Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái cột sống cổ thấp trên mri ở bệnh nhân có hội chứng cổ vai cánh tay

Đường kính trƣớc sau và diện tích ống sống lớn nhất ở C7 và nhỏ nhất ở C4-C5. Diện tích tủy sống nhỏ nhất ở C7.  Đường kính ngang của ống sống và tuỷ sống cổ có kích thƣớc không khác biệt giữa các tầng cột sống cổ thấp.  Bệnh nhân hẹp ống sống có hội chứng rễ và hội chứng tủy tăng gấp nhiều lần so với bệnh nhân không hẹp ống sống.  Bệnh nhân có đường kính ngang < 23,80 ± 1,37mm gặp hội chứng tủy cổ nhiều hơn

pdf23 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái cột sống cổ thấp trên mri ở bệnh nhân có hội chứng cổ vai cánh tay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỘT SỐNG CỔ THẤP TRÊN MRI Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAY BS Nguyễn Thành Đăng BS Nguyễn Ngọc Toàn MEDIC hinhanhykhoa.com DÀN BÀI 1. Tổng quan 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu 4. Kết quả và bàn luận 5. Kết luận MEDIC Hội chứng cổ vai cánh tay là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý ở cột sống cổ, biểu hiện lâm sàng thƣờng gặp là đau vùng cổ, vai hay lan xuống một hoặc hai tay, kèm theo một số rối loạn cảm giác, vận động tại vùng chi phối của tủy hay rễ thần kinh. Bao gồm 3 hội chứng: Hội chứng cột sống cổ. Hội chứng rễ thần kinh. Hội chứng tủy sống. TỔNG QUAN MEDIC Tuy nhiên các triệu chứng lâm sàng đôi khi lại không tƣơng xứng với mức độ bệnh lý tại cột sống do đƣờng kính ống sống của mỗi ngƣời khác nhau. hinhanhykhoa.com 1. Mô tả một số đặc điểm về hình thái học của ống sống cổ thấp (từ C3 đến C7) trên MRI ở bệnh nhân có hội chứng cổ - vai - cánh tay. 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa các chỉ số đo ống sống cổ thấp trên MRI với lâm sàng của hội chứng cổ - vai - cánh tay. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU MEDIC ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu 260 bệnh nhân, (116 nam/144 nữ) có hội chứng cổ vai cánh tay đƣợc khám và chụp MRI cột sống cổ tại Trung Tâm Y Khoa Medic TP. Hồ Chí Minh, từ tháng 02 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tuổi >16 tuổi với Lâm sàng có hội chứng cổ - vai – cánh tay với 1 hoặc 3 hội chứng: Hội chứng cột sống cổ. Hội chứng rễ thần kinh. Hội chứng tủy sống cổ. Tiêu chuẩn loại trừ: Đã phẫu thuật cột sống cổ, có u tủy, viêm tủy, vẹo cột sống, nhiễm trùng cột sống, lao cột sống, di căn cột sống. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. MEDIC hinhanhykhoa.com Hình ảnh MRI: Khảo sát cột sống cổ với chuỗi xung Sagittal T2WI, T1WI và Axial T2WI, không tiêm chất tƣơng phản. C ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp thu thập số liệu: Sử dụng mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất. Bệnh nhân đƣợc khám lâm sàng do bác sỹ chuyên khoa cột sống. Hình ảnh MRI do các bác sỹ khoa chẩn đoán hình ảnh tại Trung Tâm Y Khoa Medic phân tích kết quả. MEDIC Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 24.0 (2016). 137 52.7% 123 47.3% Không hẹp ống sống (>13mm) Hẹp ống sống (≤13mm) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Vị trí ĐK trước sau TB ống sống (mm) ĐK ngang TB ống sống (mm) C3 13,64 ± 1,27 24,05 ± 1,73 C4 13,42 ± 1,31 24,21 ± 1,47 C5 13,45 ± 1,32 24,55 ± 1,48 C6 13,62 ± 1,34 24,55 ± 1,49 C7 14,03 ± 1,30 24,32 ± 1,70 Đƣờng kính trƣớc sau ống sống trên Sagittal lớn nhất ở C7 với 14,03 ± 1,30 mm. Trần Ngọc Anh: Trung bình đoạn C1-C7 là 13,62±0,83 mm (lớn nhất C7: 13,20±0,98 mm.) Đƣờng kính trƣớc sau và ngang của tuỷ sống ở C7 nhỏ nhất 6,60 ± 0,46 mm và 10,85 ± 0,91 mm. Vị trí ĐK trước sau tủy TB (mm) ĐK ngang tủy TB (mm) C3 7,45 ± 0,53 12,07 ± 0,75 C4 7,29 ± 0,56 12,85 ± 0,84 C5 7,16 ± 0,55 12,86 ± 0,76 C6 7,00 ± 0,51 12,53 ± 0,84 C7 6,60 ± 0,46 10,85 ± 0,91 Đƣờng kính trung bình của ống sống và tủy sống (n=260) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Vị trí C3 C4 C5 C6 C7 TB 3,99 3,68 3,82 4,09 4,91 ĐLC 0,64 0,59 0,61 0,67 0,91 Vị trí DT ống sống cổ TB (mm2) DT tủy sống cổ TB (mm2) C3 261,94 ± 35,95 66,53 ± 9,04 C4 257,56 ± 34,01 70,92 ± 9,44 C5 265,54 ± 37,18 70,23 ± 8,88 C6 266,84 ± 34,60 66,20 ± 9,59 C7 270,35 ± 36,24 56,21 ± 8,84 Tỉ lệ diện tích ống sống cổ / tuỷ sống cổ (n=260) Diện tích trung bình của ống sống và tủy sống cổ (n=260) Diện tích ống sống C7 lớn nhất. Diện tích tủy sống đoạn C7 lại nhỏ nhất. Theo Ishikawa M et al: Diện tích trung bình tại C4 ở nam và nữ Ở tuổi 20: 100,7±9,7 mm2 và 98,7±9,6 mm2 Ở tuổi 40: 99,0±7,8 mm2 và 91,1±10,0 mm2. Ở tuổi 60: 86,4±9,1 mm2 và 85,1±8,3 mm2. Tỉ lệ diện tích ống sống cổ / tuỷ sống số trên Axial ở đoạn C7 lớn nhất, tiếp đến đoạn C3 đến C6, C4, C5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Hẹp ống sống Có HC cột sống Không HC cột sống OR; [CI-95%] P Số BN Tỉ lệ (%) Số BN Tỉ lệ (%) Có 18 22,2 105 58,7 OR=0,20; [0,1-0,3] p<0,01 Không 63 77,8 74 41,3 Liên quan hẹp ống sống và hội chứng cột sống cổ (n=260) Ở nhóm bệnh nhân không có hẹp ống sống cổ thì tỉ lệ có hội chứng cột sống cổ đơn thuần cao hơn gấp 3 lần so với nhóm có hẹp ống sống cổ. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC hinhanhykhoa.com Hẹp ống sống Hội chứng chèn ép rễ OR; [CI-95%] P Có Không Số BN Tỉ lệ (%) Số BN Tỉ lệ (%) Có 93 56,0 30 31,9 OR=2,71[1,59-4,62] p<0,0001 Không 73 44,0 64 68,1 Liên quan hẹp ống sống và hội chứng rễ (n=260) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Ở nhóm bệnh nhân có hẹp ống sống cổ thì hội chứng rễ tăng gấp 2,71 lần so với nhóm không có hẹp ống sống. MEDIC Hẹp ống sống Hội chứng Tủy OR; [CI-95%] P Có Không Số BN Tỉ lệ (%) Số BN Tỉ lệ (%) Có 33 89,2 90 40,4 OR=12,19 [4,17-35,6] p<0,0001 Không 4 10,8 133 59,6 Liên quan hẹp ống sống và hội chứng tủy (n=260) Ở nhóm bệnh nhân hẹp ống sống cổ có hội chứng tủy cao gấp 2,2 lần nhóm không có hẹp ống sống cổ. Nguy cơ bị thƣơng tổn tủy ở đối tƣợng có hẹp ống sống là 12,19 lần so với đối tƣợng không hẹp ống sống. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan đƣờng kính trƣớc sau của ống sống cổ và hội chứng cột sống (n=260) Vị trí ĐK trước sau ống sống (mm) Có HC cột sống Không có HC P C3 14,28 ± 1,11 13,35 ± 1,23 <0,001 C4 14,13 ± 1,07 13,10 ± 1,29 <0,001 C5 14,16 ± 1,01 13,13 ± 1,32 <0,001 C6 14,35 ± 1,00 13,29 ± 1,34 <0,001 C7 14,65 ± 1,16 13,75 ± 1,26 <0,001 Ở nhóm bệnh nhân có đƣờng kính trƣớc ống sống lớn thì chủ yếu chỉ gặp hội chứng cột sống cổ nhiều hơn so với các hội chứng còn lại. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan đƣờng kính trƣớc sau của ống sống cổ và hội chứng rễ (n=260) Vị trí Hội chứng rễ (TB±ĐLC) Có Không P C3 13,40 ± 1,25 14,07 ± 1,20 <0,001 C4 13,16 ± 1,31 13,89 ± 1,21 <0,001 C5 13,19 ± 1,34 13,91 ± 1,15 <0,001 C6 13,34 ± 1,37 14,11 ± 1,14 <0,001 C7 13,83 ± 1,28 14,40 ± 1,27 <0,001 Ở nhóm ngƣời ngƣời có đƣờng kính trƣớc sau ống sống cổ nhỏ thì thƣờng găp hội chứng rễ nhiều hơn ở những đối tƣợng có đƣờng kính trƣớc sau lớn. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan đƣờng kính trƣớc sau của ống sống cổ và hội chứng tủy (n=260) Vị trí Hội chứng tủy (TB±ĐLC) Có Không P C3 12,59 ± 0,83 13,82 ± 1,25 <0,001 C4 12,20 ± 0,96 13,63 ± 1,26 <0,001 C5 12,18 ± 0,93 13,67 ± 1,26 <0,001 C6 12,34 ± 1,02 13,84 ± 1,27 <0,001 C7 12,89 ± 0,87 14,23 ± 1,27 <0,001 Hội chứng tủy gặp chủ yếu ở bệnh nhân có hẹp ống sống cổ. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan đƣờng kính ngang của ống sống cổ và hội chứng rễ (n=260) Vị trí Hội chứng rễ (TB±ĐLC) Có Không P C3 23,82 ± 1,91 24,46 ± 1,27 <0,01 C4 24,02 ± 1,51 24,57 ± 1,35 <0,01 C5 24,37 ± 1,52 24,87 ± 1,38 <0,01 C6 24,35 ± 1,52 24,92 ± 1,39 <0,01 C7 24,04 ± 1,82 24,83 ± 1,35 <0,01 Hội chứng rễ gặp chủ yếu ở nhóm bệnh có đƣờng kính ngang nhỏ. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan đƣờng kính ngang của ống sống cổ và hội chứng tuỷ (n=260 Vị trí Hội chứng tuỷ (TB±ĐLC) Có Không p C3 23,32 ± 1,28 24,17 ± 1,77 <0,01 C4 23,54 ± 1,41 24,33 ± 1,46 <0,01 C5 23,80 ± 1,37 24,67 ± 1,47 <0,01 C6 23,70 ± 1,54 24,70 ± 1,45 <0,001 C7 23,19 ± 2,65 24,51 ± 1,42 <0,001 Hội chứng tủy gặp ở nhóm có đƣờng kính ngang ống sống nhỏ. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan tỉ lệ diện tích ống sống / diện tích tủy và hẹp ống sống cổ (n=260) Vị trí Tỉ lệ diện tích ống sống / diện tích tủy (TB±ĐLC) Có hẹp ống sống Không hẹp ống sống P TB±ĐLC Range TB±ĐLC Range C3 3,80±0,59 2,66 4,14±0,64 3,58 <0,0001 C4 3,53±0,56 2,64 3,81±0,59 2,88 <0,0001 C5 3,63±0,62 2,87 3,99±0,54 2,69 <0,0001 C6 3,89±0,61 3,04 4,26±0,67 3,27 <0,0001 C7 4,63±0,83 3,30 5,15±0,89 3,94 <0,0001 Tỉ lệ này nhỏ hơn ở nhóm bệnh nhân có hẹp ống sống cổ so với nhóm không hẹp. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan tỉ lệ diện tích ống sống / diện tích tủy và hội chứng rễ (n=260) Vị trí Tỉ lệ diện tích ống sống / diện tích tủy (TB±ĐLC) Có hội chứng rễ Không có hội chứng rễ P TB±ĐLC Range TB±ĐLC Range C3 3,96±0,62 2,9 4,01±0,67 3,58 >0,5 C4 3,62±0,54 2,64 3,78±0,66 2,96 <0,05 C5 3,76±0,60 2,84 3,92±0,60 2,79 <0,05 C6 4,02±0,63 3,09 4,21±0,72 3,58 <0,05 C7 4,73±0,86 3,86 5,21±0,90 4,06 <0,0001 Tỉ lệ này nhỏ hơn ở nhóm bệnh có hội chứng rễ (C4 – C7) so với nhóm còn lại, có ý nghĩa thống kê, p<0,05. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC Liên quan tỉ lệ diện tích ống sống/ diện tích tủy và hội chứng tủy (n=260) Vị trí Tỉ lệ diện tích ống sống / diện tích tủy (TB±ĐLC) Có hội chứng tủy Không có hội chứng tủy P TB±ĐLC Range TB±ĐLC Range C3 3,80±0,66 2,46 4,01±0,63 3,58 >0,05 C4 3,45±0,55 2,08 3,71±0,58 3,02 <0,05 C5 3,72±0,74 2,62 3,84±0,58 2,79 >0,05 C6 3,98±0,65 2,78 4,11±0,67 3,58 >0,05 C7 4,44±0,85 3,28 4,98±0,89 4,06 <0,01 Tỉ lệ này nhỏ hơn ở C4 và C7 đối với nhóm bệnh có hội chứng tủy. Ở các vị trí còn lại khác biệt không có ý nghĩa, p>0,05. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN MEDIC hinhanhykhoa.com MEDIC  Đƣờng kính trƣớc sau và diện tích ống sống lớn nhất ở C7 và nhỏ nhất ở C4-C5. Diện tích tủy sống nhỏ nhất ở C7.  Đƣờng kính ngang của ống sống và tuỷ sống cổ có kích thƣớc không khác biệt giữa các tầng cột sống cổ thấp.  Bệnh nhân hẹp ống sống có hội chứng rễ và hội chứng tủy tăng gấp nhiều lần so với bệnh nhân không hẹp ống sống.  Bệnh nhân có đƣờng kính ngang < 23,80 ± 1,37mm gặp hội chứng tủy cổ nhiều hơn.  Tỉ lệ diện tích ống sống/ diện tích tủy sống < 2,08 (C4) và < 3,28 (C7) có thƣơng tổn tủy. HẠN CHẾ: - Nghiên cứu trên cỡ mẫu nhỏ. - Những đối tƣợng trong nghiên cứu chƣa đại diện đầy đủ cho cộng đồng dân cƣ. KẾT LUẬN MEDIC - Trần Ngọc Anh (2006), “Nghiên cứu kích thước cột sống cổ trên X quang và MRI ở người Việt trưởng thành bình thường và người có biểu hiện lâm sàng thoái hoá cột sống cổ”, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y, tr. 55-125 - Phan Đăng Sơn, Trần Quang Vinh (2012), “Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng hẹp ống sống cổ đa tầng”, Y học TP. HCM, tập 16, Phụ bản số 4:365-369. - Nguyễn Văn Tuấn (2016), “Phương pháp ước tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu y học”, Bài giảng Sau đại học chuyên đề NCKH, ĐHYDTPHCM, Tr 1-29. - Clayton L. Dean, Michael J. Lee, Ezequiel H. Cassinelli (2007), “Incidence of Cervical Stenosis: Radiographic and Anatomic”, Semin Spine Surg 19:12-17 - Countee Roger W., Thurairasah Vijayanathan (1979), “Congenital Stenosis of the Cervical Spine: Diagnosis and Management”, Journal of the national medical association, Vol. 71, No. 3, pp. 257-264. - Erika J. Ulbrich, Christian Schraner, Chris Boesch, et al (2014), “Normative MR Cervical Spinal Canal Dimensions”, Radiology. 2014 Apr;271(1):172-82. - Ishikawa M, M Matsumoto, Y Fujimura, et al (2003), “Changes of cervical spinal cord and cervical spinal canal with age in asymptomatic subjects”, Spinal Cord (2003) 41: 159 - 163. - Yuichiro Morishita, Masatoshi Naito, Henry Hymanson, et al (2009). “The relationship between the cervical spinal canal diameter and the pathological changes in the cervical spine”. Eur Spine J. Jun; 18(6): 877–883. TÀI LIỆU THAM KHẢO MEDIC Cảm ơn sự chú ý theo dõi của quý đồng nghiệp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_mot_so_dac_diem_hinh_thai_cot_song_co_thap_tren_mri_o_benh_nhan_co_hoi_chung_co_vai_canh.pdf