Nghiên cứu thiết kế bộ điều chỉnh góc đánh lửa động cơ ô tô
Kết luận 1:Bằng lập trình vi điều khiển, tác giả đã thiết kế
thành công Bộ Điều Chỉnh Góc Đánh Lửa để thay đổi thời điểm
đánh lửa trên ôtô.
Kết luận 2: Khi sử dụng Bộ Điều Chỉnh Góc Đánh Lửa cho
phép thay đổi thời điểm đánh lửa của động cơ mà không cần tác
động vào bộchia điện.
Kết luận 3 : Khi thiết kế Bộ Điều Chỉnh Góc Đánh Lửa có
sự sai số về góc đánh lửa 1/100 so với thực tế.
Ngoài ra khi thực hiện đề tài cũng đã tích lũy thêm kinh nghiệm thực
tế qua quá trình thực hiện đề tài.
26 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4004 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu thiết kế bộ điều chỉnh góc đánh lửa động cơ ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM NGỌC ĐẠI
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU CHỈNH
GĨC ĐÁNH LỬA ĐỘNG CƠ Ơ TƠ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT Ơ TƠ MÁY KÉO
Mã số : 60.52.04
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Việt Dũng
Phản biện 1: TS. Phan Minh Đức
Phản biện 2: TS. Hồ Tấn Quyền
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 27 tháng 11 năm 2011.
Cĩ thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hệ thống đánh lửa là một trong những hệ thống quan trọng
trong động cơ đốt trong. Trong hệ thống đánh lửa điều khiển gĩc
đánh lửa sớm cĩ nhiều cách điều khiển như: điều khiển sớm kiểu ly
tâm, kiểu chân khơng, kiểu bán dẫn, điều khiển sớm kiểu lập trình
điện tử(ECU). Trong hệ thống đánh lửa thường, thời điểm đánh lửa
phụ thuộc vào bộ đánh lửa sớm kiểu ly tâm và kiểu chân khơng trong
bộ chia điện. Tuy nhiên, thời điểm đánh lửa sớm tối ưu cũng bị ảnh
hưởng bởi một số yếu tố khác bên cạnh tốc độ và bộ chân khơng.
Trong quá trình thực hành thực tập việc thay đổi gĩc đánh lửa kiểu ly
tâm và chân khơng thì ta phải xoay bộ chia điện gây khĩ khăn trong
việc xác định thời điểm đánh lửa .
Để nâng cao tính kinh tế nhiên liệu của động cơ và giảm bớt
tình trạng ơ nhiễm mơi trường do khí thải của ơtơ gây ra, hầu hết các
ơtơ con hiện nay đều được trang bị động cơ phun xăng và đánh lửa
được điều khiển bằng ECU. Trên các động cơ này, bộ điều khiển
điện tử (ECU-Electronic Control Unit) điều khiển lượng nhiên liệu
phun và thời điểm đánh lửa tối ưu theo các chế độ vận hành của động
cơ. Thời điểm đánh lửa ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, ơ nhiễm mơi trường... Ngồi những lý do nêu trên cịn thuận
tiện cho việc giảng dạy, nghiên cứu thực hành thực tập trong hệ
thống đánh lửa. Với lý do nêu trên, sự hướng dẫn của Thầy TS.
Dương Việt Dũng người nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu thiết kế bộ
điều chỉnh gĩc đánh lửa động cơ ơtơ ”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thiết kế bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa động cơ ơtơ
2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu đề tài là bộ điều chỉnh gĩc đánh cho
động cơ ơtơ.
Người nghiên cứu tiến hành tìm hiểu những mạch điện trong
ECU của động cơ 3S-FE, 5S-FE, 5A-FE (TOYOTA CAMRY) đời
1997 đến 2003.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kết hợp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm, trong đĩ chú
trọng thực nghiệm để đánh giá ảnh hưởng của quá trình thay đổi gĩc
đánh lửa.
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
• Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
• Phương pháp lập trình ngơn ngữ C++.
• Phương pháp thiết kế chế tạo mạch.
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài của luận văn “
Nghiên cứu thiết kế bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa động cơ ơtơ ”
được trình bày trong 5 chương với cấu trúc như sau:
Chương 1. TỔNG QUAN
Chương 2. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHI
THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA
Chương 3. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA
ĐỘNG CƠ
Chương 4. THỰC NGHIỆM BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH
LỬA CHO ĐỘNG CƠ 3S-FE TRÊN BĂNG THỬ CD-48”
Chương 5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Trong tình hình thế giới, nhiên liệu ngày càng khan hiếm,
hiệu suất cơng suất động cơ địi hỏi ngày càng được nâng cao. Đặc
biệt là tình hình ơ nhiễm mơi trường của thế giới ngày càng trầm
trọng thì cơng nghiệp ơtơ-máy kéo-máy cơng trình phải ngày càng
phát triển. Nhất là kết cấu động cơ đốt trong phải ngày càng hồn
thiện, phức tạp, hiện đại và tối ưu hơn.
1.1. BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA SỚM LY TÂM
Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ly tâm cĩ tên gọi đầy đủ của nĩ
là bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa sớm theo số vịng quay kiểu ly tâm. Bộ
điều chỉnh này làm việc tự động tùy thuộc vào tốc độ của động cơ.
1.2. BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA SỚM CHÂN KHƠNG
Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa chân khơng cịn cĩ tên gọi đầy
đủ là: bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa sớm theo phụ tải động cơ, kiểu
chân khơng. Cơ cấu này cũng làm việc tự động tùy thuộc vào mức tải
của động cơ.
1.3. BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA BÁN DẪN
Điều khiển gĩc đĩng là việc điều khiển bằng dịng điện tử
khoảng thời gian khi dịng điện sơ cấp chạy qua cuộn đánh lửa. Tùy
thuộc vào tốc độ quay của trục bộ chia điện.
1.4. BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA DÙNG ECU ĐIỀU
KHIỂN
Trên các ơ tơ hiện đại, kỹ thuật số đã được áp dụng vào trong
hệ thống đánh lửa từ nhiều năm nay. Việc điều khiển gĩc đánh lửa
sớm và gĩc ngậm điện sẽ được ECU đảm nhận. Các thơng số như tốc
độ động cơ, tải, nhiệt độ được các cảm biến mã hĩa tín hiệu đưa vào
4
ECU xử lý và tính tốn để đưa ra gĩc đánh lửa sớm tối ưu theo từng
chế độ hoạt động của động cơ.
1.5. KẾT LUẬN
Việc thay đổi gĩc đánh lửa sớm đối với HTĐL thường và
bán dẫn rất khĩ khăn, khơng xác định gĩc đánh lửa tối ưu.
HTĐL điều khiển bằng ECU giúp cho động cơ gần đạt được
gĩc đánh lửa lý tưởng. Hệ thống đánh lửa bằng ECU được nghiên
cứu ở chương 2
CHƯƠNG 2
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHI THIẾT KẾ
BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GĨC
ĐÁNH LỬA ECU CĨ BỘ CHIA ĐIỆN
2.1.1. Khái quát hệ thống điều khiển gĩc đánh lửa sớm ECU cĩ
bộ chia điện
Hệ thống điều khiển động cơ theo chương trình bao gồm các
cảm biến kiểm sốt liên tục tình trạng hoạt động của động cơ, một bộ
ECU tiếp nhận tín hiệu từ cảm biến, xử lý tín hiệu và đưa ra tín hiệu
điều khiển đến cơ cấu chấp hành. Cơ cấu chấp hành luơn bảo đảm
thừa lệnh ECU. Các linh kiện điện tử của ECU được sắp xếp trong
một mạch in. Các linh kiện cơng suất của tầng cuối – nơi điều khiển
các cơ cấu chấp hành được gắn với khung kim loại của ECU với mục
đích giải nhiệt. Sự tổ hợp các chức năng trong IC (bộ tạo xung, bộ
chia xung) giúp ECU đạt độ tin cậy cao.
5
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển bằng ECU
2.1.2. Các cảm biến tín hiệu đầu vào
Bộ phận phát tín hiệu G và NE trên các đời xe Toyota hầu
hết là loại cảm biến điện từ loại nam châm đứng yên. Các tín hiệu
này được tạo ra bằng rơto hay các đĩa tạo tín hiệu và cuộn nhận tín
hiệu. ECU dựa vào các tín hiệu này để nhận biết vị trí của trục khuỷu
và tốc độ động cơ để tính tốn, xác định thời điểm phun xăng và
Tốc độ động
cơ
Tải động cơ
(MAP)
Nhiệt độ nước
làm mát
Nhiệt độ khí nạp
Nhiệt độ nhiên
liệu
Vị trí bướm ga
Cảm biến oxy
Điện áp accu
Các cảm biến
khác
Kim phun nhiên
liệu
E
C
U
Hệ thống chẩn
Hệ thống đánh
lửa
Điều khiển cầm
chừng
Tín hiệu đầu vào Tín hiệu đầu ra
6
đánh lửa.
2.1.2.1. Tín hiệu G và NE lắp ở bộ chia điện
Cuộn cảm nhận tín hiệu G, gắn trên thân của bộ chia điện.
Rotor tín hiệu G cĩ 4 răng sẽ cho 4 xung dạng sin cho mỗi vịng quay
của trục cam.
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí cảm biến G và NE trên xe
TOYOTA
Tín hiệu NE được tạo ra trong cuộn cảm cùng nguyên lý như
tín hiệu G. Điều khác nhau duy nhất là rotor của tín hiệu NE cĩ 24
răng. Cuộn dây cảm biến sẽ phát 24 xung trong mỗi vịng quay của
delco.
Qua khảo sát thực tế trên động cơ xe Toyota thường sử dụng
các các loại cảm biến điện từ sau:
a.1. Mạch điện và dạng xung(loại 4-24)
• Tín hiệu G: 1 cuộn nhận tín hiệu, 4 răng.
• Tín hiệu NE: 1 cuộn nhận tín hiệu, 24 răng.
Hình 2.3. Sơ đồ mạch điện, dạng tín hiệu G và NE loại 4-24.
7
Loại cảm biến 4-24 đặt trong bộ chia điện trong một chu
trình làm việc sẽ cĩ 4 xung tín hiệu G và 24 xung tín hiệu NE gửi về
ECU điều khiển động cơ. Dựa trên tín hiệu này ECU tính tốn phát
tín hiệu điều khiển phun xăng và đánh lửa phù hợp với chế độ động
cơ.
a.2. Mạch điện và dạng xung (loại 2-24)
a.3. Mạch điện và dạng xung (loại 1-1-24)
a.4. Mạch điện và dạng xung (loại 4)
a.5. Mạch điện và dạng xung (loại 1- 4)
2.1.2.2. Tín hiệu G và NE lắp tách rời
2.1.2.3 Cảm biến nhiệt độ khí nạp
Cảm biến nhiệt độ khơng khí nạp dùng để xác định nhiệt độ
của khơng khí nạp vào động cơ.
2.1.2.4. Cảm biến áp suất đường ống nạp
Cảm biến áp suất ống nạp được sử dụng trong loại D-EFI để
cảm nhận áp suất đường ống nạp.
Cảm biến áp suất đường ống nạp cảm nhận áp suất đường
ống nạp bằng một IC lắp trong cảm biến phát ra tín hiệu PIM. ECU
động cơ quyết định khoảng thời gian phun cơ bản và gĩc đánh lửa
sớm cơ bản dựa vào tín hiệu PIM này.
2.1.3. Cấu tạo ECU
• Bộ nhớ: Bộ nhớ trong ECU chia ra làm 4 loại :
2.1.4. Cấu trúc của ECU
2.1.5. Mạch giao tiếp ngõ vào
2.1.6. Mạch giao tiếp ngõ ra
2.1.7. Đặc điểm điều chỉnh gĩc đánh lửa lập trình cĩ sử dụng bộ
chia điện
8
2.2. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA LẬP TRÌNH KHƠNG CĨ BỘ
CHIA ĐIỆN
Đa số HTĐL trực tiếp thuộc loại điều khiển gĩc đánh lửa
sớm bằng điện tử nên việc mở transistor cơng suất trong Ingitor được
thực hiện bởi ECU. Hệ thống đánh lửa trực tiếp được chia làm ba
loại chính sau:
2.2.1. Loại 1: Sử dụng mỗi bơbin cho một bu-gi
2.2.2. Loại 2: Sử dụng mỗi bơ-bin cho từng cặp bu-gi
2.2.3. Loai 3: Sử dụng một bơbin cho 4 xy lanh
2.3. KẾT LUẬN
Cơ sơ lý thuyết là nền tảng, cơ sở khoa học cho việc thiết kế
bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa. Qua tìm hiểu cấu tạo, chức năng điều
khiển động cơ của ECU dựa vào tín hiệu từ các cảm biến, cho thấy
ECU cĩ khả năng quyết định trực tiếp đến hoạt động của động cơ.
Nhưng tín hiệu cảm biến gửi đến ECU rất nhiều, trong đĩ cảm biến
vị trí trục khuỷu G và cảm biến tốc độ động cơ NE, đặc trưng cho sự
hoạt động của động cơ và 2 tín hiệu này cĩ mối quan hệ mật thiết với
nhau. Tiến đến tính tốn việc nạp chương trình cho vi điều khiển,
thiết kế chế tạo mạch mạch in được trình bày ở chương 3
9
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU CHỈNH
GĨC ĐÁNH LỬA ĐỘNG CƠ
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH
LỬA
3.1.1. Tồng quan về vi điều khiển AVR ATMEGA16
Sơ đồ chân Atmega16:
Hình: 3.2. Sơ đồ chân Atmega16
Vi điều khiển Atmega16 cung cấp những chức năng sau:
16 k byte bộ nhớ chương trình Flash cĩ thể.
512 byte EEPROM
1K byte RAM tĩnh.
32 đường kêt nối I/O mục đích chung.
32 thanh ghi làm việc mục đích chung được kết nối trực tiếp
với đơn vị xử lý số học và logic.
10
Một giao diện JATG cho quét ngoại vi lập trình và hỗ trợ gỡ
rối trên chíp
3Timer/Counter linh hoạt với các chế độ so sánh.
Các ngắt ngồi và ngắt trong.
Chuẩn truyền số liệu nối tiếp USART cĩ thể lập trình
Một ADC 10 bít, 8 kênh với các kênh đầu vào ADC cĩ thể
lựa chọn bằng cách lập trình.
3.1.2. Ngơn ngữ lập trình C cho vi điều khiển AVR
Ngơn ngữ lập trình C là ngơn ngữ khá mạnh và được mhiều
người sử dụng. Lập trình bằng ngơn ngữ cấp cao như C giúp xây
dựng các ứng dụng nhanh chĩng và dễ dàng hơn. Sau đây sẽ giới
thiệu một cách cơ bản nhất về cách viết chương trình cho AVR sử
dụng ngơn ngữ C.
Một chương trình C cho AVR thường gồm những thành
phần cơ bản như sau: Chú thích( comment ), khối ( blocks ), các tốn
tử, cấu trúc điều khiển ( flow control ), hàm ( function )........
3.1.3. Nạp chương trình cho vi điều khiển
3.2. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
3.2.1. Mạch cung cấp nguồn
Mạch cấp nguồn sử dụng ổn áp LM 7805. Mức điện áp vào
là từ Ắc-quy 12v, điện áp ra là 5v cấp cho vi điều khiển và Vcc của
cảm biến Map-sensor. Nguồn 12V lấy từ cọc dương bình Ắc-quy cho
qua đi-ốt D1 để đảm bảo an tồn khi cắm nhầm cọc bình. Ở đầu vào
ta đặt hai tụ để dập xung nhằm bảo đảm an tồn ổn áp LM 7805.
Tương tự đầu ra ta đặt hai tụ C2 và C4 để chống nhiễu nguồn. Ở đầu
ra của mạch cĩ led 1 báo nguồn.
11
3.2.2. Mạch xử lý xung kích
Các thơng số của mạch: R3 = 1k ; R4 = 5,6k ; R5 = 1k ; Đi-ốt
Zener D1 =4,7V ; Tụ C5 =10µF.
Tụ C5 lọc nhiễu cho mạch. Diode D1 cĩ tác dụng dao động
sau khi vấu kích đi qua.
3.2.3. Mạch điều khiển đánh lửa
Xung hình sin từ tín hiệu cảm G và NE ở bộ chia điện đưa về
bộ vi điều khiển, sau đĩ vi điều khiển cho tín hiệu xung vuơng, tín
hiệu này được đưa đến Igniter điều khiển đánh lửa.
3.2.4. Mạch cảm biến Map sensor
Cảm biến Map sensor ở đây sử dụng loại cĩ 3 chân bao gồm
Vcc, E, PIM. C
3.2.5. Mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát
3.3. LẬP TRÌNH CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN GĨC ĐÁNH LỬA
3.3.1. Sơ đồ thuật tốn điều khiển đánh lửa
Từ sơ đồ khối điều khiển đĩ ta cĩ lưu đồ thuật tốn điều khiển
ngắt như sau:
12
3.2.3. Tính tốn dữ liệu cho vi điều khiển
2.3.5. Thiết lập bộ đếm cân lửa gĩc đánh lửa sớm
Chọn Timer0 làm bộ định thời cân gĩc đánh lửa sớm với chế
độ CK/256. Tương tự ta cĩ chu kỳ một xung của bộ Timer0 là Tx =
64 µs. Với tốc độ động cơ n( v/p). Thời gian để trục khuỷu quay
được một gĩc α là:
TIMER2
Sai
BẮT ĐẦU
CĨ XUNG
KÍCH
TẮT TIMER 1
LƯU GIỮ LIỆU
BẬT LẠI TIMER1
BẬT TIMER 0
DO GĨC ĐÁNH LỬA
TẮT TIMER 2
DỨT ĐÁNH LỬA
Sai
Sai Đúng
TIMER0
TRÀN
TẮT TIMER 0
BẬT TIMER 2 MỞ
ĐÁNH LỬA
Đúng
Hình 2.18: Lưu đồ thuật tốn điều khiển ngắt
13
Xung kích sau khi nén thành xung vuơng ta cĩ các thơng số sau:
Hình 3.13. Xung kích khi nén thành xung vuơng
Từ sơ đồ xung kích và cơng thức tính tα ta cĩ:
035delay dlθ θ= − ( 3.3 ) ( ) 6
0
35 60
. .10
360
dl
delayT
n
θ−
⇒ = ( 3.4 )
Trong đĩ:
Txung k : Chu kỳ xung kích hay Tn ( s ).
Tdelay : Thời gian delay (trễ ) ( µs).
θdelay : Gĩc delay.
θdl : Gĩc đánh lửa sớm.
n : Tốc độ động cơ ( vịng/phút)
3.4. LẬP BẢNG DỮ LIỆU CHO VI ĐIỀU KHIỂN
( )1xn f n= ( 3.7 )
Như vậy mối quan hệ giữa nx1 với n là đường bật nhất.
Từ cơng thức ( 2.42 ) cho ta thấy nx0 là hàm tuyến tính theo
hai biến n và θdl :
14
( ),xo dln f n θ= ( 3.8 )
Mà ( )dl g nθ =
Nên ( )( )0 ,xn f n g n=
3.5. KẾT LUẬN
Tính tốn, lắp ráp linh kiện điện tử, nạp chương trình cho vi
điều khiển. Hồn chỉnh bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa sớm. Tiến đến
việc thực nghiệm kiểm chứng Bộ điều khiển gĩc đánh lửa cho động
cơ 3S-FE trên băng thử CD-48” được trình bày ở chương 4
CHƯƠNG 4
THỰC NGHIỆM BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA
CHO ĐỘNG CƠ 3S-FE TRÊN BĂNG THỬ CD-48”
4.1. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
1 - Ơtơ thử nghiệm; 2 - Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ; 3 - Băng thử
CD-48” (chassis dynometer system); 4 - Cảm biến an tồn cho ơtơ
trên băng thử; 5 - Bộ chắn an tồn ; 6 - Hệ thống máy tính điều khiển
và ghi dữ liệu.
4.1.1. Quy trình thí nghiệm
4.1.3. Lắp Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa trên động cơ 3S-
FE(TOYOTA)
4.2. KIỂM NGHIỆM BẰNG ĐÈN HIỆN THỊ GĨC ĐÁNH LỬA
VÀ BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA.
4.3. KIỂM NGHIỆM BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA
TRÊN ĐỘNG CƠ 3S-FE ỨNG VỚI CÁC PHẦN TRĂM VI TRÍ
CHÂN GA
15
4.3.1. Giá trị lực kéo ở vị trí 25% chân ga ứng với gĩc đánh lửa
thay đổi (từ 10 độ đến 14 độ)
+ Trường hợp khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
Kết quả lực kéo của động cơ 3S-FE ứng với 25% vị trí chân ga khi
xe khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa được vẽ trên đồ thị sau:
Hình 4.9 25% vị trí chân ga khơng lắp
+ Trường hợp lắp bộ điều chỉnh đánh lửa sớm 10 độ
Kết quả lực kéo của động cơ 3S-FE ứng với 25% vị trí chân
ga khi xe lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 10 độ được vẽ trên đồ thị
sau:
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 25% VỊ TRÍ CHÂN GA
( KHƠNG LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 12 ĐỘ)
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
30 35 40 45 50
TỐC ĐỘ ƠTƠ: [Km/h]
LỰ
C
KÉ
O
Đ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
Vị trí chân ga 25% khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
16
Hình 4.10 25% vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh đánh lửa 10 độ
+ Trường hợp lắp bộ điều chỉnh đánh lửa sớm 14 độ
Hình 4.11 : 25% vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh đánh lửa 14 độ
4.3.2. Giá trị lực kéo ở vị trí 50% chân ga ứng với gĩc đánh lửa
thay đổi (từ 10 độ đến 14 độ)
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 25% VỊ TRÍ CHÂN GA
( LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 10 ĐỘ )
1000
1050
1100
1150
1200
1250
1300
1350
1400
30 35 40 45 50
TỐC ĐỘ ƠTƠ: [Km/h]
LỰ
C
KÉ
O
Đ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
Vị trí chân ga 25% lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 10 độ
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 25% VỊ TRÍ CHÂN GA
(LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 14 ĐỘ)
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
30 35 40 45 50
TỐC ĐỘ ƠTƠ: [Km/h]
LỰ
C
KÉ
O
Đ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
Vị trí chân ga 25% - lắp bộ điều chỉnh đánh lửa 14 độ
17
+ Trường hợp khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
Hình 4.12. 50% vị trí chân ga khơng lắp
+ Trường hợp lắp bộ điều chỉnh đánh lửa sớm 10 độ
Kết quả lực kéo của động cơ 3S-FE ứng với 50% vị trí chân ga khi
xe lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 10 độ được vẽ trên đồ thị sau:
Hình 4.13. 50% vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 10 độ
KẾT QuẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 50% VỊ TRÍ CHÂN GA
( KHƠNG LẮP ĐẶT BỘ ĐÁNH LỬA NGỒI Ở 12 ĐỘ )
1800
1820
1840
1860
1880
1900
1920
40 45 50 55 60
TỐC ĐỘ ƠTƠ: v [km/h]
LỰ
C
KÉ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N
:
Fk
[N
]
Vị trí chân ga 50% khơng lắp bộ điều ch ỉnh đánh lửa ở 12 độ
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 50% VỊ TRÍ CHÂN GA
( LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 10 ĐỘ )
1550
1600
1650
1700
1750
1800
1850
45 50 55 60
TỐC ĐỘ ƠTƠ: v [km/h]LỰ
C
K
ÉO
Đ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N:
Fk
[N
]
Vị trí chân ga 50% lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 10
18
+ Trường hợp lắp bộ điều chỉnh đánh lửa sớm 14 độ
Hình 4.14. 50% vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 14 độ
4.3.3 Giá trị lực kéo ở vị trí 75% chân ga ứng với gĩc đánh lửa
thay đổi (từ 10 độ đến 14 độ)
+ Trường hợp khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
Kết quả lực kéo của động cơ 3S-FE ứng với 75% vị trí chân ga khi
xe khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa được vẽ trên đồ thị sau:
Hình 4.15. 75% vị trí chân ga khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 50% VỊ TRÍ CHÂN GA
( LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 14 ĐỘ )
1800
1820
1840
1860
1880
1900
1920
1940
1960
45 50 55 60
TỐC ĐỘ ƠTƠ: v [km/h]
LỰ
C
K
ÉO
Đ
O
TỪ
CẢ
M
B
IẾ
N
:
Fk
[N
]
Vị trí chân ga 50% lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 14 độ
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 75% VỊ TRÍ CHÂN GA
( KHƠNG LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA 12 ĐỘ )
1800
1850
1900
1950
2000
2050
2100
2150
2200
50 55 60 65 70
TỐC ĐỘ ƠTƠ: [km/h]
LỰ
C
KÉ
O
Đ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
Vị trí chân ga 75% khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
19
+ Trường hợp lắp bộ điều chỉnh đánh lửa sớm 10 độ
Hình 4.16 75% vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 10 độ
+ Trường hợp lắp bộ điều chỉnh đánh lửa sớm14 độ
Kết quả lực kéo của động cơ 3S-FE ứng với 75% vị trí chân ga khi
xe lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 14 độ được vẽ trên đồ thị sau:
Hình 4.17 75% vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 14 độ
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 75% VỊ TRÍ CHÂN GA
( LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 10 ĐỘ )
1800
1850
1900
1950
2000
2050
50 55 60 65 70
TỐC ĐỘ ƠTƠ: [km/h]
LỰ
C
K
ÉO
Đ
O
TỪ
CẢ
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
Vị trí chân ga 75% lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 10 độ
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO ỨNG VỚI 75% VỊ TRÍ CHÂN GA
( LẮP BỘ ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH LỬA Ở 14 ĐỘ )
1800
1850
1900
1950
2000
2050
2100
2150
2200
2250
50 54 58 62 66 70
TỐC ĐỘ ƠTƠ: [km/h]
LỰ
C
KÉ
O
TẠ
I C
Ả
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
Vị trí chân ga 75% lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 14 độ
20
4.4. KẾT LUẬN
Thực nghiệm Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa cho động cơ 3S-
FE, kiểm chứng gĩc đánh lửa bằng đèn kiểm tra gĩc đánh lửa DG83
(CZ SINCRO)
Giá trị lực kéo ở từng vị trí chân ga ứng với các gĩc đánh lửa
thay đổi cĩ ảnh hưởng đến chỉ tiêu kỹ thuật của động cơ.
Dữ liệu các thơng số đo được trong thực nghiệm sẽ được tính
tốn và xử lý và đánh giá khả năng làm việc của Bộ điều chỉnh gĩc
đánh lửa ta sẽ xét ở chương sau.
21
CHƯƠNG 5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA
BỘ ĐIỀU CHỈNH GĨC ĐÁNH LỬA THƠNG QUA KẾT QUẢ
THỰC NGHỆM TRÊN BĂNG THỬ CD-48”
5.1.1. Phân tích về lực kéo của động cơ 3S-FE khi ở 25% vị trí
chân ga ứng với gĩc đánh lửa thay đổi (10 độ đến 14 độ)
Hình 5.1 Tổng hợp kết quả thực nghiệm đo lực kéo của động cơ
3S-FE( TOYOTA CAMRY ) khi khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh
lửa và lắp bộ đánh lửa cĩ điều chỉnh ơ 10 độ và 14 độở 25% vị trí
chân ga
Với kết quả thực nghiệm cho thấy việc sử dụng Bộ Điều
Chỉnh Gĩc Đánh Lửa so với khơng lắp thì lực kéo cũng như cơng
suất tại bánh xe chủ động cĩ giảm đi khi động cơ tăng tốc.
KẾT Q UẢ ĐO LỰC KÉO CỦA XE TO YO TA CAMRY- 25% VỊ TRÍ CHÂN GA
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
30 35 40 45 50
TỐC ĐỘ Ơ TƠ : [Km/h]
LỰ
C
K
ÉO
Đ
O
TỪ
C
Ả
M
BI
Ế
N
Fc
b:
[N
]
lắp bộ điều ch ỉnh đánh lửa ở 14 độ
Lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 10
Khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
22
5.1.2. Phân tích về lực kéo của động cơ 3S-FE khi ở 50% vị trí
chân ga ứng với gĩc đánh lửa thay đổi (10 độ đến 14 độ).
Phân tích về lực kéo của ơtơ khi ở 50% vị trí chân ga
Hình 5.2 Tổng hợp kết quả thực nghiệm đo lực kéo của động cơ
3S-FE( TOYOTA CAMRY ) khi khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh
lửa và lắp bộ đánh lửa cĩ điều chỉnh ơ 10 độ và 14 độ ở 50%
vị trí chân ga
Bằng thực nghiệm cho thấy việc sử dụng Bộ Điều Chỉnh
Gĩc Đánh Lửa lắp trên xe và khơng lắp Bộ Điều Chỉnh Gĩc Đánh
Lửa với mức tải 50% nếu điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 14 độ thì lực
kéo cũng như cơng suất tại bánh xe chủ động tăng lên rõ rệt và
ngược lại điều chỉnh khoảng 10 độ thì cơng suất giảm đi. Tĩm lại
bằng thực nghiệm việc điều chỉnh gĩc đánh lửa sẽ làm thay đổi cơng
suất động cơ
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO CỦA XE TOYOTA CAMRY- 50% CHÂN GA
1550
1600
1650
1700
1750
1800
1850
1900
1950
2000
45 50 55 60
Tốc độ Ơ tơ: v [km/h]
Lự
c
ké
o
tạ
i b
án
h
xe
ch
ủ
đ
ộ
n
g:
Fk
[N
]
lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 10 độ Lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 14 độ
Khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa ở 12 độ
23
5.1.3. Phân tích về lực kéo của động cơ 3S-FE khi ở 75% vị trí
chân ga ứng với gĩc đánh lửa thay đổi (10 độ đến 14 độ)
Hình 5.3 Tổng hợp kết quả thực nghiệm đo lực kéo của động cơ
3S-FE( TOYOTA CAMRY ) khi khơng lắp bộ điều chỉnh gĩc đánh
lửa và lắp bộ đánh lửa cĩ điều chỉnh ơ 10 độ và 14 độ ở 75% vị trí
chân ga
5.2. KẾT LUẬN
Thực nghiệm cho thấy số liệu đo đạt đảm bảo yêu cầu đề ra,
đạt được những kết quả như mong đợi.
Đánh giá khả năng làm việc của Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa
thơng qua kết quả thực nghiệm. Khẳng định việc thay đổi gĩc đánh
lửa làm ảnh hưởng đến lực kéo của động cơ.
KẾT QUẢ ĐO LỰC KÉO CỦA XE TOYOTA CAMRY-75% VỊ TRÍ CHÂN GA
1800
1850
1900
1950
2000
2050
2100
2150
2200
2250
50 54 58 62 66 70
TỐC ĐỘ ƠTƠ [km/h]
LỰ
C
K
ÉO
TỪ
C
Ả
M
B
IẾ
N
Fc
b:
[N
]
75% vị trí chân ga khơng lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 12 độ
75% vi trí chân ga lắp bộ điều chỉnh ở 14 độ
75% Vị trí chân ga lắp bộ điều chỉnh đánh lửa ở 10 độ
24
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
1. KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài đạt được
một số kết luận như sau:
Kết luận 1: Bằng lập trình vi điều khiển, tác giả đã thiết kế
thành cơng Bộ Điều Chỉnh Gĩc Đánh Lửa để thay đổi thời điểm
đánh lửa trên ơtơ.
Kết luận 2: Khi sử dụng Bộ Điều Chỉnh Gĩc Đánh Lửa cho
phép thay đổi thời điểm đánh lửa của động cơ mà khơng cần tác
động vào bộ chia điện.
Kết luận 3 : Khi thiết kế Bộ Điều Chỉnh Gĩc Đánh Lửa cĩ
sự sai số về gĩc đánh lửa 1/100 so với thực tế.
Ngồi ra khi thực hiện đề tài cũng đã tích lũy thêm kinh nghiệm thực
tế qua quá trình thực hiện đề tài.
2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo Bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa cho
các loại động cơ ơtơ điều chỉnh gĩc đánh lửa theo chương trình
(ECU) khơng cĩ bộ chia điện.
- Lắp đặt bộ điều chỉnh gĩc đánh lửa vào việc thay đổi gĩc
đánh lửa cho việc chạy nhiên liệu xăng E10, E20.
3. KIẾN NGHỊ
Ứng dụng Bộ điều khiển gĩc đánh lửa vào việc xây dựng bài
thực hành thực nghiệm khi thay đổi gĩc đánh lửa cĩ tính ảnh hưởng
đến kinh tế, kỹ thuật của động cơ.
Ứng dụng bộ này lắp trên động cơ khi chạy nhiên liệu xăng
E5, E10...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_125_1396.pdf