Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh đến năng suất và chất lượng gỗ keo lai ở Huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên

Đặc điểm điều kiện lập địa ở khu vực nghiên cứu (tỉnh Thái Nguyên) khá phù hợp với cây Keo lai. Rừng trồng Keo lai gồm hỗn hợp các dòng BV5, BV10, BV33 với các loại mật độ khác nhau 1.330 cây/ha; 1.660 cây/ha; 2.000cây/ha. Sau 5 năm trồng trữ lượng cây đứng có thể đạt từ 92,26 m3/ha -96,40 m3/ha. Đối với Keo lai trồng ở khu vực Thái Nguyên, nếu trồng với mục đích kinh doanh gỗ nguyên liệu dăm giấy có thể trồng ở mật độ từ 1.330 - 1.660cây/ha là thích hợp.

pdf111 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2618 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh đến năng suất và chất lượng gỗ keo lai ở Huyện Đồng Hỷ Tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hấy, kích thước xơ sợi ở các mẫu Keo lai tuổi 3, tuổi 5 và tuổi 7 ở Vĩnh Phúc tăng dần theo tuổi, tuổi càng cao thì kích thước xơ sợi càng lớn và đạt giá trị cao nhất ở tuổi 7, sơ sợi có kích thước: dài 1,08mm, rộng 22,3 µm (trong phạm vi từ 3 - 7 tuổi). Số liệu tại bảng 4.6 còn cho thấy kích thước xơ sợi của Keo lai tuổi 5 tại Thái Nguyên và Vĩnh Phúc không khác nhau nhiều. Tại Thái Nguyên, xơ sợi của Keo lai tuổi 5 có kích thước dài, rộng lần lượt là 1,03mm và 21,7µm (tỷ lệ L/R = 47,47); tại Vĩnh Phúc là 1,04mm và 21,9 µm (tỷ lệ L/R = 47,48). Như vậy, có thể nói kích thước xơ sợi Keo lai tuổi 5 tại Thái Nguyên và Vĩnh Phúc là tương đương nhau. Bảng 4.6. Kích thước xơ sợi Loài cây - Địa điểm Tuổi (Năm) Dài (mm) Rộng (µm) Tỷ lệ (L/R) Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 5 1,03 21,7 47,47 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc * 3 1,01 21,9 46,12 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc * 5 1,04 21,9 47,48 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc * 7 1,08 22,3 48,43 *(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 4.5.1.3. Thành phần hóa học Kết quả phân tích các mẫu Keo lai ở giai đoạn tuổi 3, tuổi 5 và tuổi 7 ở Vĩnh Phúc (bảng 4.7) cho thấy hàm lượng các chất chủ yếu như xenluylô, lignin và pentozan có xu hướng tăng dần theo tuổi. Tuổi càng cao thì tỷ lệ phần trăm các thành phần hóa học trong gỗ Keo lai càng cao, tuy nhiên sự 71 chênh lệch về tỷ lệ phần trăm đó giữa các cấp tuổi là không lớn và các thành phần hóa học đạt tỷ lệ cao nhất ở giai đoạn tuổi 7 (Vĩnh Phúc). Tại Thái Nguyên, khi phân tích mẫu gỗ Keo lai tuổi 5 (bảng 4.7) cho thấy hàm lượng Xenluylô và Pentozan thấp hơn ở Vĩnh Phúc (ở Thái Nguyên hàm lượng Xenluylô và Pentozan lần lượt có các giá trị 50,3% và 24,1%; Vĩnh Phúc là 51% và 24,5%), còn thành phần Lignin và Tro lại cao hơn ở Vĩnh Phúc (hàm lượng lignin và Tro ở Thái Nguyên có giá trị lần lượt là 23,5% và 0,29%; ở Vĩnh Phúc là 23,2% và 0,27%). Bảng 4.7 cũng cho thấy, các chất tan trong nước nóng, nước lạnh, benzen và xút thì lại có xu hướng giảm khi tuổi tăng. Mẫu phân tích Keo lai tuổi 5 ở Thái Nguyên có các chất tan trong nước nóng và xút cao hơn mẫu ở Vĩnh Phúc nhưng các chất tan trong nước lạnh và benzen thì lại thấp hơn. Xenluylô là thành phần chủ yếu của gỗ, chiếm trung bình 50% thể tích gỗ, có mầu trắng, không mùi, không vị, cấu tạo dạng sợi, có khả năng hút ẩm rất mạnh, là một chất khá ổn định, không tan trong nước, rượu, axêtôn, ête và các dung môi thông thường khác; trong công nghiệp chế biến bột giấy, gỗ có hàm lượng xenluylô càng cao thì càng tốt. Trong gỗ Lignin chiếm từ 17 - 30%, là chất bột mầu nâu sẫm, dễ hòa tan trong nước, trong công nghiệp sản xuất giấy thường lợi dụng tính chất này để loại trừ lignin, chất lượng giấy (độ trắng của giấy) phụ thuộc vào việc tẩy rửa, tách loại lignin nhiều hay ít, nếu hàm lượng lignin càng thấp thì càng tốt cho công nghiệp chế biến giấy (Lê Xuân Tình, 1998) [33]. Từ những nhận định trên, đối chiếu với kết quả nghiên cứu của đề tài, khi so sánh hàm lượng các thành phần hóa học của Keo lai 5 tuổi ở Vĩnh Phúc và Thái Nguyên thấy rằng hàm lượng xenluylô của Keo lai ở Vĩnh Phúc cao hơn ở Thái Nguyên 0,3%; hàm lượng lignin Keo lai ở Vĩnh Phúc lại thấp hơn ở Thái Nguyên 0,3%. Tuy nhiên, sự chênh lệch về hàm lượng các thành phần hóa học này là không 72 đáng kể vì vậy có thể kết luận chất lượng gỗ Keo lai tuổi 5 ở Thái Nguyên cũng có khả năng đạt được chất lượng như ở Vĩnh Phúc. Theo đó, dự đoán đến tuổi 7, Keo lai ở Thái Nguyên cũng sẽ cho chất lượng gỗ tương đương với chất lượng gỗ Keo lai ở Vĩnh Phúc. Bảng 4.7. Thành phần hóa học của gỗ Keo lai Loài cây - Địa điểm Tuổi (Năm) Thành phần hóa học (%) Xen luylô Lig nin Pen tozan Tro Các chất tan trong Nước nóng Nước lạnh Ben zen Xút 1% Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc * 3 50,3 23,1 21,5 0,12 2,96 2,06 2,71 9,72 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc * 5 51 23,2 24,5 0,27 3,64 3,33 4,00 11,5 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc * 7 52,1 24,7 25,6 0,47 2,43 1,47 2,77 10,1 Keo lai (BV5, BV10, BV33)- Thái Nguyên 5 50,7 23,5 24,1 0,29 3,73 3,21 3,87 11,8 *(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) 4.5.2. Nghiên cứu qui trình nấu bột 4.5.2.1. Ảnh hưởng của mức dùng kiềm Kế thừa mức dùng kiềm để nấu bột của đề tài cấp Nhà nước KC.06.05.NN (Nguyễn Huy Sơn, 2006) [30], đề tài đã sử dụng các mức dùng kiềm NaOH là 20%, 22% và 24%; độ sunphua là 25%; Tỷ dịch (cái/nước) là 1/4; nhiệt độ nấu là 1700C, thời gian bảo ôn là 150 phút, thời gian tăng ôn là 90 phút, kết quả thử nghiệm (bảng 4.8) cho thấy hầu hết các trị số Kappa và 73 hiệu suất bột có xu hướng giảm khi tăng mức kiềm từ 20% đến 24% và đều giảm so với mẫu Keo lai ở Vĩnh Phúc. Mức kiềm ở 20%, thu nhận được mẫu bột có trị số Kappa là 24,2; mức kiềm ở 22% trị số Kappa là 19,8; nhưng khi nâng lên đến mức kiềm 24% thì trị số Kappa giảm đi còn 18,1. Như vậy, từ kết quả phân tích trên và đối chiếu với trị số Kappa theo yêu cầu là từ 18 đến 22 cho gỗ Keo lai thì ở mức dùng kiềm 22% là phù hợp nhất. Bảng 4.8. Ảnh hưởng của mức dùng kiềm đến hiệu suất bột và trị số Kappa của bột từ gỗ Keo lai 5 tuổi Mức kiềm (%) Nguyên liệu Trị số Kappa Hiệu suất bột (%) Độ tàn kiềm (g/l) Bột chín Bột sống Tổng 20 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc* 24,9 51,9 0,5 52,4 8,3 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 24,2 50,3 0,6 50,9 7,9 22 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc* 20,3 51,0 0,0 51,0 9,8 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 19,8 49,0 0,0 49,0 9,3 24 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Vĩnh Phúc* 18,1 48,9 0,0 48,9 11,8 Keo lai (BV5, BV10, BV33) - Thái Nguyên 18,1 48,5 0,0 48,5 11,5 *(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) Từ kết quả thử nghiệm trên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài bước đầu có thể khẳng định qui trình phù hợp để nấu bột gỗ Keo lai ở tuổi 5 trồng tại Thái Nguyên là tương tự với qui trình nấu bột từ gỗ nguyên liệu Keo lai tuổi 5 ở Vĩnh Phúc: + Tổng kiềm (NaOH): 22%; + Độ Sunphua (theo tổng kiềm): 25%; + Tỷ dịch (tỷ lệ cái/nước): 1/4; 74 + Thời gian tăng ôn: 90 phút; + Thời gian bảo ôn: 150 phút; + Nhiệt độ nấu: 1700C. Với qui trình công nghệ này, đề nghị được tiếp tục nghiên cứu để áp dụng trong các thí nghiệm tiếp theo với các cỡ tuổi lớn hơn của Keo lai, từ đó có thể đưa ra các kết luận chính xác hơn về ảnh hưởng của cỡ tuổi đến tiềm năng bột giấy. 4.5.2.2. Ứng dụng TBKT nghiên cứu qui trình tẩy trắng bột giấy Kết quả điều tra công nghệ tẩy trắng bột giấy tại các nhà máy sản xuất bột giấy ở nước ta hiện nay, cho thấy việc tẩy trắng bột giấy vẫn được các nhà máy áp dụng công nghệ truyền thống, đó là sử dụng Clo (Cl2) và Hypoclorit [NaClO hay Ca(ClO)3 ]. Clo và Hypoclorit chính là các sản phẩm phụ của quá trình điện phân muối ăn nhằm sản xuất ra xút (NaOH) nên giá thành tương đối rẻ. Để tẩy trắng 1 tấn bột giấy cần tới 100kg Clo và các hợp chất của nó (trong đó có khoảng 50% là clo phân tử). Về mặt công nghệ sản xuất, trong quá trình tẩy trắng bột giấy, đưa bao nhiêu hợp chất Clo vào thì lại thải ra bấy nhiêu. Nhược điểm chính của công nghệ này là sự hình thành các hợp chất chứa Clo có độc tính cao và làm ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất. Hiện nay, công nghệ ECF (Elemental Chlorine Free) không sử dụng Clo đã được nhiều nước tiên tiến trên thế giới đưa vào sử dụng để tẩy trắng bột giấy, với công nghệ này vừa nâng cao được chất lượng bột giấy, vừa ít gây ô nhiễm môi trường và chi phí thấp. */ Ứng dụng qui trình tách loại Lignin bằng Ôxy trong môi trường kiềm cho bột gỗ Keo lai ở Thái Nguyên Kết quả tách loại Lignin trong bột gỗ Keo lai bằng Ôxy trong môi trường kiềm (bảng 4.9) cho thấy mức độ tách loại lignin trong bột gỗ Keo lai trồng ở 75 Vĩnh Phúc tăng theo độ tuổi, tuổi cây càng cao thì khả năng tách loại lignin trong bột gỗ càng lớn (mức độ tách loại lignin ở bột Keo lai tuổi 5 đạt 53,7%; tuổi 7 đạt 58,8%); tại Thái Nguyên mức độ tách loại lignin đạt 53,5%. So sánh hiệu quả tách loại lignin ở bột gỗ Keo lai 5 tuổi của Vĩnh Phúc và Thái Nguyên cho thấy hiệu quả tách loại lignin từ bột gỗ Keo lai ở Thái Nguyên (53,5%) đạt giá trị thấp hơn so với cùng loại nguyên liệu trồng ở Vĩnh Phúc (53,7%). Sau khi tách loại lignin, bột từ gỗ nguyên liệu Keo lai 5 tuổi ở Vĩnh Phúc có Trị số Kappa là 9,4 thấp hơn một chút so với bột gỗ từ nguyên liệu Keo lai trồng ở Thái Nguyên có trị số Kappa là 9,5 (trị số Kappa là chỉ số biểu thị lượng lignin còn lại trong bột). Như vậy, từ kết quả phân tích trên cũng có thể kết luận: cùng một loại nguyên liệu (Keo lai 5 năm tuổi) trồng ở Vĩnh Phúc và Thái Nguyên có hiệu quả tách loại lignin là tương đương nhau. Bảng 4.9. Kết quả tách Lignin trong bột gỗ Keo lai 5 tuổi ở Thái Nguyên bằng ôxy kiềm Nguyên liệu Tuổi (năm) Hiệu suất (%) Kappa trước ôxy kiềm Kappa sau ôxy kiềm Mức độ tách loại (%) Keo lai - V.Phúc* 5 95,6 20,3 9,4 53,7 Keo lai - V.Phúc* 7 93,7 20,4 8,4 58,8 Keo lai - Thái Nguyên 5 96,4 20,1 9,5 53,5 *(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) Sau khi tổng hợp, áp dụng và kế thừa kết quả nghiên cứu đề tài cấp Nhà nước của Nguyễn Huy Sơn (2006) [30], trong phạm vi nghiên cứu của đề tài đã lựa chọn được điều kiện xử lý để tách loại lignin trong bột gỗ Keo lai bằng ôxy trong môi trường kiềm như sau: - Nồng độ bột là 10%; 76 - Áp suất ôxy là 490kPa; - Thời gian xử lý là 60 phút; - Nhiệt độ xử lý từ 950C đến 1000C; - Lượng MgSO2 là 0,2%; - Lượng kiềm = (K-1-) x 0,15%. Trong đó: K là trị số Kappa của bột sau nấu. Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy tách loại lignin trong bột gỗ Keo lai trước khi tẩy trắng bằng ôxy trong môi trường kiềm có tính chọn lọc cao, điều này có nghĩa là lượng hóa chất sẽ giảm đáng kể ở giai đoạn tẩy trắng. Theo đó, sẽ giảm thiểu được chi phí sản xuất và đặc biệt hơn là hạn chế được sự ô nhiễm môi trường. */ Ứng dụng công nghệ tẩy trắng bột gỗ Keo lai 5 năm tuổi trồng ở Thái Nguyên Sau khi đã tách loại phần lớn Lignin bằng ôxy trong môi trường kiềm, bột gỗ Keo lai được tẩy trắng theo qui trình ECF dạng D0E0D1ED2 (bảng 4.10) Bảng 4.10. Điều kiện công nghệ của các giai đoạn tẩy trắng bột giấy T T Điều kiện công nghệ D0 E0 D1 E D2 Ghi chú 1 Nồng độ bột (%) 10 10 10 10 10 * Theo trọng lượng khô kiệt; K1= Kappa của bột sau giai đoạn oxy kiềm; K2= Kappa của bột sau giai đoạn trích ky kiềm trong oxy E0 2 Nhiêt độ (0C) 75 75 75 70 75 3 Thời gian (phút) 90 30 90 30 90 4 pH cuối 2-3 - 3-4 - 3-4 5 Áp suất oxy (kPa) - 196 - - - 6 Mức dùng kiềm (%)* - 0,15K1 - 0,7 - 7 Mức dùng clo hoạt tính (%)* 0,3K1 - 0,5K2 - 0,25K2 8 Mức dùng MgSO4 (%) * - 0,2 - - - 77 Ứng dụng công nghệ ECF tẩy trắng bột gỗ Keo lai, kết quả (bảng 4.11) cho thấy: bột gỗ Keo lai 5 năm tuổi ở Thái Nguyên có độ trắng (%ISO) là 85,9; so sánh với cùng loại nguyên liệu ở Vĩnh Phúc thì độ trắng (%ISO) ở bột gỗ Keo lai ở Thái Nguyên thấp hơn ở Vĩnh Phúc 0,1%ISO và về độ bền cơ lý thì tương đương nhau; Bảng 4.11. Tính chất cơ lý của bột gỗ Keo lai sau tẩy trắng T T Nguyên liệu Tuổi (năm) Hiệu suất (%) Độ trắng (%ISO) Độ nhớt (ml/g) Chiều dài đứt (m) Chỉ số xé (mNm 2 /g) 1 Keo lai (BV5,BV10,BV33)-VP * 5 46,8 86,0 630 8020 8,01 2 Keo lai (BV5,BV10,BV33)-VP* 7 46,0 87,1 627 7060 6,71 3 Keo lai (BV5,BV10,BV33)-TN 5 46,7 85,9 631 8020 8,02 4 Mẫu ngoại nhập (cây lá rộng) - - 48-88 min600 7000 min 4,7 *(Nguồn dẫn: Nguyễn Huy Sơn, 2006) So sánh với mẫu ngoại nhập: về độ trắng(%ISO) của Keo lai 5 tuổi ở Thái Nguyên nằm trong giới hạn trên của mẫu ngoại nhập (48 - 88 %ISO), độ bền cơ lý so với mẫu ngoại nhập cũng có độ chênh lệch nhưng đạt ở mức độ cho phép. Tóm lại: Tính chất cơ lý của bột gỗ Keo lai 5 năm tuổi ở Thái Nguyên và Vĩnh Phúc sau tẩy trắng là tương đương nhau. Theo đó dự đoán đến tuổi 7, Keo lai ở Thái Nguyên cũng sẽ có khả năng đạt được các giá trị về tính chất cơ lý của bột gỗ sau tẩy trắng như Keo lai 7 năm tuổi ở Vĩnh Phúc và tiệm cận với các trị số của mẫu ngoại nhập. 78 4.5.2.3. So sánh chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả kinh tế, tác động môi trường của bột giấy tẩy trắng theo qui trình ECF và qui trình hiện đang áp dụng tại Nhà máy giấy Bãi Bằng */ Chất lượng Kết quả phân tích chất lượng bột giấy tẩy trắng từ mẫu Keo lai 5 năm tuổi ở Thái Nguyên bằng phương pháp ECF và kết quả phân tích mẫu bằng phương pháp C-EOP-H của Nhà máy giấy Bãi Bằng (bảng 4.12) cho thấy bột tẩy trắng theo phương pháp ECF có hiệu suất bột, độ trắng và các chỉ tiêu về độ bền cơ lý cao hơn hẳn so với bột tẩy theo qui trình hiện tại. Bảng 4.12. So sánh chất lượng bột giấy từ Keo lai 5 năm tuổi tẩy trắng theo qui trình ECF với qui trình C-EOP-H đối chứng T T Chỉ tiêu Keo lai tuổi 5 (Thái Nguyên ) ECF C-EOP-H 1 Hiệu suất bột (%) 46,7 44,2 2 Độ trắng (%ISO) 85,9 82,6 3 Độ nhớt (ml/g) 631 515 4 Độ bền kéo (m) 8020 7810 5 Chỉ số độ bền xé (nM.m2/g) 8,02 7,51 6 Chỉ số độ bền bục (kPa.m2/g) 5,7 5,2 7 Độ bền gấp (đôi lần) 975 755 */ Hiệu quả kinh tế 79 Hiệu quả kinh tế của phương pháp tẩy trắng bột giấy ECF và phương pháp hiện đang được áp dụng ở Nhà máy giấy Bãi Bằng được đánh giá sơ bộ dựa trên các tiêu chí: Giá bán sản phẩm, mức tiêu hao nguyên liệu gỗ ban đầu và lượng hóa chất sử dụng trong quá trình tẩy trắng. Giá bán sản phẩm: Với phương pháp tẩy trắng bột giấy ECF, các chỉ tiêu về chất lượng như hiệu suất bột, độ trắng, độ nhớt, độ bền cơ học đạt ở mức độ cao, nên giá bán bột giấy tẩy trắng ở phương pháp này tương đương với giá bột nhập khẩu và cao hơn giá bột sản xuất theo phương pháp hiện đang được áp dụng từ 600.000 - 700.000 VNĐ/tấn. Tiêu hao nguyên vật liệu và hóa chất: Mức tiêu hao hóa chất của quá trình sản xuất bột tẩy trắng của gỗ Keo lai theo công nghệ ECF thấp hơn công nghệ đang sử dụng tại Nhà máy giấy Bãi Bằng khoảng 250.000 VNĐ/ tấn bột. Điều này có nghĩa là mức chi phí sản xuất bột tẩy trắng theo qui trình ECF thấp hơn mức chi phí cho sản xuất bột tẩy trắng ở qui trình hiện tại (C-EOP-H), đồng thời hiệu quả sản xuất bột trắng theo qui trình ECF cũng được nâng cao. */ Tác động môi trường Sản xuất bột giấy tẩy trắng theo qui trình ECF tiêu hao ít hóa chất, theo đó giảm thiểu được sự ô nhiễm môi trường do nguyên tố clo gây nên. Các số liệu nghiên cứu tại Viện công nghệ giấy và Xenluylô cho thấy lượng chất hữu cơ của Clo phát thải vào khoảng 1kg AOX/tấn bột (hợp chất hữa cơ có Clo hấp thụ được) thấp hơn nhiều so với lượng AOX phát thải (4kg/tấn bột) trong qui trình tẩy trắng theo phương phương pháp truyền thống (C-EOP-H). Tóm lại: 80 Kế thừa số liệu ở các cấp tuổi khác nhau kết hợp với đặc điểm lý hóa tính của gỗ Keo lai 5 tuổi ở Thái Nguyên cho thấy hiệu suất bột của gỗ Keo lai 5 tuổi ở Thái Nguyên tương đương với hiệu suất bột của cùng loại nguyên liệu ở Vĩnh Phúc. Từ nhận định trên có thể dự đoán đến tuổi 7 hiệu suất bột của gỗ nguyên liệu Keo lai ở Thái Nguyên cũng sẽ đạt giá trị tương đương với Keo lai tuổi 7 ở Vĩnh Phúc (trong phạm vi nghiên cứu này). Vì vậy, khi sản xuất bột giấy thì khai thác gỗ Keo lai ở tuổi 7 là thích hợp hơn. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy việc áp dụng qui trình tẩy trắng bột ECF là khả thi về mọi mặt: kỹ thuật tốt, hiệu quả kinh tế cao, ít gây ô nhiễm môi trường. 81 Chƣơng 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Từ các nội dung nghiên cứu trên, đề tài rút ra một số kết luận sau: 1. Đặc điểm điều kiện lập địa ở khu vực nghiên cứu (tỉnh Thái Nguyên) khá phù hợp với cây Keo lai. Rừng trồng Keo lai gồm hỗn hợp các dòng BV5, BV10, BV33 với các loại mật độ khác nhau 1.330 cây/ha; 1.660 cây/ha; 2.000cây/ha. Sau 5 năm trồng trữ lượng cây đứng có thể đạt từ 92,26 m3/ha - 96,40 m 3/ha. Đối với Keo lai trồng ở khu vực Thái Nguyên, nếu trồng với mục đích kinh doanh gỗ nguyên liệu dăm giấy có thể trồng ở mật độ từ 1.330 - 1.660cây/ha là thích hợp. 2. Đất ở Thái Nguyên chủ yếu là đất Feralit, độ pHKcl = 4 - 5, trồng Keo lai với mật độ 1.660 cây/ha gồm hỗn hợp các dòng BV5, BV10, BV33, bón lót 100g NPK + 400g vi sinh + 50g vôi bột và bón thúc năm thứ hai 100gNPK+400g vi sinh là thích hợp nhất (trong phạm vi nghiên cứu này), sau 5 năm tuổi năng suất gỗ có thể đạt tới 119,62m3/ha. 3. Thời điểm trồng rừng vào đầu mùa mưa là thích hợp nhất, sau 5 năm trồng thâm canh với mật độ 1.660 cây/ha tỷ lệ sống vẫn đạt 96,30%, khả năng sinh trưởng phát triển tốt, năng suất đạt 93,25m3/ha. 4. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo lai trên đất Feralit phát triển trên phiến thạch sét ở Thái Nguyên sau 5 năm trồng đã có ảnh hưởng khá rõ đến môi trường đất, đặc biệt là đất có lịch sử trồng Bạch đàn lâu năm, độ pHKCL tăng lên (do bón vôi); hàm lượng mùn, đạm tổng số, K2O, P2O5 tăng rõ ở tầng đất mặt, tỷ lệ C/N giảm rõ rệt ở tất cả các tầng đất. 82 5. Kết quả bước đầu nghiên cứu về đặc điểm gỗ Keo lai 5 năm tuổi ở Đồng Hỷ - Thái Nguyên phục vụ công nghiệp chế biến bột giấy và áp dụng qui trình ECF để tẩy trắng bột giấy là tốt nhất, hiệu suất bột đạt 46,7%, độ trắng đạt 85,9%ISO và ít gây ô nhiễm môi trường hơn qui trình công nghệ hiện đang sử dụng ở Nhà máy giấy Bãi Bằng (qui trình C-EOP-H). 5.2. Tồn tại, kiến nghị Do thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chưa theo dõi và đánh giá được hết chu kỳ kinh doanh của rừng trồng thí nghiệm. Do đó còn một số tồn tại sẽ được nêu sau đây, đề nghị cần được tiếp tục nghiên cứu bổ sung cho hoàn chỉnh: 1. Chưa đánh giá được hiệu quả kinh tế của rừng trồng cho cả chu kỳ kinh doanh. Đề nghị tiếp tục cho nghiên cứu để xác định được hiệu quả của trồng rừng thâm canh. 2. Chưa đánh giá chi tiết được sự ảnh hưởng của từng biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh tới môi trường đất cũng như tính đa dạng của các loài thực vật tái sinh dưới tán rừng. 3. Chưa nghiên cứu trồng rừng thâm canh trên các loại đất khác ở Thái Nguyên cũng như một số loài cây nguyên liệu khác trong khu vực để đa dạng hóa loài cây cho các mục đích sử dụng khác. Đề nghị tiếp tục cho nghiên cứu để hoàn thiện hơn. 4. Do rừng trồng của đề tài không có đủ cỡ tuổi để phục vụ cho nghiên cứu trong công nghệ chế biến bột giấy nên những nghiên cứu, đánh giá đã phân tích trong luận văn chỉ là những kết quả bước đầu. Đề nghị cho mở rộng phạm vi nghiên cứu về vấn đề này. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008), “Kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ Việt Nam Quí I năm 2008”, Cổng thông tin điện tử, chuyên trang gỗ 16/04/2008. 2. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2008), "Quyết định số 1259/QĐ-BNN-KL ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố hiện trạng rừng năm 2007". 3. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2005), “Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005”. 4. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2007), “Định mức tạm thờí áp dụng trong các chương trình, dự án khuyến lâm, ban hành kèm theo Quyết định số 4227 QĐ/BNN-KHCN ngày 31/12/2007”. 5. Trần Văn Chứ (2004), "Nghiên cứu sử dụng gỗ Keo tai tượng vào sản xuất ván ghép thanh", Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, (12), tr1766- 1768. 6. Phạm Thế Dũng, Hồ Văn Phúc (2004), "Đề xuất phương pháp tạm thời để đánh giá sản lượng rừng trồng Keo lai ở vùng Đông Nam Bộ", Thông tin khoa học kỹ thuật lâm nghiệp (1), tr 15-21. 7. Phạm Thế Dũng, Phạm Viết Tùng, Ngô Văn Ngọc (2004), "Năng suất rừng trồng Keo lai ở vùng Đông Nam Bộ và những vấn đề kỹ thuật - lập địa cần quan tâm", Thông tin Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (2), 2004. 84 8. Phạm Thế Dũng (2002), "Tiềm năng sử dụng gỗ Keo lai và những điều cần lưu ý trong trồng rừng", Tạp chí Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp, trang Thông tin điện tử của Viện Khoa học LN Việt Nam, www.fsiv. org.vn. 9. Ngô Quang Đê và các cộng sự (2001), "Trồng rừng" Dùng cho cao học Lâm nghiệp và nghiên cứu sinh các mã trồng rừng, chọn giống và hạt giống lâm nghiệp…Điều tra và qui hoạch rừng, Lâm học. 10. Lê Đình Khả, Đoàn Thị Mai, Nguyễn Thiên Hương (1999), Khả năng chịu hạn của một số dòng Keo lai chọn tại Ba Vì, Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng, Hà Nội. 11. Lê Đình Khả (1997), "Không dùng hạt của cây Keo lai để gây trồng rừng mới", Tạp chí Lâm nghiệp (6), Tr 32-34. 12. Lê Đình Khả (2006), Lai giống cây rừng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội 13. Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Trần Cự (1995), "Chọn lọc và nhân giống Keo lai tại Ba Vì", Thông tin khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp (2), tr 22-26. 14. Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Phạm Văn Tuấn (1993), "Giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm", Tạp chí Lâm nghiệp, (7), tr 18-19. 15. Lê Đình Khả, Nguyễn Đình Hải, Hồ Quang Vinh (1997), "Kết quả mới về khảo nghiệm giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm", Tạp chí Lâmnghiệp, (12), tr 13-16. 16. Lê Đình Khả, Dương Mộng Hùng (2003), "Giống cây rừng", NXB Nông nghiệp-2003. 85 17. Lê Đình Khả (1999), "Nghiên cứu sử dụng giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm ở Việt Nam", NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 18. Lê Đình Khả, Hồ Quang Vinh (1998),"Giống Keo lai và vai trò cải thiện giống và các biện pháp thâm canh khác trong tăng năng suất rừng trồng", Tạp chí Lâm nghiệp, (9), tr 48-51. 19. Lê Đình Khả, Lê Quang Phúc (1995), "Tiềm năng bột giấy Keo Lai", Tạp chí Lâm nghiệp, (3), tr6-7. 20. Ngô Kim Khôi (1998), "Thống kê toán học trong Lâm nghiệp", NXB Nông nghiệp, Hà Nội-1998. 21. Phùng Ngọc Lan (1986), "Chọn cơ cấu câú cây trồng rừng thâm canh trên quan điểm sản lượng", Tạp chí Lâm nghiệp, Bộ Lâm nghiệp, (9), tr 20-21. 22. Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Thị Thu Hương (2004), "Nghiên cứu xác định nhu cầu dinh dưỡng khoáng (N, P, K) và chế độ nước của một số dòng Keo lai(Acacia hybrid) và Bạch đàn (Eucalyptus Urophylla) ở giai đoạn vườn ươm và rừng non", Báo cáo tổng kết đề tài khoa học giai đoạn 2000 - 2003, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội 2004. 23. Nguyễn Mười, Đỗ Bẩy, Cao Liêm, Đào Châu Thu (1979), "Giáo trình thực tập thổ nhưỡng", NXB Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp, 1979. 24. Đoàn Hoài Nam (2006),"Hiệu quả kinh tế của rừng trồng thâm canh Keo lai tại một số vùng sản xuất kinh tế lâm nghiệp", Tạp chí NN&PTNT (3), tr 91-92. 25. Phân viện điều tra qui hoạch rừng Đông Bắc Bộ (2007), "Báo cáo kết quả rà soát, qui hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thái Nguyên", Thái Nguyên - 2007. 86 26. Phân viện điều tra qui hoạch rừng Đông Bắc Bộ (2001), "Báo cáo kết quả điều tra lập địa xây dựng bản đồ dạng đất tỉnh Thái Nguyên", Thái Nguyên - 2001. 27. Nguyễn Xuân Quát (1995), "Trồng rừng thâm canh", Kiến thức lâm nghiệp xã hội, tập II, NXB Nông nghiệp, Hà Nội-1995, tr 101-129. 28. Đinh Văn Quang (2002), Xác định lập địa phục vụ trồng rừng công nghiệp cho một số vùng sinh thái ở Việt Nam thuộc đề tài KC 06.05 NN "Nghiên cứu các giải pháp công nghệ phát triển nguyên liệu gỗ cho xuất khẩu". 29. Ngô Đình Quế, Lê Quốc Huy, Nguyễn Thị Thu Hương, Đoàn Đình Tam (2004), "Xây dựng qui phạm kỹ thuật bón phân cho trồng rừng sản xuất 4 loài cây chủ yếu phục vụ chương trình 5 triệu ha rừng là: Keo lai, Bạch đàn Urophylla, Thông nhựa và Dầu nước", Viện KHLN Việt Nam, Hà Nội-2004. 30. Nguyễn Huy Sơn (2006), "Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển gỗ nguyên liệu cho xuất khẩu", Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật năm 2001-2004, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội-2006. 31. Nguyễn Huy Sơn, Nguyễn Xuân Quát, Đoàn Hoài Nam (2006), "Kỹ thuật trồng rừng thâm canh một số loài cây gỗ nguyên liệu", Nhà xuất bản thống kê, 2006. 32. Đỗ Đình Sâm và Ngô Đình Quế (1994), "Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ", Báo cáo khoa học đề mục thuộc đề tài KN03-01, chương trình KN03, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội 2004. 87 33. Lê Xuân Tình (1998), "Khoa học gỗ", Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội-1998. 34. Nguyễn Hải Tuất (2003), "Tài liệu hướng dẫn sử dụng SPSS 10.0 for windows để xử lý số liệu nghiên cứu và thực nghiệm trong lâm nghiệp", Trường đại học lâm nghiệp, Hà Tây - 2003. 35. Thông tấn xã Việt Nam, (14/09/2007), Kim ngạch xuất nhập khẩu gỗ nguyên liệu Việt Nam . 36. Vụ KHCN&CLSP (2001), "Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh" , NXB Nông nghiệp, Hà Nội-2001. 37. Vụ tuyên giáo, Uỷ ban Nông nghiệp Trung ương, "Giáo trình thổ nhưỡng", NXB Nông thôn 1975. Tiếng Anh 38. Bowen, M, R (1981), Acacia mangium,Anote on seed collection, handling and storage techniques including some experrrimental data and information on Acacia auriculiformis and probable Acacia mangium x Acacia auriculiformis hybrid (Occasionnal technical and scientific notes seed series), (3) FAO/UNDP, pp 39. 39. Bolstand, P. V. et al (1988), "Heigh-growth gains 40 months after fertilization of young Pinus caribeae var. hondurensis in eastern Colombia, Turrialba (38), pp 233-241. 40. Campinhos, E va Ikemori, Y . K (1988), Selection and management of the basic population Eucalyptus grandis and E. urophylla established at Aracruzfor the long term breeding programme. In breeding tropical trees, population structure, and genetic improvement strategies in clonal and seedling forestry. Proceeding 88 of the IUFRO Conference, Pattaya, Thailand December 1988. Oxford Forestry Institute, Winrok International. 41. FAO (1994), Land evaluation for forestry, FAO 1984b, pp 123. 42. Gan, E and Sim Boon Liang (1991), "Nursery indentification of hybrid seedling in open pollinated seedlots", Breeding Technologies for Tropical Acacia, ACIAR Proceeding, (37), pp 76-87. 43. Herrero, G.et al (1988), "Effect of dose and type of phosphate on the development of Pinus caribeae var. caribeae", I quartizite ferrallitic soil. Agrotecnia de Cuba, (20), pp 7-16. 44. Julian Evans (1992), plantation Forestry in the Tropics. Clarendon Press-Oxford. 45. Korai, H and Boh, T. K (1998), "properties of Acacia mangium Particleboard I", International conference on Acacia species in Malaysia 1998. 46. Mello, H. do A (1976), "Management problems in manmade forest of short rotation in South America", Proceedings pf the 16 th IUFRO Congress, Oslo (2), pp 538 - 542. 47. Pinso Cyril and R, Nasi (1991), "The Potential use of Acacia mangium and Acacia auriculiformis hybrid and Sabah", Breeding Technologies for Tropical Acacia, ACIAR Proceeding (37), pp 17-21. 48. Pandey, D (1983), Growth and yiel of plantation species in the tropics, Forest Research Davision, FAO, Rom. 49. Rufelds, C,W (1987), "Quantitative comparison of Acacia mangium willd versus hybrid A. auriculiformis", Forest Research Centre Publication Malaysia, (40), pp 22. 89 50. Rufelds, C. W (1988), "Acacia mangium willd versus hybrid A. auriculiformis and hybrid, A.auriculiformis seedling morphology study", Forest Research Centre Publication Malaysia, (41), pp 109. 51. Schonau, A. P. G (1985), "Basic silviculture for the establishment of Eucalyptus grandis", South African Forestry Journal (143), pp 4 - 9. 52. Welker, J. C (1986), Side preparation and regeneration in the lowland humid tropics, plantation experience in northern Brazil, pp 297-333. 53. Yamamoto H (1998), " Growth stress and strain of Acacia mangium", International conference on Acacia species in Malaysia 1998. 90 PHỤ LỤC 91 Phô biÓu 01: ¶nh h•ëng cña mËt ®é trång ®Õn sinh tr•ëng cña keo lai sau 5 n¨m trång NPar Tests Kruskal-Wallis Test Test Statisticsa,b 33.364 52.245 18.457 2 2 2 .000 .000 .000 Chi-Square df Asymp. Sig. Duong kinh vi tri 1.3 (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh tan (m) Kruskal Wallis Testa. Grouping Variable: Mat do trong keo lai o Thai Nguyenb. Ranks 108 199.07 108 162.93 108 125.50 324 108 197.57 108 179.54 108 110.39 324 108 193.68 108 150.11 108 143.71 324 Mat do trong keo lai o Thai NguyenMat do trong 1330 cay/ha Mat do trong 1660 cay/ha Mat do trong 2000 cay/ha Total Mat do trong 1330 cay/ha Mat do trong 1660 cay/ha Mat do trong 2000 cay/ha Total Mat do trong 1330 cay/ha Mat do trong 1660 cay/ha Mat do trong 2000 cay/ha Total Duong kinh vi tri 1.3 (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh tan (m) N Mean Rank 92 Phô biÓu 2: ¶nh h•ëng cña c¸c c«ng thøc bãn ph©n ®Õn sinh tr•ëng cña keo lai sau 5 n¨m trång Oneway Descriptives 100 9.8680 1.7502 .1750 9.5207 10.2153 6.00 13.50 99 10.6101 1.5961 .1604 10.2918 10.9284 7.30 14.70 98 11.1337 1.7306 .1748 10.7867 11.4806 6.70 15.20 101 11.8891 1.6575 .1649 11.5619 12.2163 7.50 15.10 100 10.7180 1.7717 .1772 10.3664 11.0696 6.60 14.40 96 9.7906 1.6198 .1653 9.4624 10.1188 5.50 12.50 97 9.9701 1.5347 .1558 9.6608 10.2794 6.00 13.80 104 10.1837 1.7508 .1717 9.8432 10.5241 6.20 13.50 95 9.8863 1.6781 .1722 9.5445 10.2282 6.30 13.80 97 9.6082 1.6935 .1719 9.2669 9.9496 5.70 13.00 987 10.3730 1.8080 5.755E-02 10.2601 10.4860 5.50 15.20 100 12.4890 1.6948 .1695 12.1527 12.8253 9.00 15.50 99 12.9414 1.5660 .1574 12.6291 13.2537 9.50 15.50 98 13.4122 1.6603 .1677 13.0794 13.7451 9.00 16.20 101 14.4733 1.5846 .1577 14.1604 14.7861 10.50 17.50 100 13.7300 1.6244 .1624 13.4077 14.0523 8.50 16.70 96 13.0448 1.6556 .1690 12.7093 13.3802 8.30 15.90 97 13.2082 1.5800 .1604 12.8898 13.5267 8.80 16.60 104 13.2308 1.7527 .1719 12.8899 13.5716 8.50 16.90 95 13.0084 1.6875 .1731 12.6647 13.3522 9.20 17.10 97 12.6113 1.7551 .1782 12.2576 12.9651 8.50 15.40 987 13.2198 1.7376 5.531E-02 13.1112 13.3283 8.30 17.50 100 2.9390 .3354 3.354E-02 2.8724 3.0056 2.10 3.80 99 3.1172 .2931 2.946E-02 3.0587 3.1756 2.50 4.20 98 3.0510 .3256 3.289E-02 2.9857 3.1163 2.20 3.80 101 3.1861 .3137 3.121E-02 3.1242 3.2481 2.70 4.00 100 3.0940 .3253 3.253E-02 3.0295 3.1585 2.30 3.60 96 3.0656 .3598 3.672E-02 2.9927 3.1385 2.10 3.80 97 3.0381 .3340 3.391E-02 2.9708 3.1055 2.30 3.80 104 3.0837 .3353 3.288E-02 3.0184 3.1489 2.40 3.80 95 3.0579 .3302 3.388E-02 2.9906 3.1252 2.40 3.80 97 2.9979 .3422 3.474E-02 2.9290 3.0669 2.40 3.80 987 3.0635 .3344 1.064E-02 3.0426 3.0844 2.10 4.20 Cong thuc 01 (100g NPK + 50g VB) Cong thuc 02 (100g NPK + 100g VS + 100g VB) Cong thuc 03 (100g NPK + 200G VS + 50g VB) Cong thuc 04 (100g NPK + 400g VS + 50g VB) Cong thuc 05 Cong thuc 06 Cong thuc 07 Cong thuc 08 Cong thuc 09 Cong thuc 10 Total Cong thuc 01 (100g NPK + 50g VB) Cong thuc 02 (100g NPK + 100g VS + 100g VB) Cong thuc 03 (100g NPK + 200G VS + 50g VB) Cong thuc 04 (100g NPK + 400g VS + 50g VB) Cong thuc 05 Cong thuc 06 Cong thuc 07 Cong thuc 08 Cong thuc 09 Cong thuc 10 Total Cong thuc 01 (100g NPK + 50g VB) Cong thuc 02 (100g NPK + 100g VS + 100g VB) Cong thuc 03 (100g NPK + 200G VS + 50g VB) Cong thuc 04 (100g NPK + 400g VS + 50g VB) Cong thuc 05 Cong thuc 06 Cong thuc 07 Cong thuc 08 Cong thuc 09 Cong thuc 10 Total Duong kinh vi tri 1.3m (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh tan (m) N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum 93 ANOVA 463.098 9 51.455 18.214 .000 2760.025 977 2.825 3223.123 986 292.550 9 32.506 11.831 .000 2684.314 977 2.748 2976.865 986 3.988 9 .443 4.074 .000 106.239 977 .109 110.227 986 Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Duong kinh vi tri 1.3m (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh tan (m) Sum of Squares df Mean Square F Sig. Post Hoc Tests Multiple Comparisons Depende nt Variable Tieu chuan so sanh (I) Cong thuc bon phan (J) Cong thuc bon phan Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Duong kinh vi tri 1.3m (cm) Bonferroni Cong thuc 01 Cong thuc 02 -.7421 .2383 .085 -1.5215 3.725E-02 Cong thuc 03 -1.2657* .2389 .000 -2.0470 -.4843 Cong thuc 04 -2.0211* .2371 .000 -2.7966 -1.2456 Cong thuc 05 -.8500* .2377 .016 -1.6274 -7.2611E-02 Cong thuc 06 7.738E-02 .2402 1.000 -.7081 .8628 Cong thuc 07 -.1021 .2395 1.000 -.8855 .6813 Cong thuc 08 -.3157 .2354 1.000 -1.0855 .4542 Cong thuc 09 -1.8316E-02 .2408 1.000 -.8059 .7692 Cong thuc 10 .2598 .2395 1.000 -.5236 1.0431 Cong thuc 02 Cong thuc 01 .7421 .2383 .085 -3.7249E-02 1.5215 Cong thuc 03 -.5236 .2395 1.000 -1.3069 .2597 Cong thuc 04 -1.2790* .2377 .000 -2.0564 -.5016 Cong thuc 05 -.1079 .2383 1.000 -.8872 .6715 Cong thuc 06 .8195* .2408 .031 3.209E-02 1.6069 Cong thuc 07 .6400 .2401 .352 -.1453 1.4253 Cong thuc 08 .4264 .2360 1.000 -.3454 1.1983 Cong thuc 09 .7238 .2414 .125 -6.5701E-02 1.5133 Test of Homogene ity of Variances .487 9 977 .884 .835 9 977 .584 .571 9 977 .821 Duong kinh vi tri 1.3m (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh ta (m) Levene Stat istic df1 df2 Sig. 94 Cong thuc 10 1.0019* .2401 .001 .2165 1.7872 Cong thuc 03 Cong thuc 01 1.2657* .2389 .000 .4843 2.0470 Cong thuc 02 .5236 .2395 1.000 -.2597 1.3069 Cong thuc 04 -.7554 .2383 .071 -1.5349 2.399E-02 Cong thuc 05 .4157 .2389 1.000 -.3657 1.1970 Cong thuc 06 1.3430* .2414 .000 .5537 2.1324 Cong thuc 07 1.1636* .2407 .000 .3763 1.9509 Cong thuc 08 .9500* .2366 .003 .1761 1.7239 Cong thuc 09 1.2474* .2420 .000 .4559 2.0388 Cong thuc 10 1.5254* .2407 .000 .7381 2.3127 Cong thuc 04 Cong thuc 01 2.0211 * .2371 .000 1.2456 2.7966 Cong thuc 02 1.2790 * .2377 .000 .5016 2.0564 Cong thuc 03 .7554 .2383 .071 -2.3993E-02 1.5349 Cong thuc 05 1.1711 * .2371 .000 .3956 1.9466 Cong thuc 06 2.0985 * .2396 .000 1.3149 2.8820 Cong thuc 07 1.9190 * .2389 .000 1.1375 2.7005 Cong thuc 08 1.7055 * .2348 .000 .9375 2.4734 Cong thuc 09 2.0028 * .2402 .000 1.2171 2.7884 Cong thuc 10 2.2809 * .2389 .000 1.4994 3.0623 Cong thuc 05 Cong thuc 01 .8500* .2377 .016 7.261E-02 1.6274 Cong thuc 02 .1079 .2383 1.000 -.6715 .8872 Cong thuc 03 -.4157 .2389 1.000 -1.1970 .3657 Cong thuc 04 -1.1711* .2371 .000 -1.9466 -.3956 Cong thuc 06 .9274* .2402 .005 .1419 1.7128 Cong thuc 07 .7479 .2395 .083 -3.5480E-02 1.5313 Cong thuc 08 .5343 .2354 1.000 -.2355 1.3042 Cong thuc 09 .8317* .2408 .026 4.413E-02 1.6192 Cong thuc 10 1.1098* .2395 .000 .3264 1.8931 Cong thuc 06 Cong thuc 01 -7.7375E-02 .2402 1.000 -.8628 .7081 Cong thuc 02 -.8195* .2408 .031 -1.6069 -3.2090E-02 Cong thuc 03 -1.3430* .2414 .000 -2.1324 -.5537 Cong thuc 04 -2.0985* .2396 .000 -2.8820 -1.3149 Cong thuc 05 -.9274* .2402 .005 -1.7128 -.1419 Cong thuc 07 -.1795 .2420 1.000 -.9708 .6119 Cong thuc 08 -.3930 .2379 1.000 -1.1710 .3850 Cong thuc 09 -9.5691E-02 .2432 1.000 -.8912 .6998 Cong thuc 10 .1824 .2420 1.000 -.6090 .9737 Cong thuc 07 Cong thuc 01 .1021 .2395 1.000 -.6813 .8855 Cong thuc 02 -.6400 .2401 .352 -1.4253 .1453 Cong thuc 03 -1.1636* .2407 .000 -1.9509 -.3763 Cong thuc 04 -1.9190* .2389 .000 -2.7005 -1.1375 Cong thuc 05 -.7479 .2395 .083 -1.5313 3.548E-02 Cong thuc 06 .1795 .2420 1.000 -.6119 .9708 Cong thuc 08 -.2136 .2372 1.000 -.9895 .5624 Cong thuc 09 8.379E-02 .2426 1.000 -.7097 .8772 Cong thuc 10 .3619 .2413 1.000 -.4275 1.1512 Cong thuc 08 Cong thuc 01 .3157 .2354 1.000 -.4542 1.0855 Cong thuc 02 -.4264 .2360 1.000 -1.1983 .3454 Cong thuc 03 -.9500* .2366 .003 -1.7239 -.1761 Cong thuc 04 -1.7055* .2348 .000 -2.4734 -.9375 Cong thuc 05 -.5343 .2354 1.000 -1.3042 .2355 Cong thuc 06 .3930 .2379 1.000 -.3850 1.1710 Cong thuc 07 .2136 .2372 1.000 -.5624 .9895 Cong thuc 09 .2973 .2385 1.000 -.4828 1.0775 95 Cong thuc 10 .5754 .2372 .696 -.2005 1.3513 Cong thuc 09 Cong thuc 01 1.832E-02 .2408 1.000 -.7692 .8059 Cong thuc 02 -.7238 .2414 .125 -1.5133 6.570E-02 Cong thuc 03 -1.2474* .2420 .000 -2.0388 -.4559 Cong thuc 04 -2.0028* .2402 .000 -2.7884 -1.2171 Cong thuc 05 -.8317* .2408 .026 -1.6192 -4.4133E-02 Cong thuc 06 9.569E-02 .2432 1.000 -.6998 .8912 Cong thuc 07 -8.3787E-02 .2426 1.000 -.8772 .7097 Cong thuc 08 -.2973 .2385 1.000 -1.0775 .4828 Cong thuc 10 .2781 .2426 1.000 -.5154 1.0715 Cong thuc 10 Cong thuc 01 -.2598 .2395 1.000 -1.0431 .5236 Cong thuc 02 -1.0019* .2401 .001 -1.7872 -.2165 Cong thuc 03 -1.5254* .2407 .000 -2.3127 -.7381 Cong thuc 04 -2.2809* .2389 .000 -3.0623 -1.4994 Cong thuc 05 -1.1098* .2395 .000 -1.8931 -.3264 Cong thuc 06 -.1824 .2420 1.000 -.9737 .6090 Cong thuc 07 -.3619 .2413 1.000 -1.1512 .4275 Cong thuc 08 -.5754 .2372 .696 -1.3513 .2005 Cong thuc 09 -.2781 .2426 1.000 -1.0715 .5154 Chieu cao vut ngon (m) Bonferroni Cong thuc 01 Cong thuc 02 -.4524 .2350 1.000 -1.2210 .3162 Cong thuc 03 -.9232* .2356 .004 -1.6938 -.1527 Cong thuc 04 -1.9843* .2338 .000 -2.7490 -1.2195 Cong thuc 05 -1.2410* .2344 .000 -2.0077 -.4743 Cong thuc 06 -.5558 .2368 .861 -1.3304 .2188 Cong thuc 07 -.7192 .2362 .108 -1.4918 5.331E-02 Cong thuc 08 -.7418 .2321 .065 -1.5010 1.748E-02 Cong thuc 09 -.5194 .2375 1.000 -1.2961 .2573 Cong thuc 10 -.1223 .2362 1.000 -.8949 .6502 Cong thuc 02 Cong thuc 01 .4524 .2350 1.000 -.3162 1.2210 Cong thuc 03 -.4708 .2362 1.000 -1.2433 .3016 Cong thuc 04 -1.5319* .2344 .000 -2.2985 -.7652 Cong thuc 05 -.7886* .2350 .037 -1.5572 -2.0000E-02 Cong thuc 06 -.1034 .2374 1.000 -.8799 .6731 Cong thuc 07 -.2668 .2368 1.000 -1.0413 .5076 Cong thuc 08 -.2894 .2327 1.000 -1.0506 .4718 Cong thuc 09 -6.7007E-02 .2381 1.000 -.8456 .7116 Cong thuc 10 .3301 .2368 1.000 -.4444 1.1046 Cong thuc 03 Cong thuc 01 .9232* .2356 .004 .1527 1.6938 Cong thuc 02 .4708 .2362 1.000 -.3016 1.2433 Cong thuc 04 -1.0610* .2350 .000 -1.8297 -.2924 Cong thuc 05 -.3178 .2356 1.000 -1.0883 .4528 Cong thuc 06 .3675 .2380 1.000 -.4110 1.1459 Cong thuc 07 .2040 .2374 1.000 -.5724 .9804 Cong thuc 08 .1815 .2334 1.000 -.5817 .9447 Cong thuc 09 .4038 .2387 1.000 -.3767 1.1843 Cong thuc 10 .8009* .2374 .035 2.448E-02 1.5773 Cong thuc 04 Cong thuc 01 1.9843 * .2338 .000 1.2195 2.7490 Cong thuc 02 1.5319 * .2344 .000 .7652 2.2985 Cong thuc 03 1.0610 * .2350 .000 .2924 1.8297 Cong thuc 05 .7433 .2338 .069 -2.1485E-02 1.5080 Cong thuc 06 1.4285 * .2363 .000 .6558 2.2012 Cong thuc 07 1.2650 * .2356 .000 .4943 2.0357 Cong thuc 08 1.2425 * .2316 .000 .4852 1.9998 Cong thuc 09 1.4648 * .2369 .000 .6900 2.2396 96 Cong thuc 10 1.8619 * .2356 .000 1.0913 2.6326 Cong thuc 05 Cong thuc 01 1.2410* .2344 .000 .4743 2.0077 Cong thuc 02 .7886* .2350 .037 2.000E-02 1.5572 Cong thuc 03 .3178 .2356 1.000 -.4528 1.0883 Cong thuc 04 -.7433 .2338 .069 -1.5080 2.149E-02 Cong thuc 06 .6852 .2368 .175 -8.9389E-02 1.4598 Cong thuc 07 .5218 .2362 1.000 -.2508 1.2943 Cong thuc 08 .4992 .2321 1.000 -.2600 1.2585 Cong thuc 09 .7216 .2375 .110 -5.5096E-02 1.4983 Cong thuc 10 1.1187* .2362 .000 .3461 1.8912 Cong thuc 06 Cong thuc 01 .5558 .2368 .861 -.2188 1.3304 Cong thuc 02 .1034 .2374 1.000 -.6731 .8799 Cong thuc 03 -.3675 .2380 1.000 -1.1459 .4110 Cong thuc 04 -1.4285* .2363 .000 -2.2012 -.6558 Cong thuc 05 -.6852 .2368 .175 -1.4598 8.939E-02 Cong thuc 07 -.1635 .2386 1.000 -.9439 .6170 Cong thuc 08 -.1860 .2346 1.000 -.9532 .5813 Cong thuc 09 3.637E-02 .2399 1.000 -.7481 .8209 Cong thuc 10 .4335 .2386 1.000 -.3470 1.2139 Cong thuc 07 Cong thuc 01 .7192 .2362 .108 -5.3310E-02 1.4918 Cong thuc 02 .2668 .2368 1.000 -.5076 1.0413 Cong thuc 03 -.2040 .2374 1.000 -.9804 .5724 Cong thuc 04 -1.2650* .2356 .000 -2.0357 -.4943 Cong thuc 05 -.5218 .2362 1.000 -1.2943 .2508 Cong thuc 06 .1635 .2386 1.000 -.6170 .9439 Cong thuc 08 -2.2522E-02 .2340 1.000 -.7877 .7427 Cong thuc 09 .1998 .2393 1.000 -.5827 .9823 Cong thuc 10 .5969 .2380 .554 -.1815 1.3753 Cong thuc 08 Cong thuc 01 .7418 .2321 .065 -1.7476E-02 1.5010 Cong thuc 02 .2894 .2327 1.000 -.4718 1.0506 Cong thuc 03 -.1815 .2334 1.000 -.9447 .5817 Cong thuc 04 -1.2425* .2316 .000 -1.9998 -.4852 Cong thuc 05 -.4992 .2321 1.000 -1.2585 .2600 Cong thuc 06 .1860 .2346 1.000 -.5813 .9532 Cong thuc 07 2.252E-02 .2340 1.000 -.7427 .7877 Cong thuc 09 .2223 .2352 1.000 -.5470 .9917 Cong thuc 10 .6194 .2340 .371 -.1458 1.3846 Cong thuc 09 Cong thuc 01 .5194 .2375 1.000 -.2573 1.2961 Cong thuc 02 6.701E-02 .2381 1.000 -.7116 .8456 Cong thuc 03 -.4038 .2387 1.000 -1.1843 .3767 Cong thuc 04 -1.4648* .2369 .000 -2.2396 -.6900 Cong thuc 05 -.7216 .2375 .110 -1.4983 5.510E-02 Cong thuc 06 -3.6371E-02 .2399 1.000 -.8209 .7481 Cong thuc 07 -.1998 .2393 1.000 -.9823 .5827 Cong thuc 08 -.2223 .2352 1.000 -.9917 .5470 Cong thuc 10 .3971 .2393 1.000 -.3854 1.1796 Cong thuc 10 Cong thuc 01 .1223 .2362 1.000 -.6502 .8949 Cong thuc 02 -.3301 .2368 1.000 -1.1046 .4444 Cong thuc 03 -.8009* .2374 .035 -1.5773 -2.4475E-02 Cong thuc 04 -1.8619* .2356 .000 -2.6326 -1.0913 Cong thuc 05 -1.1187* .2362 .000 -1.8912 -.3461 Cong thuc 06 -.4335 .2386 1.000 -1.2139 .3470 Cong thuc 07 -.5969 .2380 .554 -1.3753 .1815 Cong thuc 08 -.6194 .2340 .371 -1.3846 .1458 97 Cong thuc 09 -.3971 .2393 1.000 -1.1796 .3854 Duong kinh tan (m) Bonferroni Cong thuc 01 Cong thuc 02 -.1782* 4.675E-02 .007 -.3311 -2.5268E-02 Cong thuc 03 -.1120 4.687E-02 .767 -.2653 4.128E-02 Cong thuc 04 -.2471* 4.652E-02 .000 -.3993 -9.4997E-02 Cong thuc 05 -.1550* 4.663E-02 .041 -.3075 -2.4807E-03 Cong thuc 06 -.1266 4.712E-02 .330 -.2807 2.747E-02 Cong thuc 07 -9.9144E-02 4.699E-02 1.000 -.2528 5.455E-02 Cong thuc 08 -.1447 4.618E-02 .080 -.2957 6.392E-03 Cong thuc 09 -.1189 4.724E-02 .540 -.2734 3.562E-02 Cong thuc 10 -5.8938E-02 4.699E-02 1.000 -.2126 9.476E-02 Cong thuc 02 Cong thuc 01 .1782* 4.675E-02 .007 2.527E-02 .3311 Cong thuc 03 6.615E-02 4.699E-02 1.000 -8.7527E-02 .2198 Cong thuc 04 -6.8967E-02 4.664E-02 1.000 -.2215 8.356E-02 Cong thuc 05 2.317E-02 4.675E-02 1.000 -.1297 .1761 Cong thuc 06 5.155E-02 4.723E-02 1.000 -.1029 .2060 Cong thuc 07 7.903E-02 4.711E-02 1.000 -7.5048E-02 .2331 Cong thuc 08 3.352E-02 4.630E-02 1.000 -.1179 .1850 Cong thuc 09 5.928E-02 4.736E-02 1.000 -9.5616E-02 .2142 Cong thuc 10 .1192 4.711E-02 .519 -3.4842E-02 .2733 Cong thuc 03 Cong thuc 01 .1120 4.687E-02 .767 -4.1275E-02 .2653 Cong thuc 02 -6.6151E-02 4.699E-02 1.000 -.2198 8.753E-02 Cong thuc 04 -.1351 4.676E-02 .177 -.2880 1.780E-02 Cong thuc 05 -4.2980E-02 4.687E-02 1.000 -.1963 .1103 Cong thuc 06 -1.4605E-02 4.735E-02 1.000 -.1695 .1403 Cong thuc 07 1.288E-02 4.723E-02 1.000 -.1416 .1673 Cong thuc 08 -3.2633E-02 4.642E-02 1.000 -.1845 .1192 Cong thuc 09 -6.8743E-03 4.748E-02 1.000 -.1622 .1484 Cong thuc 10 5.308E-02 4.723E-02 1.000 -.1014 .2075 Cong thuc 04 Cong thuc 01 .2471 * 4.652E-02 .000 9.500E-02 .3993 Cong thuc 02 6.897E-02 4.664E-02 1.000 -8.3560E-02 .2215 Cong thuc 03 .1351 4.676E-02 .177 -1.7801E-02 .2880 Cong thuc 05 9.214E-02 4.652E-02 1.000 -6.0003E-02 .2443 Cong thuc 06 .1205 4.700E-02 .472 -3.3212E-02 .2742 Cong thuc 07 .1480 4.688E-02 .074 -5.3246E-03 .3013 Cong thuc 08 .1025 4.607E-02 1.000 -4.8179E-02 .2531 Cong thuc 09 .1282 4.713E-02 .298 -2.5896E-02 .2824 Cong thuc 10 .1882 * 4.688E-02 .003 3.488E-02 .3415 Cong thuc 05 Cong thuc 01 .1550 4.663E-02 .041 2.481E-03 .3075 Cong thuc 02 -2.3172E-02 4.675E-02 1.000 -.1761 .1297 Cong thuc 03 4.298E-02 4.687E-02 1.000 -.1103 .1963 Cong thuc 04 -9.2139E-02 4.652E-02 1.000 -.2443 6.000E-02 Cong thuc 06 2.837E-02 4.712E-02 1.000 -.1257 .1825 Cong thuc 07 5.586E-02 4.699E-02 1.000 -9.7838E-02 .2095 Cong thuc 08 1.035E-02 4.618E-02 1.000 -.1407 .1614 Cong thuc 09 3.611E-02 4.724E-02 1.000 -.1184 .1906 Cong thuc 10 9.606E-02 4.699E-02 1.000 -5.7632E-02 .2498 Cong thuc 06 Cong thuc 01 .1266 4.712E-02 .330 -2.7475E-02 .2807 Cong thuc 02 -5.1547E-02 4.723E-02 1.000 -.2060 .1029 Cong thuc 03 1.460E-02 4.735E-02 1.000 -.1403 .1695 Cong thuc 04 -.1205 4.700E-02 .472 -.2742 3.321E-02 Cong thuc 05 -2.8375E-02 4.712E-02 1.000 -.1825 .1257 Cong thuc 07 2.748E-02 4.747E-02 1.000 -.1278 .1827 Cong thuc 08 -1.8029E-02 4.667E-02 1.000 -.1707 .1346 Cong thuc 09 7.730E-03 4.772E-02 1.000 -.1483 .1638 98 Cong thuc 10 6.769E-02 4.747E-02 1.000 -8.7576E-02 .2229 Cong thuc 07 Cong thuc 01 9.914E-02 4.699E-02 1.000 -5.4550E-02 .2528 Cong thuc 02 -7.9027E-02 4.711E-02 1.000 -.2331 7.505E-02 Cong thuc 03 -1.2876E-02 4.723E-02 1.000 -.1673 .1416 Cong thuc 04 -.1480 4.688E-02 .074 -.3013 5.325E-03 Cong thuc 05 -5.5856E-02 4.699E-02 1.000 -.2095 9.784E-02 Cong thuc 06 -2.7481E-02 4.747E-02 1.000 -.1827 .1278 Cong thuc 08 -4.5510E-02 4.655E-02 1.000 -.1977 .1067 Cong thuc 09 -1.9750E-02 4.760E-02 1.000 -.1754 .1359 Cong thuc 10 4.021E-02 4.735E-02 1.000 -.1147 .1951 Cong thuc 08 Cong thuc 01 .1447 4.618E-02 .080 -6.3918E-03 .2957 Cong thuc 02 -3.3518E-02 4.630E-02 1.000 -.1850 .1179 Cong thuc 03 3.263E-02 4.642E-02 1.000 -.1192 .1845 Cong thuc 04 -.1025 4.607E-02 1.000 -.2531 4.818E-02 Cong thuc 05 -1.0346E-02 4.618E-02 1.000 -.1614 .1407 Cong thuc 06 1.803E-02 4.667E-02 1.000 -.1346 .1707 Cong thuc 07 4.551E-02 4.655E-02 1.000 -.1067 .1977 Cong thuc 09 2.576E-02 4.680E-02 1.000 -.1273 .1788 Cong thuc 10 8.572E-02 4.655E-02 1.000 -6.6516E-02 .2379 Cong thuc 09 Cong thuc 01 .1189 4.724E-02 .540 -3.5618E-02 .2734 Cong thuc 02 -5.9277E-02 4.736E-02 1.000 -.2142 9.562E-02 Cong thuc 03 6.874E-03 4.748E-02 1.000 -.1484 .1622 Cong thuc 04 -.1282 4.713E-02 .298 -.2824 2.590E-02 Cong thuc 05 -3.6105E-02 4.724E-02 1.000 -.1906 .1184 Cong thuc 06 -7.7303E-03 4.772E-02 1.000 -.1638 .1483 Cong thuc 07 1.975E-02 4.760E-02 1.000 -.1359 .1754 Cong thuc 08 -2.5759E-02 4.680E-02 1.000 -.1788 .1273 Cong thuc 10 5.996E-02 4.760E-02 1.000 -9.5716E-02 .2156 Cong thuc 10 Cong thuc 01 5.894E-02 4.699E-02 1.000 -9.4756E-02 .2126 Cong thuc 02 -.1192 4.711E-02 .519 -.2733 3.484E-02 Cong thuc 03 -5.3082E-02 4.723E-02 1.000 -.2075 .1014 Cong thuc 04 -.1882* 4.688E-02 .003 -.3415 -3.4882E-02 Cong thuc 05 -9.6062E-02 4.699E-02 1.000 -.2498 5.763E-02 Cong thuc 06 -6.7687E-02 4.747E-02 1.000 -.2229 8.758E-02 Cong thuc 07 -4.0206E-02 4.735E-02 1.000 -.1951 .1147 Cong thuc 08 -8.5716E-02 4.655E-02 1.000 -.2379 6.652E-02 Cong thuc 09 -5.9957E-02 4.760E-02 1.000 -.2156 9.572E-02 * The mean difference is significant at the .05 level. 99 Homogeneous Subsets Duong kinh vi tri 1.3m (cm) 97 9.6082 96 9.7906 9.7906 100 9.8680 9.8680 95 9.8863 9.8863 97 9.9701 9.9701 104 10.1837 10.1837 99 10.6101 10.6101 100 10.7180 10.7180 98 11.1337 101 11.8891 .183 .147 .075 .652 .082 1.000 Cong thuc bon phan Cong thuc 10 Cong thuc 06 Cong thuc 01 (100g NPK + 50g VB) Cong thuc 09 Cong thuc 07 Cong thuc 08 Cong thuc 02 (100g NPK + 100g VS + 100g VB) Cong thuc 05 Cong thuc 03 (100g NPK + 200G VS + 50g VB) Cong thuc 04 (100g NPK + 400g VS + 50g VB) Sig. Duncana,b N 1 2 3 4 5 6 Subset for alpha = .05 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Uses Harmonic Mean Sample Size = 98.636.a. The group s izes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed.b. Chieu cao vut ngon (m) 100 12.4890 97 12.6113 12.6113 99 12.9414 12.9414 12.9414 95 13.0084 13.0084 96 13.0448 13.0448 97 13.2082 104 13.2308 98 13.4122 13.4122 100 13.7300 101 14.4733 .069 .094 .081 .178 1.000 Cong thuc bon phan Cong thuc 01 (100g NPK + 50g VB) Cong thuc 10 Cong thuc 02 (100g NPK + 100g VS + 100g VB) Cong thuc 09 Cong thuc 06 Cong thuc 07 Cong thuc 08 Cong thuc 03 (100g NPK + 200G VS + 50g VB) Cong thuc 05 Cong thuc 04 (100g NPK + 400g VS + 50g VB) Sig. Duncana,b N 1 2 3 4 5 Subset for alpha = .05 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Uses Harmonic Mean Sample Size = 98.636.a. The group s izes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. b. 100 Duong kinh tan (m) 100 2.9390 97 2.9979 2.9979 97 3.0381 3.0381 98 3.0510 3.0510 95 3.0579 3.0579 96 3.0656 3.0656 104 3.0837 3.0837 100 3.0940 3.0940 3.0940 99 3.1172 3.1172 101 3.1861 .209 .078 .152 .063 Cong thuc bon phan Cong thuc 01 (100g NPK + 50g VB) Cong thuc 10 Cong thuc 07 Cong thuc 03 (100g NPK + 200G VS + 50g VB) Cong thuc 09 Cong thuc 06 Cong thuc 08 Cong thuc 05 Cong thuc 02 (100g NPK + 100g VS + 100g VB) Cong thuc 04 (100g NPK + 400g VS + 50g VB) Sig. Duncana,b N 1 2 3 4 Subset for alpha = .05 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. Uses Harmonic Mean Sample Size = 98.636.a. The group s izes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. b. 101 Phô biÓu 03: ¶nh h•ëng cña kü thuËt trång ®Õn sinh tr•ëng cña keo lai sau 5 n¨m trång NPar Tests Kruskal-Wallis Test Ranks 104 172.58 98 138.34 95 134.18 297 104 197.36 98 125.46 95 120.35 297 104 168.62 98 139.69 95 137.13 297 Ky thuat trong Tham canh, dung thoi vu Tham canh, muon thoi vu SX binh thuong Total Tham canh, dung thoi vu Tham canh, muon thoi vu SX binh thuong Total Tham canh, dung thoi vu Tham canh, muon thoi vu SX binh thuong Total Duong kinh vi tri 1.3 m (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh tan (m) N Mean Rank Test Statisticsa,b 12.186 50.952 8.626 2 2 2 .002 .000 .013 Chi-Square df Asymp. Sig. Duong kinh vi tri 1.3 m (cm) Chieu cao vut ngon (m) Duong kinh tan (m) Kruskal Wallis Testa. Grouping Variable: Ky thuat trongb.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoc_390_5776.pdf
Luận văn liên quan