Từ bộ số liệu thu nhận được về hàm lượng
226
Ra và các đồng vị phóng xạ
tự nhiên, nhân tạo trong 10 loại LTTP chính và bộ số liệu về mức xâm nhập
hàng ngày của chúng vào cơ thể người qua đường tiêu hóa ở vùng thực nghiệm;
Dựa vào Chương trình ICRP Dose Cofficient để tính toán liều tích lũy hiệu dụng
dân chúng. Bảng P3 trình bày về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của
226
Ra và
một số đồng vị phóng xạ U, Th,
40
K,
210
Pb,
210
Po,
226
Ra,
90
Sr,
137
Cs và
239,240
Pu
xâm nhập vào các mô/cơ quan và toàn thân do ăn uống từ người lớn ở vùng thực
nghiệm.
Hình P1.2 minh họa tiêu biểu về liều tích lũy hiệu dụng của một số đồng
vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong 13 cơ quan/mô của người. Từ hình này
139
cũng cho thấy liều tích lũy hiệu dụng cao nhất của từng đồng vị theo từng cơ
quan/mô khác nhau. Cụ thể:
- Đối với
226
Ra: tập trung cao nhất ở bề mặt xương, sau đến tủy xương
đỏ;
- Đối với U: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ sau đến ruột kết, bề mặt
xương và cơ quan sinh dục;
- Đối với Th: tập trung cao nhất ở bề mặt xương, sau đến tủy xương đỏ
và cơ quan sinh dục;
- Đối với
40
K: tập trung cao nhất ở ruột kết, sau đến c ơ quan sinh dục,
dạ dày và phổi;
- Đối với
210
Pb: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ sau đến bề mặt
xương;
- Đối với
210
Po: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ, gan sau đến các cơ
quan/ mô khác;
- Đối với
90
Sr: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ, sau đến bề mặt
xương;
- Đối với
137
Cs: tập trung cao nhất ở cơ quan sinh dục, ruột kết, dạ dày
và sau đến phổi;
- Đối với
239,240
Pu: tập trung cao nhất ở gan, bề mặt xương, và sau đến
tủy xương đỏ.
Từ đây cũng cho thấy cử chỉ của các đồng vị phóng xạ đi vào các cơ
quan/mô của người tương đối giống nhau theo nhóm hóa trị của các nguyên tố;
chẳng hạn nhóm 1 có
40
K và
137
Cs, nhóm 2 có
226
Ra và
90
Sr, nhóm 3 có U, Th và
210
Pb. Còn cử chỉ của
210
Po và
239,240
Pu giống nhóm 2.
161 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu phát triển phương pháp phổ alpha xác định hàm lượng 226 Ra và khảo sát sự phân bố, hành vi của nó trong môi trường biển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập 12, số
4/2007, tr.24-27.
4. Nguyễn Trọng Ngọ, Nguyễn Thanh Bình, Trương Ý, Nguyễn Văn Phúc,
Lê Như Siêu, Mai Thị Hường, Nguyễn Thị Linh, Phan Sơn Hải, Về mức
hàm lượng phóng xạ trong lương thực thực phẩm chủ yếu ở một số vùng
sinh thái của Việt Nam, Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, Tập 13,
số 3/2008, tr.30-33.
129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Tác An và cộng sự, (2004). Hiện trạng 137Cs, 210Pb, 226Ra và 228Ra
vùng biển Nam Trung Bộ - Việt Nam, Báo cáo tại Hội thảo Phóng xạ Môi
trường biển, Đà Lạt.
2. Nguyễn Thanh Bình và cộng sự, (2001). Báo cáo tổng kết đề tài khoa học
công nghệ cấp Bộ, giai đoạn 1999-2000 “Nghiên cứu ứng dụng các phương
pháp và kỹ thuật phân tích hạt nhân chủ yếu phục vụ đánh giá tình trạng
phóng xạ môi trường biển Việt Nam”. Viện Nghiên cứu hạt nhân.
3. Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Viện Năng lượng, (2008).
Báo cáo đầu tư Dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận.
4. Đặng Kim Chi, (1999). Hóa học Môi trường, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
5. Phan Sơn Hải, (2004). Giáo trình Ứng dụng kỹ thuật Hạt nhân trong nghiên
cứu Môi trường.
6. Ngô Quang Huy, (2004). An toàn bức xạ ion hóa, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật.
7. Ngô Quang Huy, Trần Văn Luyến, (1999). Khảo sát nền phông phóng xạ môi
trường đối với một số đối tượng môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh. Hội
nghị vật lý và Kỹ thuật Hạt nhân lần thứ 3, Đà Lạt 3/99.
8. Trần Văn Luyến, (2005). Luận án Tiến sỹ Vật lý về Nghiên cứu nền phông
phóng xạ vùng Nam bộ Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Trọng Ngọ và cộng sự, (2003). Báo cáo tổng kết đề tài khoa học
công nghệ cấp Bộ, giai đoạn 2001-2002 “Nghiên cứu phát triển các phương
pháp phân tích hạt nhân chủ yếu và ứng dụng đánh giá tình trạng phóng xạ
môi trường biển ở một số vùng điển hình của Việt Nam”. Viện Nghiên cứu
hạt nhân, Mã số BO/00/01-04.
10. Nguyễn Trọng Ngọ và cộng sự, (2006). Báo cáo tổng kết đề tài khoa học
công nghệ cấp Bộ, giai đoạn 2004-2005 “Thống kê điều tra phóng xạ và các
130
nguyên tố độc hại trong một số loại lương thực thực phẩm chủ yếu của Việt
Nam”. Viện Nghiên cứu hạt nhân, Mã số: BO/04/01-02.
11. Lê Như Siêu và Cộng sự, (2007). Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ
cấp Bộ, giai đoạn 2004-2005 “Nghiên cứu xác định độ phóng xạ tự nhiên
trong các vật liệu xây dựng chủ yếu và bước đầu đánh giá liều chiếu do
chúng gây ra”, Viện Nghiên cứu hạt nhân, Mã số: ĐT.07/07-09/NLNT.
12. Nguyễn Văn Phúc và công sự, (2011). Nghiên cứu xác lập luận cứ khoa học
kỹ thuật để thiết lập chương trình, mạng lưới quan trắc - cảnh báo phóng xạ
môi trường biển Việt Nam.
13. Dương Đức Tiến, Võ Văn Chi, (1978). Phân loại học thực vật- Thực vật bậc
thấp, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chyên nghiệp, Hà Nội.
14. Trần Văn Trị, (2000). Tài nguyên Khoáng sản Việt Nam. Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam.
15. Trương Ý và cộng sự, (2007). Báo cáo đề tài Cấp Bộ “Nghiên cứu, đánh giá
mật độ rơi lắng tích luỹ Sr-90, Cs-137 và Pu-239,240 trong 02 đối tượng môi
trường ở phía Nam Việt Nam”, mã số BO/05/01-02.
Tiếng Anh
16. Anil Kumar De, (1989). Environmental Chemisty, Wiley Eastern Limite,
Second Edition.
17. An. N. Nesmeyanov, (1974). Radiochemistry, Mir Publishers, Moscow.
18. A.P.Vinogradov, (1967). Geochemical Ocean, Science Publishing House,
Moscow.
19. Baranov V. I., (1956). Radiometry. Izdatelstvo Moskva.
20. Burnett W. C. and Elzerman A. W, (2001). Nuclide migration and the
environmental radiochemistry of Florida phosphogypsum. J. of
Environmental Radioactivity 54.
131
21. Cowart J. B., Burnett W. C., (1994) Distribution of Uranium and Thorium
decay-series Radionuclides in Environment - A review. Journal of
Environmental Quality, 23, pp. 651-662.
22. De Bortoli, M., Gaglione, P., (1972). 226Ra in environmental materials and
foods, Health Phys. 22 (43-48).
23. Eighth International Conference, (2000). Low-level measurements of
Actinides and Long - lived Radionuclides in Biological and Environmental
Samples (Abstracts book), Japan.
24. Emerenciana B.Duran-Editor, (2000). IAEA/RCA/UNDP Project RAS 080,
Version 2 part 1 on Asia - Pacific Marine Radioactivity Database
(ASPAMARD).
25. Hirose, K. Sugimura, Y. Aoyama, M. Appl. (1992). Radiation Isotope,
Vol.43.
26.
27. IAEA, (1972). Radioactive contamination of marine environment, Vienna.
28. IAEA, (1983). Control of Radioactivie Waste Disposal into the Marine
Environment, Safety Series No. 61, Vienna.
29. IAEA, (1990). The Environmental behaviours of rađi, Vol. 1, Vienna.
30. IAEA, (1990). The Environmental behaviours of rađi, Vol. 2, Vienna.
31. IAEA-TECDOC-1094, (1999). Pro. Inter. Sym, Marine pollution, Vienna.
32. IAEA, (1995). Sources of radioactivity in the marine environment and their
relative contributions to overall dose assessment from marine radioactivity
(MARDOS).
33. IAEA, (1997). Strategies and Methodologies for Applied Marine
Radioactivity Studies, Training Course Series No. 7, Vienna.
34. IAEA, (1999). Marine pollution.
35. IAEA, (2003). Handbook of Radioactivity Analysis (Vol. I & II).
132
36. Ivanovich M., Harmon R. S., editors, (1992). Uranium series disequilibrium.
Applications to earth, marine and environmental sciences. 2nd ed. Oxford
Clarendon Press.
37. JAERI, (1999). Textbook Determination of Radionuclides in Food and
Environmental Samples. Tokyo and Tokai, Japan.
38. Joseph J. Katz, Glenn T. Seaborg, Lester R. Morss, (1991). The Chemistry of
the Actinide elements, Volume 1, Moscow - Mir.
39. Kathren R. L., (1984). Radioactivity in the Environment Sources,
Distribution and Surveillance. Harwood Academic Publishers, Chur, pp. 397.
40. Kathren R. L., (1985). Radiation Protection. Medical Physics Handbooks 16.
Adam Hilger Ltd, Bristol and Boston, pp. 197.
41. Kenkichi Hirose, (2012). The accident at Fukushima Nuclear Power Stations,
Fukui University, Japan.
42. Kim K. H., Burnett W. C., (1985) 226Ra in phosphat nodules from the
Peru/Chile seafloor. Geochimica et Cosmoschimica Acta 49, pp. 1073-1081.
43. Mackenzi A. B., (2000). Environmental radioactivity: experience from the
20th century-Trends and issues for 21st century. The Science of the Total
Environment 249, pp. 313-329.
44. Merril Eisenbud, Thomas Gesell, (1997). Environmental radioactivity from
Natural, Industrial, and Military Sources. 4rd ed. Academic Press.
45. M. Inoue and at el., (2005). Seasonal variation of 228Ra/226Ra ratio in
seaweed: implicatin for water circulation patterns in coastal areas of the Noto
Reneisula, Japan, Journal of Environmental Radioactivity, 341-355.
46. N. Marei, A. S. Zinovoy, (1980). Recommendation Methods for
Determination of Radionuclides in the Environment, Edition of Health
Ministry, USSR, Moscow.
47. Nielson KK, Rogers VC, (1981). Health effect coefficients for radium and
radon released in the mining and milling of uranium. In: Gomez M, ed.
Radiation Hazards in Mining, 760-763.
133
48. NCRP, (1988). Exposure of the population in the United States and Canada
from natural background radiation, NCRP (National Council on Radiation
Protection and Measurements). Report No. 94.
49. Odum, E. P., (1959). Fundamentals of Ecology, first ed. Saunders W.B.,
Philadelphia, London, Toronto.
50. Olof Samuelson, (1963). Ion Exchange Separations in Analytical Chemistry.
New York – London.
51. P. Martin, G. Hancock, (1997). Routine analysis of natural occurring
radionuclides in environmental samples by alpha-particle spectrometry,
Australia.
52. Proceedings of the International Symposium, (1998). Marine Pollution –
IAEA/IOC/UNESCO/UNEP/IMO/CIESM.
53. Radioactivity in the Marine Environment, National Academy of Sciences,
1971.
54. RAS/7/011 (2003-2005), RAS/7/016 (2007-2010).
55. Serge Ballestra & Terry Hamilton, (1994). Basic Procedures Manual
Radiochemistry, IAEA.
56. United Nations Scientific Committee (1997). The effects of ionizing
Radioation, Sources and Effects of Ionizing Radiation, UN, New York.
57. UNSCEAR, United Nations Scientific Committee, (1982). The Effects of
Atomic Radiation. Sources, Effects and Risks of Ionizing Radiation.
UNSCEAR Report to the General Assembly of United Nations, New York.
58. UNSCEAR, United Nations Scientific Committee, (1988). The Effects of
Atomic Radiation. Sources, Effects and Risks of Ionizing Radiation.
UNSCEAR Report to the General Assembly of United Nations, New York.
59. UNSCEAR, (1993). United Nations Scientific Committee on the Effects of
Atomic Radiation. Sources, Effects and Risks of Ionizing Radiation.
UNSCEAR Report to the General Assembly of United Nations, New York.
134
60. UNSCEAR, United Nations Scientific Committee, (2000). The Effects of
Atomic Radiation. Sources and effects of ionizing radiation. Report to the
General Assembly of United Nations, New York.
61. V.M. Vdovenko, Yu.V. Dubasov, (1975). Analytical chemistry of Radium,
John Wiley & Sons, New York-Toronto.
62. V.V. Gromov, A.I. Mockvin, IU.A. Sapoznhikov, (1985). Pacific
Technology Radioactivity, Atomic Energy Publishing House, Moscow.
135
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Liều chiếu trong dân chúng do sử dụng lương thực thực phẩm.
1. Đánh giá sơ bộ về mức xâm nhập hàng ngày của 226Ra và các đồng vị
phóng xạ khác đối với người dân vùng thực nghiệm
1.1. Mức tiêu thụ lương thực thực phẩm của người dân vùng thực nghiệm [7]
Sau khi đất nước thống nhất (năm 1975), Nhà nước đã giao cho Bộ Y tế
tiến hành 3 cuộc tổng điều tra có qui mô toàn quốc về tiêu thụ lương thực thực
phẩm và tình trạng dinh dưỡng. Lần thứ nhất thực hiện từ năm 1981 – 1985, tiến
hành trên 25 xã ở các vùng sinh thái khác nhau với số liệu khẩu phần thực tế là 7
773 hộ gia đình; Lần thứ hai từ năm 1986-1990 với 12 641 hộ gia đình; và lần
thứ ba vào năm 2000 với 7 686 hộ gia đình. Bảng P1.1 chỉ ra mức tiêu thụ lương
thực thực phẩm ở vùng sinh thái nghiên cứu.
Bảng P1.1. Mức tiêu thụ lương thực, thực phẩm vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
năm 2000 (g/người/ngày) [7]
Stt Nhóm lương thực, thực phẩm Giá trị trung
bình
Độ lệch chuẩn
01 Gạo 386,5 102,9
02 Lương thực khác 12,3 34,8
03 Khoai củ 13,9 64,8
04 Đậu đỗ 10,7 37,6
05 Đậu phụ 6,2 25,5
06 Lạc vừng 2,1 10,1
07 Rau thân, hoa, lá 126,2 107,3
08 Rau củ, quả, hạt 30,5 87,1
09 Quả chín 41,3 97,6
10 Đường 8,78 24,5
11 Nước chấm 18,2 13,7
12 Dầu/mỡ 7,3 7,9
136
13 Thịt các lọai 32,2 55,5
14 Trứng, sữa 11,2 38,2
15 Cá các lọai 64,9 60,1
16 Hải sản khác 4,4 17,6
1.2. Mức xâm nhập hàng ngày của 226Ra và các đồng vị phóng xạ khác đối với
người dân vùng thực nghiệm
Bảng P1.2 trình bày mức xâm nhập hàng ngày của 226Ra và các đồng vị
phóng xạ khác như U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu đối với người
dân ở tỉnh Ninh Thuận.
Từ Bảng P1.2 và Hình P1.1 cho thấy các đồng vị phóng xạ tự nhiên đóng
góp chính trong khẩu phần ăn tại vùng thực nghiệm; trong khi 226Ra đóng góp
rất ít (0,15%) và có thể nói là không đáng kể đối với lương thực thực phẩm có
nguồn gốc từ biển (0,026%). Sự đóng góp được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
40K (97,21%), 210Po (1,49%), 210Pb (0,41%), U (0,44%), Th (0,19%), 226Ra
(0,15%); Còn nhân tạo theo thứ tự 137Cs (0,07%), 90Sr (0,04%), 239,240Pu
(0,0001%).
137
Bảng P1.2. Mức xâm nhập hàng ngày của U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 226Ra, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu đối với người dân tỉnh Ninh
Thuận (Bq/người/ngày)
Stt Nhóm lương
thực, thực phẩm
Mức xâm nhập
hàng ngày
(g/người/ngày)
Mức xâm nhập hàng ngày của U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 226Ra, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu theo
khẩu phần ăn chính
U Th 40K 210Pb 210Po 226Ra 90Sr 137Cs 239,240Pu
01 Gạo 362,4 0,0714 0,0163 7,14 0,0533 0,1734 0,0091 0,0544 0 0
02 Lương thực
khác
21,5 0,0028 0 0,91 0,0084 0,0232 0,0004 0,0022 0 0
03 Khoai 8,4 0 0,0003 0,60 0,0006 0,0019 0 0 0 0
04 Rau thân, hoa, lá 142,7 0,0210 0,0397 14,81 0,0347 0,1094 0,0310 0,0057 0 0.00006
05 Rau củ, quả, hạt 37,8 0,0027 0,0016 2,15 0,0106 0,0240 0,0008 0,0019 0,0026 0
06 Quả chín 89,2 0,0113 0,0141 6,97 0,0135 0,0468 0,0100 0 0 0
07 Thịt các lọai 71,8 0,0117 0,0044 4,73 0,0409 0,1271 0,0132 0,0022 0,0022 0
08 Trứng, sữa 25,1 0,1001 0,0100 9,17 0 0 0 0,0032 0,0303 0
09 Cá các lọai 48,4 0,0078 0,0094 4,33 0,0429 0,2317 0,0121 0,0058 0,0042 0
10 Hải sản khác 6,3 0,0010 0,0019 0,34 0,0084 0,0461 0,0016 0,0003 0 0
Tổng mức xâm nhập 813,6 0,2298 0,0977 51,15 0,2133 0,7836 0,0782 0,0213 0,0393 0,00006
138
Hình P1.1. Mức xâm nhập hàng ngày của 226Ra và các đồng vị phóng xạ khác
đối với người dân vùng thực nghiệm.
2. Liều tích lũy hiệu dụng của 226Ra và các đồng vị phóng xạ khác vào các
mô/cơ quan và toàn thân do sử dụng hải sản và lương thực thực phẩm khác
của người lớn ở các vùng thực nghiệm
Từ bộ số liệu thu nhận được về hàm lượng 226Ra và các đồng vị phóng xạ
tự nhiên, nhân tạo trong 10 loại LTTP chính và bộ số liệu về mức xâm nhập
hàng ngày của chúng vào cơ thể người qua đường tiêu hóa ở vùng thực nghiệm;
Dựa vào Chương trình ICRP Dose Cofficient để tính toán liều tích lũy hiệu dụng
dân chúng. Bảng P3 trình bày về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của 226Ra và
một số đồng vị phóng xạ U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 226Ra, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu
xâm nhập vào các mô/cơ quan và toàn thân do ăn uống từ người lớn ở vùng thực
nghiệm.
Hình P1.2 minh họa tiêu biểu về liều tích lũy hiệu dụng của một số đồng
vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong 13 cơ quan/mô của người. Từ hình này
139
cũng cho thấy liều tích lũy hiệu dụng cao nhất của từng đồng vị theo từng cơ
quan/mô khác nhau. Cụ thể:
- Đối với 226Ra: tập trung cao nhất ở bề mặt xương, sau đến tủy xương
đỏ;
- Đối với U: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ sau đến ruột kết, bề mặt
xương và cơ quan sinh dục;
- Đối với Th: tập trung cao nhất ở bề mặt xương, sau đến tủy xương đỏ
và cơ quan sinh dục;
- Đối với 40K: tập trung cao nhất ở ruột kết, sau đến cơ quan sinh dục,
dạ dày và phổi;
- Đối với 210Pb: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ sau đến bề mặt
xương;
- Đối với 210Po: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ, gan sau đến các cơ
quan/ mô khác;
- Đối với 90Sr: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ, sau đến bề mặt
xương;
- Đối với 137Cs: tập trung cao nhất ở cơ quan sinh dục, ruột kết, dạ dày
và sau đến phổi;
- Đối với 239,240Pu: tập trung cao nhất ở gan, bề mặt xương, và sau đến
tủy xương đỏ.
Từ đây cũng cho thấy cử chỉ của các đồng vị phóng xạ đi vào các cơ
quan/mô của người tương đối giống nhau theo nhóm hóa trị của các nguyên tố;
chẳng hạn nhóm 1 có 40K và 137Cs, nhóm 2 có 226Ra và 90Sr, nhóm 3 có U, Th và
210Pb. Còn cử chỉ của 210Po và 239,240Pu giống nhóm 2.
Bảng P1.4 chỉ ra kết quả về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của người
lớn do xâm nhập một số đồng vị phóng xạ theo đường ăn uống và sự đóng góp
của chúng. Hình P1.3 cho thấy sự đóng góp liều của các nhóm đồng vị theo khẩu
phần ăn ở các vùng thực nghiệm. Đóng góp lớn nhất là dãy U, Th sau đến K;
còn các đồng vị nhân tạo đóng góp không đáng kể, cụ thể: đóng góp của dãy U,
140
Th là 61,3% (trong đó 226Ra chiếm 0,47%); 40K là 38,6%; và nhân tạo là 0,1%.
Sự đóng góp ở một số tỉnh khác là:
- Ở Tỉnh Tiền Giang: đóng góp của dãy U, Th là 71,0%; 40K là 28,8%;
và nhân tạo là 0,1%;
- Ở Tỉnh Cần Thơ: đóng góp của dãy U, Th là 66,8%; 40K là 33,0%; và
nhân tạo là 0,2%;
- Ở Tỉnh Trà Vinh: đóng góp của dãy U, Th là 64,5%; 40K là 35,4%; và
nhân tạo là 0,1%;
Bảng P1.5 và Hình từ P1.4 chỉ ra sự đóng góp liều do sử dụng các loại
LTTP chính của người dân tại vùng thực nghiệm. Các kết quả cho thấy sự khác
nhau về sự đóng góp liều theo các loại lương thực thực phẩm, cụ thể: sắp xếp
theo thứ tự giảm dần là: cá các loại và hải sản khác (24,7%) - rau, thân, hoa, lá
(20%) - gạo (19,1%) - thịt các loại (13,6%) – quả chín (9%) - trứng, sữa (7%) -
rau củ, quả, hạt (3,6%) - lương thực khác (2,5%) – khoai (0,6%). Như vậy ta
thấy rằng đối với người dân vùng biển thì đóng góp liều lớn nhất là sử dụng cá
và các loại hải sản khác.
Các kết quả về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng do chúng tôi đưa ra
(0,30 mSv/năm) gần tương tự với các kết quả cùng loại của các tác giả Nhật Bản
đánh giá liều tích lũy hiệu dụng dân chúng Nhật (0,32 mSv/năm) theo ICRP 68
[23].
141
Bảng P1.3. Liều tích lũy hiệu dụng dân chúng (mSv/năm) của 226Ra và một số đồng vị phóng xạ xâm nhập vào các mô/cơ quan
và toàn thân do ăn uống từ người lớn ở NinhThuận
Mô hoặc cơ quan U Th K-40 Pb-210 Po-210 Ra-226 Sr-90 Cs-137 Pu-239
Cơ quan sinh dục (Gonads) 8,8E-06 3,9E-07 1,9E-02 2,7E-04 8,0E-03 4,1E-05 1,1E-06 3,7E-05 2,4E-10
Bàng quang (Bladder) 2,2E-06 3,2E-08 5,9E-03 6,9E-05 2,0E-03 1,0E-05 6,2E-07 1,0E-05 7,7E-12
Bề mặt xương (Bone Surface) 1,3E-05* 2,1E-06* 9,3E-04 3,6E-03* 2,3E-03 6,1E-04* 3,4E-05* 2,0E-06 9,0E-10*
Ngực (Breast) 2,1E-06 3,2E-08 4,6E-03 6,9E-05 2,0E-03 1,0E-05 2,7E-07 7,9E-06 7,7E-12
Thực quản (Oesophagus) 2,1E-06 3,2E-08 4,7E-03 6,9E-05 2,0E-03 1,0E-05 2,7E-07 9,3E-06 7,7E-12
Dạ dày (St wall) 5,4E-06 7,7E-08 1,3E-02 1,6E-04 4,8E-03 2,5E-05 9,0E-07 2,2E-05 2,1E-11
Ruột kết (Colon) 1,1E-05 1,3E-07 3,1E-02* 1,8E-04 5,2E-03 6,0E-05 1,3E-05 2,6E-05* 6,3E-11
Gan (Liver) 8,6E-06 1,7E-07 4,7E-03 1,5E-03 4,7E-02* 4,6E-05 2,7E-07 9,3E-06 9,3E-10
Tủy xương đỏ (Red Marrow) 1,6E-05* 1,0E-06 1,1E-02 4,7E-03* 4,5E-02* 5,3E-04* 1,8E-04* 2,2E-05 5,1E-10
Phổi (Lungs) 5,3E-06 7,7E-08 1,1E-02 1,6E-04 4,8E-03 2,4E-05 6,6E-07 2,2E-05 1,8E-11
Da (Skin) 4,3E-07 6,4E-09 9,0E-04 1,4E-05 4,0E-04 2,0E-06 5,5E-08 1,6E-06 1,5E-12
Tuyến giáp (Thyroid) 2,1E-06 3,2E-08 4,7E-03 6,9E-05 2,0E-03 1,0E-05 2,7E-07 9,3E-06 7,7E-12
Các mô/cơ quan khác (Remainder) 2,4E-06 3,3E-08 4,7E-03 1,1E-04 4,7E-02* 1,0E-05 2,8E-07 8,6E-06 8,2E-12
Toàn thân 7,9E-05 4,1E-06 1,2E-01 1,1E-02 1,7E-01 1,4E-03 2,3E-04 1,9E-04 2,7E-09
Tổng liều tích lũy hiệu dụng 0,30
*Các số liệu đánh dấu sao là nơi có liều tương đương cao nhất.
142
Hình P1.2. Liều tích lũy hiệu dụng của một số đồng vị phóng xạ trong các cơ quan/mô của người.
143
Bảng P1.4. Liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của người lớn do xâm nhập một số đồng vị phóng xạ theo đường ăn uống và sự
đóng góp của chúng.
Tỉnh Nhóm Lương thực
Nguyên tố (mSv/năm) Đóng góp (%)
U Th-232 Pb-210 Po-210 Ra-226 K-40 Sr-90 Cs-137 Pu-239 Dãy U, Th
Ra-
226 K-40
Nhân
tạo
Ninh
Thuận
Gạo 2,5E-05 6,8E-07 2,7E-03 3,8E-02 1,9E-04 1,6E-02 1,7E-04 71,07 0,33 28,3 0,3
Lương thực
khác 9,6E-07 4,2E-04 5,1E-03 8,2E-06 2,1E-03 6,7E-06 71,62
1,08 27,2 0,1
Khoai 1,3E-08 3,0E-05 4,2E-04 1,4E-03 24,7 75,3
Rau thân, hoa,
lá 7,2E-06 1,7E-06 1,7E-03 2,4E-02 6,3E-04 3,4E-02 1,7E-05
2,7E-
09 42,95
1,05 55,9 0,1
Rau củ, quả,
hạt 9,3E-07 6,7E-08 5,3E-04 5,3E-03 1,6E-05 4,9E-03 5,8E-06 1,2E-05 52,82
1,48 45,5 0,2
Quả chín 3,9E-06 5,9E-07 6,8E-04 1,0E-02 2,0E-04 1,6E-02 40,64 0,76 58,6
Thịt các lọai 4,0E-06 1,8E-07 2,1E-03 2,8E-02 2,7E-04 1,1E-02 6,7E-06 1,0E-05 73,05 0,65 26,2 0,1
Trứng, sữa 3,4E-05 4,2E-07 2,1E-02 9,8E-06 1,4E-04 0,2 99,1 0,7
Cá các lọai 2,7E-06 3,9E-07 2,2E-03 5,1E-02 8,4E-05 9,8E-03 1,8E-05 2,0E-05 84,17 0,13 15,6 0,1
Hải sản khác 3,4E-07 8,0E-08 4,2E-04 1,0E-02 2,0E-05 7,7E-04 9,2E-07 92,92 0,18 6,8 0,1
Tổng
7,9E-
05
4,1E-
06 1,1E-02 1,7E-01 1,4E-03 1,2E-01 2,3E-04 1,9E-04
2,7E-
09 60,82
0,47 38,6 0,1
144
Bảng P1.5. Liều tích lũy hiệu dụng dân chúng do ăn uống của người lớn từ các
nhóm lương thực chủ yếu và sự đóng góp của chúng
Nhóm Lương thực
Ninh Thuận
mSv/năm %
Gạo 5,7E-02 19,1
Lương thực khác 7,6E-03 2,5
Khoai 1,8E-03 0,6
Rau thân, hoa, lá 6,0E-02 20,0
Rau củ, quả, hạt 1,1E-02 3,6
Quả chín 2,7E-02 9,0
Thịt các lọai 4,1E-02 13,6
Trứng, sữa 2,1E-02 7,0
Cá các lọai 6,3E-02 20,9
Hải sản khác 1,1E-02 3,8
Tổng 3,0E-01 100
Hình P1.3. Sự đóng góp liều của các nhóm đồng vị theo khẩu phần ăn ở vùng
thực nghiệm.
145
Hình P1.4. Sự đóng góp liều do sử dụng các loại LTTP chính của người dân
tỉnh Ninh Thuận.
146
Phụ lục 2
Bảng P2.1. Danh sách mẫu thu góp
STT TÊN MẪU
Ký hiệu Tọa độ lấy mẫu
(Vĩ độ/Kinh độ)
Khối lượng mẫu
tươi(kg) khô(kg) nung(g) tổng tro(g) đo(g)
Mẫu Ninh Thuận tháng 02/2008,
lấy ngày 21-22/03/2008
1 Cá Ngừ Phước Dinh 3/08 C1 1.90 0.550 415 20.6243 20.6243
2 Cá Thu Vĩnh Hải 3/08 C2 2.55 0.710 520 26.7371 26.1356
3 Mực Phước Dinh 3/08 M3 3.15 0.600 465 36.5552 36.4998
4 Cá Cu Hồng Vĩnh Hải 3/08 C4 2.38 0.525 340 44.0996 26.8575
5 Cá Mối Phước Dinh 3/08 C5 2.00 0.480 360 37.5157 30.0977
6 Cá Ngừ Vĩnh Hải 3/08 C6 2.95 0.850 675 44.1749 18.4813
7 Cá Trích Phước Dinh 3/08 C7 2.35 0.620 475 46.612 27.6598
8 Mực Vĩnh Hải 3/08 M8 2.18 0.600 100 9.6873 9.6873
9 Tôm Phan Rang 3/08 T9 1.90 0.325 255 11.9988 8.7025
10 Sò Phan Rang 3/08 S10 1.27 0.250 235 28.4201 19.0991
11 Cá Thu Phước Dinh 3/08 C11 2.20 0.600 455 23.0573 23.0573
12 U,Th,Cs,…..Vĩnh Hải 3/08
N12 11o 39’ 50’’ N/
109o 10’ 40’’E 200 L 50.7284 50.7284
13 U,Th,Cs,…..Phước Dinh 3/08
V13 11o 25’ 40’’ N/
109o 01’ 50’’E 200 L 90.7824 39.8595
14 Rong Mơ Phước Dinh 3/08
R14 11o 25’ N/
109o 01’ E 815 250 25.2436
15 Rong Mứt Phước Dinh 3/08 R15 330 115 30.9867
16 Rong Mơ Vĩnh Hải 3/08
R16 11o 39’ N/
109o 10’ E 520 175 30.6217
17 Rong Mứt Vĩnh Hải 3/08 R17 525 195 30.9763
18 Trầm Tích Vĩnh Hải 3/08 T18 11o 39’ 50’’ N/ 2.5 515
147
109o 10’ 40’’E
19 Trầm Tích Phước Dinh 3/08
T19 11o 25’ 40’’ N/
109o 01’ 50’’E 2.8 2.06 635
Mẫu Ninh Thuận tháng 5/2008,
lấy ngày 07-08/06/2008
20 Rong Sụn Phước Dinh 5/08 R20 220 90 38.3901
21 Rong Mơ Vĩnh Hải 5/08 R21 285 95 28.7141
22 Rong Mơ Phước Dinh 5/08 R22 400 185 36.9279
23 Rong Mứt Phước Dinh 5/08 R23 290 95 21.7143
24 Rong Mứt Vĩnh Hải 5/08 R24 320 100 25.1523
25 U, Th, Cs…….Phước Dinh 5/08 N25 200 L 99.0563 38.501
26 U, Th, Cs…….Vĩnh Hải 5/08 N26 200 L 115.6206 38.6901
27 Trầm Tích Vĩnh Hải 5/08 T27 12.30 10.04 540
28 Trầm Tích Phước Dinh 5/08 T28 5.65 2.66 525
29 Cá Thu Phan Rang 5/08 C29 2.54 0.72 590 41.1588 27.1615
30 Cá Ngừ Phước Dinh 5/08 C30 2.68 0.70 455 41.3647 41.3647
31 Cá Ngừ Vĩnh Hải 5/08 C31 2.46 0.60 510 39.036 25.7104
32 Cá Cu đỏ Phan Rang 5/08 C32 2.64 0.46 380 81.2327 32.1942
33 Cá cơm Vĩnh Hải 5/08 C33 3.68 0.56 490 32.1272 28.0862
34 Sò Lông Phan Rang 5/08 S34 1.62 0.30 250 21.6319 21.6319
35 Tôm Phan Rang 5/08 T35 2.12 0.30 260 37.0204 37.0204
36 Cá Ngừ Phước Dinh 5/08 C36 2.68 0.70 645 33.0525 33.0525
37 Cá Mối Phan Rang 5/08 C37 2.44 0.50 410 45.1069 24.8816
38 Mực Phước Dinh 5/08 M38 3.16 0.42 340 41.8842 28.9117
39 Mực Vĩnh Hải 5/08 M39 2.58 0.28 240 29.582 22.3127
40 Cá Nục Phước Dinh 5/08 C40 2.84 0.54
Mẫu Ninh Thuận tháng 8/2008,
lấy ngày 16-17/09/2008
148
41 Rong Mơ Phước Dinh 8/08 R41 440 180 32.7939
42 Rong Mứt Vĩnh Hải 8/08 R42 280 70 22.715
43 U, Th, Cs…..Vĩnh Hải 8/08 N43 200 L 149.53 79.49
44 U, Th, Cs…..Phước Dinh 8/08 N44 200 L 118.96 97.8
45 Trầm Tích Vĩnh Hải 8/08 T45 5.08 3.680 535
46 Trầm Tích Phước Dinh 8/08 T46 4.52 2.280 460
47 Cá Thu Phan Rang 8/08 C47 1.97 0.615 480 44.0244 25.6047
48 Cá Nục Vĩnh Hải 8/08 C48 2.30 0.625 490 47.9573 31.9936
49 Cá Ngừ Phan Rang 8/08 C49 2.50 0.635 535 68.0808 30.2929
50 Cá cơm Phan Rang 8/08 C50 2.60 0.520 375 72.9653 30.5556
51 Cá Cơm Phước Dinh 8/08 C51 1.50 0.736 630 164.4845 42.1843
52 Cá Cơm Vĩnh Hải 8/08 C52 1.50 0.760 590 171.6166 41.6577
53 Sò Lông Phan Rang 8/08 S53 1.36 0.225 180 16.3238 16.3238
54 Mực Phước Dinh 8/08 M54 2.50 0.380 260 23.4363 23.4363
55 Mực Vĩnh Hải 8/08 M55 2.40 0.470 370 32.2704 32.2704
56 Tôm Phan Rang 8/08 T56 1.54 0.265 220 17.5565 17.5565
57 Mực Phan Rang 8/08 M57 1.90 0.245 200 9.7628 9.7628
Mẫu Ninh Thuận tháng 11/2008,
lấy ngày 10-11/11/2008
58 U, Th, Cs……..Vĩnh Hải 11/08 N58 200 L 115.991 37.6002
59 U, Th, Cs……..Phước Dinh 11/08 N59 200 L 86.2534 38.1363
60 Cá Ngừ Phan Rang 11/08 C60 2.12 0.64 505 22.8747 22.8747
61 Cá Thu Phan Rang 11/08 C61 2.06 0.52 400 31.131 24.0109
62 Cá Uốp Phước Dinh 11/08 C62 1.62 0.34 260 43.086 30.5302
63 Cá Hố Vĩnh Hải 11/08 C63 1.94 0.36 295 75.2854 30.0406
64 Mực Phước Dinh 11/08 M64 2.12 0.28 220 21.2672 21.2672
65 Cá Liệt Vĩnh Hải 11/08 C65 1.62 0.30 235 45.4599 40.3397
149
66 Tôm Phan Rang 11/08 T66 1.54 0.24 195 12.8093 12.8093
67 Cá Mối Phan Rang 11/08 C67 2.94 0.56 420 40.2982 30.6327
68 Mực Phan Rang 11/08 M68 1.88 0.20 145 13.9179 13.9179
69 Sò Phan Rang 11/08 S69 1.34 0.14 95 19.6391 19.6391
70 Rong Câu Vĩnh Hải 11/08 R70 6.80 1.79 280 70.3291 29.7611
71 Rong Phước Dinh 11/08 R71 1.76 0.17 70 46.4035 32.6383
Mẫu Ninh Thuận tháng 02/2009,
lấy ngày 03-04/03/2009
72 U, Th, Cs……..Phước Dinh 3/09 N72 200 L 91.4156 31.5034
73 U, Th, Cs……..Vĩnh Hải 3/09 N73 200 L 89.3183 40.1494
74 Rong Sụn Phước Dinh 3/09 R74 1.88 0.17 170 72.7894 41.0504
75 Rong Mơ Vĩnh Hải 3/09 R75 14.9 1.90 435 156.5878 43.3675
76 Rong Lá Tre Vĩnh Hải 3/09 R76 mua 0.88 420 191.4572 39.8583
77 Rong chân Vịt Vĩnh Hải 3/09 R77 mua 0.78
78 Rong Mứt Xanh Phước Dinh 3/09 R78 7.40 1.60 430 210.0142 34.8855
79 Rong Mơ Phước Dinh 3/09 R79 1.95 0.30
80 Rong câu Vĩnh Hải 3/09 R80 mua 240 34.638 34.638
81 Mực Nang Phước Dinh 3/09 M81 3.40 0.525 445 55.4704 27.2294
82 Cá Thu Phan Rang 3/09 C82 2.58 0.660 550 33.5815 28.6495
83 Cá Ngừ Vĩnh Hải 3/09 C83 2.54 0.710 530 58.0946 26.613
84 Cá Cu Đỏ Phan Rang 3/09 C84 2.00 0.385 315 62.7361 23.8592
85 Cá Ngừ Phước Dinh 3/09 C85 2.20 0.585 475 39.0321 26.3765
86 Mực Phan Rang 3/09 M86 1.88 0.250 200 16.7375 16.7375
87 Cá Mối Phan Rang 3/09 C87 2.50 0.550 460 87.6307 32.9507
88 Cá Sòng Phước Dinh 3/09 C88 1.68 0.390 340 34.7062 27.075
89 Cá Mối Phước Dinh 3/09 C89 3.24 0.530 470 76.9569 37.8727
90 Tôm Phan Rang 3/09 T90 2.05 0.430 380 50.3531 26.0886
150
91 Cá Liệt Vĩnh Hải 3/09 C91 3.12 0.560 420 49.1903 31.9637
92 Trầm Tích Phước Dinh 3/09 T92 2.45 1.700 510
93 Trầm Tích Vĩnh Hải 3/09 T93 3.90 2.860 515
Mẫu Ninh Thuận tháng 5/2009,
lấy ngày 06-07/06/2009
94 U, Th, Cs……..Vĩnh Hải 5/09 N94 200 L 121.3215 41.6190
95 U, Th, Cs……..Phước Dinh 5/09 N95 200 L 88.1511 42.0797
96 Rong mơ Phước Dinh 5/09 R96 mua 1.32 540 168.3596 26.1179
97 Rong Câu Kim Vĩnh Hải 5/09 R97 3.20 0.95 350 109.9093 27.8792
98 Rong Chân Vịt Vĩnh Hải 5/09 R98 4.50 1.05 380 104.5876 35.604
99 Rong Mứt Xanh Phước Dinh 5/09 R99 mua 0.30 220 79.9386 28.1025
100 Cá Ngừ Phước Dinh 5/09 C100 1.70 0.47 370 30.9075 18.5067
101 Mực Phước Dinh 5/09 M101 2.85 0.44 355 39.2779 21.3012
102 Tôm Phan Rang 5/09 T102 1.50 0.28 240 46.7405 21.9248
103 Cá Thu Phan Rang 5/09 C103 2.20 0.53 455 27.4222 27.4222
104 Cá Ngừ Vĩnh Hải 5/09 C104 1.95 0.52 410 55.8368 24.6843
105 Mực Vĩnh Hải 5/09 M105 2.60 0.53 440 40.2684 26.5032
106 Cá Mối Phan Rang 5/09 C106 2.80 0.64 510 114.1063 26.8855
107 Trầm Tích Phước Dinh 5/09 T107 4.50 2.37 500
108 Trầm Tích Vĩnh Hải 5/09 T108 7.40 5.36 535
Mẫu Ninh Thuận tháng 8/2009,
lấy ngày 20-22/09/2009
109 Cá Ngừ Vĩnh Hải 8/09 C109 1.95 0.330 250 26.1451 26.1451
110 Mực Vĩnh Hải 8/09 M110 2.40 0.290 245 22.6841 22.6841
111 Cá Nục Vĩnh Hải 8/09 C111 1.90 0.470 350 49.0200 27.1245
112 Cá Ngừ Phước Dinh 8/09 C112 1.88 0.430 330 21.8548 21.8548
113 Cá Thu Phan Rang 8/09 C113 2.16 0.670 430 21.6726 21.6726
114 Cá Nục Phước Dinh 8/09 C114 2.70 0.725 160 30.9464 30.9464
151
115 Tôm Phan Rang 8/09 T115 1.81 0.260 200 31.2983 27.3534
116 Sò Phan Rang 8/09 S116 1.63 0.270 200 29.8572 29.8572
117 Cá Mối Phan Rang 8/09 C117 2.88 0.600 150 38.0637 15.8981
118 Trầm tích Vĩnh Hải 8/09 T118 3.20 535
119 Trầm tích Phước Dinh 8/09 T119 1.50 460
120 Rong câu kim Vĩnh Hải 8/09 R120 270 59.0440 29.2064
121 Rong Hồng Vân Vĩnh Hải 8/09 R121 520 124.5428 41.3187
122 Cs, U, Th, Ra Phước Dinh 8/09 N122 200 lit 115.2765 45.4331
123 Cs, U, Th, Ra Vĩnh Hải 8/09 N123 200 lit 110.3290 39.6928
Mẫu Ninh Thuận tháng 11/2009,
lấy ngày 20-22/09/2009
124 Rong mơ Phước Dinh 11/09 R124 mua 300 126.5650 30.5680
125 Rong câu kim Vĩnh Hải 11/09 R125 mua 310 48.2612 26.2380
126 Cs, U, Th, Ra Vĩnh hải 11/09 N126 200 lit 132.4515 38.7690
127 Cs, U, Th, Ra Phước Dinh 11/09 N127 200 lit 83.1986 49.9045
128 Cá ngừ Phan Rang 11/09 C128 2.7 0.63 490 43.4333 23.0571
129 Cá thu Phan Rang 11/09 C129 2.72 0.48 410 57.9000 28.8453
130 Cá nục Vĩnh Hải 11/09 C130 2.35 0.4 340 32.1959 21.5558
131 Tôm Phan rang 11/09 T131 2.54 0.38 320 27.6492 27.6492
132 Cá Bạc Má Phước Dinh 11/09 C132 2.43 0.44 390 36.5590 29.2433
133 Mực Phan Rang 11/09 M133 3.76 0.4 350 66.8374 25.5872
134 Cá mối Phan Rang 11/09 C134 2.81 0.7 535 96.4673 20.9774
135 Trầm tích Vĩnh Hải 11/09 T135 2.3 510
136 Trầm tích Phước Dinh 11/09 136 2.7 500
152
PHỤ LỤC 3
Bảng P3.1. Kết quả xác định hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong các đối tượng môi trường biển tại Vĩnh Hải và Phước Dinh, Ninh
Thuận (mBq/L/kg khô)
TÊN MẪU K-40 Sai số Ra-226 Sai số
Ra-228
(Ac-228) Sai số U-238
Sai
số
Po-
210
Sai
số
Cs-
137
Sai
số Sr-90
Sai
số
Pu-
239,240
Sai số
Nước biển PD 3/08* 12819 588 1,76 0.31 2.66 0.81 20.88 3.96 2.01 0.30 1.565 0.344 1.84 0.53 0.005 0.001
Nước biển PD 5/08 12950 647 1.85 0.35 2.95 0.89 26.19 5.38 1.33 0.20 1.873 0.443 1.94 0.61 0.006 0.002
Nước biển PD 8/08 12119 568 1.98 0.33 3.37 0.84 28.86 7.12 0.70 0.11 2.009 0.570 1.59 0.85 0.006 0.002
Nước biển PD 11/08 13079 672 2.43 0.43 4.39 1.05 22.37 3.02 1.61 0.24 1.398 0.415 1.81 0.60 0.005 0.001
Nước biển PD 3/09 13459 617 2.05 0.31 3.08 0.92 26.96 5.83 1.81 0.27 1.937 0.504 1.06 0.41 0.007 0.002
Nước biển PD 5/09 10696 501 2.38 0.41 4.05 1.02 20.15 4.19 1.53 0.23 1.979 0.523 0.74 0.24 0.006 0.002
Nước biển PD 8/09 11017 516 2.46 0.44 4.19 1.04 19.65 4.98 0.90 0.14 1.880 0.465 1.93 0.61 0.005 0.001
Nước biển PD 11/09 13725 705 2.89 0.47 5.49 1.37 28.66 5.99 0.95 0.14 2.118 0.420 1.92 0.64 0.005 0.001
12483 601 2.01 0.41 3.77 0.99 24.22 5.06 1.36 0.20 1.845 0.461 1.60 0.56 0.006 0.002
Nước biển VH 3/08 10682 480 1.65 0.28 2.57 0.79 12.68 2.90 2.02 0.30 2.155 0.432 1.93 0.55 0.005 0.002
Nước biển VH 5/08 11743 585 1.68 0.31 2.84 0.83 15.17 3.83 2.46 0.37 2.693 0.786 1.95 0.56 0.006 0.002
Nước biển VH 8/08 10592 475 1.72 0.31 2.92 0.97 12.15 3.40 1.02 0.15 1.950 0.412 1.3 0.13 0.004 0.001
Nước biển VH 11/08 11063 552 1.92 0.33 3.26 0.97 15.80 3.31 1.05 0.16 1.723 0.564 1.88 0.54 0.005 0.002
Nước biển VH 3/09 11184 559 1.71 0.32 2.91 0.87 14.94 2.89 0.92 0.14 2.458 0.739 2.21 0.41 0.006 0.002
Nước biển VH 5/09 10271 462 1.83 0.39 3.21 0.89 18.75 4.42 1.26 0.19 1.938 0.581 1.93 0.61 0.005 0.002
Nước biển VH 8/09 10704 535 2.05 0.32 3.50 1.05 19.57 5.75 0.91 0.14 2.891 0.865 1.91 0.58 0.005 0.002
Nước biển VH 11/09 11415 570 2.36 0.37 4.25 1.27 20.50 5.27 0.95 0.14 3.280 0.875 1.89 0.54 0.006 0.002
10957 527 1.86 0.32 3.18 0.95 16.20 3.97 1.32 0.20 2.450 0.668 1.88 0.49 0.005 0.002
Trầm Tích PD 3/08 644.2 20.2 24.34 4.61 50.83 6.50 25.22 4.80 111.2 17.1 0.56 0.21 0.17 0.06 0.287 0.044
Trầm Tích PD 5/08 743.6 26.7 25.29 5.49 54.14 6.92 27.95 6.76 97.1 14.5 0.66 0.24 0.06 0.03 0.358 0.062
Trầm Tích PD 8/08 633.9 40.6 26.16 7.94 56.66 7.49 28.49 6.79 76.8 11.5 1.12 0.39 0.17 0.06 0.410 0.115
153
Trầm Tích PD 11/08 649.3 32.0 28.91 6.71 62.67 8.52 30.08 7.21 72.5 10.8 0.52 0.19 0.18 0.06 0.235 0.041
Trầm Tích PD 3/09 601.8 18.9 19.01 3.38 49.36 3.32 20.54 4.48 135.6 13.5 1.08 0.33 0.25 0.12 0.785 0.114
Trầm Tích PD 5/09 559.4 52.11 26.66 6.21 55.81 7.01 27.61 6.81 161.2 26.4 1.14 0.32 0.23 0.10 0.675 0.072
Trầm Tích PD 8/09 576.4 28.9 28.28 6.61 59.69 7.99 30.05 7.16 133.4 20.3 1.02 0.31 0.28 0.13 0.654 0.081
Trầm Tích PD 11/09 686.2 34.8 29.95 6.94 58.49 8.11 31.34 7.79 125.3 18.2 1.15 0.35 0.19 0.07 0.615 0.062
636.9 31.8 26.07 5.99 55.96 6.98 27.66 6.48 114.1 16.5 0.91 0.29 0.19 0.08 0.502 0.074
Trầm Tích VH 3/08 479.4 11.3 18.10 3.56 33.99 4.82 18.89 5.67 92.4 13.8 0.89 0.21 0.17 0.05 0.415 0.065
Trầm Tích VH 5/08 527.3 12.5 19.70 3.82 37.39 5.29 20.51 6.12 95.8 13.2 0.98 0.23 0.25 0.10 0.638 0.085
Trầm Tích VH 8/08 474.2 34.4 17.46 3.49 32.91 4.86 18.31 5.66 108.5 16.3 1.45 0.45 0.28 0.09 0.786 0.115
Trầm Tích VH 11/08 502.2 11.9 18.31 3.61 34.61 4.72 19.64 5.81 87.2 13.8 0.93 0.25 0.26 0.09 0.686 0.068
Trầm Tích VH 3/09 501.9 16.4 21.34 5.12 40.07 8.39 22.62 6.76 117.3 18.4 1.27 0.19 0.29 0.12 0.658 0.125
Trầm Tích VH 5/09 460.4 43.8 19.32 3.86 36.64 4.99 18.97 5.67 125.6 18.8 0.72 0.24 0.32 0.14 0.575 0.064
Trầm Tích VH 8/09 480.2 11.3 18.50 3.70 32.99 4.89 18.64 5.54 138.2 20.5 1.08 0.32 0.25 0.09 0.61 0.095
Trầm Tích VH 11/09 511.9 18.4 22.51 5.24 43.17 8.59 24.01 7.05 98.4 14.8 1.23 0.22 0.26 0.10 0.715 0.118
492.2 20.0 19.41 4.05 36.47 5.82 20.20 6.04 107.9 16.2 1.07 0.26 0.26 0.10 0.635 0.092
Rong Mơ PD 3/08 252.15 9.18 0.412 0.084 0.548 0.149 2.401 0.55 0.955 0.14 < 0.001 0.154 0.046 0.0065 0.0007
Rong Mơ PD 5/08 216.47 7.83 0.547 0.115 0.750 0.204 1.872 0.351 4.905 0.735 < 0.001 0.223 0.065 0.0073 0.0007
Rong Mơ PD 8/08 239.46 7.65 1.184 0.257 1.669 0.398 1.610 0.349 5.215 0.785 0.094 0.018 0.406 0.121 0.0082 0.0008
Rong Mơ PD 3/09 277.75 8.58 0.463 0.093 0.602 0.179 2.641 0.59 1.195 0.235 < 0.001 0.324 0.162 0.0062 0.0007
Rong mơ PD 5/09 323.42 12.11 0.735 0.147 0.955 0.249 1.493 0.474 7.905 1.185 < 0.001 0.05 0.017 0.0084 0.0009
Rong mơ PD 11/09 179.68 7.34 1.348 0.282 1.830 0.572 0.147 0.012 5.825 0.875 < 0.001 0.195 0.068 0.0067 0.0007
248.16 8.78 0.782 0.163 1.059 0.292 1.694 0.388 4.333 0.659 0.016 0.003 0.225 0.080 0.0072 0.0008
Rong Sụn PD 5/08 461.29 16.37 0.075 0.015 0.100 0.037 0.419 0.127 3.835 0.575 < 0.001 0.034 0.011 0.0013 0.0004
Rong Sụn PD 8/08 478.06 17.97 0.08 0.016 0.104 0.037 0.434 0.127 4.71 0.705 < 0.001 0.054 0.021 0.0008 0.0003
Rong sụn PD 11/08 410.51 14.38 0.418 0.084 0.544 0.179 0.293 0.086 6.204 0.93 < 0.001 0.042 0.018 0.0005 0.0002
Rong Sụn PD 3/09 389.09 13.43 0.304 0.061 0.395 0.078 2.697 0.686 8.375 1.255 < 0.001 0.032 0.011 0.0015 0.0003
154
434.74 15.54 0.219 0.044 0.286 0.083 0.961 0.257 5.781 0.866 0.041 0.015 0.0010 0.0003
Rong Xanh PD 3/08 116.66 5.95 0.166 0.033 0.216 0.054 0.868 0.395 0.375 0.062 < 0.001 0.036 0.012 < 0.0001
Rong Xanh PD 5/08 117.97 5.45 0.131 0.026 0.170 0.042 0.682 0.14 0.905 0.135 0.010 0.003 0.039 0.015 0.0008 0.0003
Rong Xanh PD 3/09 83 4.07 0.298 0.072 0.666 0.175 0.822 0.293 < 0.001 0.158 0.043 < 0.0001
Rong Xanh PD 5/09 87.22 5.61 0.279 0.056 1.363 0.365 0.224 0.065 < 0.001 0.006 0.003 < 0.0001
101.21 5.27 0.219 0.047 0.604 0.159 0.649 0.223 0.640 0.098 0.003 0.001 0.060 0.018 0.0009 0.0003
Rong Mơ VH 3/08 247.68 8.14 0.296 0.059 0.385 0.115 0.945 0.255 9.021 1.235 < 0.001 0.154 0.042 0.0078 0.0008
Rong Mơ VH 5/08 239.39 7.31 1.382 0.276 1.796 0.401 1.018 0.141 10.243 1.536 0.11 0.032 0.254 0.076 0.0092 0.0009
Rong Mơ VH 8/08 288.56 9.48 0.409 0.082 0.532 0.162 1.101 0.296 9.562 1.434 0.117 0.035 0.478 0.119 0.0098 0.0009
Rong Mơ VH 3/09 327.08 12.32 0.652 0.130 0.848 0.241 0.610 0.207 1.835 0.365 < 0.001 0.127 0.032 0.0075 0.0008
275.68 9.31 0.685 0.137 0.890 0.230 0.919 0.225 7.665 1.143 0.114 0.035 0.253 0.067 0.0086 0.0009
Rong Mứt VH 3/08 118.26 6.93 0.37 0.074 0.481 0.155 0.043 0.011 < 0.001 0.017 0.005 0.0018 0.0005
Rong Mứt VH 5/08 102.31 5.97 0.26 0.052 0.338 0.1 1.242 0.356 < 0.001 0.021 0.006 0.0009 0.0003
Rong Mứt VH 8/08 43.14 2.8 0.344 0.069 0.447 0.155 3.483 0.766 0.016 0.005 0.027 0.011 0.0014 0.0004
87.90 5.23 0.325 0.065 0.422 0.137 1.589 0.378 0.016 0.005 0.022 0.007 0.0014 0.0004
Rong câu VH 8/08 179.57 7.39 3.28 0.996 6.474 1.454 7.481 1.706 17.985 2.695 0.236 0.045 0.815 0.243 0.0711 0.0066
Rong Câu VH 11/08 154.51 6.49 2.338 0.468 3.039 0.639 0.989 0.28 13.521 1.975 0.114 0.034 0.415 0.143 0.0314 0.0035
Rong câu VH 3/09 122.2 5.17 0.607 0.121 0.789 0.266 0.065 0.024 7.48 1.12 < 0.001 0.059 0.021 0.0125 0.0024
Rong Câu VH 5/09 123.81 5.11 1.086 0.217 1.412 0.386 1.139 0.342 9.282 1.392 0.164 0.042 1.645 0.403 0.0625 0.0075
Rong câu VH 8/09 158.24 7.54 1.095 0.219 1.423 0.388 2.734 0.532 11.92 1.771 0.107 0.024 0.103 0.004 0.0115 0.0026
Rong câu VH 11/09 118.31 5.17 0.982 0.196 1.276 0.328 0.883 0.27 14.682 2.214 < 0.001 0.177 0.062 0.0214 0.0035
142.77 6.15 1.565 0.370 2.402 0.577 2.215 0.526 12.478 1.861 0.155 0.036 0.536 0.146 0.0351 0.0044
Bảng P3.2. Kết quả xác định hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong một số loại cá và hải sản khác ở vùng biển Vĩnh Hải và
Phước Dinh, Ninh Thuận (Bq/kg tươi).
TÊN MẪU K-40 Sai số Ra-226 Sai số Th-232 Sai số U-238 Sai số Po- Sai số Cs-137 Sai số Sr-90 Sai số Pu- Sai số
155
210 239,240
Cá Thu PD 3/08 111.38 3.89 0.014 0.003 0.015 0.005 0.116 0.034 0.271 0.055 0.256 0.046 0.06 0.02 < 0.0001
Cá Ngừ PD 3/08 68.08 2.69 0.010 0.002 0.011 0.004 0.292 0.073 0.315 0.056 0.136 0.037 0.08 0.03 < 0.0001
Cá Trích PD 3/08 78.79 2.81 0.211 0.046 0.232 0.074 0.014 0.005 0.645 0.13 < 0.001 < 0.0001
Cá Mối PD 3/08 73.37 3.18 0.091 0.020 0.1 0.035 0.111 0.033 0.375 0.075 0.085 0.022 0.12 0.04 0.0008 0.0002
Cá Ngừ PD 5/08 100.83 3.41 0.095 0.021 0.105 0.044 0.303 0.085 0.437 0.062 0.178 0.041 0.09 0.03 < 0.0001
Cá Nục PD 5/08 47.45 1.28 0.474 0.104 0.521 0.109 0.222 0.037 0.275 0.032 0.040 0.017 0.15 0.05 < 0.0001
Cá Cơm PD 8/08 154.95 5.69 0.835 0.206 1.029 0.387 0.203 0.027 < 0.001 < 0.0001
Cá Uốp PD 11/08 76.26 2.31 0.191 0.042 0.21 0.063 0.288 0.086 0.116 0.032 < 0.0001
Cá Ngừ PD 3/09 75.91 2.66 0.093 0.020 0.102 0.044 0.320 0.093 0.415 0.062 0.118 0.033 0.12 0.04 < 0.0001
Cá Mối PD 3/09 58.10 1.81 0.124 0.027 0.136 0.055 0.123 0.027 0.312 0.055 0.061 0.027 0.08 0.03 < 0.0001
Cá Ngừ PD 5/09 63.17 2.03 0.241 0.053 0.265 0.087 0.253 0.057 0.715 0.107 0.086 0.029 0.07 0.02 < 0.0001
Cá Ngừ PD 8/09 62.78 2.54 0.103 0.023 0.113 0.037 0.347 0.062 0.803 0.120 0.139 0.049 0.07 0.02 < 0.0001
Cá mối PD 8/09 73.86 2.69 0.150 0.033 0.165 0.048 0.129 0.047 0.415 0.065 0.119 0.033 0.12 0.04 < 0.0001
Cá nục PD 8/09 85.27 3.05 0.615 0.140 0.698 0.232 0.286 0.057 4.215 0.615 < 0.001 0.14 0.05 < 0.0001
Cá Bạc Má PD
11/09 48.64 1.77 0.535 0.129 0.644 0.223 0.453 0.075 3.725 0.745 0.044 0.015
0.09 0.03 < 0.0001
78.59 2.79 0.252 0.058 0.290 0.096 0.231 0.053 0.994 0.168 0.115 0.032 0.099 0.033 0.0008 0.0002
Cá Thu VH 3/08 102.54 3.78 < 0.001 < 0.002 < 0.002 0.315 0.065 0.269 0.090 0.09 0.03 < 0.0001
Cá Ngừ VH 3/08 85.56 3.45 0.051 0.011 0.056 0.017 < 0.002 0.495 0.074 0.173 0.037 0.07 0.02 0.0004 0.0002
Cá Cu Hồng VH
3/08 98.84 3.44 0.267 0.056 0.294 0.096 1.554 0.530 0 0 0.083 0.025
< 0.0001
Cá Ngừ VH 5/08 79.51 2.22 0.040 0.008 0.044 0.008 0.235 0.113 0.535 0.083 0.175 0.035 0.08 0.03 < 0.0001
Cá Nục VH 8/08 60.63 2.89 0.243 0.051 0.267 0.104 0.253 0.059 5.215 0.735 0.082 0.023 0.06 0.02 < 0.0001
Cá Cơm VH 8/08 128.64 3.50 0.840 0.176 0.924 0.231 0.581 0.144 0.652 0.134 < 0.001 < 0.0001
156
Cá Hố VH 11/08 76.68 2.89 0.188 0.040 0.207 0.077 < 0.002 0 0 0.104 0.036 0.07 0.02 < 0.0001
Cá Liệt VH 11/08 50.86 1.65 0.302 0.063 0.332 0.127 < 0.002 0 0 0.061 0.016 < 0.0001
Cá Thu VH 3/09 108.44 4.95 0.099 0.021 0.109 0.043 0.290 0.119 0.293 0.058 0.254 0.060 0.12 0.04 < 0.0001
Cá Ngừ VH 5/09 78.28 2.89 0.136 0.029 0.15 0.055 0.968 0.237 0.673 0.092 0.122 0.033 0.08 0.03 < 0.0001
Cá Ngừ VH 8/09 75.56 2.76 < 0.001 < 0.002 0.115 0.018 0.865 0.085 < 0.001 < 0.0001
Cá nục VH 8/09 84.58 3.86 0.284 0.06 0.312 0.101 0.508 0.116 4.905 0.735 < 0.001 < 0.0001
Cá nục VH 11/09 76.25 2.16 0.028 0.006 0.031 0.008 0.625 0.174 4.515 0.675 0.076 0.017 0.09 0.03 < 0.0001
85.11 3.11 0.225 0.047 0.248 0.079 0.570 0.168 1.420 0.210 0.140 0.037 0.08 0.03 0.0004 0.0002
Cá Thu PR 5/08 121.83 3.98 0.031 0.009 0.137 0.044 0.038 0.016 0.263 0.048 0.190 0.046 0.09 0.03 < 0.0001
Cá Cu đỏ PR 5/08 57.60 1.26 < 0.001 0.171 0.052 < 0.002 0.552 0.112 < 0.001 < 0.0001
Cá Mối PR 5/08 79.79 2.11 0.323 0.057 0.473 0.027 0.729 0.258 0.421 0.063 0.078 0.022 < 0.0001
Cá Thu PR 8/08 112.65 3.29 0.247 0.106 0.258 0.022 0.296 0.088 0.294 0.051 0.222 0.050 0.12 0.04 < 0.0001
Cá Ngừ PR 8/08 72.99 2.53 0.057 0.018 0.072 0.018 0.286 0.058 0.731 0.109 0.149 0.038 0.08 0.03 < 0.0001
Cá cơm PR 8/08 77.69 2.26 0.221 0.047 0.316 0.117 0.145 0.043 4.865 0.975 < 0.001 < 0.0001
Cá Ngừ PR 11/08 75.66 2.31 < 0.001 0.051 0.017 < 0.002 0 0 0.192 0.030 0.09 0.03 < 0.0001
Cá Thu PR 11/08 91.08 3.04 < 0.001 0.101 0.033 < 0.002 0 0 0.148 0.035 0.07 0.02 < 0.0001
Cá Mối PR 11/08 49.62 1.49 < 0.001 0.074 0.023 < 0.002 0 0 0.053 0.016 < 0.0001
Cá Cu Đỏ PR 3/09 100.23 4.96 0.156 0.017 0.257 0.096 0.076 0.024 0.652 0.132 0.123 0.034 0.06 0.02 < 0.0001
Cá Thu PR 5/09 92.39 3.64 < 0.001 0.049 0.017 < 0.002 0 0 0.136 0.025 0.08 0.03 < 0.0001
Cá Mối PR 5/09 70.03 2.37 0.157 0.038 0.162 0.049 0.261 0.060 0 0 < 0.001 < 0.0001
Cá thu PR 8/09 107.06 4.82 0.146 0.032 0.221 0.007 0.157 0.039 0.255 0.04 0.165 0.042 0.09 0.03 < 0.0001
Cá mối PR 8/09 204.09 7.96 0.826 0.121 1.049 0.422 1.055 0.311 0 0 < 0.001 < 0.0001
Cá thu PR 11/09 34.25 1.34 0.226 0.118 0.289 0.129 0.468 0.154 0.381 0.055 < 0.001 < 0.0001
Cá ngừ PR 11/09 54.30 1.80 0.235 0.077 0.258 0.051 0.152 0.032 0.605 0.122 < 0.001 < 0.0001
Cá mối PR 11/09 72.28 2.42 0.524 0.208 0.615 0.110 0.652 0.232 0 0 < 0.001 < 0.0001
157
86.68 3.03 0.262 0.071 0.268 0.073 0.360 0.110 0.531 0.100 0.146 0.034 0.09 0.03
Mực PD 3/08 54.66 2.30 0.041 0.008 0.054 0.025 < 0.002 1.265 0.189 < 0.001 < 0.0001
Mực PD 5/08 51.41 1.81 0.052 0.014 0.067 0.024 < 0.002 1.702 0.205 0.027 0.006 0.04 0.02 < 0.0001
Mực PD 8/08 31.78 1.81 0.114 0.018 0.141 0.035 0.006 0.003 1.415 0.197 < 0.001 < 0.0001
Mực PD 11/08 39.05 2.45 0.110 0.030 0.140 0.035 0.380 0.118 1.064 0.175 < 0.001 < 0.0001
Mực PD 3/09 48.17 2.61 0.027 0.06 0.036 0.019 0.085 0.032 1.512 0.305 < 0.001 < 0.0001
Mực PD 5/09 34.54 1.25 0.035 0.007 0.041 0.012 < 0.002 1.816 0.345 0.053 0.013 0.05 0.02 < 0.0001
43.27 2.04 0.063 0.023 0.080 0.025 0.232 0.081 1.462 0.236 0.04 0.010 0.05 0.02
Mực VH 3/08 56.18 2.41 0.123 0.036 0.189 0.032 < 0.002 1.716 0.335 < 0.001 0.05 0.02 < 0.0001
Mực VH 5/08 31.96 1.57 0.036 0.040 0.076 0.027 0.069 0.011 2.315 0.357 < 0.001 0.06 0.02 < 0.0001
Mực VH 8/08 47.68 1.67 0.042 0.016 0.126 0.032 0.462 0.142 1.865 0.281 < 0.001 < 0.0001
Mực VH 5/09 69.23 3.06 0.083 0.024 0.092 0.022 < 0.002 1.752 0.215 < 0.001 0.05 0.02 < 0.0001
Mực VH 8/09 30.34 2.04 0.087 0.017 0.091 0.038 < 0.002 1.675 0.255 < 0.001 < 0.0001
47.08 2.15 0.074 0.027 0.115 0.030 0.266 0.077 1.865 0.289 0.05 0.02
Sò Lông PD 3/08 53.47 2.51 0.618 0.155 0.832 0.240 0.445 0.119 3.925 0.591 < 0.001 0.03 0.01 0.0102 0.0035
Sò Lông PD 8/08 38.33 1.53 0.706 0.164 0.974 0.255 0.576 0.161 4.195 0.625 < 0.001 0.04 0.01 0.0085 0.0027
Sò Lông PD 11/08 26.85 1.34 0.652 0.16 0.875 0.236 0.390 0.140 3.325 0.575 < 0.001 0.0091 0.0032
39.55 1.79 0.659 0.160 0.894 0.244 0.470 0.140 3.815 0.597 0.04 0.01 0.0093 0.0031
Mực PR 8/08 15.97 1.38 0.037 0.019 0.253 0.086 0.795 0.115 < 0.001 < 0.0001
Mực PR 11/08 25.31 0.87 < 0.001 0.015 0.006 < 0.002 1.075 0.16 < 0.001 < 0.0001
Mực PR 3/09 16.02 1.44 0.075 0.025 0.089 0.030 < 0.002 0 0 < 0.001 < 0.0001
Mực PR 11/09 18.51 0.90 0.071 0.023 0.087 0.028 < 0.002 1.095 0.16 < 0.001 < 0.0001
18.95 1.15 0.061 0.022 0.048 0.016 0.253 0.086 0.741 0.109
Tôm PD 5/08 12.92 1.36 0.091 0.015 0.128 0.030 0.076 0.023 1.412 0.287 < 0.001 0.05 0.02 < 0.0001
Tôm PD 8/08 39.98 1.70 0.117 0.027 0.144 0.046 0.103 0.031 1.686 0.321 < 0.001 0.06 0.02 < 0.0001
158
Tôm PD 11/08 56.08 2.35 0.142 0.031 0.175 0.052 0.115 0.039 1.322 0.280 < 0.001 < 0.0001
Tôm PD 3/09 88.67 4.66 0.235 0.045 0.277 0.072 0.215 0.071 1.395 0.289 < 0.001 0.06 0.02 < 0.0001
Tôm PD 5/09 23.69 2.80 0.205 0.035 0.234 0.064 0.618 0.244 1.791 0.352 < 0.001 0.07 0.03 < 0.0001
Tôm PD 8/09 26.79 2.46 0.277 0.055 0.348 0.097 0.667 0.136 1.562 0.335 0.075 0.025 < 0.0001
Tôm PD 11/09 53.46 2.27 0.215 0.041 0.263 0.071 0.213 0.009 0.077 0.028 < 0.0001
43.08 2.51 0.183 0.036 0.224 0.062 0.287 0.079 1.528 0.311 0.076 0.027 0.06 0.02
Bảng P3.3. Kết quả xác định hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong một số loại lương thực thực phẩm chính của Ninh Thuận.
Tên mẫu
Địa điểm
thu góp
Hàm lượng (Bq/kg khô)
U Th 40K 210Pb 210Po 226Ra 90Sr 137Cs 239,240Pu
Gạo Móng chim Ninh Thuận 0,300±0,060 0,030±0,010 13,0±0,8 0,095±0,024 0,332±0,049 0,002 0,19±0,06 0,001 0,0001
Gạo dài Nha Hố Ninh Thuận 0,230±0,005 0,002 14,7±0,8 0,210±0,060 0,630±0,158 0,010±0,003 0,13±0,03 0,001 0,0001
Gạo tròn 41 Ninh Thuận 0,060±0,020 0,060±0,020 31,4±0,8 0,135±0,045 0,473±0,120 0,040±0,010 0,14±0,03 0,001 0,0001
Gạo nếp 3510 Ninh Thuận 0,130±0,020 0,002 42,2±1,2 0,390±0,083 1,077±0,162 0,020±0,005 0,10±0,02 0,001 0,0001
Khoai lang Ninh Thuận 0,002 0,032±0,005 71,5±1,4 0,075±0,023 0,230±0,058 0,002 0,01 0,001 0,0001
Rau cải xanh Ninh Thuận 0,189±0,050 0,337±0,058 109,5±3,6 0,158±0,045 0,546±0,093 0,241±0,025 0,04±0,01 0,001 0,0002±0,0001
Rau muống Ninh Thuận 0,105±0,022 0,219±0,042 98,0±2,9 0,328±0,065 0,985±0,246 0,193±0,025 0,01 0,001 0,0006±0,0002
Củ cải Ninh Thuận 0,115±0,025 0,093±0,018 73,5±1,5 0,002 0,016±0,005 0,003±0,001 0,01 0,001 0,0001
Dưa leo Ninh Thuận 0,002 0,028±0,007 37,5±0,9 0,203±0,057 0,607±0,152 0,027±0,004 0,01 0,001 0,0001
Bí đỏ Ninh Thuận 0,050±0,016 0,026±0,006 76,1±2,6 0,416±0,105 1,246±0,311 0,045±0,012 0,05±0,02 0,070±0,020 0,0001
Bí đao Ninh Thuận 0,049±0,014 0,023±0,008 40,9±2,1 0,225±0,054 0,675±0,172 0,012±0,003 0,01 0,001 0,0001
Chuối Ninh Thuận 0,150±0,030 0,246±0,042 91,5±2,3 0,136±0,035 0,473±0,117 0,149±0,029 0,01 0,001 0,0001
Đu đủ Ninh Thuận 0,104±0,026 0,069±0,008 64,6±1,9 0,165±0,042 0,577±0,142 0,075±0,005 0,01 0,001 0,0001
159
Thịt lợn Ninh Thuận 0,155±0,042 0,002 62,9±3,0 0,395±0,097 1,380±0,345 0,002 0,03±0,01 0,001 0,0001
Thịt gà Ninh Thuận 0,076±0,014 0,019±0,006 51,4±1,9 0,087±0,023 0,263±0,046 0,196±0,027 0,03±0,01 0,001 0,0001
Thịt bò Ninh Thuận 0,258±0,069 0,103±0,021 83,5±2,1 1,223±0,366 3,667±0,916 0,171±0,029 0,04±0,01 0,030±0,012 0,0001
Sữa bột dinh
dưỡng Vinamilk 2,530±0,870 0,310±0,140 349,6±14,4 0,002 0,002 0,002 0,12±0,03 1,074±0,208 0,0001
Sữa Anlene Newzealand 4,500±1,290 0,002 496,0±16,6 0,002 0,002 0,002 0,08±0,02 0,811±0,288 0,0001
Sữa Meiji Úc 2,300±0,310 0,002 250,9±8,9 0,002 0,002 0,002 0,01 0,001 0,0001
Cá Bạc má Ninh Thuận 0,151±0,018 0,286±0,057 94,1±4,7 1,352±0,337 8,115±1,215 0,162±0,027 0,16±0,04 0,127±0,032 0,0001
Bảng P3.4. Giá trị trung bình và dải hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong LTTP ở một số vùng phía Nam Việt Nam
Stt Nhóm lương thực, thực phẩm
Hàm lượng (Bq/kg tươi) * Đơn vị tính cho gạo, lương thực khác và sữa là Bq/kg khô.
U Th 40K 210Pb 210Po 226Ra 90Sr 137Cs 239,240Pu
01 Gạo*
0,1370,027 0,0340,007 21,41,1 0,1570,039 0,5170,103 0,0360,007 0,100,03 0,0940,028 0,0001
0,0020,380 0,0020,060 13,035,9 0,0750,420 0,2631,260 0,0020,080 0,040,19 0,0020,148 0,0001
02 Lương thực khác*
0,1230,024 0,0270,005 38,31,9 0,2460,062 0,7540,151 0,0320,006 0,130,04 0,2400,072 0,0001
0,0400,320 0,0200,050 15,8153,5 0,1350,390 0,4031,077 0,0200,060 0,100,18 0,0020,240 0,0001
03 Khoai
0,0990,020 0,0380,008 57,72,9 0,1950,049 0,5810,116 0,0310,006 0,050,01 0,001 0,0001
0,0020,110 0,0110,110 33,980,0 0,0750,564 0,2301,494 0,0020,075 0,010,05 0,001 0,0001
04 Rau thân, hoa, lá
0,1430,029 0,1300,26 76,43,8 0,2600,065 0,7980,160 0,0850,017 0,040,01 0,0040,001 0,00040,0002
0,0020,373 0,0120,429 35,5109,5 0,0020,468 0,0221,827 0,0020,241 0,010,04 0,0020,004 0,00020,0006
05 Rau củ, quả, hạt
0,0990,020 0,1160,023 76,03,7 0,1750,044 0,4110,082 0,0310,006 0,040,01 0,0240,007 0,0001
0,0020,294 0,0020,928 32,4170,0 0,0020,416 0,0152,376 0,0020,205 0,010,05 0,0020,070 0,0001
06 Quả chín 0,1220,024 0,0740,015 92,34,6 0,1480,037 0,4580,092 0,0620,012 0,070,02 0,001 0,0001
160
0,0020,227 0,0020,246 35,7142,8 0,0200,459 0,0661,377 0,0020,149 0,010,07 0,001 0,0001
07 Thịt các lọai
0,1560,031 0,0640,13 71,93,4 0,4070,102 0,9780,196 0,1620,032 0,040,01 0,0460,014 0,0001
0,0020,577 0,0020,210 41,7110,7 0,0211,263 0,0653,667 0,0020,646 0,020,08 0,0020,081 0,0001
08 Trứng, sữa*
3,110,775 0,3100,062 365,518,3 0,002 0,002 0,002 0,100,03 0,9430,283 0,0001
2,3004,500 0,0020,310 250,9496,0 0,002 0,002 0,002 0,010,12 0,0021,074 0,0001
09 Cá các lọai
0,3680,073 0,7730,170 67,43,4 0,7750,194 3,6820,736 0,2740,055 0,140,04 0,0630,018 0,0001
0,0020,729 0,0023,220 33,294,1 0,2241,695 0,78210,275 0,0020,820 0,020,35 0,0020,127 0,0002
10 Hải sản khác
0,2330,046 0,2390,048 39,42,0 0,9190,230 5,2851,057 0,1020,020 0,090,02 0,0090,003 0,00320,0010
0,0020,559 0,0150,702 11,780,5 0,2071,917 0,62411,508 0,0020,252 0,020,38 0,0020,015 0,00020,0056
161
Phụ lục 4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THU GÓP MẪU HIỆN TRƯỜNG
Hình ảnh thu góp mẫu nước biển
Hình ảnh thu góp mẫu trầm tích biển
Rong Ống
Rong Mơ
Rong Câu kim
Rong Xanh
Cá Nục
Cá Thu
Mực
Tôm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tien_si_nguyen_trong_ngo_1183.pdf