Ở lá, sự hình thành cấu trúc giữ nước để pha loãng nồng độ muối cao của hạ
bì là đáp ứng môi trường nước mặn gây bất lợi cho cây. Cấu trúc ngăn cản sự mất
nước như có tầng cutin dày ở biểu bì lá, giúp cây sử dụng nước tiết kiệm trong điều
kiện thiếu nước ngọt. Rải rác trong thịt lá có các thể cứng tăng sự vững chắc cho lá.
Một số loài còn có thêm vòng mô cứng bao quanh bó dẫn.
109 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3239 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu hình thái và giải phẫu lá của một số loài thuộc họ đước (Rhizophoraceae) tại khu dự trữ sinh quyển cần giờ thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
W [4.8]
R2 = 0,9933; SE = 0,602; F0,05 = 4.460.
6,35 cm < L (cm) < 12,54 cm và 2,34 cm < W (cm) < 4,90 cm
4.3.2.3 Vẹt đen
Ở Vẹt đen đã đưa ra 5 phương trình tương quan thỏa mãn các chỉ tiêu ở mức ý
nghĩa 95 %.
44
Bảng 4.13: Tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng lá của Vẹt đen
STT Phương trình lập được R2 F0,05 SE Pa Pb P0,05
1 S = -0,2063 + 0,6823*L*W 0,9936 4.623 0,802 0,634 0,000 0,000
2 S = 8,1657 + 0,0435*L2*W 0,9852 1.991 1,217 0,000 0,000 0,000
3 S = -25,6897 + 2,5307*L + 7,09*W 0,9828 830 1,332 0,000 0,000 0,000
4 S = 8,9039 + 0,1127*L*W2 0,9774 1.297 1,502 0,000 0,000 0,000
5 S = -26,1207 + 3,7904*L+W 0,9690 936 1,761 0,000 0,000 0,000
- Căn cứ vào các điều kiện đã đề ra: R2 (hệ số xác định) lớn nhất trong các
phương trình được xét, SE (sai số ước lượng) là nhỏ nhất, F0,05 (hệ số Fisher) có giá
trị lớn nhất. Qua bảng trên cho thấy phương trình 1 là thích hợp nhất, nhưng ở
phương trình này có Pa = 0,634 > mức cho phép là 0,05 nên không đưa phương
trình này vào sử dụng.
- Xét 4 phương trình còn lại trong bảng trên, phương trình 2 sẽ được chọn vì
phương trình này có các chỉ tiêu tối ưu nhất. Phương trình 2 có R2 = 98,52 % là cao
nhất, F0,05 = 1.991 là cao nhất (phương trình có độ chính xác cao nhất), SE = 1,217
thấp nhất và phương trình tương đối đơn giản dễ sử dụng.
S = 8,1657 + 0,0435*L2*W [4.9]
R2 = 0,9852; SE = 1,217; F0,05 = 1.991 .
6,88 cm < L (cm) < 13,38 cm và 2,35 cm < W (cm) < 5,15 cm
4.3.2.4 Vẹt dù
Bảng 4.14: Tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng lá của Vẹt dù
STT Phương trình lập được R2 F0,05 SE Pa Pb P0,05
1 S = 0,1722 + 0,6716*L*W 0,9972 10.826 0,661 0,723 0,000 0,000
2 S = -44,1453 + 3,8975*L + 7,7080*W 0,9899 1.422 1,286 0,000 0,000 0,000
3 S = 14,3714 + 0,0354*L2*W 0,9876 2.386 1,402 0,000 0,000 0,000
4 S = -46,2746 + 5,1356*L+W 0,9850 1.965 1,543 0,000 0,000 0,000
5 S = -1,3029 + 0,2463*L2+W2 0,9723 1.052 2,095 0,418 0,000 0,000
45
- Ở Vẹt dù được đưa ra 5 phương trình tương quan. Ta thấy hệ số xác định của
các phương trình chênh lệch không đáng kể từ 97,23 % đến 99,72 %, sai số tiêu
chuẩn thấp nhỏ nhất là 0,661 và lớn nhất 2,095, hệ số Fisher của các phương trình
cao (1.052 – 10.826) nên nhìn chung các phương trình trên đều thỏa các chỉ tiêu.
- Bảng 4.14 cho thấy rằng: Phương trình 1 có Pa = 0,723 và phương trình 5 có
Pa = 0,418, hai phương trình đều có Pa lớn hơn 0,05 nên 2 phương trình dù có các
chỉ tiêu là tối ưu cũng không thể chọn đưa vào sử dụng, do đó chỉ lựa chọn trong 3
phương trình còn lại.
- Xét 3 phương trình theo thứ tự 2, 3, 4 trong bảng trên, chọn phương trình 2.
Do phương trình 2 có hệ số xác định cao nhất và sai số tiêu chuẩn thấp nhất.
S = -44,1453 + 3,8975*L + 7,7080*W [4.10]
R2 = 0,9899; SE =1,286; F0,05 =1.422.
9,86 cm < L (cm) < 16,33 cm và 3,68 cm < W (cm) < 6,74 cm
4.3.2.5 Trang
Ở Trang được đưa ra 5 phương trình tương quan như sau:
Bảng 4.15: Tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng lá của Trang
STT Phương trình lập được R2 F0,05 SE Pa Pb P0,05
1 S = 7,9523 + 0,0546*L2*W 0,9918 3611 0,774 0,000 0,000 0,000
2 S = -24,9156 + 2,7256*L + 7,1624*W 0,9903 1474 0,856 0,000 0,000 0,000
3 S = 8,1293 + 0,1391*L*W2 0,9897 2885 0,865 0,000 0,000 0,000
4 S = -24,8786 + 3,9633*L+W 0,9852 2003 1,035 0,000 0,000 0,000
5 S = -0,5264 + 0,2904*L2+W 0,9758 1209 1,326 0,510 0,000 0,000
Năm phương trình đều thỏa mãn các chỉ tiêu tương quan đã đề ra, với mức ý
nghĩa (P – Value) nhỏ hơn mức cho phép (P < 0,05). Từ bảng trên cho thấy trong 5
phương trình đã đưa ra thì phương trình 1 là phương trình có hệ số xác định cao
nhất 99,18 %, sai số tiêu chuẩn thấp nhất là 0,774, hệ số F cao nhất F0,05 = 3.611 thể
hiện độ chính xác của phương trình là cao nhất, phương trình đơn giản dễ sử dụng.
46
Do vậy chọn phương trình 1 làm phương trình tương quan giữa diện tích với chiều
dài và chiều rộng lá cho loài Trang.
S = 7,9523 + 0,0546*L2*W [4.11]
R2 = 0,9899; SE = 0,774; F = 3.611.
6,57 cm < L (cm) < 12,02 cm và 2,59 cm < W (cm) < 4,66 cm
4.3.2.6 Trang ổi
Bảng 4.16: Tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng của Trang ổi
STT Phương trình lập được R2 F0,05 SE Pa Pb P0,05
1 S = -0,2887 + 0,7765*L*W 0,9982 16.238 0,374 0,142 0,000 0,000
2 S = -22,2311 + 2,4924*L + 7,0564*W 0,9894 1.356 0,911 0,000 0,000 0,000
3 S = 7,0126 + 0,1509*L*W2 0,9833 1.763 1,126 0,000 0,000 0,000
4 S = -20,6935 + 3,6185*L+W 0,9768 1.262 1,326 0,000 0,000 0,000
5 S = 11,7846 + 0,0015*(L2)*(L2) 0,9055 287 2,676 0,000 0,000 0,000
- Ở Trang ổi được đưa ra 5 phương trình tương quan. Năm phương trình đều
thỏa các chỉ tiêu tương quan đưa ra, với mức ý nghĩa (P – Value) nhỏ hơn mức cho
phép (P < 0,05). Đặc biệt phương trình 1 có Pa = 0,142 lớn hơn 0,05 nên phương
trình này không được đưa vào sử dụng.
- Từ bảng trên cho thấy: Trong 4 phương trình còn lại phương trình 2 là
phương trình có hệ số xác định cao 98,94 %, sai số tiêu chuẩn thấp là 0,911 và
phương trình này còn có hệ số F cao F0,05 = 1.356. Do vậy chọn phương trình 2 làm
phương trình tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng lá cho loài
Trang ổi.
S = -22,2311 + 2,4924*L + 7,0564*W [4.12]
R2 = 0,9894; SE = 0,911; F = 1.356
5,82 cm < L (cm) < 12,14 cm và 2,28 cm < W (cm) < 4,41 cm
47
4.4 So sánh các chỉ tiêu lá của các loài cây
Qua kết quả phân tích ANOVA cho thấy chiều dài của lá, chiều rộng của lá,
diện tích của lá, tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của lá giữa các loài đều khác
nhau.
4.4.1 Chiều dài lá
Bảng 4.17: Phân tích ANOVA chiều dài lá của các loài
STT Loài LTB (cm)
1 Trang ổi 8,67a
2 Vẹt trụ 8,97ab
3 Trang 9,19ab
4 Vẹt tách 9,62bc
5 Vẹt đen 10,30c
6 Vẹt dù 13,05d
Bảng 4.17 cho thấy sự so sánh về chiều dài trung bình của 6 loài cho kết quả
khá đa dạng, giữa các loài có sự khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê (P = 0,00 <
0,05) và cả sự khác nhau không có ý nghĩa về mặt thống kê (P = 0,00 > 0,05):
- Chiều dài trung bình của loài Trang ổi khác với chiều dài trung bình của Vẹt
đen, Vẹt dù, Vẹt tách nhưng lại không khác với loài Trang và Vẹt trụ.
- Chiều dài trung bình của loài Vẹt trụ không khác với LTB của loài Trang ổi,
Trang, Vẹt tách nhưng có khác với Vẹt đen, Vẹt dù.
- Chiều dài trung bình của Trang khác với chiều dài trung bình của Vẹt đen,
Vẹt dù nhưng không khác với Trang ổi, Vẹt trụ, Vẹt tách.
- Chiều dài trung bình của Vẹt tách khác với chiều dài trung bình của Trang ổi,
Vẹt dù nhưng không khác với Vẹt trụ, Trang, Vẹt đen.
- Chiều dài trung bình của Vẹt đen khác với chiều dài trung bình của Trang ổi,
Vẹt trụ, Trang, Vẹt dù nhưng không khác với Vẹt tách.
48
- Vẹt dù có chiều dài trung bình khác với chiều dài trung bình của cả 5 loài còn
lại.
4.4.2 Chiều rộng lá
Bảng 4.18: Phân tích ANOVA chiều rộng lá của các loài
STT Loài WTB (cm)
1 Trang ổi 3,29a
2 Trang 3,57ab
3 Vẹt tách 3,67bc
4 Vẹt đen 3,80bc
5 Vẹt trụ 3,94c
6 Vẹt dù 5,45d
Bảng 4.18 cho thấy kết quả so sánh chiều rộng trung bình của các loài như sau:
- Chiều rộng trung bình của loài Trang ổi là nhỏ nhất khác với chiều rộng
trung bình của Vẹt tách, Vẹt đen, Vẹt trụ, Vet dù và sự khác nhau này rất có ý nghĩa
về mặt thống kê. Nhưng không khác với chiều rộng trung bình của Trang.
- Chiều rộng trung bình của Trang khác với Vẹt trụ, Vẹt dù nhưng không khác
với Trang ổi, Vẹt tách, Vẹt đen.
- Chiều rộng trung bình của Vẹt tách khác với chiều rộng trung bình của Trang
ổi, Vẹt dù và không khác với Trang, Vẹt đen, Vẹt trụ.
- Chiều rộng trung bình của Vẹt đen khác với chiều rộng trung bình Trang ổi,
Vẹt dù nhưng không khác với Trang, Vẹt tách, Vẹt trụ.
- Chiều rộng trung bình của Vẹt trụ khác với chiều rộng trung bình Trang ổi,
Trang, Vẹt dù và không khác với Vẹt tách, Vẹt đen.
- Vẹt dù có chiều rộng trung bình lớn nhất, khác hẵn với 5 loài còn lại và sự
khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê.
49
4.4.3 Diện tích lá
Bảng 4.19: Phân tích ANOVA diện tích lá của các loài
STT Loài STB (cm
2)
1 Trang ổi 22,58a
2 Vẹt trụ 24,83ab
3 Vẹt tách 25,03ab
4 Trang 25,67ab
5 Vẹt đen 27,33b
6 Vẹt dù 48,76c
Kết quả phân tích ANOVA về diện tích lá ở bảng 4.19 cho thấy:
- Diện tích trung bình của Trang ổi là nhỏ nhất, khác với diện tích trung bình
của Vẹt đen và Vẹt dù nhưng không khác với 3 loài còn lại.
- Diện tích trung bình giữa 3 loài Vẹt trụ, Vẹt tách và Trang là không có sự
khác biệt, cùng không khác với Trang ổi và Vẹt đen (hay sự sai khác này không có
ý nghĩa về mặt thống kê), nhưng cùng khác với Vẹt dù.
- Diện tích trung bình của Vẹt đen khác với loài Trang ổi, Vẹt dù nhưng không
khác với 3 loài còn lại.
- Diện tích trung bình của Vẹt dù là lớn nhất và khác với diện tích trung bình
của 5 loài còn lại.
4.4.4 Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng lá
- Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng lá ở các loài đều khác nhau ở mức ý nghĩa
95 % (P = 0,00 < 0,05).
50
Bảng 4.20: Phân tích ANOVA tỷ lệ L/W lá của các loài
STT Loài (L/W)TB
1 Vẹt trụ 2,31a
2 Vẹt dù 2,41b
3 Trang 2,58c
4 Vẹt tách 2,63c
5 Trang ổi 2,65cd
6 Vẹt đen 2,73d
- Qua bảng 4.20 cho thấy những nhóm có tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng lá
trung bình khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê (P < 0,05):
+ Trang khác với Vẹt đen, Vẹt dù, Vẹt trụ.
+ Trang ổi khác với Vẹt dù, Vẹt trụ.
+ Vẹt đen khác với Vẹt dù, Vẹt tách, Vẹt trụ.
+ Vẹt dù khác với Vẹt tách, Vẹt trụ.
+ Vẹt tách khác với Vẹt trụ
- Qua bảng 4.20 cho thấy những nhóm có tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng lá
trung bình khác nhau không có ý nghĩa về mặt thống kê (P > 0,05):
+ Trang khác với Trang ổi và Vẹt tách.
+ Trang ổi khác với Vẹt đen và Vẹt tách.
4.5 Cấu tạo giải phẩu lá của các loài cây họ Đước
Cấu tạo giải phẫu của lá gồm gân lá và phiến lá. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về
cấu tạo lá chúng tôi chỉ so sánh về cấu tạo giải phẫu của phiến lá ở 6 loài cây ngập
mặn.
51
4.5.1 Lá Vẹt trụ
Hình 4.11: Hình giải phẫu lá Vẹt trụ
1. Biểu bì trên 2. Hạ bì 3. Lục mô dậu 4. Lục mô khuyết
5. Bó dẫn 6. Biểu bì dưới.
Cấu tạo giải phẫu của lá Vẹt trụ gồm có phiến lá và gân chính (bó dẫn). Quan
sát phiến lá từ trên xuống cho thấy:
- Biểu bì trên: Gồm 1 lớp tế bào, ngấm cutin, chiếm 4,01 % độ dày lá.
- Hạ bì: Có 1 – 2 lớp tế bào, chiếm 11,42 % độ dày lá.
- Lục mô dậu: Gồm 2 – 3 lớp tế bào có dạng hình trụ, chiếm 29,32 % độ dày lá.
- Lục mô khuyết chiếm đến 35,80 % độ dày lá.
- Biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào, chiếm 3,09 % độ dày lá.
52
4.5.2 Lá Vẹt tách
Hình 4.12: Hình giải phẫu lá Vẹt tách
1. Biểu bì trên 2. Hạ bì 3. Lục mô dậu 4. Lục mô khuyết
5. Bó dẫn 6. Biểu bì dưới
Qua hình 4.12 cho thấy cấu tạo của phiến lá loài cây Vẹt tách sau khi giải phẫu
từ trên xuống gồm:
- Biểu bì trên: Gồm 1 lớp tế bào, ngấm cutin, chiếm 2,87 % độ dày lá.
- Hạ bì: Có 2 lớp tế bào, chiếm 14,37 % độ dày lá.
- Lục mô dậu: 2 – 3 lớp tế bào có dạng hình trụ, chiếm 26,15 % độ dày lá.
- Lục mô khuyết chiếm đến 64,37 % độ dày lá.
- Biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào, chiếm 3,45 % độ dày lá.
4.5.3 Lá Vẹt đen
Hình 4.13: Hình giải phẫu lá Vẹt đen
53
1. Biểu bì trên 2. Hạ bì 3. Lục mô dậu 4. Lục mô khuyết
5. Bó dẫn 6. Biểu bì dưới
Cấu tạo giải phẫu lá của loài Vẹt đen qua hình 4.13 cho thấy:
- Biểu bì trên: Gồm 1 lớp tế bào, ngấm cutin, chiếm 4,27 % độ dày lá.
- Hạ bì: Có 2 lớp tế bào, chiếm 6,01 % độ dày lá.
- Lục mô dậu: Gồm 2 lớp tế bào có dạng hình trụ, chiếm 13,11 % độ dày lá.
- Lục mô khuyết chiếm đến 57,32 % độ dày lá.
- Biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào, chiếm 3,96 % độ dày lá.
4.5.4 Lá Vẹt dù
Hình 4.14: Hình giải phẫu lá Vẹt dù
1. Biểu bì trên 2. Hạ bì 3. Lục mô dậu 4. Lục mô khuyết
5. Bó dẫn 6. Biểu bì dưới
- Biểu bì trên: Gồm 1 lớp tế bào, ngấm cutin, chiếm 5 % độ dày lá.
- Hạ bì: Có 1 lớp tế bào, chiếm 6,75 % độ dày lá.
- Lục mô dậu: Gồm 3 - 4 lớp tế bào có dạng hình trụ, chiếm 30 % độ dày lá.
- Lục mô khuyết chiếm đến 42,25 % độ dày lá.
- Biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào, chiếm 3,25 % độ dày lá.
54
4.5.5 Lá Trang
Hình 4.15: Hình giải phẫu lá Trang
1. Biểu bì trên 2. Hạ bì 3. Lục mô dậu 4. Lục mô khuyết
5. Bó dẫn 6. Biểu bì dưới
Cấu tạo giải phẫu lá của loài Trang qua hình 4.13 cho thấy:
- Biểu bì trên: Gồm 1 lớp tế bào, ngấm cutin, chiếm 3,64 % độ dày lá.
- Hạ bì: Có 1 lớp tế bào, chiếm 11,82 % độ dày lá.
- Lục mô dậu: Gồm 2 – 3 lớp tế bào có dạng hình trụ, chiếm 30,68 % độ dày lá.
- Lục mô khuyết chiếm đến 48,64 % độ dày lá.
- Biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào, chiếm 2,95 % độ dày lá.
4.5.6 Lá Trang ổi
Hình 4.16: Hình giải phẫu lá Trang ổi
55
1. Biểu bì trên 2. Hạ bì 3. Lục mô dậu 4. Lục mô khuyết
5. Bó dẫn 6. Biểu bì dưới
Cấu tạo giải phẫu lá của loài Trang ổi qua hình 4.16 cho thấy:
- Biểu bì trên: Gồm 1 lớp tế bào, ngấm cutin, chiếm 4,41 % độ dày lá.
- Hạ bì: Có 1 lớp tế bào, chiếm 10,05 % độ dày lá.
- Lục mô dậu: Gồm 2 - 3 lớp tế bào có dạng hình trụ, chiếm 20,83 % độ dày lá.
- Lục mô khuyết chiếm đến 44,36 % độ dày lá.
- Biểu bì dưới gồm 1 lớp tế bào, chiếm 3,19 % độ dày lá.
4.5.7 So sánh các tế bào lá sau khi giải phẫu của 6 loài
Bảng 4.21: Bảng so sánh các tế bào lá sau khi giải phẫu của 6 loài
STT Tế bào
Loài
Biểu bì trên
(Lớp)
Hạ bì
(Lớp)
Lục mô giậu
(Lớp)
Biểu bì dưới
(Lớp)
1 Vẹt trụ 1 1 - 2 2 - 3 1
2 Vẹt tách 1 2 2 - 3 1
3 Vẹt đen 1 1 2 1
4 Vẹt dù 1 1 3 - 4 1
5 Trang 1 1 2 - 3 1
6 Trang ổi 1 1 2 - 3 1
Qua bảng 4.22 cho thấy sự đa dạng của các loài, mỗi loài đều mang những đặc
trưng riêng rất phong phú.
- Biểu bì: 6 loài thuộc họ Đước ở lớp biểu bì đều có tầng cutin dày ở phía
ngoài, trong chứa nhiều lục lạp.
- Hạ bì: Lá các loài CNM nghiên cứu có hạ bì chỉ ở mặt trên của lá; gồm 1 – 2
lớp tế bào hạ bì. Các tế bào của tầng hạ bì có màng mỏng, kích thước lớn. Các tế
bào hạ bì có thể phát triển như mô chứa nước có tác dụng góp phần pha loãng muối,
giảm bớt tác hại gây độc của muối đối với cây dùng loại bỏ muối, bảo vệ cây.
56
- Lục mô dậu trên: Lục mô dậu có ở mặt trên của lá ở tất cả các loài nghiên
cứu. Sống trong môi trường có độ mặn cao nên các tế bào mô dậu thường có xu
hướng giảm thể tích, thường lớp tế bào ngoài dài càng vào trong càng ngắn hơn.
Lớp tế bào mô giậu chứa các hạt lục lạp làm nhiệm vụ đồng hoá, tổng hợp chất hữu
cơ cho cây.
- Lục mô khuyết: Các loài nghiên cứu đều có lục mô khuyết, chiếm diện tích
lớn trên tổng độ dày của lá. Các tế bào mô khuyết xếp xít nhau, chừa ra những
khoảng trống chứa khí. Tương tự như lớp tế bào mô dậu, lớp tế bào mô khuyết chứa
hạt lục lạp làm nhiệm vụ đồng hoá.
4.5.8 So sánh hình dạng gân lá sau khi giải phẫu của 6 loài
- Gân chính của các loài được phân biệt qua hình dạng đặc thù của các bó dẫn.
a. Vẹt trụ b. Vẹt tách
c. Vẹt đen d. Vẹt dù
e. Trang f. Trang ổi
Hình 4.17: Hình dạng gân lá sau khi giải phẫu của 6 loài
57
Hình 4.17 cho thấy mỗi loài có những đặc trưng riêng về bề dày, hình dạng bề
mặt lá, hình dạng bó dẫn…
- Vẹt trụ có bề mặt lá hình chữ V, hình dạng bó dẫn giống hình hạt đậu.
- Vẹt tách có bề mặt lá lồi và hơi cong xuống ở giữa, hình dạng bó dẫn có hình
quả thận với nhiều chỗ lồi, lõm.
- Bề mặt lá Vẹt đen lài ở hai bên và cong xuống ở giữa, bó dẫn có hình tim.
- Vẹt dù có bề mặt lá như hình mái nhà ngược, bó dẫn có hình dạng như hình
quả thận.
- Loài Trang có bề mặt lá lồi và ở giữa cong xuống như hình chữ V, bó dẫn có
dạng như hình elip.
- Trang ổi có bề mặt lá lồi, bó dẫn có dạng hình tròn.
4.6 Bộ tiêu bản giải phẫu lá của 6 loài cây
Vẹt trụ Vẹt tách
Vẹt đen Vẹt dù
Trang Trang ổi
Hình 4.18: Bộ tiêu bản giải phẫu lá của 6 loài cây
58
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Kết quả nghiên cứu của 6 loài CNM bao gồm: Vẹt trụ, Vẹt tách, Vẹt đen, Vẹt
dù, Trang, Trang ổi có những kết luận sau:
- Sau khi xử lý số liệu, có 12 phương trình được đưa ra cho sự tương quan giữa
các chỉ tiêu lá của các loài nghiên cứu:
+ Phương trình tương quan giữa chiều rộng và chiều dài của lá gồm 6
phương trình: Phương trình tương quan giữa 2 chỉ tiêu chiều dài và chiều rộng gặp
nhiều nhất ở dạng: W = exp(-a + b*ln(L)).
+ Phương trình tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng lá
gồm 6 phương trình: Về mặt tương quan giữa diện tích với chiều dài và chiều rộng
lá thì phương trình được chọn phổ biến nhất là: S = -a + b*L*W
- Chiều dài lá của 6 loài thuộc họ Đước: Vẹt trụ, Vẹt tách, Vẹt đen, Vẹt dù,
Trang: Vẹt dù là loài có chiều dài lá trung bình lớn nhất, Trang ổi là loài có chiều
dài lá trung bình thấp nhất. Nhìn chung chiều dài lá của 6 loài khác nhau về mặt
thống kê ở mức tin cậy là 95 %.
- Chiều rộng lá trung bình: Vẹt dù là 5,45 cm là loài có chiều rộng trung bình
lớn nhất, Trang ổi là 3,29 cm là loài có chiều rộng trung bình thấp nhất. Chiều rộng
lá trung bình giữa các loài có sự tương đồng, chỉ có Vẹt trụ là có sự khác biệt. Nhìn
chung chiều rộng lá của 6 loài khác nhau về mặt thống kê ở mức tin cậy là 95 %.
- Tỷ lệ chiều dài với chiều rộng (L/W) của lá giữa các loài đều khác nhau: Mỗi
loài có một tỷ lệ (L/W) khác nhau đặc trưng, dựa vào tỷ lệ này để phân loại các loài
thuộc họ Đước. Nhìn chung tỷ lệ giữa chiều dài với chiều rộng (L/W) lá của 6 loài
khác nhau về mặt thống kê ở mức tin cậy là 95 %.
59
- Diện tích lá giữa các loài có khác nhau : Vẹt dù có diện tích lá trung bình lớn
nhất trong 6 loài, Trang ổi có diện tích trung bình nhỏ nhất. Nhìn chung diện tích lá
của 6 loài khác nhau về mặt thống kê ở mức tin cậy là 95 %.
- Ở lá, sự hình thành cấu trúc giữ nước để pha loãng nồng độ muối cao của hạ
bì là đáp ứng môi trường nước mặn gây bất lợi cho cây. Cấu trúc ngăn cản sự mất
nước như có tầng cutin dày ở biểu bì lá, giúp cây sử dụng nước tiết kiệm trong điều
kiện thiếu nước ngọt. Rải rác trong thịt lá có các thể cứng tăng sự vững chắc cho lá.
Một số loài còn có thêm vòng mô cứng bao quanh bó dẫn.
- Đã xây dựng 6 tiêu bản cố định của 6 loài để cho học sinh, sinh viên tham
quan RNM hiểu rõ hơn về hình thái và giải phẫu lá.
5.2 Kiến nghị.
- Cần mở rộng phạm vi nghiên cứu không chỉ giới hạn trong họ Đước mà tiến
hành nghiên cứu tất cả các họ cây khác thuộc rừng ngập mặn Cần Giờ để có cái
nhìn tổng quan hơn về loài cây RNM.
- Cần có thêm những nghiên cứu về đặc điểm của tất cả các loài cây ở RNM
Cần Giờ cũng như hoàn thiện bộ sư tập ảnh cấu tạo giải phẫu thích nghi về rễ, thân,
lá của tất cả các loài cây ở đây.
- Cần xây dựng bộ mẫu tiêu bản cố định về cấu tạo giải phẫu thích nghi của
các loài cây rừng ngập mặn ở Cần Giờ, để làm tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu sau này.
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
[1]. Ban quản lý rừng phòng hộ Cần Giờ, 2006. “Rừng ngập mặn Cần Giờ”, trang
20 – 23.
[2]. Lê Mộng Chân – Lê Thị Huyên, 2006. “Thực vật rừng”, Giáo trình Đại học
Lâm nghiệp, trang 294 – 303.
[3]. Quách Văn Toàn Em, 2007. “Nghiên cứu tăng trưởng của các loài cây Cóc đỏ
(Lumnitzets littorea (Jack) Voigh) với các chế độ muối khác nhau ở giai
đoạn vườn ươm”, trang 7 – 10.
[4]. Nguyễn Thượng Hiền, 2005. “Giáo trình thực vật và đặc sản rừng”, khoa Lâm
nghiệp, trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, trang 150 – 153.
[5]. Phan Nguyên Hồng (chủ biên), Trần Văn Ba, Hoàng Thị Sản, Lê Thị Trễ,
Nguyễn Hoàng Trí, Mai Sĩ Tuấn, Lê Xuân Tuấn, 1998. “Vai trò của rừng
ngập mặn Việt Nam kỹ thuật trồng và chăm sóc”, NXB Nông Nghiệp, trang
32 – 59.
[6]. Phan Nguyên Hồng, Lê Xuân Tuấn, Vũ Thục Hiền, 2007. “Vai trò của hệ sinh
thái rừng ngặp mặn và rạn san hô trong việc giảm nhẹ thiên tai và cải thiện
cuộc sống ở vùng ven biển”, NXB Nông nghiệp Hà Nội, trang 57 – 70.
[7]. Phan Nguyên Hồng, 1999. “Rừng ngập mặn Việt Nam”, NXB Nông nghiệp,
trang 24 – 60.
[8]. Trần Công Khánh, 1981. “Thực hành hình thái và giải phẫu thực vật”, NXB
Đại học và Trung học chuyên nghiệp - Hà Nội, trang 19 – 34.
[9]. Nguyễn Khoa Lân, 1997. “Giải phẫu hình thái thích nghi thực vật”, NXB Giáo
dục, trang 74 – 80.
[10]. Viên Ngọc Nam. Chuyên đề “Tài nguyên rừng ngập mặn và tiềm năng phát
triển du lịch sinh thái tại Cần Giờ”, 6 trang.
[11]. Viên Ngọc Nam, Phạm Văn Ngọt. Chuyên đề “Tổng quan và cập nhật thông
tin về hệ thực vật rừng ngập mặn Cần Giờ”, 13 trang.
61
[12]. Hoàng Kim Ngũ, Phùng Ngọc Lan, 1998. “Sinh thái rừng”, NXB Nông
nghiệp Hà Nội.
[13]. Trần Thị Phương, 2002. “Nghiên cứu đặc điểm thích nghi của loài Đước Vòi
(Rhizophora stylosa Griff.) và loài Trang (Kandelia candel (L.) Druce) với
các độ mặn khác nhau”, luận án tiến sĩ sinh học, trường Đại học Sư phạm,
trang 39 - 57.
[14]. Nguyễn Kim Thanh và Nguyễn Thuận Châu, 2005. “Giáo trình sinh lý thực
vật”, NXB Hà Nội, trang 47 – 48.
[15]. Hoàng Minh Tấn (chủ biên), Vũ Quang Sáng, Nguyễn Kim Thanh, 2003.
“Giáo trình sinh lý thực vật”, NXB Đại học Sư phạm, trang 99 – 103.
[16]. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, 1996. “Sinh lý thực vật”, NXB Nông
nghiệp Hà Nội, trang 47, 48.
[17]. Bùi Văn Toàn, 2002. “Nghiên cứu sự tăng trưởng của cây Cóc trắng
(Luminitzeta racemosa) trồng trong đầm nuôi tôm bỏ hoang và tái sinh tự
nhiên ở Lâm viên Cần Giờ”, trang 9 – 12.
[18]. Lê Đức Tuấn, Trần Thị Kiều Oanh, Cát Văn Thành, Nguyễn Đình Quí, 2002.
“Khu Dự trữ sinh quyễn rừng ngập mặn Cần Giờ”, NXB Nông nghiệp,
trang 1 – 123.
[19]. Lê Thanh Thúy, 2007. “Xác định hình thái lá của một số loài cây thuộc họ
Đước (Rhizophoraceae) ở Khu Dự trữ sinh quyển Cần Giờ, huyện Cần
Giờ”, khóa luận tốt nghiệp đại học, trường Đại học Mở TP.HCM, 75 trang.
TIẾNG NƯỚC NGOÀI
[20]. Tomlinson, 1986. “The botany of mangrove, the press Syndicate of the
University of Cambridge”, 122 pages.
[21]. Chiou-Rong Sheue, Ho-Yih Liu và Jean Yong. W. H, 2003. Kandelia obovata
(Rhizophoraceae), “A new mangrove species from Eastern Asia”, 1 pages.
WEB
[22]. Bản đồ huyện Cần Giờ của TP. Hồ Chí Minh, 2009. -
Theo trang web thành phố Hồ Chí Minh.
[23]. Đến 2010 sẽ phục hồi 85 % diện tích RNM, 2004.
[24]. Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, 2011.
[25]. RNM biến mất nhanh hơn rừng trên cạn, 2010.
62
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
SỐ LIỆU CHỈ TIÊU LÁ CỦA 6 LOÀI CÂY
P.1.1 Vẹt trụ
STT L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Bc - 1 7,16 2,98 14,81 2,40
Bc - 2 7,88 4,05 22,24 1,95
Bc - 3 9,77 4,51 29,84 2,16
Bc - 4 11,37 4,76 36,59 2,39
Bc - 5 7,04 2,87 13,85 2,45
Bc - 6 8,38 4,14 24,02 2,02
Bc - 7 9,68 4,65 30,03 2,08
Bc - 8 11,38 5,45 41,83 2,09
Bc - 9 6,85 2,77 13,06 2,47
Bc - 10 8,18 3,39 19,26 2,42
Bc - 11 9,32 4,20 26,66 2,22
Bc - 12 11,27 5,06 38,73 2,23
Bc - 13 6,89 2,93 13,99 2,35
Bc - 14 8,48 3,55 20,51 2,39
Bc - 15 9,63 4,33 28,28 2,22
Bc - 16 10,85 4,93 35,82 2,20
Bc - 17 7,33 3,00 14,95 2,45
Bc - 18 8,48 3,78 22,28 2,24
63
Bc - 19 9,83 4,47 29,48 2,20
Bc - 20 10,90 5,01 36,14 2,18
Bc - 21 8,23 3,26 17,98 2,52
Bc - 22 9,83 4,09 27,06 2,40
Bc - 23 10,53 4,69 32,76 2,24
Bc - 24 11,18 5,38 40,32 2,08
Bc - 25 6,06 2,31 9,66 2,62
Bc - 26 7,10 2,55 12,51 2,78
Bc - 27 8,08 3,15 17,74 2,57
Bc - 28 9,88 4,52 29,55 2,19
Bc - 29 7,10 3,19 15,14 2,22
Bc - 30 7,97 3,23 17,41 2,47
Bc - 31 9,71 4,04 26,13 2,40
Bc - 32 10,84 4,91 35,77 2,21
P.1.2 Vẹt tách
STT L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Bp - 1 2,50 6,35 10,76 0,39
Bp - 2 3,31 8,79 20,41 0,38
Bp - 3 3,63 9,98 24,43 0,36
Bp - 4 4,90 12,39 42,79 0,40
Bp - 5 3,48 8,11 19,62 0,43
Bp - 6 3,97 9,58 25,71 0,41
Bp - 7 3,99 10,44 28,87 0,38
Bp - 8 4,34 12,09 37,56 0,36
Bp - 9 3,28 8,89 20,10 0,37
Bp - 10 4,26 10,07 30,75 0,42
Bp - 11 4,11 11,23 32,50 0,37
64
Bp - 12 4,71 12,54 43,65 0,38
Bp - 13 2,34 6,98 11,91 0,33
Bp - 14 3,20 8,52 19,06 0,38
Bp - 15 3,74 9,35 24,33 0,40
Bp - 16 4,05 10,47 29,59 0,39
Bp - 17 3,01 8,43 17,80 0,36
Bp - 18 3,33 9,08 20,18 0,37
Bp - 19 3,76 9,38 24,68 0,40
Bp - 20 3,94 9,88 27,26 0,40
Bp - 21 3,25 8,55 18,98 0,38
Bp - 22 3,47 9,29 22,29 0,37
Bp - 23 3,96 9,97 28,14 0,40
Bp - 24 4,06 10,44 28,76 0,39
Bp - 25 3,38 8,94 20,71 0,38
Bp - 26 3,40 9,33 21,66 0,36
Bp - 27 3,75 10,17 25,68 0,37
Bp - 28 3,94 10,24 27,65 0,38
Bp - 29 3,58 9,24 22,52 0,39
Bp - 30 3,72 9,45 24,28 0,39
Bp - 31 3,53 9,80 23,69 0,36
Bp - 32 3,63 9,90 24,78 0,37
P.1.3 Vẹt đen
STT L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Bs - 1 8,78 3,25 19,11 2,70
Bs - 2 9,40 3,64 23,05 2,58
Bs - 3 10,47 3,78 26,27 2,77
Bs - 4 11,38 4,55 33,59 2,50
65
Bs - 5 7,56 2,79 13,90 2,71
Bs - 6 9,96 3,36 22,25 2,97
Bs - 7 10,09 3,66 25,47 2,76
Bs - 8 11,16 4,52 34,34 2,47
Bs - 9 7,33 2,70 13,46 2,72
Bs - 10 9,07 3,23 19,02 2,81
Bs - 11 11,93 3,35 26,22 3,56
Bs - 12 13,03 4,48 39,40 2,91
Bs - 13 6,88 2,35 11,06 2,93
Bs - 14 9,40 4,14 25,61 2,27
Bs - 15 11,18 4,16 30,79 2,69
Bs - 16 12,64 4,80 39,74 2,63
Bs - 17 7,90 2,98 16,41 2,65
Bs - 18 9,90 3,50 23,32 2,83
Bs - 19 10,98 4,43 32,64 2,48
Bs - 20 12,62 4,90 40,85 2,58
Bs - 21 8,74 3,01 17,79 2,90
Bs - 22 10,31 3,85 27,98 2,68
Bs - 23 12,37 4,67 39,47 2,65
Bs - 24 13,28 4,81 45,03 2,76
Bs - 25 7,94 3,07 16,71 2,58
Bs - 26 9,89 3,13 20,94 3,16
Bs - 27 11,52 3,60 29,11 3,20
Bs - 28 13,38 4,72 44,55 2,83
Bs - 29 7,79 3,14 16,74 2,48
Bs - 30 9,31 3,60 22,84 2,59
Bs - 31 11,17 4,34 34,22 2,57
Bs - 32 12,24 5,15 42,72 2,37
66
P.1.4 Vẹt dù
STT L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Bg - 1 11,94 4,85 38,81 2,46
Bg - 2 12,80 5,64 47,80 2,27
Bg - 3 13,85 5,68 53,09 2,44
Bg - 4 15,04 6,32 63,29 2,38
Bg - 5 10,15 4,14 28,63 2,45
Bg - 6 12,55 5,39 46,09 2,33
Bg - 7 13,87 5,61 52,03 2,47
Bg - 8 14,26 6,32 59,68 2,26
Bg - 9 10,98 4,46 33,50 2,46
Bg - 10 12,42 5,79 49,16 2,15
Bg - 11 13,44 5,75 51,35 2,34
Bg - 12 14,06 6,74 65,02 2,09
Bg - 13 10,19 4,22 29,13 2,41
Bg - 14 11,50 4,27 34,34 2,69
Bg - 15 13,95 5,56 53,21 2,51
Bg - 16 14,48 6,33 61,43 2,29
Bg - 17 10,28 4,07 28,40 2,52
Bg - 18 12,56 5,53 46,70 2,27
Bg - 19 13,89 6,32 58,55 2,20
Bg - 20 14,82 6,23 62,48 2,38
Bg - 21 12,65 5,49 46,89 2,30
Bg - 22 13,89 5,31 49,79 2,62
Bg - 23 14,27 5,76 55,05 2,48
Bg - 24 16,33 6,74 75,54 2,42
Bg - 25 9,86 3,68 24,46 2,68
67
Bg - 26 12,40 5,24 42,54 2,37
Bg - 27 13,44 5,83 52,73 2,31
Bg - 28 14,38 5,76 55,58 2,50
Bg - 29 11,76 4,35 34,74 2,71
Bg - 30 12,10 5,35 42,92 2,26
Bg - 31 14,26 5,88 56,14 2,43
Bg - 32 15,30 5,91 61,37 2,59
P.1.5 Trang
STT L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Kc - 1 8,42 3,29 20,38 2,55
Kc - 2 9,68 3,95 29,09 2,45
Kc - 3 10,72 4,21 33,91 2,55
Kc - 4 11,89 4,66 42,90 2,55
Kc - 5 7,20 2,99 16,40 2,41
Kc - 6 9,38 3,75 26,49 2,50
Kc - 7 10,09 4,05 31,21 2,49
Kc - 8 12,02 4,61 43,01 2,61
Kc - 9 6,95 2,84 15,48 2,45
Kc - 10 8,08 3,34 20,25 2,42
Kc - 11 9,46 3,34 23,88 2,83
Kc - 12 10,63 4,51 36,62 2,36
Kc - 13 6,95 2,64 13,60 2,64
Kc - 14 8,63 3,24 21,56 2,66
Kc - 15 9,84 4,05 30,30 2,43
Kc - 16 11,31 4,11 35,44 2,75
Kc - 17 7,29 2,99 16,30 2,44
Kc - 18 9,43 3,80 27,63 2,48
68
Kc - 19 10,34 4,00 32,09 2,58
Kc - 20 10,98 4,26 35,71 2,58
Kc - 21 7,29 2,69 15,09 2,71
Kc - 22 8,29 3,24 20,60 2,56
Kc - 23 9,09 3,50 24,84 2,60
Kc - 24 10,05 3,70 28,33 2,72
Kc - 25 7,08 2,64 14,50 2,69
Kc - 26 8,42 3,14 20,43 2,68
Kc - 27 9,38 3,10 22,35 3,03
Kc - 28 10,34 4,00 31,55 2,58
Kc - 29 6,57 2,59 12,70 2,54
Kc - 30 8,16 3,19 19,58 2,56
Kc - 31 9,46 3,80 27,51 2,49
Kc - 32 10,59 3,90 31,70 2,71
P.1.6 Trang ổi
STT L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Ko - 1 7,00 3,04 16,47 2,30
Ko - 2 9,42 3,50 26,17 2,69
Ko - 3 10,65 4,06 32,98 2,62
Ko - 4 12,14 4,31 40,51 2,82
Ko - 5 6,53 2,53 12,64 2,58
Ko - 6 7,71 2,99 17,03 2,58
Ko - 7 9,51 3,85 27,91 2,47
Ko - 8 10,97 3,80 32,29 2,89
Ko - 9 6,83 2,79 14,38 2,45
Ko - 10 8,63 3,45 22,10 2,50
Ko - 11 10,30 4,21 33,45 2,45
69
Ko - 12 11,69 4,06 37,00 2,88
Ko - 13 6,41 2,84 13,84 2,26
Ko - 14 8,55 3,15 20,53 2,72
Ko - 15 9,34 3,45 25,22 2,71
Ko - 16 10,63 4,41 36,23 2,41
Ko - 17 6,32 2,38 11,39 2,65
Ko - 18 7,20 2,94 16,57 2,45
Ko - 19 9,46 3,35 24,68 2,83
Ko - 20 10,01 4,21 32,40 2,38
Ko - 21 5,95 2,28 10,45 2,61
Ko - 22 7,50 3,04 16,63 2,46
Ko - 23 8,79 3,30 22,14 2,67
Ko - 24 10,89 3,60 29,51 3,03
Ko - 25 6,87 2,64 14,24 2,61
Ko - 26 7,70 2,53 14,97 3,04
Ko - 27 8,92 2,84 19,54 3,14
Ko - 28 10,06 3,10 23,84 3,25
Ko - 29 5,82 2,48 10,94 2,34
Ko - 30 7,16 3,04 16,48 2,35
Ko - 31 8,54 3,04 19,74 2,81
Ko - 32 10,01 4,00 30,41 2,50
70
PHỤ LỤC 2
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC CHỈ TIÊU CỦA LÁ
CÁC LOÀI CÂY
P.2.1 Vẹt trụ
Chỉ tiêu thống kê L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Mean 8,97 3,94 24,82 2,31
Standard Error 0,28 0,16 1,64 0,03
Median 8,90 4,07 25,08 2,24
Mode #N/A #N/A #N/A #N/A
Standard Deviation 1,59 0,88 9,29 0,19
Sample Variance 2,53 0,78 86,31 0,03
Kurtosis -1,25 -1,17 -1,16 0,06
Skewness 0,00 -0,08 0,18 0,37
Range 5,31 3,13 32,17 0,84
Minimum 6,06 2,31 9,66 1,95
Maximum 11,38 5,45 41,83 2,78
Sum 287,18 126,14 794,39 73,83
Count 32 32 32 32
Confidence Level(95.0%) 0,57 0,32 3,35 0,07
CV % 17,7 22,4 37,4 8,1
P.2.2 Vẹt tách
Chỉ tiêu thống kê L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Mean 9,62 3,67 25,03 2,63
Standard Error 0,23 0,10 1,28 0,02
Median 9,51 3,67 24,38 2,64
Mode #N/A 3,63 #N/A #N/A
71
Standard Deviation 1,33 0,54 7,24 0,14
Sample Variance 1,76 0,29 52,44 0,02
Kurtosis 1,13 1,03 1,37 0,65
Skewness 0,07 -0,20 0,75 0,03
Range 6,18 2,56 32,89 0,66
Minimum 6,35 2,34 10,76 2,33
Maximum 12,54 4,90 43,65 2,99
Sum 307,86 117,48 801,07 84,10
Count 32 32 32 32
Confidence Level(95.0%) 0,48 0,19 2,61 0,05
CV % 13,8 14,7 28,9 5,2
P.2.3 Vẹt đen
Chỉ tiêu thống kê L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Mean 10,30 3,80 27,33 2,73
Standard Error 0,33 0,13 1,74 0,05
Median 10,20 3,65 25,91 2,70
Mode #N/A 3,60 #N/A #N/A
Standard Deviation 1,87 0,75 9,83 0,25
Sample Variance 3,48 0,56 96,60 0,06
Kurtosis -0,98 -1,09 -1,01 2,78
Skewness -0,08 0,06 0,28 1,23
Range 6,50 2,80 33,97 1,29
Minimum 6,88 2,35 11,06 2,27
Maximum 13,38 5,15 45,03 3,56
Sum 329,57 121,64 874,59 87,30
Count 32 32 32 32
Confidence Level(95.0%) 0,67 0,27 3,54 0,09
CV % 18,1 19,7 36,0 9,3
72
P.2.4 Vẹt dù
Chỉ tiêu thống kê L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Mean 13,05 5,45 48,76 2,41
Standard Error 0,29 0,14 2,19 0,03
Median 13,44 5,63 50,57 2,42
Mode 13,89 6,74 #N/A #N/A
Standard Deviation 1,63 0,81 12,38 0,15
Sample Variance 2,66 0,66 153,20 0,02
Kurtosis -0,46 -0,44 -0,43 -0,18
Skewness -0,36 -0,57 -0,23 0,13
Range 6,47 3,06 51,08 0,62
Minimum 9,86 3,68 24,46 2,09
Maximum 16,33 6,74 75,54 2,71
Sum 417,67 174,52 1560,42 77,01
Count 32 32 32 32
Confidence Level(95.0%) 0,59 0,29 4,46 0,05
CV % 12,5 14,9 25,4 6,3
P.2.5 Trang
Chỉ tiêu thống kê L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Mean 9,19 3,57 25,67 2,58
Standard Error 0,27 0,11 1,48 0,02
Median 9,40 3,60 25,66 2,56
Mode 8,42 3,34 #N/A #N/A
Standard Deviation 1,52 0,60 8,39 0,14
Sample Variance 2,31 0,36 70,32 0,02
Kurtosis -0,90 -0,99 -0,69 2,17
Skewness -0,03 0,03 0,30 1,10
73
Range 5,44 2,08 30,31 0,67
Minimum 6,57 2,59 12,70 2,36
Maximum 12,02 4,66 43,01 3,03
Sum 293,99 114,13 821,42 82,58
Count 32 32 32 32
Confidence Level(95.0%) 0,55 0,22 3,02 0,05
CV % 16,5 16,9 32,7 5,4
P.2.6 Trang ổi
Chỉ tiêu thống kê L (cm) W (cm) S (cm2) L/W
Mean 8,67 3,29 22,58 2,64
Standard Error 0,31 0,11 1,51 0,04
Median 8,71 3,12 21,32 2,61
Mode #N/A 2,53 #N/A #N/A
Standard Deviation 1,77 0,61 8,56 0,25
Sample Variance 3,15 0,38 73,32 0,06
Kurtosis -1,06 -1,00 -0,96 -0,05
Skewness 0,10 0,27 0,41 0,70
Range 6,32 2,13 30,06 0,99
Minimum 5,82 2,28 10,45 2,26
Maximum 12,14 4,41 40,51 3,25
Sum 277,49 105,18 722,65 84,45
Count 32 32 32 32
Confidence Level(95.0%) 0,64 0,22 3,09 0,09
CV % 20,5 18,7 37,9 9,5
74
PHỤ LỤC 3 TƯƠNG QUAN CÁC CHỈ TIÊU CỦA LÁ CÁC LOÀI CÂY
P.3.1 Vẹt trụ
Simple Regression - W vs. L
Dependent variable: W
Independent variable: L
Square root-Y logarithmic-X model: Y = (a + b*ln(X))2
Coefficients
Least Squares Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
Intercept -0,6419 0,1397 -4,5962 0,000
Slope 1,2002 0,0639 18,7857 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 1,4664 1 1,4664 352,90 0,000
Residual 0,1247 30 0,0042
Total (Corr.) 1,5911 31
Correlation Coefficient = 0,9600
R-squared = 92,1651 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 91,9039 percent
Standard Error of Est. = 0,0645
Mean absolute error = 0,0456
Durbin-Watson statistic = 2,6416 (P=0,9549)
Lag 1 residual autocorrelation = -0,3342
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a square root-Y logarithmic-X model to
75
describe the relationship between W and L. The equation of the fitted model is
W = (-0,6419 + 1,2002*ln(L))2
Multiple Regression - S
Dependent variable: S
Independent variables: L*W
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT 0,5791 0,1578 3,671 0,001
L*W 0,6609 0,0040 164,243 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 2672,92 1 2.672,92 26.975 0.000
Residual 2,97 30 0,0991
Total (Corr.) 2.675,89 31
R-squared = 99,89 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 99,89 percent
Standard Error of Est. = 0,3148
Mean absolute error = 0,2496
Durbin-Watson statistic = 1,7167 (P=0,2107)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,1388
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe
the relationship between S and 1 independent variables. The equation of the fitted
model is
S = 0,5791 + 0,6609*L*W
76
P.3.2 Vẹt tách
Simple Regression - W vs. L
Dependent variable: W
Independent variable: L
Multiplicative model: Y = a*Xb
Coefficients
Least Squares Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
Intercept -1,0133 0,1519 -6,6717 0,000
Slope 1,0216 0,0672 15,1931 0,000
NOTE: intercept = ln(a)
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 0,6483 1 0,6483 230,83 0,000
Residual 0,0843 30 0,0028
Total (Corr.) 0,7325 31
Correlation Coefficient = 0,9407
R-squared = 88,50 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 88,12 percent
Standard Error of Est. = 0,0530
Mean absolute error = 0,0409
Durbin-Watson statistic = 2,9932 (P=0,9978)
Lag 1 residual autocorrelation = -0,5092
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a multiplicative model to describe the
77
relationship between W and L. The equation of the fitted model is
W = exp(-1,0133 + 1,0216*ln(L)) or ln(W) = -1,0133 + 1,0216*ln(L)
Multiple Regression - S
Dependent variable: S
Independent variables: L*W
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT -1,1795 0,4067 -2,9002 0,007
L*W 0,7285 0,0109 66,7799 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 1.614,57 1 1.614,57 4.459,55 0,000
Residual 10,86 30 0,3621
Total (Corr.) 1.625,43 31
R-squared = 99,33 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 99,31 percent
Standard Error of Est. = 0,6017
Mean absolute error = 0,4363
Durbin-Watson statistic = 1,4374 (P=0,0503)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,2726
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe
the relationship between S and 1 independent variables. The equation of the fitted
model is
S = -1,1795 + 0,7285*L*W
78
P.3.3 Vẹt đen
Simple Regression - W vs. L
Dependent variable: W
Independent variable: L
Reciprocal-Y logarithmic-X model: Y = 1/(a + b*ln(X))
Coefficients
Least Squares Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
Intercept 0,9041 0,0565 15,9975 0,000
Slope -0,2723 0,0243 -11,1901 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 0,0805 1 0,0805 125,22 0,000
Residual 0,0193 30 0,0006
Total (Corr.) 0,0998 31
Correlation Coefficient = -0,8982
R-squared = 80,67 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 80,03 percent
Standard Error of Est. = 0,0254
Mean absolute error = 0,0187
Durbin-Watson statistic = 1,5386 (P=0,0627)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,1692
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a reciprocal-Y logarithmic-X model to
describe the relationship between W and L. The equation of the fitted model is
79
W = 1/(0,9041 – 0,2723*ln(L))
Multiple Regression - S
Dependent variable: S
Independent variables: L2*W
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT 8,1657 0,4804 16,9984 0,000
L2*W 0,0435 0,0010 44,6249 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 2.950,88 1 2950,88 1.991 0,000
Residual 44,46 30 1,48
Total (Corr.) 2.995,33 31
R-squared = 98,52 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 98,47 percent
Standard Error of Est. = 1,2173
Mean absolute error = 0,8991
Durbin-Watson statistic = 1,4119 (P=0,0456)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,2829
The StatAdvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe
the relationship between S and 1 independent variables. The equation of the fitted
model is
S = 8,1657 + 0,0435*L2*W
80
P.3.4 Vẹt dù
Simple Regression - W vs. L
Dependent variable: W
Independent variable: L
S-curve model: Y = exp(a + b/X)
Coefficients
Least Squares Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
Intercept 2,7762 0,0802 34,6043 0,000
Slope -14,0171 1,0214 -13,7237 0,000
NOTE: intercept = ln(a)
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 0,6675 1 0,6675 188,34 0,000
Residual 0,1063 30 0,0035
Total (Corr.) 0,7738 31
Correlation Coefficient = -0,9288
R-squared = 86,26 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 85,80 percent
Standard Error of Est. = 0,0595
Mean absolute error = 0,0463
Durbin-Watson statistic = 1,8493 (P=0,2665)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,0623
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a S-curve model model to describe the
81
relationship between W and L. The equation of the fitted model is
W = exp(2,7762 – 14,0171/L)
Multiple Regression - S
Dependent variable: S
Independent variables: L
W
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT -44,1453 1,8873 -23,3912 0,000
L 3,8975 0,3424 11,3844 0,000
W 7,7080 0,6893 11,1822 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 4701,62 2 2.350 1422 0,000
Residual 47,93 29 1,6527
Total (Corr.) 4749,55 31
R-squared = 98,99 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 98,92 percent
Standard Error of Est. = 1,2856
Mean absolute error = 0,9370
Durbin-Watson statistic = 1,7033 (P=0,1964)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,1375
The StatAdvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe
the relationship between S and 2 independent variables. The equation of the fitted
82
model is
S = -44,1453 + 3,8975*L + 7,7080*W
P.3.5 Trang
Simple Regression - W vs. L
Dependent variable: W
Independent variable: L
Multiplicative model: Y = a*Xb
Coefficients
Least Squares Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
Intercept -0,8682 0,1242 -6,9895 0,000
Slope 0,9644 0,0562 17,1617 0,000
NOTE: intercept = ln(a)
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 0,8290 1 0,8290 294 0,000
Residual 0,0844 30 0,0028
Total (Corr.) 0,9134 31
Correlation Coefficient = 0,9527
R-squared = 90,76 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 90,45 percent
Standard Error of Est. = 0,053
Mean absolute error = 0,0393
Durbin-Watson statistic = 2,7586 (P=0,9804)
Lag 1 residual autocorrelation = -0,3794
83
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a multiplicative model to describe the
relationship between W and L. The equation of the fitted model is
W = exp(-0,8682 + 0,9644*ln(L)) or ln(W) = -0,8682 + 0,9644*ln(L)
Multiple Regression - S
Dependent variable: S
Independent variables: L2*W
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT 7,9523 0,3250 24,4668 0,000
L2*W 0,0546 0,0009 60,0918 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 2162,19 1 2.162,19 3611 0,000
Residual 17,96 30 0,60
Total (Corr.) 2.180,15 31
R-squared = 99,18 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 99,15 percent
Standard Error of Est. = 0,774
Mean absolute error = 0,6262
Durbin-Watson statistic = 2,3947 (P=0,8724)
Lag 1 residual autocorrelation = -0,2005
The Statadvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe
the relationship between S and 1 independent variables. The equation of the fitted
84
model is
S = 7,9523 + 0,0546*L2*W
P.3.6 Trang ổi
Simple Regression - W vs. L
Dependent variable: W
Independent variable: L
Double reciprocal model: Y = 1/(a + b/X)
Coefficients
Least Squares Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
Intercept 0,0647 0,0228 2,8370 0,008
Slope 2,0784 0,1856 11,2011 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 0,0868 1 0,0868 125 0,000
Residual 0,0208 30 0,0007
Total (Corr.) 0,1076 31
Correlation Coefficient = 0,8984
R-squared = 80,70 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 80,06 percent
Standard Error of Est. = 0,0263
Mean absolute error = 0,0204
Durbin-Watson statistic = 2,1707 (P=0,6168)
Lag 1 residual autocorrelation = -0,0940
The StatAdvisor
85
The output shows the results of fitting a double reciprocal model to describe the
relationship between W and L. The equation of the fitted model is
W = 1/(0.0646698 + 2.07842/L)
Multiple Regression - S
Dependent variable: S
Independent variables: L
W
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
CONSTANT -22,2311 0,8909 -24,9549 0,000
L 2,4924 0,2037 12,2364 0,000
W 7,0564 0,5882 11,9958 0,000
Analysis of Variance
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Model 2248,87 2 1124,44 1356 0,000
Residual 24,05 29 0,8291
Total (Corr.) 2272,92 31
R-squared = 98,94 percent
R-squared (adjusted for d.f.) = 98,87 percent
Standard Error of Est. = 0,9106
Mean absolute error = 0,6912
Durbin-Watson statistic = 1,9173 (P=0,4056)
Lag 1 residual autocorrelation = 0,0346
The StatAdvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe
86
the relationship between S and 2 independent variables. The equation of the fitted
model is
S = -22,2311 + 2,4924*L + 7,0564*W
87
PHỤ LỤC 4
PHÂN TÍCH ANOVA SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU LÁ
GIỮA CÁC LOÀI CÂY
P.4.1 Chiều dài
ANOVA Table for L by Loài
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 416,56 5 83,3111 31,47 0,000
Within groups 492,44 186 2,6475
Total (Corr.) 908,1 191
Table of Means for L by Loài with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error
Loài Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
Trang 32 9,19 0,29 8,79 9,59
Trang ổi 32 8,67 0,29 8,27 9,07
Vẹt đen 32 10,30 0,29 9,90 10,70
Vet dù 32 13,05 0,29 12,65 13,45
Vẹt tách 32 9,62 0,29 9,22 10,02
Vẹt trụ 32 8,97 0,29 8,57 9,38
Total 192 9,97
Multiple Range Tests for L by Loài
Method: 95.0 percent LSD
88
Loài Count Mean Homogeneous Groups
Trang ổi 32 8,67 X
Vẹt trụ 32 8,97 XX
Trang 32 9,19 XX
Vẹt tách 32 9,62 XX
Vẹt đen 32 10,30 X
Vẹt dù 32 13,05 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
Trang - Trang ổi 0,52 0,80
Trang – Vẹt đen * -1,11 0,80
Trang – Vẹt dù * -3,86 0,80
Trang – Vẹt tách -0,43 0,80
Trang – Vẹt trụ 0,21 0,80
Trang ổi – Vẹt đen * -1,63 0,80
Trang ổi – Vẹt dù * -4,38 0,80
Trang ổi – Vẹt tách * -0,95 0,80
Trang ổi - Vẹt trụ -0,30 0,80
Vẹt đen - Vẹt dù * -2,75 0,80
Vẹt đen - Vẹt tách 0,68 0,80
Vẹt đen - Vẹt trụ * 1,33 0,80
Vẹt dù - Vẹt tách * 3,43 0,80
Vẹt dù - Vẹt trụ * 4,08 0,80
Vẹt tách - Vet trụ 0,65 0,80
* denotes a statistically significant difference.
89
P.4.2 Chiều rộng
ANOVA Table for W by Loài
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 94,27 5 18,85 37,37 0,000
Within groups 93,83 186 0,51
Total (Corr.) 188,10 191
Table of Means for W by Loài with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error
Loài Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
Trang 32 3,567 0,13 3,40 3,74
Trang ổi 32 3,29 0,13 3,11 3,46
Vẹt đen 32 3,80 0,13 3,63 3,98
Vẹt dù 32 5,45 0,13 5,28 5,63
Vẹt tách 32 3,67 0,13 3,50 3,85
Vẹt trụ 32 3,94 0,13 3,77 4,12
Total 192 3,95
Multiple Range Tests for W by Loài
Method: 95.0 percent LSD
90
Loài Count Mean Homogeneous Groups
Trang ổi 32 3,29 X
Trang 32 3,57 XX
Vẹt tách 32 3,67 XX
Vẹt đen 32 3,80 XX
Vẹt trụ 32 3,94 X
Vẹt dù 32 5,45 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
Trang - Trang ổi 0,28 0,35
Trang – Vẹt đen -0,24 0,35
Trang - Vẹt dù * -1,89 0,35
Trang - Vẹt tách -0,11 0,35
Trang - Vẹt trụ * -0,38 0,35
Trang ổi - Vẹt đen * -0,51 0,35
Trang ổi - Vẹt dù * -2,17 0,35
Trang ổi - Vẹt tách * -0,39 0,35
Trang ổi - Vẹt trụ * -0,65 0,35
Vẹt đen - Vẹt dù * -1,65 0,35
Vẹt đen - Vẹt tách 0,13 0,35
Vẹt đen - Vẹt trụ -0,14 0,35
Vẹt dù - Vẹt tách * 1,78 0,35
Vẹt dù - Vẹt trụ * 1,51 0,35
Vẹt tách - Vẹt trụ -0,27 0,35
* denotes a statistically significant difference.
91
P.4.3 Diện tích
ANOVA Table for S by Loài
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 15.321 5 3.064 34,54 0,000
Within groups 16.499 186 88,71
Total (Corr.) 31.820 191
Table of Means for S by Loài with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error
Loài Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
Trang 32 25,67 1,67 23,35 27,99
Trang ổi 32 22,58 1,67 20,26 24,91
Vet đen 32 27,33 1,67 25,01 29,65
Vet dù 32 48,76 1,67 46,44 51,09
Vet tách 32 25,03 1,67 22,71 27,36
Vet trụ 32 24,83 1,67 22,50 27,15
Total 192 29,04
Multiple Range Tests for S by Loài
Method: 95.0 percent LSD
Loài Count Mean Homogeneous Groups
Trang ổi 32 22,58 X
Vet trụ 32 24,83 XX
Vet tách 32 25,03 XX
Trang 32 25,67 XX
Vet đen 32 27,33 X
Vet dù 32 48,76 X
92
Contrast Sig. Difference +/- Limits
Trang - Trang ổi 3,09 4,65
Trang - Vẹt đen -1,66 4,65
Trang - Vẹt dù * -23,10 4,65
Trang - Vẹt tách 0,64 4,65
Trang - Vẹt trụ 0,85 4,65
Trang ổi - Vẹt đen * -4,75 4,65
Trang ổi - Vẹt dù * -26,18 4,65
Trang ổi - Vẹt tách -2,45 4,65
Trang ổi - Vẹt trụ -2,24 4,65
Vẹt đen - Vẹt dù * -21,43 4,65
Vẹt đen - Vẹt tách 2,30 4,65
Vẹt đen - Vẹt trụ 2,51 4,65
Vẹt dù - Vẹt tách * 23,73 4,65
Vẹt dù - Vẹt trụ * 23,94 4,65
Vẹt tách - Vẹt trụ 0,21 4,65
* denotes a statistically significant difference.
P.4.4 Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
ANOVA Table for L_W by Loài
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 4,08 5 0,82 21,97 0,000
Within groups 6,94 187 0,04
Total (Corr.) 11,02 192
Table of Means for L_W by Loài with 95.0 percent LSD intervals
93
Stnd. error
Loài Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
Trang 32 2,58
0,03
2,53 2,63
Trang ổi 33 2,65
0,03
2,60 2,69
Vẹt đen 32 2,73
0,03
2,68 2,78
Vẹt dù 32 2,41
0,03
2,36 2,46
Vẹt tách 32 2,63 0,03 2,58 2,68
Vẹt trụ 32 2,31 0,03 2,26 2,35
Total 193 2,55
Multiple Range Tests for L_W by Loài
Method: 95.0 percent LSD
Loài Count Mean Homogeneous Groups
Vet trụ 32 2,07 X
Vet dù 32 2,08 X
Trang 32 2,81 X
Vẹt tách 32 2,63 X
Trang ổi 33 2,65 XX
Vẹt đen 32 2,73 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
Trang - Trang ổi -0,06 0,09
Trang - Vẹt đen * -0,15 0,10
Trang - Vẹt dù * 0,17 0,10
Trang - Vẹt tách -0,05 0,10
94
Trang - Vẹt trụ * 0,28 0,10
Trang ổi - Vẹt đen -0,08 0,10
Trang ổi - Vẹt dù * 0,24 0,10
Trang ổi - Vẹt tách 0,02 0,10
Trang ổi - Vẹt trụ * 0,34 0,10
Vẹt đen - Vẹt dù * 0,32 0,10
Vẹt đen - Vẹt tách * 0,10 0,10
Vẹt đen - Vẹt trụ * 0,42 0,10
Vẹt dù - Vẹt tách * -0,22 0,10
Vẹt dù - Vẹt trụ * 0,10 0,10
Vẹt tách - Vẹt trụ * 0,32 0,10
* denotes a statistically significant difference.
95
PHỤ LỤC 5
KÍCH THƯỚC CÁC TẾ BÀO SAU KHI GIẢI PHẪU LÁ
Loài Biểu bì trên Hạ bì trên Lục mô dậu Mô khuyết Biểu bì dưới Độ dày lá
Mẫu 1 1,4 4,2 11,2 12,25 1,05 43,4
Mẫu 2 1,4 4,9 11,55 12,6 1,05 32,2 Vẹt trụ
Mẫu 3 1,75 3,85 10,5 15,75 1,4 37,8
Trung bình 1,52 4,32 11,08 13,53 1,17 37,80
% 4,01 11,42 29,32 35,80 3,09 100
Mẫu 1 1,75 5,6 10,85 18,9 1,4 40,6
Mẫu 2 1,4 6,3 10,5 26,25 1,05 37,8 Vẹt tách
Mẫu 3 0,35 5,6 10,5 33,25 1,75 43,4
Trung bình 1,17 5,83 10,62 26,13 1,40 40,60
% 2,87 14,37 26,15 64,37 3,45 100
Mẫu 1 1,75 2,45 5,6 25,9 1,05 47,6
Mẫu 2 1,4 2,1 5,25 18,55 1,75 35 Vẹt đen
Mẫu 3 1,75 2,45 4,2 21,35 1,75 32,2
Trung bình 1,63 2,33 5,02 21,93 1,52 38,27
% 4,27 6,10 13,11 57,32 3,96 100
Mẫu 1 2,45 3,5 14,35 18,2 1,75 51,8
Mẫu 2 2,1 3,15 13,65 19,95 1,4 44,8 Vẹt dù
Mẫu 3 2,45 2,8 14 21 1,4 43,4
Trung bình 2,33 3,15 14,00 19,72 1,52 46,67
% 5 6,75 30 42,25 3,25 100
Mẫu 1 2,1 6,65 14,70 25,2 1,4 51,8
Mẫu 2 1,4 5,95 15,75 24,85 1,75 57,4 Trang
Mẫu 3 2,1 5,6 16,80 24,85 1,4 44,8
96
Trung bình 1,87 6,07 15,75 24,97 1,52 51,33
% 3,64 11,82 30,68 48,64 2,95 100
Mẫu 1 1,75 4,9 10,85 21,35 1,75 51,8
Mẫu 2 2,1 5,25 10,15 19,95 1,4 47,6 Trang ổi
Mẫu 3 2,45 4,2 8,75 22,05 1,4 43,4
Trung bình 2,10 4,78 9,92 21,12 1,52 47,60
% 4,41 10,05 20,83 44,36 3,19 100
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_my_hanh_3799.pdf