Nâng cao chất lượng bộ biên đổi DC-DC bằng bộ điều khiển trượt
- Làm rõ cấu trúc, đưa ra mô hình toán học của bộ biến
đổi giảm áp.
- Nghiên cứu nguyên lý điều khiển trượt thông qua việc nghiên
cứu các khái niệm về hệ thống cấu trúc biến, mặt trượt và tính
tiếp cận được của các mặt trượt.
- Xây dựng bộ điều khiển cho bộ biến đổi giảm áp trên cơ sở
áp dụng nguyên lý điều khiển trượt, khảo sát tính ổn định trên mô hình
toán học hệ thống.
- Đưa ra cấu trúc của các bộ điều khiển trên nền Matlab &
Simulink. Thực hiện mô phỏng khảo sát các đặc tính chất lượng hệ
thống, hoàn thiện thiết kế cho hệ thống.
- So sánh kết quả điều khiển trượt với điều khiển PID để cho thấy
rằng điều khiển trượt có ưu thế hơn nhiều so với điều khiển PID.
- Đưa ra các kết quả điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC tăng
áp xuất phát từ ý tưởng luật điều khiển trượt của bộ biến đổi DC-DC
giảm áp.
26 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao chất lượng bộ biên đổi DC-DC bằng bộ điều khiển trượt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN VĂN THỤ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỘ BIÊN ĐỔI DC-DC
BẰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
Chuyên ngành : Tự động hóa
Mã số: 60.52.60
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ANH DUY
Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN DOÃN PHƯỚC
Phản biện 2: TS. TRẦN ĐÌNH KHÔI QUỐC
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc
sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 05 tháng 05 năm
2013.
* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
- Đối với bài toán chuyển đổi điện áp DC – DC đã có nhiều
phương pháp nghiên cứu và được ứng dụng trong thực tế như chuyển
đổi nguồn tuyến tính, nguồn ngắt mở (Switched Mode Power
Supply)…Tuy nhiên chúng có những hạn chế như độ ổn định điện áp
ra chưa cao, tổn hao năng lượng lớn, cồng kềnh, giá thành lớn.
- Điều khiển PID đã được ứng dụng cho bộ biến đổi DC-DC
nhưng chất lượng điện áp ra vẫn chưa thỏa mãn được yêu cầu.
- Bộ điều khiển trượt được thiết kế và so sánh với bộ điều khiển
PID cho thấy khả năng ứng dụng để nâng cao chất lượng của bộ biến
đổi DC-DC.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Thiết kế bộ điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu bộ biến đổi DC-DC với chuyển mạch đơn bằng cách
sử dụng các phương trình toán học.
- Thực hiện bộ điều khiển PID cho bộ biến đổi DC-DC đã được
nghiên cứu trước đó.
- Thiết kế bộ điều khiển cho bộ biến đổi DC-DC bằng điều khiển
trượt.
- So sánh kết quả thu được từ hai phương pháp điều khiển trên và
kết luận.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu cấu trúc điều khiển và xây dựng mô hình, mô phỏng
trên phần mềm Matlab - Simulik.
5. Bố cục đề tài.
2
Luận văn được tổ chức như sau.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn chia
thành 4 chương như sau.
Chương 1 Giới thiệu chung về bộ biến đổi DC-DC
Chương 2 Nguyên lý điều khiển trượt
Chương 3 Điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC
Chương 4 Mô phỏng kiểm chứng trên nền Matlab- Simulink Kết
luận và hướng phát triển của đề tài.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC
1.1. GIỚI THIỆU
1.2. PHÂN LOẠI CÁC BỘ BIẾN ĐỔI BÁN DẪN
1.3. KHÁI QUÁT VỀ MẠCH BĂM XUNG
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Ưu điểm của phương pháp dùng mạch băm xung
1.3.3. Phân loại
1.3.4. Nguyên tắc hoạt động chung của mạch băm xung
1.3.5. Các phương pháp điều chỉnh điện áp ra
a. Phương pháp thay đổi độ rộng xung
b. Phương pháp thay đổi tần số xung
1.4. CÁC BỘ BIẾN ĐổI DC-DC
1.4.1. Bộ biến đổi giảm áp (buck converter)
1.4.2. Bộ biến đổi đảo áp (buck-boost converter)
1.4.3. Bộ biến đổi tăng áp (boost converter)
1.5. CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ CHUYỂN ĐỔI
ĐIỆN ÁP DC-DC
1.5.1. Chế độ dòng điện liên tục
1.5.2. Chế độ dòng điện gián đoạn
3
1.5.3 Chọn giá trị Lmin cho chuyển đổi điện áp DC-DC
1.6. KẾT LUẬN
Bộ biến đổi DC-DC có nhiều ưu điểm vượt trội như kết cấu mạch
đơn giản, hoạt động cho hiệu suất cao nhờ kĩ thuật băm xung áp một
chiều, tổn thất điện năng thấp. Bằng phương trình toán học cũng cho
biết làm thế nào ta chọn được Lmin cho ba bộ chuyển đổi (giảm áp,
tăng áp và đảo áp) để chắc chắn hoạt động trong chế độ DĐGĐ hoặc
DĐLT điện áp.
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LÝ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
2.1. GIỚI THIỆU
2.2. CÁC HỆ THỐNG CẤU TRÚC BIẾN
2.2.1. Điều khiển đối với các hệ thống điều chỉnh bằng
chuyển mạch đơn.
2.2.2. Các mặt trượt
2.2.3. Cơ sở nguyên lí điều khiển trượt
2.3. XEM XÉT NGUYÊN LÍ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
2.3.2. Điều kiện tồn tại
2.3.3. Điều kiện tiếp cận
2.3.4. Mô tả hệ thống trong phương thức trượt
2.3.5. Rung (chattering)
2.4. KẾT LUẬN
Chương này nêu lên những vấn đề về nguyên lý điều khiển trượt.
Sau khi tìm hiểu phương pháp điều khiển trên, tác giả luận văn chọn
phương pháp điều khiển trượt làm cơ sở cho việc nghiên cứu bởi vì
phương pháp này có các ưu điểm là tính bền vững đối với sự thay đổi
của nhiễu, đáp ứng nhanh và độ chính xác cao, phù hợp với các đối
tượng điều khiển có tính phi tuyến mạnh. Tuy nhiên phương pháp điều
khiển trượt truyền thống có nhược điểm là xuất hiện hiện tượng
4
chattering, một hiện tượng không mong muốn, ảnh hưởng rất lớn đến
chất lượng của hệ điều khiển trượt. Việc nghiên cứu hạn chế hiện
tượng chattering là định hướng để nâng cao chất lượng hệ điều khiển
chuyển động.
CHƯƠNG 3. ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT CHO BỘ BIẾN ĐỔI
DC-DC
3.1. MÔ HÌNH CỦA HỆ THỐNG CỦA BỘ BIẾN ĐỔI
DC-DC GIẢM ÁP
Để tìm mô hình của hệ thống của bộ biến đổi giảm áp DC-DC,
trong luận án này ta chỉ xét bộ biến đổi giảm áp DC-DC hoạt động ở
chế độ liên tục.
Hình 3.1: Bộ biến đổi DC-DC giảm áp (u=1 là đóng, u=0 là ngắt)
Ở hình 3.1, sẽ thuận tiện hơn nếu sử dụng hệ thống mô tả liên
quan đến sai lệch điện áp ra đầu ra và đạo hàm của nó nghĩa là
oref VVx 1
(3.1)
C
i
dt
dV
dt
dx
x co 12
(3.2)
Trong đó
refV
là điện áp tham chiếu (điện áp ra mong muốn), Vo là
điện áp ra thực trên tải,
ci
dòng điện qua tụ. Như vậy
21 xx
(3.3)
ci
dt
d
C
x
1
2
(3.4)
5
Xét dòng điện và điện áp của mạch điện khi khóa đóng ta suy ra
được:
2
1
2
1
x
CRLC
V
LC
x
u
LC
V
x
L
refin
(3.13)
(3.3) và (3.13) là phương trình trạng thái với các biến x1 và x2 của
bộ biến đổi DC-DC giảm áp.
3.2 ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT CHO BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC
GIẢM ÁP
3.1.1. Mặt phẳng pha mô tả điều khiển cho trượt bộ giảm
áp DC-DC
Có thể viết lại phương trình trạng thái của bộ biến đổi giảm áp
DC-DC ở dạng:
DBuAxx
(3.19)
Trong đó
u
là đại lượng đầu vào gián đoạn được giả thiết có giá trị 0
hoặc 1
CRLC
A
L
11
10 ,
LC
VB in
0 ,
LC
VD ref
0
. (3.20)
Đáp ứng quĩ đạo pha tương ứng
1,0u
được vẽ ở hình 3.2.
Hàm trượt được chọn là
02211 xCxcxcx
T (3.21)
Trong đó
21,ccC
T
là véctơ của hệ số mặt phẳng trượt và
Txxx 21
. Phương trình (3.21) mô tả đường thẳng trong mặt phẳng
pha đi qua gốc tọa độ (chính là điểm hoạt động ổn định cho bộ biển đổi
điện áp: sai lệch điện áp ra bằng 0 và đạo hàm sai lệch bằng 0).
Thay phương trình (3.3), (3.13) vào (3.21) dẫn đến
0)( 1211 xcxcx
(3.22)
Phương trình (3.22) mô tả hệ thống động trong chế độ trượt.
6
Ta chọn luật điều khiển bám
,
0)(0
0)(1
xkhi
xkhi
u
(3.23)
Khi khóa (van) ngắt thì dòng điện qua cuộn cảm (
Li
) được giả
định giá trị là không âm,
Li
tiến về 0 và bằng 0, tụ ngừng nạp, hàm mũ
nạp điện của tụ tiến về 0. Điều này tương ứng với chế độ dẫn gián
đoạn và đặt sự giới hạn lên biến trạng thái. Biến vùng này có thể suy
ra giới hạn
0Li
.
)(
1
12 xV
CR
x ref
L
Hình 3.2: Quĩ đạo của hệ thống và đường trượt trong mặt phẳng pha
của bộ biến đổi giảm áp
3.1.2. Điều kiện tồn tại chế độ trượt
Để chứng minh điều kiện tồn tại chế độ trượt trong v ng trượt
của bộ giảm áp DC-DC ta lấy đạo hàm phương trình (3.21)
0)( xCx T
(3.34)
Thay phương trình (3.19) vào (3.34) ta được
7
DCBuCAxCx TTT )(
(3.35)
Với điều kiện tồn tại cho v ng trượt từ phương trình (2.11) ta có:
.
0)(0
0)(0
)(
xkhiDCBuCAxC
xkhiDCBuCAxC
x
TTT
TTT
(3.36)
Sử dụng phương trình (3.20) và (3.35) với điều kiện đầu
0u
với
0)( x
trong phương trình (3.23) ta được
0)()( 1
2
2
2
11
LC
VV
x
LC
c
x
CR
c
cx
inref
L
(3.38)
Tương tự với điều kiện thứ hai
1u
với
0)( x
trong phương
trình (3.23) ta cũng có
0)()( 21
2
2
2
12 c
LC
V
x
LC
c
x
CR
c
cx
ref
L
(3.40)
Phương trình
0)(1 x
và
0)(2 x
xác định hai đường thẳng
trong mặt phẳng pha với c ng độ dốc đi qua hai điểm tương ứng là
(
0,refV
) và (
inref VV
).
Vùng tồn tại chế độ trượt trong hình 3.3 cho
CRcc L21
và
trong hình 3.4 cho
CRcc L21
. Có thể nhìn thấy rằng, giá trị của c1
giảm thì gây ra sự suy giảm của vùng tồn tại chế độ trượt (hệ số c1
của đường trượt cũng quyết định đáp ứng động của hệ thống trong chế
độ trượt). Từ phương trình (3.22) đáp ứng động của hệ thống ở bậc 1
với hằng số thời gian
12 cc
. Như vậy tốc độ đáp ứng cao nghĩa là
CRL
ở (3.38) và (3.40) sẽ giới hạn tồn tại chế độ trượt và là
nguyên nhân gây quá điều chỉnh trong thời gian quá độ.
8
Hình 3.3 : Vùng tồn tại của chế độ trượt trong mặt phẳng pha khi
CR
c
c
L
2
1
. Ranh giới các vùng được chỉ rõ bởi phương trình( 3.38) và
(3.40). Điểm (Vref ,0) chắn vùng quĩ đạo khi khóa(van) đóng và điểm
(Vref –Vin,,0) khi khóa(van) ngắt.
Hình 3.4: Vùng tồn tại của chế độ trượt trong mặt phẳng pha
khi
CR
c
c
L
2
1
. Ranh giới các vùng được chỉ rõ bởi phương trình (3.38)
và (3.40). Điểm Vref ,0) chắn vùng quĩ đạo khi khóa(van) đóng và điểm
(Vref –Vin,,0) khi khóa(van) ngắt
9
3.3. KẾT LUẬN
Qua việc phân tích tính ổn định của chế độ trượt trong mặt phẳng
pha cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp, ta nhận thấy rằng để hệ thống
hoạt động ổn định thì ta chọn hệ số
CR
c
c
L
2
1
.
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG KIỂM CHỨNG TRÊN NỀN
MATLAB-SIMULINK
4.1. MẠCH LỰC BỘ BIẾN ĐỔI DC-DC GIẢM ÁP
4.1.1. Xây dựng thông số mạch lực
Hình 4.1: Sơ đồ bộ biến đổi DC-DC giảm áp
Tham số ban đầu của bộ chuyển đổi DC-DC giảm áp được chọn
là
KHzfRVVVV sLoin 100,13,12,24
Để mạch hoạt động chế
độ dòng điện liên tục thì
(max)(min)
2
(max)
min
2
))((
ino
Sooin
VP
TVVV
L
(4.1)
Trong đó
,1,28(max)
s
sin f
TVV
và chọn
W
R
V
IVP
L
o
ooo 11.0
1300
12
.
2
(max)
2
(min)(min)
,
Thay vào phương trình (4.1) ta được
HL 45min
10
- Chọn giá trị gợn sóng dòng điện
Li
là 1A, ta tìm được giá trị
điện cảm L cần thiết cho bộ chuyển đổi DC-DC giảm áp từ phương
trình:
HL
DT
i
L
t
i
LV
s
LL
L 60
- Chọn giá trị gợn sóng
Vvv oc 003.0
, từ phương trình
(4.3) ta tìm được giá trị tụ C.
28
)1(
LCf
DDV
v oc
(4.3)
FC 208
, ta chọn
FC 220
4.1.2. Mô hình hóa mạch động lực trên Matlab-Simulink
Hình 4.3: Mô hình bộ biến đổi DC-DC giảm áp
4.2. XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN
4.2.1. Bộ điều khiển PID
khiển PID cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp có các thông số mạch
lực:
kHzfVVVV
RHLFC
soin
L
100,12,24
,13,60,220
là
91106
106813142
10
s
s
S
s
Gc
11
Hình 4.4: Sơ đồ khối điều khiển PID bộ giảm áp trên
Matlab-Simulink
TM
Ghép với mô hình mạch lực bộ biến đổi ta có sơ đồ mô phỏng
Hình 4.5: Điều khiển PID cho bộ biến đổi giảm áp
4.2.2. Xây dựng bộ điều khiển trượt
Sử dụng bộ điều khiển trượt với mặt trượt
2211)( xcxcx
, ta
xác định luật điều khiển sau:
00)( 2211 uxcxc
10)( 2211 uxcxc
)( 2211 xcxcsignu
Trong đó
1x
là sai lệch điện áp đầu ra,
2x
là đạo hàm của
1x
và
12
c1,c2 là hằng số tích phân được lấy là dương.
Hình 4.8: Điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC giảm áp
Giá trị c1,c2 được chọn sao cho giảm độ quá điều chỉnh thấp nhất với
điều kiện là
CR
c
c
L
2
1
. Nếu ta chọn c1 = 1 thì
0028.02 c
, qua nhiều
lần thử nghiệm ta chọn c2 = 0.0025
Mô phỏng ta được dạng sóng điện áp và dòng điện như sau.
0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821
11.998
11.999
12
12.001
12.002
di
en
á
p
ra
(V
)
0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.182 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821 0.1821
0
0.5
0.92
1
1.5
Timer(s)
D
on
g
di
en
q
ua
L
(A
)
Hình 4.9: Gợn sóng điện áp ra Vo và dòng điện qua cuộn cảm L
13
Ta thấy độ dao động dòng điện là 1A quanh giá trị cân bằng 9.2A
và độ dao động điện áp rất nhỏ khoảng 0.003V.
4.3. SO SÁNH KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
VỚI ĐIỀU KHIỂN PID
Các kết quả sau đây được thực hiện mô phỏng điều khiển trượt
với điều khiển PID trên cùng mô hình bộ biến đổi điện áp DC-DC
giảm áp
4.3.1. Thời gian xác lập và độ quá điều chỉnh
0 0.002 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025
5
10
12
15
V
PID
0 0.002 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025
2
10
20
30
Timer(s)
A
Qua dieu chinh =3V
Qua dieu chinh =28A
Thoi gian xac lap =0.002s
Hình 4.12: Điện áp ra Vo và dòng điện qua L bằng điều khiển PID
Cho ta thấy thời gian xác lập là 0.002s và độ quá điều chỉnh dòng
điện là 28A và điện áp ra là 3V.
14
0 0.005 0.011 0.015 0.02 0.025
0
5
10
12
16
V
SMC
0 0.005 0.011 0.015 0.02 0.025
0
0.5
1
1.2
2
3
Timer(s)
A
Thoi gian xac lap = 0.011s
Thoi gian xac lap = 0.011s
Hình 4.13 : Điện áp ra Vo và dòng điện qua L của điều khiển trượt
Cho ta thấy thời gian xác lập là 0.011s và độ quá điều chỉnh dòng
điện không đáng kể.
Bảng so sánh 4.1: Thời gian xác lập và độ quá điều chỉnh
Bộ điều khiển
Thông số
Điều khiển PID Điều khiển trượt
Thời gian
xác lập
Độ quá
điều chỉnh
Thời gian
xác lập
Độ quá
điều chỉnh
Điện áp ra (Vo) 0.002s 3V 0.011s 0V
Dòng điện qua L 0.002s 28A 0.011s 0A
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.1, ta thấy bộ điều khiển trượt có
thời gian xác lập lớn (0.011s) gấp 9 lần so với PID (0.002s), nhưng b
lại độ quá điều chỉnh không đáng kể so với PID.
15
4.3.2. Tác động của sự thay đổi điện áp vào (Vin)
a. Điện áp vào Vin tăng từ 24V lên 28V
0.02 0.021 0.022 0.023 0.024 0.025 0.026 0.027 0.028 0.029 0.03
11.8
12
12.2
Vo
PID
0.02 0.021 0.022 0.023 0.024 0.025 0.026 0.027 0.028 0.029 0.03
24
25
26
27
28
Timer(s)
Vi
n
Hình 4.14: Điện áp ra của điều khiển PID khi Vin từ 24V lên 28V
0.02 0.021 0.022 0.023 0.024 0.025 0.026 0.027 0.028 0.029 0.03
12.2
12
11.8
Vo
SMC
0.02 0.021 0.022 0.023 0.024 0.025 0.026 0.027 0.028 0.029 0.03
24
25
26
7
28
Timer(s)
Vi
n
Hình 4.15: Điện áp ra điều khiển trượt khi Vin tăng từ 24V lên 28V
16
Bảng so sánh 4.2: Hệ thống làm việc khi điện áp vào từ 24V lên 28V
Bộ điềukhiển
Thông số
Điều khiển PID Điều khiển trượt
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Điện áp ra (Vo)
0
s
0
V
0
s
0
V
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.2 ta thấy điện áp ra cả hai bộ
điều khiển cho độ ổn định rất tốt điện áp ra khi điện áp vào Vin tăng.
b. Điện áp vào Vin giảm từ 24V xuống 18V
0.029 0.0295 0.03 0.0305 0.031 0.0315 0.032
11.9
12
12.15
12.4
V
o
PID
0.029 0.0295 0.03 0.0305 0.031 0.0315 0.032
18
20
22
24
V
in
0.029 0.0295 0.03 0.0305 0.031 0.0315 0.032
0
2
3
3.5
Timer(s)
iL
Dao dong dinh-dinh =0.2V
Dao dong dinh-dinh =3.5A
Hình 4.16: Điện áp ra điều khiển PID khi Vin giảm từ 24V đến 18V
17
0.029 0.0295 0.03 0.0305 0.031 0.0315 0.032
11.8
12
12.4
V
o
SMC
0.029 0.0295 0.03 0.0305 0.031 0.0315 0.032
18
24
V
in
0.029 0.0295 0.03 0.0305 0.031 0.0315 0.032
0
0.4
1
1.4
2
Timer(s)
iL
Dao dong dinh-dinh =1A
Hình 4.17: Điện áp ra điều khiển trượt khi Vin giảm từ 24V đến 18V
Bảng so sánh 4.3: Hệ thống làm việc khi Vin từ 24V xuống 18V
Bộ điều khiển
Thông số
Điều khiển PID Điều khiển trượt
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Điện áp ra (Vo)
0
s 0.2V
0
s
0
V
Dòng điện qua L
0
s 3.4A
0
s 1A
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.3, ta thấy điện áp ra của bộ
điều khiển trượt vẫn ổn định trong khi điện áp ra bộ điều khiển PID
bắt đầu có gợn sóng điện áp tăng (0.2V) và dòng điện qua L là gián
đoạn.
4.3.3. Tác động sự thay đổi giá trị tải
a. Hệ thống làm việc không tải (RL = 1.3kΩ)
18
0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
11.7
12
12.3
Vo
PID
0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
2
3.4
4
Timer(s)
iL
Dao dong dinh-dinh =3.4A
Dao dong dinh-dinh =0.6V
Hình 4.18: Điện áp ra điều khiển PID khi hệ thống làm việc không tải
0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
11.7
12
12.3
Vo
SMC
0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
1
2
Timer(s)
iL
Hình 4.19: Điện áp ra điều khiển trượt khi khi hệ thống làm việc
không tải
19
Bảng so sánh 4.4: Hệ thống làm việc không tải (RL = 1.3kΩ)
Bộ điều khiển
Thông số
Điều khiển PID Điều khiển trượt
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Điện áp ra (Vo)
s0
6.0
V
s0
0
V
Dòng điện qua L
s0
3.4A
s0
0
A
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.4, ta thấy điện áp ra và dòng điện
qua L của điều khiển trượt rất ổn định so với điều khiển PID.
b. Hệ thống làm việc quá tải (RL = 1.3Ω)
0.025 0.03 0.035 0.04 0.045
11.2
11.4
11.6
11.95
12.05
V
PID
0.025 0.03 0.035 0.04 0.045
0
7.2
9.2
11.2
15
Timer(s)
A
Dao dong
dinh - dinh =4A
Dao dong dinh - dinh =0.1V
Hình 4.20: Điện áp ra điều khiển PID khi hệ thống làm việc quá tải
20
0.025 0.03 0.035 0.04 0.045
11.2
11.4
11.6
11.8
12
V
o
SMC
0.025 0.03 0.035 0.04 0.045
0.92
5
9.2
Timer(s)
iL
Thoi gian xac lap =0.01s
Thoi gian
xac lap =0.005s
Hình 4.21: Điện áp ra điều khiển trượt khi hệ thống làm việc quá tải
Bảng so sánh 4.5: Hệ thống làm việc quá tải (RL=1.3Ω)
Bộ điều khiển
Thông số
Điều khiển PID Điều khiển trượt
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Điện áp ra (Vo)
s0
1.0
V
s01.0
0
V
Dòng điện qua L
s0
4A
s005.0
0
A
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.5, ta thấy điện áp ra và dòng
điện qua L bộ điều khiển trượt rất tốt so với điều khiển PID, tuy nhiên
thời gian xác lập của bộ điều khiển trượt lớn hơn gấp 10 lần so với
điều khiển PID.
21
c. Hệ thống làm việc với tải có thành phần điện kháng
L= 100mH RL= 1.3Ω
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
7.5
12
15
Vo
PID
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
7
9.2
11.5
20
29
Timer(s)
iL
Thoi gian xac lap =0.3s
Thoi gian xac lap =0.3s
Dao dong dinh-dinh =4.5A
Hình 4.22: Điện áp ra và dòng điện trên L điều khiển PID khi hệ
thống làm việc với tải có thành phần điện kháng
0 0.02 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
6
12
15
Vo
SMC
0 0.02 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4
0
5
9 2
10
Timer(s)
iL
Thoi gian xac lap =0.02s
Thoi gian xac lap =0.35s
Hình 4.23: Điện áp ra và dòng điện trên L của điều khiển trượt khi hệ
thống làm việc với tải có thành phần điện kháng
22
Bảng so sánh 4.6: Hệ thống làm việc với tải có điện kháng
Bộ điều khiển
Thông số
Điều khiển PID Điều khiển trượt
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Thời gian
xác lập
Dao động
đỉnh-đỉnh
Điện áp ra (Vo)
s3.0
Không
đáng kể
s02.0
0V
Dòng điện qua L
s3.0
3.5A
s35.0
0.5A
*Nhận xét: Nhìn vào bảng so sánh 4.6, ta thấy thời gian xác lập điện
áp luôn nhanh hơn thời gian xác lập dòng điện qua L, cả hai bộ điều
khiển có độ ổn định tốt.
4.4. KẾT QUẢ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT CHO BỘ BIẾN ĐỔI DC-
DC TĂNG ÁP
Điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC tăng áp có các thông số
mạch lực là:
kHzfVVVVRHLFC soinL 100,24,12,20,80,220
Hình 4.28: Bộ biến đổi DC-DC tăng áp
Khi mô phỏng ta thu được các kết quả sau :
23
0 1 2 3 4
x 10
-4
0
5
10
15
20
24
Timer(s)
V
Dien ap ra Vo
Hình 4.29: Điện áp ra của bộ biến đổi DC-DC tăng áp
*Nhận xét: Ta thấy điện áp ra tiến nhanh đến giá trị cân bằng trong
thời gian rất ngắn là 0.00005s, không xảy ra quá điều chỉnh và độ dao
động điện áp ra rất nhỏ.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Luận văn đã giải quyết khá thành công yêu cầu của đề tài là
“nâng cao chất lượng bộ biến đổi DC-DC bằng điều khiển trượt”
mà cụ thể là bộ biến đổi giảm áp. Bằng việc so sánh các kết quả mô
phỏng giữa bộ điều khiển trượt và điều khiển PID ta thấy chất lượng
điện áp ra bộ điều khiển trượt luôn ổn định và điều này thể hiện khả
năng nâng cao chất lượng điện áp ra của bộ biển đổi DC-DC bằng bộ
điều khiển trượt. Luận văn này đã thực hiện được các yêu cầu sau:
- Làm rõ cấu trúc, đưa ra mô hình toán học của bộ biến
đổi giảm áp.
24
- Nghiên cứu nguyên lý điều khiển trượt thông qua việc nghiên
cứu các khái niệm về hệ thống cấu trúc biến, mặt trượt và tính
tiếp cận được của các mặt trượt...
- Xây dựng bộ điều khiển cho bộ biến đổi giảm áp trên cơ sở
áp dụng nguyên lý điều khiển trượt, khảo sát tính ổn định trên mô hình
toán học hệ thống.
- Đưa ra cấu trúc của các bộ điều khiển trên nền Matlab &
Simulink. Thực hiện mô phỏng khảo sát các đặc tính chất lượng hệ
thống, hoàn thiện thiết kế cho hệ thống.
- So sánh kết quả điều khiển trượt với điều khiển PID để cho thấy
rằng điều khiển trượt có ưu thế hơn nhiều so với điều khiển PID.
- Đưa ra các kết quả điều khiển trượt cho bộ biến đổi DC-DC tăng
áp xuất phát từ ý tưởng luật điều khiển trượt của bộ biến đổi DC-DC
giảm áp.
Trong tương lai đề tài có thể được phát triển theo hướng sau:
- Thực hiện trên mô hình thực tế.
- Có thể đưa iL vào biến trạng thái để thực hiện điều khiển cho ba
chuyển đổi giảm áp, tăng áp và đảo áp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_56_4613.pdf