Nghiên cứu đặc điểm một số gen điều hòa sinh tổng hợp anthocyanin liên quan đến tính chịu hạn của cây ngô nếp địa phương

Thông qua xử lý hạn nhân tạo ở giai đoạn hạt nảy mầm và cây non 3 lá, 10 giống ngô đƣợc phân thành ba nhóm: chịu hạn tốt (Mo, TB, NH), chịu hạn trung bình (BN, DG2, PT), chịu hạn kém (BS1, VK2, ĐX2, KL). Giống NH có khả năng chịu hạn cao nhất (chỉ số chịu hạn tƣơng đối là 18365,61), giống BS1 và VK2 có khả năng chịu hạn kém nhất (chỉ số chịu hạn tƣơng đối là 9789,72 và 10340,04). 2. Khi cây ngô non bị hạn, hàm lƣợng anthocyanin đƣợc tích lũy cao nhất trong thân và bẹ lá. Hàm lƣợng anthocyanin tăng rõ rệt nhất từ 1 ngày đến 5 ngày bị hạn. Sự biến động hàm lƣợng anthocyanin có mối tƣơng quan thuận với tỷ lệ thiệt hại do hạn gây ra (hệ số tƣơng quan từ 0,72 đến 0,99). Qua đó, anthocyanin đƣợc coi là một trong những chỉ thị cho đặc tính chịu hạn ở cây ngô non.

pdf147 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu đặc điểm một số gen điều hòa sinh tổng hợp anthocyanin liên quan đến tính chịu hạn của cây ngô nếp địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạ yên thảo [143]. Gen Lc đã tăng cƣờng đáng kể lƣợng anthocyanin trong tất cả các mô thực vật màu xanh, bao gồm cả rễ, lá đài, và gân cánh hoa. Việc sử dụng gen Lc của ngô nhƣ một gen đánh dấu mạnh mẽ để tăng tổng hợp anthocyanin cũng đang đƣợc tiến hành trên một số đối tƣợng cây trồng nhằm tạo ra các loại thực phẩm vừa có lợi cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng, vừa có tiềm năng kinh tế cho ngƣời sản xuất, và vừa có lợi cho sự chống chịu với điều kiện cực đoan cho bản thân cây trồng. 103 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận 1. Thông qua xử lý hạn nhân tạo ở giai đoạn hạt nảy mầm và cây non 3 lá, 10 giống ngô đƣợc phân thành ba nhóm: chịu hạn tốt (Mo, TB, NH), chịu hạn trung bình (BN, DG2, PT), chịu hạn kém (BS1, VK2, ĐX2, KL). Giống NH có khả năng chịu hạn cao nhất (chỉ số chịu hạn tƣơng đối là 18365,61), giống BS1 và VK2 có khả năng chịu hạn kém nhất (chỉ số chịu hạn tƣơng đối là 9789,72 và 10340,04). 2. Khi cây ngô non bị hạn, hàm lƣợng anthocyanin đƣợc tích lũy cao nhất trong thân và bẹ lá. Hàm lƣợng anthocyanin tăng rõ rệt nhất từ 1 ngày đến 5 ngày bị hạn. Sự biến động hàm lƣợng anthocyanin có mối tƣơng quan thuận với tỷ lệ thiệt hại do hạn gây ra (hệ số tƣơng quan từ 0,72 đến 0,99). Qua đó, anthocyanin đƣợc coi là một trong những chỉ thị cho đặc tính chịu hạn ở cây ngô non. 3. Tách dòng thành công và xác định đƣợc trình tự hai đoạn gen có chức năng điều hòa sinh tổng hợp anthocyanin ở cây ngô gồm đoạn gen B dài 801 bp, mã hóa cho 267 axit amin; đoạn gen Lc dài 822 bp, mã hóa cho 273 axit amin. 4. Bằng kỹ thuật real- time RT- PCR đã xác định đƣợc mức độ phiên mã của hai gen B và Lc ở giống ngô NH và BS1 tăng khi cây ngô bị hạn và tăng đến sau hạn 5 ngày, sau đó giảm. Mức độ phiên mã của gen B và Lc ở giống NH cao hơn ở BS1, gen Lc biểu hiện mạnh hơn (giá trị Ct từ 29,65 đến 34,20) so với gen B (giá trị Ct từ 36,75 đến 40,04). Mức độ phiên mã của gen B và Lc đƣợc xem là một trong những chỉ thị cho đặc tính chịu hạn ở cây ngô non. Đề nghị Tiếp tục nghiên cứu chức năng điều hòa của hai gen này đối với các gen cấu trúc và quá trình sinh tổng hợp anthocyanin khi cây ngô bị hạn. 104 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN 1. Phạm Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2010), “Đánh giá chất lƣợng hạt và khả năng chịu hạn của một số giống ngô nếp địa phƣơng giai đoạn hạt nảy mầm”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 103- 109. 2. Phạm Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Cƣờng, Lê Trần Bình (2011), “Tách chiết và phân tích hàm lƣợng anthocyanin từ các mẫu thực vật khác nhau”. Tạp chí Sinh học, 33(4), 79- 85. 3. Phạm Thị Thanh Nhàn, Trần Thị Mỹ Linh, Lê Trần Bình (2013), “Tách dòng phân tử mang đoạn gen Lc hoạt hóa sinh tổng hợp anthocyanin ở cây ngô nếp địa phƣơng (Zea mays subsp. ceratina (Kuelshov) Zhuk)”. Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc, 960- 964. 4. Phạm Thị Thanh Nhàn, Lê Xuân Đắc, Lê Trần Bình (2013), “Nghiên cứu mối tƣơng quan giữa sự biến đổi hàm lƣợng anthocyanin và khả năng chịu hạn của cây ngô nếp địa phƣơng giai đoạn cây non”, Tạp chí Sinh học, 35SE, 174- 183. 5. Công bố 03 trình tự gen trên ngân hàng gen quốc tế (NCBI) (1) Pham Thi N. T., Le D. H., Hoang H. Le S. V. and Le B. T. (2013), Cloning a segment of Actin gene in local maize cultivar NaHao from Vietnam, NCBI, LOCUS KF970708. (2) Pham Thi N. T. and Le B. T. (2013), Cloning gene segment containing sequence of B gene activates anthocyanin biosynthesis in local sticky corn cultivar, cultivar NaHao (Zea mays subsp. ceratina (Kuelshov) Zhuk), NCBI, LOCUS KF835722. (3) Pham Thi N. T. and Le B. T. (2013), Cloning gene segment containing sequence of B gene activates anthocyanin biosynthesis in local sticky corn cultivar, cultivar BS1 (Zea mays subsp. ceratina (Kuelshov) Zhuk), NCBI, LOCUS KF835723. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt 1. Lê Trần Bình, Lê Thị Muội (1998), Phân lập gen và tách dòng chống chịu ngoại cảnh bất lợi ở cây lúa, Nhà xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội. 2. Phạm Thị Trân Châu và Trần Thị Áng (1997), Thực hành hoá sinh học, Nhà xuất bản Giáo dục. 3. Huỳnh Thị Kim Cúc, Nguyễn Thị Lan, Châu Thể Liễu Trang (2005), “Tối ƣu hóa điều kiện chiết tách chất màu anthocyanin từ bắp cải tím trong môi trƣờng trung tính”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, 4(12), 44-50. 4. Huỳnh Thị Kim Cúc (2007), Nghiên cứu thu nhận và ứng dụng anthocyanin công nghệ thực phẩm, Luận án Tiến sĩ, Đại học Đà Nẵng. 5. Lê Huy Hàm, Đoàn Đình Long, Lê Thu Về, Đỗ Năng Vịnh (2003), “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất dòng thuần ở ngô bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn”, Báo cáo khoa học toàn quốc, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 754- 760. 6. Nguyễn Thị Thu Hiền, Chu Hoàng Mậu, Nguyễn Thị Sâm (2003), “Nghiên cứu một số đặc điểm hóa sinh trong giai đoạn hạt nảy mầm và cây non của một số giống lạc (Archis hypogaea L.)”, Những vấn đề nghiên cứu khoa học cơ bản trong khoa học sự sống, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 315- 318. 7. Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Thiện Huyên, Nguyễn Văn Lộc, Bùi Mạnh Cƣờng (2010), “Kết quả chọn tạo giống ngô nếp lai (Zea mays ceraina kalesh) giai đoạn 2005- 2008 tại trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội”, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 8(6), 890- 899. 8. Nguyễn Thị Thúy Hƣờng (2011), Phân lập, tạo đột biến điểm ở gen P5C 106 liên quan đến tính chịu hạn và thử nghiệm chuyển gen vào cây đậu tương, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Đại học Thái Nguyên. 9. Trần Thị Phƣơng Liên, Nguyễn Đăng Tôn, Lƣơng Thị Thu Hƣờng, Bùi Mạnh Cƣờng, Ngô Hữu Tình (2005), “Phân lập gen dehydrin của ngô”, Tạp chí Công nghệ Sinh học, 3(3), 347-352. 10. Trần Thị Phƣơng Liên (2010), Protein và tính chống chịu ở thực vật, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, 346tr. 11. Nguyễn Đức Lƣơng, Dƣơng Văn Sơn, Lƣơng Văn Hinh (2000), Giáo trình cây ngô, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 12. Chu Hoàng Mậu (2008), Phương pháp phân tích di truyền hiện đại trong chọn giống cây trồng, Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên, 23- 41. 13. Chu Hoàng Mậu, Ngô Việt Anh (2005), “Đánh giá chất lƣợng hạt và khả năng phản ứng đối với hạn của một số giống ngô địa phƣơng miền núi”, Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn số 66, 20- 22. 14. Chu Hoàng Mậu, Nguyễn Thị Thúy Hƣờng (2006), “Thành phần axit amin và khả năng chịu hạn của một số giống đậu tƣơng địa phƣơng của tỉnh Sơn La”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 94(2), 22- 26. 15. Nguyễn Văn Mùi (2001), Thực hành hóa sinh học, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. 16. Nguyễn Thị Thu Ngà, Lê Trần Bình (2011), “Phân nhóm các giống lạc theo khả năng chịu hạn khác nhau”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 167, 46- 54. 17. Phạm Đồng Quảng, Lê Quí Tƣờng, Nguyễn Quốc Lý (2005), “Kết quả điều tra giống cây trồng trên cả nƣớc năm 2003 – 2004”, Tạp chí Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 56- 62. 18. Dƣơng Văn Sơn (1996), Nghiên cứu một số vật liệu ngô chịu hạn nhập nội sử dụng trong công tác chọn tạo giống, Luận án PTS khoa học nông nghiệp. 107 19. Phạm Thị Lý Thu, Phạm Văn Thợi, Lê Huy Hàm, Đỗ Năng Vịnh (2005), “Nghiên cứu xây dựng hệ thống tái sinh sử dụng cho biến nạp gen ở ngô”, Tạp chí Sinh học, số 3, 27- 35. 20. Ngô Hữu Tình, Nguyễn Thị Lƣu (1990), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô tổng hợp nếp trắng”, Tạp chí Nông nghiệp công nghiệp thực phẩm, số 12, 704 – 705. 21. Ngô Hữu Tình, Bùi Mạnh Cƣờng, Ngô Thị Minh Tâm, Ngụy Hƣơng Lan, Đinh Công Chính, Lê Trần Bình, Đinh Thị Phòng (2003), “Chọn tạo dòng ngô thuần bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn”, Báo cáo khoa học toàn quốc, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 862- 865. 22. Tổng cục thống kê (8/2013), Niên giám thống kê 2012, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 23. Phạm Hùng Vân (2009), PCR và Real-time PCR, Các vấn đề cơ bản và các áp dụng thƣờng gặp. Nhà xuất bản Y học. 24. Phan Thị Vân, Ngô Hữu Tình, Luân Thị Đẹp (2005), “Đánh giá nhanh khả năng chịu hạn của các dòng và các tổ hợp ngô lai luân giao ở giai đoạn cây con bằng phƣơng pháp gây hạn nhân tạo, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2, 31-34. Tiếng Anh 25. Adir N., Zer H., Scholat S., Ohad I. (2003), “Photoinhibition- a historical perspective”, Photosynth. Res., 76 (1-3), 343–370. 26. Agati G., Matteini P., Goti A., Tattini M. (2007), “Chloroplast located flavonoids can scavenge singlet oxygen”, New Phytol., 174 (1), 77–89. 27. Alarcon B., Vicedo B., Aznar R. (2006), “PCR-based procedures for detection and quantification of Staphylococcus aureus and their application in food”, J. Appl. Microbiol., 100(2), 352- 364. 28. Alsane K. O., Povero G., Perata P. (2011), “Anthocyanin tomato mutants, 108 Overview and characterization of an anthocyanin-less somaclonal mutant”, Plant Biosystems, 145(2), 436-444. 29. Alsina M. M., Smart D. R., Bauerle T., de Herralde F., Biel C. Stockert C., Negron C., Save R. (2011), “Seasonal changes of whole root system conductance by a drought-tolerant grape root system”, J. Exp. Bot., 62(1), 99–109. 30. Arya M., Shergill I. S., Williamson M., Gommersall L., Arya N., Patel H. R. (2005), “Basic principles of real-time quantitative PCR”, Expert. Rev. Mol. Diagn., 5(2), 209- 219. 31. Ashraf M., Foolad M. R. (2007), “Roles of glycine betaine and proline in improving plant abiotic stress resistance”, Environ. Exp. Bot., 59, 206-216. 32. Babu M. M., Luscombe N. M., Aravind L., Gerstein M., Teichmann S. A. (2004). "Structure and evolution of transcriptional regulatory networks”, Curr. Opin. Struct. Biol., 14 (3), 283- 291. 33. Baslam M., Goicoechea N. (2012), “Water deficit improved the capacity of arbuscular mycorrhizal fungi (AMF) for inducing the accumulation of antioxidant compounds in lettuce leaves”, Mycorrhiza, 22(5), 347– 359. 34. Batool F., Sabir S. M., Rocha J. B. T., Shah A. H., Saify Z. S., Ahmed S. D. (2010), “Evaluation of antioxidant and free radical scavenging activities of fruit extract from Zanthoxylum alatum: a commonly used spice from Pakistan”, Pak. J. Bot., 42(6), 4299-4311. 35. Belinky P. A., Flikshtein N., Lechenko S., Gepstein S., Dosoretz C. G. (2003), “Reactive oxygen species and induction of lignin peroxidase in phanerochaete chrysosporium”, Appl. Environ. Microbiol., 69(11), 6500– 6506. 36. Bell D. R., Gochenaur K. (2006), “Direct vasoactive and vasoprotective 109 properties of anthocyanin rich extracts”, J. Appl. Physiol., 100(4), 1164- 1170. 37. Boch J., Scholze H., Schornack S. (2009), “Breaking the code of DNA binding specificity of TAL-type III effectors”, Science, 326 (5959), 1509- 1512. 38. Boch J., Bonas U. (2010), “Xanthomonas AvrBs3 family type III effectors: discovery and function”, Annu. Rev. Phytopathol., 48, 419- 436. 39. Bovy A., de Vos R., Kemper M., Schijlen E., Almenar Pertejo M., Muir S., Collins G., Robinson S., Verhoeyen M.,Hughes S., Santos-Buelga C., van Tunen A. (2002), “High-flavonol tomatoes resulting from the heterologous expression of the maize transcription factor genes LC and C1”, Plant Cell, 14(10), 2509- 2526. 40. Bovy A., Schijlen E., Hall R. D. (2007), “Metabolic engineering of flavonoids in tomato (Solanum lycopersicum): the potential for metabolomics”, Metabolomics, 3, 399– 412. 41. Bray E. A. (1993), “Molecular responses to water deficit”, Plant Physiol., 103(4), 1035- 1040. 42. Brivanlou A. H., Darnell J. E. (2002), “Signal transduction and the control of gene expression”, Science, 295 (5556), 813- 818. 43. Buchanan B. B., Gruissem W., Jones R. L. (2000), Biochemistry and molecular biology of plants, American Society of Plant Physiologists, Rockville, Maryland. 44. Bustin S. A., Nolan T. (2004), “Pitfalls of quantitative real-time reverse- transcription polymerase chain reaction”, J. Biomol. Tech., 15(3),155- 166. 45. Cai Z.Q., Slot M., Fan Z.X. (2005), “Leaf development and photosynthetic properties of three tropical tree species with delayed greening”, Photosynthetica, 43, 91– 98. 110 46. Cankar K., Stebih D., Dreo T., Zel J., Gruden K. (2006), “Critical points of DNA quantification by real-time PCR- effects of DNA extraction method and sample matrix on quantification of genetically modified organisms”, BMC Biotechnol., 6,37 doi: 10.1186/1472-6750-6-37. 47. Carretero-Paulet L., Galstyan A., Roig-Villanova I., Martínez-García J. F., Bilbao-Castro J. R., Robertson D. L. (2010), “Genome- wide classification and evolutionary analysis of the bHLH family of transcription factors in Arabidopsis, poplar, rice, moss, and algae”, Plant Physiol., 153(3), 1398- 1412. 48. Castellarin S. D., Matthews M. A., Di G. G., Gambeta G. (2007), “Water deficit accelerate ripening and induce changes in gene expression regulating flavonoid biosynthesis in grape berries”, Planta, 227(1), 101- 112. 49. Castellarin S. D., Pfeiffer A., Sivilotti P., Degan M., Peterlunger E., DI Gaspero G. (2007), “Transcriptional regulation of anthocyanin biosynthesis in ripening fruits of grapevine under seasonal water deficit ”, Plant Cell Environ., 30 (11), 1381- 1399. 50. Chopra S., Hoshino A., Boddu J., Iida S. (2006), Flavonoid pigments as tools in molecular genetics, The Science of Flavonoids, pp.147– 173. 51. Chutipaijit S., Chaum S., Sompornpailin K. (2008), “Influence of drought stress on proline and anthocyanin accumulations in Indica rice cultivars, KMITL Sci. J., 8(2), 40- 47. 52. Close D. C., Beadle C. L. (2003), “The ecophysiology of foliar anthocyanin”, Botanical Review, 69(2), 149–161. 53. Couée I., Sulmon C., Gouesbet G., El Amrani A. (2006), “Involvement of soluble sugars in reactive oxygen species balance and responses to oxidative stress in plants”, J. Exp. Bot., 57(3), 449– 459. 111 54. Dhanasekaran S., Doherty T. M., Kenneth J., TB Trials Study Group (2010), “Comparison of different standards for real-time PCR-based absolute quantification”, J. Immunol. Methods, 354 (1–2), 34– 39 55. Du H., Zhang L., Liu L., Tang X. F., Yang W. J., Wu Y. M., Huang Y. B., Tang Y. X. (2009), “Biochemical and molecular characterization of plant MYB transcription factor family”, Biochemistry (Mosc.), 74(1), 1–11. 56. Dubos C., Stracke R., Grotewold E., Weisshaar B., Martin C., Lepiniec L. (2010), “MYB transcription factors in Arabidopsis”, Trends Plant Sci., 15(10), 573- 581. 57. Ebrahimian E., Bybordi A. (2012), “Influence of ascorbic acid foliar application on chlorophyll, flavonoids, anthocyanin and soluble sugar content of sunflower under conditions of water deficit stress”, Food, Agriculture and Environment, 10 (1), 1026- 1030. 58. Efeoğlu B., Ekmekçi Y., Çiçek N. (2009). “Physiological responses of three maize cultivars to drought stress and recovery”, S. Afr. J. Bot., 75(1), 34- 42. 59. Elizaquivel P., Aznar R. (2008), “A multiplex RTi-PCR reaction for simultaneous detection of Escherichia coli O157:H7, Salmonella spp. and Staphylococcus aureus on fresh, minimally processed vegetables”, Food Microbiol., 25(5), 705- 713. 60. Farrant J. M. (2000), “A comparison of mechanisms of desiccation tolerance among three angiosperm resurrection plant species”, Plant Ecol., 151(1), 29- 39. 61. Feller A., Hernandez J. M., Grotewold E. (2006), “An ACT-like domain participates in the dimerization of several plant basic-helix-loop-helix transcription factors”, J. Biol. Chem., 281(39), 28964- 28974. 112 62. Flachowsky H., Szankowski I., Fischer T. C., Richter K., Peil A., Höfer M., Dörschel C., Schmoock S., Gau A. E., Halbwirth H., Hanke M. V. (2010). “Transgenic apple plants overexpressing the Lc gene of maize show an altered growth habit and increased resistance to apple scab and fire blight”, Planta, 231(3), 623- 635. 63. Garcia P. M., Asega A. F., Silva E. A., Carvalho M. A. (2011), “Effect of drought and re-watering on fructan metabolism in Vernonia herbacea (Vell.) Rusby”, Plant Physiol. Biochem., 49(6), 664- 670. 64. Gibson S. I. (2005), “Control of plant development and gene expression by sugar signaling”, Curr. Opin. Plant Biol., 8(1), 93– 102. 65. Grant J. J., Loake G. J. (2000), “Role of reactive oxygen intermediates and cognate redox signalling in disease resistance”, Plant Physiol., 124, 21– 29. 66. Gould K. S., Lister C. (2006), Flavonoid functions in plants. Flavonoids: Chemistry, Biochemistry and Applications, CRC Press, Taylor and Francia, Boca Raton, FL, USA, 397- 441. 67. Gould K. S., Davies K., Winefield C. (2008), Anthocyanins: biosynthesis, functions, and applications, New York: Springer Science and Business Media, LLC. 68. Gentle A., Anastasopoulos F., Mc- Brien N. A. (2001), “High-resolution semi-quantitative real-time PCR without the use of a standard curve”, Biotechniques, 31(3), 502- 508. 69. Grove C. A., De Masi F., Barrasa M. I., Newburger D. E., Alkema M. J., Bulyk M. L., Walhout A. J. (2009), “A multiparameter network reveals extensive divergence between C.elegans bHLH transcription factors”, Cell, 138 (2), 314– 327. 70. Habben L . (2004), “Use of anthocyanin pigmentation as a diagnostic tool to visualize drought stress in maize”, MNL, 78, 26- 27. 113 71. Hacke U. G., Sperry J. S., Pittermann J. (2000), “Drought experience and cavitation resistance in six shrubs from the Great Basin, Utah”, Basic Appl. Ecol., 1, 31– 41. 72. Hara M., Oki K., Hoshino K., Kuboi T. (2003), “Enhancement of anthocyanin biosynthesis by sugar in radish (Raphanus sativus) hypocotyl”, Plant Science, 164, 259– 265. 73. Hartmann U., Sagasser M., Mehrtens F., Stracke R., Weisshaar B. (2005), “Differential combinatorial interactions of cis-acting elements recognized by R2R3-MYB, BZIP, and BHLH factors control light-responsive and tissue-specific activation of phenylpropanoid biosynthesis genes”, Plant Mol. Biol., 57(2), 155- 171. 74. Hein I., Lehner A., Rieck P., Klein K., Brandl E., Wagner M. (2001), “Comparison of different approaches to quantify Staphylococcus aureus cells by real-time quantitative PCR and application of this technique for examination of cheese”, Appl. Environ. Microbiol., 67(7), 3122- 3126. 75. Hernandez J. M., Heine G. F., Irani N. G., Feller A., Kim M. G., Matulnik T., Chandler V., Grotewold E. (2004), “Different mechanisms participate in the R-dependent activity of the R2R3 MYB transcription factor C1”, J. Biol. Chem., 279(46), 48205- 48213. 76. Hernandez J. M. (2006), Combinatorial transcriptional regulation of the maize flavonoid pathway: Understanding the old players and discovering new ones, The Degree Doctor of Philosophy, The Ohio State University. 77. Hoch W. A., Singsaas E. L., McCown B. H. (2003), “Resorption protection. Anthocyanins facilitate nutrient recovery in autumn by shielding leaves from potentially damaging light levels”, Plant Physiol., 133(3), 1296– 1305. 78. Hooijmaijers C. A. M., Gould K. S. (2007), “Photoprotective pigments in 114 red and green gametophytes of two New Zealand liverworts”, New Zeal. J. Bot., 45, 451- 461. 79. Ho S. L., Chao Y. C., Tong W. F., Yu S. M. (2001), “Sugar coordinately and diferentially regulates growth and stress related gene expression via a complex signal transduction network and multiple control mechanisms”, Plant Physiol., 125(2), 877- 890. 80. Hu X., Wu X., Li C., Lu M., Liu T., Wang Y., Wang W. (2012), “Abscisic acid refines the synthesis of chloroplast proteins in maize (Zea mays) in response to drought and light”, PloS One, 7(11): e49500. doi: 10.1371. 81. Hughes N. M., Neufeld H. S., Burkey K. O. (2005), “Functional role of anthocyanins in high-light winter leaves of the evergreen herb Galax urceolata”, New Phytol., 168 (3), 575- 587. 82. Hughes T. R. (2011), A handbook of transcription factors, Subcellular Biochemistry 52. doi 10.1007/978-90-481-9069-0_1, © Springer Science Business Media BV. 83. Jain M., Tiwary S., Gadre R. (2010), “Sorbitol-induced changes in various growth and biochemical parameters in maize”, Plant Soil Environ., 56(6), 263- 267. 84. Jaramillo R. E., Nord E. A., Chimungu J. G., Brown K. M., Lynch J. P. (2013), “Root cortical burden influences drought tolerance in maize”, Ann. Bot., 112(2), 429- 437. 85. Jiang S., Zhang D., Wang L., Pan J., Liu Y., Kong X., Zhou Y., Li D. (2013), “A maize Calcium-dependent protein kinases gene, ZmCPK4, positively regulated abscisic acid signaling and enhanced drought stress in transgenic Arabidopsis”, Plant Physiol. Biochem., 71: 112- 120. 86. Kaylyn Carpenter, Jonathan Cannon, Nicole M Hughes (2012), “The implausibility of the osmotic adjustment hypothesis for anthocyanin 115 synthesis in leaves”, ESA 97th Annual Meeting, Ecological society of America, PS 49- 107. 87. Kawano T. (2003), “Roles of the reactive oxygen species-generating peroxidase reactions in plant defense and growth induction”, Plant Cell Rep., 21(9), 829– 837. 88. Klimecka M., Muszynska G. (2007), “Structure and functions of plant calcium- dependent protein kinases”, Acta Biochim. Polonica, 54(2), 219- 233. 89. Kevin Gould, Kevin Davies, Chris Winefield (2009), Anthocyanins, Springer Science Business Media, LLC. 90. Kim Y. E., Hipp M. S., Bracher A., Hayer-Hartl M., Hartl F. U. (2013), “Molecular chaperone functions in protein folding and proteostasis”, Annu. Rev. Biochem., 82, 323- 355, doi: 10.1146. 91. Kong J. M., Chia L. S., Goh N. K., Chia T. F., Brouillard R. (2003), “Analysis and biological activities of anthocyanins”, Phytochemistry, 64(5), 923- 933. 92. Lee T. I., Young R. A. (2000), “Transcription of eukaryotic protein coding genes”, Annu. Rev. Genet., 34, 77- 137. 93. Ledent V., Vervoort M. (2001), “The basic helix-loop-helix protein family: comparative genomics and phylogenetic analysis”, Genome Res., 11(5), 754- 770. 94. Lemons D., McGinnis W. (2006), “Genomic evolution of Hox gene clusters”, Science, 313 (5795), 1918- 1922. 95. Levine M., Tjian R. (2003), “Transcription regulation and animal diversity”, Nature, 424(6945), 147- 151. 116 96. Li D., Roberts R. (2001), “WD-repeat proteins: structure characteristics, biological function, and their involvement in human diseases”, Cell Mol. Life Sci., 58 (14), 2085– 2097. 97. Li H., Flachowsky H., Fischer T. C., Hanke M. V., Forkmann G., Treutter D., Schwab W., Hoffmann T., Szankowski I. (2007), “Maize Lc transcription factor enhances biosynthesis of anthocyanins, distinct proanthocyanidins and phenylpropanoids in apple (Malus domestica Borkh.)”, Planta, 226(5), 1243– 1254. 98. Li J. Y., Xu Y., Wei X. L. (2008), “Changing flower color by introducing the anthocyanin regulatory gene Lc from Maize into tobacco–an experiment for gene engineering teaching”, J. Shanghai Normal University, 37(6), 613– 617. 99. Li Y., Fanli M., Yinan Z. (2003), “Study of anthocyanin in fruit of different vaccinium genotypes”, Acta Horticularae, 715, 589- 594. 100. Linda Chalker Scott (2002), “Do anthocyanins function as osmoregulators in leaf tissues?”, Adv.Bot. Res., 37, 103– 127. 101. Luis E., Rodriguez-Saona, Ronald E., Wrolstad (2001), Current Protocols in Food Analytical Chemistry, Copyright © 2001 by John Wiley & Sons, Inc. 102. Luscombe N. M., Austin S. E., Berman H. M., Thornton J. M. (2000), “An overview of the structures of protein-DNA complexes”, Genome Biol., 1(1), reviews 001.1– reviews 001.37. 103. Lüttge U. (2008), Physiological ecology of tropical plants, Springer Verlag, Berlin. 104. Macar T. K., Ekmekçi Y. (2008), “PSII photochemistry and antioxidant responses of a chickpea variety exposed to drought”, Z. Naturforsch. C., 63 (7-8), 583- 594. 117 105. Mackay I. M. (2004), “Real-time PCR in the microbiology laboratory”, Clin. Microbiol. Infect., 10(3), 190– 212. 106. Maggio A., Miyazaki S., Veronese P., Fujita T., Ibeas J. I., Damsz B., Narasimhan M. L., Hasegawa P. M., Joly R. J., Bressan R. A. (2002), “Does proline accumulation play an active role in stress-induced growth reduction?”, Plant J., 31(6), 699- 712. 107. Malinen E., Kassinen A., Rinttila T., Palva A. (2003), “Comparison of real-time PCR with SYBR Green I or 5′-nuclease assays and dot-blot hybridization with rDNA-targeted oligonucleotit probes in quantification of selected faecal bacteria”, Microbiology, 149(1), 269- 277. 108. Manetas Y., Petropoulou Y., Psaras G.K., Drinia A. (2003), “Exposed red (anthocyanic) leaves of Quercus coccifera display shade characteristics”, Funct. Plant Biol., 30, 265– 270. 109. Manetas Y. (2006), Why some leaves are anthocyanic, and why most anthocyanic leaves are red, Flora, 201, 163– 177. 110. Mano H., Ogasawara F., Sato K., Higo H., Minobe Y. (2007), “Isolation of a regulatory gene of anthocyanin biosynthesis in tuberous roots of purple-fleshed sweet potato”, Plant Physiol., 143(3), 1252- 1268. 111. Martin C., Zhang Y. (2005), “The diverse functions of histone lysine methylation”, Nat. Rev. Mol. Cell Biol., 6(11), 838– 849. 112. Martinez-Blanch J. F., Sanchez G., Garay E., Aznar R. (2009). “Development of a real- time PCR assay for detection and quantification of enterotoxigenic members of Bacillus cereus group in food samples”, Int. J. Food Microbiol., 135(1), 15- 21. 113. Mas-Droux C., Curien G., Robert-Genthon M., Laurencin M., Ferrer J. L., Dumas R. (2006), “A novel organization of ACT domains in allosteric 118 enzymes revealed by the crystal structure of Arabidopsis aspartate kinase”, Plant Cell, 18(7), 1681- 1692. 114. Merzlyak M. N., Chivkunova O. B., Solovchenko A. E., Naqvi K. R. (2008), “Light absorption by anthocyanins in juvenile, stressed, and senescing leaves”, J. Exp. Bot., 59(14), 3903- 3911. 115. Miller G., Shulaev V., Mittler R. (2008), “Reactive oxygen signaling and biotic stress”, Physiol. Plant, 133(3), 481- 489. 116. Moeini Alishah H., Heidari R. R., Hassani A., Asadi Dizaji A. (2006), “Effect of water stress on some morphological and biochemical characteristics of purple basil (Ocimam basili cam)”, J. Biol. Sci., 6 (4), 763- 767. 117. Mol J.N., Grotewald E., Koes R. (1998), “How genes paint plants and seeds”, Trends in Plant Science, 3, 212– 217. 118. Morgenstern B., Atchley W. R. (1999), “Evolution of bHLH transcription factors: Modula evolution by domain shuffling?”, Mol. Biol. Evol., 16(12), 1654- 1663. 119. Moscou M. J., Bogdanove A. J. (2009), “A simple cipher governs DNA recognition by TAL effectors”, Science, 326 (5959), 1501- 1506. 120. Moumeni A., Satoh K., Kondoh H., Asano T., Hosaka A., Venuprasad R., Serraj R., Kumar A., Leung H., Kikuchi S. (2011), “Comparative analysis of root transcriptome profiles of two pairs of drought-tolerant and susceptible rice near-isogenic lines under different drought stress, BMC Plant Biology, 11, 174, doi 10.1186/1471-2229-11-174. 121. Muir S. R., Collins G. J., Robinson S., Hughes S. G., Bovy A., Ric De Vos C. H., van Tunen A. J., Verhoeyen M. E .(2001), “Overexpression of petunia chalcone isomerase in tomato results in fruit containing 119 dramatically increased levels of flavonols”, Nat. Biotechnol., 19(5), 470- 474. 122. Murakami P. F., Schaberg P. G., Shane J. B. (2008), “Stem girdling manipulates leaf sugar concentrations and anthocyanin expression in sugar maple trees during autumn”, Tree Physiology, 28(10), 1467– 1473. 123. Neill S. O., Gould K. S., Kilmartin P. A., Mitchell K. A., Markham K. R. (2002), “Antioxidant capacities of green and cyanic leaves in the sun species, Quintinia serrata”, Functional Plant Biology, 29, 1437– 1443. 124. Neill S. O., Gould K. S. (2003), “Anthocyanins in leaves: light attenuators or antioxidants?”, Functional Plant Biology, 30, 865– 873. 125. Noda Y., Kneyuki T., Igarashi K., Mori A., Packer L. (2000), “Antioxidant activity of nasunin, an anthocyanin in eggplant peels”, Toxicology, 148(2-3), 119- 123. 126. Nogva H. K., Rudi K., Naterstad K., Holck A., Lillehaug D. (2000), “Application of 5‟- nuclease PCR for quantitative detection of Listeria monocytogenes in pure cultures, water, skim milk, and unpasteurized whole milk”, Appl. Environ. Microbiol., 66(10), 4266- 4271. 127. Olsen O. –A. (2007), Endosperm: Developmental and Molecular Biology, ISBN 978- 3- 540- 71234- 3 Springer Berlin Heidelberg New York, 129- 136. 128. Owen J. B., Butterfield D. A. (2010), “Measurement of oxidized/reduced glutathione ratio”, Methods Mol. Biol., 648, 269- 277. 129. Palmer S., Wiegand A. P., Maldarelli F., Bazmi H., Mican J. M., Polis M., Dewar R. L., Planta A., Liu S., Metcalf J. A., Mellors J. W., Coffin J. M. (2003), “New real-time reverse transcriptase initiated PCR assay with single sensitivity for human immunodeficiency virus type 1 RNA in plasma”, J. Clin. Microbiol., 41(10), 4531- 4536. 120 130. Paolocci F., Robbins M. P., Madeo L., Arcioni S., Martens S., Damiani F. (2007), “Ectopic expression of a basic helix-loop-helix gene transactivates parallel pathways of proanthocyanidin biosynthesis. Structure, expression analysis, and genetic control of leucoanthocyanidin 4-reductase and anthocyanidin reductase genes in Lotus corniculatus”, Plant Physiol., 143(1), 504- 516. 131. Pattanaik S., Xie C. H., Kong Q., Shen K. A., Yuan L. (2006), “Directed evolution of plant basic helix-loop-helix transcription factors for the improvement of transactivational properties”, Biochim. Biophys. Acta., 1759(6), 308- 318. 132. Pattanaik S., Xie C. H., Yuan L. (2008), “The interaction domains of the plant MYC-like bHLH transcription factors can regulate the transactivation strength”, Planta, 227(3), 707- 715. 133. Pattanaik S., Kong Q., Zaitlin D., Werkman J. R., Xie C. H., Patra B., Yuan L. (2010), “Isolation and functional characterization of a floral tissue-specific R2R3 MYB regulator from tobacco”, Planta, 231(5), 1061– 1076. 134. Pérez-Rodríguez P., Riaño-Pachón D. M., Guedes Corrêa L. G., Rensing S. A., Kersten B., Mueller-Roeber B. (2010), “PlnTFSDB: updated content and new features of the plant transcription factor database”, Nucleic Acids Res., 38, 822– 827. 135. Peter Thompson (2005), “Speciality corns: Waxy, High Amylose, High Oil, and High Lysine Corn”, http ://o hio line.osuu.edu/agf-fact/0112.html. 136. Piskacek S., Gregor M., Nemethova M., Grabner M., Kovarik P., Piskacek M. (2007), “Nine amino acid transactivation domain: establishment and prediction utilities”, Genomics, 89(6), 756- 768. 121 137. Polle A. (2001), “Dissecting the superoxide dismutase-ascorbate peroxidase-glutathione pathway in chloroplasts by metabolic modelling. Computer simulations as a step towards flux analysis”, Plant Physiol., 126(1), 445– 462. 138. Postollec F., Falentin H., Pavan S., Combrisson J., Sohier D. (2011), “Recent advances in quantitative PCR (qPCR) applications in food microbiology”, Food Microbiol., 28(5), 848- 861. 139. Poustka F., Irani N. G., Feller A., Lu Y., Pourcel L., Frame K., Grotewold E. (2007), “Trafficking pathway for anthocyanins overlaps with the endoplasmic reticulum to vacuole protein sorting route in Arabidopsis and contributes to the formation of vacuolar inclusions”, Plant Physiol., 145(4), 1323– 1335. 140. Radicella J. P., Turks D., Chandler V. L. (2005), “Cloning and nucleotit sequence of a cDNA encoding B-Peru, a regulatory protein of the anthocyanin pathway in maize”, Plant Mol. Biol., 17(1), 127– 130. 141. Ramsay N. A., Glover B. J. (2005), “MYB–bHLH–WD40 protein complex and the evolution of cellular diversity”, Trends in Plant Sci., 10(2), 63- 70. 142. Ramzzotti S., Filippetti I., Intrieri C. (2008), “Expression of genes associated with anthocyanin synthesis in red purplish, pink, pinkish green and green grape berries from mutated 'Sangiovese' biotypes: A case study”, Vitis, 47(3), 147– 151. 143. Ray H., Yu M., Auser P., Blahut-Beatty L., McKersie B., Bowley S., Westcott N., Coulman B., Lloyd A., Gruber M. Y. (2003), “Expression of anthocyanins and proanthocyanidins after transformation of alfalfa with maize Lc”, Plant Physiol., 132(3), 1448- 1463. 122 144. Reddy A. M., Reddy V. S., Scheffler B. E., Wienand U., Reddy A. R. (2007), “Novel transgenic rice overexpressing anthocyanidin synthase accumulated a mixture of flavonoids leading to an increased antioxidant potential”, Meta. Eng., 9(1), 95- 111. 145. Rhodes D. (2008), Anthocyanin biosynthesis (maize and Arbidopsis genes), 146. Roby G., Harbertson J. F., Adams D. A., Matthews M. A. (2004), “Berry size and vine water deficits as factors in winegrape composition: Anthocyanins and tarinins”, Aust. J. Grape Wine Res., 10(2), 100- 107. 147. Sharma S., Villamor J. G., Verslues P. E. (2011), “Essential role of tissue specific proline synthesis and catabolism in growth and redox balance at low water potential”, Plant Physiol., 157(1), 292- 304. 148. Schemske D. W., Bierzychudek P. (2001), “Evolution of flower color in the desert annual Linanthus parryae”, Evolution, 55(1), 1269- 1282. 149. Schmittgen T .D., Zakrajsek B. A., Mills A. G., Gorn V., Singer M. J., Reed M. W. (2000), “Quantitative reverse transcription polymerase chain reaction to study mRNA decay: comparison of end oint and real-time methods”, Anal. Biochem., 285(2), 194- 204. 150. Seki M., Narusaka M., Abe H., Kasuga M., Yamaguchi-Shinozaki K., Carninci P., Hayashizaki Y., Shinozaki K. (2001), “Monitoring the expression pattern of Arabidopsis genes under drought DNA cold stresses by using a full length cDNA microarray”, Plant Cell, 13 (1), 61- 72. 151. Selinger D. A., Chandler V. L. (2001), “B-Bolivia, an allele of the maize b1 gene with variable expression, contains a high copy retrotransposon related sequence immediately upstream”, Plant Physiol., 125(3), 1363- 1379. 123 152. Selma M. V., Martínez-Culebras P. V., Aznar R. (2008), “Real-time PCR based procedures for detection and quantification of Aspergillus carbonarius in wine grapes”, Int. J. Food Microbiol., 122(1-2), 126- 134. 153. Smirnoff N. (2005), Antioxidants and Reactive Oxygen Species in Plants, Blackwell Publishing Ltd, UK. 154. Solfanelli C., Poggi A., Loreti E., Alpi A., Perata P. (2006), “Sucrose specific induction of the anthocyanin biosynthetic pathway in Arabidopsis”, Plant Physiol., 140(2), 637– 646. 155. Spackman E. and Suarez D. L. (2008), “Type A influenza virus detection and quantitation by real-time RT-PCR”, Methods Mol. Biol., 436, 19– 26. 156. Springob K., Nakajima J., Yamazaki M., Saito K .(2003), “Recent advances in the biosynthesis and accumulation of anthocyanins”, Nat. Prod. Rep., 20(3), 288- 303. 157. Srivalli B., Sharma G., Khanna-Chopra R. (2003), “Antioxidative defense system in an upland rice cultivar subjected to increasing intensity of water stress followed by recovery”, Physiol. Plant., 119(4), 503- 512. 158. Stintzing F. C., Carle R. (2004), “Functional properties of anthocyanins and betalains in plants, food, and in human nutrition”, Trends in Food Science & Technology, 15(1), 19– 38. 159. Stirnimann C. U., Petsalaki E., Russell R. B., Müller C. W. (2010), “WD40 proteins propel cellular networks”., Trends Biochem. Sci., 35 (10), 565– 574. 160. Strader D. B., Wright T., Thomas D. L., Seeff L. B. (2004), “Diagnosis, management, and treatment of hepatitis C”, Hepatology, 39(4), 1147– 1171. 124 161. Su J., Wu R. (2004), “Stress inducible synthesis of proline in transgenic rice confers faster growth under stress conditions than that with constitutive synthesis”, Plant Science, 166(4), 941- 948 162. Swigoňová Z., Bennetzen J. L., Messing J. (2005), “Structure and evolution of the r/b chromosomal regions in rice, maize and sorghum”, Genetics, 169(2), 891- 906. 163. Szankowski I, Li H., Flachowsky H., Fischer T. C., Hanke M. V, Forkmann G., Treutter D., Schwab W., Hoffmann T. (2007), “Maize Lc transcription factor enhances biosynthesis of anthocyanins, distinct proanthocyanidins and phenylpropanoids in apple (Malus domestica Borkh)”, Planta, 226(5), 1243- 1254. 164. Tanyolaç D., Ekmekçi Y., Ünalan Ş. (2007), “Changes in photochemical and antioxidant enzyme activities in maize (Zea mays L.) leaves exposed to excess copper”, Chemosphere, 67(1), 89– 98. 165. Teif V. B., Rippe K. (2009), “Predicting nucleosome positions on the DNA: combining intrinsic sequence preferences and remodeler activities”, Nucleic Acids Res., 37 (17), 5641- 5655. 166. Teif V. B., Rippe K. (2010), “Statistical mechanical lattice models for protein-DNA binding in chromatin”, J. Phys. Condens. Matter., 22 (41), 4105- 4124. 167. VanGuilder H. D., Vrana K. E., Freeman W. M. (2008), “Twenty-five years of quantitative PCR for gene expression analysis”, Biotechniques, 44(5), 619- 626. 168. van Nimwegen E. (2003), “Scaling laws in the functional content of genomes”, Trends Genet., 19 (9), 479- 484. 169. Vanacker H., Sandalio L. M., Jiménez A., Palma J. M., Corpas F. J., Mesequer V., Gómez M., Sevilla F., Leterrier M., Foyer C. H., del Río L. 125 A. (2006), “Roles for redox regulation in leaf senescence of pea plants grown on different sources of nitrogen nutrition”, J. Exp. Bot., 57(8), 1735- 1745. 170. Vernimmen D., De Gobbi M., Sloane-Stanley J. A., Wood W. G., Higgs D. R. (2007), “Long-range chromosomal interactions regulate the timing of the transition between poised and active gene expression”, EMBO J., 26(8), 2041- 2051. 171. Wärnmark A., Treuter E., Wright A. P., Gustafsson J. Å. (2003), "Activation functions 1 and 2 of nuclear receptors: molecular strategies for transcriptional activation", Mol. Endocrinol., 17 (10), 1901- 1909. 172. Wilkinson S., Davies W. J. (2002), “ABA based chemical signalling: the co-ordination of responses to stress in plants”, Plant Cell Environ., 25(2), 195- 210. 173. Winkel-Shirley B. (2001),” Flavonoid biosynthesis: a colorful model for genetics, biochemistry, cell biology, and biotechnology”, Plant Physiol., 126(2), 485- 493. 174. Winkel-Shirley B. (2002), “Biosynthesis of flavonoids and effects of stress”, Curr. Opin. Plant Biol., 5(3), 218- 223. 175. Wong M. L., Medrano J. F. (2005), “Real-time PCR for mRNA quantitation”, Biotechniques, 39(1), 75- 85. 176. Xu C., Min J. (2011), “Structure and function of WD40 domain proteins, Protein Cell, 2(3), 202- 214. 177. Yamada M., Morishita H., Urano K., Shiozaki N., Yamaguchi Shinozaki K., Shinozaki K., Yoshiba Y. (2005), “Effects of free proline accumulation in petunias under drought stress”, J. Exp. Bot., 56(417), 1975- 1981. 126 178. Zimmermann I. M., Heim M. A., Weisshaar B., Uhrig J. F. (2004), “Comprehensive identification of Arabidopsis thaliana MYB transcription factors interacting with R/B-like BHLH proteins”, Plant J., 40(1), 22- 34. Tài liệu mạng 179. 180. Kirstie Saltsman (2013), Co/Control-of-Gene-Expression.htm, Copyright © 2013 Advameg, Inc. 181. 182. 183. Fao Statistical Yearbook (2013), 159- 161. 184. 185. 186. The Oxford English Dictionary (2007), dictionary.org/definitions/maize?cx. 187. 188. Trung tâm nghiên cứu ngô Bắc Kinh (2005), 189. US Grains Council, Value Enhanced Grains Quality Report (2001), 190. College of Agriculture (2003), 191. Wise M. J. (2003), A computational reanalysis of late embryogenesis abundant proteins and their possible roles. BMC Bioinformatics 4:52, 2105/4/52. 127 PHỤ LỤC 1 Bảng 1.1. Hình thái và kích thƣớc hạt của 10 giống ngô nếp địa phƣơng TT Giống Chiều cao cây (cm) Màu sắc thân Màu vỏ hạt Khối lƣợng 1000 hạt (g) Kích thƣớc hạt (mm) Dài Rộng Dày 1 BN 190,11±0,76 Xanh Trắng 250,60± 1,14 9,60±0,11 10,00±0,06 5,10±0,03 2 BS1 166,71±1,10 Xanh Trắng 187,70± 1,51 9,90±0,23 8,50±0,10 4,30±0,01 3 DG2 168,41±0,80 Xanh Trắng 242,30± 0,92 9,70±0,09 9,00±0,18 5,10±0,05 4 ĐX2 156,88±1,16 Xanh Trắng 231,50± 1,10 10,00±0,06 9,30±0,22 4,80±0,10 5 KL 182,84±0,38 Xanh Trắng 206,30± 0,80 9,20±0,15 9,00±0,08 5,50±0,06 6 Mo 117,91±0,40 Xanh Trắng 222,10± 0,86 9,70±0,21 8,10±0,11 4,40±0,05 7 NH 160,08±1,23 Xanh Trắng 200,40± 0,98 9,30±0,05 8,40±0,15 4,40±0,09 8 PT 179,28±0,78 Xanh Trắng 213,40± 1,08 9,70±0,12 9,00±0,21 4,90±0,05 9 TB 173,17±0,38 Xanh Trắng 212,20± 1,16 9,50±0,16 8,80±0,05 4,80±0,08 10 VK2 138,64±0,98 Xanh Trắng 212,90± 0,68 9,50±0,19 8,40±0,10 4,60±0,09 Bảng 1.2. Chất lƣợng hạt của 10 giống ngô STT Giống Hàm lƣợng lipit Hàm lƣợng protein Hàm lƣợng đƣờng 1 BN 3,53±0,03 9,37± 0,01 2,64± 0,01 2 BS1 3,47±0,03 8,94± 0,08 2,62± 0,01 3 DG2 3,54±0,02 9,46± 0,01 2,82± 0,01 4 ĐX2 3,73±0,12 9,13± 0,01 2,79± 0,01 5 KL 5,00±0,01 6,88± 0,01 2,69± 0,01 6 Mo 3,47±0,03 8,92± 0,01 2,52± 0,01 7 NH 3,37±0,03 8,10± 0,01 2,66± 0,01 8 PT 3,83±0,09 9,13± 0,01 2,59± 0,01 9 TB 4,98±0,03 8,66± 0,01 2,53± 0,01 10 VK2 3,31±0,02 9,41± 0,01 2,72± 0,01 (Đơn vi ̣tính: %KLK, n=3; mức độ tin cậy 95%) 128 PHỤ LỤC 2 Bảng 2.1. Hoạt độ amylase qua các tuổi mầm khi xử lý bởi sorbitol 5% TM Lô BN BS1 DG2 ĐX2 KL Mo NH PT TB VK2 1 ng ày ĐC 0,020±0,001 0,016±0,001 0,024±0,001 0,025±0,001 0,021±0,001 0,024±0,001 0,022±0,001 0,024±0,001 0,022±0,001 0,022±0,001 Hạn 0,026±0,001 0,02±0,001 0,029±0,001 0,031±0,001 0,026±0,001 0,030±0,001 0,029±0,001 0,030±0,001 0,027±0,001 0,026±0,001 %ĐC 129,09±2,31 120,03±0,83 123,33±1,73 125,0±2,89 123,66±1,76 124,0±2,31 130,01±0,58 125,34±1,34 125,00±2,31 124,33±2,12 3 ng ày ĐC 0,028±0,001 0,023±0,001 0,028±0,001 0,024±0,001 0,02±0,001 0,025±0,001 0,032±0,001 0,027±0,001 0,025±0,001 0,025±0,001 Hạn 0,035±0,001 0,028±0,001 0,035±0,001 0,031±0,001 0,025±0,001 0,034±0,001 0,043±0,001 0,035±0,001 0,034±0,001 0,031±0,001 %ĐC 125,33±1,16 121,67±0,58 124,01±1,15 130,5±1,73 125±0,58 134,03±1,76 133,13±1,78 126,67±0,98 135,00±1,15 125,04±2,31 5 ng ày ĐC 0,456±0,004 0,38!±0,134 0,638±0,003 0,471±0,007 0,456±0,004 0,636±0,004 0,536±0,003 0,558±0,006 0,623±0,007 0,316±0,134 Hạn 0,603±0,001 0,475±0,006 0,802±0,001 0,595±0,002 0,513±0,002 0,873±0,002 0,804±0,002 0,743±0,002 0,862±0,001 0,590±0,003 %ĐC 132,37±1,16 125,01±2,89 125,66±0,58 126,37±2,31 112,44±1,29 137,19±1,16 150,09±1,16 133,04±1,73 138,35±1,73 131,18±1,18 7 ng ày ĐC 1,441±0,01 1,584±0,006 1,277±0,009 1,35±0,019 1,486±0,004 1,425±0,029 1,457±0,01 1,452±0,015 1,312±0,015 1,502±0,016 Hạn 1,965±0,003 1,931±0,002 2,015±0,002 1,891±0,003 1,738±0,002 2,233±0,004 2,274±0,003 2,022±0,002 1,993±0,002 1,851±0,002 %ĐC 136,34±1,16 121,91±0,58 157,79±1,27 140,02±2,08 116,93±0,5 156,78±3,64 156,16±1,21 139,37±1,50 151,87±1,73 136,34±1,44 9 ng ày ĐC 0,368±0,008 0,396±0,001 0,375±0,002 0,397±0,001 0,399±0,004 0,400±0,001 0,384±0,002 0,386±0,003 0,397±0,002 0,415±0,002 Hạn 0,421±0,006 0,416±0,002 0,423±0,002 0,425±0,003 0,421±0,005 0,454±0,002 0,433±0,002 0,421±0,006 0,434±0,005 0,436±0,002 %ĐC 114,37±1,16 105,03±0,57 112,7±1,04 107,07±0,57 105,36±0,17 113,33±0,46 112,67±1,16 109,09±0,59 109,33±0,56 105,16±0,06 (Đơn vi ̣tính: ĐVHĐ/mg; TM: tuổi mầm; ĐC: đối chứng; %ĐC: % so đối chứng; n=3; mức độ tin cậy 95%) 1 2 8 129 Bảng 2.2. Hàm lƣợng đƣờng qua các tuổi mầm khi xử lý bởi sorbitol 5% TM Lô BN BS1 DG2 ĐX2 KL Mo NH PT TB VK2 1 ng ày ĐC 2,12±0,001 2,076±0,015 2,06±0,016 2,108±0,003 1,956±0,007 2,069±0,005 2,042±0,005 2,082±0,002 2,17±0,008 2,039±0,003 Hạn 2,249±0,011 2,205±0,006 2,175±0,012 2,191±0,008 2,021±0,004 2,184±0,017 2,164±0,017 2,338±0,017 2,411±0,004 2,155±0,014 %ĐC 106,1±0,58 106,25±0,58 105,61±0,23 103,96±0,54 103,32±0,58 105,55±0,58 105,95±0,57 112,33±1,16 111,15±0,58 106,1±0,52 3 ng ày ĐC 2,19±0,019 2,083±0,005 2,096±0,004 2,180±0,008 2,06±0,031 2,103±0,011 2,197±0,012 2,106±0,01 2,289±0,011 2,19±0,03 Hạn 2,4±0,028 2,171±0,012 2,166±0,01 2,336±0,017 2,1±0,028 2,521±0,012 2,535±0,020 2,48±0,011 2,539±0,017 2,411±0,058 %ĐC 109,57±0,35 104,23±0,29 103,36±0,29 107,14±0,40 101,98±0,23 119,91±1,16 115,40±0,27 117,77±1,04 110,92±1,03 116,78±1,09 5 ng ày ĐC 2,236±0,016 2,122±0,004 2,201±0,008 2,178±0,014 2,07±0,002 2,307±0,016 2,262±0,012 2,289±0,01 2,391±0,009 2,266±0,01 Hạn 2,516±0,007 2,275±0,013 2,512±0,006 2,415±0,008 2,361±0,017 2,786±0,015 2,664±0,009 2,698±0,017 2,682±0,017 2,451±0,017 %ĐC 112,54±1,16 107,22±0,46 114,12±0,64 110,94±1,02 114,08±0,92 120,75±1,42 117,76±0,95 117,9±0,98 112,15±1,16 108,18±0,95 7 ng ày ĐC 2,431±0,022 2,157±0,003 2,336±0,003 2,392±0,003 2,333±0,025 2,509±0,026 2,494±0,006 2,356±0,007 2,514±0,006 2,33±0,018 Hạn 3,028±0,012 2,60±0,029 2,862±0,019 2,893±0,025 2,822±0,01 3,092±0,01 3,099±0,012 2,962±0,017 2,841±0,023 2,825±0,013 %ĐC 124,58±1,40 120,55±1,16 122,52±0,98 120,92±1,16 121,0±1,52 123,29±1,67 124,26±0,75 125,74±1,10 113,02±1,16 121,25±1,42 9 ng ày ĐC 2,269±0,006 2,181±0,008 2,219±0,012 2,14±0,019 2,073±0,01 2,17±0,004 2,181±0,013 2,164±0,014 2,133±0,022 2,236±0,006 Hạn 2,347±0,024 2,347±0,012 2,347±0,012 2,347±0,023 2,347±0,023 2,347±0,013 2,347±0,016 2,347±0,017 2,347±0,025 2,347±0,009 %ĐC 103,42±0,81 101,39±0,17 102,63±0,11 105,43±0,44 103,76±0,12 109,40±0,40 104,63±0,12 104,48±0,11 105,65±0,10 103,42±0,16 Tƣơng quan giữa hoạt độ amylase và đƣờng Y = 1,32X - 23,30 (R = 0,82) Y = 2,17X - 102,48 (R = 0,85) Y = 1,37X - 25,82 (R = 0,86) Y = 1,71X - 59,37 (R = 0,78) Y = 0,84X + 2,49 (R = 0,72) Y = 1,54X - 51,38 (R = 0,72) Y = 1,64X - 59,20 (R = 0,86) Y = 1,75X - 75,43 (R = 0,91) Y = 6,82X - 21,58 (R = 0,91) Y = 1,58X - 53,15 (R = 0,86) (Đơn vi ̣tính: %KLT; TM: tuổi mầm; ĐC: đối chứng; %ĐC: % so đối chứng; n=3; mức độ tin cậy 95%) 1 2 9 130 Bảng 2.3. Hoạt độ protease qua các tuổi mầm khi xử lý bởi sorbitol 5% TM Lô BN BS1 DG2 ĐX2 KL Mo NH PT TB VK2 1 ng ày ĐC 0,034±0,002 0,071±0,003 0,112±0,009 0,079±0,006 0,036±0,005 0,080±0,005 0,159±0,002 0,051±0,004 0,125±0,006 0,106±0,008 Hạn 0,051±0,004 0,088±0,004 0,158±0,015 0,102±0,008 0,041±0,002 0,104±0,007 0,201±0,004 0,068±0,006 0,139±0,008 0,131±0,012 %ĐC 147,99±1,16 125,18±0,58 141,25±1,16 129,68±0,46 115,32±0,58 129,68±1,10 126,22±0,46 132,02±1,16 110,97±0,69 123,31±1,73 3 ng ày ĐC 0,077±0,003 0,051±0,009 0,293±0,014 0,111±0,008 0,117±0,01 0,103±0,004 0,216±0,015 0,199±0,007 0,106±0,013 0,119±0,009 Hạn 0,104±0,005 0,064±0,012 0,345±0,017 0,135±0,012 0,155±0,015 0,134±0,006 0,294±0,023 0,273±0,012 0,134±0,017 0,145±0,012 %ĐC 135,62±1,04 125,23±0,58 117,69±0,46 121,08±1,54 131,91±1,14 130,27±1,04 136,02±1,81 137,12±0,92 125,96±0,58 121,38±0,46 5 ng ày ĐC 0,707±0,003 0,648±0,004 0,702±0,001 0,622±0,003 0,620±0,001 0,749±0,006 0,781±0,001 0,731±0,002 0,716±0,008 0,682±0,001 Hạn 1,026±0,012 0,865±0,006 1,112±0,006 0,869±0,012 0,828±0,012 1,031±0,017 1,104±0,006 1,072±0,012 0,998±0,023 0,911±0,012 %ĐC 145,19±2,31 145,19±1,73 145,19±1,16 145,19±2,49 145,19±1,73 145,19±1,16 145,19±0,58 145,19±1,16 145,19±1,73 145,19±1,73 7 ng ày ĐC 0,865±0,008 1,03±0,005 0,888±0,001 0,978±0,004 1,022±0,009 1,302±0,002 1,323±0,002 1,233±0,003 1,202±0,001 0,865±0,007 Hạn 1,445±0,023 1,436±0,017 1,577±0,012 1,428±0,012 1,419±0,017 2,123±0,012 2,144±0,012 1,941±0,017 1,923±0,012 1,415±0,007 %ĐC 167,06±1,16 139,47±2,31 177,53±1,16 146,04±1,73 138,83±1,73 163,08±0,58 162,12±1,16 157,48±1,73 160±0,87 139,58±1,73 9 ng ày ĐC 0,391±0,005 0,286±0,007 0,446±0,003 0,351±0,009 0,309±0,009 0,542±0,004 0,503±0,005 0,512±0,015 0,454±0,003 0,304±0,004 Hạn 0,404±0,006 0,404±0,012 0,404±0,006 0,404±0,017 0,404±0,017 0,404±0,012 0,404±0,012 0,404±0,017 0,404±0,009 0,404±0,01 %ĐC 103,22±0,12 113,79±1,16 111,11±0,57 122,86±1,73 119,15±2,31 114,77±1,86 114,02±1,16 103,73±0,40 115,38±1,16 123,37±1,73 (Đơn vi ̣tính: ĐVHĐ/mg; TM: tuổi mầm; ĐC: đối chứng; %ĐC: % so đối chứng; n=3; mức độ tin cậy 95%) 1 3 0 i PHỤ LỤC 3 Bảng 3.1. Tỉ lệ tƣơng đồng trình tự nucleotit của đoạn gen B ở giống NH và BS1 với một số trình tự trong họ bHLH Bảng 3.2. Tỉ lệ tƣơng đồng trình tự nucleotit của đoạn gen Lc ở giống NH và BS1 với một số trình tự trong họ bHLH 131 ii PHỤ LỤC 4 1130 1140 1150 1160 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ACT- mRNA (NM001155179) AGTGTGATGT TGATATCAGG AAGGATTTGT ATGGTAACGT ACT- NH ---------- ---------- --........ .......... 1170 1180 1190 1200 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ACT- mRNA (NM001155179) T-GTCCTCAG TGGGGGATCT ACCATGTTCC CTGGGATTGC ACT- NH .T........ .......... .......... .......... 1210 1220 1230 1240 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ACT- mRNA (NM001155179) CGATCGTATG AGCAAGGAGA TCACGTCCCT GGCTCCTAGC ACT- NH .......... .......... .......... .......... 1250 1260 1270 1280 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ACT- mRNA (NM001155179) AGCATGAAGG TTAAAGTGAT TGCGCCACCT GAAAGGAAGT ACT- NH .......... .......... .......... .......... 1290 1300 1310 1320 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ACT- mRNA (NM001155179) ACAGTGTCTG GATCGGTGGC TCTATTTTGG CTTCTCTCAG ACT- NH .......... .......... .......... .......... 1330 1340 1350 1360 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ACT- mRNA (NM001155179) CACTTTTCAG CAGATGTGGA TCTCCAAGGG AGAGTATGAC ACT- NH .......... .......... .......... .......... 1370 1380 1390 ....|....| ....|....| ....|....| ....|.... ACT- mRNA (NM001155179) GAAACTGGTC CGGGCATTGT CCACATGAAG TGCTTCTAA ACT- NH .......... .......... .......... .......C. Hình 4.1. So sánh trình tự nucleotit của đoạn gen Act của giống NH với trình tự trên GenBank 132

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_mot_so_gen_dieu_hoa_sinh_tong_hop_anthoc.pdf
  • jpgNCS_Pham_Thi_Thanh_Nhan_03-2014.jpg
  • pdfTom tat English NCS Pham T. Thanh Nhan 03-2014.pdf
  • pdfTom tat T.Viet NCS Pham T. Thanh Nhan 03-2014.pdf
  • docTrang TTLA Nhan-Genetic-final.doc
Luận văn liên quan