NH bảo lãnh cho công ty B về Hợp đồng thương mại trị giá 1.000 triệu
với thời hạn 12 tháng.
• Công ty ký quỹ 10% và dùng tài sản thế chấp để xin bảo lãnh 30% giá
trị, 60% giá trị còn lại NH đồng ý miễn ký quỹ, miễn tài sản đảm bảo
cho công ty B (không cần thế chấp tài sản). Ngân hàng và công ty B đã
đồng ký hợp đồng bảo lãnh với lệ phí bảo lãnh như sau:
• Tỷ lệ phí có ký quỹ 0,10%/tháng.
• Tỷ lệ không có ký quỹ 0,20%/tháng
• Mức phí bảo lãnh = (1.000 x 10% x 0,1% x 12) + (1.000 x 90% x
0,20% x 12) = 22.800.000 đồng/12 tháng.
30 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2640 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiệp vụ bảo lãnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4.
3.
1.
3.
2.
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NHTM
QUY TRÌNH BẢO LÃNH
1
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
1. Khái niệm bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh
Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã
được trả thay
2
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
2. Các bên tham gia bảo lãnh
3
Bên được
bảo lãnh
Bên nhận
bảo lãnh
Bên bảo
lãnh
Đơn xin
bảo lãnh
Thư bảo lãnh
Hợp đồng mua
bán, dự thầu
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
2. Các bên tham gia bảo lãnh
Bên bảo lãnh: là các TCTD bao gồm NHTM Nhà nước,
NHTMCP, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài,
Bên được bảo lãnh: các đơn vị tổ chức kinh tế hoặc thể nhân
Bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
có quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của các TCTD
Cam kết bảo lãnh: là cam kết đơn phương bằng văn bản của TCTD
hoặc văn bản thỏa thuận giữa TCTD, khách hàng được bảo lãnh với
bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh
4
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
3. Chức năng của bảo lãnh
Bảo lãnh là công cụ đảm bảo
• Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh
• Bằng việc cam kết chi trả bồi thường khi xảy ra sự cố vi phạm hợp
đồng của người được bảo lãnh, các ngân hàng phát hành bảo lãnh
đã tạo ra một sự bảo đảm chắc chắn cho người nhận bảo lãnh
• Chính sự bảo đảm này tạo ra sự tin tưởng khiến cho các hợp đồng
được ký kết một cách dễ dàng và thuận lợi
5
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
3. Chức năng của bảo lãnh
Bảo lãnh là công cụ tài trợ
• Thông qua bảo lãnh, người được bảo lãnh không phải xuất quỹ,
được thu hồi vốn nhanh, được vay nợ hoặc được kéo dài thời gian
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
• Mặc dù không trực tiếp cấp vốn như trong tín dụng nhưng bảo
lãnh ngân hàng giúp cho khách hàng được hưởng những thuận lợi
về ngân quỹ như trong trường hợp cho vay
6
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
Bảo lãnh hoàn thanh toán
Các loại bảo lãnh khác
7
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh vay vốn
- Khái niệm: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh,
về việc sẽ trả nợ thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng
không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay đối với bên nhận
bảo lãnh.
- Hình thức bảo lãnh:
• Mở L/C: Thư tín dụng trả chậm, Thư tín dụng dự phòng
• Phát hành thư bảo lãnh
• Ký chấp nhận hối phiếu
• Lập giấy cam kết trả nợ
8
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh thanh toán
‾ Khái niệm: Là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh,
về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong
trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.
‾ Đối tượng: Người mua
‾ Giá trị: Theo giá trị hợp đồng
‾ Hình thức
• Mở L/C trả chậm, trả ngay
• Chấp nhận hối phiếu
• Bảo chi séc
9
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh dự thầu
Khái niệm: Là cam kết của của tổ chức tín dụng với bên mời thầu, để
bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trường hợp,
khách hàng phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không
nộp hoặc không nộp đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì tổ chức
tín dụng sẽ thực hiện thay.
Đối tượng: Người dự thầu
Giá trị: Theo giá trị hợp đồng
Hình thức: Thư bảo lãnh
10
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Khái niệm: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh,
bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng
theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách
hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ
thực hiện thay.
Đối tượng: Người mua
Giá trị: Theo giá trị hợp đồng
Hình thức: Thư bảo lãnh
11
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
Khái niệm: là cam kết của của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo
lãnh, bảo đảm việc khách hàng thực hiện đúng các thoả thuận về chất
lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
Trường hợp khách hàng vi phạm chất lượng sản phẩm và phải bồi
thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
Ñoái töôïng: Ngöôøi mua
Giaù trò: Tiền phạt vi phạm hôïp ñoàng
Hình thöùc: Thư bảo lãnh
12
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh hoàn thanh toán
Khái niệm: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh về
việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của khách hàng theo
hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi
phạm hợp đồng và phải hoàn trả tiền ứng trước mà không hoàn trả
hoặc hoàn trả không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
Ñoái töôïng: Ngöôøi bán
Giaù trò: Theo giaù trò ứng trước
Hình thöùc: Thư bảo lãnh
13
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
5. Các hình thức phát hành bảo lãnh
Phát hành thư bảo lãnh
Ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu
14
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
1. Điều kiện bảo lãnh
Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật.
Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán với tổ chức tín
dụng.
Có bảo đảm hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh bao gồm: ký
quỹ, cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba và
các biện pháp bảo đảm khác theo quy định pháp luật.
Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu
quả khi đề nghị bảo lãnh vay vốn.
15
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
1. Điều kiện bảo lãnh
Đối với trường hợp bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu khách hàng phải
bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về thương
phiếu.
Trong trường hợp vay vốn nước ngoài khách hàng phải thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về quản lý vay và trả nợ nước
ngoài.
Khách hàng là các tổ chức kinh tế nước ngoài được đầu tư, kinh
doanh hoặc được tham gia đấu thầu tại Việt Nam theo các quy định
của pháp luật Việt Nam.
16
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
2. Phạm vi bảo lãnh
• Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến
khoản vay;
• Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và
các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đời sống, đầu tư phát triển;
• Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối
với Nhà nước.
• Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng
theo các quy định của pháp luật.
• Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thoả thuận cam kết trong
các hợp đồng liên quan.
17
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
2. Phạm vi bảo lãnh
Ngoài ra, các TCTD còn bị giới hạn trị giá hợp đồng bảo lãnh theo quy định
sau:
• Tổng số dư bảo lãnh của TCTD cho một khách hàng không được vượt
quá 15% VTC của TCTD. Trường hợp TCTD phải trả thay cho khách
hàng dẫn đến tổng dư nợ cho vay và dư nợ do trả thay vượt quá 15%
VTC của TCTD thì TCTD phải ngừng ngay việc cho vay và bảo lãnh
mới đối với khách hàng đó, đồng thời thu hồi nợ để đảm bảo tổng mức
dư nợ cho vay đối với một khách hàng theo quy định.
• Tổng số dư bảo lãnh cho một khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài không được vượt quá 15% VTC của Ngân hàng nước ngoài.
• Tổ chức tín dụng xác định tổng mức bảo lãnh phù hợp với khả năng tài
chính của mình, bảo đảm thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD.
18
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
3. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
• Giấy đề nghị bảo lãnh
• Các tài liệu liên quan đến giao dịch bảo lãnh do TCTD quy định
19
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
4. Hợp đồng bảo lãnh: do TCTD bảo lãnh, khách hàng được bảo lãnh
và các bên liên quan thỏa thuận, bao gồm
• Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng và khách hàng;
• Số tiền, thời hạn bảo lãnh và phí bảo lãnh;
• Mục đích, phạm vi, đối tượng bảo lãnh;
• Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
• Hình thức bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh, giá trị tài sản làm bảo
đảm;
• Quyền và nghĩa vụ của các bên;
• Quy định về bồi hoàn sau khi tổ chức tín dụng thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh;
• Giải quyết tranh chấp phát sinh;
• Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
• Những thoả thuận khác.
20
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo lãnh
5.1. Đối với TCTD bảo lãnh
Quyền:
• Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của khách hàng
• Đề nghị TCTD khác xác nhận việc bảo lãnh của mình đối với khách
hàng;
• Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến
việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có);
• Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ
chức tín dụng bảo lãnh (nếu cần);
21
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo lãnh
5.1. Đối với TCTD bảo lãnh
Quyền:
• Thu phí bảo lãnh theo thoả thuận;
• Hạch toán ghi nợ và yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoàn
trả số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay.
• Xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng theo thoả thuận.
• Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi khách hàng, bên bảo lãnh đối
ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;
• Có thể chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng
khác nếu được các bên có liên quan chấp thuận bằng văn bản.
22
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo lãnh
5.1. Đối với TCTD bảo lãnh
Nghĩa vụ
• Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh;
• Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho
khách hàng khi tiến hành thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.
23
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo lãnh
5.1. Đối với khách hàng
Quyền
• Đề nghị tổ chức tín dụng cấp bảo lãnh cho mình;
• Yêu cầu tổ chức tín dụng thực hiện đúng cam kết bảo lãnh và các thoả
thuận trong Hợp đồng cấp bảo lãnh;
• Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi tổ chức tín dụng vi phạm
nghĩa vụ đã cam kết;
• Có thể chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình nếu được các bên có
liên quan chấp thuận bằng văn bản.
24
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo lãnh
5.2. Đối với khách hàng
Nghĩa vụ
• Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các tài liệu và các thông tin theo yêu
cầu của tổ chức tín dụng bảo lãnh;
• Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;
• Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo lãnh theo thoả thuận;
• Nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền tổ chức tín dụng đã trả thay,
bao gồm cả gốc, lãi và các chi phí trực tiếp phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh;
• Chịu sự kiểm tra, kiểm soát và báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến
giao dịch bảo lãnh cho tổ chức tín dụng bảo lãnh.
25
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
6. Phí bảo lãnh
Laø soá tieàn maø beân ñöôïc BL phaûi traû cho Ngaân haøng baûo laõnh theo hôïp
ñoàng baûo laõnh. Bên bảo lãnh thoả thuận mức phí bảo lãnh đối với khách
hàng, phù hợp với chi phí của tổ chức tín dụng và mức độ rủi ro của
nghiệp vụ này
Phí bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Thời hạn bảo lãnh x Tỷ lệ phí
bảo lãnh
Trong đó tỷ lệ phí bảo lãnh theo quy định của NHBL có phân biệt tỷ lệ phí
bảo lãnh có kỹ quỹ và tỷ lệ phí không có ký quỹ (Thông thường tỷ lệ phí
có ký quỹ nhỏ hơn tỷ lệ phí không có ký quy).
26
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Ví dụ 1:
• Ngân hàng Đông Á bảo lãnh cho công ty A về hợp đồng thương mại
trị giá 500 triệu VND với thời hạn 6 tháng
• Công ty ký quỹ 30% và dùng tài sản thế chấp để xin bảo lãnh 70%
giá trị còn lại. Ngân hàng Đông Á đã đồng ý nhận bảo lãnh cho
công ty A với tỷ lệ phí bảo lãnh như sau:
• Tỷ lệ phí có ký quỹ: 0.1%/tháng
• Tỷ lệ phí không có ký quỹ: 0.25%/tháng
• Xác định mức phí bảo lãnh mà công ty A phải trả cho NH Đông Á
hàng tháng
• Mức phí BL = (500 x 30% x 0.1%) + (500 x 70% x 0.25%) =
1.025.000 VND
27
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
7/1/201210/25/2008 7:35 AM
Ví dụ 2:
• NH bảo lãnh cho công ty B về Hợp đồng thương mại trị giá 1.000 triệu
với thời hạn 12 tháng.
• Công ty ký quỹ 10% và dùng tài sản thế chấp để xin bảo lãnh 30% giá
trị, 60% giá trị còn lại NH đồng ý miễn ký quỹ, miễn tài sản đảm bảo
cho công ty B (không cần thế chấp tài sản). Ngân hàng và công ty B đã
đồng ký hợp đồng bảo lãnh với lệ phí bảo lãnh như sau:
• Tỷ lệ phí có ký quỹ 0,10%/tháng.
• Tỷ lệ không có ký quỹ 0,20%/tháng
• Mức phí bảo lãnh = (1.000 x 10% x 0,1% x 12) + (1.000 x 90% x
0,20% x 12) = 22.800.000 đồng/12 tháng.
II. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
29
III. QUY TRÌNH BẢO LÃNH
NGAÂN HAØNG
BAÛO LAÕNH
BEÂN ÑÖÔÏC
BAÛO LAÕNH
BEÂN THUÏ HÖÔÛNG
BAÛO LAÕNH
(1)
(2)
(2) (3)
(4)
(5)
1) Gửi giấy đề nghị bảo lãnh
2) NH ký hợp đồng bảo lãnh, phát hành thư bảo lãnh cho bên thụ
hưởng.
3) Bên thụ hưởng thực hiện hợp đồng giao dịch với bên được bảo
lãnh.
4) Vi phạm hợp đồng.
5) Ngân hàng bảo lãnh thanh toán cho bên thụ hưởng.
30
III. QUY TRÌNH BẢO LÃNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pdf