Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm mode b và siêu âm đàn hồi mô - Strain elastography
Siêu âm đàn hồi môStrain Elastography hứa hẹn làkỹ
thuật cógiátrị trong chẩn đoán phân biệt các tổn thương
lành vàác ở vú. Đặc biệt khi kết hợp siêu âm mode-B
với siêu âm SE làm tăng độ chính xác của phương pháp
này từ 52,5% lên 75,4%.
• Giátrị của siêu âm SE làgiúp chẩn đoán các tổn thương
BI-RADS 3 và4a tốt hơn, làm tăng hoặc giảm bậc BIRADS, BN sẽ tránh được những sinh thiết không cần thiết.
• Tuy nhiên kỹ thuật siêu âm đàn hồi SE còn thuộc nhiều vào
kỹ năng vàkinh nghiệm của người làm siêu âm
21 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư vú của siêu âm mode b và siêu âm đàn hồi mô - Strain elastography, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ
CỦA SIÊU ÂM MODE B VÀ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ -
STRAIN ELASTOGRAPHY
Báo cáo viên: Nguyễn Thị Thu Thảo
Bác sĩ nội trú– Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Bạch Mai
hinhanhykhoa.com
• 2012, thế giới có 1,7 triệu ca UTV mới mắc, 522.000 ca
tử vong. Tại Mỹ 2012, khoảng 230.000 ca mới mắc và
42.000 ca chết vìung thư vú(Theo GLOBOCAN)
• Việt Nam, 2010 tỷ lệ mắc là29,9/100.000 dân (TP Hồ Chí
Minh 21/100.000; HàNội 39,4/100.000), tăng gần gấp đôi
so với năm 2000 với số ca mới mắc là 12,533, trong có
5339 ca tử vong (Chương trình mục tiêu phòng chống
ung thư năm 2010)
TỔNG QUAN
• Chẩn đoán sớm bệnh ung thư vú sáng lọc làmột
trong những biện pháp thực sự cóhiệu quả.
TỔNG QUAN
Khám vú
Chẩn
đoán
hình ảnh
Mô bệnh
học
hinhanhykhoa.com
SIÊU ÂM MODE - B
• Siêu âm B-mode là pp có giá trị cao để
chẩn đoán UTV “Hệ thống dữ liệu và
báo cáo kết quả chẩn đoán hình ảnh
tuyến vú” (Breast imaging report and
data system, BI-RADS).
• Việc phân độ chính xác tổn thương BI-
RADS mang lại lợi ích lớn đối với người
bệnh & định hướng đúng đắn về xử trí
cho các bác sĩ lâm sàng.
• Để nâng cao độ chính xác, siêu âm đàn
hồi mô mức biến dạng Strain
Elastography (SE) đã được giới thiệu.
SA ĐÀN HỒI MÔ MỨC BIẾN DẠNG
(STRAIN ELASTOGRAPHY)
• Kỹ thuật không xâm lấn đánh
giáđộ cứng của mô.
• Mô ung thư thường cứng hơn
tuyến vú bình thường, điều này
được thấy từ giai đoạn sớm
của ung thư.
• Siêu âm đàn hồi môkhi kết hợp
với các phương tiện chẩn đoán
khác (siêu âm, XQ tuyến vú) có
thể làm tăng hoặc giảm 1 độ
BIRADS.
hinhanhykhoa.com
Đánh giágiá trị chẩn đoán ung thư vúcủa phương pháp
siêu âm hồi mức biến dạng - Strain Elastography (SE)
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Phương pháp nghiên cứu: môtả cắt ngang, thực hiện
trên 57 BN đến khám tại bệnh viện Bạch Mai, từ tháng
6/ 2017 – 7/2018 với 61 tổn thương.
ĐỐI TƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
• Máy siêu âm Logiq E9 thuộc hãng GE, đầu dòphẳng (linear),
tần số 15 MHz.
Strain Elastography
Phân loại
BIRADS cuối
cùng
≥ BIRADS 3
ĐÁNH GIÁ ĐỊNH TÍNH
THANG ĐIỂM ĐÀN HỒI TSUKUBA
Tổn thương ác tính nếu
cóđiểm từ 4 đến 5
Tôn thương lành tính
nếu điểm từ 1 đến 2
hoặc BGR
Tổn thương nghi ngờ
nếu cóđiểm 3
• Tỷ số căng
Tỷ số mỡ - tổn thương (FLR: fat-to-lesion strain ratio)
Tỷ số môvú– tổn thương (normal breast to lesion
ratio)
• Tỷ số chiều dài
Tỷ số chiều dài (Length ratio): Tỷ lệ kích thước
thương tổn trên hình đàn hồi so sánh với kích thước
thương tổn trên B-mode
ĐÁNH GIÁ BÁN ĐỊNH LƯỢNG
(SE)
hinhanhykhoa.com
• Trên siêu âm mode-B:
Tổn thương BI-RADS từ 1,2,3 nhóm lành tính.
Tổn thương BI-RADS 4a, 4b, 4c, 5 nhóm ác tính.
• Phối hợp siêu âm mode-B vàSE:
Tổn thương BI-RADS 3 trên siêu âm mode-B màtrên SE có
điểm 4 hoặc 5 thìtăng lên BI-RADS 4a.
Tổn thương BI-RADS 4a trên siêu âm mode-B mà trên SE
cóđiểm 1 hoặc 2 thìgiảm xuống BI-RADS 3.
ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI TỔN
THƯƠNG
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Số BN Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình
Tuổi 57 71 15 44
ĐẶC ĐIỂM TUỔI CỦA BN NGHIÊN CỨU
LÝ DO VÀO VIỆN
MÔ BỆNH HỌC
MÔ BỆNH HỌC
• Schaefer (60/64 u ác)
• Ako Itoh (117/144 u ác)
• Kristina Bojanic (69%)
BI-RADS
Tổng
1 2 3 4a 4b 4c 5
0 0 14 23 6 4 14 61
PHÂN LOẠI BI-RADS
TRÊN SIÊU ÂM B-MODE
Thang điểm đàn hồi của Tsukuba
Tổng
BGR 1 2 3 4 5
11 1 13 10 20 6 61
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG
TRÊN SIÊU ÂM ĐÀN HỒI SE
• Tỷ số căng giữa tổn thương/ mô mỡ ở nhóm lành: 2,65 ± 2,03
vànhóm ác: 4,6 ± 2,77 (p >0,05 )
• Tỷ số căng giữa tổn thương/ nhu mô lành có cùng độ sâu ở
nhóm lành: 2,5± 1,7 vànhóm ác: 3,93± 2,56 (p <0,05)
• Tỷ số về kích thước (E/B ratio) ở nhóm lành tính <1 chiếm
30/37 trường hợp ( 81%), 6 trường hợp =1, 1 trường hợp >1 vàở
nhóm ác tính 100% ≥ 1. Độ nhạy 100% vàđộ đặc hiệu 81%.
Lành tính Ác tính Tổng
SA mode-B
BI-RADS 3 11 3 14
BI-RADS 4a, 4b, 4c, 5 26 21 47
SA mode-B + SE
BI-RADS 3 25 3 28
BI-RADS 4a, 4b,4c, 5 12 21 33
GIÁ TRỊ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP
SA MODE – B VÀ ĐÀN HỒI SE
Phương
pháp SA
Độ chính
xác
Độ nhạy
Độ đặc
hiệu
Giá trị dự báo
dương tính
Giá trị dự
báo âm tính
Mode-B 52,5% 87,5% 29,7% 44,6% 78,6%
Mode-B +
SE
75,4% 87,5% 67,6% 56,7% 89,3%
Phân loại BI-RADS trên SA mode-B phối hợp với Strain Elastography
đối chiếu với kết quả môbệnh học
Giátrị của các phương pháp
• Siêu âm đàn hồi môStrain Elastography hứa hẹn làkỹ
thuật cógiátrị trong chẩn đoán phân biệt các tổn thương
lành vàác ở vú. Đặc biệt khi kết hợp siêu âm mode-B
với siêu âm SE làm tăng độ chính xác của phương pháp
này từ 52,5% lên 75,4%.
• Giá trị của siêu âm SE làgiúp chẩn đoán các tổn thương
BI-RADS 3 và4a tốt hơn, làm tăng hoặc giảm bậc BI-
RADS, BN sẽ tránh được những sinh thiết không cần thiết.
• Tuy nhiên kỹ thuật siêu âm đàn hồi SE còn thuộc nhiều vào
kỹ năng vàkinh nghiệm của người làm siêu âm.
KẾT LUẬN
hinhanhykhoa.com
Thank you!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_gia_tri_chan_doan_ung_thu_vu_cua_sieu_am_mode_b_va_sieu_am_dan_hoi_mo_strain_elastography.pdf