- Đất tôn giáo tín ngưỡng: cao hơn quy hoạch được duyệt 0,48 ha.
- Đất nghĩa trang nghĩa địa: thấp hơn so với quy hoạch được duyệt 1,43ha,
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đất nghĩa địa giảm chuyển sang đất khác cao hơn
so với đất nghĩa địa giảm trong quy hoạch được duyệt.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: cao hơn so với quy hoạch được
duyệt 3,05 ha. Do trong kỳ kế hoạch đất sông rạch giảm chuyển sang đất sản xuất
kinh doanh dịch vụ và nhóm đất có mục đích công cộng.
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu quy trình điều chỉnh quy hoạch sửdụng đất xã Tân Quới giai đoạn 2008 - 2010 và đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch của xã đến năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bẩy phát triển kinh tế xã hội của Xã nhưng chỉ đạt ở mức trên trung
bình như loại đất dành cho mục đích cơng cộng… cũng như việc chưa chú trọng
đến vấn đề sản xuất kinh doanh dịch vụ, phát triển nghề truyền thống gĩp phần
chuyển dịch cơ cấu lao động khơng cao, đặc biệt là vấn đề mơi trường và thu hút
đầu tư.
1.2.5. Nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất đai là một trong những biện pháp hữu hiệu của nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy
tiện làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nơng nghiệp. Ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm hủy hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ơ
nhiễm mơi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế xã
hội và các hậu quả khĩ lường khác, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển sang nền
kinh tế thị trường. Tuy nhiên, qua thực tế sử dụng đất đai hiện nay cho thấy cơng
tác Quy hoạch sử dụng đất đai cịn nhiều khĩ khăn, vướng mắc mặc dù địa
phương đã xác định được tầm quan trọng của cơng tác lập Quy hoạch sử dụng
đất đai đối với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mình, nhưng do cịn
thiếu lực lượng triển khai và khĩ khăn trong việc cân đối kinh phí đầu tư hàng
năm cho cơng tác này, nên tiến độ thực hiện cịn chậm. Hơn nữa, trong quá trình
thực hiện cịn gặp một số khĩ khăn do cơng tác giải phĩng mặt bằng, việc giải tỏa
bồi hồn…
Việc lập Quy hoạch sử dụng đất đai và triển khai thực hiện quy hoạch là
vấn đề quan trọng. Do đĩ, khi xác định mục tiêu và phân bố quỹ đất cho mục
đích chuyên dùng, đất ở…, đặc biệt là nhĩm đất chuyên dùng phải đảm bảo tính
thống nhất theo mục tiêu quy hoạch cấp vĩ mơ đồng thời phải phù hợp với nhu
24
cầu thực tế địa phương trong đĩ người dân cĩ vai trị chủ đạo trong việc gĩp phần
đưa kết quả quy hoạch vào thực tế. Mặt khác, việc quản lý tổ chức triển khai thực
hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt phải đảm bảo hợp lịng dân và đúng thủ
tục trong việc giải tỏa đền bù.
Cơng tác chuyển mục đích sử dụng đất chưa thực hiện theo Quy hoạch sử
dụng đất đai hàng năm đã được phê duyệt. ðiều này cĩ những nguyên nhân chủ
quan và khách quan, trong đĩ việc chuyển mục đích từ cây hàng năm sang cây
lâu năm bị chi phối nhiều bởi nền kinh tế thị trường, giá cả khơng ổn định. Hơn
nữa, việc phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật trong sản xuất nơng nghiệp trực
tiếp đến người dân cũng cĩ phần hạn chế. Bên cạnh đĩ, một số nơi người dân tự
chuyển mục đích sử dụng đất, mua bán trái phép trong khu vực quy hoạch gây
khĩ khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch.
Sự thay đổi một số chính sách của Nhà nước về đất đai được ban hành như
Luật ðất đai năm 2003, Nghị định số 181/2004/Nð-CP về thu tiền sử dụng đất,
giá đất, chế độ bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất…, đã cĩ tác động
mạnh đến quá trình đầu tư thực hiện quy hoạch, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
quy hoạch.
Nguồn vốn tích lũy trong cộng đồng dân cư chưa cao, nên khả năng tái đầu
tư vào sản xuất của kinh tế hộ khơng lớn. Thị trường thiếu ổn định nên hệ số rủi
ro trong đầu tư cao, chưa kích thích được người dân, doanh nghiệp mạnh dạng
đầu tư vào các lĩnh vực thương mại dịch vụ, sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp.
1.2.6. ðánh giá chung về quản lý sử dụng đất đai:
Từ những phân tích và đánh giá trên cho thấy việc quản lý và sử dụng đất
đai của xã trong thời gian cĩ những ưu điểm và hạn chế như sau:
• Ưu điểm:
- ðất đai đã được khai thác, sử dụng tốt cho mục đích nơng nghiệp, chuyên
dùng, đất ở. Trong đất nơng nghiệp, đất cây lâu năm chiếm ưu thế tuyệt đối so
với cây hàng năm, thể hiện qua việc khai thác tốt tiềm năng thích nghi đất đai và
kinh nghiệm người nơng dân trong việc canh tác cây ăn quả.
- ðất đai hầu hết đã giao cho các đối tượng sử dụng, đặc biệt là hộ gia đình
cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong đất nơng nghiệp, kết hợp với tỷ lệ cấp giấy
25
chứng nhận quyền sử dụng đất đạt khá cao. Chính điều này tạo điều kiện cho
người sử dụng an tâm sản xuất, khai thác tốt tiềm năng đất đai.
- ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai của Tỉnh đã được phê duyệt năm
2002, quy hoạch sử dụng đất đai của xã đã được phê duyệt năm 2003. ðây là lợi
thế về mặt quản lý sử dụng đất đai của xã.
• Hạn chế:
- Khả năng khai hoang mở rộng diện tích đất nơng nghiệp để bù vào đất
nơng nghiệp bị mất hàng năm hiện nay và trong thời kỳ quy hoạch do chuyển
mục đích sử dụng sang đất phi nơng nghiệp khơng cịn.
- Tốc độ tăng dân số cao, đặc biệt là tăng dân số cơ học trong quá trình đơ
thị hĩa, nên nhu cầu đất ở, đất chuyên dùng tăng lên tạo sức ép mạnh vào đất
nơng nghiệp.
- Do quá trình đơ thị hĩa, diện tích đất nơng nghiệp ngày càng thu hẹp, đất
chuyên dùng và đất ở cĩ xu thế tăng nhanh, đã dẫn đến hiện tượng quản lý và bảo
vệ tài nguyên đất cịn nhiều hạn chế.
- Việc quản lý sử dụng đất ven sơng chưa chặt chẽ, chưa cĩ biện pháp hữu
hiệu hạn chế hiện tượng sạt lở ven sơng, nhất là khu vực hai bên sơng Trà Mơn,
Rạch Thơng Lưu và ven Sơng Hậu.
- ðất đai phần lớn đã giao cho các đối tượng sử dụng, đặc biệt là đất nơng
nghiệp và đất ở chủ yếu giao cho hộ gia đình cá nhân sử dụng chiếm tỷ trọng lớn
so với các đối tượng khác. ðể đáp ứng cho sự phát triển kinh tế xã hội của trung
tâm huyện lỵ từ nay đến năm 2010, nhu cầu sử dụng đất để xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật chủ yếu thu hồi đất của hộ gia đình cá nhân hiện đã được sử dụng.
Do đĩ, việc thu hồi đất, giải tỏa và bồi hồn đất là vấn đề cần quan tâm trong quy
hoạch sử dụng đất đai.
- Tình hình tranh chấp đất đai trong nội bộ nhân dân diễn ra ngày càng
nhiều. Trình độ năng lực quản lý của một số cán bộ cịn hạn chế chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay.
26
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CẤP XÃ
2.1.1. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã:
• Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo Thơng tư 30:
- ðiều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm biến
đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã đã được xét
duyệt.
- Xây dựng các phương án điều chỉnh phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát
triển Kinh Tế - Xã Hội, Quốc Phịng An Ninh trong thời gian cịn lại của kỳ Quy
hoạch sử dụng đất đai chi tiết đối với các mục đích sử dụng đất, bao gồm:
+ Xác định diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phịng, an ninh của xã, các ngành và các địa phương gồm đất sản xuất
nơng nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm trong đĩ làm rõ diện
tích đất trồng lúa nước); đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ,
đất rừng đặc dụng, trong mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích cĩ rừng tự nhiên, cĩ
rừng trồng, diện tích khoanh nuơi phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất
nuơi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nơng nghiệp khác; đất ở tại nơng thơn, đất
ở tại đơ thị; đất chuyên dùng (đất xây dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi
nơng nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng); đất sơng, ngịi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng; đất tơn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa
địa; đất phi nơng nghiệp khác;
+ ðối với mỗi mục đích sử dụng đất quy định tại khoản trên cần xác định
diện tích khơng thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng sử dụng đất; diện
tích đất từ các mục đích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch, trong đĩ phải xác
định rõ diện tích đất phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng và diện tích đất
dự kiến phải thu hồi (nếu cĩ);
27
+ Xác định diện tích đất chưa sử dụng và đưa vào sử dụng cho mục đích
sản xuất nơng nghiệp; lâm nghiệp, trong đĩ xác định rõ diện tích trồng rừng mới
và diện tích khoanh nuơi tái sinh rừng; nuơi trồng thủy sản; làm muối; nơng
nghiệp khác; phi nơng nghiệp;
- Lựa chọn phương án ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết hợp lý
phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của từng phương án quy hoạch sử
dụng đất:
+ Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, quy hoạch
phát triển các ngành kinh tế, khái quát về hiệu quả phát triển kinh tế nơng nghiệp,
cơng nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng đất theo từng phương án quy
hoạch sử dụng đất.
+ ðánh giá hiệu quả kinh tế đất của từng phương án quy hoạch sử dụng
đất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường,
hỗ trợ tái định cư.
+ ðánh giá khả năng bảo đảm an ninh lương thực của từng phương án quy
hoạch sử dụng đất.
+ ðánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử dụng đất đối
với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống của hộ dân phải di
dời chỗ ở, số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo
ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất.
+ ðánh giá khả năng khai thác hợp lý tài ngyên thiên nhiên, đánh giá tác
động đến mơi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ ðánh giá khả năng phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án
quy hoạch sử dụng đất nhằm bảo vệ mơi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh
thái.
+ ðánh giá vấn đề tơn tạo di tích lịch sử - văn hĩa, danh lam thắng cảnh,
bảo tồn văn hĩa các dân tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng bản đồ ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết theo
phương án ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết được lựa chọn và xây
28
dựng bản đồ tổng hợp ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai trên cơ sở tổng hợp
bản đồ ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết.
• Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết theo Nghị định 181:
Theo khoản 1, khoản 2 ðiều 26 Nghị định 181:
a. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kết hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết gồm:
- Bổ sung, điều chỉnh hoặc hủy bỏ các cơng trình, dự án trong kỳ quy hoạch,
kế hoạch;
- Thay đổi cơ cấu các loại đất trong nhĩm đất nơng nghiệp; thay đổi vị trí,
diện tích các khu đất đã khoanh định theo chức năng trong nhĩm đất phi nơng
nghiệp; thay đổi chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng;
- Thay đổi tiến độ thực hiện kế hoạch nhanh hơn hoặc chậm hơn từ ba năm
trở lên so với kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiếc đã được xét
duyệt;
- Giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được thực hiện trong trường hợp
cĩ sự điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, điều chỉnh mục tiêu chương
trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, quốc phịng, an ninh, điều chỉnh quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đơ thị mà sự điều chỉnh đĩ làm thay đổi cỏ
cấu sử dụng đất hoặc trong trường hợp do tác động của thiên tai, chiến tranh làm
thay đổi cơ cấu sử dụng đất.
29
2.1.2. Các căn cứ pháp lý quy định việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đai cấp xã:
- Luật đất đai năm 2003; Chỉ thị số 05/204/CT-TTg ngày 09/02/2004 của
Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật ðất đai năm 2003.
- Nghị định số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về thi hành Luật đất đai; tại các điều (14, 15, 18, 21, 22, 26, 27, 28)
- Thơng tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Mơi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch
kế hoạch sử dụng đất;
- Quyết định số: 04/2005/Qð-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 về việc
ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Mơi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bàn
đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Quyết định số 23/2007/Qð-BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Mơi trường ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Thơng tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết tốn kinh phí sự nghiệp kinh tế
thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
2.1.3. Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối cấp xã:
Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã ban hành kèm Quyết định số: 04/2005/Qð-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Mơi trường.
Trình tự triển khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, lập kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của xã gồm 5 bước:
Bước 1: Cơng tác chuẩn bị;
30
Bước 2: ðiều tra thu thập thơng tin và đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết;
Bước 3: Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
chi tiết;
Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối;
Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hồn chỉnh tài liệu điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối; trình
thơng qua, xét duyệt và cơng bố điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ cuối.
2.1.4. Các văn bản khác cĩ liên quan:
-Tờ trình số: 201/TTr.PTNMT ngày 14/08/2008 của Phịng Tài nguyên và
Mơi trường huyện Bình Tân “Về việc xin chủ trương thực hiện cơng tác điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất 4 xã Tân Bình, Tân Quới, Thành ðơng và Thành
Lợi huyện Bình Tân đến năm 2010”
- Cơng văn số 470/UBND ngày 26/08/2008 của UBND Huyện Bình Tân
“Về việc chấp thuận chủ trương thực hiện cơng tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất 4 xã Tân Bình, Tân Quới, Thành ðơng và Thành Lợi huyện Bình Tân đến
năm 2010”
- Kết quả quy hoạch sử dụng đất đai huyện Bình Minh giai đoạn 2001 -
2010 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Kết quả lập quy hoạch dụng đất kỳ đầu của xã giai đoạn 2001 – 2010 đã
được UBND huyện phê duyệt.
- Kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 và số liệu thống kê đất đai qua các
năm.
31
2.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ðẤT ðAI CẤP XÃ:
- Phân bổ quỹ đất hợp lý cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội an ninh
quốc phịng của xã đến năm 2010.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc giao đất, thuê đất, thu hồi và quản lý Nhà nước
về đất đai của địa phương.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt pháp lý và biện pháp tổ chức để
triển khai cơng tác điều tra, lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết và xây
dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối.
- ðiều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay
đổi cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt
và thu thập bổ sung các thơng tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết cĩ liên quan
phục vụ việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết và lập kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ cuối.
- Phân tích, đánh giá bổ sung về đặc điểm điều kiện tự nhiên, các nguồn tài
nguyên, cảnh quan mơi trường và xác định những lợi thế, hạn chế; thực trạng
phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc khai thác sử dụng đất; ðánh giá tình
hình thực hiện cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai, hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất qua các thời kỳ, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết.
- Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết phù hợp,
đáp ứng nhu cầu về đất để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, quốc phịng an ninh và bảo vệ mơi trường sinh thái trên địa bàn xã trong
kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối phù hợp với phương
hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của kỳ kế hoạch 5 năm,
phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết.
32
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Sản phẩm của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp xã bao gồm: Báo cáo
thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, hệ thống biểu số
liệu, bản đồ.
3.1. PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT:
3.1.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ điều chỉnh quy
hoạch:
Dựa vào cơ sở đánh giá tiềm năng và lợi thế của địa phương, với mục tiêu
đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế. Tập trung đầu tư phát triển cơng nghiệp - tiểu
thủ cơng nghiệp, đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn, tạo sự
chuyển biến tích cực trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ, thúc đẩy cơ cấu kinh tế
của xã chuyển dịch mạnh mẽ, tích cực và đúng hướng theo tinh thần mục tiêu
phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng của
ðảng bộ xã Tân Qưới. Thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội đến năm 2010
như sau:
- Về kinh tế:
+ Tổng giá trị sản xuất CN - TTCN đạt 40 tỷ đồng/năm.
+ Tổng giá trị thương mại - dịch vụ đạt 54 tỷ đồng/năm.
+ Tổng giá trị sản xuất nơng nghiệp - thủy sản đạt 230 tỷ đồng/năm.
- Về văn hĩa:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2010 dưới 1%.
+ Xây dựng các ấp đạt văn hĩa và xã đạt văn hĩa.
+ Hộ cĩ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 95%
+ Giữ vững danh hiệu đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục, tiến tới phổ
cập phổ thơng trung học.
+ Huy động trẻ từ 3-5 tuổi vào mẫu giáo đạt 95%
+ Huy động trẻ từ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%
+ Phấn đấu xĩa hộ nghèo (tỷ lệ hộ nghèo cịn 5%)
33
+ Hộ sử dụng nước sạch đạt 100% (trong đĩ hộ sử dụng nước máy đạt
57,7%).
+ Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng đến năm 2010 là 19%.
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch:
• Phương hướng nhiệm vụ chung phát triển kinh tế xã hội:
Thực hiện theo chủ trương chung của Tỉnh và Huyện, Xã Tân Quới tiếp tục
thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố, tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng cơng nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp, thương mại dịch vụ gắn liền với
sản xuất nơng nghiệp tồn diện nhằm để giải quyết việc làm và nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho nhân dân, tiếp tục xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội nâng cao năng lực ứng dụng khoa học cơng nghệ chăm lo giải quyết việc
làm, xố đĩi giảm nghèo, bảo vệ mơi trường. Nhiệm vụ chung trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội cụ thể như sau :
- Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp:
Tập trung đẩy mạnh, phát triển các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp truyền
thống ở địa phương, đồng thời khuyến khích các cơ sở, đủ điều kiện về năng lực
quản lý, khả năng vốn, nhanh chĩng cải tiến cơng nghệ, mở rộng quy mơ sản
xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hố, tạo điều kiện cho các cơ sở được
vay vốn ưu đãi, để phát triển sản xuất.
Phát huy tối đa chức năng của trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với
trung tâm dạy nghề và giải quyết việc làm, huyện mở các lớp dạy nghề chuyển
giao khoa học kỹ thuật cho người lao động, đáp ứng nhu cầu phát triển cơng
nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp.
- Thương mại dịch vụ: tạo điều kiện vận động những hộ kinh doanh, mở
rộng phát triển, các loại hình dịch vụ, khu vui chơi giải trí như : quán ăn, quán
giải khát, các dịch vụ cơng nghệ thơng tin, các điểm sinh hoạt cho thiếu nhi….
- Nơng nghiệp: cần tập trung chỉ đạo phát triển nơng nghiệp, theo hướng tồn
diện, tăng cường lãnh đạo mơ hình kinh tế hợp tác, chỉ đạo sản xuất theo từng
vùng, từng khu vực.
34
• Một số chỉ tiêu dự báo trong kỳ điều chỉnh quy hoạch:
Về dân số : dự kiến dân số của xã đến năm 2010 là 10,860 người tương
đương với 2,342 hộ
Về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội:
- Dự kiến trong kỳ ðiều chỉnh quy hoạch đến năm 2010 dành khoảng 87 ha
đất nơng nghiệp chuyển sang đất phi nơng nghiệp, trong đĩ dành cho mục đích
làm nhà ở là khoảng 17 ha; đất chuyên dùng khoảng 69 ha; trong đĩ:
+ Dành quỹ đất thích hợp cho việc xây dựng các cơng trình, phúc lợi xã
hội, trường học, sân thể thao, cơng viên cây xanh … (khoảng 4 ha) và sản xuất
kinh doanh phi nơng nghiệp (khoảng 50 ha)
+ Bố trí đất cho việc phát triển giao thơng thuỷ lợi, đặc biệt là giao thơng
khu trung tâm hành chánh, kênh đào mới, giao thơng nơng thơn kết hợp với thủy
lợi phục vụ tốt cho mục đích chuyển dịch cơ cấu cây trồng - vật nuơi.
- Phát triển ngành nghề truyền thống, gắn liền với đời sống người dân địa
phương và tận dụng thời gian nhàn rỗi nhằm tăng thêm thu nhập cho người dân.
- Phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ gắn liền với hoạt động du lịch
sinh thái trên địa bàn xã.
• ðịnh hướng khơng gian phát triển Trung Tâm Thị Trấn Tân Quới -
Huyện Bình Tân đến năm 2020 :
Theo quy hoạch chung trung tâm thị trấn Tân Quới đến năm 2020 xây dựng
đơ thị, tạo điều kiện để thị trấn Tân Quới trở thành đơ thị loại 5, một đơ thị sinh
thái đặc trưng của vùng ðồng Bằng Sơng Cửu Long. ðịnh hướng đến năm 2020
với ranh giới tổng diện tích của trung tâm thị trấn Tân Quới là 276 ha, gồm 1
phần xã Tân Quới và mở rộng thêm về 2 xã Thành ðơng và Thành Lợi, trong đĩ:
- Xã Tân Quới : 184,56 ha (phạm vi 3 ấp của xã Tân Quới, ấp Tân thuận,
Tân Lợi và ấp Tân Hịa)
- Xã Thành Lợi : 21,08 ha (ấp Thành Nhơn)
- Xã Thành ðơng : 70,36 ha (ấp Thành Quới).
35
3.1.3. Các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
• Diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội,
quốc phịng an ninh:
- ðất nơng nghiệp:
Diện tích năm 2007 là 454,52 ha chiếm 55,09 % diện tích tự nhiên. Dự kiến
trong kỳ quy hoạch sẽ giảm 87 ha chuyển sang đất phi nơng nghiệp cụ thể:
+ ðất ở: 17,47 ha
+ ðất chuyên dùng: 69,53 ha trong đĩ: ðất an ninh: 1,40 ha; ðất sản xuất,
kinh doanh phi nơng nghiêp: 50,56 ha; ðất cĩ mục đích cơng cộng: 17,57 ha.
Mục tiêu cuối kỳ quy hoạch đất nơng nghiệp là 367,52 ha, chiếm 44,55%
diện tích tự nhiên.
- ðất phi nơng nghiệp:
Diện tích 2007 là 370,47 ha, chiếm 44,91% diện tích tự nhiên. Trong kỳ
điều chỉnh quy hoạch nhu cầu 91,86 ha. Dự kiến năm 2010 tăng 457,47 ha,
chiếm 55,45% diện tích tự nhiên, tăng 87 ha so với năm 2007, cụ thể như sau:
+ ðất ở: ðến năm 2010 dự kiến nhu cầu tăng trong thời kỳ này là 17,45
ha, trong đĩ:
- Nhu cầu cho tăng tự nhiên – cơ học 4,59 ha.
- Nhu cầu tái định cư phân tán 3,06 ha.
- Nhu cầu mở rộng diện tích đất ở 9,80 ha.
ðất ở cũng giảm 3,06 ha do chuyển sang đất phi nơng nghiệp. Do vậy thực
tăng trong kỳ quy hoạch là 14,39 ha và đến năm 2010 là 48,37 ha - chiếm
10,57% diện tích đất phi nơng nghiệp.
+ ðất chuyên dùng:
ðến năm 2007, tồn xă cĩ 21,43 ha diện tích đất chuyên dùng chiếm 5,78%
diện tích đất phi nơng nghiệp. Mục tiêu năm 2010 đạt 94,59 ha trong đĩ:
- ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp: năm 2007 là 1,68 ha chiếm
7,84% diện tích đất chuyên dùng. Mục tiêu đến năm 2010 là 1,68 ha chiếm
1,78% diện tích đất chuyên dùng.
- ðất an ninh: năm 2007 là 1,40 ha do xây dựng trụ sở cơng an huyện.
Mục tiêu 2010 là 1,40 ha chiếm 1,48% diện tích đất chuyên dùng.
36
- ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp: năm 2007 là 3,07 ha chiếm
14,33% diện tích đất chuyên dùng. Dự kiến 2010 là 53,72 ha chiếm 59,96 % diện
tích đất chuyên dùng.
- ðất cĩ mục đích cơng cộng: năm 2007 là 16,68 ha chiếm 77,83% diện
tích đất chuyên dùng. Dự kiến năm 2010 là 34,79 ha chiếm 36,78% diện tích đất
chuyên dùng.
Bảng 2: Hiện trạng và quy hoạch đất cĩ mục đích cơng cộng đến 2010
Năm 2007 Năm 2010
Chỉ tiêu Diện
tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Dt tăng
giảm (ha)
ðất cĩ mục đích cơng cộng 16,88 100,00 34,79 100,00 18,11
1.ðất giao thơng thuỷ lợi 6,25 37,47 16,01 46,02 9,76
2.ðất thuỷ lợi 7,93 47,54 12,26 35,24 4,33
3.ðất cơ sở văn hố - - 2,15 6,18 2,15
4.ðất cơ sở y tế 0,01 0,06 0,01 0,03 -
5.ðất cơ sở giáo dục đào tạo 2,21 13,25 3,88 11,15 1,67
6.ðất cơ sở thể dục thể thao - - 0,20 0,57 0,20
7. ðất chợ 0,28 1,68 0,28 0,80 -
8.ðất bãi thải, xử lý chất thải - - - - -
- ðất tơn giáo tín ngưỡng: năm 2007 là 1,42 ha chiếm 0,38% diện tích
đất phi nơng nghiệp. Dự kiến năm 2010 là 1,42 ha chiếm 0,31% diện tích đất phi
nơng nghiệp.
- ðất nghĩa trang nghĩa địa: năm 2007 là 6,01 ha chiếm 1,62% diện tích
đất phi nơng nghiệp. Dự kiến năm 2010 là 5,69 ha chiếm 1,24 % diện tích đất phi
nơng nghiệp.
- ðất sơng suối mặt nước chuyên dùng: năm 2007 là 307,65 ha chiếm là
83,04 % diện tích đất phi nơng nghiệp. Dự kiến năm 2010 là 307,40 chiếm
67,20% diện tích đất phi nơng nghiệp.
37
• Diện tích đất chuyển mục đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch:
Dự kiến trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sẽ thực hiện việc chuyển mục đích
sử dụng đất như sau:
- Diện tích đất nơng nghiệp chuyển sang phi nơng nghiệp: Tổng diện tích
đất nơng nghiệp chuyển sang phi nơng nghiệp trong kỳ quy hoạch là 87 ha,
chiếm 19,14% tổng diện tích đất nơng nghiệp đầu kỳ, bao gồm:
+ ðất sản xuất nơng nghiệp chuyển mục đích là 82,29 ha, chiếm 94,59%
tổng diện tích đất nơng nghiệp chuyển sang phi nơng nghiệp. Chia ra: đất trồng
cây hàng năm 30,59 ha, chiếm 37,17% diện tích đất sản xuất nơng nghiệp chuyển
mục đích (trong đĩ đất lúa chiếm 71,62% diện tích đất trồng cây hàng năm
chuyển mục đích) và đất cây lâu năm 51,70 ha, chiếm 62,83% đất sản xuất nơng
nghiệp chuyển sang đất phi nơng nghiệp.
+ ðất nuơi trồng thuỷ sản chuyển mục đích là 4,71 ha chiếm 5,41% đất
sản xuất nơng nghiệp chuyển sang đất phi nơng nghiệp.
- Năm 2010 khơng cĩ kế hoạch chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong nội bộ
đất nơng nghiệp.
- Trong kỳ quy hoạch diện tích đất phi nơng nghiệp khơng thu tiền sử dụng
đất chuyển sang đất phi nơng nghiệp cĩ thu tiền sử dụng đất khơng phải đất ở là
1,19 ha, gồm đất cĩ mục đích cơng cộng khơng thu tiền sử dụng đất 1,06 ha, đất
nghĩa trang nghĩa địa 0,07 ha, đất sơng suối mặt nước chuyên dùng 0,06 ha.
• Diện tích đất phải thu hồi trong kỳ điều chỉnh quy hoạch:
Tổng diện đất cần thu hồi trong kỳ quy hoạch là 74,39 ha, chiếm 9,02%
tổng diện tích trong đĩ:
- Nhĩm đất nơng nghiệp cần thu hồi 69,53 ha, chiếm 93,47% trong đĩ:
+ ðất sản xuất nơng nghiệp: 64,82 ha.
+ ðất nuơi trồng thuỷ sản: 4,71 ha.
- Nhĩm đất phi nơng nghiệp cần thu hồi 4,86 ha, chiếm 6,53% trong đĩ:
+ ðất ở nơng thơn: 3,06 ha.
+ ðất chuyên dùng: 1,23 ha.
+ ðất nghĩa trang nghĩa địa: 0,32 ha.
+ ðất sơng suối mặt nước chuyên dùng: 0,25 ha.
38
3.2. BIỂU SỐ LIỆU:
Hệ thống biểu mẩu số liệu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất bao gồm 20
biểu; nhưng do tính chất hạn chế nên chỉ trình bày những biểu cần chú ý trong
cơng tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, cụ thể như sau:
39
Biểu 01/HT-QH
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT NĂM 2007
XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Thứ tự CHỈ TIÊU Mã Diện tích (ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 824,99 100,00
1 ðất nơng nghiệp NNP 454,52 55,09
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp SXN 402,24 88,50
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 139,62 34,71
1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 122,63 87,83
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuơi COC - -
1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 16,99 12,17
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 262,62 65,29
1.2 ðất nuơi trồng thuỷ sản NTS 52,28 11,50
1.3 ðất nơng nghiệp khác NKH - -
2 ðất phi nơng nghiệp PNN 370,47 44,91
2.1 ðất ở OTC 33,96 9,17
2.1.1 ðất ở nơng thơn ONT 33,96 100,00
2.1.2 ðất ở đơ thị ODT - -
2.2 ðất chuyên dùng CDG 21,43 5,78
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp CTS 1,68 7,84
2.2.2 ðất quốc phịng CPH - -
2.2.3 ðất an ninh CAN - -
2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp CSK 3,07 14,33
2.2.4.1 ðất khu cơng nghiệp SKK - -
2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 2,03 66,12
2.2.4.3 ðất cho hoạt động khống sản SKS - -
2.2.4.4 ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 1,04 33,88
2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng CCC 16,68 77,83
2.2.5.1 ðất giao thơng DGT 6,25 37,47
2.2.5.2 ðất thủy lợi DTL 7,93 47,54
2.2.5.3 ðất cơng trình năng lượng DNL - -
2.2.5.4 ðất cơng trình bưu chính, viễn thơng DBV - -
2.2.5.5 ðất cơ sở văn hĩa DVH - -
2.2.5.6 ðất cơ sở y tế DYT 0,01 0,06
2.2.5.7 ðất cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 2,21 13,25
2.2.5.8 ðất cơ sở thể dục, thể thao DTT - -
2.2.5.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH - -
2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội DXH - -
2.2.5.11 ðất chợ DCH 0,28 1,68
2.2.5.12 ðất cĩ di tích, danh thắng DDT - -
2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải DRA - -
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng TTN 1,42 0,38
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 6,01 1,62
2.5 ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng SMN 307,65 83,04
2.6 ðất phi nơng nghiệp khác PNK - -
3 ðất chưa sử dụng CSD - -
3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS -
40
Biểu 05/HT-QH
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT KỲ TRƯỚC
XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Kết quả thực hiện đến
năm 2007
Thứ tự CHỈ TIÊU Mã
QHSDð
được duyệt
đến năm
2010 (ha)
Diện tích
(ha) Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)/(4)x100
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 824,14 824,99 100,10
1 ðất nơng nghiệp NNP 384,27 454,52 118,28
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp SXN 383,50 402,24 104,89
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 47,88 139,62 291,59
1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 15,41 122,63 795,59
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuơi COC - - -
1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 32,47 16,99 52,33
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 335,62 262,62 78,25
1.2 ðất nuơi trồng thuỷ sản NTS 0,77 52,28 6.809,95
1.3 ðất nơng nghiệp khác NKH - - -
2 ðất phi nơng nghiệp PNN 439,87 370,47 84,22
2.1 ðất ở OTC 59,50 33,96 57,08
2.1.1 ðất ở nơng thơn ONT 33,75 33,96 100,63
2.1.2 ðất ở đơ thị ODT 25,75 - -
2.2 ðất chuyên dùng CDG 67,96 21,43 31,53
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp CTS 2,06 1,68 81,52
2.2.2 ðất quốc phịng CPH - - -
2.2.3 ðất an ninh CAN - - -
2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp CSK 16,30 3,07 18,83
2.2.4.1 ðất khu cơng nghiệp SKK - - -
2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 16,30 2,03 12,45
2.2.4.3 ðất cho hoạt động khống sản SKS - - -
2.2.4.4 ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX - 1,04 -
2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng CCC 49,60 16,68 33,63
2.2.5.1 ðất giao thơng DGT 18,47 6,25 33,84
2.2.5.2 ðất thủy lợi DTL 12,54 7,93 63,24
2.2.5.3 ðất cơng trình năng lượng DNL 0,03 - -
2.2.5.4 ðất cơng trình bưu chính, viễn thơng DBV - - -
2.2.5.5 ðất cơ sở văn hĩa DVH 0,80 - -
2.2.5.6 ðất cơ sở y tế DYT 0,09 0,01 11,16
2.2.5.7 ðất cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 6,53 2,21 33,86
2.2.5.8 ðất cơ sở thể dục, thể thao DTT 2,90 - -
2.2.5.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH - - -
2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội DXH - - -
2.2.5.11 ðất chợ DCH 8,05 0,28 3,48
2.2.5.12 ðất cĩ di tích, danh thắng DDT - - -
2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,20 - -
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng TTN 0,94 1,42 151,71
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,12 6,01 84,36
2.5 ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng SMN 304,35 307,65 101,08
2.6 ðất phi nơng nghiệp khác PNK - - -
3 ðất chưa sử dụng CSD - - -
3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS - - -
41
Biểu 01/QH
TỔNG HỢP NHU CẦU TĂNG, GIẢM DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ðẤT
TRONG KỲ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT
XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Thứ tự CHỈ TIÊU Mã
Diện tích
hiện
trạng
năm
2007
Diện tích
quy hoạch
đến năm
2010
Diện tích
tăng (+),
giảm (-)
trong kỳ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 824,99 824,99 -
1 ðất nơng nghiệp NNP 454,52 367,52 -87,00
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp SXN 402,24 319,95 -82,29
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 139,62 109,03 -30,59
1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 122,63 100,72 -21,91
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuơi COC - - -
1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 16,99 8,31 -8,68
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 262,62 210,92 -51,70
1.2 ðất nuơi trồng thủy sản NTS 52,28 47,57 -4,71
1.3 ðất nơng nghiệp khác NKH - - -
2 ðất phi nơng nghiệp PNN 370,47 457,47 87,00
2.1 ðất ở OTC 33,96 48,37 14,41
2.1.1 ðất ở tại nơng thơn ONT 33,96 48,37 14,41
2.1.2 ðất ở tại đơ thị ODT - - -
2.2 ðất chuyên dùng CDG 21,43 94,59 73,16
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp CTS 1,68 1,68 -
2.2.2 ðất quốc phịng CPH - - -
2.2.3 ðất an ninh CAN - 1,40
2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp CSK 3,07 56,72 53,65
2.2.4.1 ðất khu cơng nghiệp SKK - 45,00 45,00
2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 2,03 10,68 8,65
2.2.4.3 ðất cho hoạt động khống sản SKS - - -
2.2.4.4 ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 1,04 1,04 -
2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng CCC 16,68 34,79 18,11
2.2.5.1 ðất giao thơng DGT 6,25 16,01 9,76
2.2.5.2 ðất thủy lợi DTL 7,93 12,26 4,33
2.2.5.3 ðất cơng trình năng lượng DNL - - -
2.2.5.4 ðất cơng trình bưu chính, viễn thơng DBV - -
2.2.5.5 ðất cơ sở văn hĩa DVH - 2,15 2,15
2.2.5.6 ðất cơ sở y tế DYT 0,01 0,01 -
2.2.5.7 ðất cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 2,21 3,88 1,67
2.2.5.8 ðất cơ sở thể dục, thể thao DTT - 0,20 0,20
2.2.5.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH - - -
2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội DXH - - -
2.2.5.11 ðất chợ DCH 0,28 0,28 -
2.2.5.12 ðất cĩ di tích, danh thắng DDT - - -
2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải DRA - - -
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng TTN 1,42 1,42 -
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 6,01 5,69 -0,32
2.5 ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng SMN 307,65 307,40 -0,25
2.6 ðất phi nơng nghiệp khác PNK - - -
3 ðất chưa sử dụng CSD - - -
3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS - - -
42
Biểu 02/QH
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010
XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Thứ tự CHỈ TIÊU Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 824,99 100,00
1 ðất nơng nghiệp NNP 367,52 44,55
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp SXN 319,95 87,06
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 109,03 34,08
1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 100,72 92,38
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuơi COC - -
1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 8,31 7,62
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 210,92 65,92
1.3 ðất nuơi trồng thủy sản NTS 47,57 12,94
1.4 ðất nơng nghiệp khác NKH - -
2 ðất phi nơng nghiệp PNN 457,47 55,45
2.1 ðất ở OTC 48,37 10,57
2.1.1 ðất ở tại nơng thơn ONT 48,37 100,00
2.1.2 ðất ở tại đơ thị ODT - -
2.2 ðất chuyên dùng CDG 94,59 20,68
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp CTS 1,68 1,78
2.2.2 ðất quốc phịng CPH - -
2.2.3 ðất an ninh CAN 1,40 1,48
2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp CSK 56,72 59,96
2.2.4.1 ðất khu cơng nghiệp SKK 45,00 79,34
2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 10,68 18,83
2.2.4.3 ðất cho hoạt động khống sản SKS - -
2.2.4.4 ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 1,04 1,83
2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng CCC 34,79 36,78
2.2.5.1 ðất giao thơng DGT 16,01 46,02
2.2.5.2 ðất thủy lợi DTL 12,26 35,24
2.2.5.3 ðất cơng trình năng lượng DNL - -
2.2.5.4 ðất cơng trình bưu chính, viễn thơng DBV - -
2.2.5.5 ðất cơ sở văn hĩa DVH 2,15 6,18
2.2.5.6 ðất cơ sở y tế DYT 0,01 0,03
2.2.5.7 ðất cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 3,88 11,15
2.2.5.8 ðất cơ sở thể dục, thể thao DTT 0,20 0,57
2.2.5.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH - -
2.2.5.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội DXH - -
2.2.5.11 ðất chợ DCH 0,28 0,80
2.2.5.12 ðất cĩ di tích, danh thắng DDT - -
2.2.5.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải DRA - -
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng TTN 1,42 0,31
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 5,69 1,24
2.5 ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng SMN 307,40 67,20
2.6 ðất phi nơng nghiệp khác PNK - -
3 ðất chưa sử dụng CSD - -
3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS -
43
Biểu 11/QH
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT TRƯỚC VÀ SAU ðIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Hiện trạng năm
2007
ðiều chỉnh quy
hoạch đến 2010
Tăng (+), giảm (-) so
với HT
Thứ tự CHỈ TIÊU
DT (ha)
Cơ
cấu
(%)
DT (ha) Cơ cấu (%) DT (ha) Tỷ lệ (%)
(1) (2) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)
(9)=(8)/
(4)*100
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 824,99 100,0
0
824,99 100,00 -
1 ðất nơng nghiệp 454,52 55,09 367,52 44,55 -87,00 -19,14
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp 402,24 88,50 319,95 87,06 -82,29 -20,46
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm 139,62 34,71 109,03 34,08 -30,59 -21,91
1.1.1.1 ðất trồng lúa 122,63 87,83 100,72 92,38 -21,91 -17,87
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuơi - - - - - -
1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác 16,99 12,17 8,31 7,62 -8,68 -51,09
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm 262,62 65,29 210,92 65,92 -51,70 -19,69
1.3 ðất nuơi trồng thủy sản 52,28 11,50 47,57 12,94 -4,71 -9,01
2 ðất phi nơng nghiệp 370,47 44,91 457,47 55,45 87,00 23,48
2.1 ðất ở 33,96 9,17 48,37 10,57 14,41 42,43
2.1.1 ðất ở nơng thơn 33,96 100,0
0
48,37 100,00 14,41 42,43
2.2 ðất chuyên dùng 21,43 5,78 94,59 20,68 73,16 341,39
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình SN 1,68 7,84 1,68 1,78 - -
2.2.2 ðất quốc phịng - - - - - -
2.2.3 ðất an ninh - - 1,40 1,48 1,40 -
2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh PNN 3,07 14,33 56,72 59,96 53,65 1.747,56
2.2.4.1 ðất khu cơng nghiệp - - 45,00 79,34 45,00 -
2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh 2,03 66,12 10,68 18,83 8,65 426,11
2.2.4.3 ðất cho hoạt động khống sản - - - - - -
2.2.4.4 ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 1,04 33,88 1,04 1,83 - -
2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng 16,68 77,83 34,79 36,78 18,11 108,57
2.2.5.1 ðất giao thơng 6,25 37,47 16,01 46,02 9,76 156,16
2.2.4.2 ðất thủy lợi 7,93 47,54 12,26 35,24 4,33 54,60
2.2.4.3 ðất cơng trình năng lượng - - - - - -
2.2.4.4 ðất cơng trình bưu chính, viễn thơng - - - - - -
2.2.4.5 ðất cơ sở văn hĩa - - 2,15 6,18 2,15 -
2.2.4.6 ðất cơ sở y tế 0,01 0,06 0,01 0,03 - -
2.2.4.7 ðất cơ sở giáo dục, đào tạo 2,21 13,25 3,88 11,15 1,67 75,57
2.2.4.8 ðất cơ sở thể dục, thể thao - - 0,20 0,57 0,20 -
2.2.4.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học - - - - - -
2.2.4.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội - - - - - -
2.2.4.11 ðất chợ 0,28 1,68 0,28 0,80 - -
2.2.4.12 ðất cĩ di tích, danh thắng - - - - - -
2.2.4.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải - - - - - -
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng 1,42 0,38 1,42 0,31 - -
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa 6,01 1,62 5,69 1,24 -0,32 -5,32
2.5 ðất sơng suối và mặt nước CD 307,65 83,04 307,40 67,20 -0,25 -0,08
2.6 ðất phi nơng nghiệp khác - - - - - -
3 ðất chưa sử dụng - - - - - -
44
Biểu 16/QH
SO SÁNH DIỆN TÍCH, CƠ CẤU SỬ DỤNG ðẤT GIỮA QUY HOẠCH
ðƯỢC DUYỆT VÀ ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ðẾN NĂM 2010
XÃ TÂN QUỚI - HUYỆN BÌNH TÂN
Quy hoạch được
duyệt đến năm
2010
Quy hoạch đến
2010
Tăng (+), giảm (-) so
với QH được duyệt Thứ tự CHỈ TIÊU Mã
DT (ha) Cơ
cấu(%) DT (ha)
Cơ
cấu(%) DT (ha) Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(4)
(9)=(8)/(4
)*100
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 824,14 100,00 824,99 100,00 0,85 0,10
1 ðất nơng nghiệp NNP 384,27 46,63 367,52 44,55 -16,75 -4,36
1.1 ðất sản xuất nơng nghiệp SXN 383,50 99,80 319,95 87,06 -63,55 -16,57
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 47,88 12,49 109,03 34,08 61,15 127,71
1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 15,41 32,19 100,72 92,38 85,31 553,47
1.1.1.2 ðất cỏ dùng vào chăn nuơi COC - - - - - -
1.1.1.3 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 32,47 67,81 8,31 7,62 -24,16 -74,41
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 335,62 87,51 210,92 65,92 -124,70 -37,16
1.3 ðất nuơi trồng thủy sản NTS 0,77 0,20 47,57 12,94 46,80 6.096,13
1.4 ðất nơng nghiệp khác NKH - - - - 0,00 0,00
2 ðất phi nơng nghiệp PNN 439,87 53,37 457,47 55,45 17,60 4,00
2.1 ðất ở OTC 59,50 13,53 48,37 10,57 -11,13 -18,71
2.1.1 ðất ở nơng thơn ONT 33,75 56,72 48,37 100,00 14,62 43,32
2.1.2 ðất ở đơ thị ODT 25,75 43,28 - - -25,75 -100,00
2.2 ðất chuyên dùng CDG 67,96 15,45 94,59 20,68 26,63 39,18
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự CTS 2,06 3,03 1,68 1,78 -0,38 -18,44
2.2.2 ðất quốc phịng CPH - - - - - -
2.2.3 ðất an ninh CAN - - 1,40 1,48 1,40 0,00
2.2.4 ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng CSK 16,30 23,98 56,72 59,96 40,42 247,98
2.2.4.1 ðất khu cơng nghiệp SKK - - 45,00 79,34 45,00 0,00
2.2.4.2 ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 16,30 100,00 10,68 18,83 -5,62 -34,48
2.2.4.3 ðất cho hoạt động khống sản SKS - - - - 0,00 0,00
2.2.4.4 ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX - - 1,04 1,83 1,04 0,00
2.2.5 ðất cĩ mục đích cơng cộng CCC 49,60 72,98 34,79 36,78 -14,82 -29,88
2.2.5.1 ðất giao thong DGT 18,47 37,23 16,01 46,02 -2,46 -13,32
2.2.4.2 ðất thủy lợi DTL 12,54 25,28 12,26 35,24 -0,28 -2,23
2.2.4.3 ðất cơng trình năng lượng DNT 0,03 0,06 - - -0,03 -100,00
2.2.4.4 ðất cơng trình bưu chính, viễn thơng DBV - - - - 0.00 0.00
2.2.4.5 ðất cơ sở văn hĩa DVH 0,80 1,61 2,15 6,18 1,35 168,75
2.2.4.6 ðất cơ sở y tế DYT 0,09 0,18 0,01 0,03 -0,08 -89,29
2.2.4.7 ðất cơ sở giáo dục, đào tạo DGD 6,53 13,16 3,88 11,15 -2,65 -40,60
2.2.4.8 ðất cơ sở thể dục, thể thao DTT 2,90 5,85 0,20 0,57 -2,70 -93,10
2.2.4.9 ðất cơ sở nghiên cứu khoa học DKH - - - - 0,00 0,00
2.2.4.10 ðất cơ sở dịch vụ xã hội DXH - - - - 0,00 0,00
2.2.4.11 ðất chợ DCH 8,05 16,22 0,28 0,80 -7,77 -96,58
2.2.4.12 ðất cĩ di tích, danh thắng DDT - - - - - -
2.2.4.13 ðất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,20 0,40 - - -0,20 -100,00
2.3 ðất tơn giáo, tín ngưỡng TTN 0,94 0,21 1,42 0,31 0,48 51,28
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,12 1,62 5,69 1,24 -1,43 -20,07
2.5 ðất sơng suối và mặt nước chuyên SMN 304,35 69,19 307,40 67,20 3,05 1,00
2.6 ðất phi nơng nghiệp khác PNK - - - - - -
3 ðất chưa sử dụng CSD - - - - - -
3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS -
-
- -
45
3.3. BẢN ðỒ:
Bao gồm:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2007 xã Tân Quới huyện Bình Tân
- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 – 2010 xã Tân Quới
huyện Bình Tân.
46
3.4. SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010 GIỮA
PHƯƠNG ÁN ðIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VỚI QUY HOẠCH ðƯỢC
DUYỆT:
3.4.1. ðất nơng nghiệp:
Diện tích đất nơng nghiệp trong kỳ điều chỉnh quy hoạch thấp hơn so với
quy hoạch đã được phê duyệt là 16,75ha. Trong đĩ chênh lệch nhiều nhất ở nĩm
đất trồng cây lâu năm. Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch diện tích là do
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, hạn chế việc chuyển mục đích từ cây hàng năm
sang trồng cây lâu năm, giữ lại diện tích trồng lúa và hoa màu theo mục tiêu bảo
vệ đất cây hàng năm cho vấn đề an ninh lương thực
Trong tình hình mới do cĩ sự thay đổi về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
chung của Huyện cũng như của xã. Xã Tân Quới tiếp tục thực hiện cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế thực hiện chuyển dịch cơ
cấu theo hướng phát triển cơng nghiệp, thương mại dịch vụ. Vì vậy trong kỳ điều
chỉnh đất sản xuất nơng nghiệp cũng giảm một phần diện tích chuyển sang đất
phi nơng nghiệp, để phát triển các cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Tân Quới, đáp
ứng nhu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn tới mà các vấn đề này đã khơng
dự báo được của kỳ quy hoạch trước đây
3.4.2. ðất phi nơng nghiệp:
Diện tích đất phi nơng nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch đến năm 2010
cao hơn quy hoạch đã được phê duyệt là 17,60 ha, nhằm đáp ứng cho mục tiêu
phát triển thị trấn Tân Quới. Cụ thể từng loại đất của nhĩm đất phi nơng nghiệp
như sau :
- ðất ở: diện tích đất ở thấp hơn so với quy hoạch được duyệt là 11,13ha.
Nguyên nhân do trong kỳ điều chỉnh quy hoạch cân đối nhu cầu phát triển và
kinh phí đầu tư nên khơng dự kiến phát triển ở đơ thị.
- ðất chuyên dùng: diện tích đất chuyên dùng cao hơn quy hoạch được
duyệt là 26,63ha, cụ thể trong từng nhĩm như sau:
+ ðất trụ sở cơ quan: thấp hơn quy hoạch được duyệt là 0,38ha.
+ ðất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp: cao hơn quy hoạch được
duyệt 40,42ha. Nguyên nhân do trong kỳ điều chỉnh quy hoạch dự kiến quy
47
hoạch cụm cơng nghiệp Tân Quới ở ấp Tân Thuận với diện tích 45,00ha, mà quy
hoạch trước đây xác định ở quy mơ nhỏ.
+ ðất cĩ mục đích cơng cộng: thấp hơn so với quy hoạch được duyệt
14,82 ha. Nguyên nhân do nhu cầu phát triển kinh tế xã và cĩ sự cân đối nguồn
kinh phí đầu tư nên cĩ một số cơng trình khơng được thực hiện trong giai đoạn
này như: cơng viên cây xanh, đường giao thơng, kho bến bãi…
- ðất tơn giáo tín ngưỡng: cao hơn quy hoạch được duyệt 0,48 ha.
- ðất nghĩa trang nghĩa địa: thấp hơn so với quy hoạch được duyệt 1,43ha,
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đất nghĩa địa giảm chuyển sang đất khác cao hơn
so với đất nghĩa địa giảm trong quy hoạch được duyệt.
- ðất sơng suối và mặt nước chuyên dùng: cao hơn so với quy hoạch được
duyệt 3,05 ha. Do trong kỳ kế hoạch đất sơng rạch giảm chuyển sang đất sản xuất
kinh doanh dịch vụ và nhĩm đất cĩ mục đích cơng cộng.
48
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN:
Qua thời gian tiếp cận thực tế tại Trung Tâm Kỹ Thuật và Tài Nguyên Mơi
Trường tỉnh Vĩnh Long đã giúp chúng tơi nhận thức rõ hơn về những cơ sở lý
luận đã đươc học ở trường lớp. So với những kiến thức đã học, thì khi đến với
thực tế sinh động hơn, đơn giản hơn, tạo được sự năng động và sáng tạo trong
phưong pháp học tập.
Qua tìm hiểu kết quả ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đai xã Tân Quới
thời kỳ 2008 – 2010 được nghiên cứu trên cơ sở quy định của pháp luật như Luật
ðất đai năm 2003, Nghị định 181 và các văn bản dưới luật, quy hoạch phát triển
của các ngành, các cấp;
Trình tự, nội dung các bước tiến hành ðiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đai của xã được tuân thủ theo đúng quy trình lập và ðiều chỉnh Quy hoạch sử
dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất.
Phương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của xã được
xây dựng trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng đất hiện nay, tình hình phát triển
kinh tế xã hội của xã trong thời gian qua và những tiềm năng hiện cĩ về tài
nguyên thiên nhiên, con người cũng như định hướng phát triển kinh tế xã hội
chung của huyện và các ngành đến năm 2010 trong tình hình mới. Chỉ tiêu sử
dụng đất đến năm 2010 cụ thể như sau:
- ðất nơng nghiệp: 367,52 ha, chiếm 44,55% diện tích tự nhiên, giảm 87 ha
so với diện tích đầu năm 2007
- ðất phi nơng nghiệp: 457,47 ha, chiếm 55,54% diện tích tự nhiên, tăng 87
ha so với diện tích đầu năm 2007
Kết quả của phương án thể hiện được chiến lược sử dụng đất trong giai
đoạn điều chỉnh, cĩ ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội, ổn định chính trị, quốc phịng an ninh và bảo vệ mơi trường
sinh thái của xã trước mắt cũng như lâu dài.
49
Quy hoạch sử dụng đất là cơ sở pháp lý để địa phương quản lý tốt hơn
nguồn tài nguyên đất đai, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong
việc đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao khả năng thu nhập trong việc khai thác
và sử dụng đất.
4.2. KIẾN NGHỊ:
Với thời gian thực tập cĩ hạn và kiến thức cịn nhiều hạn chế nên việc hồn
thành cịn nhiều sai sĩt. Chúng tơi mong được sự chỉ bảo thêm của Thầy, Cơ và
các Cơ, Chú, Anh, Chị tại đơn vị thực tập để hồn thiện và nâng cao kiến thức
năng lực của mình.
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chính phủ (2004). Nghị định số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất đai;
Chính phủ (2007). Nghị định số 84/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày 25/05/2007
“Quy định bổ sung về việc cấp giấy CNQSDð, thu hồi đất, thực hiện sdđ,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai”;
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2004). Thơng tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày
01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về việc hướng dẫn lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sdđ;
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2005). Thơng tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày
13/04/2005 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường về hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 181/2004/Nð-CP của Chính phủ về thi hành Luật
ðất đai;
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2005). Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã ban hành kèm Quyết định số:
04/2005/Qð-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
Nguyên và Mơi trường.
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2006). Cơng văn số 5763/BTNMT-ðKTK ngày
25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường và hướng dẫn về việc áp
dụng định mức sdđ trong cơng tác lập và điều chỉnh quy hoạch,kế hoạch
sdđ;
Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2008). Thơng tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-
BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 84/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày
25/05/2007 “Quy định bổ sung về việc cấp giấy CNQSDð, thu hồi đất, thực
hiện sdđ, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai”;
51
Sở Tài Nguyên và Mơi Trường (2008). Niên giám thống kê kinh tế - xã hội năm
2007 huyện Bình Minh;
Thủ tướng Chính phủ (2002). Kết quả điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2001-2010 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 964/Qð-TTg ngày 18/10/2002 và kết quả kế hoạch sử dụng
đất 5 năm giai đoạn 2006-2010;
Thủ tướng Chính phủ (2004). Quyết định số 76/2004/Qð-TTg ngày 06/05/2004
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển nhà ở
đến năm 2020;
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2004). Quyết định số 4015/Qð-UB ngày 18/11/2004
của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống đơ thị và khu dân cư nơng thơn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2007). Quyết định số 19/2007/Qð-UBND ngày
16/10/2007 của UBND tỉnh ban hành “Quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đề sử dụng vào các mục đích quốc
phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, mục đích phát triển kinh
tế”;
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2007). Quyết định số 21/2007/Qð-UBND ngày
30/10/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh ðiều 19 “Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đề sử dụng vào các
mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, mục đích
phát triển kinh tế”. Ban hành kèm theo quyết định số 19/2007/Qð-UBND
ngày 16/10/2007 của UBND tỉnh;
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qhsdd_vhloc_vctam_8639.pdf