Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam

Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 Lời mở đầu Formatted: Bullets and Numbering 1. Đặt vấn đề: Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, thể hiện chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong hội nhập và phát triển kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, càng khẳng định vị thế của mình trong khu vực cũng như thế giới. Với việc gia nhập WTO, nến kinh tế đã có những kết quả nhất định như: đầu tư trực tiếp nước ngoài gia tăng vượt bậc, thị trường chứng khoán phát triển cả về quy mô và chất lượng, các quỹ đầu tư nước ngoài liên tục tăng, các doanh nghiệp mở ra nhiều cơ hội làm ăn mới, Ngành ngân hàng cũng không đứng ngoài xu thế chung ấy, nền kinh tế phát triển đã đưa đến cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội mới: nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài phát sinh nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh số cho vay, thu nợ tăng, nhiều phương án và dự án đầu tư mới được thực hiện, . Ngành ngân hàng trong các năm qua đã gặt hái rất nhiều thành công, mạng lưới không ngừng được mở rộng và phát triển, lợi nhuận luôn đạt vượt mức chỉ tiêu đề ra, các ngân hàng mới trong nước cũng như nước ngoài được cấp phép thành lập, đây được xem là cơ hội cho các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Lợi nhuận ngân hàng tăng cao, tuy nhiên thực trạng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam đó là chủ yếu lợi nhuận xuất phát từ tín dụng, từ đầu tư cho vay các phương án kinh doanh ngắn hạn và các dự án đầu tư trung dài hạn. Sở Giao Dịch II - NHCTVN cũng không nằm ngoài “quy luật chung” đó. Việc kinh tế phát triển, môi trường kinh doanh đang thay đổi, các bộ luật cũng như các văn bản pháp luật thay đổi để đáp ứng yêu cầu hội nhập, các ngành kinh tế cũng luôn thay đổi và phát triển, điều này cũng đặt các NHTM nói chung và SGDII - NHCTVN nói riêng trước một vấn đề mới đó là: làm thế nào để thẩm định hiệu quả, nhận định đúng tính khả thi của dự án đầu tư, nhận định được xu hướng phát triển của ngành kinh tế, từ đó đưa ra được quyết định cho vay dự án, đưa ra được định hướng đầu tư tín dụng trung dài hạn đối với các ngành kinh tế đảm bảo tính cạnh tranh, cho vay có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tín dụng, thu hồi đầy đủ gốc và lãi. Đây được xem là một thách thức mới, nhất là trong khâu thẩm định và cho vay dự án đầu tư của NHTM cũng như của SGDII - NHCTVN. Đề tài tốt nghiệp “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM” được thực hiện là nhằm đưa ra một số giải pháp để giải quyết một phần các thách thức đó. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu những lý thuyết chung về NHTM, trong đó chú ý đến chức năng và nghiệp vụ của NHTM; Nghiên cứu những cơ sở lý luận về cho vay dự án đầu tư: thẩm định dự án đầu tư, rủi ro của dự án đầu tư. - Đi sâu phân tích thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN, phân tích và đưa ra những nhận định về hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế trong cho vay dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN. - Trên cơ sở lý luận và thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN, đồng thời đề xuất những kiến nghị đối với NHCTVN, NHNNVN và Nhà nước Việt Nam nhằm tháo gở khó khăn vướng mắc. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các hạn chế trong công tác cho vay dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN, các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó (từ nội bộ SGDII - NHCTVN, từ NHTCVN, các hạn chế từ NHNNVN, từ một số văn bản pháp luật liên quan của Nhà nước). - 10 - Field Code Changed Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giữa lý luận và thực tế công tác cho vay dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN trong thời gian qua, các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế tại SGDII - NHCTVN trong công tác cho vay dự án đầu tư. Formatted: Bullets and Numbering 4. Phương pháp nghiên cứu: Do tính chất của đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có ở quá khứ của một NHTM, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong cho vay dự án đầu tư của các trường hợp thực tế. Tiến hành phân tích và rút ra giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư (đồng thời với hạn chế tối đa rủi ro cho vay dự án đầu tư) cho ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài sẽ sử dụng các phương pháp sau: phương pháp tổng hợp, chọn lọc nguồn thông tin từ tạp chí, sách và tài liệu chuyên ngành, ; phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp so sánh sự biến động các dãy số qua các năm. 5. Những điểm nổi bật của luận văn: Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến tín dụng trung dài hạn, biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay dự án đầu tư, đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II - Ngân hàng Công thương Việt Nam” cũng không nằm ngoài mục đích là nâng cao chất lượng - đồng nghĩa với việc giảm thiểu tối đa rủi ro trong đầu tư cho vay dự án đầu tư. Tuy nhiên đề tài được nghiên cứu trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, việc thẩm định và cho vay dự án đầu tư cũng bị ảnh hưởng bởi bối cảnh đó, vì vậy đề tài có những điểm mới sau đây: - Thứ nhất, đã giới thiệu được nội dung thẩm định dự án đầu tư một cách cụ thể, nhận biết các loại rủi trong cho vay dự án đầu tư và các biện pháp giảm thiểu rủi ro thường áp dụng. - Thứ hai, đề tài đã đưa ra được các giải pháp thiết thực, trên cơ sở công tác thẩm định và cho vay dự án đầu tư thực tế nhằm mục đích nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư, trong đó có các giải pháp như xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu ngành phục vụ công tác thẩm định, các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng từ khâu thẩm định trước khi quyết định cho vay cho đến khâu quản lý giám sát dự án sau khi cho vay - Thứ ba, tác giả đã mạnh dạn có các kiến nghị với NHNN, Nhà nước Việt Nam nghiên cứu chỉnh sửa các quy định về thế chấp quyền sử dụng đất thuê xuất phát từ những khó khăn thực tế trong quá trình cho vay dự án đầu tư với doanh nghiệp có tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thuê - Thứ tư, các giải pháp của đề tài có được là đúc kết từ kinh nghiệm công tác thẩm định thực tế của tác giả nên có thể dùng để áp dụng không chỉ cho SGDII - NHCTVN mà còn có thể áp dụng cho các NHTM khác. 6. Kết cấu của luận văn: Với mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II - Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II - Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Nhân đây tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý thầy cô, các bạn bè, các đồng nghiệp, đặc biệt là TS. Lê Thị Tuyết Hoa đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

pdf169 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vay, được chia làm 2 loại : Cho vay cĩ bảo đảm: đây là loại cho vay áp dụng với những khách hàng chưa quen (vay vốn lần đầu) hoặc khách hàng chưa cĩ uy tín với ngân hàng… Đối với khách hàng vay vốn thuộc loại này, bắt buộc phải cĩ tài sản làm bảo đảm. Các hình thức bảo đảm cĩ thể là bảo đảm bằng thế chấp (mortgage), cầm cố tài sản (collateral) hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. Sự đảm bảo bằng tài sản sẽ là căn cứ pháp lý để xử lý nợ trong trường hợp người đi vay khơng trả nợ đúng hạn hoặc khơng cịn khả năng trả nợ cho ngân hàng. Cho vay bằng tín chấp (Faith, Reliability) khơng cần phải cĩ bảo đảm Loại cho vay này áp dụng đối với khách hàng truyền thống cĩ quan hệ tín dụng với ngân hàng lâu năm, đồng thời đĩ là những khách hàng cĩ tình trạng tài chính vững chắc, sản xuất kinh doanh ổn định, cĩ lãi, cĩ quan hệ tốt trong giao dịch với khách hàng và ngân hàng-nợ nần được thanh tốn sịng phẳng kịp thời. Những khách hàng được xếp hạng phân loại tín nhiệm thuộc loại 1 (hoặc loại A) đều được ngân hàng cho vay bằng tín chấp mà khơng cần phải cĩ tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. Thơng thường, khi cho vay bằng tín chấp, nhà ngân hàng căn cứ vào phương án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để cho vay, đây là loại cho vay nên được nhân rộng để giảm bớt những thủ tục và chi phí trung gian khong cần thiết. Nếu căn cứ vào tính chất sử dụng vốn, cho vay chia làm hai loại : Cho vay cĩ tính chất sản xuất kinh doanh (cho vay đối với các đơn vị kinh tế). Cho vay tiêu dùng (cho vay trả gĩp, cho vay xây dựng sửa chữa nhà, cho vay thanh tốn thẻ…), cho vay tiêu dùng chủ yếu áp dụng đối với cá nhân. Page 22: [13] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 0 pt, First line: 27 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab after: 135.35 pt + Indent at: 135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt Page 22: [14] Formatted Hong Nam 10/7/2007 4:46:00 PM Space Before: 0 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 36 pt + Tab after: 54 pt + Indent at: 54 pt Page 22: [15] Deleted Hong Nam 10/7/2007 3:29:00 PM Nếu khách hàng là người chủ sở hữu các thương phiếu và chứng từ cĩ giá, chưa đến hạn thanh tốn, cần phải cĩ tiền ngay thì cĩ thể đến ngân hàng xin chiết khấu, tức là xin nhận tiền trước theo cách khấu trừ tiền lãi và phải chuyển quyền sở hữu chứng từ cho ngân hàng chiết khấu. Khi chứng từ đến hạn, ngân hàng sẽ xuất trình cho người trả tiền và người trả tiền thanh tốn tồn bộ số tiền theo chứng từ cho ngân hàng chiết khấu. Page 23: [16] Deleted Hong Nam 11/24/2007 9:54:00 PM Cho thuê tài chính(Financial leasing) : Cho thuê tài chính là nghiệp vụ tín dụng trung, dài hạn mới hình thành và phát triển từ những thập niên 60 của thế kỷ XX. Đây là loại hình tài trợ dưới hình thức cho thuê máy mĩc thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và được thực hiện qua cơng ty con của NHTM(cơng ty cho thuê tài chính). Các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế cĩ nhu cầu sử dụng tài sản thiết bị để sản xuất kinh doanh nhưng khơng cĩ đủ vốn để mua, hoặc khơng đủ điều kiện để được ngân hàng cho vay trung, dài hạn thì cĩ thể xin tài trợ bằng hình thức cho thuê tài chính. Nếu phương án sử dụng tài sản thiết bị cĩ hiệu quả thì ngân hàng thơng qua cơng ty con sẵn sàng tài trợ bằng cách bỏ vốn của mình ra để mua các tài sản thiết bị theo danh mục, số lượng mà người đi thuê yêu cầu, sau khi hồn thành các thủ tục pháp lý về các tài sản thiết bị đĩ, sẽ cho người đi thuê thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định(thường thì thời hạn cho thuê chiếm 2/3 thời gian khấu hao tài sản thiết bị đĩ) với điều kiện là người đi thuê phải sử dụng tài sản thiết bị đĩ và thanh tốn tiền thuê đầy đủ đúng hạn theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê tài chính. Khi hết hạn, người đi thuê được quyền lựa chọn phương án mua, kéo dài thời hạn thuê hoặc trả lại tài sản thiết bị thuê. Đây là loại hình tín dụng cĩ nhiều ưu điểm, phù hợ với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bảo lãnh ngân hàng(Bank Guarantee) : Thực chất, bảo lãnh ngân hàng là tín dụng bằng chữ lý, nhờ chứng từ thư bảo lãnh của ngân hàng, mà người ký kết cĩ thể thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, hợp đồng tài chính một cách thuận lợi. Tuy bảo lãnh là nghiệp vụ tín dụng khơng xuất vốn, nhưng lại cĩ rủi ro, vì ngân hàng bảo lãnh buộc phải thực hiện cam kết bảo lãnh khi người bảo lãnh vì lý do nào đĩ khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ của mình, nghĩa là ngân hàng bảo lãnh phải đứng ra trả tiền thay cho người được bảo lãnh. Trong hoạt động kinh tế, thương mại, tài chính, các chứng thư bảo lãnh của ngân hàng đều rất cĩ uy tín, được tin tưởng khơng những trong phạm vi một nước mà cả trên phạm vi quốc tế. b- Page 24: [17] Deleted Hong Nam 1/1/2002 5:32:00 PM Trong điều kiện cĩ sự hoạt đơng của thị trường chứng khốn, các chứng khốn đều cĩ tính chất thanh khoản cao. Do đĩ dầu tư vào chứng khốn khơng những tạo ra khoản mục đầu tư cĩ mức sinh lợi tương đối ổn định mà cịn tạo ra khoản “dự trữ thứ cấp” (secondary reserves) sẵn sàng hổ trợ các nhu cầu thanh tốn phát sinh ngồi dự kiến của ngân hàng. Đầu tư tài chính rõ ràng là loại hình đầu tư khơn khéo và linh hoạt. Page 24: [18] Formatted SINHVIEN15 2/21/2008 7:49:00 AM Indent: Left: 18 pt, Hanging: 46.8 pt Page 24: [19] Deleted Hong Nam 10/7/2007 3:36:00 PM Kinh doanh dịch vụ ngân hàng, khơng những làm cho các NHTM trở thành các ngân hàng “đa năng” mà cịn qua hoạt động dịch vụ sẽ tạo ra một phần thu nhập khá lớn với chi phí rất thấp. Trong thực tế, ngân hàng nào mở rộng hoạt động dịch vụ thì kết quả kinh doanh sẽ tốt hơn, tỷ suất lợi nhuận cao hơn, tuy nhiên, chỉ những ngân hàng lớn, hiện đại, mạng lưới rộng, quan hệ đại lý với nhiều ngân hàng trong và ngồi nước…mới cĩ khả năng và điều kiện để phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng. Page 24: [20] Deleted Hong Nam 11/24/2007 10:02:00 PM - Dịch vụ ngân quỹ: đây là dịch vụ chiếm ưu thế của ngân hàng, các cơng việc đếm, kiểm, phân loại, cơng việc bảo quản, thu phát tiền mặt…là thuộc loại dịch vụ này. Cĩ thể nĩi khơng ai cĩ thể làm dịch vụ ngân quỹ tốt hơn nhà ngân hàng. Page 24: [21] Deleted Hong Nam 10/7/2007 3:37:00 PM Cuộc sống hiện đại địi hỏi các chuyển tiền do ngân hàng thực hiện phải nhanh chĩng và chính xác, với hệ thống trang thiết bị hiện đại cho phép các ngân hàng thực hiện việc chuyển nhanh trong nước và quốc tế đã và đang đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Page 37: [22] Deleted Hong Nam 12/2/2007 5:18:00 PM Tùy theo quy mơ của dự án đầu tư, nhu cầu vốn của dự án đầu tư và nhu cầu chia sẻ rủi ro của tổ chức tín dụng mà tổ chức tín dụng cĩ thể tự mình cho vay dự án hay mời các tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn cho vay. Rủi ro trong cho vay dự án đầu tư Khái niệm Cho vay dự án đầu tư là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền để đầu tư vào dự án kinh doanh theo nguyên tắc cĩ hồn trả cả gốc và lãi. Rủi ro trong cho vay dự án đầu tư là rủi ro khi một phần hoặc tồn bộ các khoản cho vay của ngân hàng khơng thu hồi được đầy đủ cả gốc và lãi hoặc việc thanh tốn nợ gốc và lãi khơng đúng hạn. Đặc điểm của rủi ro trong cho vay dự án đầu tư Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản trong cho vay dự án đầu tư cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm sốt nĩ. Rủi ro trong cho vay dự án đầu tư cĩ những đặc điểm cơ bản sau: Rủi ro cho vay dự án đầu tư mang tính chất gián tiếp Khi cho vay, Ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng và quản lý vốn đầu tư cho khách hàng trong một thời gian nhất định nên những thiệt hại, thất thốt về vốn xảy ra chủ yếu là từ việc sử dụng vốn vay để đầu tư dự án của khách hàng. Trong thực tế thường thì các ngân hàng khơng cĩ được thơng tin đầy đủ, kịp thời về những khĩ khăn, thất bại trong hoạt động kinh doanh của khách hàng để cĩ những giải pháp hạn chế rủi ro. Vì thế, để hạn chế và phịng ngừa rủi ro tín dụng các ngân hàng cần nghiên cứu các kênh thơng tin để giám sát hoạt động của khách hàng, theo dõi các dấu hiệu rủi ro từ khách hàng, đảm bảo mối quan hệ minh bạch giữa cán bộ tín dụng và khách hàng vay vốn. Rủi ro trong cho vay dự án đầu tư rất đa dạng và phức tạp Cũng chính do chức năng trung gian tài chính tiền tệ và việc đầu tư đa ngành nghề của ngân hàng nên các rủi ro đối với hoạt động cho vay của ngân hàng rất đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện rõ ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân gây ra rủi ro và hậu quả do những rủi ro này đem lại. Chính vì vậy, các ngân hàng khi thực hiện phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, khơng chủ quan đối với bất cứ dấu hiệu rủi ro nào. Rủi ro trong cho vay dự án đầu tư mang tính tất yếu, luơn gắn liền với hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Do thời gian cho vay đối với các dự án đầu tư tương đối dài và các thơng tin mà ngân hàng và chủ đầu tư cĩ được là khơng cân xứng nên rủi ro trong cho vay dự án đầu tư là khơng thể tránh khỏi. Giữa khách hàng và ngân hàng luơn cĩ những khoảng cách nhất định về thơng tin của nhau. Đơi khi các thơng tin thu thập được khơng liên tục và độ tin cậy khơng cao. Chính vì đặc điểm này mà các Ngân hàng khi cho vay dự án đầu tư thường chủ động đưa ra các biện pháp thích hợp để xử lý vấn đề thơng tin khơng cân xứng. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay dự án đầu tư Nguyên nhân do thiên nhiên Nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào cũng đều chịu tác động rất lớn của thời tiết, khí hậu; đặc biệt là đối với các nước nơng nghiệp phát triển mạnh như Việt Nam. Bên cạnh sự khắc nghiệt của thời tiết; thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động chung của các doanh nghiệp. Mà thành cơng hay thất bại của các doanh nghiệp cũng chính là thành cơng hay thất bại của các ngân hàng thương mại nên thực tế hoạt động của các ngân hàng chịu rủi ro rất lớn từ các biến động trên. Nguyên nhân do mơi trường kinh tế, chính trị Doanh nghiệp vay vốn hoạt động trong mơi trường kinh tế chung, mọi sự biến động của tình hình kinh tế, chính trị trong nước và quốc tế đều cĩ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mơi trường kinh tế của Việt Nam hiện nay chưa ổn định, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chủ yếu là dựa vào các dự đốn trên cơ sở “ước định thị trường” hay “phĩ thác cho may rủi’ mà chưa cĩ một cách thức dự đốn khoa học. Cho nên việc sản xuất kinh doanh gặp rất nhiều rủi ro trong khâu tiêu thụ. Nếu khâu tiêu thụ gặp khĩ khăn dẫn đến lỗ lã thì tất nhiên doanh nghiệp sẽ trì hỗn trả nợ ngân hàng. Vì vậy, mọi sự biến động xấu của mơi trường kinh doanh đều ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Nguyên nhân do mơi trường pháp lý Hành lang pháp lý khơng chặt chẽ và khơng ổn định cũng chính là nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro tín dụng. Đặc biệt, đối với các khoản cho vay trung dài hạn để đầu tư các dự án lớn. Khi quyết định đầu tư các dự án, các doanh nghiệp thường xem xét đến định hướng phát triển kinh tế của vùng, của quốc gia. Sau khi dự án đã được triển khai nếu cĩ sự thay đổi chính sách phát triển kinh tế theo hướng bất lợi cho dự án thì doanh nghiệp sẽ gặp khĩ khăn trong việc trả nợ ngân hàng và chắc chắn rủi ro tín dụng sẽ xảy ra. Nguyên nhân do nghiệp vụ ngân hàng Cơ cấu tổ chức, quản lý của ngân hàng chưa chặt chẽ. Chính sách phát triển tín dụng của ngân hàng khơng hợp lý. Quy trình, quy chế cho vay của ngân hàng khơng đầy đủ, chưa chặt chẽ, thiếu sự quản lý, kiểm sốt trong quá trình cho vay. Ngân hàng thương mại khơng chấp hành đầy đủ các quy định và cảnh báo của Ngân hàng nhà nước. Khả năng tiếp cận và xử lý các nguồn thơng tin Tình trạng chung của các Ngân hàng thương mại Việt Nam là thiếu các nguồn thơng tin phục vụ cho cơng tác thẩm định. Các nguồn thơng tin mà các ngân hàng cĩ được thường khơng đầy đủ, khơng chính xác và khơng cĩ tính cập nhật. Mặt khác, trong quá trình quản lý, theo dõi khoản vay để thu hồi nợ, các ngân hàng thương mại thường khơng cĩ các kênh thơng tin kịp thời về các ngành nghề đã đầu tư cũng như các biến động trong quá trình triển khai dự án đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh của khách hàng. Nguyên nhân do cán bộ ngân hàng Trình độ chuyên mơn của cán bộ tín dụng cịn hạn chế thể hiện qua chuyên mơn nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt là sự thiếu kiến thức và kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đĩ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng cũng là một trong những vấn đề được các nhà quản trị ngân hàng rất quan tâm. Trong lịch sử, hầu hết các vụ án nghiêm trọng xảy ra liên quan đến các ngân hàng đều xuất phát từ sự tha hĩa đạo đức của các cán bộ ngân hàng. Cơng cụ hỗ trợ cho cơng tác quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu Cơng nghệ ngân hàng cĩ một ý nghĩa rất quan trọng trong việc hỗ trợ cập nhật và xử lý thơng tin. Nếu các thơng tin khơng được cập nhật và xử lý kịp thời thì ngân hàng khơng thể chủ động trong hoạt động của mình đặc biệt là đối với hoạt động cho vay. Ngày nay, mạng lưới của các ngân hàng ngày càng mở rộng, quy mơ hoạt động của các ngân hàng càng lớn thì cơng nghệ tin học đĩng một vai trị hết sức to lớn trong việc quản lý các hoạt động của ngân hàng nhằm hạn chế các rủi ro cĩ thể xảy ra. Nguyên nhân từ phía khách hàng Như đã trình bày ở trên rủi ro của ngân hàng gắn chặt với các rủi ro từ phía khách hàng vay. Vì vậy, khi nghiên cứu rủi ro trong cho vay rất cần thiết phải nghiên cứu các rủi ro xảy ra từ phía khách hàng. Sau đây là một số nguyên nhân chính gây rủi ro cho khách hàng dẫn đến rủi ro của ngân hàng: Những hạn chế trong việc triển khai, quản lý và giám sát dự án Những yếu kém trong quản lý thanh khoản của khách hàng Khả năng cạnh tranh thấp, xử lý khơng tốt các vấn đề về thị trường của khách hàng Những hạn chế từ phía nhân viên của khách hàng vay: trình độ chuyên mơn, tay nghề bất cập, kỹ luật lao động khơng cao,… Nguyên nhân về đạo đức nghề nghiệp của khách hàng vay. Việc khách hàng cố ý lừa Ngân hàng để vay tiền là vấn đề rất khĩ nhận biết và gây ra những hậu quả đặc biệt nghiêm trọng đối với hoạt động của ngân hàng. Quản trị rủi ro trong cho vay dự án đầu tư Quản trị chung Ngân hàng quản trị rủi ro tín dụng dựa vào việc xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình tín dụng. Một mặt, ngân hàng thương mại căn cứ vào các quy định chung của ngân hàng nhà nước; mặt khác căn cứ vào điều kiện thực tế của từng ngân hàng để định hướng phát triển tín dụng cho hợp lý. Định kỳ, thường là hàng quý, các ngân hàng thương mại phân tích, đánh giá lại việc thực hiện các quy định đã đề ra để cĩ sự điều chỉnh kịp thời. Quản trị theo từng dự án Để đảm bảo chất lượng chung của cơng tác quản trị rủi ro thì từng dự án cho vay phải phát huy hiệu quả. Vì vậy, cơng tác quản trị rủi ro đối với từng dự án cho vay cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác quản trị rủi ro của Ngân hàng thương mại. Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng theo từng dự án được thực hiện đúng theo các bước: nhận dạng – phân tích – đo lường rủi ro – kiểm sốt rủi ro. Các bước này thể hiện thơng qua cơng tác thẩm định tín dụng và theo dõi, giám sát dự án cho vay. Trước khi đưa ra quyết định đầu tư dự án, thường các ngân hàng thu thập thơng tin để phân tích, đánh giá các yếu tố sau: Các yếu tố liên quan đến khách hàng vay vốn Uy tín: uy tín của khách hàng vay vốn được thể hiện thơng qua lịch sử đi vay và trả nợ của họ. Nếu trước đây khách hàng vay luơn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng hạn thì họ sẽ cĩ sức hấp dẫn lớn đối với ngân hàng. Cơ cấu vốn: cơ cấu vốn thể hiện thơng qua tỷ lệ giữa vốn nợ với vốn tự cĩ của khách hàng vay. Nếu tỷ lệ vốn huy động càng cao thì khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ từ các luồng ngân lưu càng giảm. Mức độ biến động của thu nhập: sự biến động của thu nhập chính là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng vay. Chính vì thế, các khách hàng cĩ nguồn thu nhập khơng ổn định thì sẽ ít cĩ sức hấp dẫn đối với ngân hàng. Kinh nghiệm và năng lực quản lý kinh doanh: vấn đề này liên quan đến con người. Cho dù một dự án được xây dựng rất chi tiết, hồn hảo nhưng những người triển khai thực hiện quá kém thì hiệu quả của dự án giảm sút rất lớn và cũng cĩ thể dẫn đến thất bại trong đầu tư. Tài sản đảm bảo: tài sản đảm bảo tuy là nguồn trả nợ dự phịng nhưng rất cĩ ý nghĩa đối với ngân hàng cho vay khi thơng tin về khách hàng vay khơng đầy đủ. Trong một số trường hợp khách hàng khơng trả được nợ nhưng khoản vay cĩ tài sản đảm bảo thì ngân hàng cĩ thể vận dụng quy luật trị chơi để gây sức ép buộc khách hàng trả nợ vì trả nợ sẽ cĩ lợi hơn việc bị xử lý tài sản. Các yếu tố liên quan đến thị trường Về chu kỳ kinh tế: vị trí của nền kinh tế trong chu kỳ kinh tế cĩ ảnh hưởng rất lớn đến việc đánh giá xác suất rủi ro cho vay. Chẳng hạn, trong thời kỳ suy thối kinh tế, các doanh nghiệp trong sản xuất hàng hĩa tiêu dùng cao cấp thường rơi vào tình thế bất lợi hơn so với các doanh nghiệp sản xuất các loại hàng hĩa cho nhu cầu thiết yếu. Trong thời kỳ này, người tiêu dùng sẽ cắt giảm chi tiêu cho những nhu cầu cao cấp và duy trì các nhu cầu chi tiêu thiết yếu như thực thẩm. Vì thế, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng cao cấp thường bị đe dọa bởi rủi ro tín dụng tiềm năng trong thời kỳ kinh tế giảm sút. Mức lãi suất: mức lãi suất cao thường gắn liền với mức rủi ro tín dụng cao. Các dự án đầu tư mạo hiểm thường hứa hẹn mức lợi nhuận cao và chỉ cĩ những khách hàng cĩ mức rủi ro cao mới sẵn sàng vay với mức lãi suất cao. Cơ hội và thách thức đối với cơng tác cho vay dự án đầu tư của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế: Cơ hội: Thách thức: Page 40: [23] Deleted Hong Nam 1/1/2002 5:43:00 PM Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu chủ yếu của NHCTVN giai đoạn 2001-2005 Đơn vị : tỷ đồng Chỉ tiêu N ă m 20 01 N ă m 20 02 N ă m 20 03 N ă m 20 04 N ă m 20 05 Tổng tài sản 58 .3 36 67 .9 80 80 .8 87 93 .2 70 11 6. 37 3 Tổng cho vay và đầu tư 50 .4 92 62 .5 95 71 .2 34 83 .1 11 10 3. 98 7 Trđĩ dư nợ cho vay nền kinh tế 39 .5 94 47 .1 20 51 .7 78 64 .1 59 75 .8 85 Vốn huy động 49 .5 15 59 .2 83 71 .1 46 81 .5 96 10 0. 57 1 Vốn chủ sở hữu 1. 82 7 3. 17 3 4. 15 4 4. 90 8 5. 07 1 Lợi nhuận sau thuế 15 3 17 5 20 5 20 7 40 3 Lợi nhuận/TSC(ROA) 0, 26 % 0, 26 % 0, 25 % 0, 22 % 0, 35 % Lợi nhuận/VCSH(RO E) 8, 38 % 5, 53 % 4, 90 % 4, 21 % 7, 95 % Tỷ lệ an tồn vốn(CAR) 2, 08 % 5, 57 % 6, 08 % 6, 30 % 6, 07 % Page 44: [24] Formatted Hong Nam 1/1/2002 5:47:00 PM Font: 11 pt, Italic Page 44: [24] Formatted Hong Nam 1/1/2002 5:47:00 PM Font: Italic Page 44: [25] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 0 pt, Hanging: 27.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 45.35 pt + Tab after: 63.35 pt + Indent at: 63.35 pt, Tabs: Not at 36 pt + 63.35 pt Page 44: [26] Deleted Hong Nam 1/2/2002 12:52:00 AM SGDII Page 44: [26] Deleted Hong Nam 1/2/2002 12:52:00 AM SGDII Page 44: [27] Formatted Hong Nam 1/1/2002 5:48:00 PM Font: 11 pt, Italic Page 44: [27] Formatted Hong Nam 1/1/2002 5:48:00 PM Font: 11 pt, Not Bold, Italic, No underline Page 44: [28] Deleted Hong Nam 10/7/2007 9:03:00 PM Hoạt động dịch vụ Về thanh tốn quốc tế: Tổng doanh số thanh tốn quốc tế qua SGDII năm 2006 đạt 1.150 triệu USD, trong đĩ: doanh số thanh tốn mậu dịch đạt 1.040 triệu USD, tăng 12,7% so với năm 2005 và gần gấp 3 lần so với năm 1997; doanh số thanh tốn xuất khẩu là 662 triệu USD, tăng 19% so với năm 2005 và gấp bốn lần so với năm 1997. Biểu đồ 2.4 : Đơn vị: Triệu USD. DOANH SỐ THANH TOÁN QUỐC TẾ MẬU DỊCH 528 557 662 175 352 367 378 208 236 290 233 272 - 100 200 300 400 500 600 700 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Xuất khẩu Nhập khẩu Về kinh doanh ngoại tệ: Tổng doanh số mua bán ngoại tệ năm 2006 đạt 1.326 triệu USD, tăng 186 triệu USD tương ứng tỷ lệ tăng 16,3% so với năm 2005 và gấp hơn 5 lần so với năm 1997. Biểu đồ 2.5 : Đơn vị : triệu USD 542 658 1,058 1,123 1,140 1,326 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 2001 2002 2003 2004 2005 2006 DOANH SỐ MUA BÁN NGOẠI TỆ Các dịch vụ khác: Chuyển tiền kiều hối của cơng ty, các dịch vụ kiều hối cá nhân, thanh tốn thẻ tín dụng, séc du lịch, thẻ ATM, dịch vụ cho thuê két sắt, dịch vụ kho quỹ đều tăng trưởng mạnh qua các năm gĩp phần đáng kể vào thu dịch vụ của SGDII. Biểu đồ 2.6: Đơn vị: Triệu USD. DOANH SỐ DỊCH VỤ KIỀU HỐI 99.2 128.9 67.78 126.13 101.2 159.59 62.01 59.08 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng thu dịch vụ: Thu dịch vụ năm 2006 đạt 39 tỷ đồng (Trong đĩ: thu từ tài trợ thương mại 20 tỷ đồng; thu từ dịch vụ thanh tốn 13 tỷ đồng cịn lại là thu từ dịch vụ thẻ, kinh doanh ngoại tệ…) tăng 8 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 25% so với năm 2005 và đạt 111% kế hoạch NHCTVN giao, chiếm tỷ trọng 4,4% tổng thu nhập. Biểu đồ 2.7: Đơn vị: Tỷ đồng. DOANH SỐ THANH TOÁN CHUNG 145,585 178,358 206,741 202,470 242,964 259,837 213,061 207,669 184,551 23,62022,63623,179 - 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Tổng DSTT Bằng TM Page 44: [29] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 0 pt, Hanging: 27.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 45.35 pt + Tab after: 63.35 pt + Indent at: 63.35 pt, Tabs: Not at 36 pt + 63.35 pt Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Not Italic Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Not Italic, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Not Italic, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: 13 pt, Bold, Not Italic, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Not Italic Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Not Italic Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Not Italic Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Not Italic Page 44: [30] Formatted Hong Nam 10/7/2007 9:04:00 PM Font: Bold, Underline Page 44: [31] Deleted Hong Nam 1/2/2002 12:52:00 AM SGDII Page 44: [31] Deleted Hong Nam 1/2/2002 12:52:00 AM SGDII Page 54: [32] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:33:00 PM Trình Lãnh đạo Tổ ký và chuyển hồ sơ cho Phịng Thẩm định tiếp tục giải quyết. Tổ Tổng hợp tư vấn tín dụng chỉ chuyển hồ sơ cho Phịng Thẩm định khi đã cĩ đủ các hồ sơ theo quy định. Theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ của Phịng Thẩm định và tiến độ bổ sung các hồ sơ cịn thiếu của KH mới trong suốt quá trình xem xét thiết lập quan hệ giao dịch với SGDII-NHCTVN. Page 54: [33] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:33:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc Quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Lập thơng báo phân cơng cán bộ thẩm định hồ sơ KH theo sự phân cơng của Trưởng Phịng trình Phĩ Giám Đốc khối ký, gửi Phịng KH và Tổ Tổng hợp Tư vấn tín dụng. Page 54: [34] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 54: [35] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:45:00 PM tái thẩm định các trường hợp tăng hạn mức tín dụng và các dự án, các KH cĩ dư nợ, bảo lãnh lớn theo yêu cầu của BGĐ; chịu trách nhiệm về thời gian, nội dung báo cáo thẩm định và các đề xuất của mình. Page 54: [36] Deleted Hong Nam 10/7/2007 4:24:00 PM Hỗ trợ, tư vấn KH trong quá trình soạn thảo DAĐT (về lĩnh vực tài chính, pháp lý,… của dự án). Page 54: [37] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:35:00 PM trên cơ sở cĩ tờ trình đã được Ban Giám đốc phê duyệt về thành phần và nội dung làm việc với KH. Phối hợp CBTD và cùng trình ký tờ trình Phĩ Giám đốc phụ trách về tính đầy đủ của các điều kiện vay vốn do HĐTD và Giám Đốc SGDII phê duyệt trước khi giải ngân lần đầu. Soạn hợp đồng đồng tài trợ, hợp đồng tín dụng trong trường hợp cho vay đồng tài trợ. Phối hợp CBTD kiểm tra/thẩm định lại và lập tờ trình BGĐ về việc điều chỉnh thời gian giải ngân, lịch trả nợ (gia hạn thời gian ân hạn, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), điều chỉnh hạng mục đầu tư, điều chỉnh lãi suất, số tiền cho vay… đề xuất biện pháp xử lý nợ khi cần thiết. Thơng báo cho KH (đối với KH đã cĩ quan hệ tín dụng) các yêu cầu của HĐTD và Giám Đốc SGDII phê duyệt phải thực hiện trước khi ký hợp đồng tín dụng. Page 54: [38] Deleted Hong Nam 10/7/2007 4:24:00 PM Phối hợp với các cán bộ nghiệp vụ khác cĩ liên quan trong quá trình thực hiện; Page 54: [39] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:35:00 PM Hồn tất hồ sơ phê duyệt cấp tín dụng sau khi HĐTD thơng qua theo quy định và lập thủ tục bàn giao hồ sơ cho Phịng KH để trình Lãnh đạo phịng ký. Kiểm tra lại điều kiện giải ngân lần đầu tiên cho dự án được phân cơng, giám sát sau tồn bộ quá trình giải ngân cho dự án. Page 54: [40] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:36:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định, nội dung báo cáo, các ý kiến đánh giá và đề xuất trước Lãnh đạo phịng theo quy định; Page 54: [41] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 54: [42] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:36:00 PM Xây dựng phương án quản lý nợ vay đối với KH mới. Kiểm tra thực tế cơ sở KH, địa điểm triển khai dự án, TSBĐ của doanh nghiệp trên cơ sở cĩ tờ trình đã được Ban Giám đốc phê duyệt về thành phần và nội dung làm việc với KH. Tham gia Tổ định giá để định giá, định giá lại TSBĐ nợ vay theo định kỳ và đột xuất, lập các tờ trình định giá, biên bản định giá, định giá lại. Soạn thảo hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo để cơng chứng đi và đăng ký giao dịch đảm bảo. Lập tờ trình Phĩ Giám đốc phụ trách về tính đầy đủ của các điều kiện vay vốn do HĐTD và Giám Đốc SGDII phê duyệt trước khi giải ngân lần đầu. Thực hiện giải ngân theo đúng quy định. Page 54: [43] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:37:00 PM Thực hiện vai trị đầu mối, từng bước thiết lập quan hệ tồn diện với khách hàng. Page 54: [44] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt, Tabs: 63 pt, List tab Page 54: [45] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:37:00 PM Phối hợp với CBTĐ lập tờ trình BGĐ về việc điều chỉnh thời gian giải ngân, lịch trả nợ (gia hạn thời gian ân hạn, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), điều chỉnh hạng mục đầu tư, điều chỉnh lãi suất, số tiền cho vay… Theo dõi, đơn đốc KH trả nợ theo thỏa thuận và đề xuất biện pháp xử lý nợ khi cần thiết; thực hiện những biện pháp xử lý nợ, xử lý vi phạm hợp đồng tín dụng theo chỉ đạo và quyết định của Giám Đốc SGDII. Lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ, tài liệu; nhập thơng tin vào hệ thống máy vi tính theo quy định. Page 54: [46] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:38:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Page 54: [47] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 54: [48] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:46:00 PM . Giám sát cơng tác định giá, định giá lại TSBĐ. Giám sát việc xử lý nợ xấu. Giám sát tiến độ, kết quả thực hiện thủ tục tài sản hình thành từ vốn vay của các Phịng Khách hàng. Giám sát việc thực hiện kế hoạch rút dư nợ các Doanh nghiệp thuộc diện quản lý đặc biệt, giám sát kết quả phân loại tín dụng Doanh nghiệp và trích lập dự phịng rủi ro. Kiểm tra sau các hồ sơ tín dụng mới phát sinh dư nợ của các Phịng KH. Theo dõi, giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ cho vay. Giám sát, kiểm tra việc nhập dữ liệu vào hệ thống máy vi tính. Lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ, tài liệu; nhập thơng tin vào hệ thống máy vi tính theo quy định. Tham gia cuộc họp Hội đồng tín dụng SGDII. Page 54: [49] Formatted Hong Nam 1/2/2002 12:07:00 AM Numbered + Level: 1 + Numbering Style: a, b, c, … + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 36 pt + Tab after: 54.6 pt + Indent at: 54.6 pt Page 54: [50] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:39:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Page 54: [51] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 55: [52] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:39:00 PM Báo cáo với Lãnh đạo, đề xuất biện pháp khắc phục kịp thời những khiếu nại của KH và những vấn đề khơng phù hợp liên quan đến chất lượng nghiệp vụ thẩm định. Kiểm tra việc cập nhật thơng tin và tính chính xác về số liệu của cán bộ thẩm định. Chịu trách nhiệm về các vấn đề đã thẩm định và các đề xuất trong việc cho vay. Trả lời chất vấn của HĐTD những vấn đề liên quan trong báo cáo thẩm định, cũng như tổ chức thu thập thơng tin bổ sung làm rõ các nội dung mà HĐTD nêu ra. Cùng lãnh đạo phịng Khách hàng xem xét về tính đầy đủ của các điều kiện vay vốn do HĐTD và Giám Đốc SGDII phê duyệt trước khi giải ngân lần đầu. Tham gia đàm phán với các tổ chức tín dụng khác về các nội dung liên quan đến cho vay đồng tài trợ. Page 55: [53] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:39:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Bố trí và đơn đốc cán bộ trong phịng thực hiện việc thẩm định cho vay; Page 55: [54] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 55: [55] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:40:00 PM Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ của các điều kiện vay vốn do HĐTD và Giám Đốc SGDII phê duyệt trước khi giải ngân lần đầu. Riêng đối với KH mới quan hệ tín dụng, Trưởng phịng KH phải chịu trách nhiệm khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại đơn vị và ký duyệt hồ sơ tín dụng trong thời gian 6 tháng kể từ ngày nhận nợ đầu tiên, sau đĩ chuyển phân cơng cho Phĩ phịng phụ trách theo dõi, quản lý. Sau khi chuyển cho Phĩ Phịng, Trưởng phịng lập báo cáo đánh giá tình hình hoạt động của KH, gửi Phịng Quản lý Rủi ro. Hàng quý, Trưởng phịng lập danh sách nhũng KH đã hết thời gian theo dõi trực tiếp, gửi Phịng Quản lý Rủi ro. Khi cĩ phát sinh vướng mắc, đề xuất các biện pháp giải quyết, phương án xử lý nợ. Page 55: [56] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:40:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Page 55: [57] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 55: [58] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:40:00 PM Kiểm tra hồ sơ vay vốn của KH, ký trình Phĩ Giám Đốc phụ trách phê duyệt để thơng báo chưa thiết lập quan hệ tín dụng với KH nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện vay vốn. Ký và chuyển hồ sơ cho Phịng Thẩm định tiếp tục giải quyết. Phối hợp, theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ của Phịng Thẩm định và tiến độ bổ sung các hồ sơ cịn thiếu của KH trong suốt quá trình xem xét thiết lập quan hệ giao dịch với SGDII. Page 55: [59] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:40:00 PM Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy định của pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan đến cơng tác thẩm định và cho vay; Bố trí và đơn đốc cán bộ trong phịng thực hiện việc thẩm định rủi ro tín dụng độc lập. Page 55: [60] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 55: [61] Deleted Hong Nam 10/7/2007 4:27:00 PM Chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định rủi ro tín dụng và các đề xuất trên báo cáo kết quả thẩm định rủi ro tín dụng. Kiểm sốt và ký văn bản tham gia ý kiến về dự thảo HĐTD, HĐ đảm bảo tiền vay. Page 55: [62] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:40:00 PM Tham gia cuộc họp Hội đồng tín dụng SGDII. Đơn đốc, chỉ đạo cán bộ theo dõi, giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ cho vay và giám sát, kiểm tra việc nhập dữ liệu liên quan đến các cơng việc này vào máy vi tính. Tổ chức giám sát cơng tác thực hiện các chỉ đạo của Giám Đốc SGDII đối với Khối tín dụng và báo cáo theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của BGĐ. Page 55: [63] Deleted Hong Nam 1/1/2002 2:41:00 PM Để cơng tác quản lý trơi chảy; tránh chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm, thơng tin bế tắc; đảm bảo việc phục vụ khách hàng tốt nhất, nhanh nhất,… Ngồi phạm vi cơng việc theo chức trách được phân cơng, các đồng chí Phĩ Giám đốc phụ trách lưu ý khi đi tiếp thị KH tập trung một đầu mối theo sự phân cơng của Giám đốc, đồng chí Phĩ Giám đốc nào thực hiện việc tiếp thị KH sẽ trực tiếp theo dõi giám sát cho đến khi khách hàng đã thiết lập mối quan hệ tín dụng tại SGDII. Mọi trường hợp đi làm việc trực tiếp với khách hàng phải cĩ ý kiến phê duyệt của Giám đốc. Ngồi ra, lưu ý một số nội dung sau: Page 55: [64] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45 pt, Bulleted + Level: 2 + Aligned at: 72 pt + Tab after: 90 pt + Indent at: 90 pt, Tabs: Not at 90 pt Page 55: [65] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 45.35 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 9 pt + Tab after: 27 pt + Indent at: 27 pt Page 67: [66] Deleted Hong Nam 11/26/2007 10:29:00 PM Về chất lượng thẩm định dự án đầu tư: Chất lượng thẩm định dự án đầu tư đã khơng ngừng được nâng cao theo thời gian theo đúng chủ trương của NHCTVN cũng như của ban giám đốc SGDII – NHCTVN, thể hiện: Trong quá trình thẩm định chấp hành đúng các quy định của ngành và của NHCTVN về điều kiện vay vốn, hạn mức cho vay, thực hiện thẩm định theo đúng quy trình, quy chế, các chỉ đạo tín dụng của NHCTVN và định hướng của SGDII nhằm mục đích nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng khách hàng vay vốn tại SGDII. Hầu hết các doanh nghiệp được SGDII đầu tư trong thời gian qua đều đạt hiệu quả kinh doanh tăng cao, thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng. Bộ phận thẩm định đã kết hợp nhiều nguồn thơng tin để cĩ kết quả thẩm định chính xác hơn như: thơng tin từ khách hàng, thơng tin từ các khách hàng đang quan hệ tín dụng tại SGDII cĩ cùng ngành nghề, thơng tin từ báo đài và các nguồn thơng tin quan trọng từ Internet, v.v … Bộ phận thẩm định phát huy được hiệu quả trong cơng tác sàng lọc lựa chọn khách hàng thiết lập quan hệ tín dụng, thẩm định dự án, định giá tài sản đảm bảo nợ vay và đánh giá lại các khách hàng đang cĩ quan hệ. Bên cạnh hơn 200 dự án SGDII – NHCTVN đã tài trợ, trong những năm qua, qua sàn lọc SGDII – NHCTVN cũng đã mạnh dạn từ chối cho vay 45 dự án, do các dự án khơng cĩ hiệu quả và chưa đáp ứng được các điều kiện tín dụng. Trong quá trình đàm phán cho vay đối với khách hàng, SGDII đã đưa các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng để làm cơ sở chế tài khi doanh nghiệp khơng thực hiện đúng cam kết : Khách hàng phải quan hệ tồn diện duy nhất tại SGDII, tập trung doanh thu, thanh tốn qua SGDII và thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác tại SGDII. Thế chấp, cầm cố tồn bộ tài sản của DN, cũng như tồn bộ tài sản hình thành từ vốn vay, cầm cố và quản lý nguồn thu của từng dự án nhằm nâng cao khả năng quản lý và thu hồi nợ của dự án. Mỗi dự án thẩm định cho vay trung dài hạn đều phải gắn với việc xác định luơn vốn vay ngắn hạn, cũng như vốn tự cĩ ngắn hạn của doanh nghiệp cần phải tham gia vào dự án khi đi vào hoạt động chính thức. Tất cả các dự án đều được yêu cầu cĩ kế hoạch giải ngân, được đưa vào hợp đồng tín dụng và sẽ thực hiện thu phí nếu doanh nghiệp giải ngân khơng đúng kế hoạch. Điều này giúp cho SGDII chủ động hơn trong nguồn vốn cho vay và cũng gĩp phần thúc đẩy doanh nghiệp cố gắng thực hiện dự án đúng tiến độ. Yêu cầu các doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng phải thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính hàng năm. Chỉ mở rộng quan hệ tín dụng đối với các doanh nghiệp cĩ hệ số tự tài trợ ≥ 20%. Đối với các dự án lớn, trước khi giải ngân, đã yêu cầu phải qua đấu thầu, cĩ bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho đơn vị thi cơng, mua bảo hiểm thi cơng cơng trình, … nhằm đảm bảo an tồn vốn vay cho SGDII. Về cơng tác quản lý, giám sát dự án khi cho vay: Cơng tác quản lý, giám sát dự án đầu tư được triển khai và thực hiện chặt chẻ kể cả trước, trong và sau khi cho vay. Thể hiện qua việc xây dựng các phương án quản lý nợ vay cụ thể cho từng doanh nghiệp, từng dự án phù hợp với thực tế tình hình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, phù hợp với tính chất của từng dự án, giúp CBTD cĩ cơ sở quản lý dự án sau khi cho vay một cách hiệu quả và thu hồi nợ cho ngân hàng. Về cơng tác phịng ngừa rủi ro trong cho vay dự án đầu tư: Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro tín dụng, rủi ro trong cho vay dự án đầu tư, trong những năm qua SGDII – NHCTVN tiếp tục xác định cơng tác phịng ngừa là quan trọng bằng các biện pháp cụ thể như sau : Phân tích, nghiên cứu, đánh giá để dự báo được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, thành phần kinh tế, từng doanh nghiệp để xác định định hướng đầu tư đúng. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định cho vay của NHNN và NHCTVN ban hành về điều kiện cho vay, về tài sản đảm bảo, về giám sát sử dụng vốn vay đối với DN. Tiến hành phân tích đánh giá rủi ro theo định kỳ để phát hiện kịp thời các doanh nghiệp vay vốn cĩ dấu hiệu rủi ro để cĩ biện pháp xử lý kịp thời thu hồi nợ. 100% tài sản đảm bảo là nhà ở và quyền sử dụng đất đã tiến hành chụp hình, xác minh tình trạng pháp lý và tranh chấp tại chính quyền địa phương đối với các mĩn vay mới và các mĩn vay đang cịn dư nợ. Đối với cầm cố hàng hĩa : đã tiến hành kiểm tra đối chiếu tình trạng an tồn kho, chế độ bảo vệ, hiệu lực bảo hiểm, số lượng và chất lượng hàng hĩa cầm cố. Tất cả các dự án vay vốn đều cĩ đủ vốn tự cĩ tham gia, cĩ tài sản đảm bảo. Mức vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu là 40%, SGDII chỉ giải ngân khi đơn vị tham gia đầy đủ vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc đảm bảo gĩp vốn theo tiến độ. Điều này gĩp phần tích cực vào việc hạn chế rủi ro tín dụng, đảm bảo sau khi SGDII giải ngân doanh nghiệp khơng thiếu vốn để thực hiện dự án. 100% các dự án cho vay trung dài hạn cĩ liên quan đến quyền sử dụng đất và xây dựng thì áp dụng điều kiện tiên quyết trước khi giải ngân là chủ đầu tư phải xuất trình các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng. 100% doanh nghiệp thực hiện việc mua bảo hiểm bắt buộc đối với các tài sản đảm bảo nợ (trừ quyền sử dụng đất), và hàng hĩa xuất nhập khẩu cĩ nguồn gốc hình thành từ vốn vay của SGDII. Page 67: [67] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 36 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 45.35 pt + Tab after: 63.35 pt + Indent at: 63.35 pt, Tabs: 54 pt, List tab + Not at 63.35 pt Page 67: [68] Formatted SINHVIEN15 2/20/2008 1:50:00 PM Indent: Left: 36 pt, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 45.35 pt + Tab after: 63.35 pt + Indent at: 63.35 pt, Tabs: 54 pt, List tab + Not at 63.35 pt Page 97: [69] Deleted SINHVIEN15 2/20/2008 1:52:00 PM MỤC LỤC ¸µ›¸µ Trang Trang phụ bìa Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Lời mở đầu Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại:........................................................ 11 1.1.1 Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại:........................ 11 1.1.1.1 Khái niệm:........................................................................................ 11 1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại: ......................................... 22 a) Trung gian tín dụng: ........................................................................... 22 b) Trung gian thanh tốn :....................................................................... 44 c) Cung ứng dịch vụ ngân hàng : ............................................................ 55 1.1.2 Các nghiệp vụ của NHTM:................................................................. 66 1.1.2.1 Nghiệp vụ Tài sản nợ: ...................................................................... 77 a) Vốn chủ sở hữu:.................................................................................. 77 b) Vốn huy động: .................................................................................... 88 c) Vốn vay:.............................................................................................. 99 d) Vốn khác: ............................................................................................ 99 1.1.2.2 Nghiệp vụ Tài sản cĩ sinh lời: ......................................................... 99 a) Nghiệp vụ tín dụng : ....................................................................... 1010 b) Nghiệp vụ đầu tư: ........................................................................... 1313 1.1.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng : ................................. 1313 1.2 Cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại :................................ 1515 1.2.1 Dự án đầu tư: .................................................................................. 1515 1.2.1.1 Khái niệm:.................................................................................... 1515 1.2.1.2 Vai trị của dự án đầu tư ............................................................... 1515 1.2.1.3 Tính khả thi của dự án đầu tư: ..................................................... 1616 1.2.2 Thẩm định, cho vay dự án đầu tư: .................................................. 1717 1.2.2.1 Khái niệm:.................................................................................... 1717 1.2.2.2 Nội dung thẩm định dự án đầu tư: ............................................... 1818 1.2.2.3 Thẩm định, phân tích rủi ro dự án đầu tư : .................................. 2020 a) Phân loại rủi ro :.............................................................................. 2020 b) Các biện pháp giảm thiểu rủi ro:..................................................... 2020 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỔỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam: ............................... 2727 2.1.1 Lịch sử phát triển của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam ............ 2727 2.1.2 Giới thiệu về SGDII – NHCTVN và kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm qua:.......................................................................... 2929 2.1.2.1 Giới thiệu về Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Cơng thương Việt Nam:............................................................................................. 2929 2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SGDII NHCTVN trong các năm qua:............................................................................................... 3030 2.2 Khái quát hoạt động tín dụng tại SGDII – NHCTVN: ........................... 3535 2.2.1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm: ......................................... 3535 2.2.2 Vịng quay vốn tín dụng : ............................................................... 3737 2.2.3 Tình hình nợ quá hạn : .................................................................... 3737 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ..... 3939 2.3.1 Sơ lược quy trình cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ... 3939 2.3.1.1 Các bộ phận nghiệp vụ cĩ liên quan: ........................................... 3939 2.3.1.2 Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý tín dụng:................................. 4242 2.3.1.3 Trách nhiệm của các cán bộ liên quan đến nghiệp vụ thẩm định dự án đầu tư:...................................................................................... 4242 2.3.1.4 Phân cấp thẩm quyền và trình tự phê duyệt dự án đầu tư tại SGDII - NHCTVN:.................................................................................. 4545 2.3.2 Tình hình cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN qua các năm:4646 2.3.2.1 Tình hình thẩm định dự án đầu tư:............................................... 4646 2.3.2.2 Tình hình dư nợ cho vay dự án đầu tư: ........................................ 4747 a) Tình hình dư nợ theo thời gian: ...................................................... 4747 b) Phân loại dư nợ cho vay dự án đầu tư theo thành phần kinh tế:..... 4949 2.3.2.3 Những kết quả đạt được và những hạn chế trong cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN:............................................................ 5050 a) Những kết quả đạt được:................................................................. 5050 b) Những tồn tại và nguyên nhân :...................................................... 5656 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM 3.1 Chiến lược kinh doanh của Sở Giao Dịch II – NHCTVN từ nay đến năm 2010:........................................................................................................ 6262 3.1.1 Cơ hội và thách thức: ...................................................................... 6262 3.1.1.1 Cơ hội:.......................................................................................... 6262 3.1.1.2 Thách thức:................................................................................... 6363 3.1.2 Chiến lược phát triển của Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam từ nay đến năm 2010:................................................................................. 6464 3.1.3 Chiến lược kinh doanh của SGDII - NHCTVN từ nay đến năm 20106565 3.1.3.1 Mục tiêu: ...................................................................................... 6565 3.1.3.2 Định hướng hoạt động tín dụng: .................................................. 6565 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: ............................................................................................ 6767 3.2.1 Các giải pháp chung:....................................................................... 6767 3.2.2 Giải pháp về kỹ thuật nghiệp vụ: .................................................... 7070 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư: ............................. 7070 3.2.2.2 Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát các dự án đầu tư: ........... 7676 3.2.3 Các kiến nghị: ................................................................................. 7777 3.2.3.1 Đối với Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam:.............................. 7777 a) Về việc định giá tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất:................. 7777 b) Về việc định giá là giá trị quyền sử dụng đất thuê trong khu cơng nghiệp, khu cơng nghệ cao: ............................................................ 7878 c) Việc thế chấp quyền cho thuê lại đất từ quyền sử dụng đất thuê, thuê lại ngồi khu cơng nghiệp:.............................................................. 7979 d) Về tỷ lệ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tham gia vào dự án đầu tư: .................................................................................................... 7979 3.2.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam: ................................... 8080 a) Nâng cao vai trị và chất lượng hoạt động của Trung Tâm Thơng Tin tín dụng (CIC):................................................................................ 8080 b) Sớm thành lập Cơng ty xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam:................................................................................................ 8181 3.2.3.3 Đối với Nhà nước:........................................................................ 8282 a) Nghiên cứu chỉnh sửa lại quy định về việc thế chấp quyền sử dụng đất thuê cĩ thời điểm thuê sau ngày 01/07/2004 mà đã trả hết tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê. ............................................. 8282 b) Xử lý tài sản là quyền sử dụng đất hình thành từ vốn vay: ............ 8383 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 Page 97: [70] Deleted SINHVIEN15 2/20/2008 1:52:00 PM Phụ Lục: Hướng dẫn phân tích thẩm định dự án đầu tư (trang 195 STTD)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam.pdf
Luận văn liên quan