Môi trường quản trị môi trường quản trị
Nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến những đòi hỏi về phương tiện và công cụ
lao động khác nhau. Ngành nghề khác nhau cũng làm cho những nhu cầu
tiêu dùng về ăn ở đi lại vui chơi giải trí khác nhau. Để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau về nghề nghiệp trong xã hội, các nhà quản trị ở mỗi doanh
nghiệp chắc chắn sẽ phải tính đến toàn bộ những ảnh hưởng của các yếu tố
vừa nêu đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược và sách lược kinh
doanh của mình.
Nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến những đòi hỏi về phương tiện và công cụ
lao động khác nhau. Ngành nghề khác nhau cũng làm cho những nhu cầu
tiêu dùng về ăn ở đi lại vui chơi giải trí khác nhau. Để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau về nghề nghiệp trong xã hội, các nhà quản trị ở mỗi doanh
nghiệp chắc chắn sẽ phải tính đến toàn bộ những ảnh hưởng của các yếu tố
vừa nêu đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược và sách lược kinh
doanh của mình.
19 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2462 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môi trường quản trị môi trường quản trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MƠI TRƯỜNG QUẢN TRỊ
NHĨM 8:
1. LÊ THỊ NGỌC HÂN
2. BÙI THỊ HẠNH
3. VÕ THỨ THỨC
4. NGUYỄN THỊ THÚY
5. NGUYỄN THỊ HỒI TRINH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. KHÁI NIỆM MƠI TRƯỜNG
1. Khái niệm
2. Phân loại
II. ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Yếu tố kinh tế
2. Yếu tố xã hội
3. Chính phủ và chính trị
4. Yếu tố khoa học – kỹ thuật
5. Yếu tố tự nhiên
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
I. KHÁI NIỆM MƠI TRƯỜNG
1. Khái niệm:
2. Phân loại
Các yếu tố kinh tế vĩ mơ
Các yếu tố xã hội
Các yếu tố văn hĩa
Các yếu tố thuộc về hệ thống chính trị, về sự lãnh đạo và
quản lý của Nhà nước
Các yếu tố cơng nghệ và tiến bộ khoa học – kỹ thuật
Các yếu tố thiên nhiên
anh từ mơi trường (environment) là để chỉ các định thể chế
hay lực ở ngồi tổ chức và cĩ ảnh hưởng đến thành quả hoạt
động của tổ chức.
Nhĩm 1 – Yếu tố mơi trường vĩ mơ
I. KHÁI NIỆM MƠI TRƯỜNG
2. Phân loại
Nhĩm các nhà cung ứng
Nhĩm khách hàng
Nhĩm các đối thủ cạnh tranh
Nhĩm những ngườimơi giới trung gian
Nhĩm các giới chức cĩ quan hệ trực tiếp
Các yêu tố mơi trường nội bộ
Nhĩm 2 – Các yếu tố vi mơ
II. ẢNH HƯỞNG CỦA MƠI TRƯỜNG
VĨ MƠ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Hoạt động
quản trị sản
xuất kinh
doanh của
DN
Yếu tố
thiên nhiên
Yếu tố mơi
trường xã hội
Chính phủ
và chính trị
Yếu tố
Cơng nghệ
Yếu tố mơi
trường kinh tế
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
GDP tăng Quy mơ
thị
trường
tăng
Nhu cầu
tiêu dùng
tăng lên
Địi hỏi các nhà quản
trị phải tính đến việc
sản xuất cái gì, cho ai
và vào lúc nào
Yếu tố lạm phát:
Tĩm lại, khi cĩ yếu tố lạm phát tăng cao thì thường khĩ bán được hàng hĩa
và thường dẫn tới thiếu hụt tài chính cho sản xuất kinh doanh, dẫn đến việc
tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh khĩ mà thực thi được.
Lạm phát
gia tăng
Giá
thành
tăng
Giá bán
tăng
Khĩ
cạnh
tranh
Giá cả yếu
tố đầu vào
tăng
Thu nhập
thực tế
giảm
Sức mua
giảm
2.1 Yếu tố mơi trường kinh tế vĩ mơ
2.1 Yếu tố mơi trường kinh tế vĩ mơ
Tỷ giá hối đối và lãi suất cho vay:
Thực tế các doanh nghiệp thường đi vay thêm vốn ở ngân hàng để
mở rộng sản xuất hoặc sử dụng trong việc mua bán, do đĩ lãi suất
cho vay cao hay thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, giá bán
và tác động đến sức mua thực tế về hàng hĩa cùng dịch vụ của doanh
nghiệp. Điều này tác động rất lớn đến việc hoạch định và thực thi các
chiến lược và chính sách quản trị kinh doanh.
hường thì doanh nghiệp nào cũng cĩ mối liên hệ trên thương
trường quốc tế: mua nguyên vật liệu, máy mĩc,… Tỷ giá hối đối
ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm của doanh
nghiệp, do vậy mà việc dự báo tỷ giá hối đối là rất quan trọng
trong việc hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động quản trị
kinh doanh.
Tiền lương và thu nhập:
2.1 Yếu tố mơi trường kinh tế vĩ mơ
Chi
phí
về
tiền
lươn
g
aoC
Thấp
Đúng đắn
DN: tăng giá thành, bất lợi trong cạnh tranh
Người lao động: nhiệt tình làm việc
DN: giảm giá thành, lợi thế trong cạnh tranh
Khơng khuyến khích người lao động nhiệt tình
làm việc.
DN: Hoạt động về quản trị cĩ hiệu lực và hiệu
quả.
Ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, động cơ, tinh
thần làm việc của người lao động.
2.2 Yếu tố mơi trường xã hội
Dân số:
Văn hĩa:
ỗi con người, mỗi nhà quản trị, mỗi tổ chức đều thuộc về một nền văn
hĩa cụ thể. Như vậy văn hĩa quản trị nĩi chung và phong cách, phương
pháp quản trị ở mỗi doanh nghiệp nĩi riêng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
những nền văn hĩa mà những nhà quản trị của họ thuộc về các nền văn hĩa
đĩ.
ăn hĩa là một trong những yếu tố chủ yếu tác động, chi phối hành
vi ứng xử của người tiêu dùng, chi phối hành vi mua hàng của khách
hàng. Thêm vào đĩ, tình cảm gia đình, sự hiểu biết xã hội, trình độ
học vấn… vẫn là điều xuất phát khi mua sắm hàng hĩa – dịch vụ,
nghĩa là chi phối việc soạn thảo chiến lược và sách lược kinh doanh ở
mỗi doanh nghiệp.
ân số và mức gia tăng dân số luơn luơn là những lực lượng cĩ ảnh hưởng rất
lớn đến tất cả mọi hoạt động về quản trị sản xuất và quản trị kinh doanh ở
mỗi doanh nghiệp, bởi để sản xuất hay kinh doanh, để bán hàng, để hoạch
định chiến lược các nhà quản trị cần phải sử dụng đến nguồn nhân lực.
Nghề nghiệp:
Nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn đến những địi hỏi về phương tiện và cơng cụ
lao động khác nhau. Ngành nghề khác nhau cũng làm cho những nhu cầu
tiêu dùng về ăn ở đi lại vui chơi giải trí… khác nhau. Để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau về nghề nghiệp trong xã hội, các nhà quản trị ở mỗi doanh
nghiệp chắc chắn sẽ phải tính đến tồn bộ những ảnh hưởng của các yếu tố
vừa nêu đến việc hoạch định và thực hiện các chiến lược và sách lược kinh
doanh củamình.
Tâm lý dân tộc cĩ ảnh hưởng rất lớn khơng chỉ đến cách suy nghĩ và
hành động của mỗi nhà quản trị cũng như của mỗi con người bị quản
trị, mà nĩ cịn ảnh hưởng sâu sắc đến phong cách tiêu dùng, ảnh hưởng
đến sự hình thành các khúc thị trường khác nhau và chính những điều
này buộc các nhà quản trị, nhất là các nhà quản trị trong các xí nghiệp
liên doanh phải cân nhắc tính tốn trong các quyết định quản trị kinh
doanh của mình.
Tâm lý dân tộc:
2.2 Yếu tố mơi trường xã hội
Phong cách và lối sống:
Hơn nhân và gia đình:
Hơn nhân và gia đình cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng và
hiệu quả của mọi người. Khơng thể cĩ một nhà quản trị, người lao động nào
yên tâm, tồn tâm tồn ý để làm việc cĩ hiệu quả nếu cuộc sống trong gia
đình của họ khơng được bảo đảm.
2.2 Yếu tố mơi trường xã hội
ỗi phong cách và lối sống cĩ những đặc trưng riêng của mình về cách mỗi cá thể
suy nghĩ, hành động và thể hiện ra thế giới bên ngồi. Chính điều này đã chi phối
nhu cầu về chủng loại, chất lượng, số lượng, hình dáng, mẫu mã… của hàng hĩa,
dịch vụ. Như vậy muốn kinh doanh cĩ hiệu quả thì các nhà quản trị khơng thể
khơng điều chỉnh các hoạt động của mình theo “hơi thở và nhịp sống”, theo phong
cách và lối sống của xã hội đương thời và xã hội tương lai sắp đến.
ơn nhân và gia đình cịn cĩ ảnh hưởng sâu sắc tới việc hình thành
nhiều loại nhu cầu trong xã hội như: nhà ở, ti vi, máy giặt, giường
tủ, nàm ghế…và các mặt hàng khác cĩ liên quan đến các hộ gia
đình. Các nhà quản trị khi vạch ra và tổ chức thực hiện các chiến
lược và sách lược kinh doanh thì lại càng khơng được phép bỏ qua
tác động của những yếu tố này trong các hoạt động củamình.
Tơn giáo:
Tơn giáo cĩ ảnh hưởng rất lớn tới đạo đức, tư cách, văn hĩa và lối
sống khơng chỉ chính bản thân của các nhà quản trị mà cả tới
những cán bộ cơng nhân viên dưới quyền quản lý của họ. Cĩ thể
thấy rằng, các hoạt động về lãnh đạo và điều hành của các nhà
quản trị khơng thể khơng tính tới ảnh hưởng của các yếu tố tơn
giáo trong nhận thức, trong ứng xử, trong việc chấp hành và trong
việc thực thi các quyết định của những người dưới quyền.
Tâm lý của người tiêu dùng cũng khơng nằm ngồi những ảnh
hưởng rất sâu sắc của tơn giáo, và điều này cĩ ảnh hưởng rất lớn
đến việc hoạch định và thực hiện các chủ trương chính sách kinh
doanh của các nhà quản trị. Những ai nhanh nhạy, hiểu biết sâu
sắc về tơn giáo thì đều cĩ thể tìm ra những cơ hội trong các hoạt
động quản trị kinh doanh củamình.
2.2 Yếu tố mơi trường xã hội
2.3 Các yếu tố thuộc về hệ thống chính trị, pháp
luật, về sự lãnh đạo và quản lý của Nhà nước
hính phủ vừa cĩ thể thúc đẩy, vừa cĩ thể hạn chế việc
kinh doanh của các doanh nghiệp thơng qua các
chính sách kinh tế: thuế, trợ cấp.
ự định hướng đúng đắn và sự ổn định về chính trị là
những điều kiện cần thiết khách quan để phát triển tồn bộ
nền kinh tế ở mỗi nước và ở mỗi doanh nghiệp.
hà nước cũng cĩ thể hạn chế và điều chỉnh việc
kinh doanh thơng qua các Bộ luật, Nghị định,
Thơng tư và các quyết định như Bộ Luật Lao
động, Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật
bảo vệmơi trường,…
2.4 Yếu tố tiến bộ khoa học – kỹ thuật
và cơng nghệ
Phương diện thể hiện sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật và cơng nghệ:
Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh
chĩng.
Bùng nổ cuộc cách mạng về truyền thơng và thơng tin
Rút ngắn thời gian ứng dụng của các phát minh sáng chế
Xuất hiện nhiều loại máy mĩc và nguyên vật liệu mới với tính năng và cơng
dụng hồn tồn chưa từng cĩ trước đây
Xuất hiện nhiều loại máy mĩc và cơng nghệ mới cĩ năng suất và chất lượng
cũng như tính năng và cơng dụng hiệu quả hơn
Chu kỳ đổi mới cơng nghệ ngày càng ngắn hơn, tốc độ chuyển giao cơng
nghệ nhanh và mạnh hơn
Vịng đời sản phẩm ngày càng ngắn
Trình độ tự động hĩa, vi tính hĩa, hĩa học hĩa và sinh học hĩa trong tất cả
các khâu sản xuất, phân phối lưu thơng và quản lý ngày càng cao hơn
Các loại hàng hĩamới thơng minh ngày càng xuất hiện nhiều hơn
Các phương tiện truyền thơng và vận tải ngày càng hiện dại và rẻ tiền hơn
dẫn tới khơng gian sản xuất và kinh doanh ngày cáng rộng hơn.
Song cơng nghệ mới cũng làm phát sinh nhiều vấn đề khá
phức tạp. Nhiều cơng nhân sẽ bị mất việc làm và khơng cĩ
khả năng tìm được việc làm mới nếu họ khơng thích nghi
được với cơng nghệ mới.
Ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ là vơ cùng
phong phú và đa dạng. Sự kết hợp giữa tự động hĩa và mạng
thơng tin tồn cầu cho phép các doanh nghiệp thực hiện các giao
dịch kinh doanh quốc tế, luân chuyển vốn đầu tư một cách nhanh
chĩng, nhờ đĩ nâng cao khả năng hoạt động, năng suất và hiệu
quả.
2.4 Yếu tố tiến bộ khoa học – kỹ thuật
và cơng nghệ
2.5 Yếu tố thiên nhiên
Thiên nhiên khơng phải là lực lượng chỉ gây ra tai họa cho con người,
thiên nhiên là cái nơi của cuộc sống. Bảo vệ, phát triển và khai thác các
nguồn tài nguyên thiên nhiên đang là một yêu cầu cấp bách, bức xúc tất
yếu khách quan trong hoạt động của tất cả mọi nhà quản trị. Cĩ thể
thấy rằng áp lực bảo vệ mơi trường sạch và xanh, phong trào chống
lãng phí trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên sẽ là những yếu tố
càng ngày càng trở nên quan trọng và cĩ ảnh hưởng ngày càng lớn hơn
đến những quyết định của hệ thống quản trị tổ chức.
Thiên nhiên dưới con mắt của nhà quản trị thì đĩ là những lực
lượng và các yếu tố cĩ sự ảnh hưởng rất sâu sắc tới cuộc sống của
mọi con người trên trái đất này. Vì vậy các nhà quản trị khơng thể
khơng tính đến ảnh hưởng của nĩ trong các hoạt động kinh doanh
củamình.
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Hiện nay nhu cầu đổ vốn để đầu tư chứng khốn ở Việt Nam
đang gia tăng một cách đáng kể, thị trường chứng khốn đang
là một thị trường nĩng, thu hút sự quan tâm của nhiều giới
trong xã hội. Trong thị trường đĩ, khơng thiếu các nhà đầu tư
tham gia vào thị trường bởi họ thật sự am hiểu thị trường và
muốn dùng kiến thức của mình để kiếm lợi nhuận, nhưng bên
cạnh đĩ cũng khơng thiếu các nhà đầu tư, đầu tư theo kiểu
chạy theo phong trào, và họ nghĩ rằng chơi chứng khốn như
một “canh bạc đỏ đen”, họ tin vào điều “hên xui”.
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Chính vì điều đĩ, mà cách đây khoảng 4 tuần tại sàn giao dịch
chứng khốn của Cơng ty TNHH Chứng Khốn Ngân Hàng
Ngoại Thương Việt Nam (VCBS), cĩ một khách hàng nữ
khoảng 55 tuổi đến mở tài khoản để giao dịch, khi nhân viên
giao dịch cấp mã tài khoản cho người khách hàng này, bà ta
phát hiện trong mã tài khoản giao dịch của bà cĩ con số 13,
bà nhất định khơng chấp nhận lấy con số đĩ vì theo bà con số
13 sẽ là một con số xui bà sợ thất bại khi đầu tư và thế là bà cố
nài nĩ nhân viên giao dịch đổi cho bà mã tài khoản khác. Cuộc
nài nĩ kéo dài gần 15 phút nhưng vẫn chưa đi đến kết quả,
nhân viên giao dịch thì bảo họ khơng thể cấp lại và họ khơng
cĩ thẩm quyền để cấp lại, cịn bà khách hàng đĩ thì cứ cố nài
nĩ và khơng chấp nhận lấymã tài khoản đĩ.
III. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Câu hỏi:
1. Theo các anh chị yếu tố mơi trường nào đã ảnh hưởng
đến hoạt động của cơng ty chứng khốn nĩi trên?
2. Như các anh chị đã biết, hiện nay rất nhiều các cơng
ty chứng khốn được thành lập, tạo ra một sự cạnh
tranh rất mạnh, để giữ được một khách hàng là rất
khĩ. Trong trường hợp trên, khi nhân viên giao dịch
nĩi họ khơng cĩ đủ thẩm quyền để giải quyết, vậy nếu
anh chị là nhà quản trị và cĩ đủ thẩm quyền, anh chị
sẽ đề xuất giải pháp như thế nào để giữ được khách
hàng trên?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8_mtqt_hc_5603.pdf