2.11 Bể lọc áp lực
Bể lọc áp lực là bể lọc kín, quá trình lọc xảy ra nhờ lớp áp lực nước phía trên
lớp vật liệu lọc. Dùng để giữ lại một phần hay tồn bộ lượng cặn cĩ trong nước, khử
các hạt mịn vơ cơ hoặc hữu cơ, những cặn lơ lửng và kết tủa chưa lắng được ở cơng
trình trước. Sử dụng các vật liệu lọc than Anthracite và cát thạch anh kết hợp với
máy nén khí tạo áp lực cho nước.
Tính tốn kích thước bể
Chọn bể lọc áp lực 2 lớp: (1) Than Anthracite và (2) Cát thạch anh.
Chọn:
• Chiều cao lớp cát h1 = 0,5 (m) cĩ đường kính hiệu quả de = 0,5 (mm), hệ số
đồng nhất U = 1,6;
• Chiều cao lớp than h2 = 0,5 (m) cĩ đường kính hiệu quả de =1,8 (mm), hệ số
đồng nhất U = 1,5.
• Lớp sỏi đỡ h3 = 200 (mm) (3 - 4mm)
• Tốc độ lọc v = 12 (m/h),
• Số bể n = 2 bể.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 88
Bảng 5.10 Kích thước vật liệu lọc
ðặc tính Giá trị Giá trị đặc trưng
Anthracite
Chiều cao h (m)
ðường kính hiệu quả de (mm)
Hệ số đồng nhất U
Cát
Chiều cao h (m)
ðường kính hiệu quả de (mm)
Hệ số đồng nhất U
Tốc độ lọc v (m/h)
0,3 – 0,6
0,8 – 2,2
1,3 – 1,8
0,15 – 0,3
0,4 – 0,8
1,2 – 1,6
5 – 24
0,45
1,8
1,6
0,3
0,5
1,5
12
Tổng diện tích bề mặt bể lọc :
)(94,6
12
33,83 2, m
v
Q
A htb ===
Lưu lượng 1 bể lọc :
)/(665,41
2
33,83
2
3, hm
QQ htbl ===
Diện tích bề mặt 1 bể lọc : )(47,3
2
94,6
2
'
2
m
AA ===
ðường kính bể lọc áp lực :
)(2
14,3
47,34'4
m
AD =×=×=
pi
Thu nước sau lọc bằng chụp lọc. Trên đầu chụp lọc, đổ một lớp sỏi đỡ đường kính 2
– 4mm, dày 15 – 20cm để ngăn ngứa cát chui vơ khe gây tắc nghẽn.
Chiều cao tổng cộng của bể lọc áp lực
H = HVL + hcn + hđỡ + hthu
= (0,5 +0,5) + 0,8 + 0,2 + 0,3 x 2 = 2,6 (m)
Trong đĩ:
hcn : chiều cao phần chứa nước hcn = 0,8 (m)
hđỡ : chiều cao lớp sỏi đỡ , hđỡ = 0,2 (m) (qui phạm 0,15 – 0,2m);
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 89
hthu : chiều cao phần thu nước (tính từ mặt chụp lọc đến đáy bể (phần
elip)).
Dựa vào bảng 5.11 và đường kính hiệu quả của cát và than Anthracite cĩ thể chọn
tốc độ rửa nước vnước = 0,7 (m3/m2. phút) và tốc độ khí 2,27 (m3/m2. phút).
Rửa ngược cĩ thể được chia làm 3 giai đoạn :
(1) Rửa khí cĩ tốc độ vkhí = 2.27 (m3/ m2. phút) trong thời gian t = 1 ÷ 2 (phút);
(2) Rửa khí và nước trong thời gian t = 4 ÷ 5 (phút);
(3) Rửa ngược bằng nước trong thời gian t = 4 ÷ 5 (phút) với tốc độ vnước = 0,7
(m3/m2. phút).
Lượng nước cần thiết để rửa ngược cho 1 bể lọc :
29,24107,047,3' =××=××= tvAW nn (m3/bể)
Bảng 5.11 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
ðặc tính vật liệu lọc
Tốc độ rửa ngược
(m3/m2.phút)
Vật liệu lọc
ðường kính hiệu
quả de, (mm)
Hệ số đồng
nhất U
Nước Khí
Cát
Anthracite
0,5
0,7
1,00
1,49
2,19
1,10
1,34
2,00
1,4
1,4
1,4
1,4
1,3
1,73
1,49
1,53
0,15
0,26
0,41
0,61
0,81
0,29
0,41
0,61
0,5
0,8
1,3
2,0
2,6
0,7
1,3
2,0
Lưu lượng bơm nước rửa ngược cho 1 bể lọc :
)/(74,145607,047,3)/(60' 3 hmhphútvAQ nln =××=××=
Lưu lượng bơm nước rửa ngược cho 2 bể lọc: Qn = 145,74 x 2 = 291,48 (m3/h)
Lưu lượng máy thổi khí cho 1 bể lọc :
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 90
)/(6,4726027,247,3)/(60 3 hmhphútvAQ klk =××=××=
Lưu lượng máy thổi khí cho 2 bể lọc :
)/(94526,472 3 hmQk =×= . Chọn Qk = 945 (m3/h)
Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc sạch (đầu chu kỳ lọc) được xác định theo cơng
thức Hazen :
hvd
L
tC
h ××
+×
×= 2
10
0 428,1
601
Trong đĩ:
C : Hệ số nén ép, C = 600 ÷1.200 tuỳ thuộc vào tính đồng nhất và sạch.
Chọn C = 1.000;
t0 : Nhiệt độ của nước (0C). Chọn t = 25 0C ;
d10 : ðường kính hiệu quả của vật liệu lọc, (mm) ;
Lớp lọc cát: d10 = 0,5 (mm)
Lớp lọc Anthracite: d10 = 1,8 (mm)
vh : Tốc độ lọc, (m/h). Chọn vh = 9 (m/h).
L : Chiều dày lớp vật liệu lọc, (m).
ðối với lớp lọc cát
)(29,0 24(h/ngày)9(m/h)
5,0
5,0
42258,1
60
1000
1
21 mh =×××+×
×=
ðối với lớp lọc Anthracite:
)(023,0 24(h/ngày)9(m/h)
8,1
5,0
42258,1
60
1000
1
22 mh =×××+×
×=
Tổn thất áp lực qua 2 lớp vật liệu lọc : h = 0,29 + 0,023 = 0,313(m).
Thể tích lớp cát : Vc = A x hc = 3,47 x 0,5 = 1,735 (m3).
Thể tích lớp than : Vt = A x ht = 3,47x 0,5 = 1,735 (m3).
Tính tốn đường ống
ðường kính ống dẫn nước vào bể: Dv = 140 (mm).
Nước dùng để rửa ngược cho bể lọc lấy từ bể chứa nước sạch. ðường kính ống dẫn
nước rửa bể: Dr = 140 (mm).
ðường kính ống dẫn nước sạch sau lọc: Dl = 140 (mm).
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 91
Nước sau khi rửa xả ra hồ nén cặn.
Lượng nước xả ra hồ: )(48,29174,14522 3mQq lnx =×=×= .
Thời gian xả: t = 5 phút = 5 x 60 = 300s
Chọn đường kính ống dẫn D = 140 (mm) = 0,14 (m).
Vận tốc nước xả:
)/(60
14,0
300
48,2914
4
22 smD
q
v x =
×
×
=
×
×
=
pipi
Tính máy thổi khí
Áp lực cần thiết của máy thổi khí: H = 1,5 (at).
Năng suất yêu cầu của máy: Lkhí = 945 (m3/h) = 0,95 (m3/s)
Cơng suất của máy thổi khí
−
= 1
p
p
29,7ne
GRT
0,283
1
21
mP
Trong đĩ :
G : Trọng lượng dịng khơng khí. G = Qkhí × ρkhí = 0,15× 1,3 = 0,195
(kg/s);
R : Hằng số khí R = 8,314 (KJ/K.mol oK);
T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của khơng khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 298 (oK);
P1 : Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu vào P1 = 1atm;
P2 : Áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu ra P2 = 1,5atm;
283,01 =−=
K
K
n (K = 1,395 đối với khơng khí);
29,7 : Hệ số chuyển đổi;
E : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,7.
)(33,13)(101
1
5,1
7,0283,07,29
298314,8195,0 283,0 HpKwPm ==
−
××
××
=⇒
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 92
Bảng 5.12 Các thơng số thiết kế bể lọc áp lực
Thơng số ðơn vị Kích thước
Số lượng Cơng trình 2
ðường kính m 2
Chiều cao m 2,2
Thể tích lớp cát m3 1,735
Thể tích lớp than m3 1,735
Tính bơm rửa ngược :
Trong bể đặt 2 bơm chìm (1 làm việc và 1 dự phịng) lưu lượng 182,28 (m3/h).
Cột áp bơm: H = 20 (m).
Cơng suất bơm :
η
ρ
×
×××
=
1000
)( HgqkWN b
Trong đĩ
qb : Lưu lượng bơm, qb = 0,05 (m3/s);
ρ : Khối lượng riêng của dung dịch )/(1000 3mkgp =⇒
g : Gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s2);
H : Cột áp bơm, H = 20 (m);
η : Hiệu suất chung của bơm η = 0,72 – 0,93. Chọn η = 0,8.
)(26,12
8,01000
2081,9100005,0 KwN =
×
×××
=⇒
5.2.12 Bể tiếp xúc khử trùng
Nhiệm vụ
Sau các giai đoạn xử lý cơ học, sinh học song song với việc làm giảm nồng độ các
chất ơ nhiễm đạt tiêu chuẩn qui định thì số lượng vi trùng cũng giảm đáng kể đến 90
– 95%. Tuy nhiên, lượng vi trùng vẫn cịn cao và theo nguyên tắc bảo vệ nguồn nước
là cần thực hiện giai đoạn khử trùng nước thải.
Tính kích thước bể
Thể tích bể tiếp xúc:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 93
W = Q x t = )(30)(60
)/(33,83 3 phút
phút
hm
× = 41,665 (m3) . Chọn W =42(m3)
Trong đĩ:
Q : Lưu lượng nước thải đưa vào bể tiếp xúc, (m3/h)
t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 (phút) (Nguồn: ðiều 8.28.5 TCVN 7957 –
2008 )
Chọn chiều sâu lớp nước trong bể H = 2m. Diện tích mặt thống của bể tiếp xúc khi
đĩ sẽ là:
F = )(2
)(42 3
m
m
H
= = 21 (m2)
Chiều cao xây dựng bể tiếp xúc: Hxd = H + hbv = 2 + 0,3 = 2,3 (m)
Chọn bể tiếp xúc gồm 5 ngăn, diện tích mỗi ngăn: )(2,4
5
21
6
2
m
Ff ===
Kích thước mỗi ngăn: l x b = 3,2m x 1,4m
Tổng chiều dài bể: 1,4 x 5 = 7 (m)
Thể tích thực của bể tiếp xúc:
Wt = 3,2 x 7 x 2,3 = 51,52 (m3)
Tính ống dẫn nước thải ra
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống: v = 0,7m/s
ðường kính ống dẫn:
14,37,086400
200044
××
×
=
×
×
=
piv
QD = 0,21m = 230mm
Chọn ống nhựa uPVC đường kính ống Φ = 220 (mm)
Tính tốn hố chất
Lượng clo tiêu thụ trong một ngày:
Mclo = Q x C = 2.000 (m3/ngày) x 2 (mg/l) / 1.000 = 4 (kg/ngày)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 94
Bảng 5.13: Tổng hợp tính tốn bể tiếp xúc
Thơng số Kí hiệu ðơn vị Giá trị
Dài L mm 7.000
Rộng B mm 3.200
Cao cơng tác H mm 2.000
Kích thước
bể
Cao xây dựng Hxd mm 2.300
Thể tích bể tiếp xúc W m3 51,52
Lượng clo tiêu thụ Mclo kg/ngày 4
5.2.13 Bể nén bùn
Nhiệm vụ
Tại đây bùn dư từ bể thu bùn được nén bằng trọng lực nhằm giảm thể tích bùn. Bùn
hoạt tính ở bể lắng II cĩ độ ẩm cao 99 ÷ 99,3%, vì vậy cần phải thực hiện nén bùn ở
bể nén bùn để giảm độ ẩm cịn khoảng 95 ÷ 97%.
Tính tốn
Lượng bùn hình thành bao gồm: lượng bùn cặn xả ra hàng ngày từ bể lắng đợt I + bể
lắng đợt II
Qdư = QlắngI + Qbể lắng II = 9,1 + 2,75 = 11,85 (m3/ngày)
Chọn hệ số an tồn khi thiết kế bể nén bùn là 135%. Lượng bùn dư cần xử lý:
Qbùn = Qdư x 1,35 = 11,85 x 1,35 = 16 (kg/ngđ)
Diện tích bề mặt yêu cầu: F = du
o
Q
q
= )(7,1
3,024
85,11 2m=
×
Trong đĩ:
qo: Tải trọng tính tốn lên diện tích mặt thống của bể nén bùn, (m3/m2.h) ứng
với nồng độ bùn 3.000 (mg/l), qo = 0,3 (m3/m2.h)
ðường kính của bể nén bùn:
D =
pipi
7,144 ×
=
× F
= 1,5 (m)
Chiều cao cơng tác của bể nén bùn:
H = qo x t = 0,3 x 10 = 3 (m)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 95
Với
t: Thời gian lưu bùn trong bể nén bùn. Chọn t = 10h ∈ (9 – 11h) (Nguồn:
ðiều 7.152 TCVN 51 – 2008)
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
Htc = H + h1 + h2 + h3 = 3 + 0,4 + 0,3 + 1 = 4,7 (m)
Trong đĩ:
h1 : Khoảng cách từ mực nước đến thành bể, h1 = 0,4 (m)
h2 : Chiều cao lớp bùn và lắp đặt thiết bị gạt bùn ở đáy, h2 = 0,3 (m)
h3 : Chiều cao từ đáy bể đến mức bùn, h3 = 1 (m)
ðường kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 0,2 x 1,5 = 0,3 (m)
Chiều cao ống trung tâm:
h
= 0,6 x H = 0,6 x 4,7 = 2,8 (m)
Thể tích thực của bể nén bùn: Wt = F x Htc = 1,7 x 4,7 = 7,99 (m3)
Nước tách ra trong bể nén bùn được đưa về bể thu gom để tiếp tục xử lý.
Máng thu nước
Vận tốc nước chảy trong máng: 0,6 – 0,7 m/s, chọn v = 0,6 m/s.
Diện tích mặt cắt ướt của máng
A = 039,0)/(86400)/(6,0
)/(2000 3
=
×
=
ngàyssm
ngàym
v
Q (m2) = 39.000 (mm2)
⇒ (cao x rộng) = (200mm x 200mm)/máng
Máng bê tơng cốt thép dày 100mm, cĩ lắp thêm máng răng cưa thép tấm khơng gỉ.
Máng răng cưa
ðường kính máng răng cưa được tính theo cơng thức:
Drc = D – (0,2 + 0,1 + 0,003) x 2 = 1,5 – 2 x 0,303 = 0,894 (m)
Trong đĩ:
D : ðường kính bể nén bùn, D = 2 (m)
0,2 : Bề rộng máng tràn = 200 (mm) = 0,20 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tơng = 100 (mm) = 0,1 (m)
0,003: Tấm đệm giữa máng răng cưa và máng bê tơng = 3(mm)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 96
Máng răng cưa được thiết kế cĩ 8 khe/m dài, khe tạo gĩc 90o.
Như vậy tổng số khe dọc theo máng bê tơng là: 2 x pi x 8 = 51 (khe)
Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
Qkhe = )/(10.54,4)/(86400)(51
)/(2000 343 sm
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
Q
−
=
×
=
Mặt khác ta lại cĩ:
Qkhe = ××× gCd 215
8 )/(10.67,542,1
2
342
5
2
5
smHtgH −=×=× θ
Trong đĩ:
Cd : Hệ số lưu lượng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trường (m/s2).
θ : Gĩc của khía chữ V, o90=θ
H : Mực nước qua khe (m)
Giải phương trình trên ta được:
5/2 x lnH = ln(2,145.10-4) => lnH = -3,13 => H = e-3,13 = 0,044
Vậy H = 0,044 (m) = 44 mm < 50 mm chiều sâu của khe ⇒ đạt yêu cầu
Tải trọng thu nước trên 1m dài thành tràn:
q =
rcD
Q
××pi2
= )./(500)./(323)(894,02
)/(2000 333 ngàymmngàymm
m
ngàym
<=
××pi
Ống dẫn bùn vào
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống: v = 0,6 (m/s)
Lưu lượng bùn: Qb = Ql + Qw = 9 + 2,75 = 11,75 (m3/ngày)
Trong đĩ:
Ql : Lưu lượng bùn từ bể lắng I: 9 (m3/ngày)
Qw : Lưu lượng bùn dư từ bể Aerotank: 2,75 (m3/ngày)
ðường kính ống dẫn là:
D =
14,36,086400
75,1144
××
×
=
×
×
piv
Qb
= 0,02 (m) = 20 (mm)
Chọn ống nhựa uPVC đường kính ống Φ = 21mm.
Lượng bùn thải ra sau khi nén ép:
)(4
%)96100(
%)99100(16
)100(
)100( 3
2
1 m
P
PQQt =
−
−×
=
−
−×
=
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 97
Trong đĩ:
Q : Lượng bùn vào bể nén bùn, (m3/ngày)
P1 : ðộ ẩm của bùn ban đầu, P1 = 99%
P2 : ðộ ẩm của bùn sau khi nén, P2 = 96%
Lượng nước ép bùn sinh ra từ bể nén bùn:
Q2 = Q – Q1 =16 – 9 = 7 (m3/ngày)
ðường kính ống dẫn nước ra:
D =
14,36,086400
744 2
××
×
=
×
×
piv
Q
= 0,013 (m)
Chọn ống nhựa uPVC đường kính ống Φ = 21 mm.
Bảng 5.14: Tổng hợp tính tốn bể nén bùn
Thơng số Kí hiệu ðơn vị Giá trị
ðường kính bể nén bùn D mm 1.500
ðường kính máng răng cưa D mm 0,894
Chiều cao tổng cộng Htc mm 4.700
Thể tích bể nén bùn Wt m3 15,15
5.2.14 Máy ép bùn
Nhiệm vụ
Thiết bị lọc ép bùn dây đai là một loại thiết bị dung để khử nước ra khỏi bùn vận
hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị. Bùn được ép thành bánh và đem chơn
lấp theo quy định.
Tính tốn
Thơng số thiết kế máy ép bùn:
• Bề rộng dây đai: b = 0,5 – 3,5 (m)
• Tải trọng bùn: 90 – 680 (kg/m.h)
Khối lượng bùn cần ép: 7 (m3/ngày) x 1,2 (tấn/m3) = 8,4 (tấn)
Nồng độ bùn sau nén = 2% ( quy phạm 1 – 3%)
Nồng độ bùn sau ép = 18% ( quy phạm 12 – 20%)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 98
Khối lượng bùn sau ép = 512,1
100
184,8
=
× (kg/ngày)
Số giờ hoạt động của thiết bị t = 8h/ngày.
Tải trọng bùn tính trên 1m chiều rộng băng ép chọn = 450 (kg/m.h)
Chiều rộng băng ép:
B = 42,0)./(4508
)/(10512,1 3
=
×
×
hmkgh
ngàykg
(m)
Vậy ta chọn một máy ép bùn dây đai cĩ bề rộng 0,5 (m) = 500 (mm)
Lượng polymer sử dụng cho thiết bị khử nước cho bùn
Lượng bùn: 73,5 + 472,84 = 545,98 (kg/ngày)
Thời gian vận hành: 8 (h/ngày)
Lượng bùn khơ trong 1 giờ: 545,98/8 = 68,25 (kg/h)
Liều lượng polymer: 4 (kg/tấn bùn)
Liều lượng polymer tiêu thụ trong 1h: 68,25 x 4/1000 = 0,273 (kg/h)
5.2.15 Tính tốn hĩa chất
a. Bể chứa dung dịch axít H2SO4 và bơm châm H2SO4
Lưu lượng thiết kế: Q = 83,33 (m3/h)
pHvào max = 9
pHtrung hồ = 7
K = 0,000005 (mol/l)
Khối lượng phân tử H2SO4 = 98 (g/mol)
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 5% (Quy phạm 5 -10%)
Trọng riêng của dung dịch = 1,84
Liều lượng châm vào =
1084,15
10003,8398000005,0
××
×××
= 0,44 (l/h)
Thời gian lưu = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa = 0,55 x 24 x 15 = 198 lít
Chọn thể tích bồn chứa W = 200 lít.
Chọn: 1 bơm châm axít H2SO4
ðặc tính bơm định lượng: Q = 0,55 (l/h); áp lực 1,5 (bar)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 99
b. Bể chứa dung dịch NaOH và bơm châm NaOH
Lưu lượng thiết kế: Q = 83,33 (m3/h)
pHvào min = 5
pHtrung hồ = 7
K = 0,00001 (mol/l)
Khối lượng phân tử NaOH = 40 (g/mol)
Nồng độ dung dịch NaOH = 5% ( Quy phạm 5 -10%)
Trọng riêng của dung dịch = 1,53
Liều lượng châm vào =
1053,15
100033,834000001,0
××
×××
= 0,44 (l/h)
Thời gian lưu = 15 (ngày)
Thể tích cần thiết của bể chứa = 0,44 x 24 x 15 = 158,4 (lít)
Chọn thể tích bồn chứa W = 200 (lít).
Chọn: 1bơm châm NaOH
ðặc tính bơm định luợng: Q = 0,44 (l/h); áp lực 1,5 (bar)
c. Bể chứa dung dịch NaOCl và bơm châm NaOCl
Lưu lượng thiết kế: Q = 2.000 (m3/ngày)
Liều lượng clo = 2 (mg/l)
Lượng clo châm vào bể tiếp xúc: 2 x 2.000.10-3 = 4 (kg/ngày)
Nồng độ dung dịch NaOCl = 10%
Lượng NaOCl 10% châm vào bể tiếp xúc = 5/0,1 = 50 (l/ngày)
Thời gian lưu = 2 (ngày)
Thể tích cần thiết của bể chứa = 50 x 2 = 100 (lít)
Chọn bơm định lượng
1 bơm châm NaOCl
ðặc tính bơm định luợng: Q = 1,67 (l/h); áp lực 1,5 bar
Bơm hoạt động liên tục, ngưng khi hệ thống ngừng hoạt động.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 100
CHƯƠNG 6 TÍNH KINH TẾ
6.1. DỰ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Phần xây dựng cơ bản
Bảng 6.1 : Bảng chi phí xây dựng
BẢNG GIÁ CHI TIẾT PHẦN XÂY DỰNG
Cơng trình:
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN KIM
HUY
Cơng suất : 2,000 m3/ngày
ITEM NỘI DUNG CƠNG VIỆC ðƠN VỊ
SỐ
LƯỢNG VẬT LIỆU
ðƠN GIÁ/
(VND)
THÀNH TIỀN/
(VND)
Hạng mục
chính
1 Hố bơm m3 90.7 BTCT 5,000,000 453,600,000
3 Bể điều hịa m3 2,210.0 BTCT 750,000 1,657,500,000
4 Bể keo tụ m3 6.0 BTCT 1,000,000 6,000,000
5 Bể tạo bơng m3 20.9 BTCT 1,000,000 20,900,000
6 Bể lắng sơ cấp m3 213.0 BTCT 1,000,000 213,000,000
7 Bể Aeroten m3 375.4 BTCT 1,000,000 375,400,000
8 Bể lắng thứ cấp m3 249.0 BTCT 1,000,000 249,000,000
9 Bể chứa frung gian m
3
10.8 BTCT 1,000,000 10,800,000
10 Bể khử trùng m3 28.4 BTCT 1,000,000 28,400,000
11 Bể chứa bùn m3 16.2 BTCT 1,000,000 16,200,000
12 Mĩng bồn lọc
cát, than m
2
44.5 BTCT 800,000 35,600,000
13
Nhà vận hành
(P.điều khiển,
P. thí nghiệm,
P. nhân viên
m2 88.2
Sàn Bê
tơng,
mái lợp
tơn, vì kèo
thép, trần
thạch cao
4,000,000 352,800,000
TỔNG CỘNG 3,464,560,000
Phần thiết bị
Bảng 6.2 : Bảng chi phí thiết bị
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 101
STT THIẾT BỊ
ðẶC TÍNH
KỸ THUẬT
SL ðƠN GIÁ (VNð)
THÀNH TIỀN
(VNð)
I BỂ THU GOM 80.000.000
1 Bơm chìm
Cơng suất :
4,5Kw/380/3/50 hz
Lưu lượng :166,5 m3/h
Cột áp :10m
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 40.000.000 80.000.000
II LƯỚI LỌC TINH 30.000.000
2 Lưới lọc tinh
Loại lưới: cố định
Kiểu: Trống quay
1 30.000.000 30.000.000
III BỂ ðIỀU HỊA 174.000.000
3 Bơm chìm
Cơng suất: 3,55Kw
/380/3/50 hz
Lưu lượng = 104,16
m
3/h
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 25.000.00 50.000.000
4 Máy cấp khí
Cơng suất
11,3HP/380/3/50hz
Xuất xứ Taiwan.
2 53.000.000 106.000.000
5 ðĩa phân phối khí
Lưu lượng 76lít/ phút.
Sản suất: Showfou -
Taiwan
72 250.000 18.000.000
IV BỂ KEO TỤ 5.000.000
6 Mơ tơ khuấy
Cơng suất: 7 kw/h
Tốc độ: 63,6 vịng/phút
1 5.000.000 5.000.000
V BỂ TẠO BƠNG 12.000.000
7 Mơ tơ khuấy
Buồng 1:
Cơng suất:11,07kw
Vịng quay: 12V/ph
Buồng 2:
3 4.000.000 12.000.000
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 102
CS: 5kw
Vịng quay: 10V/ph
Buồng 3:
CS: 1,25kw
Vịng quay: 6 V/ph
Xuất xứ: GEAR-TPG -
Taiwan
VI BỂ LẮNG I 20.500.000
8 Moto gạt bùn Cơng suất: 1,25Kw 1 4.000.000 4.000.000
9 Bơm bùn
Cơng suất: 1Kw/h
Cột áp: 20mH2O
Xuất xứ: Nhật
1 12.500.000 12.500.000
10 Ống trung tâm
Vật liêu: Thép dày
0,5m;
ðường kính: 1,9m
1 4.000.000 4.000.000
VII AEROTANK 158.160.000
11
Máy thổi khí
Cơng suất: 14,3
kw/h/380/3/50hz
Sản xuất: ShowFou -
Series RLC - Taiwan
2 65.000.000 130.000.000
12 ðĩa phân phối khí
Lưu lượng 150lít/phút.
Cơng suất: 0,37m/s
Sản suất: Showfou -
Taiwan
88 320.000 28.160.000
VIII BỂ LẮNG II 54.500.000
13
Moto
Hiệu: NORD
Series 0.37 - 7.5kW
Tốc độ quay: 20 phút/
vịng
Sản xuất: Úc
1 4.500.000 4.500.000
14 Ống trung tâm
Vật liệu: Thép dày
3mm
D = 2260mm
1 5.000.000 5.000.000
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 103
15 Máng răng cưa
Vật liệu: inox
ðường kính: D=
10500mm
Sản xuất: Việt Nam
1 10.000.000 10.000.000
16 Thanh gạt bùn
Vật liệu: Thép
Sản xuất: Việt Nam
1 2.000.000 2.000.000
17 Bơm bùn
Cơng suất : 1,6
Kw/380/3/50 hz
Lưu lượng : 50 m3/h
Cột áp :10m
Xuất xứ Taiwan
2 16.500.000 33.000.000
IX BỂ TRUNG GIAN 50.000.000
18 Bơm chìm
Cơng suất: 3,55Kw
/380/3/50 hz
Lưu lượng = 104,16
m
3/h
Xuất xứ: Hãng
Shinmaywa, Nhật
2 25.000.000 50.000.000
X BỒN LỌC 70.000.000
19
Bồn lọc
Vật liệu thép
Sản xuất: Việt Nam
2 35.000.000 70.000.000
XI BỂ NÉN BÙN 25.500.000
18 Bơm nước
Cơng suất : 1.5
Kw/380/3/50 hz
Cột áp :10m
Xuất xứ Nhật
1 16.500.000 16.500.000
19 Máng răng cưa
Vật liệu: inox
ðường kính: D=
9200mm
Sản xuất: Việt Nam
1 9.000.000 9.000.000
XII MÁY ÉP BÙN 150.000.000
20 Máy ép bùn băng tải
Chiều rộng băng tải:
800mm 1 150.000.000 150.000.000
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 104
Cơng suất: 1,8 - 4m3/h
Kích thước: 4,1 x 1,3 x
2,1
Trọng lượng: 2 tấn
Bơm bùn, hĩa chất
XIII HỆ THỐNG CHÂM HĨA CHẤT 47.500.000
21 Bồn hĩa chất
Vật liệu: Composit
Xuất xứ: Việt Nam
5 4.000.000 20.000.000
22 Bơm định lượng
Mã hiệu CP01/02
Cơng suất:
0,18kw/220/1/50hz
Sản xuất: Hoa Kì
5 5.500.000 27.500.000
XIV TỦ ðIỆN ðIỀU KHIỂN 125.000.000
23 Trọn bộ Xuất xứ: Hàn Quốc 125.000.000 125.000.000
XV VI SINH, THIẾT BỊ PHỤ 70.000.000
TỔNG CỘNG 1.071.660.000
Tổng chi phí đầu tư
Tổng vốn đầu tư cơ bản cho trạm xử lý nước thải:
T = chi phí xây dựng + chi phí máy mĩc thiết bị
T = 3.464.560.000 + 1.071.660.000
T = 4.536.20.000 (VNð)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 105
6.2. TÍNH TỐN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Chi phí nhân cơng
Cơng nhân vận hành 6 người chia làm 2 ca làm việc.
Bảo vệ và nhân viên vệ sinh cơng cộng: 2 người.
Giả sử mức lương trung bình là 70.000 đồng/người/ngày
Tổng chi phí nhân cơng: TN = 90.000 x 8 = 720.000VNð/ngày
Chi phí điện năng
Bảng 6.3: Bảng tiêu thụ điện
STT THIẾT BỊ
CƠNG
SUẤT
(Kw)
SỐ
LƯỢNG
(cái)
Số
máy
hoạt
động
Thời
gian
hoạt
động
(h/ngày)
Tổng
điện năng
tiêu thụ
(Kwh/ngày)
1
Máy khuấy dung
dịch hĩa chất 0,7 5 5 6 21
2
Bơm nước thải
ở bể thu gom 4,5 2 1 24 108
3
Bơm nước thải
ở bể điều hồ và
bể trung gian 3,55 4 2 24 170,4
4
Máy cấp khí ở
bể điều hồ 8,364 2 1 24 208.736
5
Máy cấp khí ở
bể aerotank 14,3 2 1 24 343.2
6
Bơm bùn tuần
hồn 1,6 2 1 24 38,4
7 Bơm bùn dư 1,6 4 2 4 12,8
7
Bơm bùn vào
máy ép bùn 0,7 2 1 8 5,6
8
Bơm định lượng
dung dịch hĩa
chất 0,18 5 5 5 4,5
9 Máy ép bùn 3 1 1 8 24
10
Giàn gạt bùn
ở bể lắng I 1,25 2 1 24 30
11 Giàn gạt bùn 1,25 2 1 24 30
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 106
ở bể lắng II
12
Các thiết bị điện
khác 20 - - - 20
TỔNG CỘNG 1016,63
Lấy chi phí cho 1 Kwh = 1.500VNð
Vậy chi phí điện năng cho một ngày vận hành (VNð/ng): Tð = 1.525.000VNð
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng
Chiếm 2% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị:
TS = (3.463.678.000 + 1.071.660.000) x 2% = 90.706.760(VNð/năm)
TS = 248.512 (VNð/ ngày)
Chi phí hố chất
Tính tốn NaOCl
5 (kg/ngày) x 365 (ngày/năm) = 1825 (kg/năm).
1825 (kg/năm) x 25.000 (VNð/kg) = 45.625.000 (VNð/năm)
Tính tốn hĩa chất FeCl3
Sử dụng dung dịch FeCl3 3% (pha 30kg trong 1000l nước)
Liều lượng FeCl3 cho 1m3 nước thải: 20 g/m3 nước thải.
Vậy lượng FeCl3 cần dùng: 20 x 2500 = 50kg
Lượng phèn sử dụng 1 năm: 50 x 365 = 18.250 (kg/năm)
Giá FeCl3: 12.000/kg
Chi phí cho FeCl3=: 18.250 x 12.000 = 219.000.000 VNð
Tính tốn polymer
Sử dụng polymer 1,5 %o (pha 0,15kg trong 1000l nước)
Liều lượng polymer cho 1m3 nước thải: 3 g/m3 nước thải.
Vậy lượng polymer cần dùng: 3 x 2500 = 7,5 kg
Lượng polymer 1 năm: 7,5 x 365 = 2.737,5 kg
Giá polymer: 30.000/kg
Chi phí Polymer: 2.737,5 x 30.000 = 82.125.000 VNð
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 107
Chi phí axit + xút: 100.000.000 (VNð/năm)
Tổng chi phí hố chất trong 1 năm
TH = 45.625.000+219.000.000 +82.125.000+100.000.000 = 446.750.000
(VNð/năm)
TH = 1.224.000 (VNð/ngày)
Chi phí khấu hao
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 20 năm, chi phí máy mĩc thiết bị khấu
hao trong 10 năm:
TKH = 3.463.678.000 /20 + 1.071.660.000/10
TKH = 214.332.000 (VNð/năm) = 588.000 (VNð/ngày)
Chi phí xử lý 1m3 nước thải
Vậy chi phí 1 ngày vận hành nước thải:
TC = (TN + Tð + TS + TH + TKH)/2500
= (720.000 + 1.525.000 + 248.152 + 1.224.000 + 588.000)/2000
TC = 1.722 (VNð/m3)
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 108
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
7.1 KẾT LUẬN
Các KCN phát triển rất nhanh và vững mạnh ở tỉnh Bình Dương đã đĩng gĩp tích
cực vào việc phát triển kinh tế tỉnh. ðồng thời, vấn đề mơi trường do hoạt động của
KCN cũng cần quan tâm, nhất là vấn đề nước thải.
Theo quy định trong các điều khoản của pháp luật (Nghị định số 36/CP ngày
24/02/1997 của Chính phủ), tất cả các KCN đều phải cĩ trạm XLNT. Vì thế, việc
đầu tư, thiết kế, xây dựng và lắp đặt cần thiết phải được thực hiện.
Nhìn chung từ một số ngành nghề cĩ thể đầu tư vào KCN Kim Huy ta cĩ thể nhận
thấy hàm lượng chất thải của nhà máy là rất lớn mà trong đĩ thành phần thải được
xem là quan trọng nhất chính là nước thải. Nước thải của KCN Kim Huy cĩ khả
năng gây ơ nhiễm mơi trường cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân trong
khu vực do các chỉ số pH, COD, BOD5, SS, Tổng N đều vượt quá tiêu chuẩn chất
lượng nước thải ra mơi trường.
Cơng nghệ XLNT tập trung cho KCN Kim Huy, tỉnh Bình Dương là sự kết hợp xử lý
hĩa lý và sinh học lơ lửng. Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN
24:2009/BTNMT) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận kênh. Giá thành đầu tư xây dựng
hơn 4,5 tỷ VNð và chi phí xử lý 1m3 nước thải đều phù hợp với khả năng kinh tế của
KCN. Trạm xử lý nước thải đi vào hoạt động mang ý nghĩa thực tiễn cao.
7.2 KIẾN NGHỊ
Khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải ban quản lý KCN cần
Thực hiện tốt các vấn đề về qui hoạch, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sao cho phù
hợp với qui hoạch chung của KCN và cơng suất đáp ứng nhu cầu phát triển trong
tương lai.
Trước hết phải nâng cao chất lượng quy hoạch KCN, trong quy hoạch nên xây dựng
thiên về các KCN với một loại hình sản xuất kinh doanh hoặc các nhĩm ngành khá
tương đồng, từ đĩ nước thải cĩ tính đồng nhất dẫn đến hiệu quả xử lý của trạm tập
trung cao, hoặc sắp xếp các loại hình cơng nghiệp mà nước thải của một số cơ sở
cơng nghiệp này cĩ thể sử dụng để xử lý hay tiền xử lý cho cơ sở cơng nghiệp khác
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 109
trước khi dẫn đến trạm xử lý tập trung, khi đĩ vừa tiết kiệm chi phí đầu tư vừa tăng
hiệu quả của trạm xử lý tập trung.
Yêu cầu các doanh nghiệp trong KCN phải cĩ hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt
tiêu chuẩn (QCVN 24:2009/BTNMT) cột B trước khi đưa tới nhà máy xử lý nước
thải tập trung, các hệ thống xử lý phải được đầu tư xây dựng song song với việc xây
dựng kết cấu hạ tầng KCN bảo đảm cho việc bảo vệ mơi trường trong tồn khu vực.
Ban quản lý cần theo dõi, kiểm tra thường xuyên các nguồn xả thải để đảm bảo chỉ
tiêu đầu vào như quy định, tránh trường hợp các nhà máy, xí nghiệp xả thải với nồng
độ ơ nhiễm quá cao.
Ngồi ra, các nhà máy trong KCN nên áp dụng sản xuất sạch hơn để hạn chế ơ nhiễm
(quản lý tốt hơn, thay đổi nguyên liệu, quy trình sản xuất, cơng nghệ và hồn lưu tái
sử dụng…).
Bảo đảm cơng tác quản lý và vận hành đúng theo hướng dẫn kỹ thuật.
Thường xuyên quan trắc chất lượng nước thải xử lý đầu ra để kiểm tra xem cĩ đạt
điều kiện xả vào nguồn và quan trắc chất lượng nước nguồn tiếp nhận.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Võ Chính Minh - 104108031 Trang 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Ngọc Dung, 2005, Xử lý nước cấp, NXB Xây dựng.
[2] Trần ðức Hạ, 2006, Xử lý nước thải đơ thị, NXB Khoa học kỹ thuật.
[3] Trịnh Xuân Lai, 2000, Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, NXB
Xây dựng.
[4] Trần Văn Nhân, Ngơ Thị Nga, 2005, Giáo trình cơng nghệ xử lý nước thải, NXB
Khoa học kỹ thuật.
[5] Lương ðức Phẩm, 2003, Cơng nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học,
NXB Giáo dục.
[6] PGS. TS. Nguyễn Văn Phước, 2007, Giáo trình xử lý nước thải và sinh hoạt bằng
phương pháp sinh học, NXB Xây Dựng.
[7] Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, 2006, Xử lý nước
thải đơ thị và cơng nghiệp - Tính tốn thiết kế cơng trình, NXB ðại học quốc gia TP.
HCM.
[8] TCXD 51- 2008, 2008, NXB Xây dựng.
[9] TCVN 7957 – 2008, 2008, NXB Xây dựng.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
ðiểm số bằng số: __________ðiểm số bằng chữ: __________
TP.HCM, ngày tháng năm 2011
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Lâm Vĩnh Sơn
Lời đầu tiên em xin được cảm ơn thầy Lâm Vĩnh Sơn, em rất biết ơn cũng
như rất kính trọng cơng lao các thầy đã hướng dẫn em tận tình.
Qua quyển đồ án này, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cơ,
anh chị trường ðại học Kỹ thuật Cơng nghệ Thành phố Hồ Chí Minh nĩi chung,
khoa Mơi Trường và Cơng nghệ Sinh học nĩi riêng. Chính nhờ kiến thức và tâm
huyết các thầy đã truyền đạt là nguồn động lực giúp em đi hết quãng đời sinh viên
vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn các chú, các anh trong Ban Quản lý Mơi trường
Khu cơng nghiệp Kim Huy đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em về tài liệu, tư liệu quý
báu và đã sẵn lịng cung cấp cho em trong thời gian thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2011
Sinh viên
Võ Chính Minh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Kim Huy - Bình Dương, công suất 2.000 m3- ngày đêm.pdf