Sử dụng enzyme protease và amylase có tác dụng cải thiện tỷ lệ tiêu 
hoá vật chất khô, nitơ và tinh bột toàn phần biểu kiến của lợn con giai đoạn
sau cai sữa. Tỷ lệ tiêu hoá VCK đạt 88,08 % so với 87,48%; tỷ lệ tiêu hoá 
protein toàn phần đạt 88,28% so với 86,99%; tỷ lệ tiêu hoá tinh bột đạt
79,99% so với 78,22% tương ứng lô TN1 và lô ĐC.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
114 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 11654 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần với mức protein khác nhau có bổ sung protease và amylase đến khả năng tiêu hóa protein, tinh bột và sinh trưởng của lợn ngoại giai đoạn sau cai sữa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y) 
Giai đoạn 
Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 
Lƣợng 
TA 
% so 
KL cơ 
thể 
Lƣợng 
TA 
% so 
KL cơ 
thể 
Lƣợng 
TA 
% so 
KL cơ 
thể 
Lƣợng 
TA 
% so 
KL cơ 
thể 
21-28 ngày 266,78 3,40 266,78 3,36 266,78 3,37 266,78 3,39 
29-35 ngày 341,42 3,77 341,42 3,66 341,42 3,71 341,42 3,77 
36-42 ngày 443,92 4,13 443,92 3,98 443,92 4,07 443,92 4,13 
43-49 ngày 572,14 4,39 572,14 4,22 572,14 4,31 572,14 4,40 
50-56 ngày 789,28 4,74 789,28 4,56 789,28 4,66 789,28 4,78 
% so với KL 4,08 3,96 4,02 4,09 
Kết quả theo dõi cho thấy, bình quân lượng thức ăn tiêu thụ của lợn con 
thí nghiệm của các lô tương đương nhau qua các giai đoạn do lợn được ăn 
khẩu phần tương đương nhau. Mức ăn cho lợn con được tăng dần theo khối 
lượng của lợn. Ở tuần đầu sau cai sữa, lượng thức ăn tiêu thụ của lợn thấp, chỉ 
đạt 3,40; 3,36; 3,37 và 3,39% so với khối lượng cơ thể. Ở những tuần sau đó, 
đặc biệt tuần từ 50-56 ngày, lượng thức ăn tiêu thụ của lợn con đạt 4,74; 4,56; 
4,66 và 4,78% so với khối lượng cơ thể tương ứng lô ĐC, TN1, TN2 và TN3. 
Lượng thức ăn ăn vào giữa các lô không có sự khác biệt, điều đó chứng 
tỏ tính ngon miệng của các khẩu phần là tương đương nhau. Như vậy, việc 
giảm mức protein trong thức ăn và có cân đối các axit amin thiết yếu không 
làm giảm nhu cầu về các axit amin mà vẫn giữ nguyên tính ngon miệng, giúp 
cho lợn con ăn được nhiều hơn. 
3.2.5. Tiêu tốn thức ăn/ 1 kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm 
Tiêu tốn thức ăn là một chỉ tiêu rất quan trọng trong chăn nuôi lợn 
không những ở lợn con giai đoạn sau cai sữa mà còn ở tất cả các giai đoạn 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
74 
sinh trưởng khác. Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn của lợn con thí nghiệm 
được trình bày ở Bảng 3.9. 
Bảng 3.9. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lƣợng 
Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 
Tổng khối lượng thức ăn 
tiêu thụ (kg) 
337,9 337,9 337,9 337,9 
Tổng khối lượng tăng trong 
kỳ thí nghiệm (kg) 
232,4 246,4 238,6 229,3 
TTTA/kg tăng 
khối lượng (kg) 
1,45 1,37 1,42 1,47 
So với lô ĐC (%) 100 94,32 97,40 101,35 
So với lô TN1 100 103,65 107,30 
Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lượng của lợn thí 
nghiệm về ảnh hưởng của việc bổ sung enzyme tiêu hoá cho thấy việc bổ 
sung enzyme tiêu hoá đã làm giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng 5,68% 
(từ 1,45 xuống 1,37 kg thức ăn/kg tăng khối lượng tương ứng lô ĐC và lô 
TN1). Đối với các khẩu phần giảm mức protein và bổ sung thêm enzyme, tiêu 
tốn thức ăn/kg tăng khối lượng có xu hướng tăng theo chiều giảm của mức 
protein (1,37; 1,42 và 1,47 kg thức ăn/kg tăng khối lượng, tương ứng lô TN1, 
TN2 và TN3 với mức tăng từ 3,65 - 7,30%). Kết quả nghiên cứu của chúng 
tôi cũng phù hợp với các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Nghi, Lê Thanh 
Hải và Bùi Ngọc Thảo (1995)[18]; Van de ligt và cs (2002)[54]; Phùng Thăng 
Long và cs (2004)[14]... Kết quả nghiên cứu của Phùng Thăng Long và cs 
(2003)[13] cho thấy khi giảm tỷ lệ protein từ 18-16%, tiêu tốn thức ăn/kg tăng 
khối lượng tăng lên 8,76%; khi giảm xuống 14% tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối 
lượng tăng lên 13,89%. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
75 
Kết quả nghiên cứu của đề tài mã số B2003-22-41 cho thấy, khi giảm 
mức protein từ 20% xuống 19 và18% nhưng không sử enzyme tiêu hoá, tiêu 
tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con thí nghiệm tăng từ 4,86 - 8,98%. 
Trong thí nghiệm của chúng tôi, cùng với việc giảm protein tương tự nhưng 
kết hợp sử dụng enzyme tiêu hoá, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cũng 
tăng hơn nhưng mức độ tăng thấp hơn từ 1,21 - 1,58% theo thứ tự mức giảm 
protein xuống 19 và 18%. 
Khi so chỉ tiêu này giữa việc cho lợn ăn khẩu phần giảm mức protein (19 
và 18%) có bổ sung thêm enzyme và lợn được sử dụng khẩu phần có mức 
protein cao hơn (20%) nhưng không bổ sung enzyme tiêu hoá, chúng ta thấy 
tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng không có sự sai khác đáng kể, thậm chí khi 
giảm 1% mức protein trong khẩu phần có bổ sung enzyme, chỉ tiêu này còn 
được cải thiện tốt hơn (1,42 so với 1,45 kg, tương ứng với lô TN2 và lô ĐC). 
Điều này cho thấy vai trò của enzyme đối với khả năng tiêu hoá, sinh 
trưởng và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng đặc biệt trong trường hợp giảm 
mức protein trong thức ăn. Khi sử dụng enzyme, nhưng tiêu tốn thức ăn /kg 
tăng khối lượng vẫn tăng trong trường hợp giảm mức protein. Tuy nhiên, chỉ 
tiêu này đã cải thiện nếu so với việc không sử dụng enzyme. Vì vậy với 
những khẩu phần giảm mức protein có cân đối axit amin thiết yếu, một điều 
cần thiết là phải sử dụng thêm enzyme tiêu hoá. 
3.2.6. Tiêu tốn năng lƣợng/kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm 
Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong dinh dưỡng của lợn. Lượng 
năng lượng tiêu tốn/ kg tăng khối lượng là chỉ tiêu quan trọng cần được đánh 
giá, kết quả theo dõi về về chỉ tiêu này được trình bày tại Bảng 3.10. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
76 
Bảng 3.10. Tiêu tốn năng lƣợng trao đổi/kg tăng khối lƣợng (kcal) 
Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 
Tổng khối lượng tăng trong 
kỳ thí nghiệm (kg) 
232,4 246,4 238,6 229,3 
Tổng năng lượng trao đổi 
tiêu thụ (Mcal) 
1.081,28 1.081,28 1.081,28 1.081,28 
TT ME/kg tăng khối lượng 
(Kcal) 
4.652,67 4.388,31 4.531,77 4.715,57 
So với lô ĐC (%) 100 94,32 97,40 101,35 
Kết quả thí nghiệm cho thấy, tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng 
của lợn con khi được nuôi bằng khẩu phần có bổ sung enzyme thấp hơn 
không bổ sung enzyme (4.388,31 so với 4.652,67 kcal/kg; tương ứng với lô 
TN1 và lô ĐC). Đối với khẩu phần giảm protein, giống như chỉ tiêu về tiêu 
tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, có xu hướng tăng dần (4.531,77 và 4.715,57 
so với 4.388,31 kcal/kg tăng khối lượng, tương ứng lô TN2, TN3 và lô TN1). 
Tuy nhiên, nếu so với lô ĐC (mức protein 20% nhưng không bổ sung thêm 
enzyme), thì không có sự sai khác giữa các lô được nuôi bằng khẩu phần giảm 
protein (4.531,77 và 4.715,57 so với 4.652,67 kcal/kg tăng khối lượng, tương 
ứng lô TN2, TN3 và lô ĐC). Điều này cho thấy, sử dụng enzyme có tác dụng 
tăng khả năng tiêu hoá thức ăn, tăng mức độ tăng trọng của lợn, góp phần 
giảm tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng. 
3.2.7. Tiêu tốn protein/kg tăng khối lƣợng 
Protein là thành phần dinh dưỡng quan trọng cho quá trình sinh trưởng 
và phát triển của lợn con. Thông thường, nguồn thức ăn để bổ sung protein 
thường có nguồn gốc động vật như bột sữa, bột cá nhưng vì lý do kinh tế, 
phần lớn đều có nguồn gốc thực vật như khô đậu tương và từ các loại ngũ cốc 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
77 
(ngô, gạo...). Tiêu tốn protên có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế của khẩu 
phần. Kết quả theo dõi về tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng của lợn thí 
nghiệm được trình bày trên Bảng 3.11. 
Bảng 3.11. Tiêu tốn protein /kg tăng khối lƣợng (g) 
Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 
Tổng khối lượng tăng trong 
kỳ thí nghiệm (kg) 
232,4 246,4 238,6 229,3 
Tổng protein tiêu thụ (g) 67.580 67.580 64.201 60.822 
TT protein/kg tăng khối 
lượng (g) 
290,79 274,27 269,07 265,25 
So với lô ĐC (%) 100 94,32 92,53 91,22 
So với lô TN1 (%) 100 98,10 96,71 
Tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng của lợn thí nghiệm có xu hướng 
giảm ở tất cả các lô thí nghiệm so với lô ĐC. Khi bổ sung thêm enzyme vào 
khẩu phần có mức protein cao (20%), tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng 
giảm 5,68% (274,27 so với 290,79 gam/ kg tăng khối lượng, tương ứng lô 
TN1 và lô ĐC). Điều này cho thấy, vai trò của enzyme protease đối với quá 
trình tiêu hoá protein của lợn con, góp phần khẳng định sự cần thiết phải bổ 
sung thêm enzyme tổng hợp vào khẩu phần thức ăn của lợn con giai đoạn sau 
cai sữa. 
Đối với các khẩu phần giảm protein, tiêu thụ thức ăn cho một kg tăng 
khối lượng giảm theo chiều giảm của mức protein trong khẩu phần (274,27; 
269,07 và 265,25 gam/kg tăng khối lượng tương ứng lô TN1, TN2 và TN3). 
Việc giảm này, ngoài vai trò của enzyme như đã đề cập ở trên, theo chúng tôi 
còn một phần còn do lượng protein tiêu thụ hàng ngày của lợn con thí nghiệm 
giảm do khẩu phần được thiết kế giảm mức protein. Vì vậy, việc giảm protein 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
78 
trong khẩu phần không những tiết kiệm thức ăn đạm, mà còn góp phần làm 
giảm tiêu thụ protein/kg tăng khối lượng. 
3.2.8. Tiêu tốn lysine/kg tăng khối lƣợng 
Trong khẩu phần giảm protein, mức 4 axit amin thiết yếu lysine, 
methionine, threonine và tryptophan vẫn được đảm bảo đủ thông qua sử dụng 
các axit amin tổng hợp. Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối 
lượng của lợn thí nghiệm được trình bày qua Bảng 3.12. 
Bảng 3.12. Tiêu tốn lysine /kg tăng khối lƣợng (g) 
Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 
Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí 
nghiệm (kg) 
232,4 246,4 238,6 229,3 
Tổng lysine tiêu thụ (g) 4189,96 4189,96 4189,96 4189,96 
TT lysine/kg tăng khối lượng (g) 18,03 17,00 17,56 18,27 
So với lô ĐC (%) 100 94,32 97,40 101,35 
So với lô TN1 (%) 100 103,29 107,47 
Mặc dù mức các axit amin trong tất cả các khẩu phần đều được đảm bảo 
bằng nhau, kể cả khẩu phần giảm mức protein, nhưng kết quả Bảng 3.12 cho 
thấy, tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng lợn con vẫn có sự sai khác nhau. 
Tương tự như tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng, trong trường hợp cùng mức 
protein, việc bổ sung enzyme cũng có tác dụng làm giảm tiêu tốn lysine/kg 
tăng khối lượng. Lô ĐC tiêu tốn 18,03 gam lysine/kg tăng khối lượng, cao 
hơn 5,68% so với lô TN1 (17,00 gam lysine/kg tăng khối lượng). Trong 
trường hợp lợn được nuôi bằng các khẩu phần giảm mức protein, tiêu tốn 
lysine/ kg tăng khối lượng có xu hướng tăng lên theo chiều giảm của mức 
protein (tăng 3,29 và 7,47% khi so giữa lô TN2 và TN3 với lô TN1). Tuy 
nhiên, nếu so việc lợn con được sử dụng các khẩu phần có mức protein thấp 
có bổ sung enzyme với khẩu phần có mức protein cao nhưng không sử dụng 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
79 
enzyme, chúng ta thấy khi lợn con sử dụng các khẩu phần có mức protein 
thấp và bổ sung enzyme, tiêu tốn lysine không có sự khác biệt, thậm chí với 
khẩu phần chỉ giảm 1% mức protein, chỉ tiêu này còn được cải thiện tốt hơn 
(2,60% khi so lô TN2 và lô ĐC), còn khi giảm 2% mức protein tiêu tốn 
lysine/kg tăng khối lượng chỉ tăng hơn chút ít (1,35% khi so lô TN3 và lô 
ĐC). Điều này góp phần khẳng định vai trò của enzyme trong quá trình tiêu 
hoá của lợn con, thúc đẩy sinh trưởng và làm giảm tiêu tốn thức ăn và tiêu tốn 
lysine/kg tăng khối lượng. 
 Kết quả nghiên cứu tương tự như thí nghiệm của chúng tôi chưa có, tuy 
nhiên theo Lê Thị Hà ( 2007)[3], khi nghiên cứu giảm protein thô trên cơ sở 
cân đối lysine và methionine của thức ăn hỗn hợp đến sinh trưởng lợn con từ 
cai sữa đến 56 ngày tuổi, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tiêu tốn lysine/kg 
tăng khối lượng của lợn tăng dần theo chiều giảm của mức protein thô. 
3.2.9. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lƣợng 
Chi phí thức ăn là một chỉ tiêu kinh tế tương tự như tiêu tốn thức ăn/kg 
tăng khối lượng. Kết quả theo dõi về chỉ tiêu này được trình bày trên Bảng 3.13. 
Bảng 3.13. Chi phí thức ăn/ 1 kg tăng khối lƣợng lợn 
Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 
Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí 
nghiệm (kg) 
232,4 246,4 238,6 229,3 
Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ (kg) 337,9 337,9 337,9 337,9 
Đơn giá thức ăn (VN đ) 8253 8503 8565 8666 
Tổng chi phí thức ăn (nghìn đồng) 2.788,69 2.873,16 2.894,11 2.928,24 
Chi phí TA/kg tăng khối lượng (VN đ) 11.999,5 11.660,56 12.129,56 12.770,35 
So với lô ĐC (%) 100 97,17 101,08 106,42 
So với lô TN1 (%) 100 104,02 109,51 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
80 
Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi bổ sung thêm enzyme protease và 
amilase vào khẩu phần có cùng mức protein đã làm tăng đơn giá của thức ăn từ 
8253 đồng lên 8503 đồng/kg. Tuy nhiên, chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng 
của lợn con khi được nuôi bằng khẩu phần có bổ sung enzyme thấp hơn 2,83% 
(11.660,56 đồng so với 11.999,5 đồng tương ứng với lô TN1 và lô ĐC). 
Khi giảm mức protein thô trong khẩu phần được cân đối các axit amin 
thiết yếu lysine, methionine, threonine và tryptophan kết hợp bổ sung enzyme 
protease và amilase, giá thức ăn tăng dần (8.503; 8565 và 8666 đồng/kg thức 
ăn, tương ứng lô TN1, TN2 và TN3). Đây là nguyên nhân chính làm cho chi 
phí thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con tăng lên (từ 11.660,56 - 12.129,56 
- 12.770,35 đ/kg; tương ứng lô TN1, TN2 và TN3). Kết quả nghiên cứu của 
chúng tôi tương đối đồng thuận với nhiều công trình nghiên cứu khác mà 
nguyên nhân chính là do giá của các axit amin tổng hợp còn khá cao. Tuy 
nhiên, các công trình này cũng đã cho rằng, chi phí tăng lên khi sử dụng khẩu 
phần có cân đối các axit amin bằng các axit amin tổng hợp được bù đắp bởi 
sự giảm ô nhiễm môi trường. Trong tương lai, khi công nghệ sản xuất các axit 
amin được cải tiến, giá thành các axit amin này giảm xuống việc sử dụng 
khẩu phần giảm protein có cân đối axit amin sẽ là hướng đi hợp lý để vừa tiết 
kiệm thức ăn đạm, vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường vừa đảm bảo sinh 
trưởng của lợn con giai đoạn này. Mặt khác, khi giảm mức protein trong thức 
ăn, sẽ làm thay đổi tỷ lệ dinh dưỡng của thức ăn, chắc chắn việc sử dụng 
enzyme sẽ góp phần tích cực trong cải thiện tỷ lệ tiêu hoá, đảm bảo sinh 
trưởng và giảm chi phí thức ăn. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ 
sung enzyme protease và amilase vào thức ăn có mức protein khác nhau đến 
sinh trưởng của lợn con giai đoạn sau cai sữa cho thấy sinh trưởng của lợn 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
81 
con khi nuôi bằng khẩu phần có mức protein giảm thấp hơn (19 và 18%) 
không có sự sai khác so với mức protein cao (20%), tiêu tốn thức ăn/kg tăng 
khối lượng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, mặc dù chi phí thức ăn 
có tăng lên ở những lô giảm mức protein và sử dụng enzyme. Lợn con được 
nuôi bằng các khẩu phần này đã hạn chế được tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy, một 
trong nhiều trở ngại trong chăn nuôi lợn con giai đoạn này của rất nhiều trang 
trại chăn nuôi trên địa bàn. Đây là một hướng đi nhiều hứa hẹn, góp phần 
nâng cao năng xuất chăn nuôi lợn. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
82 
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ 
1. Kết luận 
Từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi sơ bộ rút ra các kết luận sau: 
1. Sử dụng enzyme protease và amylase có tác dụng cải thiện tỷ lệ tiêu 
hoá vật chất khô, nitơ và tinh bột toàn phần biểu kiến của lợn con giai đoạn 
sau cai sữa. Tỷ lệ tiêu hoá VCK đạt 88,08 % so với 87,48%; tỷ lệ tiêu hoá 
protein toàn phần đạt 88,28% so với 86,99%; tỷ lệ tiêu hoá tinh bột đạt 
79,99% so với 78,22% tương ứng lô TN1 và lô ĐC. 
2. Khi giảm mức protein trong khẩu phần có cân đối lysine, methionine, 
threonine và tryptophan, việc sử dụng enzyme tiêu hoá đã không làm thay đổi 
đáng kể tỷ lệ tiêu hoá VCK, protein và tinh bột toàn phần của lợn con. Tỷ lệ 
tiêu hoá VCK đạt 88,08; 88,28 và 88,24%; tỷ lệ tiêu hoá protein đạt 88,28; 
87,80 và 87,32%; tỷ lệ tiêu hoá tinh bột đạt 79,99; 79,59 và 78,89% tương 
ứng các lô TN1, TN2 và TN3. 
3. Sử dụng enzyme tiêu hoá trong thức ăn làm tăng 3,80% sinh trưởng 
tích luỹ của lợn con sau cai sữa (Khối lượng lợn con lúc 56 ngày tuổi đạt 
19,67 và 18,95 kg/con, tương ứng lô TN1 và lô ĐC). Đối với các khẩu phần 
giảm mức protein, sinh trưởng tích luỹ của lợn con không có sự sai khác có ý 
nghĩa thống kê (19,67; 19,28 và 18,79kg/con tương ứng lô TN1, TN2 và TN3; 
Pα>0,05). 
4. Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy được cải thiện rõ rệt khi sử dụng enzyme 
tiêu hoá, đặc biệt đối với những khẩu phần giảm mức protein và cân đối axit 
amin thiết yếu (23,0; 12,0 và 10,0% tương ứng với các lô TN1, TN2 và TN3). 
5. Tiêu tốn và chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con có chiều 
hướng tăng lên khi giảm mức protein của khẩu phần có sử dụng enzyme 
(1,37; 1,42 và 1,47 kg, tương ứng lô TN1, TN2 và TN3), tuy nhiên nếu so với 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
83 
khẩu phần có mức protein cao nhưng không sử dụng enzyme thì vẫn tương 
đương (1,42 và 1,47 so với 1,45 kg TA tương ứng lô TN2, TN3 và lô ĐC). 
2.Tồn tại 
Do thời gian nghiên cứu có hạn, số lượng đàn lợn con thí nghiệm chưa 
nhiều, số liệu lặp lại còn ít, chưa bố trí được các lô so sánh theo cặp của từng 
mức giảm protein cùng một lúc nên kết quả nghiên cứu chưa thể phản ánh toàn 
diện ảnh hưởng của enzyme đối với sinh trưởng và các chỉ tiêu kinh tế khác. 
3. Đề nghị 
Nên sử dụng enzyme protease và amylase để cải thiện khả năng tiêu 
hoá của lợn con đặc biệt đối với các khẩu phần giảm protein có cân đối các 
axit amin, nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy đồng thời tiếp tục nghiên cứu 
trên diện rộng, với quy mô lớn hơn để có thêm kết luận về ảnh hưởng của 
enzyme đến sinh trưởng của lợn con. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
84 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. Tiếng Việt 
1. Vũ Duy Giảng, Bùi Văn Chính, Đào Huyên, Nguyễn Ngọc Hà (2001), 
Thành phần và giá trị dinh dưỡngthức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam, 
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
2. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phƣợng, Lê Ngọc Mỹ (1995) Bệnh 
đường tiêu hoá ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
3. Lê Thị Hà (2007), “Xác định tỷ lệ lysine trên năng lượng trao đổi và 
nghiên cứu protein thô trên cơ sở cân đối một số axit amin thiết yểu 
trong thức ăn hỗn hợp của lợn con giai đoạn 28 đến 56 ngày tuổi”, Luận 
văn thạc sĩ khoa học Nông Nghiệp, tr 62 - 63. 
4. Đậu Ngọc Hào, Phạm Minh Hằng (2000), “Ảnh hưởng của chế phẩm 
Saccharomyces cervisiae đối với lợn con đang bú mẹ và lợn con sau cai 
sữa”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y (7). 
5. Từ Quang Hiển, Phan Đình Thắm, Ngôn Thị Hoán (2001), Giáo trình 
thức ăn và dinh dưỡng gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
6. Từ Quang Hiển (2003), Giáo trình chăn nuôi lợn, Trường Đại học 
Nông Lâm Thái nguyên. 
7. Nguyễn Thị Lƣơng Hồng (1999), Dinh dưỡng và thức ăn gia súc, Nxb 
Nông nghiệp, Hà Nội. 
8. Lê Khắc Huy (1995), “Hàm lượng và tỷ lệ tiêu hoá tương đối protein và 
axit amin trong một số thức ăn ở lợn thịt”, Tạp chí Nông nghiệp và công 
nghiệp thực phẩm 11-1995, trang 415. 
9. Lã Văn Kính, Phạm Tất Thắng, Nguyễn Văn Phú, Vƣơng Nam 
Trung và Đoàn Vĩnh (2001), Nghiên cứu sử dụng nguyên liệu chế biến 
và một số loại thức ăn bổ sung trong khẩu phần heo con sau cai sữa. 
Báo cáo khoa học CNTY 1999 - 2000 Phần thức ăn và dinh dưỡng vật 
nuôi. Thành phố Hồ Chí Minh. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
10. Lã Văn Kính, Vƣơng Trung Nam (2003), “Xác định khẩu phần thức 
ăn cho heo con giai đoạn theo mẹ”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển 
nông thôn số 8/2003. trang 986 - 987. 
11. Lý Thị Liên Khai (2001), “Phân lập xác định độc tố đường ruột của các 
chủng E.coli gây bệnh tiêu chảy heo con”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thú 
y, (số 2), tập 8, trang 13 - 18. 
12. Trƣơng Lăng (2004), Cai sữa sớm lợn con, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
13. Phùng Thăng Long và CTV (2003), ”Nghiên cứu ảnh hưởng của các 
mức protein khác nhau trong khẩu phần đến khả năng sản xuất và phẩm 
chất thịt xẻ của lợn lai (Móng Cái x Yorkshire) x Yorkshire”, Tạp chí 
Nông nghiệp và phát triển nông thôn số 6- 2003, trang 714. 
14. Phùng Thăng Long (2004), “Ảnh hưởng của các thức ăn khác nhau 
trong khẩu phần đến khả năng sản xuất và sản phẩm thịt xẻ của lợn lai 
[(Landrace x Yorkshire)] x Yorkshire”, Tạp chí nông nghiệp và phát 
triển nông thôn, 1(37). tr. 52-53. 
15. Nguyễn Đức Lƣợng (2001), Công nghệ sinh học. Đại học Bách khoa 
TP Hồ Chí Minh NXB Đại học quốc gia TP: HCM. 
16. Lê Hồng Mận (2005), Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt phòng trị một số bệnh, 
Trung tâm nghiên cứu xuất bản sách & tạp chí. NXB Lao động xã hội. 
17. Nguyễn Thị Nội (1999) “Kết quả điều tra vi khuẩn đường ruột tại một số 
cơ sở chăn nuôi”, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật thú y. 
18. Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải và Bùi Ngọc Thảo (1995), “Báo cáo khoa 
học: Nghiên cứu ảnh hưởng của protein khẩu phần và phương thức cho 
ăn đến năng suất và chất lượng thịt xẻ của heo thịt”, Bộ Nông nghiệp và 
Công nghiệp thực phẩm. Viện Khoa học Nông Nghiệp miền Nam. 
19. Lƣơng Đức Phẩm (1982), Axit amin và enzyme trong chăn nuôi, Nxb 
khoa học kỹ thuật. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
20. Lƣơng Đức Phẩm (1998), Công nghệ vi sinh vật, Nxb Nông nghiệp, 
Hà Nội. 
21. Lƣơng Đức Phẩm (2000), vi sinh vật hoc và an toàn vệ sinh thực phẩm, 
Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 
22. Nguyễn Vĩnh Phƣớc (1980), Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi, Nxb 
Nông Nghiệp, Hà Nội. 
23. Đỗ Văn Quang, Nguyễn Văn Hùng (2004), “Nghiên cứu cân bằng 
dinh dưỡng, áp dụng men sinh học và hỗn hợp axit hữu cơ nhằm tăng 
hiệu quả sử dụng thức ăn, giảm chât thải ra môi trường trong chăn nuôi 
lợn”, Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
20 năm đổi mới tháng 8/2004. 
24. Nguyễn Thị Tiết, Ngô Kế Sƣơng (2002), “So sánh khả năng tiêu hóa 
của chế phẩm enzym pancreatin (PCC) với chế phẩm enzym DPS trên 
lợn thịt”, Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi số 3/2002, trang 7-9 
25. Nguyễn Quang Tuyên (1993), Giáo trình vi sinh vật thú y, Nxb Nông 
Nghiệp, Hà Nội. 
26. Nguyễn Nhƣ Thanh, Nguyễn Bá Hiên, Trần Thị Lan Hƣơng (2001), 
Vi sinh vật thú y, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 
27. Hoàng Toàn Thắng, Cao Văn (2006), Giáo trình sinh lý học vật nuôi, 
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
28. Nguyễn Thiện, Võ Trọng Hốt, Nguyễn Khánh Quắc, Nguyễn Duy Hoan 
(1998), Giáo trình chăn nuôi lợn cao học, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
29. Hồ Trung Thông (2006), “Ảnh hưởng của lượng protein ăn vào đến tỷ lệ 
tiêu hóa protein và các con đường đào thải nitơ của lợn sinh trưởng”, 
Tạp chí Chăn nuôi tháng 2-2006, trang 4-8. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
30. Hồ Trung Thông, Đặng Văn Hồng (2008), “Ảnh hưởng của việc bổ 
sung chế phẩm enzyme chứa protease, amylease và phytase vào khẩu 
phần đến tỉ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của lợn F1(Landrace x 
Yorkshire)”, Tạp chí khoa học công nghệ và phát triển nông thôn- số 
3- tháng 3/2008, trang 36-40. 
31. Trần Tố, Cù Thị Thúy Nga (2008), Giáo trình sinh hoá học động vật, 
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
32. Viện chăn nuôi (2004) “Ảnh hưởng của việc bổ sung phytase và các 
carbohydrat vào khẩu phần được thay một phần khô dầu đỗ tương”, Tạp 
chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi (2). 
33. Trần Quốc Việt, Bùi Thị Thu Huyền, Nịnh Thị Len, Nguyễn Thị 
Nhung, Lê Văn Huyên, Đào Đức Kiên (2007), “Ảnh hưởng của việc 
bổ sung probiotic vào khẩu phần đến khả năng tiêu hoá thức ăn, tốc độ 
sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của 
lợn con và lợn thịt ”, Báo cáo khoa học năm 2006, phần thức ăn dinh 
dưỡng, viện chăn nuôi. 
34. Hội Chăn Nuôi Việt Nam (2002), Thức ăn chăn nuôi và chế biến thức 
ăn gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 
35. Yu.Yu (2005), “Quản lý chăn nuôi lợn đạt hiệu quả cao tại Việt Nam”, 
Hội Thảo tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 
II. Tiếng Anh 
36. Beldman, G., Rombout, F., Vonragen A. and Pilnik, W. (1984). 
Enzyme and Microbial Technology, 6, 503-507. 
37. Campbell and Taverner, 1988 b. The tissue and dietary protein and 
amino acid requirements of pigs from 8.0 - 20.0 kg live body weight. 
Anim. Prod. 46: 283 - 290. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
38. Combs,G.E. ,W. L. Alsmeyer,H. D. Wallace, and M. Koger. (1960). 
Enzyme suppmentation of baby pig rations containing different sources 
of carbohydrate and protein. J. Anim. Sci. 19:932-937. 
39. Cromwell, G. L. , R. D. Coffey, G. R. Parker, H. J. Monegue, and J. 
H. Randolph. (1995). Efficacy of a recombinantderived phytase in 
improving the bioavailability of phosphorus in corn- soybean meal diets 
for pig. J. Anim. Sci. 74:79(Abstr). 
40. Cunningham, H. M. , and G. J. Brisson. (1957a). The effect of 
amylases on the digestibility of starch by baby pigs. J. Anim. Sci. 
16:370-376. 
41. Fuller, M. F.; William, R.; Wang, T. C. and Giles. L. R, 1989. The 
optimal dietary amino acid pattern for growing pigs. 2. Requirement for 
maintenance and for tissue protein accretion. British journal of nutrition 
62, 255 - 267. 
42. Jongbloed, A. W. , Z. Mroz, and P. A. Kemme. (1992). The effect of 
supplementary Aspergillus niger phytase in diets for pigs on 
concentration and apparent digestibility of dry matter, total phosphorus 
and phytic acid in different section of alimentary tract. J. Amim. Sci. 
70: 1159-1168. 
43. Lewis, C. J. , D. V. Catron, C. H. Liu, V. C. Speer, and G. C. 
Ashton. (1995). Enzyme supplementation of baby pig diet. J. Agric. 
Food Chem. 3: 1047-1050. 
44. Li, S. ,W. C. Sauer, R. Mosenthin, and B. Kerr. (1995). Effect of 
glucanase supplementation of cereal-based diets for starter pigs on the 
apparent digestibilities of dry matter, crude protein, and energy. Anim. 
Feed Sci. Tech. 59:223-231. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
45. Newman, C. W. , R. F. Eslick, J. W. Pepper, and A. M. El-
Negoumy. (1980). Performance of pigs fed hulless and covered barleys 
supplemented with or without a bacterial diastase. Nutr. Rep. Internat. 
22:833-837. 
46. Officer G.I (2000), Feed enzymes. In: D’Mello J.P.F.(ed), Farm animal 
metabolism and nutrition.CABI publishing, Wallingford Oxon. 
47. Saldana. C. I.; Knabe, D. A.; Owen K. Q.; Burgoom, K. G.; Gregg, 
E. J.; 1993. Digestible threonine requirements of starter and finisher 
pigs. J. Anim. Sci. 1994, 72: 144 - 150. 
48. Sands J.S, Adeolo O, Ragland D, Baxter C, Joern B.C, Sauber T.E 
(2001), High available phosphorus maize and phytase in the Digestive 
physiology of pig. CABI pudlishing. 
49. Scheuemann S.E.(1993), Effeet of the probiotic paciflor ( CIP 5832 ) 
on energy and protein metabolism in growing pigs.Anim Feed Sci.Tech 
50. Simons, P. C. M. , H. A. J. Versteegh, A. W. Jongbloed, P. A. 
Kemme, P. Slump, K. D. Bos, M. G. E. Wolters, R. F. Beudeker, 
and G. J. Verschoor. (1990). Improvement of phosphorus availability 
by microbial phytase in broilers and pigs. Br. J. Nutr. 64:525-540. 
51. Thacker, P. A. (1993). Novel approaches to growth promotion in the 
pig. Pp. 295-306 in Recent Developments in pig Nutrition, D. J. A. 
Cole, W. Haresign, and P. C. Garnsworthy, eds. Nottingham, U. K. : 
Nottingham University press. 
52. Thacker, P. A. , and F. C. Baas. (1996). Effects of gastric pH on the 
activity of exogenous pentosanase and the effect of pentosanase 
supplementation of the diet on the performance of growing-finishing 
pigs. Anim. Feed Sci. Tech. 63:187-200. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
53. Tossenberger (1995), Effect of probiotics and yeast culture on the 
performance of pigs, (Trích theo Jans. D. 2005 probiotics in Animal 
Nutrion. Bovklet.www.Fefana.org). 
54. Van de Ligt C. P. A. , Lindemann M. D. , and Cromwell G. L. 
(2002). Assessment of chromium tripicolinate supplementation and 
dietary protein level on growth, carcass, and blood criteria in growing 
pigs. J. Anim. Sci. 2002. 80:2412-2419. 
55. Van Hartingsveldt, W., M. Hessing, J. P. van der Lugt, and W. A. 
C. Somers. (1995). the Second European Symposium on feed Enzymes. 
Zeist, Netherland: TNO Nutrition and food Research Institute. 302 pp. 
56. Wenk, C. (1992). Enzymes in the nutrition of monogastric farm 
animals. Pp. 205-218 in Biotechnology in the feed Industry, T.P. Lyons, 
ed. Nicholasville, KY: Alltech Technical Publications. 
57. Wenk, C., and M. Boessinger. (1993). Enzymes in Animal Nutrition. 
Zurich, Switzerland: Istitut fur Nutzitierwis-senschaften, Gruppe Ernahrung. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
PHỤ LỤC CÁC ẢNH THÍ NGHIỆM 
Ảnh 1: Bố trí thí nghiệm thử mức tiêu hóa Ảnh 2: Chuẩn bị thu gom phân 
Ảnh 3: Cân mẫu phân Ảnh 4: Phân tích tinh bột 
Ảnh 5: Phân tích protein Ảnh 6: Phân tích vật chất khô 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ THÍ NGHIỆM 1 (THỬ MỨC TIÊU HOÁ) 
------------------ 
Variable: TBDC TB1A TB1B 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 4 4 4 
Average 78.2225 79.97 79.59 
Variance 14.6634 32.5753 16.2765 
Standard deviation 3.82929 5.70747 4.03441 
Standard error 1.91464 2.85374 2.01721 
Minimum 74.2 71.85 74.91 
Maximum 83.29 84.02 83.9 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: TB1C NitoDC Nito1A 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 4 4 4 
Average 78.8925 86.99 88.2 
Variance 9.18669 5.38307 0.378467 
Standard deviation 3.03096 2.32014 0.615196 
Standard error 1.51548 1.16007 0.307598 
Minimum 74.53 83.74 87.42 
Maximum 81.38 88.68 88.9 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: Nito1B Nito1C VCKDC 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 4 4 4 
Average 87.8025 87.3175 88.465 
Variance 1.34876 2.65362 0.835567 
Standard deviation 1.16136 1.629 0.914093 
Standard error 0.58068 0.814498 0.457047 
Minimum 86.23 85.16 87.28 
Maximum 88.69 88.94 89.34 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: VCK1A VCK1B VCK1C 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 4 4 4 
Average 88.09 88.2775 88.24 
Variance 0.586 1.03296 0.8194 
Standard deviation 0.765506 1.01635 0.905207 
Standard error 0.382753 0.508173 0.452604 
Minimum 87.16 87.65 87.1 
Maximum 89 89.78 89.25 
---------------------------------------------------------------------- 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
------------------------------------------------------------------------- 
Dependent variable: CHANTHA2.VCK Independent variable: CHANTHA2.Protein 
------------------------------------------------------------------------- 
 Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
------------------------------------------------------------------------- 
Intercept 89.6275 5.76392 15.5497 .00000 
Slope -0.075 0.303085 -0.247456 .80956 
------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
------------------------------------------------------------------------- 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model .0450000 1 .0450000 .061234 .80956 
Error 7.3488250 10 .7348825 
------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 7.393825 11 
Correlation Coefficient = -0.0780138 R-squared = .61 percent 
Stnd. Error of Est. = 0.857253 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
------------------------------------------------------------------------- 
Dependent variable: CHANTHA2.Tinhbot 
Independent variable: CHANTHA2.Protein 
------------------------------------------------------------------------- 
 Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
------------------------------------------------------------------------- 
Intercept 69.0021 28.0392 2.46091 .03362 
Slope 0.55125 1.47439 0.373884 .71630 
------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model 2.4310125 1 2.4310125 .139789 
.71630 
Error 173.90548 10 17.39055 
------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 176.33649 11 
Correlation Coefficient = 0.117415 R-squared = 1.38 percent 
Stnd. Error of Est. = 4.1702 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
------------------------------------------------------------------------- 
Dependent variable: CHANTHA2.Nito Independent variable: CHANTHA2.Protein 
------------------------------------------------------------------------- 
 Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
------------------------------------------------------------------------- 
Intercept 79.3896 7.70963 10.2975 .00000 
Slope 0.44125 0.405396 1.08844 .30194 
------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model 1.5576125 1 1.5576125 1.184708 
.30194 
Error 13.147654 10 1.314765 
------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 14.705267 11 
Correlation Coefficient = 0.325457 R-squared = 10.59 percent 
Stnd. Error of Est. = 1.14663 
 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
-------------------------------------------------------------------------
Dependent variable: CHANTHA2.Protein Independent variable: 
CHANTHA2.Tinhbot 
------------------------------------------------------------------------- 
 Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
------------------------------------------------------------------------- 
Intercept 17.0124 5.3223 3.19644 .00955 
Slope 0.025009 0.0668897 0.373884 .71630 
------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model .1102897 1 .1102897 .139789 .71630 
Error 7.8897103 10 .7889710 
------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 8.000000 11 
Correlation Coefficient = 0.117415 R-squared = 1.38 percent 
Stnd. Error of Est. = 0.88824 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
-------------------------------------------------------------------------
------- 
Dependent variable: CHANTHA2.Protein Independent variable: 
CHANTHA2.Nito 
------------------------------------------------------------------------- 
 Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
-------------------------------------------------------------------------
------- 
Intercept -2.06999 19.3595 -0.106924 .91696 
Slope 0.24005 0.220544 1.08844 .30194 
------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model .8473767 1 .8473767 1.184708 .30194 
Error 7.1526233 10 .7152623 
------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 8.000000 11 
Correlation Coefficient = 0.325457 R-squared = 10.59 percent 
Stnd. Error of Est. = 0.845732 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
------------------------------------------------------------------------- 
Dependent variable: CHANTHA2.Protein Independent variable: 
CHANTHA2.VCK 
------------------------------------------------------------------------- 
 Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
------------------------------------------------------------------------- 
Intercept 26.1575 28.9256 0.904303 .38710 
Slope -0.0811488 0.327933 -0.247456 .80956 
------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model .0486893 1 .0486893 .061234 .80956 
Error 7.9513107 10 .7951311 
------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 8.000000 11 
Correlation Coefficient = -0.0780138 R-squared = .61 percent 
Stnd. Error of Est. = 0.891701 
Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 78.2225 79.97 79.0962 
 Variance 14.6634 32.5753 23.6193 
 Std. Deviation 3.82929 5.70747 4.85997 
 Median 77.7 82.005 79.355 
Difference between Means = -1.7475 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -10.1589 6.66391 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -10.4611 6.96607 5.2 D.F. 
Ratio of Variances = 0.45014 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.508509 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.629248 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 78.2225 79.59 78.9063 
 Variance 14.6634 16.2765 15.4699 
 Std. Deviation 3.82929 4.03441 3.93319 
 Median 77.7 79.775 78.165 
Difference between Means = -1.3675 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.17487 5.43987 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.17936 5.44436 6.0 D.F. 
Ratio of Variances = 0.900897 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.491697 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.640402 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 78.2225 78.8925 78.5575 
 Variance 14.6634 9.18669 11.9251 
 Std. Deviation 3.82929 3.03096 3.45327 
 Median 77.7 79.83 78.94 
Difference between Means = -0.67 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -6.64675 5.30675 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -6.72402 5.38402 5.7 D.F. 
Ratio of Variances = 1.59616 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.274384 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.792992 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 79.97 79.59 79.78 
 Variance 32.5753 16.2765 24.4259 
 Std. Deviation 5.70747 4.03441 4.94225 
 Median 82.005 79.775 80.965 
Difference between Means = 0.38 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.17382 8.93382 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.41011 9.17011 5.4 D.F. 
Ratio of Variances = 2.00137 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = 0.108736 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.916957 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 79.97 78.8925 79.4313 
 Variance 32.5753 9.18669 20.881 
 Std. Deviation 5.70747 3.03096 4.56957 
 Median 82.005 79.83 80.245 
Difference between Means = 1.0775 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -6.8313 8.9863 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -7.47364 9.62864 4.6 D.F. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Ratio of Variances = 3.54592 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = 0.33347 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.750125 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 86.99 88.2 87.595 
 Variance 5.38307 0.378467 2.88077 
 Std. Deviation 2.32014 0.615196 1.69728 
 Median 87.77 88.24 88.24 
Difference between Means = -1.21 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -4.14758 1.72758 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -4.77746 2.35746 3.4 D.F. 
Ratio of Variances = 14.2234 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -1.0082 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.352274 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 86.99 87.8025 87.3962 
 Variance 5.38307 1.34876 3.36591 
 Std. Deviation 2.32014 1.16136 1.83464 
 Median 87.77 88.145 88.13 
Difference between Means = -0.8125 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -3.98781 2.36281 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -4.28598 2.66098 4.4 D.F. 
Ratio of Variances = 3.99113 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.626307 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.554178 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 86.99 87.3175 87.1538 
 Variance 5.38307 2.65362 4.01835 
 Std. Deviation 2.32014 1.629 2.00458 
 Median 87.77 87.585 87.585 
Difference between Means = -0.3275 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -3.79693 3.14193 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -3.89633 3.24133 5.4 D.F. 
Ratio of Variances = 2.02857 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.231048 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.824955 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 88.09 88.465 88.2775 
 Variance 0.586 0.835567 
0.710783 
 Std. Deviation 0.765506 0.914093 0.84308 
 Median 88.1 88.62 88.26 
Difference between Means = -0.375 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.83416 1.08416 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.84514 1.09514 5.8 D.F. 
Ratio of Variances = 0.70132 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.629039 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.552504 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 88.09 88.2775 88.1838 
 Variance 0.586 1.03296 
0.809479 
 Std. Deviation 0.765506 1.01635 
0.899711 
 Median 88.1 87.84 87.97 
Difference between Means = -0.1875 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.74468 1.36968 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.77392 1.39892 5.6 D.F. 
Ratio of Variances = 0.567303 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.294723 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.778137 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 Two-Sample Analysis Results 
------------------------------------------------------------------------- 
 Sample 1 Sample 2 Pooled 
Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 
 Average 88.09 88.24 88.165 
 Variance 0.586 0.8194 0.7027 
 Std. Deviation 0.765506 0.905207 
0.838272 
 Median 88.1 88.305 88.165 
Difference between Means = -0.15 
Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent 
 (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.60084 1.30084 6 D.F. 
 (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.6106 1.3106 5.8 D.F. 
Ratio of Variances = 0.715157 
Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent 
 Sample 1 ö Sample 2 
Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.253059 
 vs Alt: NE Sig. Level = 0.80867 
 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. 
 
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 2 (SINH TRƯỞNG CỦA LỢN CON) 
Variable: DCBD DC28 DC35 
------------------------------------------------------------------ 
Sample size 20 20 20 
Average 7.33 8.37 9.8 
Variance 1.56537 2.10221 3.18421 
Standard deviation 1.25115 1.4499 1.78444 
Standard error 0.279765 0.324208 0.399012 
Minimum 5.6 6 6.4 
Maximum 9.8 11 12.8 
------------------------------------------------------------------ 
Variable: DC42 DC49 DC56 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 11.695 14.375 18.95 
Variance 5.36682 8.36513 13.1043 
Standard deviation 2.31664 2.89225 3.5015 
Standard error 0.518016 0.646728 0.78296 
Minimum 7 9 14 
Maximum 15.5 19 27.5 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: TN1bd Tn1bd28 Tn135 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 7.35 8.54 10.095 
Variance 1.32684 2.28042 4.6605 
Standard deviation 1.15189 1.51011 2.15882 
Standard error 0.25757 0.33767 0.482727 
Minimum 5.8 6.6 6.6 
Maximum 9.8 12 14.8 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: Tn142 Tn149 Tn156 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 12.19 14.95 19.67 
Variance 4.81989 8.99737 13.1043 
Standard deviation 2.19543 2.99956 3.61999 
Standard error 0.490912 0.670722 0.809454 
Minimum 9 10 14 
Maximum 17.5 19.5 27.5 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: Tn2bd Tn228 Tn235 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 7.345 8.4905 9.91 
Variance 1.10471 1.85886 3.14937 
Standard deviation 1.05105 1.3634 1.77465 
Standard error 0.235022 0.304865 0.396823 
Minimum 5.3 6.2 7 
Maximum 9.4 11.2 14 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: Tn242 Tn249 Tn256 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 11.905 14.63 19.275 
Variance 4.89734 7.22747 14.8536 
Standard deviation 2.21299 2.6884 3.85403 
Standard error 0.49484 0.601144 0.861787 
Minimum 8 10 12 
Maximum 15.5 19.2 24.8 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: Tn3bd Tn328 Tn335 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 7.325 8.4 9.705 
Standard deviation 1.15206 1.50158 1.93784 
Standard error 0.257608 0.335763 0.433315 
Minimum 5.3 5.8 6.8 
Maximum 9.2 11 13.4 
---------------------------------------------------------------------- 
Variable: Tn342 Tn349 
---------------------------------------------------------------------- 
Sample size 20 20 20 
Average 11.775 14.23 18.79 
Standard deviation 2.48318 3.22688 3.83651 
Standard error 0.555256 0.721552 0.857871 
Minimum 8 9 13.5 
Maximum 16.5 20 26 
---------------------------------------------------------------------- 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TỶ LỆ PROTEIN VÀ KHỐI LƯỢNG LỢN CON LÚC 56 NGÀY 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
---------------------------------------------------------------------------- 
Dependent variable: CHANTQST.KL56ngay Independent variable: 
CHANTQST.Protein 
---------------------------------------------------------------------------- 
Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
---------------------------------------------------------------------------- 
Intercept 10.885 11.2432 0.968141 .33699 
Slope 0.44 0.591201 0.744247 .45973 
---------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
---------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model 7.7440000 1 7.7440000 .553904 
.45973 
Error 810.88450 58 13.98077 
----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 818.62850 59 
Correlation Coefficient = 0.0972611 R-squared = .95 percent 
Stnd. Error of Est. = 3.73909 
Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX 
----------------------------------------------------------------------------
Dependent variable: CHANTQST.Protein Independent variable: 
CHANTQST.KL56ngay 
---------------------------------------------------------------------------- 
Standard T Prob. 
Parameter Estimate Error Value Level 
----------------------------------------------------------------------------
Intercept 18.5862 0.566086 32.8329 .00000 
Slope 0.0214994 0.0288874 0.744247 .45973 
---------------------------------------------------------------------------- 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. 
Level 
Model .3783890 1 .3783890 .553904 
.45973 
Error 39.621611 58 .683131 
----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 40.000000 59 
Correlation Coefficient = 0.0972611 R-squared = .95 percent 
Stnd. Error of Est. = 0.826518 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần với mức P khác nhau có bổ sung PROTEASE và AMYLASE đến khả năng tiêu hóa P, tinh bột và sinh trưởng của lợn ngoại g.pdf