1) Tìm hiểu các kiến thức chung về nhám bề mặt, sự ảnh hưởng
của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt, các phương pháp kiểm tra, đánh
giá nhám bề mặt, lý thuyết cơ sở công nghệ gia công CNC, từ đó lựa
chọn mô hình thực nghiệm xác định ảnh hưởng của chế độ cắt đến
nhám bềmặt với các biến độc lập (S, t).
2) Qua phương pháp thực nghiệm, xây dựng được phương trình
mô tả ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt khi phay bằng
dao phay ngón thép gió HSS-Eco8. Nêu được mối quan hệ ảnh
hưởng của chế độ cắt (S, t) tới độ nhám bề mặt.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 8539 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt khi gia công trên máy phay CNC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯƠNG THỊ NGỌC THƯ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ CẮT ĐẾN
ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY
CNC
Chuyên ngành : Cơng nghệ chế tạo máy
Mã ngành : 60.52.04
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
2
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đinh Minh Diệm
Phản biện 1: PGS. TS: Nguyễn Văn Yến
Phản biện 2: PGS. TS: Lê Viết Ngưu
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Viện Cơng nghệ Cơ
khí và Tự động hĩa, Trường Đại học Bách khoa - Đại học
Đà Nẵng vào ngày 29 tháng 08 năm 2011.
Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
3
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của tiến bộ khoa học
kỹ thuật là tự động hĩa sản xuất. Phương thức cao của tự động hĩa
sản xuất là sản xuất linh hoạt. Trong dây chuyền sản xuất linh hoạt
thì máy điều khiển số CNC đĩng một vai trị rất quan trọng. Sử dụng
máy cơng cụ điều khiển số CNC cho phép giảm khối lượng gia cơng
chi tiết, nâng cao độ chính xác gia cơng và hiệu quả kinh tế, đồng
thời cũng rút ngắn được chu kì sản xuất. Chính vì vậy, hiện nay ở
nước ta và nhiều nước trên thế giới đã và đang ứng dụng rộng rãi các
máy điều khiển số vào lĩnh vực cơ khí chế tạo để chế tạo các chi tiết
cơ khí, đặc biệt là các chi tiết yêu cầu độ chính xác cao và đảm bảo
được chất lượng bề mặt.
Thực tế cho thấy chất lượng của bề mặt gia cơng của chi tiết
khơng chỉ phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu, mà cịn phụ
thuộc vào trạng thái của lớp bề mặt, các chi tiết được chế tạo từ một
loại vật liệu như nhau nhưng theo các phương pháp cơng nghệ và chế
độ cắt khác nhau sẽ cĩ tính chất của lớp bề mặt khác nhau. Và độ
nhám bề mặt là một trong các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng bề mặt
đặc trưng cho tính chất hình học của bề mặt gia cơng. Tính đến nay,
ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt chi tiết gia cơng trên
các máy vạn năng đã cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu và đã được đúc
kết thành sách, giáo trình, các sổ tay tra cứu… Nhưng dưới sự phát
triển khơng ngừng của khoa học kỹ thuật về tự động hĩa trong sản
xuất, để giải quyết vấn đề về cơng nghệ, khi gia cơng trên máy CNC,
4
một trong những yêu cầu quan trọng được đặt ra là chế độ cắt cần
được chú trọng, tính tốn và lựa chọn một cách hợp lý khi gia cơng
để đảm bảo tăng năng suất, nâng cao chất lượng bề mặt, độ chính xác
của chi tiết… Vấn đề này hiện nay vẫn cịn ít cơng trình nghiên cứu
và chưa được phổ biến rộng nên việc khảo sát nĩ là hết sức cần thiết,
giúp cho việc sử dụng máy CNC đạt hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những nhu cầu như vậy, người nghiên cứu chọn đề
tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt
khi gia cơng trên máy phay CNC”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực nghiệm xác định quy luật ảnh hưởng của chế độ
cắt đến độ nhám bề mặt gia cơng khi phay tinh trên máy CNC.
3. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
+ Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời của 2
yếu tố (S, t) của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt khi gia cơng nhơm
6061 trên máy phay CNC MILL 155 tại Viện cơng nghệ Cơ khí và
Tự động hĩa - trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, bằng dao phay
ngĩn thép giĩ, trong điều kiện khơng cĩ bơi trơn làm nguội.
+ Nội dung nghiên cứu:
- Tìm hiểu về máy phay CNC MILL 155 tại viện
CNCK&TĐH.
- Nghiên cứu lý thuyết cơ sở cắt gọt kim loại và lý thuyết
nhám bề mặt.
- Nghiên cứu cơ sở cơng nghệ gia cơng trên máy CNC.
- Xây dựng phương trình mơ tả ảnh hưởng của chế độ cắt đến
độ nhám bề mặt khi phay.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5
Đề tài nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp kết hợp giữa
lý thuyết và thực nghiệm.
- Nghiên cứu lý thuyết cơ sở cắt gọt kim loại, cơ sở kỹ thuật
CNC và lý thuyết nhám bề mặt.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt
khi phay bằng dao phay ngĩn trên máy phay CNC thơng qua đo đạc
và xử lý số liệu thực nghiệm
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Ứng dụng cơng nghệ tự động gia cơng sản phẩm cơ khí đạt các
cấp độ bĩng theo yêu cầu, gĩp phần nâng cao chất lượng bề mặt sản
phẩm.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
- Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3
chương :
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ CHẤT
LƯỢNG BỀ MẶT GIA CƠNG
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ CƠNG NGHỆ GIA CƠNG TRÊN
MÁY CNC
- CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ ẢNH
HƯỞNG CHẾ ĐỘ CẮT ĐẾN ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI
PHAY.
6
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ CẮT GỌT KIM LOẠI
VÀ CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT GIA CƠNG
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẮT GỌT
1.1.1. Chuyển động cơ bản khi cắt gọt
Những chuyển động tương đối nhằm hình thành bề mặt gia
cơng gọi là chuyển động cắt gọt, bao gồm 2 loại:
- Chuyển động chính: n (vg/ph) , v (m/ph)
- Các chuyển động phụ: s (mm/vong hoặc mm/răng), t (mm)
1.1.2. Bề mặt được hình thành trên chi tiết trong quá trình
cắt
Bất kỳ phương pháp gia cơng nào, quá trình hớt bỏ dần lớp
lượng dư gia cơng cơ (quá trình cắt) đều hình thành trên chi tiết ba bề
mặt cĩ đặc điểm khác nhau: Mặt sẽ gia cơng, mặt đang gia cơng, mặt
đã gia cơng
1.1.3. Dụng cụ cắt gọt
1.1.3.1. Kết cấu của dụng cụ cắt kim loại
Mặt đã gia cơng
Mặt sẽ gia cơng
Mặt đang gia cơng n
s
Phoi
t
Hình 1.1: Bề mặt được hình thành trên chi tiết trong
quá trình cắt
Hình 1.2. Kết cấu của dao
a) b)
7
1.1.3.2. Thơng số hình học dao khi thiết kế
Để xác định vị trí các bề mặt và lưỡi cắt của dao, người ta
dùng các thơng số hình học: gĩc trước γ, gĩc sau α, gĩc sắc β, gĩc
cắt δ, gĩc trước phụ γ1, gĩc sau phụ α1, gĩc nghiêng chính ϕ, gĩc
nghiêng phụ ϕ1 và gĩc nâng λ (xem hình 1.3)
1.1.4. Sự hình thành phoi và các loại phoi
1.1.4.1. Sự hình thành phoi
- Sự tạo thành phoi chỉ phát sinh khi lực P đủ lớn để tạo ra
trong lớp cắt một ứng suất vượt quá giới hạn bền của vật liệu gia
cơng.
Hình 1.3: Các gĩc dao biểu diễn trên các mặt tiếp xúc
Hình 1.4: Miền tạo phoi
8
1.1.4.2. Các loại phoi
Tùy theo vật liệu gia cơng, thơng số hình học của dao và thơng
số cắt, phoi cắt ra cĩ thể cĩ nhiều dạng khác nhau: Phoi xếp, phoi
dây, phoi vụn
1.1.5. Vật liệu chế tạo dao cắt gọt
1.2. CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT GIA CƠNG
1.2.1. Khái niệm về chất lượng bề mặt gia cơng
Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt gia cơng
- Trạng thái của lớp bề mặt:
- Tính chất cơ lý của lớp bề mặt (độ cứng, biến cứng, ứng suất
dư, phản ứng hố học lớp bề mặt…).
1.2.2. Nhám bề mặt
1.2.2.1. Khái niệm
Như ta đã biết, bề mặt chi tiết sau khi gia cơng khơng bằng
phẳng một cách lí tưởng mà cĩ những nhấp nhơ. Tuy vậy, khơng phải
tồn bộ những nhấp nhơ trên bề mặt đều thuộc nhám bề mặt. Nhám
bề mặt là tập hợp những nhấp nhơ cĩ bước tương đơi nhỏ và được xét
trong giới hạn chiều dài chuẩn L (hình 1.5)
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt gia cơng được đo bằng sai lệch profin trung
bình cộng Ra và chiều cao nhấp nhơ Rz của lớp bề mặt.
Theo tiêu chuẩn nhà nước thì độ nhám bề mặt được chia làm 14
cấp ứng với các giá trị Ra và Rz. Độ nhám bề mặt thấp nhất (hay độ
nhẵn bĩng bề mặt cao nhất) ứng với cấp 14.
1.2.2.3. Ảnh hưởng của độ nhám đến khả năng làm việc
của chi tiết
9
Hình 1.5: Profin khuếch đại của bề mặt chi tiết
1) Ảnh hưởng đến tính chống mài mịn
2) Ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết
3) Ảnh hưởng đến tính chống ăn mịn hố học của lớp bề mặt
chi tiết
4) Ảnh hưởng đến độ chính xác mối lắp ghép
1.2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bĩng bề mặt
1) Các yếu tố ảnh hưởng mang tính chất hình học của chế độ
cắt và dao cắt.
2) Các yếu tố ảnh hưởng phụ thuộc vào biến dạng dẻo của kim
loại.
a) Sự ảnh hưởng của tốc độ cắt.
Khi cắt thép cacbon ở tốc độ cắt thấp độ nhám bề mặt thấp. Khi
tăng tốc độ cắt lên khoảng 15÷20 m/phút làm tăng độ nhám bề mặt
gia cơng do lẹo dao. Khi tốc độ cắt trong khoảng 30÷60 m/phút hoặc
lớn hơn, lẹo dao khơng hình thành nhám bề mặt gia cơng giảm
Độ nhấp nhơ bề mặt
Độ sĩng bề mặt
Độ nhám bề mặt
Mặt phẳng áp Rỗ vật liệu
Mặt phẳng cắt
10
b) Ảnh hưởng của lượng chạy dao: Để đảm bảo độ nhẵn bĩng
bề mặt và năng suất gia cơng nên chọn giá trị lượng chạy dao S trong
khoảng từ 0,05÷0,12 mm/vịng đối với thép cacbon.
c) Ảnh hưởng của chiều sâu cắt: Chiều sâu cắt nhìn chung
khơng cĩ ảnh hưởng đáng kể đến độ nhám bề mặt.
d) Ảnh hưởng của vật liệu gia cơng: Vật liệu dẻo và dai (thép ít
cacbon) dễ biến dạng dẻo sẽ làm cho độ nhám bề mặt tăng hơn so với
vật liệu cứng và giịn.
3. Ảnh hưởng của rung động của hệ thống cơng nghệ.
1.2.2.5. Phương pháp đạt độ bĩng bề mặt.
Cĩ thể chọn phương pháp gia cơng khác nhau với chế độ cắt S,
V, t hợp lý để tạo ra độ bĩng bề mặt theo yêu cầu.
1.2.2.6. Phương pháp đánh giá độ nhám bề mặt
1) Phương pháp quang học
2) Phương pháp đo độ nhám Ra, Rz, Rmax v.v..bằng máy đo
prơfin.
3) Phương pháp so sánh
11
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ CƠNG NGHỆ GIA CƠNG
TRÊN MÁY CNC
2.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KĨ THUẬT CNC
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC MÁY CƠNG CỤ CNC VÀ TỰ
ĐỘNG HĨA CỦA MÁY CNC
2.2.1. Đặc điểm của máy cơng cụ CNC hiện đại
2.2.1.1. Các máy tiện CNC
2.2.1.2. Các máy phay CNC
* Để đạt độ chính xác trong quá trình dịch chuyển, các cơ cấu
truyền động thường dùng vít me bi.
2.2.1.3. Thiết bị kẹp chi tiết
2.2.1.4. Thiết bị gá và thay dao
Bao gồm revolve (dùng trên máy tiện) và ổ chứa dao (dùng trên
máy phay). Trong ổ chứa dao, việc thay đổi dao diễn ra do một hệ
thống cần gạt gọi là cần thay dao thực hiện.
2.2.2. Đặc điểm tự động hĩa của máy NC – CNC
2.2.2.1. Tính tự động hĩa cao
2.2.2.2. Tính linh hoạt
2.2.2.3. Tính tập trung nguyên cơng cao
2.2.2.4. Tính chính xác đảm bảo chất lượng cao
2.2.2.5. Hiệu quả kinh tế – kỹ thuật cao
2.3. SO SÁNH MÁY CƠNG CỤ THƠNG THƯỜNG VỚI MÁY
CƠNG CỤ CNC
2.3.1. Cấu trúc
Máy cơng cụ CNC được thiết kế cơ bản giống như máy cơng cụ
thơng thường. Sự khác nhau thật sự là ở chỗ các bộ phận liên quan
đến tiến trình gia cơng của máy cơng cụ CNC được điều khiển bởi
máy tính.
12
2.3.2. Chức năng
So sánh những chức năng cơ bản giữa máy cơng cụ thơng
thường, máy cơng cụ NC và máy cơng cụ CNC.
2.3.3. Tính kinh tế
2.4. PHƯƠNG THỨC LẬP TRÌNH VÀ CÁC LỆNH CƠ BẢN
CỦA CHƯƠNG TRÌNH NC:
2.4.1. Phương thức lập trình NC
2.4.1.1. Lập trình trực tiếp
2.4.1.2. Lập trình tự động
2.4.2. Các lệnh cơ bản của chương trình
2.5. GIỚI THIỆU MÁY PHAY CNC MILL 155
2.5.1. Kết cấu chung của máy
Hinh 2.1: Kết câu chung của máy
13
2.5.2. Các thơng số kỹ thuật và khả năng cơng nghệ
2.5.2.1. Thơng số kỹ thuật
2.5.2.2. Khả năng cơng nghệ của máy: Máy cĩ khả năng
thực hiện gia cơng theo đường thẳng, cung trịn, theo ba chiều,
khoan, doa, cắt ren,… nhờ 3 trục X, Y, Z trong hộp chạy dao được điều
khiển độc lập.
2.5.3. Hệ tọa độ và các điểm chuẩn
2.5.3.1. Hệ toạ độ máy (hình 2.2)
1. Sĩng trượt bàn máy theo X/Z 9. Bể chứa chất làm mát
2. Vùng làm việc 10. Bơm chất làm mát
3. Đèn làm việc 11. Cơng tắc nguồn
4. Hệ thống cửa bảo vệ 12. Tủ điện
5. Ổ tích dao 13. Phím điều khển
6. Nút tắt khẩn cấp 14. Ngăn kéo phím máy tính
7. Khay hệ thống 15. Bệ máy
8. Hệ thống lặp
Hình 2.2: Hệ toạ độ của máy phay PC MILL155
14
2.5.3.2. Điểm chuẩn của máy
2.5.4. Giới hạn khơng gian làm việc của máy
Theo các phương X/Y/Z=300/200/200 (mm)
2.5.5. Cơ cấu cấp và thay thế dụng cụ cắt gọt
2.5.5.1. Các loại dụng cụ cắt
2.5.5.2. Bộ gá dụng cụ cắt
Bộ cán dao của máy cĩ 5 loại khác nhau: collet holder, shell end
mill arbor, miller support, tap holder and holder MT2.
2.5.5.3. Hệ thống chứa dao (hình 2.3)
2.5.6. Cơ cấu gá và kẹp phơi (hình 2.4)
Hình 2.3 : Trống dao
cho 10 dao
Hình 2.4: Cơ cấu kẹp
15
CHƯƠNG 3 - NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ
ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ CẮT ĐẾN ĐỘ NHÁM BỀ
MẶT KHI PHAY
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUI HOẠCH THỰC NGHIỆM
3.2.1. Khái niệm về qui hoạch thực nghiệm
Qui hoạch nghiệm là cách tổ chức sắp xếp và xử lý các thí
nghiệm và số liệu thực nghiệm sao cho người nghiên cứu nhanh
chĩng thu được kết quả với độ tin cậy đặt ra, với số lượng thí nghiệm
ít nhất trong điều kiện cho phép.
3.2.2. Thiết lập mơ hình thí nghiệm
Trong luận văn, người nghiên cứu chọn mơ hình quy hoạch thực
nghiệm là mơ hình quy hoạch quay Box – Hunter.
Trình tự các bước để xác lập mơ hình thống kê thực nghiệm như
sau:
1) Xác định hàm tốn học mơ tả mối quan hệ giữa các yếu tố
đầu vào và đầu ra
2) Xác định các thơng số mơ hình theo số liệu thực nghiệm
3) Kiểm tra sự tương thích của mơ hình
3.1.3. Quy hoạch quay cấp II (Quy hoạch Box – Hunter)
Trình tự xác định mối quan hệ thực nghiệm giữa các yếu tố theo
quy hoạch Box – Hunter như sau:
Xây dựng mơ tả tốn học
- Mơ tả tốn học của phương án quay cấp II cĩ dạng như sau:
Y = b0 + b1.X1 + … + bk.Xk + b12.X1.X2 + … + b11.X12 +
+…bkk*Xk2
trong đĩ, Xk là các biến mã hĩa từ các biến thực xk
16
- Tiến hành các thí nghiệm:
Các thí nghiệm được bố trí theo ma trận thực nghiệm với số
lượng các thí nghiệm phụ thuộc vào k yếu tố ảnh hưởng đầu vào. Số
thí nghiệm cần thực hiện N = 2k + 2.k + n0, trong đĩ :
2k : Số thí nghiệm ở nhân
2*k : Số thí nghiệm ở các điểm (*)
n0 : Số thí nghiệm ở nhân phương án, n0 phụ thuộc vào k.
Ứng với k = 2, n0 = 5, N=13
Giá trị các mức của biến thực như sau:
ax min
0 ; 1, 2,...,
2
m
j j
j
x x
x j k+= =
Với, 0 ax min, ,mj j jx x x :giá trị
của biến thực xj ở mức cơ bản (ở
tâm phương án); mức cao, thấp
(ở các điểm *, là điểm cách tâm
thực một khoảng bằng cánh tay
địn).
Dưới đây là sơ đồ mơ tả
phương án cấu trúc cĩ tâm 2 yếu
tố (hình 3.1)
Khoảng biến thiên của các biến thực:
ax min
; 1, 2,...,
2
m
j j
j
x x j kλ −= =
Hình 3.1-Sơ đồ cấu trúc cĩ tâm cấp II, k = 2
17
Mã hĩa các biến thực hành các biến khơng thứ nguyên:
ax 0
ax
j
min 0
min
0 0
0
; 1, 2,...,
m
j jm
j
j j
j
j j
j
j
x x
X
x x
X j kj
x x
X
λ
λ
λ
−
=
−
= =
−
=
Bảng 3.1- Ma trận thí nghiệm với k = 2
TT X0 X1 X2 X1 X2 X2 X22 Y
1 + + + + + + Y1
2 + - + - + + Y2
3 + + - - + + Y3
S
ố
t
h
í
n
g
h
i
ệ
m
ở
n
h
â
n
4 + - - + + + Y4
5 + +α 0 0 α2 0 Y5
6 + -α 0 0 α2 0 Y6
7 + 0 +α 0 0 α2 Y7
S
ố
t
h
í
n
g
h
i
ệ
m
ở
đ
i
ể
m
(
*
)
8 + 0 -α 0 0 α2 Y8
9 + 0 0 0 0 0 Y9
10 + 0 0 0 0 0 Y10
11 + 0 0 0 0 0 Y11
12 + 0 0 0 0 0 Y12
S
ố
t
h
í
n
g
h
i
ệ
m
ở
t
â
m
13 + 0 0 0 0 0 Y13
Xác định các hệ số trong phương trình mơ tả tốn học:
- Cơng thức tính tốn các hệ số b:
18
2
0 1 0 2
1 1 1
3
1
ij 4
1
2 2
5 6 7 0
1 1 1
. . . .
. .
. . .
. . . . . .
N k N
u u ju u
u j u
N
j ju u
u
N
iu ju u
u
k N N
jj ju u ju u u u
j u u
b a X Y a X Y
b a X Y
b a X X Y
b a X Y a X Y a X Y
= = =
=
=
= = =
= −
=
=
= + −
∑ ∑∑
∑
∑
∑ ∑∑ ∑
(i ≠ j = 1, 2,…, k; u = 1, 2,…, N)
trong đĩ, N: tổng số thí nghiệm của phương án
n0: số thí nghiệm ở nhân phương án, n0 ∈ k
a1 ÷ a7: các hằng số, phụ thuộc vào k, N, n0, α
Bảng 3.2- Giá trị các hằng số a
- Kiểm nghiệm sự cĩ nghĩa của các hệ số b:
Sau khi tính được giá trị của các hệ số b, cần phải kiểm
nghiệm ý nghĩa của chúng và loại bỏ những hệ số khơng cĩ nghĩa.
Nếu hệ số bjj bị loại ta tính lại hệ số cịn lại bằng phương pháp bình
phương nhỏ nhất.
Giá trị các hằng số
k N no α
a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7
2 13 5 1,414 0,2 0,1 0,125 0,25 0,1251 0,0187 0,1
3 20 6 1,682 0,1663 0,0568 0,0732 0,125 0,0625 0,0069 0,0568
4 31 7 2,000 0,1428 0,0357 0,0417 0,0625 0,0312 0,0037 0,0357
5 52 10 2,378 0,0988 0,0191 0,0231 0,0312 0,0156 0,0015 0,0191
6 91 15 2,828 0,0725 0,0098 0,0125 0,0156 0,0078 0,0005 0,0098
7 163 21 3,363 0,0396 0,0052 0,0066 0,0078 0,0030 0,0002 0,0052
19
Phương sai của các hệ số b:
0
ij
2 2
1
2 2
3
2 2
4
2 2
5 6
.
.
.
( ).
j
jj
b ts
b ts
b ts
b ts
S a S
S a S
S a S
S a a S
=
=
=
= +
trong đĩ, Sts là phương sai tái sinh tính theo các thí nghiệm ở tâm
phương án.
( )0 20 0
2 1
0 1
n
i
i
ts
y y
S
n
=
−
=
−
∑
Chuẩn Student được tính như sau:
j
j
tn
b
b
t
S
=
Nếu xảy ra bất đẳng thức: ttn > tb = t(P, f) thì hệ số bj cĩ nghĩa ứng
với mức ý nghĩa P và bậc tự do f = n0 - 1
Kiểm nghiệm sự hồi quy của phương trình thực
nghiệm
- Tính phương sai tương thích theo cơng thức sau:
* *
2 du ts
tt
tt
S SS f
−
=
Trong đĩ, *duS : tổng bình phương độ dư, tức là tổng bình phương
giữa hai hiệu của giá trị thực nghiệm và giá trị tính theo phương trình
hồi quy
20
$( )2*
1
N
du u u
u
S y y
=
= −∑
*
tsS : tổng bình phương độ lệch của các thí nghiệm ở tâm so
với giá trị trung bình ở tâm
( )0 2* 0 0
1
n
ts i
i
S y y
=
= −∑
ftt: độ tự do ứng với phương sai tương thích
ftt = N – L – (n0 – 1)
với L: số hệ số b cĩ nghĩa trong phương trình hồi quy
- Tính chuẩn Fisher theo cơng thức sau:
2
2
tt
tn
ts
SF
S
=
Tra bảng giá trị Fisher: Fb = F(P, f1 ,f2)
Với, P: mức ý nghĩa
f1: độ tự do tương thích, f1 = ftt, tính bằng cơng thức
f2: độ tự do tái sinh, f2 = n0 – 1
- So sánh giá trị Ftn và Fb:
Nếu Ftn < Fb: kết luận phương trình thực nghiệm hồi quy và
được sử dụng để tìm tối ưu. Nếu ngược lại, phương trình thực
nghiệm khơng hồi quy, cần phải thu hẹp khoảng biến thiên, thay đổi
mức của các yếu tố.
Đến đây, nếu phương trình thực nghiệm hồi quy thì tiến hành
trả về biến thực theo cơng thức:
0
j j
j
j
x x
X λ
−
=
để cĩ được phương trình hồi quy thực nghiệm biểu diễn mối quan hệ
giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra.
21
3.2. THỰC NGHIỆM KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG ĐỒNG
THỜI CỦA CÁC YẾU TỐ (S’ t) ĐẾN ĐỘ NHÁM BỀ MẶT
KHI GIA CƠNG BẰNG DAO PHAY NGĨN TRÊN MÁY
PHAY CNC
3.2.1. Điều kiện thực nghiệm
+ Loại máy : Emco Concept Mill 155 (xem hình 2.1)
+ Loại dao: Dao phay ngĩn HSS-Eco8
Bảng 3.3 Thơng số hình học của dao phay ngĩn HSS-Eco8
φ d1 l2 l2 φ d2 lA
15 40 100 16 52
+ Vật liệu gia cơng : Sử dụng hợp kim nhơm 6061
Bảng 3.4 : Thành phần hĩa học hợp kim nhơm 6061
SI FE CU MN MG CR ZN
0.4-0.8 0.7
0.15-
0.4
0.15 0.8-1.2
0.04-
0.35
0.25
+ Kích thước phơi : 50×50×50 mm
+ Dùng phương pháp phay mặt phẳng, cắt khơng cĩ dung dịch
trơn nguội.
+ Dụng cụ đo: Máy đơ độ nhám Surtronic Duo của hãng Taylor
Hobson (hình 3.4)
Hình 3.2: Dao phay ngĩn HSS-Eco8
22
+ Chế độ cắt dùng khi thực nghiệm
Vận tốc cắt khi gia cơng trên máy phay CNC ứng với vật liệu
làm dao và vật liệu gia cơng là V= 100,48 m/phút;
Chiều sâu cắt tinh lấy trong khoảng : t = 0,2÷ 0,5 mm
Bước tiến dao lấy trong khoảng : Sr = 0,06 ÷0,12 mm/răng.
3.2.2. Kết quả thực nghiệm
Các thí nghiệm được tiến hành theo ma trận thực nghiệm của
quy hoạch quay cấp II của Box-Hunter với số biến đầu vào là k=2.
Gọi X1, X2 là các biến ảo được mã hĩa từ các biến thực sr và t
tương ứng. Mức, khoảng biến thiên của các yếu tố như bảng 3.5 sau:
Hình 3.3: Thiết bị đo độ nhám
Surtronic Duo
23
Bảng 3.5: Các mức, khoản biến thiên của các yếu tố
Các mức của biến ảo
Biến
thực Mức +α
(+1.414)
Mức trên
(+1)
Mức cơ sở
(0)
Mức dưới
(-1)
Mức -α
(-1.414)
Khoảng
biến
thiên λ
s 0.13236 0.12 0.09 0.06 0.04764 0.03
t 0.5618 0.5 0.35 0.2 0.1382 0.15
Phương trình hồi quy thực nghiệm cĩ dạng tổng quát như sau:
Y = b0 + b1.X1 + b2.X2 + b12.X1.X2 + b11.X12+ b22.X22
Kết quả thực nghiệm như bảng 3.6
Bảng 3.6: Kết quả thực nghiệm đo độ nhám
TT V
(m/phút)
Sr
(mm/răng)
t
(mm)
Ra
(µm)
1 100,48 0,12 0,50 1,80
2 100,48 0,06 0,50 1,40
3 100,48 0,12 0,20 1,59
4 100,48 0,06 0,20 1,21
5 100,48 0,13236 0,35 1,64
6 100,48 0,04764 0,35 1,12
7 100,48 0,09 0,5618 1,57
8 100,48 0,09 0,1382 1,16
9 100,48 0,09 0,35 1,34
10 100,48 0,09 0,35 1,30
11 100,48 0,09 0,35 1,34
12 100,48 0,09 0,35 1,36
13 100,48 0,09 0,35 1,37
24
3.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm
Kết quả thực nghiệm được xử lý với thuật tốn quy hoạch được
viết bằng phần mềm Matlap.
Chọn độ tin cậy của thống kê là 99%. Tương ứng cĩ chuẩn
Student tb=3.767 và chuẩn Fisher Fb=15.5.
Kết quả đạt được như sau:
b0 = 1.3423
b1 = 0.1894
b2 = 0.1225
b12 = loại
b11 = 0.0506
b22 = 0.0431
Trả về biến thực, kết quả được phương trình hồi quy biểu diễn
mối quan hệ giữa lượng chạy dao răng Sz, chiều sâu cắt t và độ nhám
bề mặt chi tiết gia cơng như sau:
Ra = 1,1783 - 3,8066*S – 0,5242*t + 56,2222*S2 +1,9155*t2
Giá trị độ nhám bề mặt đạt nhỏ nhất Ra min=1,0888 khi
S=0,0476 và t=0,1382 trong điều kiện thí nghiệm trên, ứng với:
- Máy: Mill 155
- Dao phay ngĩn: HSS Eco8 φ16
- Vật liệu gia cơng: Nhơm 6061
- Cắt khơng tưới nguội.
- Kích thước phơi : 50×50×50 mm
- V= 100,48 m/phút
- Sr = 0,06 ÷0,12 mm/răng
- t = 0,2÷ 0,5 mm
25
3.2.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm
Hình 3.5 là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa bước tiến dao Sr,
chiều sâu cắt t và độ nhám Ra. Từ đồ thị ta thấy rằng: Độ nhám Ra
giảm khi lượng chạy dao S và chiều sâu cắt t giảm hoặc S và t đồng
thời cùng giảm.
KẾT LUẬN VÀ TRIỂN VỌNG CỦA ĐỂ TÀI
A. KẾT LUẬN
Với nội dung “Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ
nhám bề mặt khi gia cơng trên máy phay CNC”, qua ba chương đề
tài đã giải quyết được các vấn đề sau:
1) Tìm hiểu các kiến thức chung về nhám bề mặt, sự ảnh hưởng
của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt, các phương pháp kiểm tra, đánh
giá nhám bề mặt, lý thuyết cơ sở cơng nghệ gia cơng CNC, từ đĩ lựa
chọn mơ hình thực nghiệm xác định ảnh hưởng của chế độ cắt đến
nhám bề mặt với các biến độc lập (S, t).
Hình 3.4: Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa S, t và Ra
26
2) Qua phương pháp thực nghiệm, xây dựng được phương trình
mơ tả ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt khi phay bằng
dao phay ngĩn thép giĩ HSS-Eco8. Nêu được mối quan hệ ảnh
hưởng của chế độ cắt (S, t) tới độ nhám bề mặt.
Phương trình ảnh hưởng của chế độ cắt đến độ nhám bề mặt:
Ra = 1,1783 - 3,8066*S – 0,5242*t + 56,2222*S2 +1,9155*t2
Giá trị nhám bề mặt đạt nhỏ nhất Ra min = 1,0888 khi S=0,0476
và t=0,1382.
3) Kết quả nghiên cứu trên chỉ được xác định trong điều kiện
thực nghiệm nhất định, cụ thể, chưa xét đến yếu tố ảnh hưởng khác
như mịn dao, tính vật liệu gia cơng khác nhau, độ cứng vững của hệ
thống cơng nghệ…Do đĩ khi sử dụng cần tham khảo về một số yếu
tố liên quan. Tuy nhiên, với cách thiết kế thực nghiệm này là tiền đề
cho các nghiên cứu tiếp theo cĩ liên quan.
B. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
- Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng chế độ cắt gồm 3 biến độc
lập (V, S, t) đến độ nhám bề mặt bằng các biện pháp gia cơng khác
nhau như tiện, phay, mài...
- Nghiên cứu để lựa chọn chế độ cắt cho nhiều loại dao phay
trên những vật liệu khác nhau.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các thơng số chế độ cắt đến độ
mịn của dao phay.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_64_5094.pdf