Tuổi từ 17-83, tuổi trung bình là 49,9, chưa can thiệp trước
xạ phẫu (65,3%), Các triệu chứng lâm sàng: đau đầu (89,9%),
ù tai (92,1%), nghe kém (71,9%), mất thính lực (39,3%), liệt
mặt (24,7%), Đau mặt (16,8%) 30,3 % có kết quả mô bệnh
học.
+ Chức năng nghe trước điều trị 49,6% ở mức III, IV, V (không
hoạt động) và 50,4% ở mức bình thường hoặc vẫn còn hoạt
động
+ Không khác biệt về vị trí u, với kích thước u từ 9-30mm,
+ Kích thước TB 20,5 ±5,7 mm.
+ Hình ảnh trên cộng hưởng từ 76,4 % u ngấm thuốc mạnh
đồng nhất, 23,6% ngấm thuốc không đồng nhất, và 79,8% có
rộng OTT
32 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u dây thần kinh số VIII được xạ phẫu bằng dao gamma quay tại trung tâm YHHN & UB – bệnh viện Bạch Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH VIÊN BẠCH MAI
TRUNG TÂM Y HỌC HAT NHÂN VÀ UNG BƯỚU
GS.TS. MAI TRỌNG KHOA
PGS.TS. KIỀU ĐÌNH HÙNG
Bs Vương Ngọc Dương
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN
LÂM SÀNG U DÂY THẦN KINH SỐ VIII
ĐƯỢC XẠ PHẪU BẰNG DAO GAMMA
QUAY TẠI TRUNG TÂM YHHN&UB –
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
hinhanhykhoa.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
* U dây thần kinh số VIII (u dây VIII) là u TB Schwann
Thường lành tính, chiếm 85% u vùng GCTN, 6% u nội sọ, 10
ca/1 triệu dân
* Trước kia ở nước ta CĐ thường muộn →ĐT khó khăn: tử
vong, di chứng cao→ cần chẩn đoán sớm
* Ngày nay, phát triển CLVT, CHT → CĐ tốt hơn cho hình ảnh rõ
nét độ nhạy cao
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nhận xét đặ điểm lâm sàng, cận lâm sàng của u dây thần
kinh số VIII được xạ phẫu bằng dao gamma quay.
hinhanhykhoa.com
Các thăm khám cân lâm sàng
• Dịch não tủy
• Điện não đồ
• Chụp Xquang
• Đo thính lực đồ
• Chụp CLVT
• Chụp CHT
Tổng quan Tài liệu
Phân độ; Bảng phân loại theo SeLesnick
(1998)
Độ I trong ống tai trong
(OTT)
Độ II phát triển trong OTT, , 2cm, không đè đẩy
thân não
Độ III Đè đẩy thân não, tới dây V Độ IV TT các dây TK, đỉnh xương đá, thoát vị
não
Tổng quan Tài liệu
hinhanhykhoa.com
Các mức độ U dây VIII
B, U ở OTT, C, U nhỏ OTT và GCTN,D u GCTN đề thân não, E
u chèn ép thân não, F; u phá vỡ xương đá, lan rộng thân não
Tổng quan Tài liệu
Điều trị
1, Điều trị nội trước PT
2, Điều trị vi phẫu
3, Xạ phẫu; dao gamma,...
4, Xạ Trị
Tổng quan Tài liệu
♦ Phương pháp can thiệp
không xâm nhập.
♦ Thời gian nằm viện ngắn.
♦ Rất ít biến chứng nặng.
♦ Không đòi hỏi phải bất
động lâu sau điều trị như
phẫu thuật mổ mở.
ƯU ĐiỂM CỦA XẠ PHẪU BẰNG DAO
GAMMA QUAY (RGK)
♦ Các trường hợp chống
chỉ định trong PT mổ mở
♦ Bệnh nhân quá lớn tuổi
hoặc quá nhỏ tuổi
♦ Tổn thương còn lại hoặc
tái phát sau điều trị
♦ Bệnh nhân từ chối phẫu
thuật mổ mở và xạ trị
Đối tượng nghiên cứu
1, Đối tượng nghiên cứu
89 BN u dây VIII, được điều trị bằng dao Gamma quay, tại TT YHHN
và UB BV BM, thời gian từ 9/2011 đến 12/2015
1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
+ Các BN u dây VIII được CĐ xác định dựa trên MRI 1,5 Tesla, có kích
thước ≤ 3cm trong đó bao gồm;
• Các BN u dây VIII còn sót sau PT
• Các BN u dây VIII tái phát sau PT
• Các BN u dây VIII không mổ được hoặc BN từ PT
Đối tượng nghiên cứu
1.2, Tiêu chuẩn chống CĐ
• Các BN bị các bệnh toàn thân nặng như suy tim nặng,
suy thận độ IV
• Các BN từ chối áp dụng phương pháp này
• Các u dây VIII được xạ phẫu nhưng hồ sơ không đầy đủ,
không được theo dõi
• Các u dây VIII không lập kế hoạch xạ phẫu hết u
hinhanhykhoa.com
Quy trình tiến hành xạ phẫu (XP)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B4: Tiến hành xạ phẫu B4: Theo dõi trong XP B5: Kết thúc XP
B1: Cố định đầu BN B2: Chụp mô phỏng B3: Lập KHXP
Thu thập số liệu và xử lý
5. Phân tích và xử lý kết quả
• Thu thập thông tin theo bệnh án mẫu
• Xử lý số liệu theo SPSS 16.0, phân tích và xử lý kết quả theo các
thuật toán thống kê
6. Địa điểm và thời gian NC
• Tại TT YHHN và UB BVBM, khoa ngoại BV BM, khoa ngoại BV Đại học
Y Hà Nội, khoa PTTK BV VĐ
7. Đạo đức trong NC
• Các PP ĐT được áp dụng ở hầu hết các nước tiên tiến trên TG, Các
kỹ thuật ĐT BN được Bộ y tế và hội đồng KH BV BM cho phép
8. Thiết bị sử dụng
• Hệ thống dao gamma quay ; RGK 6000
• CHT mô phỏng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân
• Nữ (66,3%) >
nam (33,7%)
• Tuổi 17-83
• TB 49,9
Tuổi, giới
Theo
Mai Trong Khoa (2013); tuổi TB 48,2
Kết Quả và Bàn Luận
Các triệu chứng lâm sàng
Kết Quả và Bàn Luận
TC Ù tai, đau đầu; 89,9% và 92%
Vỗ Văn Nho, Hà Kim Trung;; 93,7% và 100%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Ù Tai Đau đầu Giảm Thích Lực Mất Thính Lực RL Thăng Bằng Đau, Tê Mặt Liệt Mặt
Triệu Chứng Lâm Sàng
Mức độ triệu chứng liệt mặt theo House-Brackmann (HB)
Phân độ HB
Đã can thiệp Chưa can
thiệp
Tổng số Tỉ lệ (%)
Độ I 10 57 67 75,3
Độ II 4 1 5 5,5
Độ III 12 0 12 13,5
Độ IV 5 0 5 5,5
Độ V 2 0 2 2,2
Độ VI 0 0 0 0
Tổng số 31 58 89 100
Tiền sử phẫu can thiệp trước xạ phẫu
Kết Quả và Bàn Luận
PT lấy u trước; 30,3 %
Can thiệp Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Đã PT lấy u 27 30,3
PT DL não thất 2 2,2
Xạ phẫu 2 2,2
Chưa can thiệp 58 65,3
Tình trạng mô bệnh học
30.3
69.7
Thông tin Mô Bệnh Học
Có MBH Chưa có MBH
Mô bệnh học; Neurinoma
Đặc điểm thích lực đồ
Phân độ GR Đã PT u Chưa PT u
n %
Độ n % n %
I 2 7,4 13 21,0 15 16,7
II 4 14,8 25 40,3 29 32,7
III 4 14,8 19 30,6 23 25,8
IV, V 17 63,0 5 8,1 22 24,8
Tổng 27 100 62 100 89 100
Vị trí Số bệnh nhân Tỷ lệ %
U dây VIII phải 42 47,2 p> 0,05
U dây VIII trái 45 50,6
U dây VIII 2 bên 2 2,2
hinhanhykhoa.com
Kích thước U
(mm)
Kích thước
trung bình
Độ lệch Nhỏ nhất Lớn nhất
(n=89) 20,7 5,6 9 30
Đặc tính u trên MRI
Kết Quả và Bàn Luận
U đặc ngấm thuốc; 76,4%
Vị trí 2 bên gần giống nhau
MTK; 45,5% và 50%
Đặc tính u Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Đặc 68 76,4
Hỗn hợp đặc và nang 20 22,5
Nang 1 1,1
Tổng số 89 100
Đặc điểm cộng hưởng từ
Số
lượng
(n=89)
Tỷ lệ (%)
Ngấm thuốc
Có 89 100
Ngấm không đồng
nhất
21 23,6
Ngấm đồng nhất 68 76,4
Không 0 0
Thay đổi OTT
Rộng OTT 71 79,8
Không rộng OTT 18 20,2
Hình dạng que kem
Có 70 78,6
Không 19 21,4
Đè ép
Chèn ép cuống não 8 9
Chèn ép não thất IV 1 1,1
Chèn ép thân não 12 13,5
Chèn ép cầu não 25 28,1
Tín hiệu Tín hiệu tăng Tín hiệu giảm Đồng tín hiệu Tổng số
n % n % n % n %
T1W 0 0 78 87,6 11 22,4 89 100
T2W 85 95,4 3 3,5 1 1,1 80 100
Phân độ u theo Koos
Kết Quả và Bàn Luận
Độ III 46,1 %
Độ Số bệnh nhân Tỷ lệ %
1 7 7,9
2 34 38,2
3 41 46,1
4 7 7,9
Tổng số 89 100
Kết luận
+ Tuổi từ 17-83, tuổi trung bình là 49,9, chưa can thiệp trước
xạ phẫu (65,3%), Các triệu chứng lâm sàng: đau đầu (89,9%),
ù tai (92,1%), nghe kém (71,9%), mất thính lực (39,3%), liệt
mặt (24,7%), Đau mặt (16,8%) 30,3 % có kết quả mô bệnh
học.
+ Chức năng nghe trước điều trị 49,6% ở mức III, IV, V (không
hoạt động) và 50,4% ở mức bình thường hoặc vẫn còn hoạt
động
+ Không khác biệt về vị trí u, với kích thước u từ 9-30mm,
+ Kích thước TB 20,5 ±5,7 mm.
+ Hình ảnh trên cộng hưởng từ 76,4 % u ngấm thuốc mạnh
đồng nhất, 23,6% ngấm thuốc không đồng nhất, và 79,8% có
rộng OTT
Ca lâm sàng 1
BN nữ 51 tuổi, VV do đầu đầu, ù tai, nghe kém bệnh DB 6 tháng , khám
và chụp MRI sọ não CĐ u dây VIII trái độ II kích thước 13 x16 mm
Trước ĐT kích thước u 13 x17 mm Trước ĐT 12 tháng kích thước u 13 x17 mm
BN nữ 63 tuổi, VV do đầu đầu, ù tai, tê mặt P bệnh DB 12 tháng
, khám và chụp MRI sọ não CĐ u dây VIII P độ III kích thước 25
x29 mm, giảm dẫn truyền thần kinh ốc tai
Trước ĐT kích thước u 25 x29mm Sau 6 tháng
Bệnh nhân Hồ Thi Hòa nữ 43 tuổi, vào viện do đầu đầu, ù tai,
nghe kém bên tai trái bệnh diễn biến 12 tháng , khám và chụp
MRI sọ não chẩn đoán u dây VIII Trái độ III kích thước 26 x28
mm, giảm dẫn truyền thần kinh ốc tai
Trước ĐT kích thước u 25 x29mm Sau ĐT kích thước u
Bệnh nhân nguyễn Thị Đào 71 tuổi, vào viện do đầu đầu, ù tai, nghe
kém bên tai trái bệnh diễn biến 12 tháng , khám và chụp MRI sọ não
chẩn đoán u dây VIII Phải độ III kích thước 21 x25 mm, giảm dẫn
truyền thần kinh ốc tai
Trước ĐT kích thước u 21 x25mm Sau 15 tháng ĐT kích thước u
Xin chân thành cảm ơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_u_day_than_kinh_so_viii_duoc_xa_phau_bang_dao_gamma_quay_t.pdf