Trang nhan đề
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục
Lời mở đầu
Phần 1: Tổng quan
Phần 2: Thực nghiệm
Phần 3: Kết quả và thảo luận
Phần 4: Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phu lục
MỤC LỤC
Trang phụ bìa 1
Lời cảm ơn 2
Mục lục . 3
Danh mục các ký hiệu chử viết tắt 6
Danh mục các bảng . 7
Danh mục hình vẽ, đồ thị 9
Lời mở đầu 11
Chương 1 – Tổng quan 13
1.1. Giới thiệu tổng quan về thuốc nhuộm . 13
1.1.1. Khái niệm 13
1.1.2. Cấu tạo chung tạo nên màu sắc của thuốc nhuộm 13
1.1.3. Phân loại thuốc nhuộm . . 13
1.1.3.1. Phân loại thuốc nhuộm theo cấu tạo hóa học 13
1.1.3.2. Phân loại thuốc nhuộm theo phân lớp kĩ thuật 16
1.2. Nước thải ngành dệt nhuộm . 20
1.2.1. Tác nhân gây ô nhiễm . 20
1.2.2. Tiêu chuẩn kiểm soát nước thải ô nhiễm . . 23
1.2.3. Hệ thống xử lý nước thải . 24
1.3. Tổng quan về điện phân . 28
1.3.1. Điện phân 28
1.3.1.1. Định nghĩa 28
1.3.1.2. Định luật Faraday . 30
1.3.1.3. Điện áp điện phân . 30
1.3.1.4. Quá thế . 32
1.3.1.5. Mật độ điện 32
1.3.2. Điện phân dung dịch NaCl 33
1.3.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp điện phân . . 35
4
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
1.3.4. Xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp điện phân 39
1.3.5. Quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực Titan 40
1.3.5.1. Trong quá trình điện phân . . 40
1.3.5.2. Sau khi điện phân . 41
1.4. Kết luận 42
Chương 2 – Thực nghiệm . 44
2.1. Hóa chất và thiết bị thí nghiệm 44
2.1.1. Hóa chất 44
2.1.1.1. Điện phân . 44
2.1.1.2. Thuốc nhuộm . 44
2.1.1.3. Phương pháp đo độ màu của nước thải 45
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ 46
2.1.2.1. Thiết bị . 46
2.1.2.2. Dụng cụ 46
2.2. Cách tiến hành thí nghiệm 46
2.3. Phương pháp phân tích . 47
2.3.1. Nguyên tác phương pháp so màu 47
2.3.2. Dựng đường chuẩn của dung dịch thuốc nhuộm . . 48
2.3.2.1. Thuốc nhuộm Cibaron blue FNR . 48
2.3.2.2. Thuốc nhuộm Acid yellow 17 50
2.3.2.3. Thuốc nhuộm Novaron yellow CR . 52
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm 53
2.3.3.1. Hiệu suất xử lý . 53
2.3.3.2. Điện năng tiêu thụ 54
2.3.3.3. Các phương pháp thực nghiệm 54
2.3.4. Phương pháp đo độ màu của nước thải . 54
Chương 3 – Kết quả và biện luận 58
3.1. Khảo sát thế áp đặt và các điều kiện điện phân dung dịch NaCl . 58
5
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.1.1. Thế áp đặt E – Cường độ dòng điện I với khoảng cách hai bản cực
khác nhau . 58
3.1.2. Thế áp đặt E – cường độ dòng điện I với nồng độ NaCl khác nhau .59
3.1.3. Thế áp đặt E – cường độ dòng điện I với pH dung dịch điện phân
khác nhau . 60
3.1.4. Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ dung dịch điện phân đến sự
phóng điện . 61
3.1.5. Điều kiện tiến hành nghiên cứu . 62
3.2. Khảo sát điện phân dung dịch thuốc nhuộm . . 62
3.2.1. Ảnh hưởng thời gian điện phân đến hiệu suất khử màu . 62
3.2.2. Ảnh hưởng nồng độ thuốc nhuộm ban đầu đến hiệu suất xử lý màu
thuốc nhuộm Novaron yellow CR 65
3.2.3. Ảnh hưởng của nồng độ ban đầu của thuốc nhuộm đến lượng thuốc
nhuộm xử lý được của thuốc nhuộm Novaron yellow 66
3.2.4. Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất khử màu thuốc nhuộm Novaron yellow 67
3.2.5. Ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến hiệu suất khử màu thuốc
nhuộm Novaron yellow CR 69
3.2.6. Ảnh hưởng thời gian lưu mẫu sau điện phân đến hiệu suất khử màu
thuốc nhuộm Novaron yellow CR 70
3.2.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ bình điện phân đến hiệu suất khử màu
thuốc nhuộm Novaron yellow CR . 71
3.2.8. Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hiệu suất khử màu thuốc
nhuộm Novaron yellow CR 72
3.2.9. Khoảng khảo sát các yếu tố trong quy hoạch thực nghiệm 73
3.3. Quy hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa . 73
3.3.1. Thuốc nhuộm Novaron yellow CR . 73
3.3.1.1. Quy hoạch thực nghiệm . 73
3.3.1.2. Tối ưu hóa 77
3.3.2. Thuốc nhuộm Cibaron blue FNR . . 79
6
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.3.2.1. Quy hoạch thực nghiệm . 79
3.3.2.2. Tối ưu hóa 80
3.3.3. Thuốc nhuộm Acid yellow 17 . 80
3.3.3.1. Quy hoạch thực nghiệm . 80
3.3.3.2. Tối ưu hóa 82
3.4. Khả năng xử lý màu và COD theo thời gian điện . . 82
3.4.1. Thuốc nhuộm Novaron yellow CR . 82
3.4.2. Thuốc nhuộm Cibaron blue FNR . . 82
3.5. So sánh sự khử màu bằng phương pháp điện phân và bằng nước Javel 83
3.6. So sánh hiệu suất khử màu của các thuốc nhuộm với điều kiện tối ưu 84
3.7. Chi phí điện năng tiêu thụ ở điều kiện tối ưu 84
Chương 4 – Kết luận và kiến nghị 86
4.1. Kết luận 86
4.2. Đánh giá vai trò của phương pháp này trong quá trình xử lý nước thải ngành
dệt nhuộm . 87
4.3. Kiến nghị 87
Tài liệu tham khảo . 88
Phụ lục . 91
28 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3242 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu khả năng áp dụng phương pháp điện phân để khử màu nước thải ngành dệt nhuộm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
58
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ
VÀ BIỆN LUẬN
3.1. KHẢO SÁT THẾ ÁP ĐẶT VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
NaCl
3.1.1. THẾ ÁP ĐẶT E – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I VỚI KHOẢNG CÁCH
HAI BẢN CỰC KHÁC NHAU
[NaCl] = 0.6000g/l, pH= 5.5, nhiệt độ 30oC
Bảng 3.1: E-I với khoảng cách điện cực khác nhau
Ảnh hưởng của khoảng cách điện cực
4
6
8
10
12
14
16
18
0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18
I (A)
E
(V
)
20 mm
30mm
40mm
50mm
Hình 3.1: Đồ thị E-I với các khoảng cách điện cực khác nhau.
Khoảng
cách (mm)
I(A) 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.14 0.15 0.16
20 4.9 5.2 5.7 6.1 6.6 7.1 7.6 8.0 8.4 8.8 9.2 9.8
30 5.2 5.9 6.5 7.1 7.7 8.5 9.1 9.7 10.5 10.6 11.2 12.0
40 6.4 6.8 7.8 8.6 9.5 9.9 11.0 11.6 12.3 12.9 14.0 14.1
50
E(V)
6.5 7.3 8.7 9.4 11.0 11.9 12.5 13.3 14.1 14.7 15.2 15.6
59
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Nhận xét:
Khi tăng khoảng cách giữa 2 điện cực tăng thì E (V) phóng điện tăng.
Chọn điều kiện điện cực cho thực nghiệm (tất cả các thí nghiệm tiếp theo)
- Kích thước điện cực titan lưới: 10cm * 2.5cm (diện tích S = 33. 2 cm2)
- Khoảng cách giữa hai điện cực: 30 mm
Tính toán diện tích của mỗi bản cực S:
Diện tích lỗ : S lỗ = 0.3*0.7= 0.21 cm2
Số lỗ / 1 điện cực : n = 5*16= 80
Diện tích của mỗi bản cực : S = 2*2.5*10 - 80*0.21 = 33.2 cm2
3.1.2. THẾ ÁP ĐẶT E – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I VỚI NỒNG ĐỘ NaCl
KHÁC NHAU
pH = 5.5, khoảng cách điện cực 30 mm, nhiệt độ 30oC
Bảng 3.2: E-I với nồng độ NaCl khác nhau
[NaCl]
(g/l)
I(A) 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.14 0.15 0.16 0.17
0.4000 6.0 7.0 7.5 8.5 9.0 10.0 10.5 11.5 12.0 12.5 13.5 14.0 15.0
0.6000 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 10.5 11.0
0.8000 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.3 9.5 10.0
1.0000 4.5 5.0 5.0 5.5 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 7.5 8.0 8.5 9.0
2.0000
E(V)
3.4 3.6 3.8 4.0 4.2 4.5 4.7 4.8 5.0 5.2 5.4 5.7 5.9
Ảnh hưởng của nồng độ NaCl
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18
I (A)
E
(V
)
0.4g/l
0.6g/l
1g/l
2g/l
Hình 3.2: Đồ thị E-I với các nồng độ NaCl khác nhau
60
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Nhận xét:
[NaCl] tăng thì E (V) phóng điện giảm, tức là tiêu tốn điện cho quá trình điện
phân giảm.
[NaCl] cao thì I(A) tăng nhanh theo sự tăng của E (V) áp đặt.
Giải thích:
[NaCl] tăng thì nồng độ ion dẫn điện của dung dịch tăng. Dung dịch dẫn điện
tốt. Khi cố định dòng điện qua dung dịch điện phân thì khi [NaCl] tăng, lượng Cl-
trong dung dịch nhiều hơn và khả năng tiếp xúc với điện cực nhiều hơn.
Tuy nhiên, nếu tăng nồng độ NaCl cao thì chi phí tăng và thêm ô nhiễm nước
thải do muối, đặt biệt là ion Cl-.
Tiêu chuẩn nước cho những mục đích sử dụng khác nhau theo tài liệu của ủy
ban cố vấn kỹ thuật cho F.W.P.A về chỉ tiêu chất lượng nước (U.S. Dept. Interior,
June 30, 1967, Washington D.C): hàm lượng clorua cho phép là 250 ppm [1]
Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước và nước thải không quy định về
hàm lượng clorua. Nhưng để đảm bảo về mặt môi trường ta chọn nồng độ NaCl
trong đa số các thí nghiệm tiếp theo là 0.4000 g/l
3.1.3. THẾ ÁP ĐẶT E – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I VỚI pH KHÁC NHAU
[NaCl] = 0.600 g/l. Khoảng cách khoảng điện cực 30 mm, nhiệt độ 30oC
Bảng 3.3: E-I với pH khác nhau
pH I(A) 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.14 0.15
3.5 4.5 5.1 5.8 6.5 7.0 7.66 8.3 8.9 9.5 10.0 10.6 11.0
5.5 4.6 5.2 5.9 6.5 7.1 7.7 8.5 9.1 9.7 10.5 10.7 11.2
9.0
E(V)
4.5 5.0 5.6 6.2 6.8 7.3 8.0 8.4 9.0 9.6 10.0 10.6
Nhận xét:
Ở pH 5.5, cần thế áp đặt cao hơn để đạt cùng một giá trị cường độ dòng điện
so với ở pH axit hay baz.
Thực chất là do ở pH = 3.5 có thêm ion H+, ở pH = 9 có thêm ion OH- và
một lượng ion Na+ làm độ dẫn điện của dung dịch tăng
61
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.1.4. KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH ĐIỆN PHÂN ĐẾN
SỰ PHÓNG ĐIỆN
[NaCl]= 0.600 g/l. pH = 5.5, khoảng cách điện cực 30 mm
Bảng 3.4: E-I với nhiệt độ dung dịch điện phân
Nhiệt độ
(oC)
I(A) 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.14 0.15 0.16
30 5.2 5.9 6.5 7.1 7.7 8.5 9.1 9.7 10.5 10.6 11.2 12.0
40 5.0 5.5 6.1 6.5 7.0 7.8 8.2 8.7 9.2 9.8 10.3 10.9
45 4.7 5.1 5.5 6.3 6.5 7.3 7.7 8.0 8.4 9.0 9.5 9.9
50
E(V)
4.6 4.9 5.4 5.8 6.4 6.8 7.4 7.7 8.4 8.5 9.2 9.4
Ảnh hưởng nhiệt độ điện phân
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18
I (A)
E
(V
) 30 độ C
40 độ
50 độ
Hình 3.3: Đồ thị E-I với các nhiệt độ dung dịch điện phân khác nhau
Bàn luận:
Ở nhiệt độ cao, thế áp đặt E(V) sẽ nhỏ hơn để đạt cùng một cường độ I(A) so
với ở nhiệt độ thấp. Nói cách khác, cùng một giá trị điện thế áp đặt, nhiệt độ cao
hơn sẽ có cường độ dòng điện đi qua dung dịch cao hơn, hiệu suất sử dụng điện cho
quá trình điện phân tốt hơn.
Giải thích:
Đối với dung dịch điện phân, I = E/Rdd. Khi nhiệt độ tăng thì δ = RT/F tăng
theo làm cho E tăng thì I tăng.
62
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Tuy nhiên, khi điện phân dung dịch ở nhiệt độ cao thì cần tiêu tốn chi phí
năng lượng lớn. Do đó, chọn nhiệt độ dung dịch điện phân là nhiệt độ thường
(khoảng 28 – 30 oC)
3.1.5. ĐIỂU KIỆN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU
- Khoảng cách giữa hai điện cực: 30 mm
- Diện tích của mỗi bản cực Titan : S = 2*2.5*10-80*0.21 = 33.2 cm2
- Nồng độ NaCl trong đa số các thí nghiệm tiếp theo là 0.4000 g/l
- Bình điện phân là becher 1lit
- pH dung dịch điện phân từ 3.5-9.0
- Nhiệt độ dung dịch điện phân là nhiệt độ thường (khoảng 28 – 30 oC)
- Nồng độ thuốc nhuộm nghiên cứu từ 0.0100 – 0.1000 (g/l)
- Cường độ dòng điện khảo sát từ 0.2 – 1.0 (A)
3.2. KHẢO SÁT ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH THUỐC NHUỘM
3.2.1. ẢNH HƯỞNG THỜI GIAN ĐIỆN PHÂN ĐẾN HIỆU SUẤT KHỬ MÀU
[NaCl] = 0.4000g/l, [thuốc nhuộm] = 0.0400g/l, I=0.5A, pH=3.5
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của thời gian điện phân đến hiệu suất xử lý màu thuốc nhuộm
Thuốc nhuộm
Novaron yellow CR
Thuốc nhuộm Cibaron
blue FNR
Thuốc nhuộm
Acid yellow 17
Thời
gian
(phút) Ct(g/l) H(%) Ct(g/l) H(%) Ct(g/l) H(%)
0
0.0400 0.00 0.0400 0.00 0.0400 0.00
2
0.0377 5.75 0.0355 11.29 0.0374 6.61
4
0.0367 8.25 0.0342 14.55 0.0358 10.58
6
0.0362 9.5 0.0325 18.81 0.0336 16.03
8
0.0352 12.00 0.0306 23.58 0.0315 21.23
10
0.0345 13.75 0.0296 26.09 0.0292 26.92
12
0.0329 17.75 0.0283 29.35 0.0270 32.37
14
0.0321 19.75 0.0270 32.61 0.0253 36.83
16
0.0318 20.50 0.0260 35.12 0.0232 42.03
18
0.0303 24.25 0.0255 36.37 0.0215 46.24
63
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
20
0.0295 26.25 0.0244 38.88 0.0197 50.70
22
0.0284 29.00 0.0230 42.39 0.0181 54.66
24
0.0276 31.00 0.0225 43.65 0.0167 58.13
26
0.0265 33.75 0.0213 46.66 0.0148 63.08
28
0.0256 36.00 0.0205 48.66 0.0133 66.80
30
0.0248 38.00 0.0198 50.42 0.0117 70.76
32
0.0242 39.50 0.0186 53.43 0.0104 73.98
34
0.0230 42.50 0.0180 54.94 0.0087 78.19
36
0.0220 45.00 0.0171 57.19 0.0075 81.16
38
0.0213 46.75 0.0167 58.20 0.0061 84.63
40
0.0204 49.00 0.0154 61.47 0.0053 86.61
42
0.0196 51.00 0.0149 62.717 0.0043 89.33
44
0.0186 53.50 0.0141 64.72 0.0033 91.81
46
0.0177 55.75 0.0134 66.47 0.0022 94.53
48
0.0174 56.50 0.0129 67.73 0.0016 96.02
50
0.0170 57.50 0.0125 68.73 0.0008 98.00
Đồ thị ảnh hưởng cường độ dòng điện đến hiệu suất khử màu
-20
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50
Thời gian (phút)
H
(%
)
nova y ciba b acid y
Hình 3.4: Đồ thị hiệu suất xử lí màu theo thời gian điện phân
64
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Động học khử màu của thuốc nhuộm
y = 0.022x + 0.0642
R2 = 0.9966
y = 0.0172x - 0.0165
R2 = 0.9933
0
1
2
3
4
0 10 20 30 40 50 60
Thời gian (phút)
Ln
(C
o/
C
t)
nova y ciba b acid y
Hình 3.5: Đồ thị động học khử màu thuốc nhuộm
Phương trình động học quá trình oxi hóa điện hóa trong giai đoạn khử màu
được biểu diễn theo phương trình động học bậc nhất [26] như sau:
- dC/dt = K*C
Trong đó :
K là hằng số tốc độ biểu kiến, có thể tính được khi tích phân phương trình
trên từ C = Co tới C = Ct và thu được phương trình sau:
Ln (Co/Ct) = K*t
Trong đó :
Co và Ct là nồng độ tương ứng của thuốc nhuộm tại thời điểm ban đầu (t = 0)
và tại thời điểm phản ứng t.
Phương trình cho dạng tuyến tính như hình vẽ 3.5, như vậy có thể thấy rằng
động học của quá trình khử màu thuốc nhuộm Novaron yellow CR và Cibaron blue
FNR tuân theo phương trình động học bậc nhất. Độ dốc của phương trình cho các
giá trị hằng số tốc độ biểu kiến của quá trình khử màu của các thuốc nhuộm hoạt
tính.
Thời gian bán hủy (Ct = Co/2) của các thuốc nhuộm tương ứng được tính
theo công thức :
65
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
T1/2 = (Ln2)/K = 0.693/K
Còn động học quá trình phân hủy Acid Yellow 17 ở thời gian > 30 phút không
tuân theo phương trình động học bậc nhất
Bảng 3.6 : Các thông số động học của quá trình điện hóa phân hủy thuốc nhuộm
Thuốc nhuộm Phương trình động học K (phút-1) T1/2 (phút)
Novaron yellow CR Ln (Co/Ct) = 0.0222*t 0.0222 40.29
Cibaron blue FNR Ln (Co/Ct) = 0.0172*t 0.0172 31.36
Bàn luận :
Thời gian điện phân càng dài thì hiệu suất khử màu càng cao. Thời gian điện
phân dài thì lượng khí hydro, clo sinh ra càng nhiều, đó là các tác nhân khử màu.
Ta thấy thuốc nhuộm Acid yellow 17 bị khử màu nhanh nhất khi tăng thời
gian điện phân (các điều kiện khác giử nguyên). Sau khi điện phân 50 phút thì đến
98.00 % thuốc nhuộm đã bị khử. Điều này là do thuốc nhuộm Acid yellow 17 là
thuốc nhuộm azo dễ bị clo và hydro mới sinh khử còn thuốc nhuộm Cibaron blue
FNR và Novaron yellow CR là thuốc nhuộm có nhóm hoạt tính là monoflotriazine
nên tốc độ khử màu chậm hơn
Do đó, chọn khoảng thời gian 20-40 phút để khảo sát trong phần quy hoạch
thực nghiệm vì: phù hợp với điều kiện thí nghiệm, phù hợp với yêu cầu thực tế (thời
gian điện phân càng ngắn thì càng ít tiêu tốn điện năng).
3.2.2. ẢNH HƯỞNG NỒNG ĐỘ THUỐC NHUỘM BAN ĐẦU ĐẾN HIỆU
SUẤT XỬ LÝ MÀU THUỐC NHUỘM NOVARON YELLOW CR
[NaCl] = 0.400g/l, pH=5.5, I = 0.5 (A), thời gian điện phân 20 phút.
Bảng 3.7: Hiệu suất khử màu H% theo các nồng độ ban đầu của thuốc nhuộm Co
Co(g/l) 0.0400 0.0600 0.0800 0.1000 0.2000
H% 25.06 17.48 16.58 13.57 11.67
66
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Nồng độ ban đầu của thuốc nhuộm - H%
0
2
4
6
8
10
12
14
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Co (g/l)
H
%
Hình 3.6: Đồ thị nồng độ ban đầu của thuốc nhuộm Co – hiệu suất khử màu H%
3.2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ BAN ĐẦU CỦA THUỐC NHUỘM ĐẾN
LƯỢNG THUỐC NHUỘM XỬ LÝ ĐƯỢC
[NaCl] = 0.400g/l, pH=5.5, I = 0.5 (A), thời gian điện phân 20 phút.
Bảng 3.8 : Lượng thuốc nhuộm xử lí được Cxl (g/l) theo các nồng độ ban đầu khác
nhau của thuốc nhuộm Co (g/l)
Co(g/l) 0.0400 0.0600 0.0800 0.1000 0.2000
Cxl (g/l) 0.0050 0.0068 0.0081 0.0093 0.0160
Đồ thị ảnh hưởng nồng độ ban đầu của thuốc nhuộm - đến
lượng thuốc nhuộm xử lí được
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Co (g/l)
C
xl
(g
/l)
Hình 3.7: Đồ thị nồng độ thuốc nhuộm xử lý được nồng độ thuốc nhuộm ban đầu
67
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Bàn luận:
Nồng độ ban đầu của thuốc nhuộm cao thì lượng thuốc nhuộm xử lý được
nhiều nhưng hiệu suất xử lý màu giảm.
Cùng một điều kiện điện phân, lượng tác nhân khử màu sinh ra là như nhau.
Nồng độ thuốc nhuộm trong dung dịch điện phân cao thì xác suất phản ứng giữa
thuốc nhuộm và tác nhân khử màu tăng.
Hiệu suất khử màu là tỉ số giữa lượng thuốc nhuộm xử lí được và lượng
thuốc nhuộm ban đầu trong dung dịch điện phân. Do đó, khi tử số tăng không nhiều
hơn sự tăng của mẫu thì hiệu suất khử màu lại giảm.
Theo bảng 3.5 thì hiệu suất khử màu sau 50 phút của thuốc nhuộm Novaron
yellow CR và Cibaron blue FNR vẫn không cao lắm, do đó để nâng hiệu suất khử
màu mà không phải điện phân dung dịch với thời gian quá lâu (làm tiêu tốn điện
năng) thì trong quá trình quy hoạch thực nghiệm tôi sẽ chọn nồng độ thuốc nhuộm
sẽ là một yếu tố ảnh hưởng đến hàm mục tiêu (hiệu suất khử màu thuốc nhuộm)
Ta sẽ chọn nồng độ thuốc nhuộm để tối ưu hóa cho thuốc nhuộm Novaron
yellow CR sẽ nhỏ hơn 0,0400 g/l. Còn thuốc nhuộm Cibaron blue FNR thì cận trên
có thể lớn hơn 0,0400g/l còn thuốc nhuộm acid yellow 17 thì cận dưới có thể lớn
hơn 0.0040g/l vì tốc độ khử màu của thuốc nhuộm này rất tốt .
3.2.4. ẢNH HƯỞNG CỦA pH ĐẾN HIỆU SUẤT KHỬ MÀU THUỐC NHUỘM
NOVARON YELLOW CR
[NaCl] = 0.400g/l, I=0.7A, thời gian điện phân: 20 phút, [thuốc nhuộm] = 0.0400g/l
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất khử màu thuốc nhuộm
pH 3.5 5.5 9
H% 41.32 24.46 19.61
68
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Ảnh hưởng của pH đến H%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
3 4 5 6 7 8 9 10
pH
H%
Hình 3.8: Đồ thị ảnh hưởng của pH đến hiệu suất khử màu
Bàn luận:
Ở môi trường acid yếu (pH = 5.5), hiệu suất khử màu cao hơn ở môi trường
baz (pH = 9) và thấp hơn ở môi trường acid (pH = 3.5).
Giải thích:
Ở cùng một điều kiện điện phân chỉ khác nhau pH, lượng hidro sinh ra là gần
như nhau (môi trường axit, hydro dễ sinh ra hơn môi trường baz nhưng áp đặt điện
thế đủ lớn và cường độ dòng điện bằng nhau giữa 2 trường hợp thì sự chênh lệch
không đáng kể.)
Khi điện phân, môi trường baz có thể làm giảm thời gian sống của clo
nguyên tử do nồng độ OH- cao do dễ dàng tạo ion hypoclorit:
[Cl] + [Cl] → Cl2
Cl2 + 2OH- → ClO- + Cl- + H2O
Dựa vào dãy Latimer, có nhận xét rằng tính oxi hóa của một chất thường
tăng khi tính acid của hệ tăng và giảm khi tính acid của hệ giảm. Và trong quá trình
tối ưu hóa tôi sẽ chọn khoảng pH = 3.5 – 5.5.
69
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.2.5. ẢNH HƯỞNG CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐẾN HIỆU SUẤT KHỬ
MÀU THUỐC NHUỘM NOVARON YELLOW CR:
[NaCl] = 0.4000 g/l, pH=5.5, thời gian điện phân: 20 phút, [thuốc nhuộm] =
0.0400g/l.
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến hiệu suất khử màu
I 0.5 0.7 1
H% 11.49 24.47 57.05
Ảnh hưởng cường độ dòng điện - H%
0
10
20
30
40
50
60
0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 1.1
I (A)
H%
Hình 3.9: Đồ thị ảnh hưởng của cường độ dòng điện đến hiệu suất khử màu
Bàn luận:
Cường độ dòng điện qua dung dịch tăng thì tốc độ sinh khí – tác nhân khử
màu tăng, do đó lượng khí sinh ra cũng tăng trong cùng một khoảng thời gian điện
phân. Theo đó, lượng thuốc nhuộm xử lý được cũng nhiều hơn, hiệu suất khử màu
tăng. Nhưng nếu cường độ dòng điện cao quá thì sự phóng điện tăng và làm tiêu tốn
điện năng nên trong quá trình tối ưu hóa tôi sẽ khảo sát trong khoảng cường độ
dòng điện I = 0.5 – 0.7 (A).
70
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.2.6. ẢNH HƯỞNG THỜI GIAN LƯU MẪU SAU ĐIỆN PHÂN ĐẾN HIỆU
SUẤT XỬ LÝ MÀU THUỐC NHUỘM NOVARON YELLOW CR
[NaCl] = 0.4000g/l, [thuốc nhuộm] = 0.0200 g/l, I=0.5A, pH=3.5,
thời gian điện phân : 20 phút. Thời điểm t = 0 là lúc dừng điện phân.
Bảng 3.11: Hiệu suất xử lý màu theo thời gian lưu mẫu
Tgian lưu 0 1 3 7 22 30 48
H% 59.98 61.78 62.67 64.63 64.81 64.84 67.00
Thời gian lưu - H%
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
0 10 20 30 40 50
Thời gian lưu mẫu (giờ)
H
%
Hình 3.10: Đồ thị hiệu suất xử lí màu theo thời gian lưu của thí nghiệm 2
Bàn luận:
Thuốc nhuộm bị mất màu cả trong lúc điện phân và sau khi điện phân. Trong
thời gian điện phân, tác nhân khử màu là clo và hydro. Sau điện phân, màu của
dung dịch thuốc nhuộm bị mất là do sự phân hủy nước Javel sinh ra clo và oxi.
Lượng thuốc nhuộm xử lý được trong thời gian điện phân cao hơn trong thời
gian sau điện phân. Tuy nhiên, lượng thuốc nhuộm mất đi là đáng kể.
71
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.2.7. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ BÌNH ĐIỆN PHÂN ĐẾN HIỆU SUẤT
KHỬ MÀU THUỐC NHUỘM NOVARON YELLOW CR
[NaCl] = 0.4000 g/l, I=0.7A, pH=5.5, thời gian điện phân: 20 phút, [thuốc nhuộm]
= 0.0400 g/l.
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của nhiệt độ bình điện phân đến hiệu suất khử màu
toC 30 40 50
H% 24.17 18.88 19.02
Ảnh hưởng của nhiệt độ - H%
0
5
10
15
20
25
30
20 25 30 35 40 45 50 55
Nhiệt độ (độ C)
H%
Hình 3.11: Đồ thị ảnh hưởng của nhiệt độ bình điện phân đến hiệu suất khử màu
Bàn luận:
Nhiệt độ dung dịch điện phân tăng nhưng hiệu suất xử lý không tăng.
Nhiệt độ tăng thỉ cường độ dòng điện I tăng với cùng một điện thế áp đặt nên tốc độ
điện phân tăng (lượng khí sinh ra nhiều hơn). Khi cố định I đi qua dung dịch điện
phân thì lượng khí sinh ra như nhau, tốc độ của quá trình khử màu chỉ phụ thuộc
vào tốc độ phân hủy thuốc nhuộm.
Theo lý thuyết, nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng hóa học tăng và quá trình
phân hủy nước Javen cũng nhanh hơn. Nhưng khoảng thời gian điện phân ngắn so
với thời gian lưu mẫu sau điện phân, do đó nhiệt độ cao chỉ trong lúc điện phân
không làm hiệu suất khử màu tăng lên đáng kể.
72
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Nếu giữ nhiệt độ cao (50oC) cho dung dịch sau điện phân thì hiệu suất khử
màu có thể tăng lên. Nhưng về mặt kinh tế và yêu cầu thực tế thì không hợp lí do
phải tiêu tốn nhiều năng lượng.
3.2.8. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ NaCl ĐẾN HIỆU SUẤT KHỬ MÀU
NOVARON YELLOW CR
I=0.2A, pH=5.5, thời gian điện phân: 20 phút, [thuốc nhuộm] = 0.1000g/l
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hiệu suất khử màu
[NaCl]g/l 0.4 1 2 3
H% 8.14 10.30 18.65 23.03
Ảnh hưởng nồng độ NaCl - H%
0
5
10
15
20
25
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
[NaCl] (g/l)
H
%
Hình 3.12: Đồ thị ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến hiệu suất khử màu
Bàn luận: hiệu suất khử màu tăng nhanh tuyến tính theo sự tăng của nồng độ NaCl.
Giải thích: khi nồng độ NaCl tăng, độ dẫn điện của dung dịch tăng. Nếu cố định
cường độ dòng điện qua dung dịch điện phân thì khi nồng độ NaCl tăng, lượng Cl-
trong dung dịch nhiều hơn và khả năng tiếp xúc với điện cực cao hơn nên clo
nguyên tử sinh ra nhiều hơn trên điện cực. Do đó hiệu suất khử màu sẽ tăng theo sự
tăng của nồng độ NaCl.
73
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.2.9. KHOẢNG KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ TRONG QUY HOẠCH THỰC
NGHIỆM
* pH = 3.5 - 5.5
* [Thuốc nhuộm]: 0.0100 – 0.0800 g/l
* Cường độ dòng điện: 0.5 – 0.7 A
* Thời gian điện phân: 20 – 40 phút
Nồng độ NaCl sử dụng cho toàn bộ các thí nghiệm quy hoạch thực nghiệm là
0.4000g/l
3.3. QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM VÀ TỐI ƯU HÓA
3.3.1. THUỐC NHUỘM NOVARON YELLOW CR
3.3.1.1. QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
Hàm mục tiêu y là hiệu suất khử màu thuốc nhuộm H%.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm mục tiêu là:
x1: pH
x2: nồng độ thuốc nhuộm ban đầu (g/l)
x3: cường độ dòng điện I (A)
x4: thời gian điện phân (phút)
Bảng 3.14: Các mức các yếu tố
Các yếu tố
Các mức
x1 x2 x3 x4
Mức cơ sở 4.5 0.0300 0.6 30
Khoảng biến thiên 1.0 0.0100 0.1 10
Mức trên (+) 5.5 0.0400 0.7 40
Mức dưới (-) 3.5 0.0200 0.5 20
Mô hình được chọn là mô hình tuyến tính:
ŷ = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b12x1x2+ b13x1x3+ b14x1x4 + b23x2x3 +
b24x2x4 + b34x3x4
74
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Thực nghiệm được thực hiện là thực nghiệm yếu tố toàn phần (TYP) : có k
yếu tố và mỗi yếu tố có n mức (ở đây ta nghiên cứu 2 mức: cao và thấp) thì số thí
nghiệm phải thức hiện là: N = nk = 24 =16
Bảng 3.15: Ma trận quy hoạch thực nghiệm với các yếu tố được viết dưới dạng mã
hóa và các kết quả
STT xo X1 x2 x3 x4 y
1 1 -1.0 -1.0 -1.0 -1.0 49.24
2 1 1.0 -1.0 -1.0 -1.0 26.58
3 1 -1.0 1.0 -1.0 -1.0 32.90
4 1 1.0 1.0 -1.0 -1.0 12.39
5 1 -1.0 -1.0 1.0 -1.0 76.92
6 1 1.0 -1.0 1.0 -1.0 45.22
7 1 -1.0 1.0 1.0 -1.0 42.22
8 1 1.0 1.0 1.0 -1.0 25.06
9 1 -1.0 -1.0 -1.0 1.0 78.04
10 1 1.0 -1.0 -1.0 1.0 52.31
11 1 -1.0 1.0 -1.0 1.0 50.05
12 1 1.0 1.0 -1.0 1.0 23.95
13 1 -1.0 -1.0 1.0 1.0 88.11
14 1 1.0 -1.0 1.0 1.0 73.56
15 1 -1.0 1.0 1.0 1.0 65.15
16 1 1.0 1.0 1.0 1.0 42.97
17 1 0.0 0.0 0.0 0.0 42.10
18 1 0.0 0.0 0.0 0.0 43.60
19 1 0.0 0.0 0.0 0.0 41.11
Thí nghiệm 17, 18, 19 là ba thí nghiệm ở tâm phương sai tái hiện. Giá trị
trung bình của thí nghiệm ở tâm phương án để xác định phương sai tái hiện. Giá trị
trung bình của thí nghiệm ở tâm:
75
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
yo=
o
u
u
n
y∑
=
3
1
0
= 42.27
với no là số thí nghiệm ở tâm no = 3
Phương sai tái hiện: sth2 =
2
0
3
1
1
)(
−
−∑
=
n
yy
u
o
o
u
=1.5717
sth = 1.253675
==
N
s
s tnbj 0.313419
Các hệ số trong mô hình hồi quy:
;1
N
y
b
N
i
i
o
∑
==
N
yx
b
N
i
iji
j
∑
== 1
với N là số thí nghiệm phải thực hiện (không tính các thí nghiệm ở tâm ; N
=16)
b0 = 47.9726 ; b1 = -11.2869 ; b2 = -12.2056 ; b3 = 8.3594; b4 = 10.2256; b12
= 0.5431 ; b13 = 0.5881 ; b14 = 0.2169 ; b23 = -1.3456 ; b24 = -1.5319 ; b34 = -
0.1794
Kiểm định tính ý nghĩa của các hệ số được kiểm định theo tiêu chuẩn
Student :
tj =
bj
j
s
b
to = 241.6072 ; t1 = 36.0121 ; t2 = 38.9435 ; t3 = 26.6716 ; t4 = 32.6261 ; t12 =
1.7329 ; t13 = 1.8765 ; t14 = 0.6919 ; t23 = 4.2933 ; t24 = 4.8876 ; t34 = 0.5723
Tra bảng tp(f) với p = 0.05 ; f = 3-1 = 2 ; tp(f) = 4.30
Các tj > tp(f) thì các bj mới có ý nghĩa và do đó ta có phương trình hồi qui
(biến mã hóa) có dạng:
ŷ = 47.9726 -11.2869x1 -12.2056x2 + 8.3594x3 + 10.2256x4 – 1.5319x2x4 (3.1)
76
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Kiểm định tương thích của mô hình thực nghiệm được thực hiện theo tiêu
chuẩn Fisher:
Bảng 3.16: Các số liệu dùng để tính s2dư
STT yi ŷi (yi – ŷi)2
1 49.24 51.34826 4.444746
2 26.58 28.77451 4.815859
3 32.9 30.00076 8.405612
4 12.39 7.427007 24.6313
5 76.92 68.06701 78.37549
6 45.22 45.49326 0.074669
7 42.22 46.71951 20.24556
8 25.06 24.14576 0.835841
9 78.04 74.86326 10.0917
10 52.31 52.28951 0.00042
11 50.05 47.38826 7.084878
12 23.95 24.81451 0.747372
13 88.11 91.58201 12.05483
14 73.56 69.00826 20.71837
15 65.15 64.10701 1.087835
16 42.97 41.53326 2.064232
∑
=
−
N
i
ii yy
1
2)ˆ( = 195.6787
=−
−
=
∑
=
lN
yy
S
N
i
ii
tt
1
2
2
)ˆ(
19.56787
Với l là số hệ số có ý nghĩa trong phương trình hồi quy l = 6
2
2
th
tt
S
SF = = 12.45013
Tra bảng F1-p(f1,f2) với p = 0,05 , f1 = N – l =10, f2 = no – 1 =2
F0.95(10,2) = 19.3959
F< F1-p(f1,f2), do đó phương trình hồi qui tìm được tương thích.
77
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Giữa các biến mã hoá (xi) và các giá trị biến thật (Zi) đã chọn để nghiên cứu
ở các mức nghiên cứu khác nhau được liên hệ với nhau qua các hệ thức sau:
ithuc io
i
i
Z Zx λ
−=
Trong đó:
- Zio: giá trị nghiên cứu ở mức 0 (mức gốc).
- iλ : khoảng biến thiên của biến nghiên cứu. Giá trị của iλ được tính
nhờ biểu thức sau:
ax min- Z
2
m
i
Zλ =
- Zmax: giá trị nghiên cứu ở mức cao (+1).
- Zmin: giá trị nghiên cứu ở mức thấp (-1).
Ta có các giá trị
1
5.41
1
−= Zx ;
01.0
03.02
2
−= Zx ;
1.0
6.03
3
−= Zx ;
10
304
4
−= Zx
Vậy phương trình biến thực nhận được là:
y = 5.756 -11.2869Z1 – 760.99Z2 + 83.594Z3 + 1.4821Z4 – 15.319Z2Z4 (3.2)
Bàn luận:
Dựa vào phương trình (3.1) – phương trình biến mã hóa, vậy muốn tăng hiệu
suất khử màu thì phải giảm pH, giảm nồng độ thuốc nhuộm, tăng cường độ dòng
điện qua dung dịch và tăng thời gian điện phân.
Dựa vào các hệ số trong phương trình hồi quy (3.1), trong khoảng giá trị
khảo sát, yếu tố nồng độ thuốc nhuộm và pH ảnh hưởng lớn đến hiệu suất khử màu
thuốc nhuộm, tiếp đó là ảnh hưởng thời gian điện phân và cường độ dòng điện.
3.3.1.2. TỐI ƯU HÓA
Tối ưu hóa thực nghiệm được thực hiện bằng phương pháp đường dốc nhất
(Gradient), bắt đầu từ điểm không, là mức cơ sở: x1 = 4.5; x2 = 0.03 g/l; x3 = 0.6 A;
x4 = 30 phút
Chọn bước chuyển động của yếu tố x1 là δ1 = 0.5. Các bước chuyển của các
yếu tố còn lại được tính
78
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
δj= δ1*bjΔj/b1Δ1
Bảng 3.17: Các số liệu để tối ưu hóa
Tên x1 x2 x3 x4 y
Mức cơ sở 4.5 0.0300 0.6 30
Hệ số bj -11.2913 -12.20875 8.35625 10.2225
Khoảng biến
thiên Δj 1.0
0.0100
0.1 10
bj*Δj -11.2913 -0.1220875 0.835625 102.225
Bước chuyển
động δj -0.5
-0.00540629
0.03700321 4.526735304
Bước làm tròn -0.5 -0.0054 0.04 5
Thí nghiệm 20 4 0.0246 0.64 35 70.62
Thí nghiệm 21 3.5 0.0192 0.68 40 84.11
Thí nghiệm 22 3 0.0138 0.72 45 92.49
Nhận kết quả tối ưu ở thí nghiệm 22
Bàn luận:
Sau thời gian điện phân là 45 phút, hiệu suất khử màu đã đạt được gần 92.49
%.
Trong lúc điện phân, tác nhân khử - hydro nguyên tử và các tác nhân oxi hóa
clo nguyên tử (vì trong môi trường acid với điện cực trơ, ở anod Cl- luôn phóng
điện trước) tác động đồng thời làm mất màu thuốc nhuộm, đặt biệt là nhóm mang
màu và nhóm trợ màu trong phân tử thuốc nhuộm. Biểu hiện bằng việc màu giảm
sau điện phân.
79
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.3.2. THUỐC NHUỘM CIBARON BLUE FNR
3.3.2.1. QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
Bảng 3.18: Các mức các yếu tố
Các yếu tố
Các mức
x1 x2 x3 x4
Mức cơ sở 4.5 0.0500 0.6 30
Khoảng biến thiên 1.0 0.0200 0.1 10
Mức trên (+) 5.5 0.0700 0.7 40
Mức dưới (-) 3.5 0.0300 0.5 20
Bảng 3.19:Kết quả hàm mục tiêu y (H%) theo thí nghiệm quy hoạch tuyến tính
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
y 46.49 24.16 26.45 14.69 72.32 31.96 30.25 21.84 73.12 43.53
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19
y 39.59 25.18 90.07 59.13 49.51 36.71 35.93 33.35 34.31
Các tj > tp(f) thì các bj mới có ý nghĩa và do đó ta có phương trình hồi qui
(biến mã hóa) có dạng:
ŷ = 41.5047 - 10.6625x1 -12.285x2 + 6.1613x3 + 9.2925x4 + 4.74x1x2 -
2.1113x2x3- 2.0725x2x4 (3.3)
Kiểm định tương thích của mô hình thực nghiệm được thực hiện theo tiêu
chuẩn Fisher:
2
2
th
tt
S
SF = = 5.3861
Tra bảng F1-p(f1,f2) với p = 0,05 , f1 = N – l = 8, f2 = no – 1 =2
F0.95(8,2) = 19.3710
F< F1-p(f1,f2), do đó phương trình hồi qui tìm được tương thích.
Phương trình biến thực nhận được là:
y = 61.4617 – 22.5125z1 – 736.4852z2 + 114.3925z3 +1.4474z4 + 237z1z2 –
1055.65z2z3 – 10.3625z2z4 (3.4)
80
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Bàn luận:
Dựa vào phương trình (3.3) – phương trình biến mã hóa, vậy muốn tăng hiệu
suất khử màu thì phải giảm pH, giảm nồng độ thuốc nhuộm, tăng cường độ dòng
điện qua dung dịch và tăng thời gian điện phân.
Dựa vào các hệ số trong phương trình hồi quy (3.3), trong khoảng giá trị
khảo sát, yếu tố nồng độ thuốc nhuộm và pH ảnh hưởng lớn đến hiệu suất khử màu
thuốc nhuộm, tiếp đó là ảnh hưởng thời gian điện phân và cường độ dòng điện.
3.3.2.2. TỐI ƯU HÓA
Bảng 3.20: Các số liệu để tối ưu hóa
x1 x2 x3 x4 y
Thí nghiệm 20 4 0.0385 0.63 35 65.85
Thí nghiệm 21 3.5 0.027 0.66 40 91.96
Thí nghiệm 22 3 0.0155 0.69 45 97.97
Nhận kết quả tối ưu ở thí nghiệm 22
Bàn luận:
Sau thời gian điện phân là 45 phút, hiệu suất khử màu đã đạt được gần
97.97% với A = 0.001. Chứng tỏ quá trình khử màu là rất tốt, dung dịch trở nên
trong suốt.
3.3.3. THUỐC NHUỘM ACID YELLOW 17
3.3.3.1. QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
Bảng 3.21: Các mức các yếu tố
Các yếu tố
Các mức
x1 x2 x3 x4
Mức cơ sở 4.5 0.0800 0.6 30
Khoảng biến thiên 1.0 0.0200 0.1 10
Mức trên (+) 5.5 0.1000 0.7 40
Mức dưới (-) 3.5 0.0600 0.5 20
81
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Bảng 3.22: Kết quả hàm mục tiêu y (H%) theo thí nghiệm quy hoạch tuyến tính
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
y 26.97 26.27 17.85 14.04 43.43 40.85 28.7 27.75 44.88 43.64
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19
y 38.50 31.16 73.06 68.77 46.42 43.99 33.77 35.25 34.12
Các tj > tp(f) thì các bj mới có ý nghĩa và do đó ta có phương trình hồi qui
(biến mã hóa) có dạng:
ŷ = 37.8642 – 1.4588x1 – 7.4663x2 + 8.1038x3 + 10.285x4 – 2.44x2x3 –
1.3188x2x4- 1.1538x3x4 (3.5)
Kiểm định tương thích của mô hình thực nghiệm được thực hiện theo tiêu
chuẩn Fisher:
2
2
th
tt
S
SF = = 13.88003
Tra bảng F1-p(f1,f2) với p = 0,05 , f1 = N – l =8, f2 = no – 1 =2
F0.95(8,2) = 19.37099
F< F1-p(f1,f2), do đó phương trình hồi qui tìm được tương thích.
Phương trình biến thực nhận được là:
y = - 47.6338 – 1.4588z1 + 556.505z2 + 213.252z3 + 2.2483z4 – 1220z2z3 –
6.594z2z4 – 1.1538z3z4 (3.6)
Bàn luận:
Dựa vào phương trình (3.5) – phương trình biến mã hóa, vậy muốn tăng hiệu
suất khử màu thì phải giảm pH, giảm nồng độ thuốc nhuộm, tăng cường độ dòng
điện qua dung dịch và tăng thời gian điện phân.
Dựa vào các hệ số trong phương trình hồi quy (3.5), trong khoảng giá trị
khảo sát, yếu tố thời gian điện phân và cường độ dòng điện ảnh hưởng lớn đến hiệu
suất khử màu thuốc nhuộm, tiếp đó là nồng độ thuốc nhuộm và pH.
82
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
3.3.3.2. TỐI ƯU HÓA
Bảng 3.23: Các số liệu để tối ưu hóa
x1 x2 x3 x4 y
Thí nghiệm 20 4 0.03 0.88 66 98.58%
Thí nghiệm 21 3.5 -0.02 1.16 102
Thí nghiệm 22 3 -0.07 1.44 138
Nhận kết quả tối ưu ở thí nghiệm 20
Bàn luận:
Sau thời gian điện phân là 66 phút, hiệu suất khử màu đã đạt được 98.58%.
Chứng tỏ quá trình khử màu là khá tốt, dung dịch trở nên trong suốt, không màu.
3.4. KHẢ NĂNG XỬ LÝ MÀU VÀ COD THEO THỜI GIAN ĐIỆN PHÂN
3.4.1. THUỐC NHUỘM NOVARON YELLOW CR
[NaCl] = 0.4000g/l, [thuốc nhuộm] = 0.0400g/l, I=0.5A, pH=5.5,
thời gian điện phân: 20 phút. Khi chưa điện phân COD = 57 (phụ lục 1)
Bảng 3.24: Khả năng xử lý màu và COD trên thuốc nhuộm Novaron yellow CR
theo thời gian điện phân (phụ lục 1, 2,3)
Tgian điện phân (phút) 0 20 40
H% (màu) 0 23.20 33.09
COD, mg O2/l 57 56 49
H% (COD) 0 1.75 14.04
3.4.2. THUỐC NHUỘM CIBARON BLUE FNR
[NaCl] = 0.4000g/l, [thuốc nhuộm] = 0.0400g/l, I=0.5A, pH=5.5,
thời gian điện phân: 20 phút
Khi chưa điện phân COD = 56 (phụ lục 4)
83
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Bảng 3.25: Khả năng xử lý màu và COD trên thuốc nhuộm Cibaron blue FNR theo
thời gian điện phân (phụ lục 4, 5, 6)
Tgian điện phân 0 20 40
H% (màu) 0 22.94 38.88
COD, mg O2/l 56 55 54
H % (COD) 0 1.89 3.57
Bàn luận:
Ta thấy khi tăng thời gian điện phân thì hiệu suất khử màu và hiệu suất xử lý
COD tăng. Hiệu suất xử lý màu và xử lý COD tốt nhất sau khi điện phân 40 phút
Hiệu suất xử lý màu của thuốc nhuộm Cibaron blue FNR tốt hơn thuốc nhuộm
Novaron yellow CR nhưng hiệu suất xử lý COD của thuốc nhuộm Novaron yellow
CR lại tốt hơn. Điều này chứng tỏ sự giảm màu sắc của các thuốc nhuộm trong quá
trình điện phân chỉ là sự phá hủy cấu trúc các nhóm mang màu và sự vô cơ hóa chỉ
một phần chứ không phải là hoàn toàn.
3.5. SO SÁNH SỰ KHỬ MÀU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN VÀ BẰNG
NƯỚC JAVEL
[NaCl] = 0.4000g/l, [thuốc nhuộm] = 0.0400g/l, I=0.5A, pH=5.5, thời gian điện
phân: 20 phút.
Nước Javel ở đây là dung dịch điện phân nói trên với cùng điều kiện nhưng
sẽ cho thuốc nhuộm sau khi điện phân muối ăn 20 phút và sau đó được lưu lại 20
phút trước khi đem dung dịch đi đo quang.
Bảng 3.26: Hiệu suất khử thuốc nhuộm bằng phương pháp điện và bằng dung dịch
nước Javel
Thuốc nhuộm Novaron yellow CR Cibaron blue FNR Acid yellow 17
H % (điện phân) 13.51 34.24 46.87
H% (Javel) 5.87 30.21 30.70
Nhận xét: Ta thấy quá trình khử màu bằng phương pháp điện phân tốt hơn
nước Javel. Và hai quá trình thì thuốc nhuộm đều bị khử màu bằng NaClO và các
sản phẩm phân hủy từ nước Javel như Cl2, oxi nguyên tử. Còn trong quá trình điện
84
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
phân thì ngoài các tác nhân trên còn có Clo nguyên tử trên điện cực, hidro nguyên
tử.
3.6. SO SÁNH HIỆU SUẤT KHỬ MÀU CỦA CÁC THUỐC NHUỘM VỚI ĐIỀU
KIỆN TỐI ƯU
Bảng 3.27: So sánh hiệu suất khử màu của thuốc nhuộm với điều kiện tối ưu
Thuốc nhuộm H% Độ màu Co dung dịch
sau khi điện phân
Novaron yellow CR 92.49 23.4
Cibaron blue FNR 97.97 7.4
Acid yellow 17 98.56 31.4
Nhận xét: Với điều kiện tối ưu thì hiệu suất khử màu rất cao từ 92.49 đến 98.56% .
Và sau khi tối ưu hóa thì độ màu Coban từ 7.4 – 31.4 mà theo tiêu chuẩn kiểm soát
nước thải ô nhiễm [10] thì nằm trong giới hạn cho phép (độ màu Coban bằng 50).
Nên việc triển khai nghiên cứu tiếp cho nước thải dệt nhuộm là khả thi.
3.7. CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ Ở ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU
Bảng 3.28 : Chi phí điện năng tiêu thụ
Thuốc
nhuộm
[thuốc
nhuộm]
(g/l)
I (A) U (V) t (giờ) Giá thành tiêu
thụ điện (VN
đồng)
Giá thành tiêu
thụ điện tính
trên 1g/l thuốc
nhuộm (VN
đồng)
Novaron
yellow CR
0.0138 0.72 27 0.75 14.58
1056.26
Cibaron
blue FNR
0.0155 0.69 29 0.75 15.01
968.38
Acid
yellow 17
0.0300 0.88 52 1.1 50.34
1678.67
85
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÙNG THỊ CẨM LOAN
Nhận xét: Với các điều kiện tối ưu ta thấy cứ mỗi gam thuốc nhuộm trên một lít
dung dịch thì chi phí điện năng tiêu tốn để xử lý từ 968.38 đến 1678.68 VN đồng.
Chi phí này là quá lớn do đó cần cân nhắc khi áp dụng khi áp dụng phương pháp
này vào xử lý nước thải ngành dệt nhuộm.