NHÓM 4 – L1004 – VUC 
2010 
MO HÌNH VÀ CO NG NGHÊ ̣ 
BÁN HÀNG B2B CỦA 
VINAMILK 
NHÓM 4 
Lucious Nero [
[email protected]] 1 
A. s t u t v 2 ............................................................... 2 
1. Khái niệm TMĐT B2B ........................................................................ 2 
2. Các loại giao dịch B2B cơ bản ............................................................. 2 
B. t v u ......... 3 
I. M h nh t ch c b n mu h ng ............................................................... 3 
1. h ch h ng c Vin milk .................................................................. 3 
2. M h nh t ch c mu b n h ng ........................................................... 5 
3. Qu tr nh mu b n TMĐT B2B c Vin milk ...................................... 5 
II. C ng nghệ mu b n h ng c Vin milk ............................................ 10 
1. Ph n c ng ........................................................................................ 10 
2. Ph n m m ........................................................................................ 14 
C. t u .............................................................................................. 20 
Lucious Nero [
[email protected]] 2 
A. s t u t v 2 
1. Khái ni 2 
Trong TMĐT có b ch thể tham gia: Doanh nghiệp(B) giữ v i trò động lực phát 
triển TMĐT, người tiêu dung (C) giữ vai tro quyết định sự thành công c a 
TMĐT v chính ph giữ v i trò định hướng, đi u tiết và quản TMĐT B2B, 
B2C, B2 , C2 , C2C… Trong đó B2B v B2C l h i loại hình giao dịch 
TMĐT qu n trọng nhất . 
Business-to-business (B2B): Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh 
nghiệp . 
 TMĐT B2B là giao dịch thương mại tr o đ i ti n lấy hàng hóa hoặc dịch vụ) 
được tiến hành giữa hai doanh nghiệp bất kỳ thông qua mạng Internet, các 
mạng truy n th ng v c c phương tiện điện tử khác. 
 Giao dịch B2B có thể diễn ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp hoặc thông qua 
một đối tác th ba (hay một trung gian giao dịch đóng v i trò c u nối giữa 
người mu v người b n đồng thời tạo đi u kiện để giao dịch giữa họ diễn ra 
thuận lợi hơn 
 TMĐT B2B là việc thực hiện giao dịch giữa các doanh nghiệp với nhau trên 
mạng. Các bên tham gia giao dịch B2B gồm người trung gian trực tiếp (ảo 
hoặc click-and-mort r ,người mu v người bán.Các loại giao dịch B2B gồm: 
mua ngay theo yêu c u khi giá cả thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, 
dự trên đ m ph n c nhân giữ người mu v người bán. 
2. Các loại giao dị 2 ản 
 Bên bán (một bên bán nhi u bên mua) là mô hình dựa trên công nghệ web 
trong đó một công ty bán cho nhi u công ty mua. Có b phương ph p b n trực 
tiếp trong mô hình này: Bán từ c t log điện tử, b n qu qu tr nh đấu giá, bán 
theo hợp đồng cung ng dài hạn đã thỏa thuận trước. Công ty bán có thể là nhà 
sản xuất loại click-and-mortar hoặc nh trung gi n th ng thường là nhà phân 
phối h i đại lý. 
 Bên mua: một bên mua - nhi u bên bán 
Lucious Nero [
[email protected]] 3 
 Sàn giao dịch: nhi u bên bán - nhi u bên mua 
 TMĐT phối hợp: c c đối tác phối hợp nhau ngay trong quá trình thiết kế 
chế tạo sản phẩm. 
B. t v u qu ạ 2 
 . 
I. t u 
1. h ch h ng c Vin milk 
 Nh cung cấp 
STT NGUYÊN LIỆU NHÀ CUNG CẤP 
1 Bột sữa các loại 
Hoogwegt 
Newzealand Milk Products 
Fonterra (SEA) Pte Ltd 
2 Sữ tươi 
Các trang trại bò sữa c a Vinamilk 
Hộ nông dân 
3 Đường 
Công ty Thực phẩm công nghệ Tp.HCM 
C ng t Đường Biên Hòa 
Ct LD Mí đường Nghệ An 
Ct Mí đường Bourbon – Tây Ninh 
Olam International Ltd. 
Itochu Corporation 
4 Công nghệ bao bì Tập đo n Tetr p k – Thuỵ Điển 
5 Thiếc các loại 
Titan Steel Co. 
Công ty Perstim B nh Dương 
Lucious Nero [
[email protected]] 4 
 Nh phân phối 
 Vinamilk là doanh nghiệp h ng đ u tại Việt Nam v sản xuất sữa và các 
sản phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 39% thị ph n toàn quốc. 
Hiện tại công ty có trên 240 NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm Vinamilk và 
có trên 140 000 điểm bán hàng trên hệ thống toàn quốc. Bán hàng qua tất cả các 
hệ thống Siêu thị trong toàn quốc. 
 h ng những vậ , Vin milk còn hợp t c với c c do nh nghiệp nước ngo i để 
phân phối những sản phẩm c Vin milk r thị trường quốc tế 
* TẠI TRUN ĐÔN 
 1. Abdul Karim Alwan Foodstuff Trading (LLC) 
 Al Rass, Deira, Dubai, UEA 
 Tel: 00 971 42350402 
 Các sản phẩm sữa bột. 
 2. Shawkat Bady – General Trading Company (LLC) 
 General Street, Duhok, Iraq 
 Tel: 00 964 627223579 
 Các sản phẩm bột dinh dưỡng 
 * TẠI CAMBODIA: 
 B.P.C. Trading Co. LTD 
 No. 161A Mao Tse Tung Blvd., Phnom Penh, Cambodia 
 Tel: 00 855 23 710499 
 Các sản phẩm sữ đặc, chocotate hòa tan, sữ chu ăn 
 * TẠI MALDIVES: 
 Baywatch Investments Pte. Ltd 
 H. Maaram, 4th Fl., Ameer Ahmed Magu 
 Male, Maldives 
 * TẠI PHILIPPINES: 
 Grand East Empire Corporation (Geec) 
 22 Miller Street, San Francisco Del Monte, Quezon City, 
 1105 Philippines 
Lucious Nero [
[email protected]] 5 
2. Mô t mua/ ng: 
 Vin milk sử dụng m h nh thị trường B2B tư nhân (Private Market): 
 Thị trường b n đơn phí Vin milk b n, nhi u NPP mua) 
 Thị trường mu đơn phí Vin milk mu , nhi u NCC bán) 
3. u tr u 2 
 Nh cung cấp 
 Vinamilk tham gia rất nhi u sàn giao dịch như tradeboss.com; vnb2b.net 
vietaz.com.vn ... Công ty tham gia sàn với mục đích t m kiếm các nhà cung ng 
 nước ngo i để cung câp nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh 
doanh c a m nh, ngo i r còn t m cả c c đối t c phân phối nước ngo i 
 Bất c một c ng t kinh do nh n o đ u muốn giữ c c mối qu n hệ với 
nh cung ng, b i việc th đ i nh cung ng s ảnh hư ng đến qu tr nh kinh 
do nh c do nh nghiệp Vin milk hiểu rất r đi u đó, v lu n tạo mối qu n hệ 
l m ăn lâu d i với c c nh cung ng c m nh 
 Đối với c c nh cung ng quen thuộc, việc mu h ng đơn giản hơn so với 
việc t m kiểm v mu h ng những nh cung ng mới Q tr nh mu h ng 
b t đ u khi hệ thống SCM c Vin milk b o c o v giới hạn dự trữ ngu ên 
liệu trong kho L c n phòng thu mu ngu ên vật liệu s b t đ u gửi đơn 
đặt h ng điện tử form điện tử đến c c do nh nghiệp cung ng. S u đó h i 
bên s thỏ thuận v gi cả, gi o h ng, phương th c vận chu ển… v kí kết 
hợp đồng Tiếp đến s tiến h nh th nh to n, chu ển ti n v d n ếp vận 
chu ển 
 Đối với việc t m kiếm v mu h ng những nh cung cấp mới 
NPP 
NPP 
NPP 
NCC 
NCC 
NCC 
Vinamil
k 
Lucious Nero [
[email protected]] 6 
Vinamilk tham gia v o một số s n gi o dịch để t m kiếm nh cung ng ngu ên 
liệu mới: 
Một số s n gi o dịch m Vin milk đã th m gi như 
www.tradeboss.com 
Lucious Nero [
[email protected]] 7 
www.vietnamb2b.com
Lucious Nero [
[email protected]] 8 
Việc mu h ng những nh cung ng mới được tiến h nh theo c c bước sau: 
S đồ u sắ đ tử 
 nh n từ người mu l Vin milk) 
 oạt độ trướ u oạt độ s u u 
 ười bán và sản phẩm 
E-catalog, Broshures, liên hệ, 
triển lãm, gọi điện thoại… 
Phân loạ ười bán 
Có thể lập quan hệ kinh doanh 
với người bán nào 
Nghiên c u hãng, khả năng t i 
chính, lịch sử v vay nợ 
Lựa chọ thị trường 
Chợ tư nhân, S n gi o dịch công 
cộng, đấu gi , đấu th u 
So s v đ p 
Giá cả, tài chính, phân phối, chất 
lượng… 
Ti n hành thỏa thu n mua 
(cá nhân hoặc một ban) 
Có hợp đồng 
Thỏa thuận thanh toán 
Tạo l p đ u 
Sử dụng form điện tử hoặc mẫu 
giấy có s n 
Dàn x p vi c v n chuyển 
Kiểm tra hồ sơ giấy tờ vận 
chuyển, hó đơn, chất lương 
Thanh toán 
Đồng ý việc thanh toán 
Tiến hành chuyển tiến 
Lucious Nero [
[email protected]] 9 
 Nh phân phối 
 Theo quy trình kinh doanh thì các sản phẩm c vin milk được b n r đ u 
tiên cho các nhà phân phối Đâ vừa là khách hàng lớn c a Vinamilk vừa là 
điểm trung chuyển, phân phối sản phẩm c a Vinamilk tới c c đại lý, hiệu tạp hóa 
nhỏ. Và với mạng lưới phân phối rộng kh p, Vinamilk có trên 220 nhà phân phối 
trên hệ thống phân phối v có trên 140 000 điểm bán hàng trên hệ thống toàn 
quốc thì việc thiết lập một quy trình xử lý đơn đặt hàng thuận lợi và n m rõ dự 
trữ cho các nhà phân phối là một đi u c n thiết để nhà phân phối có thể ch động 
nguồn hàng. 
 Với các nhà phân phối c a Vinamilk thì Vinamilk s cử giám sát kinh 
doanh và nhân viên bán hàng làm việc trực tiếp với nhà phân phối. Hàng ngày, 
các nhân viên bán hàng s nhận các thiết bị c m tay PDA ( một thiết bị số hỗ trợ 
c nhân được cập nhập d nh s ch đại lý và các mục tiêu bán hàng trọng tâm. 
Cuối ngày, các nhân viên s c m thiết bị này vào máy tính c a nhà phân phối để 
cập nhập ngược vào hệ thống công nghệ thông tin c a nhà phân phối, đư r c c 
số liệu và kết quả trong ngày v tình trạng kho hàng,doanh thu , công nợ....Từ 
đó, vin milk có thể phân tích tình hình tiêu thụ h ng để đư r c c hướng xử lý, 
chỉ tiêu, cũng như lập kế hoạch phân phối hàng. Với việc ng dụng ERP vào 
công việc, nhân viên hệ thống c a nhà phân phối có thể nhận dữ liệu từ Vinamilk 
cùng các kế hoạch kinh doanh và cập nhập vào hệ thống c a PKT và Palm Z22. 
 Palm Z22 là thiết bị c m tay mà Vinamilk trang bị đồng loạt cho các nhà 
phân phối. Z22 không chỉ có thể tiếp nhận được các lộ tr nh b n h ng theo đ ng 
kế hoạch m c c gi m s t kinh do nh đ ra mà còn là dụng cụ hỗ trợ cho nhân 
viên bán hàng v các sản phẩm v chương tr nh khu ến mãi 
 Nhà phân phối có thể kết nối trực tiếp vào hệ thống qu đường truy n 
internet sử dụng chương tr nh SAP, hoặc có thể kết nối theo hình th c offline 
dựa vào ph n m m tích hợp Solomon c a Microsoft với Vin milk để truy n các 
thông tin này vào trung tâm dữ liệu c a Vinamilk. Nhờ đó m Vin milk có thể 
quản lý được xuyên suốt các chính sách giá, khuyến mãi trong hệ thống các nhà 
phân phối 
Lucious Nero [
[email protected]] 10 
 Giải pháp ERP t m trung c a thế giới -Microsoft Dynamics SL, cho các qui 
tr nh kinh do nh chính như kế toán, t ng hợp số liệu, in đơn h ng … đã được 
Vinamilk cung cấp cho hơn 220 Nh phân phối “Chi phí thực sự không cao l m. 
Vì Vinamilk mua các giải pháp này theo gói ch không theo module. Vinamilk 
cũng có đi u kiện là các NPP phải ưu tiên b n h ng hiệu quả cho Vinamilk với 
những cam kết cụ thể”, ng Tr n Nguyễn Sơn, gi m đốc CNTT c a Vinamilk 
cho biết. 
II. u Vinamilk. 
 Trong qu tr nh mu ngu ên vật liệu h b n th nh phẩm c Vin milk, 
c ng nghệ giữ một v i trò qu n trọng Ph n c ng v ph n m m trong hệ thống 
thông tin c Vin milk được đ u tư b i bản, hiện đại, gi p do nh nghiệp quản lý 
hiệu quả v chặt ch được gi cả, số lượng cũng như chất lượng cả đ u v o v 
đ u r 
1. 
- H thống máy ch thuộc dòng IBM Blade Center System X (chạy bộ vi 
xử lý intel) 
Lucious Nero [
[email protected]] 11 
 Ngo i Vin milk, các công ty thuộc các tập đo n viễn th ng h ng đ u rất 
nhi u nước trên thế giới cũng l kh ch h ng trung th nh c a hệ thống máy ch 
IBM BladeCenter. B i đi u họ muốn là duy trì các dịch vụ mạng công ty c 
họ. Họ phải đảm bảo rằng tất cả các bộ phận và thiết bị mà họ đặt hàng phải hiệu 
quả vì các những m móc này s có t c động lớn đến mọi mặt c a hệ thống hỗ 
trợ hành chính c a công ty. 
 Bằng cách sử dụng máy ch IBM BladeCenter, họ có thể tiết kiệm không 
gian vì thiết kế nhỏ gọn c a kệ ch a máy ch . Các máy ch BladeCenter c a 
IBM cũng cho phép họ tiết kiệm năng lượng mà không bị mất đi hiệu suất.
 Các máy ch BladeCenter c a IBM rất linh hoạt vì nó được thiết kế nhi u 
khung và bộ chung c lưỡi và chuyển mạch Đâ l một tính năng c n thiết b i 
vì công ty không thể để lãng phí thời gian vào việc tìm kiếm các ph n đơn lẻ khi 
mọi nhân viên kỹ thuật c a họ đ ng phải giải quyết c c khó khăn Đồng thời, chỉ 
đơn thu n nhìn vào các bộ phận máy ch IBM BladeCenter, bất c i cũng s 
biết được chất lượng đ ng tin cậy c a hệ thống Độ b n là một trong những tính 
năng m c c c ng t kh ng thể không tính tới trong ngành công nghiệp c a họ. 
 Máy ch IBM Bl deCenter cũng được thiết kế với c c tính năng mà không 
thương hiệu n o kh c có được. Các mẫu n được chiếu s ng đường dẫn đến 
thành ph n phiến CNTT cảnh b o người v các bộ phận c n bảo trì. Ngoài ra còn 
có tính năng gi p đơn giản hóa việc c định vấn đ Đâ l những tính năng 
đơn giản mà CNTT nhóm thực sự được đ nh gi c o 
- H thố ưu trữ SAN c I DS8100 du ượng 10TB nặng 1 tấn 
Lucious Nero [
[email protected]] 12 
 u t ệ t g u trữ 
Lucious Nero [
[email protected]] 13 
- SAN đượ đ u khiển bằng 2 máy ch IBM System P 
 Sử dụng máy ch IBM System P có thể giúp một c ng t tăng cả năng suất 
và doanh thu c a họ. Làm thế n o đi u này có thể được thực hiện, thực sự thì có 
nhi u cách khác nhau và một trong số đó có thể có được bằng c ch c i đặt ph n 
m m quản lý quan hệ khách hàng và đó l cách tăng do nh thu. Ngoài ra, bằng 
cách sử dụng chúng công ty có thể đạt được m c độ bảo mật Internet mạnh m 
hơn v có khả năng chống đỡ các cuộc tấn công. Máy ch IBM System P có thể 
dễ dàng hỗ trợ cả dữ liệu lưu trữ, tạo bản s o lưu v tạo ra một m i trường làm 
việc hiệu quả hơn qu đó tiết kiệm rất nhi u thời gi n l o động. 
 Đó chỉ là một nhóm trong những cái mới nhất m IBM đạt được cho tới 
ngày nay. Tất cả các máy ch IBM System P sử dụng cả các AIX và hệ thống 
đi u hành máy trạm c a Linux và hỗ trợ vi phân vùng và phân vùng hợp lý với 
I/O ảo. 
 Vin milk chọn ch IBM System P b i nó có một m c giá rất phải chăng, 
nó cũng rất đ ng tin cậy và có m c độ bảo mật c o v đó mới là vấn đ quan 
trọng trong thời điểm hiện n , Hơn nữa, nó còn có khả năng nâng cấp cùng với 
qu m ng c ng tăng c a nhu c u kinh doanh. 
Lucious Nero [
[email protected]] 14 
 Công ty s được hư ng lợi từ việc sử dụng hệ thống máy ch c a IBM: 
máy ch System P l sự lự chọn ho n hỏ cho nhiệm vụ giao dịch tập trung, 
khả năng t ch một doanh nghiệp thương mại điện tử s tốt hơn. Các t ch c, 
bộ phận khác có sử dụng máy ch IBM System P s phù hợp , có thể là các hình 
th c mô phỏng tài chính, giải quyết các vấn đ kỹ thuật và các hoạt động tình 
báo kinh doanh vì họ cũng đ ng ử lý các nhiệm vụ phân tích rất tốt. 
 Chỉ tính riêng hệ thống lưu trữ SAN v 2 m ch - chi phí m 
Vin milk đã bỏ r đã lên tới 2,5 triệu USD 
 Ngo i r , nhân viên trong công ty v c c c ng t phân phối đ u được 
Vin milk cung cấp m tính c nhân, gi p ích trong qu tr nh tr o đ i th ng tin 
v xử lý dữ liệu 
 C c th nh viên phân phối được cung cấp c c thiết bị liên lạc hiện đại để 
tiện trong việc tr o đ i th ng tin như PDA, P lm 
2. 
 Để quản lý hiệu quả qu tr nh mu b n cả đ u v o v đ u r Vinamilk 
đã sử dụng giải ph p quản trị do nh nghiệp t ng thể ERP Or cle EBS 11i, quản 
trị qu n hệ kh ch h ng với giải ph p SAP CRM kết hợp với Solomon PDA c 
Microsoft, v hệ thống th ng tin b o c o Bussiness Intelligent (BI) Với từng 
tính năng c những ph n m m trên, Vin milk đã quản lý hiệu quả nguồn lực v 
bước đ u gặt h i th nh c ng Năm 2008, Vin milk đã đạt do nh thu 8 380 tỷ 
đồng, tăng 25,5% v lợi nhuận s u thuế đạt 1 230 tỷ đồng, tăng 27,7% so với 
năm 2007 
a. ERP Oracle EBS 11i được đư v o sử dụng v kết nối tại 13 đị điểm, gồm 
c c trụ s , nh m , kho h ng c Vin milk trên to n quốc 
Giới thi u các phân h chính c a Oracle E-Business Suite 11i: 
Lucious Nero [
[email protected]] 15 
 Financials - Kế toán tài chính 
Oracle Financials cung cấp cho doanh nghiệp toàn bộ b c tranh v tình hình tài 
chính c a mình và cho phép kiểm soát toàn bộ các giao dịch nghiệp vụ, giúp 
tăng tốc độ khai thác thông tin và tính minh bạch trong các báo cáo tài chính từ 
đó tăng hiệu quả hoạt động c a doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đóng s cuối 
k nh nh hơn, r qu ết định chính c hơn dựa trên số liệu t c thì do hệ thống 
cung cấp, góp ph n làm giảm chi phí vận hành doanh nghiệp. Các phân hệ chính 
c a Oracle Financials là General Ledger, Account Receipables, Account 
P bles, Assets… 
 Procurement - Quản lí mua sắm 
Oracle Procurement gồm các phân hệ được thiết kế nhằm quản lí hiệu quả việc 
mua s m hàng hóa, dịch vụ đ dạng và ph c tạp. Các phân hệ Quản lí mua s m 
cho phép doanh nghiệp quản lí các yêu c u mua s m toàn doanh nghiệp, công tác 
mua s m, quản lí và lựa chọn nh cũng cấp. Các phân hệ c a Quản lí mua s m 
gồm Purchasing, Purchasing Intelligence, iProcurement, Sourcing, iSupplier 
Portal. 
 Logistics - Cung ứng 
Oracle Logistics hỗ trợ quản lí toàn bộ quy trình cung ng, từ quản lí kho đến 
vận chuyển và trả lại hàng với các phân hệ Inventory Management, Mobile 
Supply Chain, Supply Chain Intelligence, Transportation, Warehouse 
M n gement,… 
 Order Fulfillment - Quản lí bán hàng 
Lucious Nero [
[email protected]] 16 
Oracle Order Fulfillment cho phép quản lí các quy trình bán hàng rất m m dẻo, 
cung cấp số liệu kịp thời, góp ph n tăng khả năng thực hiện đ ng hạn c c đơn 
hàng c a khách hàng, tự động hóa quy trình từ b n h ng đến thu ti n, góp ph n 
làm giảm các chi phí bán hàng và thực hiện đơn h ng C c phân hệ c a Quản lí 
bán hàng gồm Order Management, Configurator, Advanced Pricing, iStore, 
Suppl Ch in Intelligence… 
 Manufacturing - Quản lí sản xuất 
Oracle Manufacturing giúp tối ưu hó năng lực sản xuất, từ khâu nguyên vật liệu 
đến thành phẩm cuối cùng. Hỗ trợ cả m i trường sản xuất l p ráp giản đơn 
(Discrete Manufacturing) và cả m i trường sản xuất chế biến ph c tạp (Process 
Manufacturing), Oracle Manufacturing giúp cải tiến và kiểm soát quy trình sản 
xuất tốt hơn C c phân hệ chính c a Quản lí sản xuất là MDS, MPS, MRP, 
BOM/Formula, WIP, Quality, Costing. 
 Human Resources - Quản trị nhân sự 
Các phân hệ Quản trị nhân sự c a Oracle s giúp doanh nghiệp quản lí hiệu quả 
nguồn nhân lực c a mình. Oracle cung cấp các công cụ để g n người l o động 
với các mục tiêu c a t ch c, hỗ trợ tất cả các nghiệp vụ quản lí nhân viên, tuyển 
dụng, đ o tạo, lương… C c phân hệ gồm Human Resources, Payroll, Training 
Administration, Self-Service HR, HR Intelligence, Time & Labor, Advanced 
Benefits, iLearning, iRecruitment. 
 Projects - Quản lí dự án 
Oracle Projects giúp cải tiến công tác quản lí dự án, cung cấp thông tin phù hợp 
cho những người liên quan, từ đó do nh nghiệp có thể đi u phối dự án nhịp 
nhàng, tối ưu hó việc sử dụng nguồn lực, ra quyết định kịp thời. Các phân hệ 
gồm Projects Billing, Projects Costing, Project Intelligence, Project Resource 
Mgmt, Project Contracts, Project Collaboration… 
 Planning & Scheduling - Lập kế hoạch 
Oracle Planning & Scheduling gồm các phân hệ hỗ trợ việc lập kế hoạch cung 
 ng cũng như kế hoạch sản xuất. Các phân hệ chính gồm Supply Chain 
Planning, Adv. Supply Chain Planning, Demand Planning, Global Order 
Lucious Nero [
[email protected]] 17 
Promising, Mfg. Scheduling, Inventory Optimization, Collaborative Planning, 
Supply Chain Intelligence. 
 Intelligence - Báo cáo phân tích 
Oracle E-Business Intelligence là một bộ các ng dụng lập báo cáo phân tích 
nhằm đem lại những thông tin kịp thời, chính xác cho các cấp lãnh đạo, các cán 
bộ quản lí và tác nghiệp. Oracle E-Business Intelligence được tích hợp sẵn trong 
giải pháp Oracle nên giảm thiểu đ ng kể công s c triển khai. 
 Maintenance Management - Quản lí bảo dưỡng 
Các phân hệ Oracle Enterprise Asset Management và Oracle Maintenance, 
Repair, and Overhaul hỗ trợ doanh nghiệp ch động trong việc lên kế hoạch và 
thực hiện duy tu, bảo dưỡng thiết bị, nh ư ng, máy móc, xe cộ… C ng t c du 
tu, bảo dưỡng được thực hiện tốt hơn s gi p tăng tu i thọ c a tài sản, đảm bảo 
tính n to n v độ tin cậy c a máy móc, thiết bị. 
Ngoài các phân hệ ERP trên, giải ph p Or cle cũng được đ nh gi l một lựa 
chọn h ng đ u cho các doanh nghiệp triển khai m rộng ERP với việc triển 
khai CRM và SCM. 
Nhữ đặ đ ểm chính c a giải pháp Oracle 
 Đầy đủ các phân hệ nghiệp vụ 
Oracle E-Business Suite có đ đ các phân hệ như ế toán tài chính, Nhân sự 
ti n lương, Quản lí kho, Mua s m, Bán hàng, Quản lí dự án, Quản lí sản xuất… 
 Tích hợp hoàn toàn - Dữ liệu tập trung 
Các phân hệ được xây dựng theo thiết kế t ng thể với mô hình dữ liệu thống nhất 
và trên một CSDL duy nhất. Dữ liệu được quản lí tập trung, đ đ , chia sẻ, 
thống nhất và xuyên suốt toàn bộ doanh nghiệp. 
 Tự động hóa quy trình tác nghiệp 
Vận hành theo quy trình nghiệp vụ, hoàn toàn tích hợp giữa các phân hệ, chia sẻ 
việc nhập liệu cho các cán bộ nghiệp vụ ngay khi nghiệp vụ b n đ u phát sinh, 
tăng cường kiểm soát luồng dữ liệu. 
 Kiến trúc và công nghệ tiên tiến 
Lucious Nero [
[email protected]] 18 
Kiến trúc 3 lớp (máy trạm, ng dụng v CSDL , m i trường và kiến trúc tính 
toán Internet. CSDL và n n công nghệ h ng đ u thế giới c a Oracle, h u như 
không giới hạn v khối lượng lưu trữ và xử lí dữ liệu. 
 An toàn, bảo mật cao 
An ninh và an toàn dữ liệu rất cao, phân quy n phù hợp với vai trò, vị trí và 
nhiệm vụ c a mỗi cá nhân, đơn vị. 
b. SAP CRM: 
 Được tr ng bị tại trung tâm, Vin milk có c ng cụ hỗ trợ nhân viên trong 
c ng việc, cho phép mạng phân phối c Vin milk trên cả nước có thể kết nối 
th ng tin với Trung tâm trong cả 2 t nh huống online hoặc offline Cơ s dữ liệu 
được quản lý tập trung, tích hợp chuẩn c c số liệu h ng ng từ c c nh phân 
phối, từ hệ thống m PDA m kỹ thuật số hỗ trợ c m t di động từ c c nhân 
viên b n h ng Hệ thống th ng tin tập trung s b o c o v t nh trạng kho, h ng, 
do nh thu, c ng nợ c mỗi nh phân phối Trên cơ s đó, nhân viên tại trung 
tâm có thể phân tích t nh h nh tiêu thụ h ng để đư r c c hướng ử lý, chỉ tiêu, 
cũng như lập kế hoạch phân phối h ng 
 SA 
 Ti p thị – Sắp xếp các quy trình tiếp thị, t úc đẩy nhu cầu từ phía khách 
hà g, và tă g tỷ lệ hoàn v đầu t (ROI) của các ho t động tiếp thị. 
 Bán hàng – Nắm bắt, phát triển, và duy trì các m i quan hệ có lợi. 
 Dịch vụ – T úc đẩy doanh thu dịch vụ và khả ă g si ợi. 
 ru tâ tư t – Xây dựng sự trung thành của khách hàng, giảm chi 
p í, và tă g d a t u; cũ g xử lý hiệu quả các ho t độ g e-mail, 
tiếp thị qua điện tho i, bá à g qua điện tho i và dịch vụ khách hàng. 
 Báo cáo và phân tích – Đ a ra các quyết định kịp thời và hiệu quả; xây 
dựng các m i khách hàng tiềm nă g c uyển hóa các khách hàng tiềm ă g 
thành khách hàng thực tế; t e dõi các cơ ội; và ch t đ ợc nhiều t ơ g vụ 
 ơ . 
Lucious Nero [
[email protected]] 19 
 Với ch c năng CRM c SAP kết hợp ERP Oracle EBI 11i, Vinamilk có 
thể quản lý mọi mặt trong quan hệ khách hàng và các quy trình hoạt động từ khi 
b t đ u đến lúc kết thúc. 
c. Microsoft Dynamics SL Solomon 
 iải ph p n ch yếu tập trung vào các doanh nghiệp dựa trên dự án và 
phân phối trung tâm. Ch c năng Project Accounting v Project M n gement c a 
nó giúp các công ty hoạt động dựa trên dự án quản lý riêng biệt mục tiêu từng dự 
án và những dự án những khu vực khác nhau. Tùy chọn quản lý dự án c a SL 
cung cấp tiện ích trong việc lập kế hoạch cho Nguyên vật liệu, chi phí nhân 
công, quản lý nguyên vật liệu với chi phí thấp hơn, dịch vụ và các tác vụ ph c 
tập mà không làm chậm tiến độ dự án nhằm tăng khả năng l m h i lòng kh ch 
h ng Đối với các công ty dựa trên hoạt động phân phối, nó cung cấp tính năng 
để giảm sự quá tải c a kho hoặc nằm dưới ngưỡng an toàn. Giúp giảm chi phí 
phân phối b i quản lý vận tải và tinh giản các quy trình. 
d. BI: 
 Nếu như trước đâ , hệ thống thông tin phân phối c a Vinamilk ch yếu 
được thực hiện giữ C ng t v c c đại lý, thì hiện nay, hệ thống thông tin báo 
cáo và ra quyết định phục vụ b n lãnh đạo (BI) c a Vin milk đã được thiết lập 
tại Trung tâm chính để quản lý kênh phân phối b n h ng v c c chương tr nh 
khuyến mại. Các nhà phân phối có thể kết nối trực tiếp vào hệ thống qu đường 
truy n Internet sử dụng chương tr nh SAP, hoặc kết nối theo hình th c offline sử 
dụng ph n m m Solomon c a Microsoft. Các nhân viên bán hàng sử dụng PDA 
để kết nối với hệ thống tại nhà phân phối để cập nhật th ng tin Qu tr nh n đã 
hỗ trợ c c nhân viên nâng c o năng lực, tính chuyên nghiệp và khả năng n m b t 
thông tin thị trường một cách tốt nhất, nhờ sử dụng c c th ng tin được chia sẻ 
trên toàn hệ thống Ngo i r , Vin milk cũng quản lý được xuyên suốt các chính 
sách giá, khuyến mãi trong hệ thống phân phối 
Lucious Nero [
[email protected]] 20 
 C c qu tr nh kinh do nh giữ Vin milk với c c nh phân phối được thống 
nhất theo êu c u quản lý m ng tính hệ thống như quản lý gi , khu ến mại, kế 
hoạch phân phối, cũng như qu tr nh t c nghiệp cho nhân viên b n h ng bằng 
PDA C c trung tâm hỗ trợ ng dụng c ll center hỗ trợ cho c c hệ thống thực 
hiện tại nh phân phối, bảo đảm giải qu ết c c trục trặc theo đ ng c m kết với 
nh phân phối 
 Tại Vin milk, Hệ thống ph n m m SAP được â dựng theo c ng nghệ 
SAP NetWe ver NetWe ver đã tích hợp th ng tin từ hệ thống ERP sử dụng 
Or cle EBS, cùng với hệ thống Solomon sử dụng tại c c nh phân phối v ng 
dụng trên PDA cho nhân viên b n h ng B ng dụng n được NetWe ver tích 
hợp th nh hệ thống Business W rehouse - BW để phục vụ cho hệ thống b o 
c o th ng minh, gi p b n lãnh đạo Vin milk có được th ng tin chính c v trực 
tu ến v t nh h nh hoạt động kinh do nh trên to n quốc 
C. t u 
Vin milk vốn l một do nh nghiệp tru n thống, tu nhiên nhận th c được t m 
qu n trọng c c ng nghệ th ng tin v thương mại điện tử, Vin milk đã v đ ng 
 p dụng những c ng nghệ tiên tiến trong qu tr nh quản lý cũng như kinh do nh 
c m nh Việc p dụng th nh c ng giải ph p ERP cho qu tr nh quản lý do nh 
nghiệp cùng với sử dụng c c c ng nghệ hỗ trợ mu b n h ng kh c đã hỗ trợ đ c 
lực cho phương th c kinh do nh thương mại điện tử b2b cũng như b2c Chính sự 
đ u tư mạnh m v c ng nghệ th ng tin đã tạo nên cuộc c ch mạng trong c ng 
cuộc quả lý nguồn lực c Vin milk 
Lucious Nero [
[email protected]] 21 
 u t ảo 
1. Slide b i giảng m n Quản trị t c nghiệp TMĐT B2B 
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.