Đặc điểm điều kiện lập địa ở khu vực nghiên cứu (tỉnh Thái Nguyên) 
khá phù hợp với cây Keo lai. Rừng trồng Keo lai gồm hỗn hợp các dòng BV5, 
BV10, BV33 với các loại mật độ khác nhau 1.330 cây/ha; 1.660 cây/ha; 
2.000cây/ha. Sau 5 năm trồng trữ lượng cây đứng có thể đạt từ 92,26 m3/ha -96,40 m3/ha. Đối với Keo lai trồng ở khu vực Thái Nguyên, nếu trồng với mục đích kinh doanh gỗ nguyên liệu dăm giấy có thể trồng ở mật độ từ 1.330 - 1.660cây/ha là thích hợp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 111 trang
111 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2949 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh đến năng suất và chất lượng gỗ keo lai ở Huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hấy, kích 
thước xơ sợi ở các mẫu Keo lai tuổi 3, tuổi 5 và tuổi 7 ở Vĩnh Phúc tăng 
dần theo tuổi, tuổi càng cao thì kích thước xơ sợi càng lớn và đạt giá trị cao 
nhất ở tuổi 7, sơ sợi có kích thước: dài 1,08mm, rộng 22,3 µm (trong phạm 
vi từ 3 - 7 tuổi). 
Số liệu tại bảng 4.6 còn cho thấy kích thước xơ sợi của Keo lai tuổi 5 tại 
Thái Nguyên và Vĩnh Phúc không khác nhau nhiều. Tại Thái Nguyên, xơ sợi 
của Keo lai tuổi 5 có kích thước dài, rộng lần lượt là 1,03mm và 21,7µm (tỷ lệ 
L/R = 47,47); tại Vĩnh Phúc là 1,04mm và 21,9 µm (tỷ lệ L/R = 47,48). Như 
vậy, có thể nói kích thước xơ sợi Keo lai tuổi 5 tại Thái Nguyên và Vĩnh Phúc 
là tương đương nhau. 
Bảng 4.6. Kích thước xơ sợi 
Loài cây - Địa điểm 
Tuổi 
(Năm) 
Dài 
(mm) 
Rộng 
(µm) 
Tỷ lệ 
(L/R) 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 5 1,03 21,7 47,47 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc
* 3 1,01 21,9 46,12 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc
* 5 1,04 21,9 47,48 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc
* 7 1,08 22,3 48,43 
*(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 
4.5.1.3. Thành phần hóa học 
Kết quả phân tích các mẫu Keo lai ở giai đoạn tuổi 3, tuổi 5 và tuổi 7 ở 
Vĩnh Phúc (bảng 4.7) cho thấy hàm lượng các chất chủ yếu như xenluylô, 
lignin và pentozan có xu hướng tăng dần theo tuổi. Tuổi càng cao thì tỷ lệ 
phần trăm các thành phần hóa học trong gỗ Keo lai càng cao, tuy nhiên sự 
 71 
chênh lệch về tỷ lệ phần trăm đó giữa các cấp tuổi là không lớn và các thành 
phần hóa học đạt tỷ lệ cao nhất ở giai đoạn tuổi 7 (Vĩnh Phúc). Tại Thái 
Nguyên, khi phân tích mẫu gỗ Keo lai tuổi 5 (bảng 4.7) cho thấy hàm lượng 
Xenluylô và Pentozan thấp hơn ở Vĩnh Phúc (ở Thái Nguyên hàm lượng 
Xenluylô và Pentozan lần lượt có các giá trị 50,3% và 24,1%; Vĩnh Phúc là 
51% và 24,5%), còn thành phần Lignin và Tro lại cao hơn ở Vĩnh Phúc (hàm 
lượng lignin và Tro ở Thái Nguyên có giá trị lần lượt là 23,5% và 0,29%; ở 
Vĩnh Phúc là 23,2% và 0,27%). Bảng 4.7 cũng cho thấy, các chất tan trong 
nước nóng, nước lạnh, benzen và xút thì lại có xu hướng giảm khi tuổi tăng. 
Mẫu phân tích Keo lai tuổi 5 ở Thái Nguyên có các chất tan trong nước nóng 
và xút cao hơn mẫu ở Vĩnh Phúc nhưng các chất tan trong nước lạnh và 
benzen thì lại thấp hơn. 
Xenluylô là thành phần chủ yếu của gỗ, chiếm trung bình 50% thể tích 
gỗ, có mầu trắng, không mùi, không vị, cấu tạo dạng sợi, có khả năng hút 
ẩm rất mạnh, là một chất khá ổn định, không tan trong nước, rượu, axêtôn, 
ête và các dung môi thông thường khác; trong công nghiệp chế biến bột 
giấy, gỗ có hàm lượng xenluylô càng cao thì càng tốt. Trong gỗ Lignin 
chiếm từ 17 - 30%, là chất bột mầu nâu sẫm, dễ hòa tan trong nước, trong 
công nghiệp sản xuất giấy thường lợi dụng tính chất này để loại trừ lignin, 
chất lượng giấy (độ trắng của giấy) phụ thuộc vào việc tẩy rửa, tách loại 
lignin nhiều hay ít, nếu hàm lượng lignin càng thấp thì càng tốt cho công 
nghiệp chế biến giấy (Lê Xuân Tình, 1998) [33]. Từ những nhận định trên, 
đối chiếu với kết quả nghiên cứu của đề tài, khi so sánh hàm lượng các thành 
phần hóa học của Keo lai 5 tuổi ở Vĩnh Phúc và Thái Nguyên thấy rằng hàm 
lượng xenluylô của Keo lai ở Vĩnh Phúc cao hơn ở Thái Nguyên 0,3%; hàm 
lượng lignin Keo lai ở Vĩnh Phúc lại thấp hơn ở Thái Nguyên 0,3%. Tuy 
nhiên, sự chênh lệch về hàm lượng các thành phần hóa học này là không 
 72 
đáng kể vì vậy có thể kết luận chất lượng gỗ Keo lai tuổi 5 ở Thái Nguyên 
cũng có khả năng đạt được chất lượng như ở Vĩnh Phúc. Theo đó, dự đoán 
đến tuổi 7, Keo lai ở Thái Nguyên cũng sẽ cho chất lượng gỗ tương đương 
với chất lượng gỗ Keo lai ở Vĩnh Phúc. 
Bảng 4.7. Thành phần hóa học của gỗ Keo lai 
Loài cây - Địa điểm 
Tuổi 
(Năm) 
Thành phần hóa học (%) 
Xen 
luylô 
Lig 
nin 
Pen 
tozan 
Tro 
Các chất tan trong 
Nước 
nóng 
Nước 
lạnh 
Ben 
zen 
Xút 
1% 
Keo lai (BV5, BV10, 
BV33) - Vĩnh Phúc
* 3 50,3 23,1 21,5 0,12 2,96 2,06 2,71 9,72 
Keo lai (BV5, BV10, 
BV33) - Vĩnh Phúc
* 5 51 23,2 24,5 0,27 3,64 3,33 4,00 11,5 
Keo lai (BV5, BV10, 
BV33) - Vĩnh Phúc
* 7 52,1 24,7 25,6 0,47 2,43 1,47 2,77 10,1 
Keo lai (BV5, BV10, 
BV33)- Thái Nguyên 
5 50,7 23,5 24,1 0,29 3,73 3,21 3,87 11,8 
*(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 
4.5.2. Nghiên cứu qui trình nấu bột 
4.5.2.1. Ảnh hưởng của mức dùng kiềm 
Kế thừa mức dùng kiềm để nấu bột của đề tài cấp Nhà nước 
KC.06.05.NN (Nguyễn Huy Sơn, 2006) [30], đề tài đã sử dụng các mức dùng 
kiềm NaOH là 20%, 22% và 24%; độ sunphua là 25%; Tỷ dịch (cái/nước) là 
1/4; nhiệt độ nấu là 1700C, thời gian bảo ôn là 150 phút, thời gian tăng ôn là 
90 phút, kết quả thử nghiệm (bảng 4.8) cho thấy hầu hết các trị số Kappa và 
 73 
hiệu suất bột có xu hướng giảm khi tăng mức kiềm từ 20% đến 24% và đều 
giảm so với mẫu Keo lai ở Vĩnh Phúc. Mức kiềm ở 20%, thu nhận được mẫu 
bột có trị số Kappa là 24,2; mức kiềm ở 22% trị số Kappa là 19,8; nhưng khi 
nâng lên đến mức kiềm 24% thì trị số Kappa giảm đi còn 18,1. Như vậy, từ 
kết quả phân tích trên và đối chiếu với trị số Kappa theo yêu cầu là từ 18 đến 
22 cho gỗ Keo lai thì ở mức dùng kiềm 22% là phù hợp nhất. 
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của mức dùng kiềm đến hiệu suất bột và trị số 
Kappa của bột từ gỗ Keo lai 5 tuổi 
Mức 
kiềm 
(%) 
Nguyên liệu 
Trị 
số 
Kappa 
Hiệu suất bột (%) 
Độ 
tàn 
kiềm 
(g/l) 
Bột 
chín 
Bột 
sống 
Tổng 
20 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc* 24,9 51,9 0,5 52,4 8,3 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 24,2 50,3 0,6 50,9 7,9 
22 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc* 20,3 51,0 0,0 51,0 9,8 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 19,8 49,0 0,0 49,0 9,3 
24 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc* 18,1 48,9 0,0 48,9 11,8 
Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 18,1 48,5 0,0 48,5 11,5 
*(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 
Từ kết quả thử nghiệm trên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài bước 
đầu có thể khẳng định qui trình phù hợp để nấu bột gỗ Keo lai ở tuổi 5 trồng 
tại Thái Nguyên là tương tự với qui trình nấu bột từ gỗ nguyên liệu Keo lai 
tuổi 5 ở Vĩnh Phúc: 
+ Tổng kiềm (NaOH): 22%; 
+ Độ Sunphua (theo tổng kiềm): 25%; 
+ Tỷ dịch (tỷ lệ cái/nước): 1/4; 
 74 
+ Thời gian tăng ôn: 90 phút; 
+ Thời gian bảo ôn: 150 phút; 
+ Nhiệt độ nấu: 1700C. 
Với qui trình công nghệ này, đề nghị được tiếp tục nghiên cứu để áp 
dụng trong các thí nghiệm tiếp theo với các cỡ tuổi lớn hơn của Keo lai, từ đó 
có thể đưa ra các kết luận chính xác hơn về ảnh hưởng của cỡ tuổi đến tiềm 
năng bột giấy. 
4.5.2.2. Ứng dụng TBKT nghiên cứu qui trình tẩy trắng bột giấy 
Kết quả điều tra công nghệ tẩy trắng bột giấy tại các nhà máy sản xuất 
bột giấy ở nước ta hiện nay, cho thấy việc tẩy trắng bột giấy vẫn được các nhà 
máy áp dụng công nghệ truyền thống, đó là sử dụng Clo (Cl2) và Hypoclorit 
[NaClO hay Ca(ClO)3 ]. Clo và Hypoclorit chính là các sản phẩm phụ của quá 
trình điện phân muối ăn nhằm sản xuất ra xút (NaOH) nên giá thành tương 
đối rẻ. Để tẩy trắng 1 tấn bột giấy cần tới 100kg Clo và các hợp chất của nó 
(trong đó có khoảng 50% là clo phân tử). Về mặt công nghệ sản xuất, trong 
quá trình tẩy trắng bột giấy, đưa bao nhiêu hợp chất Clo vào thì lại thải ra bấy 
nhiêu. Nhược điểm chính của công nghệ này là sự hình thành các hợp chất 
chứa Clo có độc tính cao và làm ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất. 
Hiện nay, công nghệ ECF (Elemental Chlorine Free) không sử dụng Clo đã 
được nhiều nước tiên tiến trên thế giới đưa vào sử dụng để tẩy trắng bột giấy, 
với công nghệ này vừa nâng cao được chất lượng bột giấy, vừa ít gây ô nhiễm 
môi trường và chi phí thấp. 
*/ Ứng dụng qui trình tách loại Lignin bằng Ôxy trong môi trường kiềm cho 
bột gỗ Keo lai ở Thái Nguyên 
Kết quả tách loại Lignin trong bột gỗ Keo lai bằng Ôxy trong môi trường 
kiềm (bảng 4.9) cho thấy mức độ tách loại lignin trong bột gỗ Keo lai trồng ở 
 75 
Vĩnh Phúc tăng theo độ tuổi, tuổi cây càng cao thì khả năng tách loại lignin 
trong bột gỗ càng lớn (mức độ tách loại lignin ở bột Keo lai tuổi 5 đạt 53,7%; 
tuổi 7 đạt 58,8%); tại Thái Nguyên mức độ tách loại lignin đạt 53,5%. So 
sánh hiệu quả tách loại lignin ở bột gỗ Keo lai 5 tuổi của Vĩnh Phúc và Thái 
Nguyên cho thấy hiệu quả tách loại lignin từ bột gỗ Keo lai ở Thái Nguyên 
(53,5%) đạt giá trị thấp hơn so với cùng loại nguyên liệu trồng ở Vĩnh Phúc 
(53,7%). Sau khi tách loại lignin, bột từ gỗ nguyên liệu Keo lai 5 tuổi ở Vĩnh 
Phúc có Trị số Kappa là 9,4 thấp hơn một chút so với bột gỗ từ nguyên liệu 
Keo lai trồng ở Thái Nguyên có trị số Kappa là 9,5 (trị số Kappa là chỉ số biểu 
thị lượng lignin còn lại trong bột). Như vậy, từ kết quả phân tích trên cũng có 
thể kết luận: cùng một loại nguyên liệu (Keo lai 5 năm tuổi) trồng ở Vĩnh 
Phúc và Thái Nguyên có hiệu quả tách loại lignin là tương đương nhau. 
Bảng 4.9. Kết quả tách Lignin trong bột gỗ Keo lai 5 tuổi ở Thái Nguyên 
bằng ôxy kiềm 
Nguyên liệu 
Tuổi 
(năm) 
Hiệu 
suất 
(%) 
Kappa 
trước 
ôxy kiềm 
Kappa 
sau ôxy 
kiềm 
Mức độ 
tách loại 
(%) 
Keo lai - V.Phúc* 5 95,6 20,3 9,4 53,7 
Keo lai - V.Phúc* 7 93,7 20,4 8,4 58,8 
Keo lai - Thái Nguyên 5 96,4 20,1 9,5 53,5 
*(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 
Sau khi tổng hợp, áp dụng và kế thừa kết quả nghiên cứu đề tài cấp Nhà 
nước của Nguyễn Huy Sơn (2006) [30], trong phạm vi nghiên cứu của đề tài 
đã lựa chọn được điều kiện xử lý để tách loại lignin trong bột gỗ Keo lai bằng 
ôxy trong môi trường kiềm như sau: 
- Nồng độ bột là 10%; 
 76 
- Áp suất ôxy là 490kPa; 
- Thời gian xử lý là 60 phút; 
- Nhiệt độ xử lý từ 950C đến 1000C; 
- Lượng MgSO2 là 0,2%; 
- Lượng kiềm = (K-1-) x 0,15%. Trong đó: K là trị số Kappa của bột sau nấu. 
Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy tách loại lignin trong bột gỗ Keo lai 
trước khi tẩy trắng bằng ôxy trong môi trường kiềm có tính chọn lọc cao, điều 
này có nghĩa là lượng hóa chất sẽ giảm đáng kể ở giai đoạn tẩy trắng. Theo 
đó, sẽ giảm thiểu được chi phí sản xuất và đặc biệt hơn là hạn chế được sự ô 
nhiễm môi trường. 
*/ Ứng dụng công nghệ tẩy trắng bột gỗ Keo lai 5 năm tuổi trồng ở Thái 
Nguyên 
Sau khi đã tách loại phần lớn Lignin bằng ôxy trong môi trường kiềm, 
bột gỗ Keo lai được tẩy trắng theo qui trình ECF dạng D0E0D1ED2 (bảng 4.10) 
Bảng 4.10. Điều kiện công nghệ của các giai đoạn tẩy trắng bột giấy 
T
T 
Điều kiện công nghệ D0 E0 D1 E D2 Ghi chú 
1 Nồng độ bột (%) 10 10 10 10 10 * Theo trọng 
lượng khô 
kiệt; 
K1= Kappa 
của bột sau 
giai đoạn oxy 
kiềm; 
K2= Kappa 
của bột sau 
giai đoạn trích 
ky kiềm trong 
oxy E0 
2 Nhiêt độ (0C) 75 75 75 70 75 
3 Thời gian (phút) 90 30 90 30 90 
4 pH cuối 2-3 - 3-4 - 3-4 
5 Áp suất oxy (kPa) - 196 - - - 
6 Mức dùng kiềm (%)* - 0,15K1 - 0,7 - 
7 Mức dùng clo hoạt tính (%)* 0,3K1 - 0,5K2 - 0,25K2 
8 Mức dùng MgSO4 (%)
* 
- 0,2 - - - 
 77 
Ứng dụng công nghệ ECF tẩy trắng bột gỗ Keo lai, kết quả (bảng 4.11) 
cho thấy: bột gỗ Keo lai 5 năm tuổi ở Thái Nguyên có độ trắng (%ISO) là 
85,9; so sánh với cùng loại nguyên liệu ở Vĩnh Phúc thì độ trắng (%ISO) ở 
bột gỗ Keo lai ở Thái Nguyên thấp hơn ở Vĩnh Phúc 0,1%ISO và về độ bền 
cơ lý thì tương đương nhau; 
Bảng 4.11. Tính chất cơ lý của bột gỗ Keo lai sau tẩy trắng 
T
T 
Nguyên liệu 
Tuổi 
(năm) 
Hiệu 
suất 
(%) 
Độ 
trắng 
(%ISO) 
Độ 
nhớt 
(ml/g) 
Chiều 
dài 
đứt 
(m) 
Chỉ số 
xé 
(mNm
2
/g) 
1 Keo lai (BV5,BV10,BV33)-VP
*
 5 46,8 86,0 630 8020 8,01 
2 Keo lai (BV5,BV10,BV33)-VP* 7 46,0 87,1 627 7060 6,71 
3 Keo lai (BV5,BV10,BV33)-TN 5 46,7 85,9 631 8020 8,02 
4 Mẫu ngoại nhập (cây lá rộng) - - 48-88 min600 7000 min 4,7 
*(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 
So sánh với mẫu ngoại nhập: về độ trắng(%ISO) của Keo lai 5 tuổi ở 
Thái Nguyên nằm trong giới hạn trên của mẫu ngoại nhập (48 - 88 %ISO), 
độ bền cơ lý so với mẫu ngoại nhập cũng có độ chênh lệch nhưng đạt ở 
mức độ cho phép. 
Tóm lại: Tính chất cơ lý của bột gỗ Keo lai 5 năm tuổi ở Thái Nguyên và 
Vĩnh Phúc sau tẩy trắng là tương đương nhau. Theo đó dự đoán đến tuổi 7, 
Keo lai ở Thái Nguyên cũng sẽ có khả năng đạt được các giá trị về tính chất 
cơ lý của bột gỗ sau tẩy trắng như Keo lai 7 năm tuổi ở Vĩnh Phúc và tiệm 
cận với các trị số của mẫu ngoại nhập. 
 78 
4.5.2.3. So sánh chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả kinh tế, tác động môi 
trường của bột giấy tẩy trắng theo qui trình ECF và qui trình hiện đang áp 
dụng tại Nhà máy giấy Bãi Bằng 
*/ Chất lượng 
Kết quả phân tích chất lượng bột giấy tẩy trắng từ mẫu Keo lai 5 năm 
tuổi ở Thái Nguyên bằng phương pháp ECF và kết quả phân tích mẫu bằng 
phương pháp C-EOP-H của Nhà máy giấy Bãi Bằng (bảng 4.12) cho thấy bột 
tẩy trắng theo phương pháp ECF có hiệu suất bột, độ trắng và các chỉ tiêu về 
độ bền cơ lý cao hơn hẳn so với bột tẩy theo qui trình hiện tại. 
Bảng 4.12. So sánh chất lượng bột giấy từ Keo lai 5 năm tuổi tẩy trắng theo 
qui trình ECF với qui trình C-EOP-H đối chứng 
T
T 
Chỉ tiêu 
Keo lai tuổi 5 
(Thái Nguyên ) 
ECF C-EOP-H 
1 Hiệu suất bột (%) 46,7 44,2 
2 Độ trắng (%ISO) 85,9 82,6 
3 Độ nhớt (ml/g) 631 515 
4 Độ bền kéo (m) 8020 7810 
5 Chỉ số độ bền xé (nM.m2/g) 8,02 7,51 
6 Chỉ số độ bền bục (kPa.m2/g) 5,7 5,2 
7 Độ bền gấp (đôi lần) 975 755 
*/ Hiệu quả kinh tế 
 79 
Hiệu quả kinh tế của phương pháp tẩy trắng bột giấy ECF và phương 
pháp hiện đang được áp dụng ở Nhà máy giấy Bãi Bằng được đánh giá sơ bộ 
dựa trên các tiêu chí: Giá bán sản phẩm, mức tiêu hao nguyên liệu gỗ ban đầu 
và lượng hóa chất sử dụng trong quá trình tẩy trắng. 
Giá bán sản phẩm: Với phương pháp tẩy trắng bột giấy ECF, các chỉ tiêu 
về chất lượng như hiệu suất bột, độ trắng, độ nhớt, độ bền cơ học đạt ở mức 
độ cao, nên giá bán bột giấy tẩy trắng ở phương pháp này tương đương với 
giá bột nhập khẩu và cao hơn giá bột sản xuất theo phương pháp hiện đang 
được áp dụng từ 600.000 - 700.000 VNĐ/tấn. 
Tiêu hao nguyên vật liệu và hóa chất: Mức tiêu hao hóa chất của quá 
trình sản xuất bột tẩy trắng của gỗ Keo lai theo công nghệ ECF thấp hơn công 
nghệ đang sử dụng tại Nhà máy giấy Bãi Bằng khoảng 250.000 VNĐ/ tấn bột. 
Điều này có nghĩa là mức chi phí sản xuất bột tẩy trắng theo qui trình ECF 
thấp hơn mức chi phí cho sản xuất bột tẩy trắng ở qui trình hiện tại 
(C-EOP-H), đồng thời hiệu quả sản xuất bột trắng theo qui trình ECF cũng 
được nâng cao. 
*/ Tác động môi trường 
Sản xuất bột giấy tẩy trắng theo qui trình ECF tiêu hao ít hóa chất, 
theo đó giảm thiểu được sự ô nhiễm môi trường do nguyên tố clo gây nên. 
Các số liệu nghiên cứu tại Viện công nghệ giấy và Xenluylô cho thấy 
lượng chất hữu cơ của Clo phát thải vào khoảng 1kg AOX/tấn bột (hợp 
chất hữa cơ có Clo hấp thụ được) thấp hơn nhiều so với lượng AOX phát 
thải (4kg/tấn bột) trong qui trình tẩy trắng theo phương phương pháp 
truyền thống (C-EOP-H). 
Tóm lại: 
 80 
Kế thừa số liệu ở các cấp tuổi khác nhau kết hợp với đặc điểm lý hóa 
tính của gỗ Keo lai 5 tuổi ở Thái Nguyên cho thấy hiệu suất bột của gỗ Keo 
lai 5 tuổi ở Thái Nguyên tương đương với hiệu suất bột của cùng loại 
nguyên liệu ở Vĩnh Phúc. Từ nhận định trên có thể dự đoán đến tuổi 7 hiệu 
suất bột của gỗ nguyên liệu Keo lai ở Thái Nguyên cũng sẽ đạt giá trị 
tương đương với Keo lai tuổi 7 ở Vĩnh Phúc (trong phạm vi nghiên cứu 
này). Vì vậy, khi sản xuất bột giấy thì khai thác gỗ Keo lai ở tuổi 7 là thích 
hợp hơn. 
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy việc áp dụng qui trình tẩy trắng bột 
ECF là khả thi về mọi mặt: kỹ thuật tốt, hiệu quả kinh tế cao, ít gây ô nhiễm 
môi trường. 
 81 
Chƣơng 5 
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1. Kết luận 
Từ các nội dung nghiên cứu trên, đề tài rút ra một số kết luận sau: 
1. Đặc điểm điều kiện lập địa ở khu vực nghiên cứu (tỉnh Thái Nguyên) 
khá phù hợp với cây Keo lai. Rừng trồng Keo lai gồm hỗn hợp các dòng BV5, 
BV10, BV33 với các loại mật độ khác nhau 1.330 cây/ha; 1.660 cây/ha; 
2.000cây/ha. Sau 5 năm trồng trữ lượng cây đứng có thể đạt từ 92,26 m3/ha - 
96,40 m
3/ha. Đối với Keo lai trồng ở khu vực Thái Nguyên, nếu trồng với 
mục đích kinh doanh gỗ nguyên liệu dăm giấy có thể trồng ở mật độ từ 1.330 
- 1.660cây/ha là thích hợp. 
2. Đất ở Thái Nguyên chủ yếu là đất Feralit, độ pHKcl = 4 - 5, trồng Keo 
lai với mật độ 1.660 cây/ha gồm hỗn hợp các dòng BV5, BV10, BV33, bón 
lót 100g NPK + 400g vi sinh + 50g vôi bột và bón thúc năm thứ hai 
100gNPK+400g vi sinh là thích hợp nhất (trong phạm vi nghiên cứu này), sau 
5 năm tuổi năng suất gỗ có thể đạt tới 119,62m3/ha. 
3. Thời điểm trồng rừng vào đầu mùa mưa là thích hợp nhất, sau 5 năm 
trồng thâm canh với mật độ 1.660 cây/ha tỷ lệ sống vẫn đạt 96,30%, khả năng 
sinh trưởng phát triển tốt, năng suất đạt 93,25m3/ha. 
4. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo lai trên 
đất Feralit phát triển trên phiến thạch sét ở Thái Nguyên sau 5 năm trồng đã 
có ảnh hưởng khá rõ đến môi trường đất, đặc biệt là đất có lịch sử trồng 
Bạch đàn lâu năm, độ pHKCL tăng lên (do bón vôi); hàm lượng mùn, đạm 
tổng số, K2O, P2O5 tăng rõ ở tầng đất mặt, tỷ lệ C/N giảm rõ rệt ở tất cả các 
tầng đất. 
 82 
5. Kết quả bước đầu nghiên cứu về đặc điểm gỗ Keo lai 5 năm tuổi ở 
Đồng Hỷ - Thái Nguyên phục vụ công nghiệp chế biến bột giấy và áp dụng 
qui trình ECF để tẩy trắng bột giấy là tốt nhất, hiệu suất bột đạt 46,7%, độ 
trắng đạt 85,9%ISO và ít gây ô nhiễm môi trường hơn qui trình công nghệ 
hiện đang sử dụng ở Nhà máy giấy Bãi Bằng (qui trình C-EOP-H). 
5.2. Tồn tại, kiến nghị 
Do thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chưa theo dõi và đánh giá 
được hết chu kỳ kinh doanh của rừng trồng thí nghiệm. Do đó còn một số tồn 
tại sẽ được nêu sau đây, đề nghị cần được tiếp tục nghiên cứu bổ sung cho 
hoàn chỉnh: 
1. Chưa đánh giá được hiệu quả kinh tế của rừng trồng cho cả chu kỳ 
kinh doanh. Đề nghị tiếp tục cho nghiên cứu để xác định được hiệu quả của 
trồng rừng thâm canh. 
2. Chưa đánh giá chi tiết được sự ảnh hưởng của từng biện pháp kỹ thuật 
trồng rừng thâm canh tới môi trường đất cũng như tính đa dạng của các loài 
thực vật tái sinh dưới tán rừng. 
3. Chưa nghiên cứu trồng rừng thâm canh trên các loại đất khác ở Thái 
Nguyên cũng như một số loài cây nguyên liệu khác trong khu vực để đa dạng 
hóa loài cây cho các mục đích sử dụng khác. Đề nghị tiếp tục cho nghiên cứu 
để hoàn thiện hơn. 
4. Do rừng trồng của đề tài không có đủ cỡ tuổi để phục vụ cho nghiên 
cứu trong công nghệ chế biến bột giấy nên những nghiên cứu, đánh giá đã 
phân tích trong luận văn chỉ là những kết quả bước đầu. Đề nghị cho mở rộng 
phạm vi nghiên cứu về vấn đề này. 
 83 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008), “Kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ 
Việt Nam Quí I năm 2008”, Cổng thông tin điện tử, chuyên trang gỗ 
16/04/2008. 
2. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008), "Quyết định số 1259/QĐ-BNN-KL 
ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT 
về việc công bố hiện trạng rừng năm 2007". 
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2005), “Định mức kinh tế kỹ thuật trồng 
rừng, Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành 
kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005”. 
4. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2007), “Định mức tạm thờí áp dụng trong 
các chương trình, dự án khuyến lâm, ban hành kèm theo Quyết định 
số 4227 QĐ/BNN-KHCN ngày 31/12/2007”. 
5. Trần Văn Chứ (2004), "Nghiên cứu sử dụng gỗ Keo tai tượng vào sản 
xuất ván ghép thanh", Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, (12), tr1766-
1768. 
6. Phạm Thế Dũng, Hồ Văn Phúc (2004), "Đề xuất phương pháp tạm thời 
để đánh giá sản lượng rừng trồng Keo lai ở vùng Đông Nam Bộ", 
Thông tin khoa học kỹ thuật lâm nghiệp (1), tr 15-21. 
7. Phạm Thế Dũng, Phạm Viết Tùng, Ngô Văn Ngọc (2004), "Năng suất 
rừng trồng Keo lai ở vùng Đông Nam Bộ và những vấn đề kỹ thuật - 
lập địa cần quan tâm", Thông tin Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp, 
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (2), 2004. 
 84 
8. Phạm Thế Dũng (2002), "Tiềm năng sử dụng gỗ Keo lai và những điều 
cần lưu ý trong trồng rừng", Tạp chí Khoa học kỹ thuật Lâm 
nghiệp, trang Thông tin điện tử của Viện Khoa học LN Việt Nam, 
www.fsiv. org.vn. 
9. Ngô Quang Đê và các cộng sự (2001), "Trồng rừng" Dùng cho cao học 
Lâm nghiệp và nghiên cứu sinh các mã trồng rừng, chọn giống và 
hạt giống lâm nghiệp…Điều tra và qui hoạch rừng, Lâm học. 
10. Lê Đình Khả, Đoàn Thị Mai, Nguyễn Thiên Hương (1999), Khả năng 
chịu hạn của một số dòng Keo lai chọn tại Ba Vì, Trung tâm nghiên 
cứu giống cây rừng, Hà Nội. 
11. Lê Đình Khả (1997), "Không dùng hạt của cây Keo lai để gây trồng 
rừng mới", Tạp chí Lâm nghiệp (6), Tr 32-34. 
12. Lê Đình Khả (2006), Lai giống cây rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội 
13. Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Trần Cự (1995), "Chọn lọc và nhân 
giống Keo lai tại Ba Vì", Thông tin khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp 
(2), tr 22-26. 
14. Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Phạm Văn Tuấn (1993), "Giống lai tự 
nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm", Tạp chí Lâm nghiệp, (7), tr 
18-19. 
15. Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Hồ Quang Vinh (1997), "Kết quả mới 
về khảo nghiệm giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá 
tràm", Tạp chí Lâmnghiệp, (12), tr 13-16. 
16. Lê Đình Khả, Dương Mộng Hùng (2003), "Giống cây rừng", NXB Nông 
nghiệp-2003. 
 85 
17. Lê Đình Khả (1999), "Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa Keo 
tai tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam", NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 
18. Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh (1998),"Giống Keo lai và vai trò cải 
thiện giống và các biện pháp thâm canh khác trong tăng năng suất 
rừng trồng", Tạp chí Lâm nghiệp, (9), tr 48-51. 
19. Lê Đình Khả, Lê Quang Phúc (1995), "Tiềm năng bột giấy Keo Lai", 
Tạp chí Lâm nghiệp, (3), tr6-7. 
20. Ngô Kim Khôi (1998), "Thống kê toán học trong Lâm nghiệp", NXB 
Nông nghiệp, Hà Nội-1998. 
21. Phùng Ngọc Lan (1986), "Chọn cơ cấu câú cây trồng rừng thâm canh trên 
quan điểm sản lượng", Tạp chí Lâm nghiệp, Bộ Lâm nghiệp, (9), tr 20-21. 
22. Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Thị Thu Hương (2004), "Nghiên cứu xác 
định nhu cầu dinh dưỡng khoáng (N, P, K) và chế độ nước của một 
số dòng Keo lai(Acacia hybrid) và Bạch đàn (Eucalyptus 
Urophylla) ở giai đoạn vườn ươm và rừng non", Báo cáo tổng kết 
đề tài khoa học giai đoạn 2000 - 2003, Viện khoa học Lâm nghiệp 
Việt Nam, Hà Nội 2004. 
23. Nguyễn Mười, Đỗ Bẩy, Cao Liêm, Đào Châu Thu (1979), "Giáo trình 
thực tập thổ nhưỡng", NXB Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp, 1979. 
24. Đoàn Hoài Nam (2006),"Hiệu quả kinh tế của rừng trồng thâm canh Keo 
lai tại một số vùng sản xuất kinh tế lâm nghiệp", Tạp chí 
NN&PTNT (3), tr 91-92. 
25. Phân viện điều tra qui hoạch rừng Đông Bắc Bộ (2007), "Báo cáo kết 
quả rà soát, qui hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thái Nguyên", Thái 
Nguyên - 2007. 
 86 
26. Phân viện điều tra qui hoạch rừng Đông Bắc Bộ (2001), "Báo cáo kết 
quả điều tra lập địa xây dựng bản đồ dạng đất tỉnh Thái Nguyên", 
Thái Nguyên - 2001. 
27. Nguyễn Xuân Quát (1995), "Trồng rừng thâm canh", Kiến thức lâm 
nghiệp xã hội, tập II, NXB Nông nghiệp, Hà Nội-1995, tr 101-129. 
28. Đinh Văn Quang (2002), Xác định lập địa phục vụ trồng rừng công nghiệp 
cho một số vùng sinh thái ở Việt Nam thuộc đề tài KC 06.05 NN 
"Nghiên cứu các giải pháp công nghệ phát triển nguyên liệu gỗ cho 
xuất khẩu". 
29. Ngô Đình Quế, Lê Quốc Huy, Nguyễn Thị Thu Hương, Đoàn Đình Tam 
(2004), "Xây dựng qui phạm kỹ thuật bón phân cho trồng rừng sản 
xuất 4 loài cây chủ yếu phục vụ chương trình 5 triệu ha rừng là: 
Keo lai, Bạch đàn Urophylla, Thông nhựa và Dầu nước", Viện 
KHLN Việt Nam, Hà Nội-2004. 
30. Nguyễn Huy Sơn (2006), "Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ 
để phát triển gỗ nguyên liệu cho xuất khẩu", Báo cáo tổng kết khoa 
học và kỹ thuật năm 2001-2004, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt 
Nam, Hà Nội-2006. 
31. Nguyễn Huy Sơn, Nguyễn Xuân Quát, Đoàn Hoài Nam (2006), "Kỹ 
thuật trồng rừng thâm canh một số loài cây gỗ nguyên liệu", Nhà 
xuất bản thống kê, 2006. 
32. Đỗ Đình Sâm và Ngô Đình Quế (1994), "Đánh giá tiềm năng sản xuất đất 
lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ", Báo cáo khoa học đề mục thuộc đề tài 
KN03-01, chương trình KN03, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 
Hà Nội 2004. 
 87 
33. Lê Xuân Tình (1998), "Khoa học gỗ", Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà 
Nội-1998. 
34. Nguyễn Hải Tuất (2003), "Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS 10.0 for 
windows để xử lý số liệu nghiên cứu và thực nghiệm trong lâm 
nghiệp", Trường đại học lâm nghiệp, Hà Tây - 2003. 
35. Thông tấn xã Việt Nam, (14/09/2007), Kim ngạch xuất nhập khẩu gỗ 
nguyên liệu Việt Nam . 
36. Vụ KHCN&CLSP (2001), "Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh" , 
NXB Nông nghiệp, Hà Nội-2001. 
37. Vụ tuyên giáo, Uỷ ban Nông nghiệp Trung ương, "Giáo trình thổ 
nhưỡng", NXB Nông thôn 1975. 
Tiếng Anh 
38. Bowen, M, R (1981), Acacia mangium,Anote on seed collection, handling and 
storage techniques including some experrrimental data and information 
on Acacia auriculiformis and probable Acacia mangium x Acacia 
auriculiformis hybrid (Occasionnal technical and scientific notes seed 
series), (3) FAO/UNDP, pp 39. 
39. Bolstand, P. V. et al (1988), "Heigh-growth gains 40 months after fertilization 
of young Pinus caribeae var. hondurensis in eastern Colombia, Turrialba 
(38), pp 233-241. 
40. Campinhos, E va Ikemori, Y . K (1988), Selection and management of 
the basic population Eucalyptus grandis and E. urophylla 
established at Aracruzfor the long term breeding programme. In 
breeding tropical trees, population structure, and genetic 
improvement strategies in clonal and seedling forestry. Proceeding 
 88 
of the IUFRO Conference, Pattaya, Thailand December 1988. 
Oxford Forestry Institute, Winrok International. 
41. FAO (1994), Land evaluation for forestry, FAO 1984b, pp 123. 
42. Gan, E and Sim Boon Liang (1991), "Nursery indentification of hybrid 
seedling in open pollinated seedlots", Breeding Technologies for 
Tropical Acacia, ACIAR Proceeding, (37), pp 76-87. 
43. Herrero, G.et al (1988), "Effect of dose and type of phosphate on the 
development of Pinus caribeae var. caribeae", I quartizite ferrallitic 
soil. Agrotecnia de Cuba, (20), pp 7-16. 
44. Julian Evans (1992), plantation Forestry in the Tropics. Clarendon 
Press-Oxford. 
45. Korai, H and Boh, T. K (1998), "properties of Acacia mangium Particleboard 
I", International conference on Acacia species in Malaysia 1998. 
46. Mello, H. do A (1976), "Management problems in manmade forest of 
short rotation in South America", Proceedings pf the 16
th
 IUFRO 
Congress, Oslo (2), pp 538 - 542. 
47. Pinso Cyril and R, Nasi (1991), "The Potential use of Acacia mangium and 
Acacia auriculiformis hybrid and Sabah", Breeding Technologies for 
Tropical Acacia, ACIAR Proceeding (37), pp 17-21. 
48. Pandey, D (1983), Growth and yiel of plantation species in the tropics, 
Forest Research Davision, FAO, Rom. 
49. Rufelds, C,W (1987), "Quantitative comparison of Acacia mangium willd 
versus hybrid A. auriculiformis", Forest Research Centre Publication 
Malaysia, (40), pp 22. 
 89 
50. Rufelds, C. W (1988), "Acacia mangium willd versus hybrid A. auriculiformis 
and hybrid, A.auriculiformis seedling morphology study", Forest 
Research Centre Publication Malaysia, (41), pp 109. 
51. Schonau, A. P. G (1985), "Basic silviculture for the establishment of 
Eucalyptus grandis", South African Forestry Journal (143), pp 4 - 9. 
52. Welker, J. C (1986), Side preparation and regeneration in the lowland 
humid tropics, plantation experience in northern Brazil, pp 297-333. 
53. Yamamoto H (1998), " Growth stress and strain of Acacia mangium", 
International conference on Acacia species in Malaysia 1998. 
 90 
PHỤ LỤC 
 91 
Phô biÓu 01: 
¶nh h•ëng cña mËt ®é trång ®Õn sinh tr•ëng cña keo lai sau 
5 n¨m trång 
NPar Tests 
Kruskal-Wallis Test 
Test Statisticsa,b
33.364 52.245 18.457
2 2 2
.000 .000 .000
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
Duong kinh vi
tri 1.3 (cm)
Chieu cao
vut ngon (m)
Duong kinh
tan (m)
Kruskal Wallis Testa. 
Grouping Variable: Mat do trong keo lai o Thai Nguyenb. 
Ranks
108 199.07
108 162.93
108 125.50
324
108 197.57
108 179.54
108 110.39
324
108 193.68
108 150.11
108 143.71
324
Mat do trong keo lai o
Thai NguyenMat do trong 1330 cay/ha
Mat do trong 1660 cay/ha
Mat do trong 2000 cay/ha
Total
Mat do trong 1330 cay/ha
Mat do trong 1660 cay/ha
Mat do trong 2000 cay/ha
Total
Mat do trong 1330 cay/ha
Mat do trong 1660 cay/ha
Mat do trong 2000 cay/ha
Total
Duong kinh vi tri 1.3 (cm)
Chieu cao vut ngon (m)
Duong kinh tan (m)
N Mean Rank
 92 
Phô biÓu 2: 
¶nh h•ëng cña c¸c c«ng thøc bãn ph©n ®Õn sinh tr•ëng cña keo lai sau 
5 n¨m trång 
Oneway 
Descriptives
100 9.8680 1.7502 .1750 9.5207 10.2153 6.00 13.50
99 10.6101 1.5961 .1604 10.2918 10.9284 7.30 14.70
98 11.1337 1.7306 .1748 10.7867 11.4806 6.70 15.20
101 11.8891 1.6575 .1649 11.5619 12.2163 7.50 15.10
100 10.7180 1.7717 .1772 10.3664 11.0696 6.60 14.40
96 9.7906 1.6198 .1653 9.4624 10.1188 5.50 12.50
97 9.9701 1.5347 .1558 9.6608 10.2794 6.00 13.80
104 10.1837 1.7508 .1717 9.8432 10.5241 6.20 13.50
95 9.8863 1.6781 .1722 9.5445 10.2282 6.30 13.80
97 9.6082 1.6935 .1719 9.2669 9.9496 5.70 13.00
987 10.3730 1.8080 5.755E-02 10.2601 10.4860 5.50 15.20
100 12.4890 1.6948 .1695 12.1527 12.8253 9.00 15.50
99 12.9414 1.5660 .1574 12.6291 13.2537 9.50 15.50
98 13.4122 1.6603 .1677 13.0794 13.7451 9.00 16.20
101 14.4733 1.5846 .1577 14.1604 14.7861 10.50 17.50
100 13.7300 1.6244 .1624 13.4077 14.0523 8.50 16.70
96 13.0448 1.6556 .1690 12.7093 13.3802 8.30 15.90
97 13.2082 1.5800 .1604 12.8898 13.5267 8.80 16.60
104 13.2308 1.7527 .1719 12.8899 13.5716 8.50 16.90
95 13.0084 1.6875 .1731 12.6647 13.3522 9.20 17.10
97 12.6113 1.7551 .1782 12.2576 12.9651 8.50 15.40
987 13.2198 1.7376 5.531E-02 13.1112 13.3283 8.30 17.50
100 2.9390 .3354 3.354E-02 2.8724 3.0056 2.10 3.80
99 3.1172 .2931 2.946E-02 3.0587 3.1756 2.50 4.20
98 3.0510 .3256 3.289E-02 2.9857 3.1163 2.20 3.80
101 3.1861 .3137 3.121E-02 3.1242 3.2481 2.70 4.00
100 3.0940 .3253 3.253E-02 3.0295 3.1585 2.30 3.60
96 3.0656 .3598 3.672E-02 2.9927 3.1385 2.10 3.80
97 3.0381 .3340 3.391E-02 2.9708 3.1055 2.30 3.80
104 3.0837 .3353 3.288E-02 3.0184 3.1489 2.40 3.80
95 3.0579 .3302 3.388E-02 2.9906 3.1252 2.40 3.80
97 2.9979 .3422 3.474E-02 2.9290 3.0669 2.40 3.80
987 3.0635 .3344 1.064E-02 3.0426 3.0844 2.10 4.20
Cong thuc 01 (100g NPK
+ 50g VB)
Cong thuc 02 (100g NPK
+ 100g VS + 100g VB)
Cong thuc 03 (100g NPK
+ 200G VS + 50g VB)
Cong thuc 04 (100g NPK
+ 400g VS + 50g VB)
Cong thuc 05
Cong thuc 06
Cong thuc 07
Cong thuc 08
Cong thuc 09
Cong thuc 10
Total
Cong thuc 01 (100g NPK
+ 50g VB)
Cong thuc 02 (100g NPK
+ 100g VS + 100g VB)
Cong thuc 03 (100g NPK
+ 200G VS + 50g VB)
Cong thuc 04 (100g NPK
+ 400g VS + 50g VB)
Cong thuc 05
Cong thuc 06
Cong thuc 07
Cong thuc 08
Cong thuc 09
Cong thuc 10
Total
Cong thuc 01 (100g NPK
+ 50g VB)
Cong thuc 02 (100g NPK
+ 100g VS + 100g VB)
Cong thuc 03 (100g NPK
+ 200G VS + 50g VB)
Cong thuc 04 (100g NPK
+ 400g VS + 50g VB)
Cong thuc 05
Cong thuc 06
Cong thuc 07
Cong thuc 08
Cong thuc 09
Cong thuc 10
Total
Duong kinh vi tri 1.3m
(cm)
Chieu cao vut ngon (m)
Duong kinh tan (m)
N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum
 93 
ANOVA
463.098 9 51.455 18.214 .000
2760.025 977 2.825
3223.123 986
292.550 9 32.506 11.831 .000
2684.314 977 2.748
2976.865 986
3.988 9 .443 4.074 .000
106.239 977 .109
110.227 986
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Between Groups
Within Groups
Total
Duong kinh vi tri 1.3m
(cm)
Chieu cao vut ngon (m)
Duong kinh tan (m)
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Post Hoc Tests 
Multiple Comparisons 
Depende
nt 
Variable 
Tieu chuan 
so sanh 
(I) Cong 
thuc bon 
phan 
(J) Cong thuc 
bon phan 
Mean 
Difference 
(I-J) 
Std. Error Sig. 
95% Confidence Interval 
Lower 
Bound 
Upper Bound 
Duong 
kinh vi tri 
1.3m 
(cm) 
Bonferroni 
Cong 
thuc 01 
Cong thuc 02 -.7421 .2383 .085 -1.5215 3.725E-02 
Cong thuc 03 -1.2657* .2389 .000 -2.0470 -.4843 
Cong thuc 04 -2.0211* .2371 .000 -2.7966 -1.2456 
Cong thuc 05 -.8500* .2377 .016 -1.6274 -7.2611E-02 
Cong thuc 06 7.738E-02 .2402 1.000 -.7081 .8628 
Cong thuc 07 -.1021 .2395 1.000 -.8855 .6813 
Cong thuc 08 -.3157 .2354 1.000 -1.0855 .4542 
Cong thuc 09 -1.8316E-02 .2408 1.000 -.8059 .7692 
Cong thuc 10 .2598 .2395 1.000 -.5236 1.0431 
Cong 
thuc 02 
Cong thuc 01 .7421 .2383 .085 -3.7249E-02 1.5215 
Cong thuc 03 -.5236 .2395 1.000 -1.3069 .2597 
Cong thuc 04 -1.2790* .2377 .000 -2.0564 -.5016 
Cong thuc 05 -.1079 .2383 1.000 -.8872 .6715 
Cong thuc 06 .8195* .2408 .031 3.209E-02 1.6069 
Cong thuc 07 .6400 .2401 .352 -.1453 1.4253 
Cong thuc 08 .4264 .2360 1.000 -.3454 1.1983 
Cong thuc 09 .7238 .2414 .125 -6.5701E-02 1.5133 
Test of Homogene ity of Variances
.487 9 977 .884
.835 9 977 .584
.571 9 977 .821
Duong kinh vi tri 1.3m
(cm)
Chieu cao vut ngon (m)
Duong kinh ta (m)
Levene
Stat istic df1 df2 Sig.
 94 
 Cong thuc 10 1.0019* .2401 .001 .2165 1.7872 
Cong 
thuc 03 
Cong thuc 01 1.2657* .2389 .000 .4843 2.0470 
Cong thuc 02 .5236 .2395 1.000 -.2597 1.3069 
Cong thuc 04 -.7554 .2383 .071 -1.5349 2.399E-02 
Cong thuc 05 .4157 .2389 1.000 -.3657 1.1970 
Cong thuc 06 1.3430* .2414 .000 .5537 2.1324 
Cong thuc 07 1.1636* .2407 .000 .3763 1.9509 
Cong thuc 08 .9500* .2366 .003 .1761 1.7239 
Cong thuc 09 1.2474* .2420 .000 .4559 2.0388 
Cong thuc 10 1.5254* .2407 .000 .7381 2.3127 
Cong 
thuc 04 
Cong thuc 01 2.0211
* 
.2371 .000 1.2456 2.7966 
Cong thuc 02 1.2790
* 
.2377 .000 .5016 2.0564 
Cong thuc 03 .7554
.2383 .071 -2.3993E-02 1.5349 
Cong thuc 05 1.1711
* 
.2371 .000 .3956 1.9466 
Cong thuc 06 2.0985
* 
.2396 .000 1.3149 2.8820 
Cong thuc 07 1.9190
* 
.2389 .000 1.1375 2.7005 
Cong thuc 08 1.7055
* 
.2348 .000 .9375 2.4734 
Cong thuc 09 2.0028
* 
.2402 .000 1.2171 2.7884 
Cong thuc 10 2.2809
* 
.2389 .000 1.4994 3.0623 
Cong 
thuc 05 
Cong thuc 01 .8500* .2377 .016 7.261E-02 1.6274 
Cong thuc 02 .1079 .2383 1.000 -.6715 .8872 
Cong thuc 03 -.4157 .2389 1.000 -1.1970 .3657 
Cong thuc 04 -1.1711* .2371 .000 -1.9466 -.3956 
Cong thuc 06 .9274* .2402 .005 .1419 1.7128 
Cong thuc 07 .7479 .2395 .083 -3.5480E-02 1.5313 
Cong thuc 08 .5343 .2354 1.000 -.2355 1.3042 
Cong thuc 09 .8317* .2408 .026 4.413E-02 1.6192 
Cong thuc 10 1.1098* .2395 .000 .3264 1.8931 
Cong 
thuc 06 
Cong thuc 01 -7.7375E-02 .2402 1.000 -.8628 .7081 
Cong thuc 02 -.8195* .2408 .031 -1.6069 -3.2090E-02 
Cong thuc 03 -1.3430* .2414 .000 -2.1324 -.5537 
Cong thuc 04 -2.0985* .2396 .000 -2.8820 -1.3149 
Cong thuc 05 -.9274* .2402 .005 -1.7128 -.1419 
Cong thuc 07 -.1795 .2420 1.000 -.9708 .6119 
Cong thuc 08 -.3930 .2379 1.000 -1.1710 .3850 
Cong thuc 09 -9.5691E-02 .2432 1.000 -.8912 .6998 
Cong thuc 10 .1824 .2420 1.000 -.6090 .9737 
Cong 
thuc 07 
Cong thuc 01 .1021 .2395 1.000 -.6813 .8855 
Cong thuc 02 -.6400 .2401 .352 -1.4253 .1453 
Cong thuc 03 -1.1636* .2407 .000 -1.9509 -.3763 
Cong thuc 04 -1.9190* .2389 .000 -2.7005 -1.1375 
Cong thuc 05 -.7479 .2395 .083 -1.5313 3.548E-02 
Cong thuc 06 .1795 .2420 1.000 -.6119 .9708 
Cong thuc 08 -.2136 .2372 1.000 -.9895 .5624 
Cong thuc 09 8.379E-02 .2426 1.000 -.7097 .8772 
Cong thuc 10 .3619 .2413 1.000 -.4275 1.1512 
Cong 
thuc 08 
Cong thuc 01 .3157 .2354 1.000 -.4542 1.0855 
Cong thuc 02 -.4264 .2360 1.000 -1.1983 .3454 
Cong thuc 03 -.9500* .2366 .003 -1.7239 -.1761 
Cong thuc 04 -1.7055* .2348 .000 -2.4734 -.9375 
Cong thuc 05 -.5343 .2354 1.000 -1.3042 .2355 
Cong thuc 06 .3930 .2379 1.000 -.3850 1.1710 
Cong thuc 07 .2136 .2372 1.000 -.5624 .9895 
Cong thuc 09 .2973 .2385 1.000 -.4828 1.0775 
 95 
 Cong thuc 10 .5754 .2372 .696 -.2005 1.3513 
Cong 
thuc 09 
Cong thuc 01 1.832E-02 .2408 1.000 -.7692 .8059 
Cong thuc 02 -.7238 .2414 .125 -1.5133 6.570E-02 
Cong thuc 03 -1.2474* .2420 .000 -2.0388 -.4559 
Cong thuc 04 -2.0028* .2402 .000 -2.7884 -1.2171 
Cong thuc 05 -.8317* .2408 .026 -1.6192 -4.4133E-02 
Cong thuc 06 9.569E-02 .2432 1.000 -.6998 .8912 
Cong thuc 07 -8.3787E-02 .2426 1.000 -.8772 .7097 
Cong thuc 08 -.2973 .2385 1.000 -1.0775 .4828 
Cong thuc 10 .2781 .2426 1.000 -.5154 1.0715 
Cong 
thuc 10 
Cong thuc 01 -.2598 .2395 1.000 -1.0431 .5236 
Cong thuc 02 -1.0019* .2401 .001 -1.7872 -.2165 
Cong thuc 03 -1.5254* .2407 .000 -2.3127 -.7381 
Cong thuc 04 -2.2809* .2389 .000 -3.0623 -1.4994 
Cong thuc 05 -1.1098* .2395 .000 -1.8931 -.3264 
Cong thuc 06 -.1824 .2420 1.000 -.9737 .6090 
Cong thuc 07 -.3619 .2413 1.000 -1.1512 .4275 
Cong thuc 08 -.5754 .2372 .696 -1.3513 .2005 
Cong thuc 09 -.2781 .2426 1.000 -1.0715 .5154 
Chieu 
cao vut 
ngon (m) 
Bonferroni 
Cong 
thuc 01 
Cong thuc 02 -.4524 .2350 1.000 -1.2210 .3162 
Cong thuc 03 -.9232* .2356 .004 -1.6938 -.1527 
Cong thuc 04 -1.9843* .2338 .000 -2.7490 -1.2195 
Cong thuc 05 -1.2410* .2344 .000 -2.0077 -.4743 
Cong thuc 06 -.5558 .2368 .861 -1.3304 .2188 
Cong thuc 07 -.7192 .2362 .108 -1.4918 5.331E-02 
Cong thuc 08 -.7418 .2321 .065 -1.5010 1.748E-02 
Cong thuc 09 -.5194 .2375 1.000 -1.2961 .2573 
Cong thuc 10 -.1223 .2362 1.000 -.8949 .6502 
Cong 
thuc 02 
Cong thuc 01 .4524 .2350 1.000 -.3162 1.2210 
Cong thuc 03 -.4708 .2362 1.000 -1.2433 .3016 
Cong thuc 04 -1.5319* .2344 .000 -2.2985 -.7652 
Cong thuc 05 -.7886* .2350 .037 -1.5572 -2.0000E-02 
Cong thuc 06 -.1034 .2374 1.000 -.8799 .6731 
Cong thuc 07 -.2668 .2368 1.000 -1.0413 .5076 
Cong thuc 08 -.2894 .2327 1.000 -1.0506 .4718 
Cong thuc 09 -6.7007E-02 .2381 1.000 -.8456 .7116 
Cong thuc 10 .3301 .2368 1.000 -.4444 1.1046 
Cong 
thuc 03 
Cong thuc 01 .9232* .2356 .004 .1527 1.6938 
Cong thuc 02 .4708 .2362 1.000 -.3016 1.2433 
Cong thuc 04 -1.0610* .2350 .000 -1.8297 -.2924 
Cong thuc 05 -.3178 .2356 1.000 -1.0883 .4528 
Cong thuc 06 .3675 .2380 1.000 -.4110 1.1459 
Cong thuc 07 .2040 .2374 1.000 -.5724 .9804 
Cong thuc 08 .1815 .2334 1.000 -.5817 .9447 
Cong thuc 09 .4038 .2387 1.000 -.3767 1.1843 
Cong thuc 10 .8009* .2374 .035 2.448E-02 1.5773 
Cong 
thuc 04 
Cong thuc 01 1.9843
* 
.2338 .000 1.2195 2.7490 
Cong thuc 02 1.5319
* 
.2344 .000 .7652 2.2985 
Cong thuc 03 1.0610
* 
.2350 .000 .2924 1.8297 
Cong thuc 05 .7433 .2338 .069 -2.1485E-02 1.5080 
Cong thuc 06 1.4285
* 
.2363 .000 .6558 2.2012 
Cong thuc 07 1.2650
* 
.2356 .000 .4943 2.0357 
Cong thuc 08 1.2425
* 
.2316 .000 .4852 1.9998 
Cong thuc 09 1.4648
* 
.2369 .000 .6900 2.2396 
 96 
Cong thuc 10 1.8619
* 
.2356 .000 1.0913 2.6326 
Cong 
thuc 05 
Cong thuc 01 1.2410* .2344 .000 .4743 2.0077 
Cong thuc 02 .7886* .2350 .037 2.000E-02 1.5572 
Cong thuc 03 .3178 .2356 1.000 -.4528 1.0883 
Cong thuc 04 -.7433 .2338 .069 -1.5080 2.149E-02 
Cong thuc 06 .6852 .2368 .175 -8.9389E-02 1.4598 
Cong thuc 07 .5218 .2362 1.000 -.2508 1.2943 
Cong thuc 08 .4992 .2321 1.000 -.2600 1.2585 
Cong thuc 09 .7216 .2375 .110 -5.5096E-02 1.4983 
Cong thuc 10 1.1187* .2362 .000 .3461 1.8912 
Cong 
thuc 06 
Cong thuc 01 .5558 .2368 .861 -.2188 1.3304 
Cong thuc 02 .1034 .2374 1.000 -.6731 .8799 
Cong thuc 03 -.3675 .2380 1.000 -1.1459 .4110 
Cong thuc 04 -1.4285* .2363 .000 -2.2012 -.6558 
Cong thuc 05 -.6852 .2368 .175 -1.4598 8.939E-02 
Cong thuc 07 -.1635 .2386 1.000 -.9439 .6170 
Cong thuc 08 -.1860 .2346 1.000 -.9532 .5813 
Cong thuc 09 3.637E-02 .2399 1.000 -.7481 .8209 
Cong thuc 10 .4335 .2386 1.000 -.3470 1.2139 
Cong 
thuc 07 
Cong thuc 01 .7192 .2362 .108 -5.3310E-02 1.4918 
Cong thuc 02 .2668 .2368 1.000 -.5076 1.0413 
Cong thuc 03 -.2040 .2374 1.000 -.9804 .5724 
Cong thuc 04 -1.2650* .2356 .000 -2.0357 -.4943 
Cong thuc 05 -.5218 .2362 1.000 -1.2943 .2508 
Cong thuc 06 .1635 .2386 1.000 -.6170 .9439 
Cong thuc 08 -2.2522E-02 .2340 1.000 -.7877 .7427 
Cong thuc 09 .1998 .2393 1.000 -.5827 .9823 
Cong thuc 10 .5969 .2380 .554 -.1815 1.3753 
Cong 
thuc 08 
Cong thuc 01 .7418 .2321 .065 -1.7476E-02 1.5010 
Cong thuc 02 .2894 .2327 1.000 -.4718 1.0506 
Cong thuc 03 -.1815 .2334 1.000 -.9447 .5817 
Cong thuc 04 -1.2425* .2316 .000 -1.9998 -.4852 
Cong thuc 05 -.4992 .2321 1.000 -1.2585 .2600 
Cong thuc 06 .1860 .2346 1.000 -.5813 .9532 
Cong thuc 07 2.252E-02 .2340 1.000 -.7427 .7877 
Cong thuc 09 .2223 .2352 1.000 -.5470 .9917 
Cong thuc 10 .6194 .2340 .371 -.1458 1.3846 
Cong 
thuc 09 
Cong thuc 01 .5194 .2375 1.000 -.2573 1.2961 
Cong thuc 02 6.701E-02 .2381 1.000 -.7116 .8456 
Cong thuc 03 -.4038 .2387 1.000 -1.1843 .3767 
Cong thuc 04 -1.4648* .2369 .000 -2.2396 -.6900 
Cong thuc 05 -.7216 .2375 .110 -1.4983 5.510E-02 
Cong thuc 06 -3.6371E-02 .2399 1.000 -.8209 .7481 
Cong thuc 07 -.1998 .2393 1.000 -.9823 .5827 
Cong thuc 08 -.2223 .2352 1.000 -.9917 .5470 
Cong thuc 10 .3971 .2393 1.000 -.3854 1.1796 
Cong 
thuc 10 
Cong thuc 01 .1223 .2362 1.000 -.6502 .8949 
Cong thuc 02 -.3301 .2368 1.000 -1.1046 .4444 
Cong thuc 03 -.8009* .2374 .035 -1.5773 -2.4475E-02 
Cong thuc 04 -1.8619* .2356 .000 -2.6326 -1.0913 
Cong thuc 05 -1.1187* .2362 .000 -1.8912 -.3461 
Cong thuc 06 -.4335 .2386 1.000 -1.2139 .3470 
Cong thuc 07 -.5969 .2380 .554 -1.3753 .1815 
Cong thuc 08 -.6194 .2340 .371 -1.3846 .1458 
 97 
 Cong thuc 09 -.3971 .2393 1.000 -1.1796 .3854 
Duong 
kinh tan 
(m) 
Bonferroni 
Cong 
thuc 01 
Cong thuc 02 -.1782* 4.675E-02 .007 -.3311 -2.5268E-02 
Cong thuc 03 -.1120 4.687E-02 .767 -.2653 4.128E-02 
Cong thuc 04 -.2471* 4.652E-02 .000 -.3993 -9.4997E-02 
Cong thuc 05 -.1550* 4.663E-02 .041 -.3075 -2.4807E-03 
Cong thuc 06 -.1266 4.712E-02 .330 -.2807 2.747E-02 
Cong thuc 07 -9.9144E-02 4.699E-02 1.000 -.2528 5.455E-02 
Cong thuc 08 -.1447 4.618E-02 .080 -.2957 6.392E-03 
Cong thuc 09 -.1189 4.724E-02 .540 -.2734 3.562E-02 
Cong thuc 10 -5.8938E-02 4.699E-02 1.000 -.2126 9.476E-02 
Cong 
thuc 02 
Cong thuc 01 .1782* 4.675E-02 .007 2.527E-02 .3311 
Cong thuc 03 6.615E-02 4.699E-02 1.000 -8.7527E-02 .2198 
Cong thuc 04 -6.8967E-02 4.664E-02 1.000 -.2215 8.356E-02 
Cong thuc 05 2.317E-02 4.675E-02 1.000 -.1297 .1761 
Cong thuc 06 5.155E-02 4.723E-02 1.000 -.1029 .2060 
Cong thuc 07 7.903E-02 4.711E-02 1.000 -7.5048E-02 .2331 
Cong thuc 08 3.352E-02 4.630E-02 1.000 -.1179 .1850 
Cong thuc 09 5.928E-02 4.736E-02 1.000 -9.5616E-02 .2142 
Cong thuc 10 .1192 4.711E-02 .519 -3.4842E-02 .2733 
Cong 
thuc 03 
Cong thuc 01 .1120 4.687E-02 .767 -4.1275E-02 .2653 
Cong thuc 02 -6.6151E-02 4.699E-02 1.000 -.2198 8.753E-02 
Cong thuc 04 -.1351 4.676E-02 .177 -.2880 1.780E-02 
Cong thuc 05 -4.2980E-02 4.687E-02 1.000 -.1963 .1103 
Cong thuc 06 -1.4605E-02 4.735E-02 1.000 -.1695 .1403 
Cong thuc 07 1.288E-02 4.723E-02 1.000 -.1416 .1673 
Cong thuc 08 -3.2633E-02 4.642E-02 1.000 -.1845 .1192 
Cong thuc 09 -6.8743E-03 4.748E-02 1.000 -.1622 .1484 
Cong thuc 10 5.308E-02 4.723E-02 1.000 -.1014 .2075 
Cong 
thuc 04 
Cong thuc 01 .2471
* 
4.652E-02 .000 9.500E-02 .3993 
Cong thuc 02 6.897E-02 4.664E-02 1.000 -8.3560E-02 .2215 
Cong thuc 03 .1351 4.676E-02 .177 -1.7801E-02 .2880 
Cong thuc 05 9.214E-02 4.652E-02 1.000 -6.0003E-02 .2443 
Cong thuc 06 .1205 4.700E-02 .472 -3.3212E-02 .2742 
Cong thuc 07 .1480 4.688E-02 .074 -5.3246E-03 .3013 
Cong thuc 08 .1025 4.607E-02 1.000 -4.8179E-02 .2531 
Cong thuc 09 .1282 4.713E-02 .298 -2.5896E-02 .2824 
Cong thuc 10 .1882
* 
4.688E-02 .003 3.488E-02 .3415 
Cong 
thuc 05 
Cong thuc 01 .1550 4.663E-02 .041 2.481E-03 .3075 
Cong thuc 02 -2.3172E-02 4.675E-02 1.000 -.1761 .1297 
Cong thuc 03 4.298E-02 4.687E-02 1.000 -.1103 .1963 
Cong thuc 04 -9.2139E-02 4.652E-02 1.000 -.2443 6.000E-02 
Cong thuc 06 2.837E-02 4.712E-02 1.000 -.1257 .1825 
Cong thuc 07 5.586E-02 4.699E-02 1.000 -9.7838E-02 .2095 
Cong thuc 08 1.035E-02 4.618E-02 1.000 -.1407 .1614 
Cong thuc 09 3.611E-02 4.724E-02 1.000 -.1184 .1906 
Cong thuc 10 9.606E-02 4.699E-02 1.000 -5.7632E-02 .2498 
Cong 
thuc 06 
Cong thuc 01 .1266 4.712E-02 .330 -2.7475E-02 .2807 
Cong thuc 02 -5.1547E-02 4.723E-02 1.000 -.2060 .1029 
Cong thuc 03 1.460E-02 4.735E-02 1.000 -.1403 .1695 
Cong thuc 04 -.1205 4.700E-02 .472 -.2742 3.321E-02 
Cong thuc 05 -2.8375E-02 4.712E-02 1.000 -.1825 .1257 
Cong thuc 07 2.748E-02 4.747E-02 1.000 -.1278 .1827 
Cong thuc 08 -1.8029E-02 4.667E-02 1.000 -.1707 .1346 
Cong thuc 09 7.730E-03 4.772E-02 1.000 -.1483 .1638 
 98 
 Cong thuc 10 6.769E-02 4.747E-02 1.000 -8.7576E-02 .2229 
Cong 
thuc 07 
Cong thuc 01 9.914E-02 4.699E-02 1.000 -5.4550E-02 .2528 
Cong thuc 02 -7.9027E-02 4.711E-02 1.000 -.2331 7.505E-02 
Cong thuc 03 -1.2876E-02 4.723E-02 1.000 -.1673 .1416 
Cong thuc 04 -.1480 4.688E-02 .074 -.3013 5.325E-03 
Cong thuc 05 -5.5856E-02 4.699E-02 1.000 -.2095 9.784E-02 
Cong thuc 06 -2.7481E-02 4.747E-02 1.000 -.1827 .1278 
Cong thuc 08 -4.5510E-02 4.655E-02 1.000 -.1977 .1067 
Cong thuc 09 -1.9750E-02 4.760E-02 1.000 -.1754 .1359 
Cong thuc 10 4.021E-02 4.735E-02 1.000 -.1147 .1951 
Cong 
thuc 08 
Cong thuc 01 .1447 4.618E-02 .080 -6.3918E-03 .2957 
Cong thuc 02 -3.3518E-02 4.630E-02 1.000 -.1850 .1179 
Cong thuc 03 3.263E-02 4.642E-02 1.000 -.1192 .1845 
Cong thuc 04 -.1025 4.607E-02 1.000 -.2531 4.818E-02 
Cong thuc 05 -1.0346E-02 4.618E-02 1.000 -.1614 .1407 
Cong thuc 06 1.803E-02 4.667E-02 1.000 -.1346 .1707 
Cong thuc 07 4.551E-02 4.655E-02 1.000 -.1067 .1977 
Cong thuc 09 2.576E-02 4.680E-02 1.000 -.1273 .1788 
Cong thuc 10 8.572E-02 4.655E-02 1.000 -6.6516E-02 .2379 
Cong 
thuc 09 
Cong thuc 01 .1189 4.724E-02 .540 -3.5618E-02 .2734 
Cong thuc 02 -5.9277E-02 4.736E-02 1.000 -.2142 9.562E-02 
Cong thuc 03 6.874E-03 4.748E-02 1.000 -.1484 .1622 
Cong thuc 04 -.1282 4.713E-02 .298 -.2824 2.590E-02 
Cong thuc 05 -3.6105E-02 4.724E-02 1.000 -.1906 .1184 
Cong thuc 06 -7.7303E-03 4.772E-02 1.000 -.1638 .1483 
Cong thuc 07 1.975E-02 4.760E-02 1.000 -.1359 .1754 
Cong thuc 08 -2.5759E-02 4.680E-02 1.000 -.1788 .1273 
Cong thuc 10 5.996E-02 4.760E-02 1.000 -9.5716E-02 .2156 
Cong 
thuc 10 
Cong thuc 01 5.894E-02 4.699E-02 1.000 -9.4756E-02 .2126 
Cong thuc 02 -.1192 4.711E-02 .519 -.2733 3.484E-02 
Cong thuc 03 -5.3082E-02 4.723E-02 1.000 -.2075 .1014 
Cong thuc 04 -.1882* 4.688E-02 .003 -.3415 -3.4882E-02 
Cong thuc 05 -9.6062E-02 4.699E-02 1.000 -.2498 5.763E-02 
Cong thuc 06 -6.7687E-02 4.747E-02 1.000 -.2229 8.758E-02 
Cong thuc 07 -4.0206E-02 4.735E-02 1.000 -.1951 .1147 
Cong thuc 08 -8.5716E-02 4.655E-02 1.000 -.2379 6.652E-02 
Cong thuc 09 -5.9957E-02 4.760E-02 1.000 -.2156 9.572E-02 
* The mean difference is significant at the .05 level. 
 99 
Homogeneous Subsets 
Duong kinh vi tri 1.3m (cm)
97 9.6082
96 9.7906 9.7906
100 9.8680 9.8680
95 9.8863 9.8863
97 9.9701 9.9701
104 10.1837 10.1837
99 10.6101 10.6101
100 10.7180 10.7180
98 11.1337
101 11.8891
.183 .147 .075 .652 .082 1.000
Cong thuc bon phan
Cong thuc 10
Cong thuc 06
Cong thuc 01 (100g NPK
+ 50g VB)
Cong thuc 09
Cong thuc 07
Cong thuc 08
Cong thuc 02 (100g NPK
+ 100g VS + 100g VB)
Cong thuc 05
Cong thuc 03 (100g NPK
+ 200G VS + 50g VB)
Cong thuc 04 (100g NPK
+ 400g VS + 50g VB)
Sig.
Duncana,b
N 1 2 3 4 5 6
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 98.636.a. 
The group s izes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed.b. 
Chieu cao vut ngon (m)
100 12.4890
97 12.6113 12.6113
99 12.9414 12.9414 12.9414
95 13.0084 13.0084
96 13.0448 13.0448
97 13.2082
104 13.2308
98 13.4122 13.4122
100 13.7300
101 14.4733
.069 .094 .081 .178 1.000
Cong thuc bon phan
Cong thuc 01 (100g NPK
+ 50g VB)
Cong thuc 10
Cong thuc 02 (100g NPK
+ 100g VS + 100g VB)
Cong thuc 09
Cong thuc 06
Cong thuc 07
Cong thuc 08
Cong thuc 03 (100g NPK
+ 200G VS + 50g VB)
Cong thuc 05
Cong thuc 04 (100g NPK
+ 400g VS + 50g VB)
Sig.
Duncana,b
N 1 2 3 4 5
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 98.636.a. 
The group s izes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not
guaranteed.
b. 
 100 
Duong kinh tan (m)
100 2.9390
97 2.9979 2.9979
97 3.0381 3.0381
98 3.0510 3.0510
95 3.0579 3.0579
96 3.0656 3.0656
104 3.0837 3.0837
100 3.0940 3.0940 3.0940
99 3.1172 3.1172
101 3.1861
.209 .078 .152 .063
Cong thuc bon phan
Cong thuc 01 (100g NPK
+ 50g VB)
Cong thuc 10
Cong thuc 07
Cong thuc 03 (100g NPK
+ 200G VS + 50g VB)
Cong thuc 09
Cong thuc 06
Cong thuc 08
Cong thuc 05
Cong thuc 02 (100g NPK
+ 100g VS + 100g VB)
Cong thuc 04 (100g NPK
+ 400g VS + 50g VB)
Sig.
Duncana,b
N 1 2 3 4
Subset for alpha = .05
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
Uses Harmonic Mean Sample Size = 98.636.a. 
The group s izes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error
levels are not guaranteed.
b. 
 101 
Phô biÓu 03: 
¶nh h•ëng cña kü thuËt trång ®Õn sinh tr•ëng cña keo lai sau 
5 n¨m trång 
NPar Tests 
Kruskal-Wallis Test 
Ranks
104 172.58
98 138.34
95 134.18
297
104 197.36
98 125.46
95 120.35
297
104 168.62
98 139.69
95 137.13
297
Ky thuat trong
Tham canh, dung thoi vu
Tham canh, muon thoi vu
SX binh thuong
Total
Tham canh, dung thoi vu
Tham canh, muon thoi vu
SX binh thuong
Total
Tham canh, dung thoi vu
Tham canh, muon thoi vu
SX binh thuong
Total
Duong kinh vi tri 1.3 m
(cm)
Chieu cao vut ngon (m)
Duong kinh tan (m)
N Mean Rank
Test Statisticsa,b
12.186 50.952 8.626
2 2 2
.002 .000 .013
Chi-Square
df
Asymp. Sig.
Duong kinh vi
tri 1.3 m (cm)
Chieu cao
vut ngon (m)
Duong kinh
tan (m)
Kruskal Wallis Testa. 
Grouping Variable: Ky thuat trongb. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 doc_390_5776.pdf doc_390_5776.pdf