Các quy định cụ thể của Nhà nước về Ngân hàng bán lẻ hiện nay chưa đầy đủ,
nhiều quy định không đầy đủ và không thích hợp. Điều này đòi hỏi phải sớm điều
chỉnh, tiến tới hoàn thiện môi trường pháp lý đầy đủ, đồng bộ và thống nhất giữa các
loại hình dịch vụ.
Tạo điều kiện cho người dân có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn của
NH bằng cách cải cách các thủ tục hành chính có liên quan đến quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu bất động sản và động sản, đăng ký giao dịch đảm bảo để hỗ trợ và phối
hợp tốt với các NH trong quá trình giải ngân, thu nợ để nâng cao hiệu quả vốn vay và
hạn chế rủi ro cho NH.
Một trong những nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động CVTD của các
NHTM là sự thiếu thông tin cần thiết, chính xác từ phía khách hàng do đó thành lập
một trung tâm tín dụng cá nhân là việc rất cần thiết để cung cấp các thông tin tín dụng
thiết thực và hữu ích cho các NHTM.
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2351 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại MB – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.33 ta có thể thấy trong tổng số 92 người hài lòng có 84 người
chọn “có” đối với lựa chọn cho câu “Sẵn sàng tìm đến MB khi có nhu cầu” và 8 người
lựa chọn “chưa biết”. Đối với 16 người cảm thấy rất hài lòng với hoạt động CVTD thì
đều lựa chọn “có”. Điều này cho thấy chất lượng hoạt động CVTD của MB Huế được
khách hàng đánh giá khá cao, và vì cảm thấy hài lòng nên họ sẽ vẫn tiếp tục quyết định
lựa chọn MB để vay vốn khi có nhu cầu trong thời gian sắp tới. Tuy nhiên vẫn còn 19
người có lựa chọn “chưa biết” và 1 người có lựa chọn “không”. Đối với những trường
hợp này MB nên có sự tìm hiểu rõ về nguyên nhân khiến khách hàng chưa thực sự
cảm thấy hài lòng và không muốn quay trở lại để có cách khắc phục, sửa đổi kịp thời
những sai sót không đáng có, tránh sự hiểu nhầm cho khách hàng, tạo dựng uy tín và
ấn tượng tốt của khách hàng mỗi khi đến giao dịch với Ngân hàng.
2.5 Nhận xét và đánh giá chất lượng CVTD tại MB – Chi nhánh Huế
Qua phân tích các chỉ tiêu định lượng và phân tích ý kiến đánh giá của khách
hàng về hoạt động CVTD tại MB – Chi nhánh Huế tôi đi đến một số kết luận sau đây:
2.5.1 Thành tựu đạt được
Với những nỗ lực của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên trong toàn Chi nhánh nên
trong thời gian vừa qua, hoạt động CVTD đã thu được một số thành tựu sau:
Sản phẩm CVTD là một sản phẩm tương đối mới của một chi nhánh ngân hàng
có thời gian thành lập còn trẻ (2007) nhưng nó cũng đã đáp ứng được nhu cầu vay vốn
kịp thời của khách hàng, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn trong 3 năm qua có xu hướng giảm xuống, đây là nỗ lực lớn
của toàn thể cán bộ tín dụng trong công tác nhắc nợ, thu hồi nợ của khách hàng.
Ngân hàng được phần lớn khách hàng đánh giá cao về chất lượng hoạt động CVTD.
Ngân hàng có đội ngũ cán bộ trẻ tuổi, có năng lực, nhiệt tình, chuyên nghiệp,
thân thiện với khách hàng nên phần lớn khách hàng đều cảm thấy hài lòng với phong
cách làm việc và thái độ của nhân viên tín dụng nói riêng và hệ thống nhân viên toàn
Chi nhánh nói chung.
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 71
2.5.2 Những hạn chế
Bên cạnh những thành tựu thu được, MB cũng không tránh khỏi những hạn
chế sau:
Qua phân tích chỉ tiêu về dư nợ có thể thấy rằng dư nợ CVTD của MB – Chi
nhánh Huế luôn chiếm một tỷ trọng khá thấp trong tổng dư nợ của Chi nhánh. Trong
những năm gần đây con số này lại có xu hướng giảm nhẹ, khả năng thu hút khách
hàng cá nhân của MB là chưa cao so với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn.
Từ đó có thể nhận xét rằng chất lượng hoạt động CVTD tại MB – Chi nhánh Huế nếu
xét theo chỉ tiêu dư nợ thì đã đến lúc cần phải chấn chỉnh lại.
Nhìn chung vòng quay vốn CVTD của Chi nhánh còn thấp, dư nợ ngắn hạn
CVTD chiếm tỷ trọng rất thấp dẫn tới rủi ro trong hoạt động này cao hơn.
Thông qua nhận xét về chỉ tiêu nợ quá hạn và kết hợp với chỉ tiêu về vòng quay
vốn tín dụng cho vay tiêu dùng có thể nhận thấy chất lượng CVTD của Chi nhánh
đang trở nên xấu đi và đáng báo động vì đang có dấu hiệu đi xuống. Rất có thể trong
thời gian tới, nếu không có biện pháp khắc phục và biện pháp thu hồi nợ kịp thời thì
chất lượng CVTD của Chi nhánh sẽ trở nên rất xấu kéo theo việc mở rộng hoạt động
này cũng sẽ gặp nhiều khó khăn.
Lợi nhuận thu được từ CVTD có tăng nhưng có tốc độ tăng chậm hơn nhiều so
với lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng nói chung.
Về ý kiến đánh giá của khách hàng, vẫn còn một số tiêu chí chưa được khách
hàng đánh giá cao mà MB nên chú trọng nhiều hơn nữa, đó là:
- Nhân viên tín dụng bảo mật thông tin của khách hàng tốt
- Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24
- Nhà xe của ngân hàng rất thuận tiện
- Thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng
- Khách hàng không phải chờ lâu để được phục vụ
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 72
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ
3.1 Định hướng hoạt động cho MB – CN Huế
MB – Chi nhánh Huế là một trong những đơn vị đã và đang phấn đấu vì mục
tiêu chung của MB đó là: “Đứng trong Top 3 Ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt
Nam đến năm 2015 với phương châm tăng trưởng: Nhanh – Khác biệt – Bền vững –
Hiệu quả”.
Mặc dù trong những năm vừa qua MB – Chi nhánh Huế đã đạt được sự tăng
trưởng đáng kể, tuy nhiên để đứng vững và tiếp tục phát triển trong một môi trường
mà sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì Chi nhánh phải không ngừng nỗ
lực trong việc thực hiện chiến lược chung của toàn hệ thống MB – “Bước ngoặc giai
đoạn 2011-2015”. Cụ thể:
- Thực hiện các dự án về Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, quản trị rủi ro tập trung, gia tăng tiện ích phục vụ
khách hàng.
- Đầu tư hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại đáp ứng nhu cầu hội nhập và
xây dựng văn hóa kinh doanh mang bản sắc riêng, gắn bó với cộng đồng.
Để hoàn thành mục tiêu trên Chi nhánh đã có kế hoạch cụ thể về vai trò và trách
nhiệm của nhân viên khi triển khai chiến lược:
- Trang bị kiến thức, đổi mới tư duy để sẵn sàng thích ứng và linh hoạt với các
thay đổi.
- Nhận thức rõ nhiệm vụ của mình là người trong cuộc của quá trình triển khai
chiến lược, mỗi hành động và việc làm gắn chặt với mục tiêu triển khai chiến lược
chung của toàn hệ thống.
- Nêu cao tinh thần quyết tâm, phát huy tính chủ động, sáng tạo, trách nhiệm cao
trong việc thực thi các nhiệm vụ triển khai chiến lược được phân công.
- Đoàn kết, đồng lòng, phối hợp nhịp nhàng triển khai thành công chiến lược.
- Luôn nêu cao giá trị cốt lõi của MB: Hợp tác – Tin cậy – Chăm sóc khách hàng
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 73
– Sáng tạo – Chuyên nghiệp – Hiệu quả.
Trong thời gian tới, Chi nhánh chú trọng phát triển theo định hướng:
- Tăng cường các dịch vụ trước, trong và sau khi giao dịch để khách hàng nhận
thấy được sự quan tâm của Ngân hàng và nhận được sự phục vụ tốt nhất. Chú trọng
công tác đào tạo và xây dựng đội ngũ giao dịch viên cũng như nhân viên các bộ phận
hành chính, kỹ thuật, chăm sóc khách hàng có năng lực, chuyên môn giỏi và có tinh
thần làm việc tốt trong công tác phục vụ khách hàng, không ngừng đầu tư, nâng cấp
trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất để nâng cao năng lực phục vụ khách hàng.
- Tập trung nhiều hơn vào công tác nghiên cứu thị trường. Tiếp cận, tìm hiểu các
đối tượng khách hàng để thuyết phục họ sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân
hàng. Chú trọng tìm hiểu kỹ nhu cầu đa dạng và phong phú của khách hàng để tiến
hành các hoạt động quảng bá một cách hiệu quả nhất và xây dựng thương hiệu cho
Ngân hàng. Có chế độ đãi ngộ hợp lý cho nhân viên.
Với những định hướng, mục tiêu trên Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh
Huế đang hướng tới mục tiêu trở thành Ngân hàng vững mạnh, một thương hiệu hạng
A được khách hàng tin cậy.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng CVTD tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Huế
Xuất phát từ thực trạng về tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3
năm với những mặt đạt được và chưa đạt được cùng với những thuận lợi và khó khăn
mà ngân hàng trải qua, kết hợp với kết quả phỏng vấn khách hàng cộng với một số
mục tiêu phương hướng ngân hàng đặt ra trong năm tới và cả một số đặc điểm tín dụng
đối với khách hàng trên đại bàn Thừa Thiên Huế, nhằm mục đích nâng cao hiệu quả
hoạt động CVTD nói riêng và hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh, Ngân hàng nên thực hiện một số giải pháp
được đề xuất sau:
3.2.1 Có những chính sách duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Để nâng cao chất lượng hoạt động CVTD của MB Huế một cách hiệu quả,
Ngân hàng nên có những chính sách để duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng, tạo
ra sự an tâm, tin tưởng cho khách hàng khi đến giao dịch với Ngân hàng. Qua kết quả
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 74
điều tra cho thấy, có đến 54,5% khách hàng đồng ý với ý kiến này (kết quả xử lý có
đính kèm ở phụ lục). Do đó Ngân hàng cần phải:
Đối với khách hàng truyền thống: Ngân hàng phải thường xuyên liên hệ,
cập nhật thông tin khách hàng, duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng.
Về việc phát triển khách hàng mới: Tăng cường công tác tiếp thị để mở
rộng và đa dạng hóa khách hàng ở mọi ngành, mọi lĩnh vực. Cụ thể khách hàng nên
mở rộng thêm các đối tượng khách hàng, không chỉ là các cán bộ đang công tác tại các
cơ quan hành chính mà còn các cán bộ đang làm việc trong các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty TNHH Vì những đối tượng này có
nguồn thu nhập tương đối ổn định, thậm chí có một số là rất cao nhưng lại chưa được
tiếp cận với loại hình dịch vụ cho vay của Ngân hàng.
Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần nỗ lực hơn nữa trong việc tạo lập uy tín, tạo
dựng lòng tin đối với khách hàng. Yếu tố “Nhân viên tín dụng bảo mật thông tin của
khách hàng” chưa được khách hàng đánh giá cao. Điều này có thể là do khách hàng
chưa thực sự cảm thấy tin tưởng tuyệt đối khi đến giao dịch với Ngân hàng. Đây cũng
là vấn đề đặt ra mà MB cần phải có cách giải quyết tốt.
3.2.2 Đơn giản hóa thủ tục và hồ sơ vay vốn
Qua kết quả điều tra và kiểm định cho thấy khách hàng vẫn chưa thực sự hài
lòng với quy trình thủ tục, thời gian xét duyệt hồ sơ khi vay vốn. Yếu tố “Thời gian xét
duyệt hồ sơ nhanh chóng” và “Khách hàng không phải chờ lâu để được phục vụ” chỉ
được khách hàng đánh giá ở mức dộ bình thường. Chứng tỏ khách hàng vẫn cảm thấy
quy trình ở ngân hàng còn phức tạp, mất nhiều thời gian và không thuận tiện cho họ.
Điều này thể hiện rõ nhất ở việc có đến 36,4% khách hàng chọn giải pháp “Đơn giản
hóa thủ tục và hồ sơ vay vốn”.
Tuy nhiên, quy trình tín dụng, hồ sơ vay vốn của mọi ngân hàng hiện nay đều
được quy định theo một mẫu chung, nên việc thay đổi quy trình để đơn giản hơn là
điều rất khó khăn. Và những loại giấy tờ mà cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng nộp
là những giấy tờ nhằm đảm bảo cho quyền lợi của cả khách hàng và Ngân hàng. Chính
vì vậy muốn giải quyết vấn đề này thì khi khách hàng đến giao dịch cán bộ tín dụng
phải giải thích kỹ càng và thật khéo léo cho khách hàng hiểu vì sao khách hàng phải
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 75
nộp những giấy tờ đó, nó ảnh hưởng thế nào đến việc xét duyệt và giải ngân vốn vay
cho khách hàng. Một khi khách hàng đã nhận ra được sự quan trọng và cần thiết của
quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn thì chắc chắn sẽ cảm thấy hài lòng hơn.
3.2.3 Có chính sách lãi suất hợp lý
Đây là giải pháp cũng được khá nhiều khách hàng đồng tình lựa chọn, chiếm
40% tổng số khách hàng trả lời. Lãi suất là yếu tố quan trọng trong việc chọn lựa thực
hiện các khoản vay, gửi tiền của khách hàng. Một chính sách lãi suất phù hợp sẽ thu
hút được khách hàng và tăng dư nợ tín dụng, tăng khả năng cạnh tranh, góp phần tăng
thu nhập cho Ngân hàng. Do đó, bên cạnh việc phải nắm bắt được xu thế lãi suất và xu
hướng biến động của lãi suất cho vay hợp lý, MB cũng nên đưa ra các chính sách
khuyến khích, hỗ trợ lãi suất một cách khéo léo để ngày càng thu hút được nhiều
khách hàng hơn.
3.2.4 Nghiên cứu khách hàng
Chuyển sang kinh doanh thực sự, có nghĩa là mỗi Chi nhánh phải tự chịu trách
nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình sao cho luôn đạt được mục đích cuối cùng là
đảm bảo an toàn kinh doanh và khả năng sinh lời trên mức mong đợi. Song để đảm
bảo khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh trước hết NH phải đảm bảo an toàn
vốn trong hoạt động kinh doanh. Trong cuộc sống luôn có những chuyện không thể
lường trước được chẳng hạn như qua đời, gặp tai nạn hoặc nghỉ việc... Đây cũng chính
là lý do mà không ít khách hàng vay tiêu dùng rơi vào tình trạng trả nợ trễ hạn hay mất
khả năng trả nợ. Do vậy, trong quan hệ với khách hàng Ngân hàng phải luôn có những
thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác nhất về khách hàng để có những thái độ ứng xử
kịp thời, phù hợp. Cán bộ tín dụng có thể tham khảo phương pháp cho điểm tín dụng
để xác định mức rủi ro tín dụng theo những khía cạnh đánh giá khác nhau.
Có thể chỉ ra đây một phương pháp sử dụng ba mục tiêu cơ bản của người vay
để đánh giá đó là: Tư cách, năng lực, vốn (hay khả năng tài chính).
Về tư cách người vay: nhiều chuyên gia NH xem đây là yếu tố hàng đầu tạo
ra sự thành công của hợp đồng tín dụng. Ngoài tư cách pháp lý thì tư cách còn bao
gồm sự trung thực, ý thức trách nhiệm cao đối với cam kết trong hợp đồng vay vốn.
Việc điều tra tư cách người vay thể hiện qua việc tiếp xúc trực tiếp, qua hồ sơ
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 76
lưu trữ tại NH trong những lần vay trước, từ lịch sử uy tín và qua các mối quan hệ xã
hội của họ.
Năng lực của người vay: Thể hiện ở trình độ giáo dục, học thức và quan
trọng là khả năng sử dụng thành công số tiền mà họ đã vay vì đa phần khách hàng tới
vay tiêu dùng thông thường là những cá nhân có thu nhập từ lương hoặc từ hoạt động
kinh doanh nhỏ lẻ. Do đó yếu tố để đảm bảo cho sự hoàn trả vốn và lãi vay đúng hạn
và đầy đủ chính là mức lương (hoặc thu nhập từ hoạt động kinh doanh), kinh nghiệm
làm việc và tình trạng sức khỏe. Riêng đối với vay tiêu dùng với hình thức bảo lãnh thì
còn phải đánh giá xem năng lực của bên bảo lãnh.
Vốn (tài sản hay khả năng tài chính): Ở đây muốn nói lên số vốn mà người
đi vay bỏ ra để phục vụ vào mục đích tiêu dùng nhằm mục đích an toàn vốn cho NH.
Vốn ở đây còn muốn nói đến tài sản đảm bảo (đối với những món vay có thế chấp).
Khi đánh giá khả năng tài chính của người vay ngoài đánh giá thực trạng tài chính cần
tính đến thu nhập dự kiến tương lai của người xin vay.
3.2.5 Việc định lượng rủi ro phải được tiến hành một cách liên tục trong suốt quá
trình tín dụng
Quy trình tín dụng được chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn1: Từ khi khởi đầu cho vay đến khi phát tiền vay.
Giai đoạn 2: Giám sát trong quá trình cho vay.
Giai đoạn3: Thu nợ.
Như chúng ta đã biết thông thường nếu xảy ra hiện tượng khác thường đối với
khách hàng vay thì đều có dấu hiệu báo trước, Ngân hàng không thu hồi được nợ là do
không có sự theo dõi, giám sát nên không nhận biết sớm được thông tin. Chính vì vậy,
định lượng rủi ro thường xuyên phải được coi là công việc trong quy trình cho vay.
Cụ thể: Nên chia kỳ hạn cho vay thành những giai đoạn nhỏ và theo kế hoạch
sử dụng vốn của khách hàng. Như vậy, vào mỗi giai đoạn đó cán bộ tín dụng phải định
lượng lại mức rủi ro của khoản vay dựa trên những thông tin nắm bắt được, từ đó đưa
ra biện pháp xử lý nhằm cải thiện khả năng thu nợ.
3.2.6. Tăng cường các biện pháp thu nợ, đảm bảo trả nợ và lãi vay Ngân hàng
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 77
Nếu thẩm định khách hàng là khâu đầu tiên và là khâu quyết định để cho vay thì
quá trình giải ngân và theo dõi đôn đốc thu nợ cũng là khâu không kém phần quan trọng.
Nếu để phát sinh nợ quá hạn nhiều sẽ ảnh hưởng Chi nhánh thông qua các lý do
sau đây:
Thứ nhất: Sẽ khó giải ngân được những khoản CVTD vì phải chịu sự kiểm
soát chặt chẽ của Ban tín dụng Hội sở.
Thứ hai: Nợ quá hạn cao này ảnh hưởng lớn chất lượng CVTD của Chi
nhánh nói riêng và của hoạt động tín dụng nói chung.
Thứ ba: Nếu cứ để nợ quá hạn tăng thì phải trích lập dự phòng rủi ro nợ quá
hạn, như vậy sẽ dẫn tới giảm lợi nhuận của Chi nhánh. Ảnh hưởng tới kết quả hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động CVTD nói riêng.
Khi một món vay được giải ngân theo đúng mục đích, đúng lúc, đúng thời
điểm, đúng số vốn ghi trong hợp đồng tín dụng thì công việc quản lý vốn vay ở đây là
theo dõi kiểm tra số tiền mà khách hàng sử dụng có đúng mục đích không. Việc kiểm
tra này thông qua các chứng từ, hóa đơn, hợp đồng kinh tế... Nếu khách hàng sử dụng
vốn đúng mục đích như trong hợp đồng tín dụng thì đó là cơ sở cho việc đánh giá uy
tín của khách hàng. Những trường hợp nào sử dụng sai mục đích thì phải xử lý ngay
theo chế độ tín dụng. Ngoài ra phải theo dõi, bám sát tình hình cuộc sống và hoạt động
của khách hàng để đánh giá chính xác những diễn biến bất thường có thể xảy ra nhằm
phát hiện kịp thời khả năng có thể phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi, từ đó có biện
pháp xử lý kịp thời.
Việc đôn đốc thu nợ, thu lãi đúng kỳ hạn và đủ là trách nhiệm, là kỷ luật đối với
cán bộ tín dụng. Lịch trả nợ gốc và lãi vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng phải
theo dõi hàng ngày. Đồng thời phải gửi báo cáo cho khách hàng có nợ quá hạn chuẩn
bị nguồn trả vào trước kỳ hạn trả. Việc thu nợ, lãi đúng kỳ hạn sẽ không có nợ quá hạn
thể hiện sự tồn tại và phát triển tốt của Ngân hàng.
Việc xem xét và cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải đúng thẩm quyền được uỷ
nhiệm và phù hợp với chế độ tín dụng quy định, không tùy tiện cơ cấu nợ. Nếu khách
hàng cho vay có nợ quá hạn thì cán bộ tín dụng phải thường xuyên theo dõi hoặc tái
thẩm định khách hàng để có thể đánh giá đúng khách hàng, kịp thời thu hồi và tránh để
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 78
nợ dây dưa.
Để xử lý nợ quá hạn thì NH có biện pháp thích hợp để khách hàng có thể tháo
gỡ khó khăn. NH còn có thể giúp khách hàng trong việc tư vấn tài chính, tìm kiếm cơ
hội cho khách hàng. Tuyệt đối không cho vay khoản mới khi chưa hết nợ cũ, không
lấy nợ nuôi nợ.
3.2.7. Nâng cao công nghệ ngân hàng
Một công nghệ bao giờ cũng gồm bốn yếu tố: Thiết bị, con người, tổ chức, và
thông tin. Vì vậy để nâng cao công nghệ của mình, Chi nhánh cần quan tâm phát triển
cả bốn yếu tố trên:
Về thiết bị ngân hàng:
Hiện nay các NH đứng trước nhu cầu đổi mới mà trước hết là đổi mới thiết bị,
MB – Chi nhánh Huế cần nâng cấp hệ thống thiết bị của mình mà trước hết là hệ thống
đường truyền mạng máy tính. Đây là một điều kiện để Chi nhánh có thể nâng cao chất
lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu quản lý và tăng cường sức cạnh tranh. Tuy nhiên để
nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ thì MB có thể đặt hàng với các công ty tin học
trong hoặc ngoài nước nghiên cứu hoàn thiện phần mềm cũng như hệ thống mạng máy
tính từ đó có thể cập nhật cho toàn hệ thống.
Về con người:
Con người luôn là nhân tố quyết định đến sự thành công của một tổ chức. Để có
một khoản CVTD có chất lượng, yếu tố trước tiên thuộc về người cán bộ tín dụng. Họ
phải là người am hiểu khách hàng, hiểu biết sâu sắc thực lực tài chính, khả năng thanh
toán của khách hàng kể cả hiện tại cũng như sau này, xác định được tiềm năng phát
triển và dự báo được những biến động trong tương lai. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng
cần phải hiểu được tâm lý của khách hàng, xem xét được mức độ trung thực của khách
hàng để bảo đảm tính an toàn của khoản tín dụng. Có khả năng giao tiếp ứng xử hợp lý
để có thể duy trì được các khách hàng có mối quan hệ từ trước, đồng thời lại thu hút
được những khách hàng mới có tiềm năng .
Tất cả các yêu cầu đó đối với một cán bộ tín dụng dường như là quá nhiều, một
cán bộ dù tài giỏi đến đâu cũng không thể có đầy đủ những yếu tố đó. Vì vậy NH cần
phải kế hoạch hóa công tác đào tạo cán bộ, sớm thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ tín
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 79
dụng, đưa việc nâng cao trình độ nghiệp vụ trở thành mục tiêu phấn đấu thường xuyên.
Công tác đào tạo cần tập trung theo trọng điểm và đào tạo một cách toàn diện để thực
sự có những cán bộ có đủ năng lực và hiểu biết phục vụ yêu cầu công tác kinh doanh,
tránh đào tạo tràn lan, lãng phí.
Việc nâng cao chất lượng của đội ngũ cũng khá quan trọng, phải tạo điều kiện
cho các cán bộ tham gia các cuộc hội nghị, tham gia góp ý nhằm nâng cao nhận thức
của nhân viên đối với việc nâng cao chất lượng CVTD. Đều đặn cho các nhân viên
tham gia các lớp tập huấn nhằm nâng cao nghiệp vụ đồng thời phải quan tâm tới tình
hình làm việc của nhân viên, nhu cầu của nhân viên nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của họ
để họ tận tâm với công việc, hết lòng phục vụ NH mà quan trọng hơn đó là NH không
mất đi những người tài.
Ưu tiên đào tạo cán bộ chủ chốt trước, sau đó đào tạo những cán bộ kế cận, có
năng lực và phẩm chất đạo đức.
Hoạt động CVTD đang cạnh tranh rất gay gắt, các NHTM khác đang đưa ra các
sản phẩm mới hơn, linh hoạt hơn Chi nhánh rất nhiều do đó áp lực cạnh tranh đang
ngày một tăng. Đòi hỏi, một mặt Chi nhánh cần phải chuyên môn hóa và phân công
trách nhiệm rõ ràng trong quá trình giải quyết hồ sơ, một mặt phải kiểm soát chặt chẽ
để nâng cao chất lượng các khoản vay không để hiện tượng làm mất khách hàng thay
vì chạy theo dư nợ mà làm việc bất cẩn gây ảnh hưởng lớn tới NH.
Về tổ chức:
Trong những năm qua MB – Chi nhánh Huế đã có những bước tiến vững chắc
trong việc củng cố bộ máy tổ chức NH, trong những năm tới với việc mở rộng thị
trường hoạt động, NH tiếp tục sắp xếp lại tổ chức tránh việc chồng chéo trong công
việc. Để đơn giản hoá thủ tục và không lãng phí thời gian trong quá trình cho vay.
Về thông tin:
NH cần cập nhật những thông tin về sự đổi mới công nghệ NH trong hệ thống
NH của cả nước để có sự tiếp thu kế thừa và thích ứng một cách hợp lý với tình hình
hiện tại và đem lại hiệu quả cao.
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 80
Phần III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình vận dụng tổng hợp các phương pháp phân tích, đánh giá vào mục
tiêu nghiên cứu, đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế” đã giải quyết một số nội dung sau:
Một là, nêu lên tương đối đầy đủ những lý luận về NHTM cũng như những lý
luận về chất lượng cho vay tiêu dùng và các căn cứ được sử dụng để đánh giá chất
lượng cho vay tiêu dùng tại các NHTM.
Hai là, kết hợp các dữ liệu và những hiểu biết trong quá trình thực tập từ đó
đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
Có thể nói rằng, quy mô tín dụng của Chi nhánh đang ngày càng mở rộng trong
thời gian qua, nhưng kèm theo việc mở rộng đó chính là sự giảm sút về chất lượng của
các khoản vay. Chất lượng hoạt động CVTD cũng vậy, kết hợp với các chỉ tiêu định
lượng, định tính và ý kiến đánh giá của khách hàng đã được phân tích ở trên đã cho
thấy mặc dù nó chưa xuống dưới mức nguy hiểm nhưng đáng phải được báo động vì
đã có những dấu hiệu thể hiện chất lượng CVTD ngày càng đi xuống. Ngay từ bây giờ,
đơn vị phải có những biện pháp thích hợp để hành động tránh để tình trạng này tiếp tục
duy trì và phát triển trầm trọng hơn.
Ba là, trong đề tài đã đề xuất một số giải pháp đối với Chi nhánh nhằm khắc phục
các điểm yếu, những mặt chưa đạt được từ đó tạo động lực để nâng cao chất lượng
CVTD, cải thiện hoạt động tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh.
Tóm lại, CVTD của NHTM là một sản phẩm khá mới mẻ và đóng một vai trò
hết sức to lớn đối với nền kinh tế, với NH và người tiêu dùng. Vì vậy, muốn cho hoạt
động CVTD thật sự phát huy hết vai trò của nó cần có sự phối hợp đồng bộ giữa NH,
khách hàng và Nhà nước.
Với vai trò đặc biệt quan trọng đó NHNN và MB - Chi nhánh Huế nên có các
biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạt động này, làm cho hoạt động CVTD có thể mở
rộng nhưng vẫn đảm bảo an toàn và chất lượng cao.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Nhà nước
Cần hoàn thiện quy định về các thủ tục pháp lý cũng như các quy trình nghiệp
vụ và dịch vụ ngân hàng. Việc hoàn thiện môi trường pháp lý là rất cần thiết. Các Luật
Naâng cao chaát löôïng hoaït ñoäng cho vay tieâu duøng taïi MB – Chi
nhaùnh Hueá
Sinh viên thực hiện: Chaâu Thò Caåm Nhung
Trang 81
không được chồng chéo lên nhau mà phải vừa đảm bảo tính dân chủ vừa phải kích
thích cho tất cả các hoạt động đều phát triển và đi vào khuôn phép.
Các quy định cụ thể của Nhà nước về Ngân hàng bán lẻ hiện nay chưa đầy đủ,
nhiều quy định không đầy đủ và không thích hợp. Điều này đòi hỏi phải sớm điều
chỉnh, tiến tới hoàn thiện môi trường pháp lý đầy đủ, đồng bộ và thống nhất giữa các
loại hình dịch vụ.
Tạo điều kiện cho người dân có thể dễ dàng tiếp cận được với nguồn vốn của
NH bằng cách cải cách các thủ tục hành chính có liên quan đến quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu bất động sản và động sản, đăng ký giao dịch đảm bảo để hỗ trợ và phối
hợp tốt với các NH trong quá trình giải ngân, thu nợ để nâng cao hiệu quả vốn vay và
hạn chế rủi ro cho NH.
Một trong những nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động CVTD của các
NHTM là sự thiếu thông tin cần thiết, chính xác từ phía khách hàng do đó thành lập
một trung tâm tín dụng cá nhân là việc rất cần thiết để cung cấp các thông tin tín dụng
thiết thực và hữu ích cho các NHTM.
2.2. Đối với MB - Hội sở chính
Cần thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng trong việc thẩm định khách hàng, thẩm định giá trị
tài sản đảm bảo. Từ đó giúp Chi nhánh đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt
động cho vay.
Hội sở chính cần xây dựng chiến lược tiếp thị khách hàng phù hợp đối với từng
thời kỳ, tăng cường tổ chức tiếp thị tổng thể từ Hội sở chính đến các chi nhánh trên cơ
sở phát huy tối đa lợi thế về nguồn lực của NH. Cần thường xuyên tổ chức các buổi
hội thảo, diễn đàn... nhằm giới thiệu các sản phẩm mới của NH đến với khách hàng.
Cần tăng cường mở rộng quan hệ đại lý với các NH khác trong và ngoài hệ
thống cũng như với các Ngân hàng nước ngoài nhằm tạo thuận lợi cho Chi nhánh
trong việc thực hiện các giao dịch về ngoại tệ, đồng thời mang lại tối đa tiện ích cho
khách hàng, giúp khách hàng cảm thấy hài lòng nhất về Ngân hàng.
Qua nghiên cứu đề tài, do thời gian và năng lực còn hạn chế nên sẽ không tránh
khỏi những sai sót trong việc đưa ra và làm rõ các nguyên nhân, tồn tại, khó khăn cũng
như đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại trên.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn Cô giáo Th.S Lê Thị Phương Thanh cùng
toàn thể cán bộ MB – Chi nhánh Huế đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn này.
DANH MUÏC TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Nguyễn Đăng Dờn & cộng sự (2001), Tiền tệ Ngân hàng, Nhà xuất bản Thành
phố Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Minh Kiều (2006), Nghiệp vụ Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê Hà
Nội,TP Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mùi & cộng sự (2005), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản Tài chính, Hà Nội.
4. Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học kinh tế
quốc dân Hà Nội, TP Hà Nội.
5. Hoàng Xuân Bích Loan (2008), Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân
hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh TP HCM, Luận văn thạc sỹ
khoa họ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP HCM.
6. Mai Quang Minh ( 2007), Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Huế.
7. Trần Thị Khôi Nguyên (2008), Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng Công thương Thừa Thiên Huế.
8. Website NHNN: www.sbv.gov.vn, Các văn bản Pháp luật liên quan tới tín dụng:
QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN, QĐ 18/2007/QĐ-NHNN...
9. Một số các Website khác: www.mbbank.com, www.vayvonnganhang.com,
www.diaoconline.vn, www.doanhnhan360.com.
10. Một số đường link cụ thể:
...
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Số phiếu.
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Quý khách!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế, đang tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng
TMCP Quân đội Huế”. Mong Quý khách dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi
dưới đây để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi cam kết mọi thông tin Quý
khách cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hỗ trợ
của Quý khách.
------------ ------------
1.Quý khách biết đến sản phẩm cho vay tiêu dùng của Chi nhánh ngân hàng
Quân Đội Huế (MB Huế) thông qua hình thức nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
Bạn bè, người thân Báo chí, truyền hình
Nhân viên tín dụng Khác (xin nêu rõ) .
2.Quý khách sử dụng vốn vay dùng để làm gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
Mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất Đi du học
Mua sắm phương tiện đi lại Đi du lịch
Khác (xin nêu rõ) .
3. Số lần sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của Quý khách tại MB Huế là bao
nhiêu lần?
1 lần Từ 2 đến 3 lần Trên 3 lần
4. Quý khách vui lòng cho biết mức độ đồng ý của quý khách đối với các phát
biểu dưới đây về chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại MB Huế:
Đối với mỗi phát biểu Quý khách vui lòng đánh dấu × vào ô thích hợp theo quy
ước sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý
A. Về độ tin cậy
Tiêu chí
Mức độ đồng ý
11 22 33 44 55
1. Ngân hàng thực hiện dịch vụ cho vay tiêu dùng đúng
như các cam kết.
2. Nhân viên tín dụng có trách nhiệm với khách hàng.
3. Nhân viên tín dụng ngân hàng thực hiện giao dịch
chính xác, không sai sót.
4. Nhân viên tín dụng ngân hàng nhiệt tình, thân thiện
với khách hàng.
5. Nhân viên tín dụng bảo mật thông tin của khách
hàng tốt.
B. Hiệu quả phục vụ
Tiêu chí
Mức độ đồng ý
11 22 33 44 55
1. Ngân hàng đáp ứng kịp thời và đầy đủ số tiền vay
của khách hàng.
2. Nhân viên tín dụng ngân hàng xử lý thủ tục vay
vốn của khách hàng một cách nhanh chóng.
3. Nhân viên tín dụng ngân hàng giải đáp các thắc
mắc của khách hàng một cách tận tình.
4. Nhân viên tín dụng ngân hàng có hiểu biết tốt về
sản phẩm và các dịch vụ cung cấp.
5.Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ khách
hàng 24/24.
C. Cơ sở vật chất
Tiêu chí
Mức độ đồng ý
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
1. Ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận
tiện.
2. Ngân hàng có cơ sở vật chất, trang thiết
bị và máy móc hiện đại.
3. Nhà xe của ngân hàng rất thuận tiện.
4. Ngân hàng bài trí quầy giao dịch, các
bảng biểu và kệ tài liệu rất khoa học và tiện lợi.
D. Sự đảm bảo
Tiêu chí
Mức độ đồng ý
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
1. Quy trình, thủ tục vay vốn đơn giản, rõ
ràng, thuận tiện cho khách hàng.
2. Điều kiện cho vay hợp lý.
3. Thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng.
4. Nhân viên ngân hàng cung cấp đầy đủ
các thông tin dịch vụ cho vay tiêu dùng cho khách
hàng.
E. Thái độ của nhân viên
Tiêu chí
Mức độ đồng ý
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
1. Nhân viên ngân hàng luôn quan tâm đến
nhu cầu và mục đích sử dụng vốn của từng khách
hàng.
2. Khách hàng không phải chờ lâu để được
phục vụ.
3. Nhân viên ngân hàng tiếp đón niềm nở
khi khách hàng đến giao dịch.
4. Nhân viên tín dụng ngân hàng trông rất
chuyên nghiệp và ăn mặc lịch sự.
(Chú ý: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất
đồng ý)
5. Nhìn chung, quý khách cảm thấy hài lòng như thế nào đối với chất lượng
hoạt động cho vay tiêu dùng của MB Huế?
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường
Hài lòng Rất hài lòng
6. Quý khách có sẵn sàng tìm đến MB Huế khi có nhu cầu vay vốn trong thời
gian tới không?
Có Không Chưa biết
7. Theo Quý khách làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng
của MB Huế một cách có hiệu quả ?
Đơn giản hóa thủ tục và hồ sơ vay vốn
Có những chính sách để duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Có những chính sách lãi suất hợp lý
Không ngừng tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng
Khác (xin nêu rõ)
* Quý khách vui lòng cho biết các thông tin cá nhân sau:
- Giới tính: Nam Nữ
- Nhóm tuổi: Từ 22 – 40 tuổi Từ 41 – 55 tuổi Trên 55 tuổi
- Nghề nghiệp:
Cán bộ, CNVC Kinh doanh, buôn bán nhỏ
Công nhân/Nông dân Khác(xin nêu rõ).....................
- Mức thu nhập trung bình hàng tháng ( triệu đồng):
2 – 4 triệu 4 - 6 triệu > 6 triệu
- Số điện thoại:.
RẤT CÁM ƠN SỰ HỖ TRỢ CỦA QUÝ KHÁCH !
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1. Thông tin chung về khách hàng
Statistics
gioi tinh nhom tuoi nghe nghiep thu nhap
N
Valid 120 116 120 120
Missing 0 4 0 0
Frequency Table
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
nam 72 60.0 60.0 60.0
nu 48 40.0 40.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
nhom tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
tu 22 den 40 tuoi 73 60.8 62.9 62.9
tu 41 den 55 tuoi 39 32.5 33.6 96.6
tren 55 tuoi 4 3.3 3.4 100.0
Total 116 96.7 100.0
Missing khong tra loi 4 3.3
Total 120 100.0
nghe nghiep
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
can bo, CNVC 54 45.0 45.0 45.0
kinh doanh, buon ban
nho
54 45.0 45.0 90.0
cong nhan, nong dan 12 10.0 10.0 100.0
Total 120 100.0 100.0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
tu 2 den 4 trieu 49 40.8 40.8 40.8
tu 4 den 6 trieu 60 50.0 50.0 90.8
tren 6 trieu 11 9.2 9.2 100.0
Total 120 100.0 100.0
Statistics
so lan su dung dich vu cho vay tieu dung
N
Valid 120
Missing 0
so lan su dung dich vu cho vay tieu dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
1 lan 20 16.7 16.7 16.7
tu 2 den 3 lan 19 15.8 15.8 32.5
tren 3 lan 81 67.5 67.5 100.0
Total 120 100.0 100.0
$bienghep Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
gha
biet qua ban be, nguoi than 117 96.7% 97.5%
biet qua bao chi, truyen hinh 1 .8% .8%
biet qua nhan vien tin dung 3 2.5% 2.5%
Total 121 100.0% 100.8%
$bienghep1 Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
gh1a
su dung von vay de mua, xay dung,
sua chua nha, dat
36 30.0% 30.0%
su dung von vay de mua sam
phuong tien di lai
68 56.7% 56.7%
su dung von vay de di du lich 1 .8% .8%
su dung von vay de nham muc dich
khac
15 12.5% 12.5%
Total 120 100.0% 100.0%
2. Kiểm định Cronbach’s Alpha
2.1 Đối với biến “Độ tin cậy”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.823 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
ngan hang thuc hien dich vu cho
vay tieu dung dung nhu cac cam
ket
4.0917 .54996 120
nhan vien tin dung co trach
nhiem voi khach hang
4.3667 .64734 120
nhan vien tin dung ngan hang
thuc hien giao dich chinh xac,
khong sai sot
4.0333 .93425 120
nhan vien tin dung ngan hang
nhiet tinh, than thien voi khach
hang
4.3500 .68169 120
nhan vien tin dung bao mat
thong tin cua khach hang tot
3.5083 .66099 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ngan hang thuc hien dich
vu cho vay tieu dung
dung nhu cac cam ket
16.2583 5.286 .679 .780
nhan vien tin dung co
trach nhiem voi khach
hang
15.9833 4.571 .836 .728
nhan vien tin dung ngan
hang thuc hien giao dich
chinh xac, khong sai sot
16.3167 3.596 .800 .732
nhan vien tin dung ngan
hang nhiet tinh, than
thien voi khach hang
16.0000 5.529 .409 .844
nhan vien tin dung bao
mat thong tin cua khach
hang tot
16.8417 5.429 .467 .828
2.2 Đối với biến “Hiệu quả phục vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.771 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
ngan hang dap ung kip thoi va day
du so tien vay cua khach hang
3.8583 .61214 120
nhan vien tin dung ngan hang xu ly
thu tuc vay von cua khach hang mot
cach nhanh chong
3.6917 .90559 120
nhan vien tin dung ngan hang giai
dap cac thac mac cua khach hang
mot cach tan tinh
4.2750 .67317 120
nhan vien tun dung ngan hang co
hieu biet tot ve san pham va dich vu
cung cap
4.2250 .67938 120
ngan hang co duong day nong phuc
vu khach hang 24/24
3.1083 .51524 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ngan hang dap ung kip
thoi va day du so tien
vay cua khach hang
15.3000 4.985 .308 .798
nhan vien tin dung ngan
hang xu ly thu tuc vay
von cua khach hang mot
cach nhanh chong
15.4667 2.923 .794 .624
nhan vien tin dung ngan
hang giai dap cac thac
mac cua khach hang mot
cach tan tinh
14.8833 4.037 .633 .699
nhan vien tun dung ngan
hang co hieu biet tot ve
san pham va dich vu
cung cap
14.9333 4.315 .505 .742
ngan hang co duong day
nong phuc vu khach
hang 24/24
16.0500 4.720 .543 .737
2.3 Đối với biến “Cơ sở vật chất”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.761 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
ngan hang co dia diem giao dich
thuan tien
3.8500 .60321 120
ngan hang co co so vat chat, trang
thiet bi va may moc hien dai
3.8083 .43571 120
nha xe cua ngan hang rat thuan tien 3.3667 .81924 120
ngan hang bai tri quay giao dich, cac
bang bieu va ke tai lieu rat khoa hoc
va tien loi
3.7167 .61060 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ngan hang co dia diem
giao dich thuan tien
10.8917 2.265 .602 .683
ngan hang co co so vat
chat, trang thiet bi va
may moc hien dai
10.9333 2.802 .501 .746
Nha xe cua ngan hang
rat thuan tien
11.3750 1.648 .667 .657
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ngan hang co dia diem
giao dich thuan tien
10.8917 2.265 .602 .683
ngan hang co co so vat
chat, trang thiet bi va
may moc hien dai
10.9333 2.802 .501 .746
Nha xe cua ngan hang
rat thuan tien
11.3750 1.648 .667 .657
ngan hang bai tri quay
giao dich, cac bang bieu
va ke tai lieu rat khoa
hoc va tien loi
11.0250 2.327 .549 .710
2.4 Đối với biến “Sự đảm bảo”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.830 4
Item Statistics
Mean Std.
Deviation
N
quy trinh, thu tuc vay von don gian, ro rang,
thuan tien cho khach hang 3.7917 .67233 120
dieu kien cho vay hop ly 3.5417 .57826 120
thoi gian xet duyet ho so nhanh chong 3.1917 .66479 120
nhan vien ngan hang cung cap day du cac
thong tin dich vu cho vay tieu dung cho
khach hàng
4.0500 .60599 120
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Quy trinh, thu tuc vay
von don gian, ro rang,
thuan tien cho khach
hang
10.7833 2.507 .597 .816
Dieu kien cho vay hop
ly
11.0333 2.621 .681 .778
Thoi gian xet duyet ho
so nhanh chong
11.3833 2.255 .768 .733
nhan vien ngan hang
cung cap day du cac
thong tin dich vu cho
vay tieu dung cho
khach hàng
10.5250 2.672 .601 .810
2.5 Đối với biến “Thái độ của nhân viên”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.896 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
nhan vien ngan hang cung luon
quan tam den nhu cau va muc dich
su dung von cua tung khach hang
4.3529 .63230 119
khach hang khong phai cho lau de
duoc phuc vu
3.8571 .86637 119
nhan vien ngan hang tiep don niem
no khi khach hang den giao dich
4.5882 .49423 119
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
nhan vien ngan hang cung luon
quan tam den nhu cau va muc dich
su dung von cua tung khach hang
4.3529 .63230 119
khach hang khong phai cho lau de
duoc phuc vu
3.8571 .86637 119
nhan vien ngan hang tiep don niem
no khi khach hang den giao dich
4.5882 .49423 119
nhan vien tin dung ngan hang
trong rat chuyen nghiep va an mac
lich su
4.3529 .64556 119
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
nhan vien ngan hang cung
luon quan tam den nhu cau
va muc dich su dung von cua
tung khach hang
12.7983 3.281 .803 .855
khach hang khong phai cho
lau de duoc phuc vu
13.2941 2.531 .812 .871
nhan vien ngan hang tiep don
niem no khi khach hang den
giao dich
12.5630 3.824 .750 .885
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
nhan vien ngan hang cung
luon quan tam den nhu cau
va muc dich su dung von cua
tung khach hang
12.7983 3.281 .803 .855
khach hang khong phai cho
lau de duoc phuc vu
13.2941 2.531 .812 .871
nhan vien ngan hang tiep don
niem no khi khach hang den
giao dich
12.5630 3.824 .750 .885
nhan vien tin dung ngan hang
trong rat chuyen nghiep va an
mac lich su
12.7983 3.213 .816 .849
3. Kiểm định One-Sample T Test
3.1 Đối với biến “Độ tin cậy”
One-Sample Statistics
N
Me
an
Std.
Deviation
Std.
Error Mean
ngan hang thuc hien dich vu
cho vay tieu dung dung nhu
cac cam ket
120 4.0917 .54996 .05020
nhan vien tin dung co trach
nhiem voi khach hang
120 4.3667 .64734 .05909
nhan vien tin dung ngan
hang thuc hien giao dich
chinh xac, khong sai sot
120 4.0333 .93425 .08529
nhan vien tin dung ngan
hang nhiet tinh, than thien
voi khach hang
120 4.3500 .68169 .06223
nhan vien tin dung bao mat
thong tin cua khach hang tot
120 3.5083 .66099 .06034
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig.
(2-
tailed
)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ngan hang thuc hien dich vu
cho vay tieu dung dung nhu
cac cam ket
21.745 119 .000 1.09167 .9923 1.1911
nhan vien tin dung co trach
nhiem voi khach hang
23.127 119 .000 1.36667 1.2497 1.4837
nhan vien tin dung ngan
hang thuc hien giao dich
chinh xac, khong sai sot
12.116 119 .000 1.03333 .8645 1.2022
nhan vien tin dung ngan
hang nhiet tinh, than thien
voi khach hang
21.694 119 .000 1.35000 1.2268 1.4732
nhan vien tin dung bao mat
thong tin cua khach hang tot
8.425 119 .000 .50833 .3889 .6278
3.2 Đối với biến “Hiệu quả phục vụ”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ngan hang dap ung kip thoi va
day du so tien vay cua khach
hang
120 3.8583 .61214 .05588
nhan vien tin dung ngan hang
xu ly thu tuc vay von cua khach
hang mot cach nhanh chong
120 3.6917 .90559 .08267
nhan vien tin dung ngan hang
giai dap cac thac mac cua khach
hang mot cach tan tinh
120 4.2750 .67317 .06145
nhan vien tun dung ngan hang
co hieu biet tot ve san pham va
dich vu cung cap
120 4.2250 .67938 .06202
ngan hang co duong day nong
phuc vu khach hang 24/24
120 3.1083 .51524 .04704
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig.
(2-
tailed
)
Mean
Differenc
e
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ngan hang dap ung kip thoi va day
du so tien vay cua khach hang
15.360 119 .000 .85833 .7477 .9690
nhan vien tin dung ngan hang xu ly
thu tuc vay von cua khach hang
mot cach nhanh chong
8.367 119 .000 .69167 .5280 .8554
nhan vien tin dung ngan hang giai
dap cac thac mac cua khach hang
mot cach tan tinh
20.748 119 .000 1.27500 1.1533 1.3967
nhan vien tun dung ngan hang co
hieu biet tot ve san pham va dich
vu cung cap
19.752 119 .000 1.22500 1.1022 1.3478
ngan hang co duong day nong
phuc vu khach hang 24/24
2.303 119 .023 .10833 .0152 .2015
3.3 Đối với biến “Cơ sở vật chất”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
ngan hang co dia diem giao dich
thuan tien
120 3.8500 .60321 .05507
ngan hang co co so vat chat,
trang thiet bi va may moc hien
dai
120 3.8083 .43571 .03977
Nha xe cua ngan hang rat thuan
tien
120 3.3667 .81924 .07479
ngan hang bai tri quay giao dich,
cac bang bieu va ke tai lieu rat
khoa hoc va tien loi
120 3.7167 .61060 .05574
3.4 Đối với biến “Sự đảm bảo”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
quy trinh, thu tuc vay von
don gian, ro rang, thuan
tien cho khach hang
120 3.7917 .67233 .06138
dieu kien cho vay hop ly 120 3.5417 .57826 .05279
thoi gian xet duyet ho so
nhanh chong
120 3.1917 .66479 .06069
nhan vien ngan hang cung
cap day du cac thong tin
dich vu cho vay tieu dung
cho khach hàng
120 4.0500 .60599 .05532
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
quy trinh, thu tuc vay von
don gian, ro rang, thuan tien
cho khach hang
12.899 119 .000 .79167 .6701 .9132
dieu kien cho vay hop ly 10.261 119 .000 .54167 .4371 .6462
thoi gian xet duyet ho so
nhanh chong
3.158 119 .002 .19167 .0715 .3118
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
quy trinh, thu tuc vay von
don gian, ro rang, thuan tien
cho khach hang
12.899 119 .000 .79167 .6701 .9132
dieu kien cho vay hop ly 10.261 119 .000 .54167 .4371 .6462
thoi gian xet duyet ho so
nhanh chong
3.158 119 .002 .19167 .0715 .3118
nhan vien ngan hang cung
cap day du cac thong tin dich
vu cho vay tieu dung cho
khach hàng
18.981 119 .000 1.05000 .9405 1.1595
3.5 Đối với biến “Thái độ của nhân viên”
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhan vien ngan hang cung
luon quan tam den nhu cau
va muc dich su dung von
cua tung khach hang
120 4.3500 .63046 .05755
khach hang khong phai cho
lau de duoc phuc vu
119 3.8571 .86637 .07942
nhan vien ngan hang tiep
don niem no khi khach
hang den giao dich
120 4.5833 .49507 .04519
nhan vien tin dung ngan
hang trong rat chuyen
nghiep va an mac lich su
120 4.3500 .64365 .05876
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
nhan vien ngan hang cung luon
quan tam den nhu cau va muc dich
su dung von cua tung khach hang
23.457 119 .000 1.35000 1.2360 1.4640
khach hang khong phai cho lau de
duoc phuc vu
10.792 118 .000 .85714 .6999 1.0144
nhan vien ngan hang tiep don niem
no khi khach hang den giao dich
35.034 119 .000 1.58333 1.4938 1.6728
nhan vien tin dung ngan hang
trong rat chuyen nghiep va an mac
lich su
22.976 119 .000 1.35000 1.2337 1.4663
3.6 Đối với sự hài lòng chung của khách hàng
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
hai long voi hoat
dong cho vay tieu
dung
120 4.0333 .48391 .04418
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
hai long voi hoat dong cho
vay tieu dung
.755 119 .452 .03333 -.0541 .1208
4. Kiểm định Crosstabs
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
hai long voi hoat dong
cho vay tieu dung *
san sang tim den MB
khi co nhu cau
120 100.0% 0 .0% 120 100.0%
hai long voi hoat dong cho vay tieu dung * san sang tim den MB khi co nhu
cau Crosstabulation
Count
san sang tim den MB khi co
nhu cau Total
có không chua biet
hai long voi hoat dong
cho vay tieu dung
binh thuong 0 1 11 12
hai long 84 0 8 92
rat hai long 16 0 0 16
Total 100 1 19 120
5. Kiểm tra phân phối chuẩn
5.1 Thang đo “Về độ tin cậy”
Ngân hàng
thực hiện
dịch vụ cho
vay tiêu
dùng đúng
như các
cam kết
Nhân viên
tín dụng
có trách
nhiệm với
khách
hàng
Nhân viên
tín dụng
ngân hàng
thực hiện
giao dịch
chính xác,
không sai
sót
Nhân viên
tín dụng
ngân hàng
nhiệt tình,
thân thiện
với khách
hàng
Nhân viên
tín dụng
bảo mật
thông tin
của khách
hàng tốt
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0 0
Skewness .052 -.528 -.696 -.734 .945
Std. Error of
Skewness .221 .221 .221 .221 .221
Kurtosis .286 -.651 -.384 .101 -.234
Std. Error of
Kurtosis .438 .438 .438 .438 .438
5.2 Thang đo “Hiệu quả phục vụ”
Ngân hàng
đáp ứng kịp
thời và đầy
đủ số tiền
vay của
khách hàng
Nhân viên
tín dụng
ngân hàng
xử lý thủ
tục vay vốn
của khách
hàng một
cách nhanh
chóng
Nhân viên
tín dụng
ngân hàng
giải đáp các
thắc mắc
của khách
hàng một
cách tận
tình
Nhân viên
tín dụng
ngân hàng
có hiểu biết
tốt về sản
phẩm và
các dịch vụ
cung cấp
Ngân
hàng có
đường
dây nóng
phục vụ
khách
hàng
24/24
N
Valid 120 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0 0
Skewness .085 -.244 -.392 -.312 .161
Std. Error of
Skewness
.221 .221 .221 .221 .221
Kurtosis -.378 -.369 -.786 -.824 .640
Std. Error of
Kurtosis
.438 .438 .438 .438 .438
5.3 Thang đo “Cơ sở vật chất”
Ngân hàng
có địa điểm
giao dịch
thuận tiện
Ngân hàng có
cơ sở vật
chất, trang
thiết bị và
máy móc hiện
đại
Nhà xa của
ngân hàng rất
thuận tiện
Ngân hàng
bài trí quầy
giao dịch, các
bảng biểu và
kệ tài liệu rất
khoa học và
tiện lợi
N
Valid 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0
Skewness -.394 -2.187 -.680 .242
Std. Error of Skewness .221 .221 .221 .221
Kurtosis .796 4.189 -1.005 -.587
Std. Error of Kurtosis .438 .438 .438 .438
5.4 Thang đo “Sự đảm bảo”
Quy trình,
thủ tục vay
vốn đơn
giản, rõ
ràng, thuận
tiện cho
khách hàng
Điều kiện
cho vay
hợp lý
Thời gian xét
duyệt hồ sơ
nhanh chóng
Nhân viên
ngân hàng
cung cấp đầy
đủ các thông
tin dịch vụ
cho vay tiêu
dùng cho
khách hàng
N
Valid 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0
Skewness -.402 .233 .288 -.022
Std. Error of Skewness .221 .221 .221 .221
Kurtosis 1.458 -.610 1.341 -.229
Std. Error of Kurtosis .438 .438 .438 .438
5.5 Thang đo “Sự cảm thông”
Nhân viên ngân
hàng luôn quan
tâm đến nhu cầu
và mục đích sử
dụng vốn của
từng khách hàng
Khách hàng
không phải
chờ lâu để
được phục vụ
Nhân viên
ngân hàng
tiếp đón niềm
nở khi khách
hàng đến giao
dịch
Nhân viên tín
dụng ngân
hàng trông rất
chuyên
nghiệp và ăn
mặc lịch sự
N
Valid 120 120 120 120
Missing 0 0 0 0
Skewness -.437 -.831 -.342 -.478
Std. Error of
Skewness
.221 .222 .221 .221
Kurtosis -.651 .662 -1.915 -.665
Std. Error of
Kurtosis
.438 .440 .438 .438
6. Thống kê khác
Case Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
$bienghepa 110 91.7% 10 8.3% 120 100.0%
$bienghep Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
bga
don gian hoa thu tuc va ho so vay von 40 23.5% 36.4%
co nhung chinh sach de duy tri moi quan he lau
dai voi khach hang
60 35.3% 54.5%
co nhung chinh sach lai suat hop ly 44 25.9% 40.0%
khong ngung tim kiem khach hang tiem nang 3 1.8% 2.7%
dao tao nang cao chat luong doi ngu nhan vien
ngan hang
23 13.5% 20.9%
Total 170 100.0% 154.5%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_hoat_dong_cho_vay_tieu_dung_tai_4356.pdf