Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ quan trọng nhất của một sinh viên trước khi ra trường. Đây là một bài tập tổng hợp kiến thức tất cả các môn học chuyên ngành mà sinh viên được học tập trong suốt những năm còn ngồi trên ghế nhà trường. Đây là giai đoạn tập dượt, học hỏi cũng như là cơ hội thể hiện những gì sinh viên đã thu nhận được trong thời gian vừa qua.
Đối với đất nước ta hiện nay, trong quá trình đổi mới hội nhập với thế giới, đất nước ngày càng phát triển, cuộc sống người dân ngày càng đòi hỏi phải được đáp ứng tốt hơn, đặc biệt là vấn đề nhà ở đối với thủ Đô Hà Nội một trung tâm chính trị kinh tế của đất nước vấn đề đó càng trở nên bức thiết (trong tương lai, thị xã Hà Đông sẽ được nhập về Hà Nội). Do đó các khu đô thị luôn luôn là một vấn đề khá bức xúc, nóng bỏng và đang được các chủ đầu tư đầu tư mạnh. Nhà chung cư cao tầng là một hướng phát triển phù hợp trong điều kiên dân cư đô thị ngày càng đông và diên tích đất ngày càng bị thu hẹp. Hơn thế nữa các công trình cao tầng mọc lên sẽ tạo nên những điểm nhấn cho tổng quan kiến trúc các khu đô thị. Nên đang được khuyến khích phát triển có nhiều tiềm năng mang lai hiệu quả kinh tế cao. Việc thiết kế tổ chức thi công một công trình cao tầng tập trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực đối với một kỹ sư xây dựng. Chính vì vậy đồ án tốt nghiệp mà em lựa chọn là một công trình cao tầng có tên "Nhà ở căn hộ 15 tầng A5-Linh Đàm-Hoàng Mai –Hà Nội". Xây dựng tại khu đô thị Linh Đàm- Hoàng Mai- Hà Nội.
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện trong 15 tuần với nhiệm vụ tìm hiểu kiến trúc, kết cấu; Lập biện pháp kỹ thuật tổ chức thi công và tính toán nhu cầu hạ tầng phục vụ thi công công trình. Kết hợp những kiến thức được các thầy, cô trang bị trong 5 năm học cùng sự nỗ lực của bản thân và đặc biệt là được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của thầy cô hướng dẫn đã giúp em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên do thời gian thực hiện có hạn và kinh nghiệm thực tế còn thiếu nên đồ án này khó tránh khỏi những sai sót và hạn chế.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo : TS TRẦN VĂN ẤT đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệpvà hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin được cảm ơn các thầy giáo cô giáo trong khoa Kinh tế nói riêng và trong toàn trường nói chung và các bạn sinh viên cùng trường đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập để trở thành một người kỹ sư kinh tế xây dựng.
259 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2812 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nhà ở căn hộ 15 tầng A5 - Linh Đàm - Hoàng Mai – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án khuôn móng
m2
16
3
48
12
Lấp đất đợt 1
m2
15
12
180
13
Xây tường móng
m3
12
5
60
14
Lắp ván khuôn cổ cột , vách chờ
m2
6
4
24
15
Đổ bê tông cổ cột, vách chờ
m3
5
4
20
16
Tháo ván khuôn cổ cột vách chờ
m2
5
2
10
40
Bê tông lót bể ngầm, bể phốt
m3
10
2
20
41
Cốt thép bể ngầm, bể phốt
m2
12
4
48
42
Ván khuôn bể ngầm, bể phốt
T
13
4
52
43
Bê tông bể ngầm, bể phốt
m3
12
4
48
44
Thi công tường bể
m2
18
6
108
45
Xây cổ móng
m2
12
5
60
46
Thi công cổ cột
m3
5
2
10
ThânBTCT
17
Lắp dựng cốt thép cột, lõi, vách cứng
T
26
55
1430
18
Ván khuôn cột, lõi, vách cứng
m2
22
22,5
495
19
Bê tông cột, lõi, vách cứng
m3
22
32.5
715
20
Tháo ván khuôn cột, lõi, vách cứng
m2
12
17
204
21
Ván khuôn dầm sàn thang bộ
m2
24
28,5
684
22
Cốt thép dầm, sàn, thang bộ
m2
26
38
994
23
Bê tông dầm, sàn, thang bộ
m3
18
17.5
315
24
Tháo ván khuôn dầm, sàn
m2
14
23
322
27
Bảo dưỡng bê tông
m2
4
363
1452
Hoàn thiện
59
Bê tông nền
m3
14
20
280
25
Xây tường
m3
15
174
2610
26
Xây tam cấp
m3
6
15
90
28
Lắp đặt hệ thống điện nước ngầm
15
140
2100
29
Trát tường trong
m3
22
125
2750
30
ốp tường + lát nền
m2
25
107
2675
31
Bả tường trong
m2
25(tầng tum là 12)
127
3123
32
Sơn tường trong
m2
12(tầng tum là 6)
71
843
33
Trát bậc cầu thang
m2
6
24
144
34
Trát granitô bậc cầu thang
m2
12
59
708
35
Trát tường ngoài
m2
15
47
705
36
Bả tường ngoài
m2
15(tầng tum là 7)
48
696
37
Lắp cửa vách kính khung nhôm
15
45
675
38
Lắp thiết bị điện nước 2
15
34
510
39
Sơn tường ngoài
m2
12(tầng tum là 8)
16
188
47
Gia công cốt thép cột, lõi, vách cứng
Tấn
26
90.5
2353
48
Gia công cốt thép dầm sàn
Tấn
24
86.5
2076
49
Công tác phụ khác
m2
4
527
2108
50
Cốt thép bể mái
Tấn
13
2
26
51
Ván khuôn bể mái
m2
20
5
100
52
Bê tông bể mái
m3
21
3
63
53
Trát tường trần bể
m2
17
5
85
54
Láng đáy bể
m2
14
2
28
55
Quét flintoke chống thấm
m2
4
2
8
56
Láng nền mái
m2
5
4
20
57
Lát gạch giếng đáy
m2
10
5
50
58
Lắp khuôn cửa các tầng
8
30
240
59
Bê tông nền
m3
14
20
280
60
Trát granitô sảnh chính
m2
8
3
24
61
Lắp tay vịn cầu thang
12
27
324
62
Lắp thang máy
cái
12
34
408
63
Đào rãnh thoát nước, hố ga
m3
10
6
60
64
Tháo dỡ dàn giáo
10
6
60
65
Xây gạch rãnh thoát nước , hố ga
m3
10
7
70
66
Trát láng rãnh thoát nước, hố ga
m2
5
7
35
67
Bê tông tấm đan
m3
5
4
20
68
Công tác khác thu dọn vệ sinh
15
10
150
69
Bàn giao, kết thúc
0
Tổng
36.058
Các công tác còn lại bao gồm: sản xuất lanh tô, vệ sinh…
3.3. LẬP KẾ HOẠCH TỔNG TIẾN ĐỘ CHO CÔNG TRÌNH
3.3.1. Lập tiến độ cho các tổ hợp công nghệ chính
Các tổ hợp công nghệ chính của công trình được tổ chức thực hiện theo phương pháp dây chuyền. Để lập được tiến độ thi công dây chuyền bằng sơ đồ xiên ta cần chú ý sau:
Các quá trình trong dây chuyền tổng hợp có thể có những quan hệ với nhau như sau:
- Quan hệ về trình tự công nghệ của các dây chuyền bộ phận.
- Quan hệ về mặt trận công tác. Chẳng hạn quá trình đi trước phải kết thúc thì quá trình sau mới được vào một phân đoạn, để tránh chồng chéo. Hay có những quá trình lại tạo mặt trận công tác cho những quá trình đi sau nó.
- Quan hệ về an toàn: chẳng hạn ván khuôn đỡ sàn tầng 2 không được tháo khi chưa đổ bê tông xong sàn tầng 3.
- Quan hệ về không gian của các công tác và đặc biệt là cách thể hiện các công tác đó trên tổng tiến độ.
3.3.2. Ghép các tổ hợp công nghệ chính
Các tổ hợp công nghệ chính được ghép với nhau nhờ điểm ghép sát giữa quá trình cuối của tầng đi trước và quá trình đầu tiên ở tầng đang xét.
3.3.3. Ghép các công tác còn lại
Các công tác còn lại cũng sẽ được ghép vào kế hoạch tiến độ nhờ những mối quan hệ đã trình bày ở trên.
Tổng tiến độ thi công của công trình “Nhà ở căn hộ 15 tầng Linh Đàm-Hoàng Mai- Hà Nội ” được thể hiện trong bản vẽ kèm theo thuyết minh của đồ án.
Thời gian thi công của công trình là 594gày
3.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA TỔNG TIẾN ĐỘ (LÕM DÀI,LỒI NGẮN)
Để đánh giá tổng tiến độ, dựa vào các hệ số tính toán biểu đồ nhân lực. Trong đồ án này ta đánh giá trên hai hệ số sau đây:
3.4.1 Hệ số ổn định nhân lực theo số lượng công nhân
K1 =
Pmax
Ptb
Trong đó: Pmax Số công nhân lớn nhất tham gia thi công công trình (điểm cao nhất của biểu đồ nhân lực) = 202 người
Ptb : Số công nhân trung bình
Ptb =
H
T
H: Tổng hao phí lao động tham gia vào quá trình thi công công trình
H = 36.058 công
T = 594(ngày).
à Ptb= 60,7
àK1 = 3,32>1,7 (hệ số này khá lớn)
3.4.2 Hệ số phân bổ lao động không đều
K2 =
Hd
H
Trong đó: Hd: Tổng hao phí lao động vượt trên số công nhân trung bình Ptb.
Hd = ồ ( P imax - Ptb ). Ti = 12.219 (công)
P imax : Số lượngcông nhân tại thời điểm i
T i : Độ dài thời gian xuất hiện số công nhân i.
à K 2 = 0,34 ( khá lớn)
Nhận xét:
Hệ số sử dụng nhân lực không đồng đều K1= 3,32 K2= 0,34 lại có số nhân công ở thời điểm cao nhất khá lớn nói lên biều đồ nhân lực được đánh giá chưa tốt. Tuy nhiên doanh nghiệp điều động nhân lực thuê ngoài như đã đề xuất ở phần trước là công trình nằm ở khu vực có thể huy động nhân lực dễ dàng (Nhân lực theo mùa vụ) khi công trình thi công rầm rộ.
CHƯƠNG 4
LẬP KẾ HOẠCH CUNG ỨNG CÁC NGUỒN LỰC THI CÔNG
THEO TỔNG TIẾN ĐỘ
4.1. Ý NGHĨA CỦA KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN VÀ DỰ TRỮ VẬT TƯ
Việc vận chuyển cung cấp vật liệu lý tưởng nhất là dùng đến đâu cung cấp đến đó. Như thế sẽ giảm được các chi phí trung chuyển, bảo quản, giảm diện tích kho chứa, giảm ứ đọng vốn.
Nhưng trong thực tế thi công xây lắp, có rất nhiều điều không lường trước được làm ảnh hưởng đến việc cung cấp vật tư, vì thế, cần phải có một lượng vật tư dự trữ trên công trường để luôn đảm bảo cho sản xuất được liên tục theo đúng tiến độ. Để đảm bảo được vấn đề này ta phải tính toán được chính xác nhu cầu vật liệu trong từng giai đoạn xây dựng để có kế hoạch mua sắm và dự trữ một cách hợp lí. Với những vật liệu quan trọng đắt tiền ta phải tính toán lượng dự trữ để tránh sự thiếu hụt vật liệu gây ra đình trệ trong sản xuất . Tuy nhiên, lượng dự trữ phải hợp lí, nếu dự trữ ít quá xảy ra thiếu hụt thì ảnh hưởng tới sản xuất, nhưng nếu dự trữ quá nhiều so với nhu cầu thì gây lãng phí do ứ động vốn đầu tư và tốn các chi phí bảo quản, kho bãi ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Chính vì thế việc tính toán dự trữ vật liệu phải chính xác khoa học đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Mặt khác việc tính toán nhu cầu vật liệu cho từng giai đoạn thi công giúp cho việc lập giá thành thi công công trình trong từng giai đoạn, nó là cơ sở cho việc lập kế hoạch ứng vốn của doanh nghiệp xây dựng đối với chủ đầu tư khi tiến hành kí kết hợp đồng xây dựng.
Dựa trên cơ sở tổng tiến độ thi công, khả năng điều động xe máy của đơn vị, mức độ quan trọng của loại vật tư cần dự trữ, mức độ biến động vật liệu trên thị trường mà ta lập kế hoạch cho từng loại vật liệu cụ thể. Đồ án lập kế hoạch vận chuyển và dự trữ cho vật liệu gạch chỉ. Trình tự các bước lập như sau:
- Dựng biểu đồ tiêu thụ bình quân hàng ngày của vật liệu.
- Dựng biểu đồ sử dụng vật liệu cộng dồn.
- Dựng biểu đồ vận chuyển vật liệu kế hoạch tròn xe và cộng dồn.
- Dựng biểu đồ dự trữ vật liệu, với thời gian dự trữ theo kinh nghiệm của công ty là 4 ngày đối với gạch chỉ.
Về ý nghĩa và cách xác định, vẽ biểu đồ kế hoạch vận chuyển của các loại vật liệu như gạch , cát , xi măng , đá…là giống nhau vì vậy ta chỉ tính và vẽ đại diện cho một loại vật liệu là gạch chỉ.
4.2. LẬP KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN DỰ TRỮ GẠCH CHỈ
Gạch chỉ được sử dụng trong công tác xây bao gồm nhiều công tác, hao phí thời gian và hao phí vật liệu của từng công tác ta tổng kết trong bảng sau:
Bảng 4.1 : Bảng tiêu thụ gạch các giai đoạn xây.
Tên công việc
Số CN
Số ngày xây
Khối
Lượngxây
(m3)
Định mức tiêu thụ gạch
Khối lượng gạch(viên)
%
hao hụt
KL 1 ngày kể cả hao hụt
(viên)
Tông số gạch(viên)
Số gạch cộng dồn(viên)
Xây tường móng
12
5
31.3
540
16902
1.5
3431
17155
17155
Xây tường tầng 1
15
14
136.8
540
73872
1.5
5356
74984
92139
Xây tường tầng 2
15
12,5
113.78
540
61441.2
1.5
4989
62363
154502
Xây tường tầng 3-15
15
11
97.29
540
52536.6
1.5
4848
693264
847766
Xây tường tum
15
5
46.28
540
24991.2
1.5
5073
25365
873131
Xây bậc cầu thang
6
15
30.6
540
16524
1.5
1118
16772
889903
(Số gạch xây1ngày = ĐM:( 540viên/m3) x Khối lượng tường (m3).)
4.2.1. Tính toán ô tô vận chuyển
Công trình mua gạch tại địa điểm cách xa công trường10 km, do tình hình vật liệu gạch trên thị trường ít biến động, theo kinh nghiệm của công ty, đồ án lấy thời gian dự trữ gạch là 4 ngày.
Chọn ôtô vận chuyển gạch là ôtô IFA có trọng tải 5,5 T.
Ta tính số chuyến vận chuyển của ôtô trong một ca:
S= Tca x Ktg /Tck
Trong đó :
- Ktg: Hệ số sử dụng thời gian của ôtô , Ktg = 0,7
- Tca : Thời gian làm việc trong ca , Tca = 8 (h)
- Tck : Thời gian một chu kì chuyên chở của ôtô , Tck được tính bằng công thức sau:
Tck = Tb + Tđ + Tdỡ + Tv
+ Tb : Thời gian xếp gạch lên xe , Tb = 30 phút
+ Tđ ,Tv : Thời gian ôtô chở gạch đi và quay về .
Td = S / Vđi
Tv = S / Vvề
Với :
S : Quãng đường vận chuyển , S = 10 km
Vđi , Vvề : Vận tốc chở gạch đến và quay về của ôtô,
Vđi = 20 km/h
Vvề = 30 km/h
Tđ = 10 / 20 = 0,5(h) = 30’;
Tvề = 10 / 30 = 0,33 (h) = 20’
+ Tdỡ : Thời gian bốc gạch xuống xếp tại bãi ở công trường, Tdỡ = 25 phút
Vậy :
Tck = 30+ 30 +20 + 25 = 105 (phút) hay 1,75 giờ
Năng suất ca của ôtô :
S = (8 x 0,7 ) / 1,75 = 3,2( chuyến/ca). Vậy lấy tròn 3 chuyến
Tính khối lượng 1 chuyến xe :
q = (P x Kp)/Qg = 5500 x 0,81/1,8 = 2475 v. Lấy tròn 2500 v
Trong đó :
Qg: là trọng lượng một viên gạch 1,8 kg/v
Kp : Hệ số sử dụng trọng tải ôtô , Kp = 0,81
P : Trọng tải của ôtô , P = 5,5 (t)
Vậy một chuyến xe chở được 2500 viên
Vậy năng suất trong 1 ca của 1 xe là : N = S x q = 3 x 2500 = 7500 v/ca
4.2.2 Vẽ biểu đồ tiêu thụ vật liệu cộng dồn
Dựa trên bảng tiêu thụ gạch các giai đoạn xây, ta vẽ được biểu đồ tiêu thụ vật liệu cộng dồn theo số liệu trong bảng .
4.2.3 Vẽ đường vận chuyển gạch cộng dồn theo kế hoạch
Tịnh tiến đường tiêu thụ vật liệu cộng dồn sang bên trái 4 ngày (bằng số ngày dự trữ) ta được đường vận chuyển kế hoạch.
Các phương án vận chuyển được vẽ thành biểu đồ (đường vận chuyển tròn xe) phải luôn ở bên trái (hoặc cùng lắm là tiếp xúc đường này), để đảm bảo luôn đủ khối lượng vật liệu dự trữ đủ dùng cho 4 ngày.
4.2.4 Tính toán đường vận chuyển gạch cộng dồn thực tế tròn xe.
Dựa trên độ gẫy của đường vận chuyển kế hoạch, ta nhận xét, có thể chia đường này thành 2 giai đoạn, để từ đó ta tính toán lượng vận chuyển cho phù hợp với từng giai đoạn. Việc phân chia giai đoạn này giúp cho việc giảm khối lượng dự trữ trên công trường, vì nó giúp tính toán đường vận chuyển tròn xe gần sát với đường vận chuyển kế hoạch. Các giai đoạn được phân chia theo thời gian như sau:
4.2.4.1 Giai đoạn 1
Từ ngày 94 đến ngày 99, Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch liên tục. Vì thế, ta phải vận chuyển liên tục cho cả giai đoạn.
Độ dốc của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này là:
tga1 =
17155
=3431(viên/ngày)
5
Khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga1 . Chọn ô tô vận chuyển 3 chuyến 1 ngày chuyến được 7500 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta phải dùng số lượng xe vận chuyển trong một ngày như sau:
Số xe cần thiết =
3431
= 0.46 xe
7500
Lấy tròn: 1 xe vận chuyển.
Do trong những ngày tiếp theo ta phải dùng thêm gạch để xây bậc cầu thang với số lượng gạch ít nên ta vận chuyển luôn số gạch này vào đợt một.
Số ngày vận chuyển
17155 + 1345 + 7x1102
=3,5 (ngày)
7500
Ta lấy tròn 4 ngày. Như vậy tổng số gạch lấy trong 4 ngày là 30000 viên
4.2.4.2 Giai đoạn 2
Từ ngày 306 đến ngày 480, giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch liên tục. Vì thế, ta phải vận chuyển liên tục cho cả giai đoạn.
Độ dốc lớn nhất của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này là:
tga1 =
74984
=5356 (viên/ngày)
14
Khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga1 . Chọn 1 ô tô vận chuyển 3 chuyến 1 ngày chuyến được 7500 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta phải dùng số lượng xe vận chuyển trong một ngày như sau:
Số xe cần thiết =
5356
= 0,71 (xe)
7500
Lấy tròn: 1 xe vận chuyển.
Số ngày vận chuyển =
889.903 - 30000
=114,65 (ngày)
7500
Ta lấy tròn 115 ngày.
Để giảm lượng gạch tồn kho ta sẽ vận chuyển gạch làm 2 đợt
Đợt 1 từ ngày 302 đến ngày 362 sau đó cho dừng cung cấp 25 ngày
Đợt 2 từ ngày 386 đến ngày 441
4.2.5 Tính toán biểu đồ dự trữ vật liệu gạch
Biểu đồ dự trữ vật liệu được vẽ dựa trên các điểm gãy khúc của hai đường:
- Đường tiêu thụ vật liệu cộng dồn.
- Đường vận chuyển tròn xe (vận chuyển thực tế).
Dựa vào số liệu đã tính toán, ta vẽ được biểu đồ dự trữ như trong hình vẽ sau:
PHẦN 4
TÍNH NHU CẦU HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ
TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ NHU CẦU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
5.1.1. Diện tích kho bãi :
* Diện tích kho bãi tính theo công thức sau :
S = F .a =
Dmax .a
d
=
r max.Tdt .a
D
(m2)
Trong đó : - F : diện tích cần thiết để xếp vật liệu (m2).
- a : hệ số sử dụng mặt bằng , phụ thuộc loại vật liệu chứa .
- Dmax : lượng vật liệu cần dự trữ .
- d : lượng vật liệu cho phép chứa trên 1m2.
- rmax: lượng vật liệu sử dụng lớn nhất trong một ngày.
- Tdt : thời gian dự trữ vật liệu .
Ta có : Tdt = t1+ t2 t3+ t4+ t5.
Với : - t1=1 ngày : thời gian giữa các lần nhận vật liệu theo kế hoạch.
- t2: thời gian vận chuyển vật liệu từ nơi nhận đến CT.
- t3: thời gian tiếp nhận, bốc dỡ vật liệu trên CT.
- t4: thời gian phân loại,thí nghiệm VL,chuẩn bị cấp phối.
- t5: thời gian dự trữ tối thiểu , đề phòng bất trắc .
Thời gian t2, t3 ,t4 không đáng kể, ta lấy tổng cộng Tdt = 6 ngày .
- Công tác bêtông : sử dụng bêtông thương phẩm nên bỏ qua diện tích kho bãi chứa cát , đá , sỏi , xi măng , phục vụ cho công tác này .
- Tính toán lán trại cho các công tác
+ Bê tông cột dầm sàn
+ Vữa xây trát .
+ Cốp pha , xà gồ , cột chống .
+ Cốt thép .
+ Gạch xây , lát .
Bảng 5.1: Diện tích kho bãi
STT
Vật liệu
Đơnvị
Loại kho
a
Diện tích kho ( m2)
1
Cát đen
m3
Lộ thiên
1.2
80
3
Cát vàng
m3
Lộ thiên
1.2
120
4
Đá
m3
Lộ thiên
1.2
150
5
Ximăng
Tấn
Kho kín
1.5
24
6
Gạch xây
m3
Lộ thiên
1.3
96
7
Gạch lát
m3
Lộ thiên
1.3
12
8
Ván khuôn
m3
Kho kín
1.5
150
9
Cốt thép
Tấn
Kho kín
1.5
18
5.2.2. Tính toán lán trại công trường :
5.1.2.1. Dân số trên công trường
- Dân số trên công trường :
N = 1,06 x (A + B + C + D + E)
Trong đó :
+ A: nhóm công nhân xây dựng cơ bản , tính theo số CN có mặt đông nhất trong ngày theo biểu đồ nhân lực. A= 202 (người).
+ B : Số công nhân làm việc tại các xưởng gia công :
B = 25%. A = 51(người).
+ C : Nhóm người ở bộ phận chỉ huy và kỹ thuật :
C = 4 - 8 %. (A+B)
Lấy C = 6 %. (A+B) = 15 (người).
+ D : Nhóm người phục vụ ở bộ phận hành chính :
D = 5 %. (A+B+C) = 13(người).
+ E : Cán bộ làm công tác ytế , bảo vệ , thủ kho :
E = 5 %. (A+B+C+D) = 14 (người).
Vậy tổng dân số trên công trường :
N = 1,06. ( 202 + 51 +15 + 13 +14) = 313 (người).
5.1.2.2. Diện tích lán trại , nhà tạm
- Giả thiết có 30% công nhân nội trú tại công trường (do công nhân tại thời điểm thi công dầm rộ chủ yếu là công nhân thuê theo mùa vụ tại nơi thi công) .
- Diện tích nhà ở tạm thời :
S1 = 30% x 202 x 4 = 242 (m2).
- Diện tích nhà làm việc cán bộ chỉ huy công trường, nhà làm việc nhân viên hành chính :
S2 = 15x4 = 60 (m2).
S3= 13x4 = 52 m2
- Diện tích nhà ăn :
S4 = 30%x313x0,5 = 47 (m2).
- Diện tích khu vệ sinh , nhà tắm : S5 = 30 m2.
- Diện tích phòng bảo vệ : S6 = 30 m2.
5.2. TÍNH TOÁN ĐIỆN NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TRÌNH
5.2.1. Tính toán cấp điện cho công trình
5.2.1.1. Công thức tính công suất điện năng
P = a x [ ồ k1 x P1/ cosj + ồ k2 x P2/ cosj +ồ k3 x P3 +ồ k4 x P4 ]
Trong đó :
+ a = 1,1 : hệ số kể đến hao hụt công suất trên toàn mạch.
+ cosj = 0,75 : hệ số công suất trong mạng điện lấy tạm thời .
+ P1, P2, P3, P4 : lần lượt là công suất các loại động cơ , công suất máy gia công sử dụng điện trực tiếp , công suất điện thắp sáng trong nhà và công suất điện thắp sáng ngoài trời .
+ k1, k2, k3, k4 : hệ số kể đến việc sử dụng điện không đồng thời cho từng loại .
- k1 = 0,75 : đối với động cơ .
- k2 = 0,75 : đối với máy hàn cắt .
- k3 = 0,8 : điện thắp sáng trong nhà .
- k4 = 1 : điện thắp sáng ngoài nhà .
Bảng 5.2: Thống kê tiêu thụ điện
Pi
Điểm tiêu thụ
Công suất
Klượng
Nhu cầu dùng điện
Tổng nhu cầu
Định mức
Phục vụ
KW
KW
P1
Cần trục tháp
111,7 KW
1máy
111.7
128.1
Thăng tải
2,2 KW
2máy
4.4
Máy trộn vữa
4 KW
2máy
8
Đầm dùi
1 KW
1máy
1
Đầm bàn
1 KW
2máy
2
P2
Máy hàn
18,5 KW
3máy
55,5
66,6
Máy cắt
1,5 KW
3máy
4,5
Máy uốn
2,2 KW
3máy
6,6
P3
Điện sinh hoạt
13 W/ m2
238 m2
3,094
9,738
Nhà làm việc,bảovệ
13 W/ m2
142 m2
1.846
Nhà ăn , trạm ytế
13 W/ m2
46 m2
0.598
Nhà tắm,vệ sinh
10 W/ m2
30 m2
0.3
Kho chứa VL
6 W/ m2
650 m2
3,9
P4
Đường đi lại
5 KW/km
430 m
2.15
13.55
Địa điểm thi công
2,4W/ m2
3650 m2
11.4
Vậy :
P = 1,1´( 0,75´ 128,1 / 0,75 + 0,75 ´ 66,6/ 0,75 + 0,8 ´ 9,738 + 1´ 13,55 )
= 237,64KW
5.2.1.2 Thiết kế mạng lưới điện :
- Chọn vị trí góc ít người qua lại trên công trường đặt trạm biến thế .
- Mạng lưới điện sử dụng bằng dây cáp bọc , nằm phía ngoài đường giao thông xung quanh công trình .Điện sử dụng 3 pha ,3 dây . Tại các vị trí dây dẫn cắt đường giao thông bố trí dây dẫn trong ống nhựa chôn sâu 1,5 m.
+ Chọn máy biến thế BT- 180 /6 có công suất danh hiệu 180 KWA.
- Tính toán tiết diện dây dẫn :
+ Đảm bảo độ sụt điện áp cho phép .
+ Đảm bảo cường độ dòng điện .
+ Đảm bảo độ bền của dây.
Tiến hành tính toán tiết diện dây dẫn theo độ sụt cho phép sau đó kiểm tra theo 2 điều kiện còn lại .
- Tiết diện dây :
S =
100 x ồ P x l
K x Ud2 x [ DU]
Trong đó : k = 57 : điện trở dây đồng .
Ud = 380 V : Điện áp dây ( Upha= 220 V )
[ DU] : Độ sụt điện áp cho phép [ DU] = 2,5 (%)
ồ P.l : tổng mô men tải cho các đoạn dây .
- Tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quanh công trình L = 200 m.
- Điện áp trên 1m dài dây : q= P/ L = 237,64 / 200 =1.19 ( KW/ m )
Vậy : ồ P.l = q.L2/ 2 = 23.800 ( KW.m)
S =
100. ồ P.l
k. Ud2x [ DU]
=
100 x23.800 x 102
57 x 3802 x 2,5
= 108 (mm2)
ị chọn dây đồng tiết diện 113 mm2 , cường độ cho phép [ I ] = 450 A.
Kiểm tra :
I =
P
1,73.Ud .cosj
=
237,64. 103
1,73x380x 0,75
= 442 A< [ I ]
Vậy dây dẫn đủ khả năng chịu tải dòng điện .
5.2.2. Tính toán cấp nước cho công trình :
5.2.2.1. Lưu lượng nước tổng cộng dùng cho công trình :
Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4
Trong đó :
- Q1 : lưu lượng nước sản xuất :
Q1= ồ Si x Ai x kg / 3600 x n (lít /s)
+ Si : khối lượng công việc ở các trạm sản xuất .
+ Ai : định mức sử dụng nước tính theo đơn vị sử dụng nước .
+ kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . Lấy kg = 1,5.
+ n : số giờ sử dụng nước ngoài công trình,tính cho một ca làm việc,
n= 8h .
Bảng tính toán lượng nước phục vụ cho sản xuất
Dạng công tác
Khối lượng
Tiêu chuẩn
dùng nước
QSX(i)
( lít / s)
Q1
( lít / s)
Trộn vữa xây
2,64 m3
300 l/ m3 vữa
0,041
Trộn vữa trát,lát
2,52 m3
300 l/ m3 vữa
0,039
0,37
Bảo dưỡng BT
640 m2
1,5 l/ m2 sàn
0,04
Công tác khác
0,25
- Q2 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt trên công trường :
Q2 = N x B x kg / 3600 x n
+ N : số công nhân vào thời điểm cao nhất có mặt tại công trường.
Theo biểu đồ tiến độ N= 202 người .
+ B : lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 công nhân ở công trường.
B = 15( l / người .)
+ kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . kg = 2,5.
Vậy :
Q2 = 202 x 15 x 2,5/ 3600 x 8 = 0,26 ( l/s)
- Q3 : lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt ở lán trại :
Q3 = N x B x kg x kng / 3600 x n
+ N : số người nội trú tại công trường = 30% tổng dân số trên công trường
Như đã tính toán ở phần trước: tổng dân số trên công trường 313(người).
ị N = 30% x 313 = 94 (người).
+ B : lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở lán trại :
B =25( l / người) .
+ kg : hệ số sử dụng nước không điều hòa . kg = 2,5.
+ kng : hệ số xét đến sự không điều hòa người trong ngày. kng = 1,5.
Vậy :
Q3 = 94 x 25 x 2,5 x 1,5 / 3600x 8 = 0,3 ( l/s)
- Q4 : lưu lượng nước dùng cho cứu hỏa : Q4 = 3 ( l/s).
Như vậy, tổng lưu lượng nước :
Q = Q1+ Q2+ Q3+ Q4
= 0,37 + 0,26 +0,3 + 3 = 3,93 ( l/s) .
5.2.2.2. Thiết kế mạng lưới đường ống dẫn :
- Đường kính ống dẫn tính theo công thức :
Vậy chọn đường ống chính có đường kính D= 60 mm.
- Mạng lưới đường ống phụ : dùng loại ống có đường kính D = 30 mm.
- Nước lấy từ mạng lưới thành phố , đủ điều kiện cung cấp cho công trình.
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
6.1. BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG
6.1.1. Cơ sở và mục đích của việc lập tổng mặt bằng thi công
Tổng mặt bằng thi công là mặt bằng tổng quát của khu vực công trình được xây dựng, ở đó ngoài mặt bằng công trình cần giải quyết vị trí các công trình tạm, kích thước kho bãi vật liệu, kho tàng, các máy móc phục vụ thi công.
* Cơ sở:
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công tiến độ thực hiện công trình ta xác định nhu cầu về vật tư, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tư thực tế.
- Căn cứ tình hình thực tế và mặt bằng công trình ta bố trí các công trình phục vụ, kho bãi theo yêu cầu cần thiết để phục vụ công tác thi công.
* Mục đích:
- Mặt bằng thi công nêu lên quá trình thực hiện các thao tác từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc.
- Mặt bằng thi công gồm 3 khu vực chính: Khu sản xuất, khu hành chính và khu sinh hoạt.
- Yêu cầu của mặt bằng thi công:
+ Hạn chế mức tổn phí nhỏ nhất về đường xá kho bãi phải nhỏ nhưng vẫn phải đàm bảo cho yêu cầu kỹ thuật về tiến độ thi công.
+ Chú ý tới hoả hoạn, môi trường sống và an toàn lao động.
- Căn cứ vào các nguyên tắc chung trên đồng thời dựa vào thực tế mặt bằng công trình ta tiến hành tổng mặt bằng thi công cho công trình như sau:
+ Bố trí điện nước phục vụ thi công.
+ Bố trí kho bãi chính, kho thép, kho cốp pha.
+ Các vật liệu như gạch, cát, đá thì bắt buộc phải dự trù tương đối chính xác về khối lượng và thời điểm chuyên chở tới công trình ta bố trí các chỗ để với với diện tích nhỏ các vật liệu.
+ Khu hành chính: Chỉ bố trí cho ban chỉ huy công trình.
+ Bố trí phòng thường trực ngay cổng.
6.1.2. Nguyên tắc bố trí
- Tổng chi phí là nhỏ nhất.
- Tổng mặt bằng phải đảm bảo các yêu cầu.
+ Đảm bảo an toàn lao động.
+ An toàn phòng chống cháy, nổ.
+ Điều kiện vệ sinh môi trường.
- Thuận lợi cho quá trình thi công.
- Tiết kiệm diện tích mặt bằng.
6.1.3. Tổng mặt bằng thi công
6.1.3.1. Đường xá công trình :
- Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình vận chuyển, vị trí đường tạm trong công trường không cản trở công việc thi công , đường tạm chạy bao quanh công trình , dẫn đến các kho bãi chứa vật liệu. Trục đường tạm cách mép công trình khoảng 4 m.
6.1.3.2. Mạng lưới cấp điện
- Bố trí đường dây điện dọc theo các biên công trình , sau đó có đường dẫn đến các vị trí tiêu thụ điện . Như vậy , chiều dài đường dây ngắn hơn và cũng ít cắt các đường giao thông .
6.1.3.3. Mạng lưới cấp nước
- Dùng sơ đồ mạng nhánh cụt , có xây một số bể chứa tạm đề phòng mất nước .
Như vậy thì chiều dài đường ống ngắn nhất và nước mạnh .
6.1.3.4. Bố trí kho , bãi
- Bố trí kho bãi cần gần đường tạm , cuối hướng gió ,dễ quan sát và quản lý.
- Những cấu kiện cồng kềnh ( Ván khuôn , thép ) không cần xây tường mà chỉ cần làm mái bao che.
- Những vật liệu như ximăng, chất phụ gia , sơn ,vôi ... cần bố trí trong kho khô ráo .
- Bãi để vật liệu khác : gạch , đá, cát cần che, chặn để không bị dính tạp chất , không bị cuốn trôi khi có mưa .
6.1.3.5. Bố trí lán trại , nhà tạm
- Nhà tạm để ở : bố trí đầu hướng gió , nhà làm việc bố trí gần cổng ra vào công trường để tiện giao dịch .
- Nhà bếp ,vệ sinh : bố trí cuối hướng gió .
* Tổng mặt bằng chi tiết xem bản vẽ tổng mặt bằng .
6.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TỔNG MẶT BẰNG
Trong đó các hệ số đánh giá mặt bằng :
S lán trại nhà tạm 242
(1) K1= -------------------------- = -------------- = 0,38
S xây dựng 640
S mặt bằng 3655
(2) K2 = ---------------------- = ------------ = 5,66
S xây dựng 640
CHƯƠNG 7
TÍNH DỰ TOÁN THI CÔNG
7.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN
- Dựa vào khối lượng các công tác xây lắp đã tính toán.
- Hệ thống định mức và đơn giá nhất là nội bộ của doanh nghiệp.
- Các thông tư hướng dẫn lập dự toán và các văn bản có liên quan hiện hành.
- Điều kiện thực tế thi công.
- Lương trả cho công nhân bình quân một ngày công xây lắp.
- ...
7.2 CÔNG THỨC TÍNH TOÁN
Giá thành thi công xây lắp được tính theo công thức:
Z = VL + NC + M + TT + C
Trong đó : VL : chi phí vật liệu
NC: chi phí nhân công
M: chi phí máy thi công
TT: trực tiếp phí khác
C: chi phí chung của các công tác xây lắp.
7.2.1 Chi phí vật liệu
Tính theo công thức:
VL = Đơn giá VL x Khối lượng VL
Đơn giá vật liệu ở đây là đã tính cả chi phí vận chuyển đến chân công trình.
Muốn xác định được chi phí vật liệu trước tiên cần tính được hao phí vật ta cần sử dụng trong mỗi giai đoạn.
Công thức xác định hao phí từng loại vật liệu:
Mi = Qj * Đij
Trong đó: Qj : Khối lượng công tác j . ( Riêng đối với ván khuôn do khối lượng ván khuôn có thể luân chuyển từ tầng dưới lên tầng trên nên trong quá trình tính toán ta chỉ tính khối lượng cần dùng lớn nhất trong tổng tiến độ)
Đij : Định mức hao phí vật liệu i cho công tác j (có kể tới các tỷ lệ hao hụt vật liệu khâu bảo quản và thi công ).
7.2.2 Chi phí nhân công
Tính theo công thức
NC = ồ( Hi x Li )
Trong đó: Hi: Hao phí lao động của công nhân loại i (ngày công).
Ll: Đơn giá lao động bình quân một ngày công của công nhân loại i (đ/ngày công)
7.2.3 Chi phí máy thi công
Tính theo công thức:
M = Mtx + M1lần + Mng
Trong đó: Mtx: Chi phí sử dụng máy thường xuyên. tính bằng đơn giá ca máy nhân với số ca máy thực tế thi công.
M1lần: Chi phí sử dụng máy 1 lần.
Mng: Chi phí (thiệt hại) do máy ngừng thi công, số ca ngừng việc được thống kê trên tổng tiến độ thi công.
7.2.4 Trực tiếp phí khác
TT = 1,3%x(VL + NC+ M)
7.2.5 Chi phí chung
Tính theo công thức:
C = f% x T
T = VL + NC + M + TT
Trong đó: f : là tỷ lệ % doanh nghiệp qui định của chi phí chung so với chi phí trực tiếp. Trong đồ án, phần chi phí chung lấy bằng 5,5% tổng chi phí trực tiếp. Như thế, theo định mức nội bộ thì doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí chung so với định mức của nhà nước là 0,5% chi phí trực tiếp.
7.3. TÍNH GIÁ THÀNH THI CÔNG XÂY LẮP TRONG TỪNG GIAI ĐOẠN
Để tính toán giá thành thi công xây lắp công trình trong từng giai đoạn. ta chia quá trình thi công thành ba giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: thi công phần ngầm sau khi lấp xong đất đợt 2 từ khi bắt đầu đến ngày thứ 105
Giai đoạn 2: thi công đến hết phần khung bê tông cốt thép từ ngày thứ 106 đến ngày 443
Giai đoạn 3: từ khi hoàn thành khung bê tông cốt thép cho đến khi hoàn thành công trình từ ngày 444 đến ngày 594
Khối lượng hao phí vật tư trong từng giai đoạn được tổng kết trong các bảng sau( phần chi phí ván khuôn tính riêng):
Bảng 7.1 Bảng hao phí vật tư phần phần cọc nhồi
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Đá dăm 2x4
m3
2,340.794
100,000
234,079,358
2
Đầu nối
cái
38.329
7,000
268,303
3
Đinh
kg
128.810
9,000
1,159,294
4
Đinh đỉa
cái
944.610
1,000
944,610
5
Bột Bentonite
kg
52,684.564
1,500
79,026,847
6
Cát vàng
m3
1,138.764
65,000
74,019,689
7
Cần khoan D114
m
182.581
112,000
20,449,061
8
Choòng nón xoay loại T
cái
543.858
180,000
97,894,440
9
Dây thép
kg
2,664.191
10,000
26,641,910
10
Gỗ ván cầu công tác
m3
53.671
1,400,000
75,139,400
11
Nước
lít
495,114.975
5
2,228,017
12
Nước ngọt
m3
899.100
4,500
4,045,949
13
Phụ gia CMC
kg
2,563.105
26,500
67,922,293
14
Que hàn
kg
6,201.512
11,428
70,870,876
15
Thép hình
kg
5,827.050
7,575
44,139,904
16
Thép tròn D<= 18mm
kg
61,358.100
8,500
521,543,850
17
Thép tròn D > 18mm
kg
128,941.260
8,300
1,070,212,458
18
Xi măng PC30
kg
1,251,540.631
680
851,047,629
19
Vật liệu khác
%
31,610,717
TỔNG CỘNG
3,273,244,604
Bảng 7.2 Bảng hao phí vật tư phần phần móng
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Đá dăm 4x6
m3
35.150
95,000
3,339,263
2
Đinh
kg
117.956
9,000
1,061,605
3
Đinh đỉa
cái
0.000
1,000
4
Cát vàng
m3
19.598
65,000
1,273,849
5
Dây thép
kg
732.950
10,000
7,329,496
6
Gỗ đà nẹp
m3
1.116
1,400,000
1,562,379
7
Gỗ chống
m3
5.780
1,400,000
8,091,972
8
Gỗ ván cầu công tác
m3
0.000
1,400,000
9
Gỗ ván khuôn
m3
7.318
1,400,000
10,245,312
10
Nước
lít
6,480.194
5
29,161
11
Que hàn
kg
232.443
11,428
2,656,357
12
Thép tròn D<=10mm
kg
3,718.500
8,300
30,863,550
13
Thép tròn D<= 18mm
kg
15,725.340
8,500
133,665,390
14
Thép tròn D > 18mm
kg
30,967.200
8,300
257,027,760
15
Xi măng PC30
kg
9,818.475
680
6,676,563
16
Vật liệu khác
%
209,613
TỔNG CỘNG
464,032,270
Bảng 7.3 Bảng hao phí vật tư phần bể ngầm
TT
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Ống thép D100mm
m
2.211
108000
238788
2
Thép tròn D > 18mm
kg
969
8300
8042700
3
Que hàn
kg
19.165
11428
219017.62
4
Thép tròn D<= 18mm
kg
3,106.21
7925
24616682.55
5
Thép tròn D<=10mm
kg
3,689.36
7725
28500267.38
6
Bột đá
kg
384.145
300
115243.5
7
Nhựa bitum
kg
668.909
3000
2006727
8
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
6.077
50000
303850
9
Gỗ chống
m3
1.829
1400000
2560600
10
Gỗ đà nẹp
m3
0.562
1400000
786800
11
Gỗ ván khuôn
m3
3.016
1400000
4222400
12
Đinh
kg
54.619
9000
491571
13
Đinh đỉa
Cái
32.56
1000
32560
14
Dây thép
kg
139.053
10000
1390530
15
Gỗ ván cầu công tác
m3
1.311
1400000
1835400
16
Phụ gia dẻo hoá
kg
1,661.89
760
1263038.68
17
Đá dăm 1x2
m3
61.597
110000
6775670
18
Cát vàng
m3
45.32
65000
2945800
19
Gạch vỡ
m3
11.605
40000
464200
20
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
8.111
50000
405550
21
Xi măng PC30
kg
39,093.15
680
26583341.32
TỔNG
113800737
Bảng 7.4 Bảng hao phí vật tư phần thân BTCT
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Đá dăm 1x2
m3
3,062.944
110,000
336,923,795
2
Đinh
kg
2,338.560
9,000
21,047,043
3
Đinh đỉa
cái
424.287
1,000
424,287
4
Cát vàng
m3
1,572.193
65,000
102,192,546
5
Dây thép
kg
14,330.266
10,000
143,302,660
6
Gỗ đà nẹp
m3
26.706
1,400,000
37,388,876
7
Gỗ chống
m3
126.229
1,400,000
176,719,984
8
Gỗ ván cầu công tác
m3
24.107
1,400,000
33,750,080
9
Gỗ ván khuôn
m3
166.827
1,400,000
233,557,632
10
Nước
lít
616,129.694
5
2,772,584
11
Phụ gia dẻo hoá
kg
77,724.407
673
52,308,526
12
Que hàn
kg
4,583.076
11,428
52,375,390
13
Thép tròn D<=10mm
kg
87,776.000
8,300
728,540,800
14
Thép tròn D<= 18mm
kg
83,109.600
8,500
706,431,600
15
Thép tròn D > 18mm
kg
346,759.200
8,300
2,878,101,360
16
Thép tròn D > 10mm
kg
460,091.400
7,725
3,554,206,065
17
Xi măng PC30
kg
1,554,488.135
680
1,057,051,932
18
Vật liệu khác
%
20,541,373
TỔNG CỘNG
10,137,636,531
Bảng 7.5. Bảng hao phí vật tư phần xây
TT
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Đinh
kg
9.982
9000
89838
2
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
890,147.00
400
356058800
3
Dây buộc
kg
732.177
10000
7321770
4
Gỗ ván
m3
17.132
1400000
23984800
5
Cây chống
cây
2,536.36
8000
20290896
6
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
592.806
50000
29640300
7
Xi măng PC30
kg
141,964.04
680
96535548.56
TỔNG
533921952.6
Bảng 7.6 Bảng hao phí vật tư phần hoàn thiện
TT
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Gạch xây 2 lỗ 6x10,5x22
viên
62,910.37
370
23276836.16
2
Dây buộc
kg
52.787
10000
527870
3
Gỗ ván
m3
1.244
1400000
1741600
4
Cây chống
cây
183.72
8000
1469760
5
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
20,440.43
400
8176170.4
6
Gạch lát XM 30x30
viên
4,563.49
6000
27380928
7
Flinkote
kg
422.151
36000
15197436
8
Sơn
kg
137.708
19000
2616452
9
Vữa
m3
1.188
320
380.16
10
Bật sắt D6
cái
3,315.20
600
1989120
11
Bật sắt D10
cái
4,206.13
740
3112537.68
12
Bản lề loại thờng
cái
36.504
6000
219024
13
Lới thép B40
m2
17.035
30000
511050
14
Thép tròn D > 10mm
kg
15,806.59
7725
122105923.2
15
Đinh đỉa
Cái
2.2
1000
2200
16
Gỗ ván cầu công tác
m3
0.125
1400000
175000
17
Gỗ chống
m3
1.558
1400000
2181200
18
Gỗ đà nẹp
m3
0.368
1400000
515200
19
Gỗ ván khuôn
m3
1.699
1400000
2378600
20
Đá dăm 1x2
m3
12.749
110000
1402390
21
Que hàn
kg
22.655
11428
258901.34
22
Thép tròn
kg
11.604
7725
89640.9
23
Thép tấm
kg
59.724
10500
627102
24
Thép hình
kg
5,015.37
10500
52661427
25
Sơn
kg
44.129
19000
838451
26
Que hàn
kg
16.802
11428
192013.256
27
ống thép D89mm
m
789.428
50000
39471400
28
Bột đá
kg
5,884.74
300
1765421.4
29
Đá trắng (Hạt đá granitô)
kg
10,220.86
300
3066257.7
30
Đinh
kg
131.511
9000
1183599
31
Gỗ xẻ
m3
9.529
1500000
14293500
32
Ván ép
m2
524.111
20000
10482220
33
Gạch men sứ 20x15cm
viên
52,538.84
1700
89316028
34
Gạch chống trơn 20x20
viên
20,602.63
2200
45325775
35
Sơn sili cát
kg
6,174.52
49000
302551235
36
Giấy ráp
m2
352.359
5500
1937974.5
37
Bột bả
kg
21,141.66
4400
93023317.2
38
Vôi cục
kg
342.616
300
102784.8
39
Bột màu
kg
87.883
40000
3515320
40
Sơn tờng, cửa
kg
6,949.81
19000
132046466
41
Gạch granit nhân tạo 40x40cm
viên
34,145.44
11000
375599862
42
Xi măng trắng
kg
7,718.72
1400
10806203.8
43
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
917.927
50000
45896350
44
Gạch ceramic 30x30cm
viên
4,922.97
6000
29537796
45
Đá dăm 4x6
m3
1.923
105000
201915
46
Cát vàng
m3
62.129
65000
4038385
47
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
41.406
50000
2070300
48
Xi măng PC30
kg
266,963.12
680
181534918.9
49
Cát nền
m3
121.102
25000
3027550
TỔNG
1660441792
Bảng 7.7 Bảng hao phí vật tư phần bể mái
TÊN VẬT TƯ
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Bể mái
Thép tròn D<=10mm
kg
2747
8300
22800100
Thép tròn D<= 18mm
kg
5195
8500
44157500
Thép tròn D > 18mm
kg
4496
8300
37316800
Dây thép
kg
204.7
10000
2047000
Que hàn
kg
56.8
11428
649110.4
Gỗ đà nẹp
m3
24.1
1400000
33740000
Gỗ chống
m3
57.5
1400000
80500000
Bu lông M16
cái
328.7
3500
1150450
Đinh
kg
581.6
9000
5234400
Đinh đỉa
Cái
1297.1
1000
1297100
Dây thép
kg
1441.4
10000
14414000
Xi măng PC30
kg
26632.7
763
20320750.1
Cát vàng
m3
26.9
65000
1748500
Đá dăm 1x2
m3
52.5
110000
5775000
Gỗ ván cầu công tác
m3
2.9
1400000
4060000
Đinh
kg
11.8
9000
106200
Đinh đỉa
Cái
51.6
1000
51600
Xi măng PC30
kg
1959.2
680
1332256
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
5.7
50000
285000
Láng,đánh màu bể mái
m2
198.1
2000
396200
Xi măng PC30
kg
2052.7
680
1395836
Cát vàng
m3
7.8
65000
507000
TỔNG
264261863
* Tính chi phí ván khuôn
Trong đồ án sử dụng ván khuôn thép định hình cho ván khuôn móng, cột, thang máy, dầm , sàn. Ván khuôn gỗ cho cầu thang.
Ván khuôn sử dụng là do doanh nghiệp mua vì vậy khi tính chi phí ván khuôn ta phải coi đây là loại vật liệu luân chuyển được dùng nhiều lần trong sản xuất và không thể tính như vật liệu bình thường được.Vật liệu luân chuyển dùng nhiều lần trong sản xuất nhưng không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định nên không tính khấu hao mà mỗi lần sử dụng nó chuyển một phần giá trị của mình vào sản phẩm bằng hệ số luân chuyển (hệ số chuyển giá trị)
Kcgt =
h (n-1) + 2
2 x n
Trong đó: h : Tỷ lệ bù hao hụt từ lần luân chuyển thứ 2 tính theo phần trăm so với định mức cấp lần đầu, h1=5% (ván khuôn thép), h2= 15% (ván khuôn gỗ).
n: Số lần luân chuyển ,một lần tháo dỡ ván khuôn được kể là 1 lần luân chuyển (tính cả ảnh hưởng do điều kiện thi công ngoài trời). Theo kinh nghiệm thi công doanh nghiêp lấy: n1 = 80 lần (cho ván khuôn thép), n2= 8 lần cho ván khuôn gỗ.
2: Hệ số kinh nghiệm
Lượng ván khuôn được mua đảm bảo đủ yêu cầu ở giai đoạn dùng nhiều nhất.
Ở công trình này dựa vào tổng tiến độ thi công ta thấy : lượng ván khuôn sử dụng cho tầng 1và tầng 2 (sàn tầng 2) là nhiều nhất (do ta luân chuyển từ tầng1 lên tầng 3 nên ta cần phải có lượng ván khuôn đủ cho 2 tầng cùng một lúc.
Ván khuôn gỗ cầu thang: 212,4 m2
Ván khuôn thép (cột: 494,7 m2, dầm sàn: 1922 m2).
Ta có:
Kcgt1 =
15% (8-1) + 2
= 0,131
2 x 8
Kcgt2 =
5% (80-1) + 2
= 0,037
2 x 80
Vậy chi phí ván khuôn :
C1 = M x k x kcgt x m x G
Trong đó : M : Khối lượng ván khuôn
k : Hệ số hao hụt.
m : Số lần luân chuyển trong công trình.
G: Giá 1m2 ván khuôn (đồng).
[ Ván khuôn gỗ:
212,4 x 1,13x 0,131 x 8 x 86.000 =21.631.801 (đồng)
[ Ván khuôn thép:
(494,7 x 15 + 1922 x 8) x 1,001 x 0.037 x 98000 = 82.742.769 (đồng)
[ Tổng chi phí ván khuôn: 104.374.570 đồng
Bảng 7.8 Bảng tổng hợp chi phí vật tư
STT
Thành phần hao phí
Thành tiền (đồng)
I
Phần ngầm (giai đoạn 1)
3.737.276.874
II
Phần thân (giai đoạn 2)
11.040.194.916
III
Phần hoàn thiện (giai đoạn 3)
1660441792
Tổng
16.437.913.582
Trong giai đoạn 2 ta tính cả các công tác hoàn thiện được gối đầu vào phần thân như công tác xây, công tác lắp đặt điện nước…
Bảng 7.9 Bảng tổng hợp chi phí nhân công giai đoạn 1
TT
TÊN CÔNG VIỆC
HPLĐ
ĐƠN GIÁ NC
THÀNH TIỀN
1
Chuẩn bị, dựng lán trại
64
30000
1920000
2
Gia công thép cọc nhồi
640
35000
22400000
3
Thi công cọc khoan nhồi D1000,D800
480
30000
14400000
4
Đào sửa móng thủ công
150
30000
4500000
5
Phá bê tông đầu cọc
60
30000
1800000
6
Bê tông lót móng
18
30000
540000
7
Thép móng + thép cổ cột, vách chờ
175
35000
6125000
8
Lắp ván khuôn móng
115.5
30000
3465000
9
Bê tông móng
91
30000
2730000
10
Tháo ván khuôn móng
65
30000
1950000
11
Lấp đất đợt 1
112
30000
3360000
12
Xây tờng móng
60
30000
1800000
13
Lắp ván khuôn cổ cột , vách chờ
24
30000
720000
14
Đổ bê tông cổ cột, vách chờ
20
30000
600000
15
Tháo ván khuôn cổ cột vách chờ
10
30000
300000
16
Bê tông lót bể ngầm, bể phốt
20
30000
600000
17
Cốt thép bể ngầm, bể phốt
56
35000
1960000
18
Ván khuôn bể ngầm, bể phốt
52
30000
1560000
19
Bê tông bể ngầm, bể phốt
48
30000
1440000
20
Thi công tờng bể
108
30000
3240000
21
Xây cổ móng
40
30000
1200000
22
Thi công cổ cột
36
30000
1080000
23
Công tác khác
264
30000
7920000
85610000
Bảng 7.10 Bảng tổng hợp chi phí nhân công giai đoạn 2
TT
TÊN CÔNG VIỆC
HPLĐ
ĐƠN GIÁ NC
THÀNH TIỀN
1
Lắp dựng cốt thép cột, lõi, vách cứng
1870
35000
65450000
2
Ván khuôn cột, lõi, vách cứng
1207
30000
36210000
3
Bê tông cột, lõi, vách cứng
1650
30000
49500000
4
Tháo ván khuôn cột, lõi, vách cứng
525
30000
15750000
5
Ván khuôn dầm sàn thang bộ
1819
30000
54570000
6
Cốt thép dầm, sàn, thang bộ
1810
35000
63350000
7
Bê tông dầm, sàn, thang bộ
819
30000
24570000
8
Tháo ván khuôn dầm, sàn
815
30000
24450000
9
Bảo dưỡng bê tông
1348
30000
40440000
10
Bê tông nền
280
25000
7000000
11
Xây tường
1785
30000
53550000
12
Xây tam cấp
72
30000
2160000
13
Lắp đặt hệ thống điện nước ngầm1
705
30000
21150000
14
Trát tờng trong
880
30000
26400000
15
ốp tường + lát nền
375
35000
13125000
16
Gia công cốt thép cột, lõi, vách cứng
1267
35000
44345000
17
Gia công cốt thép dầm sàn
1211
35000
42385000
18
Công tác khác
1268
30000
38040000
Tổng
622445000
Bảng 7.11: Bảng tổng hợp chi phí nhân công giai đoạn 3
TT
TÊN CÔNG VIỆC
HPLĐ
ĐƠN GIÁ NC
THÀNH TIỀN
1
Xây tường
825
30000
24750000
2
Xây tam cấp
18
30000
540000
3
Lắp đặt hệ thống điện nước ngầm1
1005
30000
30150000
4
Trát tường trong
2002
30000
60060000
5
ốp tường + lát nền
2125
35000
74375000
6
Bả tờng trong
3175
30000
95250000
7
Sơn tường trong
852
30000
25560000
8
Trát bậc cầu thang
144
30000
4320000
9
Trát granitô bậc cầu thang
708
30000
21240000
10
Trát tường ngoài
658
30000
19740000
11
Bả tường ngoài
708
30000
21240000
12
Lắp cửa vách kính khung nhôm
675
30000
20250000
13
Lắp thiết bị điện nước 2
396
30000
11880000
14
Sơn tường ngoài
192
30000
5760000
15
công tác phụ khác
2036
30000
61080000
16
Cốt thép bể mái
26
35000
910000
17
Ván khuôn bể mái
100
30000
3000000
18
Bê tông bể mái
63
30000
1890000
19
Trát tường trần bể
51
30000
1530000
20
Láng đáy bể
28
30000
840000
21
Quét flintoke chống thấm
8
30000
240000
22
Láng nền mái
20
30000
600000
23
Lát gạch giếng đáy
50
30000
1500000
24
Lắp khuôn cửa các tầng
240
30000
7200000
25
Bê tông nền
280
30000
8400000
26
Trát granitô sảnh chính
24
30000
720000
27
Lắp tay vịn cầu thang
324
30000
9720000
28
Lắp thang máy
408
30000
12240000
29
Đào rãnh thoát nước, hố ga
60
30000
1800000
30
Tháo dỡ dàn giáo
60
30000
1800000
31
Xây gạch rãnh thoát nước , hố ga
35
30000
1050000
32
Trát láng rãnh thoát nước, hố ga
35
30000
1050000
33
Bê tông tấm đan
20
30000
600000
34
Công tác khác thu dọn vệ sinh
150
30000
4500000
35
Bảo dưỡng bê tông
124
30000
3720000
36
Công tác khác
464
30000
13920000
Tổng
553425000
Bảng 7.12: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công trong các giai đoạn
Tên máy
Tổng ca máy
Đơn giá ca máy (đ/ca)
Chi phí 1 lần
hp ca máy
Thành tiền (đồng)
I
Giai đoạn I
1
Thi công cọc nhồi
944.934.504
2
Thi công đào đất
33.317.410
4
Thi công đài giằng
18.165.000
5
Máy khác
10.000.000
Tổng
1.006.416.914
II
Giai đoạn II
1
Thi công thân BTCT
536.175.000
2
Thi công mái, xây, trát trong...(Thuộc giai đoạn II)
29.937.111
Tổng
566.112.111
III
Giai đoạn III
1
Thi công mái, xây, trát trong...(Thuộc giai đoạn III)
13.081.764
2
Thăng tải lồng
64000
1500000
160
10240000
11740000
Tổng
24.821.764
Bảng 7.13 Tính giá thành thi công công trình (tại công trường thi công)
STT
Khoản mục chi phí
Phân phối chi phí cho các giai đoạn
Tổng
I
II
III
1
Chi phí vật liệu
3737276874
11040194916
1660441792
16437913582
2
Chi phí nhân công
85610000
622445000
553425000
1261480000
3
Chi phí máy thi công
1006416914
566112111
24821764
1597350789
4
Trực tiếp phí khác
62780949.2
158973776.4
29102951.23
250857676.8
TT= 1,3%x(VL+NC+M)
5
Chi phí chung
269064661
681324919.2
124728532.9
1075118113
C=5,5%x(VL+NC+M+TT)
6
Giá thành xây lắp
5161149398
13069050723
2392520040
20622720160
7
Giá thành xây lắp cộng dồn
5161149398
18230200120
20622720160
Bảng 7.14 Tính giá thành thi công công trình (tính cho doanh nghiệp)
STT
Khoản mục chi phí
Phân phối chi phí cho các giai đoạn
Tổng
I
II
III
1
Chi phí vật liệu
3737276874
11040194916
1660441792
16437913582
2
Chi phí nhân công
85610000
622445000
553425000
1261480000
3
Chi phí máy thi công
1006416914
566112111
24821764
1597350789
4
Trực tiếp phí khác
62780949.2
158973776.4
29102951.23
250857676.8
TT= 1,3%x(VL+NC+M)
5
Chi phí chung
58705016.8
148652709.6
27213498.09
234571224.6
C=1,2%x(VL+NC+M+TT)
6
Giá thành xây lắp
4950789754
12536378513
2295005005
19782173272
7
Giá thành xây lắp cộng dồn
4950789754
17487168267
19782173272
Biểu đồ phát triển giá thành dự toán, được trình bày ở trang sau:
CHƯƠNG 8
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
8.1 NHÓM CHỈ TIÊU CƠ BẢN
Để đánh giá thiết kế tổ chức thi công ta lập các chỉ tiêu sau:
(1) Giá thành xây lắp:
Cấp công trường: Zxl = 20.622.720.160đồng
Cấp doanh nghiệp: Zxl = 19.782.173.272đồng
(2) Tổng thời gian thi công
T = 594 ngày
(3) Tổng hao phí lao động
H = 36.058 (ngày công)
(4) Giá trị hợp đồng
Theo như hợp đồng kí kết giữa doanh nghiệp và chủ đầu tư thì giá trị hợp đồng xây dựng trước VAT là : ZHĐ = 22.550.000.000 (đồng), thời hạn thi công là 1 năm 9 tháng (635 ngày).
(5) Tính mức lãi dự kiến của hợp đồng
STT
Chỉ tiêu
Kí hiệu
Cách tính
Giá trị (đồng)
1
Giá nhận thầu
Gth
24.805.000.000
2
Giá trị xây lắp trước thuế
Gxl
Gxl=Gth/1,1
22.550.000.000
3
Thuế VAT (đầu ra)
Tvat
Tvat=10%*Gxl
2.255.000.000
4
Giá thi công xây lắp
Z
Z=Vl+NC+M+TT+CPC
20.622.720.160
5
Lợi nhuận trước thuế
TN
Gth-Z-Tvat
1.927.279.840
6
Thuế thu nhập doanh nghiệp
E
E=28%*TN
539.638.355
7
Lợi nhuận sau thuế
Ln
TN - E
1.387.641.485
8
Tỷ xuất lợi nhuận
Tln
Ln/Gth*100
5,59%
Theo điều khoản hợp đồng giao nhận thầu thì thời gian xây dựng công trình theo như hợp đồng là: 1 năm 9 tháng (635 ngày) thời gian thi công thực tế: 594 ngày
Vậy doanh nghiệp xây dựng đã rút ngắn thời gian dựng công trình, công trình đã hoàn thành trước thời hạn là: 41 ngày .
8.2 NHÓM CHỈ TIÊU BỔ SUNG
(1) Năng suất lao động cho một ngày công xây lắp :
Giá trị hợp đồng xây lắp (có VAT) 24.805.000.000
N = ---------------------------------------------- = -----------------------
Tổng số ngày công xây lắp 36.058
= 687.919 (đ/ngc)
(2) Giá thành xây lắp cho một m2 sàn
Zxl 20.622.720.160
-------------------------- = ----------------------- = 2.375.068 (đ/m2)
Tổng diện tích sàn 8683
(3) Hao phí lao động cho một m2 sàn:
Tổng hao phí l/đ 36.058
------------------------ = -------------- = 4,15 (ngc /m2)
Diện tích sàn 8683
(4) Tỷ lệ chi phí vật liệu trong giá thành công trình:
Chi phí vật liệu 16.437.913.582
-------------------------- = ---------------------- = 0,8 = 80 %
Giá thành công trình 20.622.720.160
(5) Tỷ lệ chi phí nhân công trong giá thành công trình:
Chi phí nhân công 1.261.480.000
--------------------------- = ---------------------- = 0.061 =6,1%
Giá thành công trình 20.622.720.160
(6) Tỷ lệ chi phí máy thi công trong giá thành công trình:
Chi phí máy thi công 1.597.350.789
--------------------------- = ----------------- ---- = 0,077 = 7,7%
Giá thành công trình 20.622.720.160
(7) Mức cơ giới hoá cho công tác thi công đào đất:
Chi phí máy thi công đào đất 33.317.410
--------------------------- = ----------------- ---- = 0,701 = 70,1%
Tổng chi phí 47.469.551
(8) Các hệ số đánh giá tổng tiến độ:
Hệ số ổn định nhân lực
Pmax 202
K1 = ------------ = ------------ = 3,3
Ptb 60,7
Hệ số phân bổ lao động không đều
Hd 12.219
K2 = --------- = ------------ = 0,34
H 36.058
(9) Các hê số đánh giá tổng mặt bằng
S lán trại nhà tạm 242
K1 = --------------------------- = ---------- = 0,38
S xây dựng 640
S mặt bằng 3655
K2 = -------------------- = ----------- = 5,66
S xây dựng 640
Nhận xét:
Công trình xây dựng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng thi công, thời gian thi công được rút ngắn 41 ngày so với yêu cầu của chủ đầu tư. Công tác thi công đã tiết kiệm được chi phí thi công đem lại lợi nhuận sau thuế là 1.387.641.485 (đồng) cho công ty. Trong các chỉ tiêu ở trên chỉ tiêu chi phí nhân công trong giá thành hơi thấp so với một số công trình khác, nguyên nhân là do sử dụng nhiều máy móc trong quá trình thi công như: thi công cọc nhồi, thi công đào đất, đổ bê tông dầm sàn bằng cần trục tháp, máy bơm bê tông. Song quan trọng là khai thác được nguồn tài nguyên nhân công có chi phí nhân công thấp . Chi phí nguyên vật liệu cao do thị trường nhiều biến động, nguồn vật liệu khan hiếm, giá vật liệu tăng, công trình lại sử dụng các loại vật liệu đắt tiền.
PHẦN KẾT LUẬN
Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế xây dựng, đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của thầy Trần Văn Ất em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp :
“ Thiết kế tổ chức thi công nhà ở căn hộ 15 tầng A5 Linh Đàm Hoàng Mai Hà Nội ”
Để hoàn thành đồ án em đã tiến hành nghiên cứu rất kỹ về hồ sơ thiết kế công trình, đặc điểm địa chất và kết cấu công trình. Những khó khăn, thuận lợi khách quan khi thi công. Các đặc điểm về địa điểm thi công công trình. Công trình này đòi hỏi phải đảm bảo các yêu cầu: Tiện dụng, bền chắc và mĩ quan đáp ứng đúng yêu cầu sinh hoạt của người sử dụng.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, đồ án đã phân tích tỉ mỉ các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình để đạt tới giải pháp thi công tổng quát. Tính toán khối lượng cho tất cả các công tác để thi công công trình. Trên cơ sở các khối lượng của các công tác chủ yếu. Đồ án tiến hành lập ra các biện thi công các công tác chính, mỗi công tác đều có hai phương án thi công sau đó sẽ tiến hành so sánh chọn ra phương án tốt nhất làm phương án thi công. Các phương án được chọn là các phương án đạt được các yêu cầu tốt nhất về kinh tế, giải pháp kĩ thuật và thời gian thi công đồng thời phù hợp với năng lực của doanh nghiệp .
Từ các phương án thi công cho các công tác chính, kết hợp việc tính toán với các công tác phụ khác, đồ án tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình. Dựa trên tiến độ thi công được lập, đồ án tiến hành lập ra các kế hoạch vận chuyển và dự trữ vât liệu, thiết kế tổng mặt bằng thi công và biểu đồ phát triển giá thành dự toán thi công... Trên cơ sở đó, đồ án tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật thi công công trình.
Phương án tiến độ thi công được lập đã ứng được đối với các yêu cầu, đòi hỏi của thực tế thi công công trình. Tuy nhiên do thời gian ngắn và do nhiều khó khăn khác. Vì vậy phương án tổ chức thi công công trình mà em đưa ra không tránh khỏi thiếu sót mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nhà ở căn hộ 15 tầng A5-Linh Đàm-Hoàng Mai –Hà Nội.docx