Bình Thành là một vùng đất trũng thấp có nhiều bưng trấp xen lẫn với những giồng đất cao tạo nên một địa hình khá phức tạp thuộc huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. Khu vực này nằm ở vị trí tiếp giáp giữa miền Đông và miền Tây Nam Bộ, gần với Sài Gòn và dựa lưng vào nước bạn Campuchia. Với những điều kiện ấy, Bình Thành đã trở thành một căn cứ bưng biền độc đáo trong 2 cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ
79 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3158 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lưới địa chính và lưới trắc địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6475.592
1643.468
-722.808
6221.724
20
5
1
2300.383
-2201.659
-594.337
-302.031
M2X
M2Y
M2Z
S(m)
Ms(mm)
T
8.798
8.677
12.186
2159.212
5.446
396455
35.324
10.018
9.942
5503.121
7.435
740130
16.632
9.090
8.337
3009.874
5.836
515739
13.524
9.286
10.428
2870.111
5.765
497834
12.614
8.710
8.333
2158.174
5.446
396294
18.851
8.418
20.187
4738.854
6.889
687899
19.686
10.485
14.330
4415.998
6.671
661978
11.316
10.416
31.709
5333.041
7.310
729519
16.159
9.425
9.516
3178.059
5.925
536424
16.463
8.758
9.388
3099.882
5.883
526925
11.626
8.857
9.210
2166.381
5.449
397563
8.457
8.750
23.284
3935.787
6.363
618522
11.046
8.754
8.999
1948.965
5.366
363178
34.428
9.465
13.885
5725.180
7.601
753198
21.328
9.329
8.541
3768.114
6.261
601850
15.641
9.913
13.454
3742.724
6.246
599254
12.237
8.366
12.677
2877.567
5.769
498806
10.605
8.476
26.211
4504.724
6.730
669352
11.034
8.856
47.043
6475.592
8.181
791514
13.181
8.687
8.425
2300.383
5.504
417963
Sai số tương đối đều thoả_T>100.000.
Ma trận trọng số cạnh:Fs-20x45
MATRAN Fs*Q*Fs’-20x20
0.074
0.000
-0.007
0.003
0.004
0.005
0.005
0.002
0.001
0.001
0.000
0.033
-0.005
-0.001
0.003
0.000
0.000
0.000
0.002
-0.003
-0.007
-0.005
0.055
0.000
0.006
0.003
0.002
0.001
0.003
-0.004
0.003
-0.001
0.000
0.012
0.000
-0.001
-0.001
0.003
-0.005
0.012
0.004
0.003
0.006
0.000
0.062
-0.009
-0.005
-0.001
-0.002
0.003
0.005
0.000
0.003
-0.001
-0.009
0.051
0.035
-0.001
-0.001
0.000
0.005
0.000
0.002
-0.001
-0.005
0.035
0.057
-0.001
0.000
-0.001
0.002
0.000
0.001
0.003
-0.001
-0.001
-0.001
0.055
0.001
-0.012
0.001
0.002
0.003
-0.005
-0.002
-0.001
0.000
0.001
0.139
-0.069
0.001
-0.003
-0.004
0.012
0.003
0.000
-0.001
-0.012
-0.069
0.109
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.005
-0.001
-0.004
0.001
-0.009
-0.007
-0.006
0.001
0.001
-0.001
-0.002
0.003
0.003
0.001
0.008
-0.002
-0.005
0.000
-0.002
0.003
-0.003
0.004
0.005
0.002
0.011
-0.003
-0.007
0.000
-0.003
0.004
0.003
0.002
0.004
0.001
-0.003
-0.001
-0.001
0.016
0.049
-0.059
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.008
-0.006
-0.011
0.000
0.008
0.004
0.002
0.001
0.004
-0.005
0.000
0.000
0.000
-0.005
-0.002
-0.003
0.003
0.000
0.000
-0.008
0.000
0.000
0.000
-0.001
0.003
0.004
0.002
0.000
0.000
-0.006
0.000
0.000
0.000
-0.004
0.003
0.005
0.004
0.000
0.000
-0.011
0.000
0.000
0.000
0.001
0.001
0.002
0.001
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.009
0.008
0.011
-0.003
0.000
0.000
0.008
0.000
0.000
0.000
-0.007
-0.002
-0.003
-0.001
0.000
0.000
0.004
0.000
0.000
0.000
-0.006
-0.005
-0.007
-0.001
0.000
0.000
0.002
0.000
0.000
0.000
0.001
0.000
0.000
0.016
0.000
0.000
0.001
0.000
0.000
0.000
0.001
-0.002
-0.003
0.049
0.000
0.000
0.004
0.000
0.000
0.000
-0.001
0.003
0.004
-0.059
0.000
0.000
-0.005
0.092
-0.088
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.088
0.119
-0.020
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.020
0.021
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.057
0.004
0.023
0.002
0.000
0.000
-0.005
0.000
0.000
0.000
0.004
0.062
0.006
-0.001
0.000
0.000
0.004
0.000
0.000
0.000
0.023
0.006
0.077
-0.002
0.000
0.000
0.006
0.000
0.000
0.000
0.002
-0.001
-0.002
0.058
0.000
0.000
0.005
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
-0.005
0.004
0.006
0.005
0.000
0.000
0.065
Canh Day
1_2
2_3
3_4
46_4
5_6
8_6
46_8
46_12
9_12
DuongcheochinhFs*Q*Fs
0.074
0.033
0.055
0.012
0.062
0.051
0.057
0.055
0.139
saiso canh day(mm)
2.714
1.810
2.350
1.099
2.495
2.260
2.386
2.338
3.730
10_9
13_10
13_48
48_15
15_14
14_58
58_11
11_17
7_5
10_4
5_1
0.109
0.092
0.119
0.021
0.057
0.062
0.077
0.058
0.000
0.000
0.065
3.307
3.041
3.443
1.442
2.386
2.493
2.777
2.406
0.000
0.000
2.556
Caùc yeáu toá chính cuûa löôùi
Soá löôïng ñieåm haïng cao: 3 ñieåm haïng II.
Soá löôïng ñieåm thieát keá: 15 ñieåm ÑCCS
Soá löôïng caïnh löôí: 20 caïnh.
Chieàu daøi caïnh trung bình: 4km.
** Sai soá töông ñoái caïnh sau bình sai phaûi nhoû hôn 1:100.000
Duøng chöông trình GPSest cuûa thaày Nguyeãn Ngoïc Laâu ñaùnh giaù
Sai soá trung phöông töông ñoái cuûa löôùi ÑCCS.
Kinh tuyeán trung öông:105045’
Heä soá löôùi chieáu:k=0.9999
Ms=5+1ppm
SAI SO VI TRI MAT BANG CUA LUOI GPS
SAI SO VI TRI MAT BANG CUA LUOI GPS
Diem vi do kinh do mx(m) my(m) mp(m)
1 10.3659 106.3108 0.0043 0.0049 0.0065
2 10.3658 106.3256 0.0042 0.0051 0.0066
3 10.3649 106.3511 0.0038 0.0043 0.0058
4 10.3619 106.3645 0.0030 0.0029 0.0042
5 10.3512 106.3057 0.0037 0.0046 0.0060
6 10.3535 106.3243 0.0038 0.0043 0.0057
7 10.3350 106.3114 0.0039 0.0051 0.0064
8 10.3411 106.3326 0.0030 0.0036 0.0047
9 10.3320 106.3547 0.0041 0.0042 0.0059
10 10.3336 106.3725 0.0037 0.0030 0.0047
11 10.3215 106.3453 0.0030 0.0055 0.0063
12 10.3219 106.3243 0.0042 0.0041 0.0059
13 10.3202 106.3651 0.0034 0.0025 0.0042
14 10.3012 106.3232 0.0027 0.0033 0.0042
15 10.3041 106.3511 0.0025 0.0034 0.0042
16 10.3121 106.3110 0.0000 0.0000 0.0000
17 10.3028 106.3649 0.0000 0.0000 0.0000
18 10.3503 106.3509 0.0000 0.0000 0.0000
Sai số trung phương chiều dài cạnh và phương vị
SAI SO TRUNG PHUONG CHIEU DAI VA PHUONG VI
Canh S(m) alp ms(m) ma(sec) T
Mh(cm)
1-2
3298.586
90.11465
0.004
0.2
824647
0.319865
2-3
4128.894
94.06597
0.004
0.1
1032224
0.200214
3_4
2985.337
107.5804
0.004
0.2
746334
0.289494
4-18
3744.44
231.2188
0.003
0.2
1248147
0.363083
5-6
3315.785
77.4114
0.004
0.2
828946
0.321532
5_7
2549.726
168.2061
0.003
0.2
849909
0.247246
6-8
2884.886
152.9543
0.003
0.2
961629
0.279742
8-18
3501.031
62.90105
0.004
0.2
875258
0.339493
12-18
6712.802
41.18026
0.004
0.1
1678201
0.32547
12_9
5895.513
251.2705
0.004
0.1
1473878
0.28585
9-10
3033.917
80.31306
0.004
0.2
758479
0.294204
10-13
3064.843
199.5442
0.003
0.2
1021614
0.29719
13-17
2915.669
180.9338
0.003
0.2
971890
0.282727
15-17
3015.75
97.59996
0.003
0.2
1005250
0.29243
14-15
4930.741
79.68913
0.004
0.1
1232685
0.239082
14-16
3258.909
309.9663
0.003
0.2
1086303
0.316007
11-16
6997.345
256.0544
0.005
0.1
1399469
0.339277
7-11
7285.128
113.5637
0.005
0.1
1457026
0.353228
4-10
5144.573
166.1087
0.004
0.1
1286143
0.249448
1-5
3310.022
185.5564
0.004
0.2
827506
0.320973
Cạnh yếu nhất:3-4_T=746334
Cạnh chính xác nhất:12-8_T=1678201
Ta thaáy sai soá ñeàu thoaû tieâu chí kyû thuaät thieát keá.T>100.000
THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Moät soá yeâu caàu kyõ thuaät chung:
- Löôùi löôùi ñöôøng chuyeàn địa chính ñöôïc xaây döïng theo phöông phaùp löôùi ñöôøng chuyeàn. Do löôùi ñöôøng chuyeàn coù nhieàu öu ñieåm noåi baät nhö vieäc boá trí linh hoaït, ñeå thi coâng, nhaát laø ôû nhöõng vuøng khoù khaên coù nhieàu ñòa vaät che khuaát, trong khu daân cö, thaønh phoá thì vieäc thoâng höôùng deã daøng hôn. Veà taïi moät ñieåm chæ caàn nhìn thaáy ñieåm tröôùc vaø sau. Do ñoù khoâng caàn döïng coät tieâu nhö trong löôùi tam giaùc. Vieâc ño goùc ngoaëc cuõng ñôn giaûn vì moãi ñieåm chæ coù hai höôùng ño, caùc caïnh cuõng ñieàu ñöôïc ño neân chính xaùc hôn. Maùy toaøn ñaït ñieän töû thích hôïp khi söû duïng ñeå ño löôùi ñöôøng chuyeàn.
Ñieåm goác cuûa löôùi ñöôøng chuyeàn laø caùc ñieåm caáp cao hôn. Aûnh höôûng cuûa caùc soá lieäu goác khoâng quaù 10%. Taïi caùc ñieåm goác phaûi ño noái phöông vò, moät trong hai höôùng coù theå laø ñieåm ñònh höôùng. Khi khoâng coù khaû naêng ño noái phöông vò thì tieán haønh ño noái toïa ñoä.
Löôùi ñöôøng chuyeàn ñöôïc boá trí ôû daïng ñöôøng ñôn hoaëc daïng coù moät hay nhieàu ñieåm nuùt.
Ñöôøng chuyeàn neân boá trí daïng duoãi thaúng, ít ñieåm ngoaëc coù ñoä daøi caùc caïnh töông ñoái baèng nhau, chieàu daøi hai caïnh keà khoâng cheânh nhau quaù 1.5 laàn, caù bieät khoâng ñöôïc quaù 2 laàn.
Caïnh ñeå chuyeàn phöông vò khoâng ngaén hôn caïnh trung bình. Caïnh ñöôøng chuyeàn khoâng caét cheùo nhau. Neáu 2 ñöôøng chuyeàn chaïy song song maø khoaûng caùch giöõa chuùng nhoû hôn 1 km thì phaûi noái chuùng laïi.
Ñieåm ñöôøng chuyeàn neân boá trí traûi ñeàu, khoáng cheá ñöôïc toaøn boä khu ño. Ôû nhöõng khu vöïc quan troïng coù theå taêng daøy nhaèm phuïc vuï toát cho coâng taùc ño veõ chi tieát thaønh laäp baûn ñoà ñòa hình sau naøy.
Để đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:5000 - 1:10000, trên diện tích khoảng 5 km2 có một điểm từ địa chính trở lên.
Để đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500 - 1: 2000, trên diện tích từ 1 đến 1,5 km2 có một điểm từ địa chính trở lên.
Để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, bản đồ địa chính ở khu công nghiệp, khu có cấu trúc xây dựng dạng đô thị, khu đất có giá trị kinh tế cao, khu đất ở đô thị có diện tích các thửa nhỏ, đan xen nhau, trên diện tích trung bình 0,3km2 (30 ha) có một điểm từ địa chính trở lên.
Caùc chæ tieâu kyõ thuaät cuûa ñöôøng chuyeàn (trích Quy phaïm ño veõ baûn ñoà ñòa hình):
Lưới Địa Chính được thiết kế theo 2 phương án:
Phương án 1:Lướ đường chuyền kinh vỹ:
-Lưới được thiết kế với tổng số điểm là:134DC+15 ĐCCS+3 HII
-Đảm bảo phủ đều cho công tác phát triển lưới đo vẽ
-Lưới có: 24 tuyến tất cả.
+18 tuyến đơn
+5 tuyến có 1 điểm nút
+1 tuyến co 2 điểm nút
ĐỒ HÌNH LƯỚI
ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC
-TUYẾN ĐƠN:
Sai số trung phương vị trí điểm cuối đường chuyền MC
: là khoảng cách từ điểm cuối (n+1) đến điểm i của đường chuyền.
Sai số khép giới hạn tương đối của tuyến :
Sai số trung phương vị trí điểm yếu sau bình sai:
Chương trình:
fid=fopen('data.txt','r');
n=fscanf(fid,'%d',1);
a=fscanf(fid,'%f',1);
b=fscanf(fid,'%f',1);
mbeta=fscanf(fid,'%f',1);
x=fscanf(fid,'%f',n+1);
y=fscanf(fid,'%f',n+1);
format;
plot(y,x,'bo-');
hold off;
for i=1:n+1
y(i)=y(i)-500000;
end
s(1)=sqrt(((x(2)-x(1))^2)+((y(2)-y(1))^2))*1000;
for i=1:n
s(i)=(sqrt(((x(i+1)-x(i))^2)+((y(i+1)-y(i))^2)))*1000;
ms2(i)=((a^2)+(b^2)*s(i)/10^6);%don vi mm
ms=sqrt(ms2);
D2(i)=(((x(n+1)-x(i))^2)+((y(n+1)-y(i))^2))*1000000;
D=sum(D2);
M=sqrt((sum(ms2))+(((mbeta)^2)*D)/206265^2)
T=sum(s)/(2*M);
end
if T<15000
disp('duong chuyen khong thoa quy pham can thiet ke lai');
disp('he so T=');
disp(T)
disp('sai so khep tuong doi gioi han Fs/S=')
disp(T^-1)
disp('vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=...(mm)');
Mg=(sum(ms))/2.5;
else
disp('luoi dc thoa quy pham');
disp('he so T=');
disp(T)
disp('sai so khep tuong doi gioi han Fs/S=')
disp(T^-1)
disp('vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=...(mm)');
Mg=(sum(ms))/2.5;
disp(Mg);
end
fid=fopen('ketquadcdon.txt','w');
fprintf(fid,' KET QUA TINH TOAN SAI SO KHEP TUONG DOI \n');
fprintf(fid,' LUOI DUONG CHUYEN DON \n');
fprintf(fid,' GVHD:Th.s DANG VAN CONG BANG \n');
fprintf(fid,' ............o0o............ \n');
fprintf(fid,' LUOI KINH VI CHI DAT YEU CAU KHI T >15000 \n');
fprintf(fid,'Sai so tuong doi T =%1.0f \n',ceil(T));
fprintf(fid,'Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=%1.3f \n',Mg);
fprintf(fid,' ............o0o............ \n');
fprintf(fid,' CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m) \n');
fprintf(fid,' LUOI DC CO %d CANH \n',n);
fprintf(fid,' Tong chieu dai luoi:%1.3f(m) \n',sum(s)/1000);
fprintf(fid,' Canh luoi dc dai nhat:%1.3f(m) \n',max(s)/1000);
fprintf(fid,' Canh luoi dc ngan nhat:%1.3f(m) \n',min(s)/1000);
fprintf(fid,' Canh luoi dc trung binh:%1.3f(m) \n',mean(s)/1000);
fprintf(fid,' ..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,' Ngay tinh toan:%s \n',date);
fprintf(fid,' SVTT:Hoang Canh Dung \n');
fclose(fid);
open('ketquadcdon.txt')
Luoi duong chuyen don
luoi01-06
Socanh_6
a=3
b=3
Mbeta=5”
1174016.590
1174217.240
1173809.440
1173425.220
1172776.240
1172046.400
1171445.050
584116.240
585129.190
585869.540
586610.660
586818.700
587031.820
587031.530
Sai so tuong doi T =15568
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=6.387
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 6 CANH
Canh luoi dc dai nhat:1032.632(m)
Canh luoi dc ngan nhat:601.350(m)
Canh luoi dc trung binh:792.640(m)
luoi05-06
3
3
3
5
1170722.450
1170991.150
1171215.020
1171445.050
583795.780
584831.190
585931.720
587031.530
Sai so tuong doi T =16422
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=3.785
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 3 CANH
Canh luoi dc dai nhat:1123.608(m)
Canh luoi dc ngan nhat:1069.707(m)
Canh luoi dc trung binh:1105.462(m)
luoi01-05
3
3
3
5
1174016.590
1172983.730
1171803.880
1170722.450
584116.24
583975.83
583859.21
583795.78
Sai so tuong doi T =16410
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=3.781
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 3 CANH
Canh luoi dc dai nhat:1185.600(m)
Canh luoi dc ngan nhat:1042.360(m)
Canh luoi dc trung binh:1103.749(m)
luoi05-07
3
3
3
5
1174016.590
1162790.880
1162158.100
1168226.8
584116.24
584308.38
584696.46
584316.87
Sai so tuong doi T =37165
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=8.014
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 3 CANH
Canh luoi dc dai nhat:11227.354(m)
Canh luoi dc ngan nhat:742.305(m)
Canh luoi dc trung binh:6016.740(m)
luoi02-03
6
3
3
5
1174009.99
1174490.63
1174447.12
1174504.42
1174022.15
1173978.58
1173717.26
587414.49
588195.35
588967.51
589817.15
590219.9
591015.82
591532.58
Sai so tuong doi T
17520
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=6.247
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 6 CANH
Canh luoi dc dai nhat:916.928(m)
Canh luoi dc ngan nhat:579.076(m)
Canh luoi dc trung binh:757.733(m)
luoi03-04
8
3
3
5
1173717.260
1174438.440
1174607.050
1174608.300
1174581.580
1174235.220
1173575.600
591532.580
591576.190
592412.260
593210.420
593868.640
594463.370
594950.740
Sai so tuong doi T =21015
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=8.513
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 8 CANH
Canh luoi dc dai nhat:974.530(m)
Canh luoi dc ngan nhat:658.762(m)
Canh luoi dc trung binh:789.150(m)
luoi07-58
6
3
3
5
1168226.800
1167500.540
1166780.940
1166109.040
1165115.980
1164408.340
1163628.540
584316.870
583960.030
583265.600
583492.430
583632.770
583873.790
584203.450
Sai so tuong doi T
T=15974
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=6.633
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 6 CANH
Tong chieu dai luoi:5115.480(m)
Canh luoi dc dai nhat:1002.927(m)
Canh luoi dc ngan nhat:709.155(m)
Canh luoi dc trung binh:852.580(m)
luoi46-09
7
3
3
5
1170470.560
1170153.790
1169681.880
1169171.490
1168649.950
1168231.540
1167810.260
591459.540
591755.510
591839.870
592063.720
592232.070
592379.080
592498.640
Sai so tuong doi T
21760
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=10.244
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 7 CANH
Tong chieu dai luoi:3413.576(m)
Canh luoi dc dai nhat:557.321(m)
Canh luoi dc ngan nhat:433.522(m)
Canh luoi dc trung binh:487.654(m)
luoi12-08
5
3
3
5
1165314.730
1166076.090
1166718.230
1167387.380
1168127.210
1168875.900
590993.870
590692.310
590017.990
589210.330
588598.510
588343.160
Sai so tuong doi T
16530
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=8.290
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 5 CANH
Tong chieu dai luoi:4549.982(m)
Canh luoi dc dai nhat:1048.845(m)
Canh luoi dc ngan nhat:791.038(m)
Canh luoi dc trung binh:909.996(m)
luoi14-58
4
3
3
5
1161535.430
1162155.140
1162158.100
1162790.880
1163628.540
586700.900
585883.120
584696.460
584308.380
584203.450
Sai so tuong doi T =18051
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=6.696
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 4 CANH
Tong chieu dai luoi:3799.238(m)
Canh luoi dc dai nhat:1186.664(m)
Canh luoi dc ngan nhat:742.305(m)
Canh luoi dc trung binh:949.809(m)
luoi14-15
6
3
3
5
1161535.430
1161802.360
1162813.210
1162886.440
1162757.380
1162637.570
1162417.890
586700.900
587842.250
587927.260
588812.300
589704.940
590578.270
591551.530
Sai so tuong doi T =15080
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=10.118
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 6 CANH
Tong chieu dai luoi:5855.807(m)
Canh luoi dc dai nhat:1172.148(m)
Canh luoi dc ngan nhat:881.510(m)
Canh luoi dc trung binh:975.968(m)
luoi15-12
6
3
3
5
1162417.890
1162767.310
1163246.580
1163734.610
1164317.350
1164809.260
1165314.730
591551.530
591905.760
592022.910
591804.040
591553.490
591368.450
590993.870
Sai so tuong doi T
19725
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=8.970
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 6 CANH
Tong chieu dai luoi:3314.825(m)
Canh luoi dc dai nhat:634.319(m)
Canh luoi dc ngan nhat:493.380(m)
Canh luoi dc trung binh:552.471(m)
luoi11-12
5
3
3
5
1165418.730
1164887.190
1164852.040
1164624.440
1164483.320
1165314.730
587040.070
587850.910
588669.620
589676.460
590388.800
590993.870
Sai so tuong doi T =18107
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=9.831
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 5 CANH
Tong chieu dai luoi:5204.837(m)
Canh luoi dc dai nhat:1032.244(m)
Canh luoi dc ngan nhat:629.134(m)
Canh luoi dc trung binh:867.473(m)
luoi12-09
3
3
3
5
1165314.730
1165839.220
1166841.100
1167311.590
590993.870
591754.220
591571.290
592622.830
Sai so tuong doi T =29438
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=9.947
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 3 CANH
Tong chieu dai luoi:5477.735(m)
Canh luoi dc dai nhat:1151.997(m)
Canh luoi dc ngan nhat:629.134(m)
Canh luoi dc trung binh:912.956(m)
luoi11-14
4
3
3
5
1165418.730
1164444.580
1163409.970
1162451.350
1161535.430
587040.070
586999.090
586785.120
586730.110
586700.900
Sai so tuong doi T =19695
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=9.859
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 4 CANH
Tong chieu dai luoi:5269.769(m)
Canh luoi dc dai nhat:1056.504(m)
Canh luoi dc ngan nhat:601.350(m)
Canh luoi dc trung binh:878.295(m)
luoi13-10
3
3
3
5
1164934.070
1165806.260
1166686.970
1167822.040
594588.000
595091.560
595611.210
595613.190
Sai so tuong doi T =26310
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=9.932
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 3 CANH
Tong chieu dai luoi:5442.834(m)
Canh luoi dc dai nhat:1135.072(m)
Canh luoi dc ngan nhat:601.350(m)
Canh luoi dc trung binh:907.139(m)
luoi08-09
4
3
3
5
1168875.900
1168478.560
1168062.130
1167680.030
1167311.590
588343.160
589418.130
590535.920
591559.560
592622.830
Sai so tuong doi T =19080
Vi tri diem yeu nhat sau binh sai Mg=10.131
............o0o............
CANH LUOI DC TU 200(m)-1200(m)
LUOI DC CO 4 CANH
Tong chieu dai luoi:5918.490(m)
Canh luoi dc dai nhat:1192.840(m)
Canh luoi dc ngan nhat:601.350(m)
Canh luoi dc trung binh:986.415(m)
-TUYẾN CÓ 1 ĐIỂM NÚT:
MT1 MT2
MN
MT3
Ta tính sai số trung phương MT1 , MT2 , MT3 .của từng nhánh riêng biệt dùng công thức:
Sai số trung phương của điểm nút :
Sai số trung phương nhánh i được tính như sau:
Rồi dùng công thức để đánh giá.
Chương trình:
fid=fopen('162.txt','r');
n=fscanf(fid,'%d',1);
a=fscanf(fid,'%f',1);
b=fscanf(fid,'%f',1);
mbeta=fscanf(fid,'%f',1);
x1=fscanf(fid,'%f',n+1);
y1=fscanf(fid,'%f',n+1);
s1(1)=sqrt(((x1(2)-x1(1))^2)+((y1(2)-y1(1))^2));
m=fscanf(fid,'%d',1);
x2=fscanf(fid,'%f',m+1);
y2=fscanf(fid,'%f',m+1);
s2(1)=sqrt(((x2(2)-x2(1))^2)+((y2(2)-y2(1))^2));
t=fscanf(fid,'%d',1);
x3=fscanf(fid,'%f',t+1);
y3=fscanf(fid,'%f',t+1);
s3(1)=sqrt(((x3(2)-x3(1))^2)+((y3(2)-y3(1))^2));
fid=fopen('kq1nut.txt','w');
for i=1:n+1
y1(i)=y1(i)-500000;
end
for i=1:n
s1(i)=(sqrt(((x1(i+1)-x1(i))^2)+((y1(i+1)-y1(i))^2)))*1000;
L(1)=sum(s1);
ms2(i)=((a^2)+(b^2)*s1(i)/10^6);%don vi mm
ms=sqrt(ms2);
D12(i)=(((x1(n+1)-x1(i))^2)+((y1(n+1)-y1(i))^2))*1000000;
D1=sum(D12);
M12=((sum(ms2))+(((mbeta)^2)*D1)/206265^2);
end
for i=1:m+1
y2(i)=y2(i)-500000;
end
for i=1:m
s2(i)=(sqrt(((x2(i+1)-x2(i))^2)+((y2(i+1)-y2(i))^2)))*1000;
L(2)=sum(s2);
ms2(i)=((a^2)+(b^2)*s2(i)/10^6);%don vi mm
ms=sqrt(ms2);
D22(i)=(((x2(m+1)-x2(i))^2)+((y2(m+1)-y2(i))^2))*1000000;
D2=sum(D22);
M22=((sum(ms2))+(((mbeta)^2)*D2)/206265^2);
end
for i=1:t+1
y3(i)=y3(i)-500000;
end
for i=1:t
s3(i)=(sqrt(((x3(i+1)-x3(i))^2)+((y3(i+1)-y3(i))^2)))*1000;
L(3)=sum(s3);
ms2(i)=((a^2)+(b^2)*s3(i)/10^6);%don vi mm
ms=sqrt(ms2);
D32(i)=(((x3(t+1)-x3(i))^2)+((y3(t+1)-y3(i))^2))*1000000;
D3=sum(D32);
M32=((sum(ms2))+(((mbeta)^2)*D3)/206265^2);
end
M2nut=M12*M22*M32/(M12*M22+M22*M32+M32*M12);
MT12=M12+M2nut;
MT1=sqrt(MT12);
M1yeu=MT1/2.5;
MT22=M22+M2nut;
MT2=sqrt(MT22);
M2yeu=MT2/2.5;
MT32=M32+M2nut;
MT3=sqrt(MT32);
M3yeu=MT3/2.5;
TT1=sum(s1)/(2*MT1);
Fs1=sum(s1)/TT1;
if TT1>15000
disp('tuyen 1 thoa quy pham');
end
TT2=sum(s2)/(2*MT2);
Fs2=sum(s2)/TT2;
if TT2>15000
disp('tuyen 2 thoa quy pham');
end
TT3=sum(s3)/(2*MT3);
Fs3=sum(s3)/TT3;
if TT3>15000
disp('tuyen 3 thoa quy pham');
end
fprintf(fid,' KET QUA TINH TOAN SAI SO KHEP TUONG DOI \n');
fprintf(fid,' LUOI CO 1 NUT VA 3 TUYEN TOI \n');
fprintf(fid,' GVHD:Th.s DANG VAN CONG BANG \n');
fprintf(fid,' ............o0o............ \n');
fprintf(fid,' LUOI KINH VI CHI DAT YEU CAU KHI T >15000 \n');
fprintf(fid,' Mnut TT1 TT2 TT3 \n');
fprintf(fid,' %1.3f(mm) %1.0f %1.0f %1.0f \n',sqrt(M2nut),ceil(TT1),ceil(TT2),ceil(TT3));
fprintf(fid,' SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS \n');
fprintf(fid,' FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu \n');
fprintf(fid,' %1.3f(mm) %1.3f(mm) %1.3f(mm) %1.3f(mm) %1.3f(mm) %1.3f(mm) \n',Fs1,M1yeu,Fs2,M2yeu,Fs3,M3yeu);
fprintf(fid,' ............o0o............ \n');
fprintf(fid,' SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN \n');
fprintf(fid,' FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S] \n');
fprintf(fid,' %1.6f %1.6f %1.6f \n',Fs1/sum(s1),Fs2/sum(s2),Fs3/sum(s3));
fprintf(fid,' Tuyen dc dai nhat:%1.3f(m) \n',(max(L))/1000);
fprintf(fid,' Tuyen dc ngan nhat:%1.3f(m) \n',(min(L))/1000);
fprintf(fid,' ..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,' Ngay tinh toan:%s \n',date);
fprintf(fid,' SVTT:Hoang Canh Dung \n');
fclose(fid);
open('kq1nut.txt')
2
6 25
46
5
3
3
5
1174009.990
1173481.410
1173231.930
1172797.590
1172212.020
587414.490
587877.930
588822.180
589956.720
590032.510
3
1171445.050
1171661.890
1171976.700
1172212.020
587031.530
587936.900
589033.160
590032.510
3
1170470.560
1171134.930
1171670.860
1172212.020
591459.540
591179.720
590605.680
590032.510
Mnut TT1 TT2 TT3
40.059(mm) 18449 17919 16615
SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS
FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu 188.898(mm) 37.780(mm) 172.904(mm) 34.581(mm) 138.104(mm) 27.621(mm)
............o0o............
SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN
FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S]
0.000054 0.000056 0.000060
Tuyen dc dai nhat:3484.919(m)
Tuyen dc ngan nhat:2294.498(m)
3
4 14
46
2
3
3
5
1173717.260
1172993.660
1172205.210
591532.580
591530.760
591528.150
3
1172815.650
1172579.100
1172383.890
1172205.210
594378.200
593332.930
592444.220
591528.150
3.000
1170470.560
1170856.010
1171524.560
1172205.210
591459.540
591601.550
591547.740
591528.150
Mnut TT1 TT2 TT3
48.845(mm) 21661 15587 20630
SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS
FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu
153.150(mm) 30.630(mm) 199.836(mm) 39.967(mm) 63391.228(mm) 12678.246(mm)
............o0o............
SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN
FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S]
0.000046 0.000069 0.000048
Tuyen dc dai nhat:3205.715(m)
Tuyen dc ngan nhat:2914.932(m)
5
41
6
3
3
5
1170722.45
1170348.66
1170334.33
1170195.43
1169689.41
1169226.51
1168632.4
583795.78
584313.84
585061.76
585765.73
586194.55
586544.9
586756.03
3
1168226.8
1168364.52
1168508.12
1168632.36
584316.87
585204.97
586025.89
586756.03
2
1168875.9
1168769.42
1168632.36
588343.16
587546.6
586756.03
Mnut TT1 TT2 TT3
38.383(mm) 16732 17845 18657
SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS
FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu
289.766(mm) 57.953(mm) 166.579(mm) 33.316(mm) 122.031(mm) 24.406(mm)
............o0o............
SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN
FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S]
0.000073 0.000067 0.000054
Tuyen dc dai nhat:3978.796(m)
Tuyen dc ngan nhat:2276.720(m)
6
44
46
3
3
3
5
1171445.05
1170755.97
1170835.43
1170751.5
587031.53
587896.49
588767.28
589692.08
2
1168875.9
1170729.53
1170751.5
588343.16
590650.21
589692.08
4
1162019.08
1169645.83
1169779.41
1170196.65
1170751.5
594540.49
588610.13
589410.8
589768.15
589692.08
Mnut TT1 TT2 TT3
54.006(mm) 21022 27782 20651
SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS
FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu
227.546(mm) 45.509(mm) 167.684(mm) 33.537(mm) 63342.264(mm) 12668.453(mm)
............o0o............
SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN
FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S]
0.000048 0.000036 0.000048
Tuyen dc dai nhat:4960.130(m)
Tuyen dc ngan nhat:4658.480(m)
7
8 41
11
3
3
3
5
1168226.8
1167610.4
1167395.6
1167387.2
584316.87
584810.9
585802.82
586886.08
3
1168875.9
1168294.82
1167726.4
1167387.2
588343.16
588037.29
587571.61
586886.08
2
1165418.73
1166593.98
1167387.2
587040.07
586844.92
586886.08
Mnut TT1 TT2 TT3
41.338(mm) 21355 15973 22345
SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS
FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu
223.018(mm) 44.604(mm) 154.330(mm) 30.866(mm) 149.781(mm) 29.956(mm)
............o0o............
SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN
FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S]
0.000047 0.000072 0.000045
Tuyen dc dai nhat:4762.514(m)
Tuyen dc ngan nhat:2156.343(m)
-TUYẾN CÓ 2 ĐIỂM NÚT(tinh lap cho 2 nut):
Chương trình:
fid=fopen('data1.txt','r');
%doc tuyen 1
n=fscanf(fid,'%d',1);
a=fscanf(fid,'%f',1);
b=fscanf(fid,'%f',1);
mbeta=fscanf(fid,'%f',1);
x1=fscanf(fid,'%f',n+1);
y1=fscanf(fid,'%f',n+1);
s1(1)=sqrt(((x1(2)-x1(1))^2)+((y1(2)-y1(1))^2));
%doc tuyen 2
m=fscanf(fid,'%d',1);
x2=fscanf(fid,'%f',m+1);
y2=fscanf(fid,'%f',m+1);
s2(1)=sqrt(((x2(2)-x2(1))^2)+((y2(2)-y2(1))^2));
%doc tuyen 3
t=fscanf(fid,'%d',1);
x3=fscanf(fid,'%f',t+1);
y3=fscanf(fid,'%f',t+1);
s3(1)=sqrt(((x3(2)-x3(1))^2)+((y3(2)-y3(1))^2));
%doc tuyen 4
k=fscanf(fid,'%d',1);
x4=fscanf(fid,'%f',t+1);
y4=fscanf(fid,'%f',t+1);
s4(1)=sqrt(((x4(2)-x4(1))^2)+((y4(2)-y4(1))^2));
%doc tuyen 5
v=fscanf(fid,'%d',1);
x5=fscanf(fid,'%f',v+1);
y5=fscanf(fid,'%f',v+1);
s5(1)=sqrt(((x5(2)-x5(1))^2)+((y5(2)-y5(1))^2));
format;
fid=fopen('ketqua2nut.txt','w');
for i=1:n+1
y1(i)=y1(i)-500000;
end
for i=1:n
s1(i)=(sqrt(((x1(i+1)-x1(i))^2)+((y1(i+1)-y1(i))^2)))*1000;
L(1)=sum(s1);
ms12(i)=((a^2)+(b^2)*s1(i)/10^6);%don vi mm
ms=sqrt(ms12);
D12(i)=(((x1(n+1)-x1(i))^2)+((y1(n+1)-y1(i))^2))*1000000;
D1=sum(D12);
M12=((sum(ms12))+(((mbeta)^2)*D1)/206265^2);
end
for i=1:m+1
y2(i)=y2(i)-500000;
end
for i=1:m
s2(i)=(sqrt(((x2(i+1)-x2(i))^2)+((y2(i+1)-y2(i))^2)))*1000;
L(2)=sum(s2);
ms22(i)=((a^2)+(b^2)*s2(i)/10^6);%don vi mm
ms2=sqrt(ms22);
D22(i)=(((x2(m+1)-x2(i))^2)+((y2(m+1)-y2(i))^2))*1000000;
D2=sum(D22);
M22=((sum(ms22))+(((mbeta)^2)*D2)/206265^2);
end
for i=1:t+1
y3(i)=y3(i)-500000;
end
for i=1:t
s3(i)=(sqrt(((x3(i+1)-x3(i))^2)+((y3(i+1)-y3(i))^2)))*1000;
L(3)=sum(s3);
ms32(i)=((a^2)+(b^2)*s3(i)/10^6);%don vi mm
ms3=sqrt(ms32);
D32(i)=(((x3(t+1)-x3(i))^2)+((y3(t+1)-y3(i))^2))*1000000;
D3=sum(D32);
M32=((sum(ms32))+(((mbeta)^2)*D3)/206265^2);
end
for i=1:k+1
y4(i)=y4(i)-500000;
end
for i=1:k
s4(i)=(sqrt(((x4(i+1)-x4(i))^2)+((y4(i+1)-y4(i))^2)))*1000;
L(4)=sum(s4);
ms42(i)=((a^2)+(b^2)*s4(i)/10^6)^2;%don vi mm
ms4=sqrt(ms42);
D42(i)=(((x4(k+1)-x4(i))^2)+((y4(k+1)-y4(i))^2))*1000000;
D4=sum(D42);
M42=((sum(ms42))+(((mbeta)^2)*D4)/206265^2);
end
for i=1:v+1
y5(i)=y5(i)-500000;
end
for i=1:v
s5(i)=(sqrt(((x5(i+1)-x5(i))^2)+((y5(i+1)-y5(i))^2)))*1000;
L(5)=sum(s5);
ms52(i)=((a^2)+(b^2)*s5(i)/10^6);%don vi mm
ms5=sqrt(ms52);
D52(i)=(((x5(v+1)-x5(i))^2)+((y5(v+1)-y5(i))^2))*1000000;
D5=sum(D52);
M52=((sum(ms52))+(((mbeta)^2)*D5)/206265^2);
end
M21nut=M12*M22*M32/(M12*M22+M22*M32+M32*M12);
M22nut=M32*M42*M52/(M32*M42+M32*M52+M52*M42);
%tuyen so 1
MT12=M12+M21nut;
MT1=sqrt(MT12);
p1=1/MT12;
%tuyen so 2
MT22=M22+M22nut;
MT2=sqrt(MT22);
p2=1/MT22;
%tuyen so 3
MT32=M32+M22nut;
MT3=sqrt(MT32);
p3=1/MT32;
%tuyen so 4
MT42=M42+M22nut;
MT4=sqrt(MT42);
p4=1/MT42;
%tuyen so 5
MT52=M52+M22nut;
MT5=sqrt(MT52);
p5=1/MT52;
%tinh lap cho tung nut
%lap lan 1
Mn211=1/(p1+p2+p3);
Mn221=1/(p4+p5+(1/(MT32+Mn211)));
%lap lan 2
Mn212=1/(p1+p2+(1/(MT32+Mn221)));
Mn222=1/(p4+p5+(1/(MT32+Mn212)));
%lap lan 3
Mn213=1/(p1+p2+(1/(MT32+Mn222)));
Mn223=1/(p4+p5+(1/(MT32+Mn213)));
%lap lan 4
Mn214=1/(p1+p2+(1/(MT32+Mn223)));
Mn224=1/(p4+p5+(1/(MT32+Mn214)));
%lap lan 5
Mn215=1/(p1+p2+(1/(MT32+Mn224)));
Mn225=1/(p4+p5+(1/(MT32+Mn215)));
MN1=sqrt(Mn215);
MN2=sqrt(Mn225);
%tuyen so 1
MT125=M12+MN1;
MT15=sqrt(MT125);
M1yeu=MT15/2.5;
%tuyen so 2
MT225=M22+MN1;
MT25=sqrt(MT225);
M2yeu=MT25/2.5;
%tuyen so 3
MT325=M32+MN1+MN2;
MT35=sqrt(MT325);
M3yeu=MT35/2.5;
%tuyen so 4
MT425=M42+MN2;
MT45=sqrt(MT425);
M4yeu=MT45/2.5;
%tuyen so 5
MT525=M52+MN2;
MT55=sqrt(MT525);
M5yeu=MT55/2.5;
TT1=sum(s1)/(2*MT15);
Fs1=sum(s1)/TT1;
if TT1>15000
disp('tuyen 1 thoa quy pham');
end
TT2=sum(s2)/(2*MT25);
Fs2=sum(s2)/TT2;
if TT2>15000
disp('tuyen 2 thoa quy pham');
end
TT3=sum(s3)/(2*MT35);
Fs3=sum(s3)/TT3;
if TT3>15000
disp('tuyen 3 thoa quy pham');
end
TT4=sum(s4)/(2*MT45);
Fs4=sum(s4)/TT4;
if TT4>15000
disp('tuyen 4 thoa quy pham');
end
TT5=sum(s5)/(2*MT55);
Fs5=sum(s5)/TT5;
if TT5>15000
disp('tuyen 5 thoa quy pham');
end
fprintf(fid,' KET QUA TINH TOAN SAI SO KHEP TUONG DOI \n');
fprintf(fid,' LUOI CO 2 NUT VA 5 TUYEN TOI \n');
fprintf(fid,' GVHD:Ts DANG VAN CONG BANG \n');
fprintf(fid,' ............o0o............ \n');
fprintf(fid,' LUOI KINH VI CHI DAT YEU CAU KHI T >15000 \n');
fprintf(fid,'Mnut1 Mnut2 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5\n');
fprintf(fid,'%1.3f(mm) %1.3f(mm) %1.0f %1.0f %1.0f %1.0f %1.0f \n',MN1,MN2,ceil(TT1),ceil(TT2),ceil(TT3),ceil(TT4),ceil(TT5));
fprintf(fid,'..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,'SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS \n');
fprintf(fid,'FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu \n');
fprintf(fid,'%1.3f(mm)%1.3f(mm)%1.3f(mm)%1.3f(mm)%1.3f(mm)%1.3f(mm)\n',Fs1,M1yeu,Fs2,M2yeu,Fs3,M3yeu);
fprintf(fid,'..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,'FS4 M4yeu FS5 M5yeu \n');
fprintf(fid,'%1.3f(mm) %1.3f(mm) %1.3f(mm)%1.3f(mm)\n',Fs4,M4yeu,Fs5,M5yeu);
fprintf(fid,'..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,' SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN \n');
fprintf(fid,' FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S] FS4/[S] FS5/[S] \n');
fprintf(fid,'%1.6f %1.6f %1.6f %1.6f %1.6f \n',Fs1/sum(s1),Fs2/sum(s2),Fs3/sum(s3),Fs4/sum(s4),Fs5/sum(s5));
fprintf(fid,'..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,'Tuyen dc dai nhat:%1.3f(m) \n',(max(L))/1000);
fprintf(fid,'Tuyen dc ngan nhat:%1.3f(m) \n',(min(L))/1000);
fprintf(fid,'..........................o0o .......................... \n');
fprintf(fid,'Ngay tinh toan:%s \n',date);
fprintf(fid,'SVTT:Hoang Canh Dung \n');
fclose(fid);
clear
open('ketqua2nut.txt')
Số Liệu:
4 3 3 5
1167311.590 1166207.280 1165095.690 1164136.290 1163635.830
592622.830 592820.780 593003.440 593214.930 593846.880
2
1171670.860 1164471.020 1163635.830
590605.680 594326.810 593846.880
4
1161476.670 1161944.200 1162588.320 1163119.530 1163635.830
593682.800 593194.040 593273.070 593538.820 593846.880
6
1162417.890 1162045.210 1161748.980 1161436.560 1161235.730 1161325.150 1161476.670
591551.530 591960.770 592308.990 592621.630 593124.360 593427.410 593682.800
2
1162019.080 1161807.190 1161476.670
594540.490 594219.780 593682.800
Kết Quả
KET QUA TINH TOAN SAI SO KHEP TUONG DOI
LUOI CO 2 NUT VA 5 TUYEN TOI
GVHD:Ts DANG VAN CONG BANG
............o0o............
LUOI KINH VI CHI DAT YEU CAU KHI T >15000
Mnut1 Mnut2 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5
41.579(mm) 33.772(mm) 16219 17008 16447 15355 16919
..........................o0o ..........................
SAI SO KHEP VA SAI SO VI TRI DIEM YEU NHAT SAU BS
FS1 M1yeu FS2 M2yeu FS3 M3yeu
248.918(mm)49.784(mm)87.895(mm)17.579(mm)153.256(mm)30.651(mm)
..........................o0o ..........................
FS4 M4yeu FS5 M5yeu
181.606(mm) 36.321(mm) 59.989(mm)11.998(mm)
..........................o0o ..........................
SAI SO KHEP TUONG DOI GIOI HAN
FS1/[S] FS2/[S] FS3/[S] FS4/[S] FS5/[S]
0.000062 0.000059 0.000061 0.000070 0.000059
..........................o0o ..........................
Tuyen dc dai nhat:4036.958(m)
Tuyen dc ngan nhat:1014.934(m)
..........................o0o ..........................
Ngay tinh toan:05-Jun-2010
SVTT:Hoang Canh Dung
►▼◄Nhận xét:
-Sau khi ước tính nhình chung tất cả các tuyến dều thoả chỉ tiêu kỷ thuật,nhưng độ chính xác chưa cao lắm.Lưới có độ chính xác cao nhất là tuyến đơn 05-07 với sai số trung phương tương đối T= 37165
Lưới có độ chính xác kém nhất là: tuyến 14-15 với sai số trung phương tương đối
T =15080.
-ở đây ta lấy độ chính xác của máy đo là:3+3ppm và mbeta=5”
-Sai số khép cạnh không ảnh hưởng nhiều đến kết quả đo_thành phần ảnh hưởng lớn nhất đó là sai số đo góc..nếu mbeta chỉ giảm một giây thì T củng tăng giá trị rất lớn,có thể lên đến chục ngàn.
-Vì vậy sau này ra đo đạc thực tế ta cần phải chọn những máy có độ chính xác cao về góc<=5”.
DANH GIA DO CHINH XAC LUOI DC PHUONG AN 2
Mang1
CANH
S
ALP
MS
MALP
T
Mth(cm)
1- 2
730.806
63.26243
0.002
0.7
365403
0.319
1- 6
930.085
192.2636
0.002
0.5
465043
0.301
10-13
1183.182
190.8254
0.002
0.4
591591
0.304
10-23
1260.53
288.9112
0.002
0.3
630265
0.271
11-16
1095.188
122.8826
0.002
0.4
547594
0.292
11-17
1908.547
180.1426
0.002
0.2
954274
0.272
12-13
663.83
97.73788
0.002
0.7
331915
0.301
12-16
1333.708
233.8334
0.002
0.3
666854
0.279
12-19
1657.098
173.3009
0.002
0.3
828549
0.313
13-14
1097.551
87.85164
0.002
0.4
548776
0.292
13-20
1346.944
164.0717
0.002
0.3
673472
0.280
14-15
812.72
87.04802
0.002
0.5
406360
0.281
14-26
1344.004
140.8503
0.002
0.3
672002
0.280
15-21
1149.482
138.2415
0.002
0.4
574741
0.299
15-24
1539.439
15.82836
0.002
0.3
769720
0.300
16-17
1606.578
215.1297
0.002
0.3
803289
0.308
16-25
1117.948
156.6143
0.002
0.4
558974
0.295
17-18
469.424
127.5525
0.002
1.1
234712
0.320
18-25
1149.573
60.04887
0.002
0.4
574787
0.299
19-20
874.057
72.61391
0.002
0.5
437029
0.291
19-25
843.069
258.5474
0.002
0.5
421535
0.286
2- 3
1533.463
115.1174
0.002
0.3
766732
0.300
20-26
1602.88
79.42736
0.002
0.3
801440
0.307
21-22
783.807
72.21169
0.002
0.6
391904
0.303
21-26
763.093
252.7206
0.002
0.6
381547
0.299
2-23
829.176
142.7409
0.002
0.5
414588
0.284
3- 4
1369.301
54.92029
0.002
0.3
684651
0.282
3- 7
921.471
88.7786
0.003
0.6
307157
0.402
3-10
517.707
143.763
0.002
0.9
258854
0.302
4- 7
792.78
194.5608
0.002
0.6
396390
0.305
4-24
1520.609
121.8575
0.002
0.3
760305
0.298
5- 8
520.043
152.5006
0.002
1
260022
0.322
5-24
1035.991
264.7492
0.002
0.5
517996
0.321
6- 9
608.319
154.5054
0.002
0.8
304160
0.309
6-23
1470.462
66.8665
0.002
0.3
735231
0.293
7-10
754.762
234.6005
0.002
0.6
377381
0.297
7-14
1579.628
170.551
0.002
0.3
789814
0.305
8-15
2025.839
236.6201
0.002
0.2
1012920
0.280
8-22
1741.905
185.9239
0.003
0.3
580635
0.393
9-11
807.145
227.3394
0.002
0.6
403573
0.308
9-12
1446.967
104.1814
0.002
0.3
723484
0.290
Tmax 1012920 Mthmax 0.402(cm)
Tmin 234712 Mthmin 0.271(cm)
CHƯƠNG 6: DỰ TOÁN KINH PHÍ
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ:
Quyết định số 05/2006/BTNMT ngày 26/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ.
Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính , đăng ký quyền sử dụng đất , cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
Thông tư Liên tịch số 04/ 2007/ TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc và bản đồ và quản lý đất đai.
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ về bảng lương.
Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ:
Lưới ĐCCS:
Nội dung công việc:
Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển.
Chôn mốc và xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.
Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển.
Xây tường vây bảo vệ mốc điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển.
Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển.
Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; tính toán, chuyển hệ toạ độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
Phân loại khó khăn:
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ôtô đến cách điểm dưới 1 km.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ôtô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.
Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ôtô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ôtô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ôtô đến được cách điểm trên 8 km.
Nhân xét: Do Huyện Cần Đước có hệ thống kênh rạch chằng chịt,giao thông không thuận lợi,vì vậy ta chọn mức độ khó khăn 3.
Định biên:
TT
Danh mục
công việc
LX
3
KTV3
KTV4
KTV6
KTV
10
KS
2
KS
3
Tổng số
1
Chọn điểm ĐCCS
1
2
2
5KTV7.9
2
Chôn mốc, xây tường vây điểm mới
1
2
1
4KTV6.4
3
Tiếp điểm
1
1
1
1
4KTV6.9
4
Xây tường vây điểm cũ
1
1
1
1
4KTV4.9
5
Đo ngắm GPS
1
2
1
1
5KTV6.4
6
Tính toán
1
1
2KS2.5
Định mức: Công nhóm/điểm
Mức
Danh mục công việc
KK2
PVKTNT
18
Chọn điểm ĐCCS
2.20
2.00
0.10
19
Chôn mốc xây tường vây điểm mới
3.38
15.00
0.15
20
Xây tường vây điểm cũ
2.25
10.50
0.10
21
Tiếp điểm (có tường vây)
1.69
2.25
0.10
22
Đo ngắm GPS
1.53
1.85
0.05
23
Tính toán
1.30
0.05
Lưới ĐC:
Nội dung công việc:
Chọn điểm, chôn mốc
Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ Ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.
Xây tường vây.
Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý Ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
Đo ngắm
Đo theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm (đo góc nằm, góc đứng và đo cạnh) phục vụ KTNT, di chuyển.
Đo bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di chuyển.
Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT.
Phân loại khó khăn:
Loại 1: Khu vực đồng bằng, ít cây, khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du. Giao thông thuận tiện.
Loại 2: Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3: Vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận tiện.
Loại 4: Vùng núi cao từ 200 m đến 800 m, vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt. Giao thông khó khăn.
Loại 5: Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn.
Nhận xét:
Các điểm ĐC đo theo phương pháp TĐĐT nằm trên đường giao thông chính, đường mòn, khu vực đồng bằng thuận lợi cho việc di chuyển giữa các mốc nên chọn mức khó khăn 2.
Các điếm ĐC đo GPS nằm trên đường giao thông chính, đường mòn, rãi đều trong khu dân cư giao thông tương đối thuận tiện nên chon mức khó khăn 2.
Định biên:
TT
Danh mục, công việc
LX3
KTV4
KTV6
KS2
KS3
Nhóm
1
Chọn điểm, chôn mốc
1
3
4
2
Tiếp điểm
1
3
4
3
Đo GPS, phục vụ KTNT
1
2
1
1
5
4
Đo đường chuyền, phục vụ KTNT
3
2
5
5
Xây tường vây
1
2
1
4
6
Tính toán
1
1
2
Định mức: Công nhóm/điểm:
TT
Danh mục công việc
KK
Định mức
1
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông
2
1,943,24
2
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ
2
0,660,66
3
Xây tường vây
2
1,356,30
4
Tiếp điểm có tường vây
2
0,340,36
5
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
2
0,620,68
6
Đo ngắm theo công nghệ GPS
2
0,810,63
7
Tính toán khi đo GPS
1-5
0,80
8
Tính toán khi đo đường chuyền
1-5
0,72
9
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền, GPS
1-5
0,18
Ghi chú:
Mức độ công việc tìm điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức số 4.
Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức số 5. Mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm.
Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức số 1 trong bảng trên.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ:
Cách lập dự toán kinh phí:
Đơn giá công lao động kỹ thuật:
Mức lương tối thiểu chung = 650,000 đ.
Giả sử lương lao động phổ thông tỉnh Vĩnh Long là 70,000 đ.
Lương tháng theo cấp bậc kỹ thuật = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu chung.
Phụ cấp:
Phụ cấp lưu động = 0.4 x Mức lương tối thiểu chung (không tính cho phần nội nghiệp).
Phụ cấp nguy hiểm, độc hại = 0.3 x Mức lương tối thiểu chung (không tính cho phần nội nghiệp).
Phụ cấp trách nhiệm = 0.2 x Mức lương tối thiểu chung .
Lương phụ = 11% x Lương cấp bậc kỹ thuật.
Các khoản đóng góp ( BHXH, BHYT):
Ngoại nghiệp = 19% x Lương cấp bậc kỹ thuật.
Nội nghiệp = 11% x Lương cấp bậc.
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
=
Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức
+
Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ
26 ngày
Đơn giá sản phẩm:
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp
=
Chi phí vật liệu
+
CP công cụ, dụng cụ
+
Chi phí nhân công
+
Chi phí khấu hao
Chi phí vật liệu
=
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức
x
Đơn giá từng loại)
Chi phí công cụ, dụng cụ
=
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức
x
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ 1 ca
Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật
=
Số công lao động kỹ thuật theo định mức
x
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức:
Chi phí lao động phổ thông
=
Số công lao động phổ thông theo định mức
x
Đơn giá ngày công lao động phổ thông
Chi phí khấu hao
=
Số ca máy theo định mức
x
Mức khấu hao một ca máy
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy
Chi phí chung được xác định theo lỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc cụ thể như sau:
Ngoại nghiệp Nội nghiệp
Địa chính cơ sở 28% 22%
Địa chính 25% 20%
Chi phí khác:
Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp; mức cụ thể như sau:
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Địa chính cơ sở
5%
2%
Địa chính
4%
2%
Chi phí kiểm tra nghiệm thu được tính trên chi phí trực tiếp và chi phí theo tỷ lệ sau:
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Địa chính cơ sở
3%
2%
Địa chính
4%
3%
Thu nhập chịu thuế tính trước: bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành.
Chi phí trong đơn giá = Đơn giá sản phẩm x Khối lượng công việc.
Dự toán kinh phí từng lưới = Chi phí trong đơn giá + Chi phí khác.
Tổng dự toán trước thuế=∑dự toán kinh phí từng lưới.
Thuế VAT =10% x tổng dự toán trước thuế.
Tổng dự toán sau thuế = tổng dự toán trước thuế + VAT
Dự toán kinh phí từng phương án: (phụ lục D)
Đơn vị tính: VNĐ
Dự toán kinh phí phương án 1:
dự toán kinh phí lưới địa chính cơ sở
số điểm
20
A
Đơn giá sản phẩm
10,768,923
1
chi phí trực tiếp
8,424,687
a
chi phí vật liệu
1,098,840
b
chi phí công cụ, dụng cụ
148,556
c
chi phí nhân công
6,317,082
chi phí lao động kỹ thuật
4,840,082
chi phí lao động phổ thông
1,477,000
d
chi phí khấu hao thiết bị
353,696
phục vụ kiểm tra nghiệm thu
506,514
2
chi phí chung
2,344,236
B
Chi phí trong đơn giá
215,378,469
C
Chi phí khác
25,129,636
1
chi phí khảo sát thiết kế
8,277,928
2
chi phí kiểm tra nghiệm thu
5,005,892
3
thu nhập chịu thuế tính trước
11,845,816
D
Tổng dự toán
240,508,105
Dự toán kinh phí lưới dc GPS
số điểm
178
A
Đơn giá sản phẩm
3,243,263
1
Chi phí trực tiếp
2,602,104
a
Chi phí vật liệu
320,304
b
Chi phí công cụ, dụng cụ
56,252
c
Chi phí nhân công
1,884,493
Chi phí lao động kỹ thuật
1,588,393
Chi phí lao động phổ thông
296,100
d
Chi phí khấu hao thiết bị
267,816
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
73,239
2
Chi phí chung
641,158
B
Chi phí trong đơn giá
577,300,734
C
Chi phí khác
67,805,046
1
Chi phí khảo sát thiết kế
17,860,010
2
Chi phí kiểm tra nghiệm thu
18,193,496
3
Thu nhập chịu thuế tính trước
31,751,540
D
Tổng dự toán
645,105,780
Tổng dự toán kinh phí phương án 1
Tổng dự toán trước thuế
885,613,885
Thuế VAT (10%)
88,561,389
Tổng dự toán sau thuế
974,175,274
Dự toán kinh phí lưới phương án 2:
Dự toán kinh phí lưới địa chính cơ sở
số điểm
22
A
Đơn giá sản phẩm
10,768,923
1
Chi phí trực tiếp
8,424,687
a
Chi phí vật liệu
1,098,840
b
Chi phí công cụ, dụng cụ
148,556
c
Chi phí nhân công
6,317,082
Chi phí lao động kỹ thuật
4,840,082
Chi phí lao động phổ thông
1,477,000
d
Chi phí khấu hao thiết bị
353,696
e
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
506,514
2
Chi phí chung
2,344,236
B
Chi phí trong đơn giá
236,916,315
C
Chi phí khác
27,642,600
1
Chi phí khảo sát thiết kế
9,105,721
2
Chi phí kiểm tra nghiệm thu
5,506,482
3
Thu nhập chịu thuế tính trước
13,030,397
D
Tổng dự toán
264,558,915
Dự toán kinh phí lưới địa chính toàn đạc
kinh vĩ
GPS
Số điểm
193
22
A
Đơn giá sản phẩm
2,898,112
3,243,263
1
Chi phí trực tiếp
2,325,677
2,602,104
a
Chi phí vật liệu
292,259
320,304
b
Chi phí công cụ, dụng cụ
52,833
56,252
c
Chi phí nhân công
1,775,006
1,884,493
Chi phí lao động kỹ thuật
1,475,406
1,588,393
Chi phí lao động phổ thông
299,600
296,100
d
Chi phí khấu hao thiết bị
149,520
267,816
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
56,059
73,239
2
Chi phí chung
572,435
641,158
B
Chi phí trong đơn giá
559,335,592
71,351,776
C
Chi phí khác
65,631,519
8,380,399
1
Chi phí khảo sát thiết kế
17,260,632
2,207,417
2
Chi phí kiểm tra nghiệm thu
17,607,429
2,248,634
3
Thu nhập chịu thuế tính trước
30,763,458
3,924,348
D
Tổng dự toán
624,967,111
79,732,175
Tổng dự toán kinh phí phương án 2
Tổng dự toán trước thuế
969,258,201
Thuế VAT (10%)
96,925,820
Tổng dự toán sau thuế
1,066,184,022
Chênh lệch chi phí 2 phương án:
Tổng dự toán kinh phí phương án đc GPS
974,175,274
Tổng dự toán kinh phí phương án đc toàn đạc
1,066,184,022
Chênh lệch kinh phí giữa 2 phương án
92,008,748
Nhận xét:
Cả hai phương án đều thỏa yêu cầu kỹ thuật và có mật độ điểm phân bố đều trên kho đo. Phương án 1, lưới địa chính đo bằng công nghệ GPS có thề đo trong mọi điều kiện thời tiết, dễ dàng cho việc thi công. Xét về mặt kinh tế thì phương án 1 có giá thành xây dựng lưới thấp hơn => chọn phương án 1 để thi công.