Trong giai đoạn tiếp theo, khi cơ chế đã có phần thông thoáng nhưng khả
năng quản lý và điều hành của đội ngũ cán bộ công chức, đặc biệt là cán bộ lãnh
đạo vẫn còn hạn chế. Trước tốc độ phát triển như hiện nay, tỉnh Bình Dương còn
nhiều bất cập trên các lĩnh vực. Công tác quy hoạch luôn bị phá vỡ, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển, quy hoạch công nghiệp hoá chưa gắn với đô thịhoá.
Công nghiệp dù phát triển nhanh nhưng chủ yếu là về số lượng và thiếu
đồng bộ. Tỷ lệ hàm lượng chất xám của các ngành công nghiệp như sử dụng công
nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến chưa nhiều, nên sản phẩm công nghiệp thiếu sức cạnh
tranh. Tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải, rác công nghiệp, rác thải đô thị
chưa được giải quyết rốt ráo, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống.
Trong khi đó, hạ tầng đô thị phát triển chưa đồng bộ, công tác quản lý đô thịcòn
nhiều bất cập. Quy hoạch đô thị và công tác tái định cư có thực hiện nhưng chưa
hợp lý và chưa khoa học, cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộvà hệ thống giao thông chưa
đảm bảo kết nối tốt giữa các vùng, nên bộ mặt đô thị mới tiên tiến chưa được cải
thiện nhiều.
274 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2982 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những chuyển biến kinh tế - Xã hội của tỉnh Bình Dương từ 1945 đến 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tướng chính phủ về dự án
khu công nghiệp Đồng An II, tỉnh Bình Dương, số 5187BKH/VPTĐ.
156. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2003), Báo cáo tóm tắt đề án phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam bộ đến năm 2010, Báo cáo tại
Hội nghị do Thủ tướng Chính phủ chủ trì, tổ chức tại Hà Nội ngày
23/10/2003.
157. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2004), Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về
chủ trương đầu tư khu công nghiệp Mai Trung, tỉnh Bình Dương, số
1119/BKH-KCN&KCX.
158. Bộ Tài chính (2003), Báo cáo khả thi hạ tầng khu công nghiệp Dệt may
Bình An, tỉnh Bình Dương, số 10250-TC/ĐT.
159. Bộ Xây dựng (1997), Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Đồng An, tỉnh Bình
Dương, số 128BXD/KTQH.
160. Bộ Xây dựng (1997), Quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Sóng Thần II tại huyện Thuận
An tỉnh Bình Dương, số 16BXD/KTQH.
161. Bộ Xây dựng (1997), Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tân Đông Hiệp, tỉnh Bình
Dương, số 396BXD/KTQH.
162. Bộ Xây dựng (1997), Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Việt Hương tại huyện
Thuận An, tỉnh Bình Dương, số 161BXD/KTQH.
163. Bộ Xây dựng (1998), Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Việt Hương,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, số 761/1998/QĐ-BXD.
164. Bộ Xây dựng (1999), Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Đồng An giai đoạn II, tỉnh
Bình Dương, số 1611/QĐ-BXD.
165. Bộ Xây dựng (2002), Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Mỹ Phước tại huyện Bến
Cát, tỉnh Bình Dương, số 972/QĐ-BXD.
166. Bộ Xây dựng (2003), Góp ý cho dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp Dệt may Bình An, tỉnh Bình Dương, số 1639/BXD-KTQH.
210
167. Bộ Xây dựng (2004), Quyết định của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Dệt may Bình An tỉnh Bình
Dương, số 963/QĐ-BXD, Hà Nội, ngày 21 tháng 6.
168. Bưu điện tỉnh, Báo cáo tình hình thực hiện công tác năm 2005.
169. Chi cục Kiểm lâm Bình Dương (2000-2001), Tài liệu báo cáo công tác quản lý
rừng.
170. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2003), Chủ
trương đầu tư xây dựng khu công nghiệp Việt Hương 2 tỉnh Bình Dương,
số 1262/CP-CN.
171. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2003), Giấy phép
thành lập khu công nghiệp Dệt may Bình An tỉnh Bình Dương, số 1722/CP-
CN.
172. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2004), Giấy
phép thành lập khu công nghiệp Mai Trung, tỉnh Bình Dương, số
404/CP-CN.
173. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2004), Giấy
phép mở rộng khu công nghiệp Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương, số 873/CP-
CN.
174. Chương trình, Báo cáo tình hình Nam Bộ năm 1950 (có Quân khu 7 và
Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS:
14932.
175. Công đoàn Nam Bộ, Báo cáo chung niên năm 1948 về tình hình cao su
nam bộ của Liên hiệp Công đoàn Nam Bộ - kho tư liệu Tổng Công đoàn
Việt Nam.
176. Công ty cổ phần Việt Hương (2003), Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Việt Hương 2, xã
An Tây, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
177. Công văn cấp và xét công bằng khoán cho nông dân mua ruộng truất
hữu và ruộng của Pháp điền tại Bình Dương, Bình Tuy và một số tỉnh tại
vùng N chiến thuật năm 1966 1871, lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc
gia II, P. Đệ nhị cộng hoà, hồ sơ 25477.
178. Công văn công điện của TMBB về tình hình an ninh quân sự tại tỉnh
Bình Dương năm 1961, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia
II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 6651.
179. Công văn của các đoàn thể xin thiết lập các khu định cư tại Bình Dương,
năm 1965 - 1973, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.
Đệ nhị cộng hoà, hồ sơ 27074.
211
180. Công văn của Công ty nghiên cứu trồng tỉa mía và khai thác kỹ nghệ làm
đường xin phép khai thác đất hoang trong ranh giới 3 tỉnh Gia Định,
Long An, Bình Dương năm 1957- 1958, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm
Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 18824.
181. Công văn của hội đồng giáo xứ suối Nghệ tỉnh Phước Tuy xin được cấp
đất định cư tại rừng Cò My - Lái Thiêu, Bình Dương năm 1972, tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhị cộng hoà, hồ sơ
2897.
182. Công văn của Phủ TT, Phủ Tổng uỷ dinh điền về việc điều chỉnh tình
trạng hành chính của tỉnh Bình Dương năm 1953, tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 1885.
183. Công văn của PTT, Bộ tài chính về việc thiết lập thương xá tại tỉnh lỵ
Phú Cường Bình Dương năm 1972 - 1973, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm
Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 28671.
184. Công văn phúc trình về kinh tế của tỉnh Thủ Dầu Một năm 1943, tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ
L4/58.
185. Công văn về việc cải hoá rừng vĩnh viễn 123 Bình Thạnh Thiện quận
Bến Cát, Bình Dương năm 1972 – 1973, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm
Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhị cộng hoà, hồ sơ 27086.
186. Công văn về việc chia quân đội Củ Chi để thành lập 2 quận mới tại tỉnh
Bình Dương năm 1961, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia
II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 2698.
187. Công văn về việc dời các quận lỵ của tỉnh Ba Xuyên, Bình Dương,… đến
các trụ sở mới năm 1961, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia
II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 20517.
188. Công văn về việc dự trù lập ấp trù mật, lập dinh điền tại các tỉnh Bình
Dương, Bình Long 1961, lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.
Đệ nhất cộng hoà, tài liệu, hồ sơ 14357.
189. Công văn về việc duyệt y đồ án thiết kế tỉnh lỵ Phú Cường, Bình Dương,
tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 26049.
190. Công văn về việc lập bảng kê tình hình tại các xã, thôn năm 1957- 1958
tại tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
P. đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 5353.
191. Công văn về việc mở dinh điền tại tỉnh Bình Long, Bình Dương năm
1961 - 1962, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ
nhất cộng hoà, hồ sơ 15186.
212
192. Công văn về việc mua đất để thiết lập xưởng kiền lộ và trường huấn
luyện kiền lộ tại xã Bình An, quận Dĩ An, Bình Dương năm 1971-1974,
tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhị cộng hoà, hồ
sơ 27902.
193. Công văn về việc mua đất tư nhân để làm đường trên quốc lộ 13 thuộc
quận Bến Cát, Bình Dương năm 1965, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu
trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 22322.
194. Công văn về việc ông Nguyễn Văn Đương xin lập nhà máy Xay ở Thủ
Dầu Một, năm 1942, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ L56/57.
195. Công văn về việc sát nhập Công ty Đường Việt Nam, Quảng Ngãi, Bình
Dương 1972, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ
sơ 25969.
196. Công văn về việc sát nhập, di dời các quận, quận lỵ, xã, ấp thuộc tỉnh
Bình Dương năm 1963 - 1974, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ
Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 8616.
197. Công văn về việc thành lập dinh điền tại Bến Cát năm 1958- 1960, tài
liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ
sơ 13522.
198. Công văn về việc thành lập trại thực nghiệm chăn nuôi bò sữa tại Bến
Cát năm 1957, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ
nhất cộng hoà, hồ sơ 10929.
199. Công văn, công điện của TMBB, tỉnh Bình Dương về tình hình an ninh,
quân sự tại tỉnh năm 1960, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc
gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 6092.
200. Công văn về phân chia các thị trấn trong tỉnh Thủ Dầu Một 1938 -1939,
tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ H5/205.
201. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo cáo tổng kết công tác năm, báo cáo
tổng kết 05 năm các năm từ 1977 đến 2004.
202. Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo cáo tổng kết công tác năm 2005.
203. Danh sách thương binh tỉnh Thủ Dầu Một năm 1950 và giấy chứng nhận
thương tật của tỉnh Thủ Biên năm 1951, Phông sở Tư pháp Nam Bộ, HS:
2492.
204. Điện lực Bình Dương, Báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2005.
213
205. Dự án về việc thành lập quận An Phú ở vùng Tuy An - Bình Dương 1963,
tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà,
hồ sơ 3437.
206. Hồ sơ thanh tra chính trị hành chính sát nhập quận Sông Bé và Thủ Dầu
Một năm 1947-1949, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
P.TĐBCPNV, hồ sơ D1-124.
207. Hồ sơ thanh tra chính trị hành chính. Biện pháp chặn đứng những phần
tử Hoa kiều ở Lái Thiếu - Thủ Dầu Một năm 1947, tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ D1/125.
208. Hồ sơ thanh tra hàng tháng về Thủ Dầu Một năm 1947-1950, tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TĐBCPNV, hồ sơ D1-110.
209. Hồ sơ về việc đắp điền ở Thủ Dầu Một năm 1954, tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, hồ sơ P.TT, H2/109.
210. Hồ sơ về việc phúc trình tổng quát hàng tháng của tỉnh Thủ Dầu Một,
năm 1954, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
P.TĐBCPNV, hồ sơ E03-260.
211. Hồ sơ về việc phúc trình tổng quát hàng tháng tỉnh Thủ Dầu Một, VPĐB
năm 1953, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
P.TĐBCPNV, hồ sơ E03-194.
212. Hồ sơ về việc phúc trình tổng quát tỉnh Thủ Dầu Một, năm 1950, hồ sơ
E03-306, P.TĐBCPNV, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia
II.
213. Hồ sơ về việc phúc trình tổng quát về tỉnh Thủ Dầu Một, năm 1947-
1948, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TĐBCPNV,
hồ sơ E03-20.
214. Hồ sơ về việc phúc trình tổng quát về tỉnh Thủ Dầu Một, năm 1951, tài
liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TĐBCPNV, hồ sơ E03-
217.
215. Hội Nông dân tỉnh Bình Dương, Báo cáo chuyên đề “ Tiếp tục đổi mới
và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận tổ quốc và các
đòan thể chính trị xã hội tỉnh giai đọan 2006-2010”.
216. Hội Nông dân tỉnh Bình Dương, Báo cáo chuyên đề Phát huy vai trò giai
cấp công nhân tỉnh Bình Dương trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
217. Hội Văn học - Nghệ thuật, Báo cáo tổng kết công tác năm 2000.
218. Hội Văn học - Nghệ thuật, Báo cáo tổng kết công tác năm 2003.
214
219. Hợp tác xã sơn mài ở Thủ Dầu Một năm 1943, tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ L43/34.
220. Liên đoàn Lao động tỉnh, Báo cáo chuyền đề “ Tiếp tục đổi mới và tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận tổ quốc và các đòan thể
chính trị xã hội tỉnh giai đọan 2006-2010”.
221. Liên đoàn Lao động tỉnh, Báo cáo chuyền đề Một số vấn đề về xây dựng
và phát huy vai trò giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
222. Liên đoàn Lao động tỉnh, Báo cáo của BCH Liên đòan Lao động tỉnh tại
Đại hội khóa VII năm 2003.
223. Liên đoàn Lao động tỉnh, Báo cáo sơ kết 02 năm phong trào thi đua
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát
triển nông thôn 2000-2002.
224. Liên đoàn Lao động Việt Nam, Báo cáo chung niên năm 1948 về tình
hình cao su ở Nam Bộ.
225. Năm 1953: Biên bản hội nghị giao liên phân liên khu miền Đông từ
22/10 – 03/11/1953, Phông bộ tư lệnh phân liên khu miền Đông, HS:
14920.
226. Ngày 01/01/1949: Báo cáo tình hình chung năm 1948, phông Uỷ ban
kháng chiến hành chánh Quân khu 7, trang 1 – 54 (34 trang)
227. Ngày 01/01/1949: Báo cáo tình hình chung ở Nam Bộ năm 1948, phông
Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ , HS: 1492.
228. Ngày 01/01/1949: Báo cáo tình hình chung tháng 9/1949 (có Biên Hoà –
Thủ Dầu Một), phông Phòng Mật vụ Nam Định, HS: 4172.
229. Ngày 04/11/1951: Nghị định chỉ định ông Nguyễn Văn Hinh làm Uỷ
viên Uỷ ban Kháng chiến hành chánh tỉnh Thủ Biên, Phông Uỷ ban
Kháng chiến hành chánh Nam Bộ.
230. Ngày 04/12/1951: Nghị định chỉ định cán bộ tỉnh Thủ Biên, Phông Uỷ
ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4792.
231. Ngày 05/12/1948: thưởng Huy hiệu Kháng chiến cho cá nhân các tỉnh
(có Thủ Dầu Một), phông Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS:
4128.
232. Ngày 08/09/1953: Bổ sung báo cáo về tiếp tế quân lượng năm 1973 (có
quân khu 7), Phông Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 2929.
233. Ngày 08/12/1950: Nghị định bổ nhiệm cán bộ làm uỷ viên tỉnh Thủ Dầu
Một, Phông uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 19202.
215
234. Ngày 08/12/1950: Nghị định chỉ định cán bộ trong Ban Kiểm tra quân
dân chính tỉnh Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh
Nam Bộ, HS: 3921.
235. Ngày 10/09/191948: Báo cáo các đồn điền cao su và âm mưu phá
hoại của địch năm 1947 (có Thủ Biên), Phông Uỷ ban Kháng chiến
hành chánh Nam Bộ, HS: 49522.
236. Ngày 11/09/1951: Nghị định bổ nhiệm cán bộ tỉnh Thủ Biên, Phông Uỷ
ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 49531
237. Ngày 11/11/1948: Nghị định chuẩn nhận ông Đoàn Hữu Hoà làm Uỷ
viên phụ trách quân dân Thủ Dầu Một, phông Uỷ ban kháng chiến hành
chánh Nam Bộ, HS: 49219.
238. Ngày 13/09/1950: Nghị định chỉ định cán bộ giữ chức trong tỉnh Thủ
Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 49232.
239. Ngày 13/10/1953: Báo cáo đặc điểm tình hình Nam Bộ 3 tháng
7,8,9/1953 (có Thủ Biên), Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam
Bộ, HS: 49222.
240. Ngày 15/10/1951: Nghị định chia Liên khu Nam Bộ thành Phân liên khu
miền Đông và phân liên khu miền Tây (Thủ Biên thuộc Phân liên khu
miền Đông), Phông Uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS:
49122.
241. Ngày 16/09/1950: Nghị định khen thưởng cho các tỉnh (Thủ Dầu Một),
Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 49112.
242. Ngày 16/09/1950: Nghị định thành lập ở chiến khu 71 phòng quốc dân
thiểu số, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4905.
243. Ngày 16/11/1950: Nghị định chấp thuận cán bộ làm cố vấn Ty Canh
nông Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ,
HS: 4959.
244. Ngày 16/11/1951: Nghị định chỉ định cán bộ giữ chức trong tỉnh Thủ
Biên, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4971.
245. Ngày 16/11/1951: Nghị định thành lập huyện Lộc Ninh - Thủ Biên,
Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4928.
246. Ngày 19/10/1948: Nghị định thành lập thị xã thuộc tỉnh Thủ Dầu Một,
phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ , HS: 4927.
247. Ngày 19/10/1951: Nghị định chỉ định cán bộ giữ chức trong tỉnh Thủ
Biên, Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ,
HS: 4953.
216
248. Ngày 20/07/1948: Nghị định số 183 chia Sở Thông tin - Tuyên truyền
Nam Bộ làm 2 phân sở A và B : A gồm: Bà Rịa, Biên Hoà, Thủ Dầu Một,
Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 41929.
249. Ngày 20/11/1948: nghị định 547 chọn uỷ viên phụ trách XHTB các quận
thuộc tỉnh Thủ Dầu Một, Phông uỷ ban kháng chiến hành chánh Nam
Bộ, HS: 49213.
250. Ngày 21/12/1950: Nghị định bổ nhận cán bộ làm kiểm soát Ty Y tế Thủ
Dầu Một, trưởng ban quân y tỉnh Đồng Nai, Biên Hoà, Phông Uỷ ban
Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4922.
251. Ngày 24/06/1950: Nghị định phân công cán bộ trong Uỷ ban Kháng
chiến hành chánh tỉnh Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành
chánh Nam Bộ, HS: 41956.
252. Ngày 27/06/1951: Nghị định sát nhập 6 tỉnh GĐ – TN – TDI – BH – BR
– CL thành 3 tỉnh: GĐN Thủ Biên, Bà Rịa và chợ lớn, Phông Uỷ ban
Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 14926.
253. Ngày 27/08/1948: Nghị định chuẩn nhận Uỷ ban Kháng chiến kiêm hành
chánh tỉnh Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam
Bộ, HS: 4949.
254. Ngày 27/09/1950: bổ nhiệm cán bộ làm xưởng trưởng VTĐ Thủ Dầu
Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 34951.
255. Ngày 27/09/1950: Nghị định thành lập 3 xưởng VTĐ tại 5 tỉnh Thủ Dầu
Một, Long Châu Tiền, Bến Tre, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh
Nam Bộ, HS: 64952.
256. Ngày 28/03/1949: báo cáo hành động của Cao đài phản đạo, Phông Uỷ
ban Kháng chiến hành chánh Thủ Dầu Một, HS: 54951.
257. Ngày 29/ 09/1951: Nghị định bổ nhiệm cán bộ thuộc tỉnh Thủ Biên,
Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4976.
258. Ngày 29/12/1953: Chỉ thị về việc sản xuất tự túc và tiết kiệm của bộ đội,
nhà trường, cơ quan thuộc phân liên khu miền Đông, Phông Bộ Tư lệnh
Phân liên khu miền Đông, HS: 4959.
259. Ngày 30/07/1948: Nghị định bổ nhiệm Trưởng phòng trinh sát Ty An
ninh Thủ Dầu Một và các quận huyện trực thuộc, phông Uỷ ban Kháng
chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4956.
260. Ngày 30/09/1949: Công điện báo về cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các
tỉnh ở Nam Bộ (có Thủ Dầu Một), Phông Uỷ ban Kháng chiến hành
chánh Nam bộ, HS: 4936.
217
261. Ngày 30/10/1950: Nghị định chỉ định cán bộ trong Ban cán sự tỉnh Biên
Hòa, Thủ Dầu Một, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS
4119.
262. Ngày 30/11/1948: Báo cáo tình hình chung quân sự - kinh tế - chính trị
toàn khu 7 trong tháng 8/1948 (Biên Hòa), Phông phòng Đặc vụ Nam
Bộ, HS 4078.
263. Ngày 31/08/1951: Nghị định chỉ định cán bộ thuộc huyện Tân Uyên -
Thủ Biên, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4237.
264. Ngày 31/12/1948: Nghị định chuẩn nhận ông Phạm Văn Quang làm phụ
trách dân quân UBKCHC quận Hớn Quản (Thủ Dầu Một), phông Uỷ
ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 44178.
265. Nghị định bổ nhiệm cán bộ trong Ban kiểm tra quân dân chính Quân khu
7, Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4234.
266. Nghị định thưởng bằng khen tặng cho các cá nhân (có Thủ Dầu Một),
Phông Uỷ ban Kháng chiến hành chánh Nam Bộ, HS: 4143
267. Nghị định truy tặng huy hiệu kháng chiến cho các gia đình thuộc các
tỉnh ở Nam Bộ (có Thủ Dầu Một), Phông Uỷ ban Kháng chiến hành
chánh Nam Bộ, HS: 4123.
268. Nghị định, quyết định của Bộ Nội vụ, tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh
tình trạng hành chính và các Ty chuyên môn năm 1957, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 1160.
269. Nghị quyết về củng cố đội Giao tế liên lạc năm 1951, phông Phân liên
khu miền đông, HS 4126.
270. Nguyễn Chánh Thiện (1974), Tình trạng hiện hữu, nhận xét, đề nghị
chỉnh trang Châu Thành, Phú Cường (tỉnh Bình Dương), chứng chỉ thiết
kế đô thị.
271. Nha tổng Giám đốc Kế hoạch, Trích yếu về việc thành lập trại chăn nuôi
bò sữa tại Bến Cát, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
phông Đệ nhất cộng hòa, HS: 10939.
272. Phủ thủ tướng, Báo cáo kiểm soát các ngành nông nghiệp công - kỹ-
nghệ và thương mại, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II,
phông PTT, HS 18993.
273. Phúc trình của nha Tổng thanh tra hành chính và tài chính về việc thanh tra
tỉnh Bình Dương, Ba Xuyên,…năm 1964 – 1966, tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhị cộng hoà, hồ sơ 18933.
274. Phúc trình kinh tế của tỉnh Thủ Dầu Một năm 1948, tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ E1/14.
218
275. Phúc trình kinh tế của tỉnh Thủ Dầu Một năm 1948, tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ E1/14.
276. Phúc trình tình hình quốc dân thiểu số khu 7 tỉnh Thủ Dầu Một, Phông
Bộ tư lệnh Phân liên khu miền Đông, HS 4121.
277. Phúc trình tổng quát tháng 5 tỉnh Thủ Dầu Một năm 1949, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II.
278. Phúc trình về kinh tế của tỉnh Thủ Dầu Một năm 1943, tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ L41-58.
279. Quy chế mới về việc chuyên chở và dự trữ gạo và chuyển hoá sản, Việt
Nam kinh tế tập san, số 10, năm thứ sáu, tháng 10 năm 1955.
280. Sắc lệnh ngày 14/3 năm 1963 của TT VNCH về việc điều chỉnh tình
trạng hành chính tỉnh Tây Ninh và Bình Dương, tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ Quốc gia II, P. Đệ nhất cộng hoà, hồ sơ 3426.
281. Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Sông Bé (1990), Bản đóng
góp đánh giá tình hình kinh tế xã hội 1986 - 1990 và định hướng mục
tiêu kinh tế xã hội 1991 - 1995 tỉnh Đảng bộ Sông Bé, số 65/CN.
282. Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Sông Bé (1991), Báo cáo
nhanh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 1991 ngành công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Sông Bé, Báo cáo số 102/BC-CN
283. Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Sông Bé (1992), Báo cáo
tình hình quản lý và sản xuất kinh doanh năm 1992 - phương hướng mục
tiêu và biện pháp kế hoạch năm 1993 của ngành công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp tỉnh Sông Bé, Báo cáo số 383/BC-CN.
284. Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Sông Bé (1993), Báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm 1993 và phương hướng
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
tỉnh Sông Bé, số 284/BC-CN.
285. Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Sông Bé (1994), Báo cáo
tóm tắt tình hình hoạt động ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
năm 1994 và phương hướng nhiệm vụ năm 1995, Báo cáo số 228/BC-
CN.
286. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (1997), Báo cáo hoạt động công
nghiệp Bình Dương năm 1997, Báo cáo số 368/BC-CN.
287. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (1999), Báo cáo tình hình năm 1998
và kế hoạch năm 1999 của ngành công nghiệp tỉnh Bình Dương, Báo cáo
số 63/BC-CN.
288. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (2000), Báo cáo tình hình thực hiện
chỉ tiêu nghị quyết Đại hội đại biểu tỉnh Đảng bộ lần thứ VI và phương
219
hướng đến năm 2005 của ngành công nghiệp Bình Dương, Báo cáo số
153/BC-CN.
289. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (2002), Báo cáo tình hình năm 2001
và phương hướng nhiệm vụ năm 2002 của ngành công nghiệp tỉnh Bình
Dương, Báo cáo số 430/BC-CN.
290. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (2003), Bản tổng hợp các doanh
nghiệp sản xuất gốm sứ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
291. Sở Công nghiệp, Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bình Dương
giai đọan 2006- 2010.
292. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (2003), Báo cáo tình hình năm 2002
và kế hoạch năm 2003.
293. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (2003), Báo cáo tình hình thực hiện
năm 2003, phương hướng nhiệm vụ năm 2004 của ngành công nghiệp
Bình Dương.
294. Sở Công nghiệp tỉnh Bình Dương (2004), Báo cáo quy hoạch điều chỉnh,
bổ sung các khu, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2010, tầm
nhìn đến năm 2020, số 460/BC-SCN.
295. Sở Công nghiệp tỉnh Sông Bé (1995), Báo cáo ngành công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp tỉnh Sông Bé năm 1995, Báo cáo số 232/BC-CN.
296. Sở Công nghiệp tỉnh Sông Bé (1996), Báo cáo hoạt động công nghiệp
Sông Bé năm 1996, Báo cáo số 320/BC-CN.
297. Sở Công nghiệp tỉnh Sông Bé (1996), Báo cáo tổng kết thời kỳ 1991 -
1995 và phương hướng phát triển thời kỳ 1996 - 2000 của ngành công
nghiệp tỉnh Sông Bé.
298. Sở Công nghiệp, Báo cáo tổng kết công tác năm, Báo cáo tổng kết công
tác 05 năm các năm từ 1976 đến 2003.
299. Sở Điện lực Bình Dương, Báo cáo tổng kết hoạt động sản xuất
kinh doanh năm 2005.
300. Sở Giáo dục - Đào tạo, Báo cáo tổng kết năm học 2004-2005.
301. Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương, 1999, Tài liệu địa lý địa phương
tỉnh Bình Dương, Nxb Sông Bé.
302. Sở Giao thông - Vận tải, Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển giao
thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020.
303. Sở Giao thông - Vận tải, Báo cáo tổng kết công tác năm, Báo cáo tổng
kết công tác 05 năm các năm từ 1976 đến 1999.
220
304. Sở Giao thông - Vận tải, Báo cáo tổng kết phong trào giao thông nông
thôn- chỉnh trang đô thị năm 2005.
305. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương (2003), Báo cáo tình hình thực
hiện quy hoạch khu công nghiệp đến năm 2002 dự kiến phương hướng
phát triển đến năm 2010.
306. Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Bình Dương (2000), Hiện trạng
kinh tế – xã hội và môi trường tự nhiên tỉnh Bình Dương (1995-2000).
307. Sở Lao động - Thương binh xã hội, Báo cáo tổng kết công tác năm 2000.
308. Sở Lao động - Thương binh xã hội, Báo cáo tổng kết công tác năm 2005.
309. Sở Nội vụ, Báo cáo tổng kết các năm 2000.
310. Sở Nội vụ, Báo cáo tổng kết năm 2005.
311. Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Báo cáo tổng kết công tác 05
năm các năm từ 2000 đến 2005.
312. Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Quy hoạch phát triển kinh tế
trang trại gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm ở các vùng
chuyên canh nông nghiệp tỉnh Bình Dương.
313. Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Tóm tắt một số nội dung chính về
Điều chỉnh quy hoạch nông- lâm- ngư nghiệp đến năm 2010.
314. Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (2003), Điều chỉnh qui hoạch
nông - lâm - ngư nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2010 và tầm nhìn
2020.
315. Sở Tài chính- Vật gía tỉnh Bình Dương (2002), Ngành tài chính tỉnh
Bình Dương lịch sử truyền thống 1945-1975- Tài liệu lưu hành nội bộ.
316. Sở Thể dục - Thể thao, Báo cáo tổng kết công tác năm 2000.
317. Sở Văn hoá - Thông tin, Báo cáo tổng kết công tác năm 2000.
318. Sở Văn hoá - Thông tin, Báo cáo tổng kết công tác năm 2003.
319. Sở Văn hoá - Thông tin, Báo cáo tổng kết công tác năm, Báo cáo tổng
kết công tác 05 năm các năm từ 1976 đến 1999.
320. Sở Văn hoá Thông tin tỉnh Bình Dương (1998), Kỷ yếu Hội thảo khoa
học Thủ Dầu Một – Bình Dương 300 năm hình thành và phát triển.
321. Sở Y tế tỉnh Bình Dương (2003), Lược sử Ngành Y tế tỉnh Bình Dương
1945-1975.
322. Sở Y tế, Báo cáo tổng kết công tác năm 2005.
323. Sở Y tế, Báo cáo tổng kết công tác năm, Báo cáo tổng kết công tác 05
năm các năm từ 1976 đến 1999.
221
324. Sở Y tế, Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
nhân dân tỉnh Bình Dương giai đọan 2006-2020.
325. Tài liệu tham khảo Lịch Sử Đảng, bộ môn Lịch sử Đảng và chủ nghĩa xã
hội khoa học, Trường Đại học Kinh tế - Kế hoạch, Hà Nội, 1969.
326. Tình hình kinh tế (trích báo cáo tình hình Nam Bộ), Phông UBTNCP, HS
201.
327. Tình hình kinh tế ngụy quyền sài gòn năm 1971, Phông UBTNCP, HS
418.
328. Tỉnh Thủ Dầu Một, Nguyệt trình tháng 11 D.L 1956, tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, phông Đệ nhất cộng hòa, HS: 31.
329. Tỉnh uỷ Bình Dương, Báo cáo tổng kết mười năm đổi mới- phát triển
kinh tế hợp tác và hợp tác xã trong các ngành và lĩnh vực kinh tế tỉnh
Bình Dương (từ 1986-1996).
330. Tỉnh uỷ Bình Dương, Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 8B của
Ban Chấp hành TW Đảng (khóa VI) về “đổi mới công tác quần chúng
của Đảng, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân” (1999-
2002).
331. Tờ trình nguyệt đế năm 1968 của tỉnh Bình Dương, Biên Hoà, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia IIP. Đệ nhị cộng hoà, hồ sơ 27.
332. Tờ trình nguyệt đế tháng 1-12/1966 của tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 269.
333. Tờ trình nguyệt đế tháng 1-12/1968 của tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 483.
334. Tờ trình nguyệt đế tháng 1-12/1969 của tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 591.
335. Tờ trình nguyệt đế tháng 1-12/1970 của tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II P.TT, hồ sơ 699.
336. Tờ trình nguyệt đế tháng 1-12/1971 của tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia IIP.TT, hồ sơ 812.
337. Tờ trình nguyệt đế tháng 12/1965 của tỉnh Bình Dương, tài liệu lưu trữ
tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, P.TT, hồ sơ 165.
338. Tòa đại biểu Nam phần, Phúc trình thanh tra tỉnh Bình Dương ngày 2,3,
và 4 tháng 12 D.L nà ngày 17 tháng 1 DL. 1958, tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ Quốc gia II, phông Đệ nhất cộng hòa, HS: 5516.
339. Trung ương Cục, Báo cáo tình hình kinh tế nông nghiệp miền Nam,
phông UBTNCP, HS: 5201.
222
340. Trung ương cục, Nghị quyết hội nghị trung ương cục lần thứ nhất năm
1961, Trung tâm lưu trữ Trung ương III, HS: 1612.
341. Ty Công nghiệp tỉnh Sông Bé (1976), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ 6 tháng đầu năm 1976 và chương trình công tác 6 tháng cuối năm
1976 của Ty công nghiệp.
342. UBND tỉnh Bình Dương (2002), Sổ tay công tác tôn giáo (Lưu hành nội
bộ).
343. UBND tỉnh Bình Dương (2003), Báo cáo tổng hợp điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương thời kỳ 2001-2010.
344. UBND tỉnh Sông Bé (1988), Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã
hội 3 năm (1986 - 1988) thực hiện nghị quyết Đại hội IV tỉnh Sông Bé.
345. UBND tỉnh Sông Bé (1994), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 1994 -
định hướng phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 1996 - 2000 và nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm 1995, Báo cáo số 31/BC-UB.
346. UBTNCP, Tình hình kinh tế (trích báo cáo tình hình Nam Bộ) Phông
UBTNCP, HS 201.
347. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và
an ninh - quốc phòng năm 1997.
348. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và
an ninh - quốc phòng năm 2005.
349. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Báo cáo tình hình phát triển các
thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 1986-2003.
350. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương,
vai trò và tác động.
351. Văn phòng Trung ương Cục miền Nam, Tình hình vùng tạm chiếm Miền nam
tài liệu lưu trữ tại trung tâm lưu trư Quốc gia III, phông UBTNCP, HS 2081.
352. Việt Nam Cộng hòa, tỉnh Bình Dương, Tờ tình nguyện A tháng
11/1967, tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, phông
Đệ nhất cộng hòa, HS: 06.
223
PHỤ LỤC
I. MỘT SỐ BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ HÀNH CHÍNH QUA CÁC THỜI
(Nguồn: Bảo tàng Bình Dương)
224
(Nguồn: Bảo tàng Bình Dương)
225
VIỆT NAM CỘNG HOÀ TỈNH BÌNH DƯƠNG TỔNG NHA ĐIỀN ĐỊA
(Nguồn: Bảo tàng Bình Dương)
226
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH SÔNG BÉ
Tỷ lệ: 1/714.000
(Nguồn: Bảo tàng Bình Dương)
227
228
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
(Nghiên cứu sinh tổng hợp số liệu từ niên giám thống kê tỉnh Bình Dương)
1. SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÁNH VÀ DIỆN TÍCH
Số phường Diện tích
Số xã thị trấn (Km2)
Tổng số 75 14 2.695,54
- Thị xã TDM 6 6 87,88
- Huyện Dầu Tiếng 11 1 719,84
- Huyện Bến Cát 14 1 588,37
- Huyện Phú Giáo 10 1 541,45
- Huyện Tân Uyên 20 2 613,44
- Huyện Thuận An 8 2 84,26
- Huyện Dĩ An 6 1 60,30
2. DÂN SỐ TRUNG BÌNH
Người
Trong đó
Tổng số Nữ Nông thôn
351.069 491.133
1997 679.044 361.779 487.756
1998 700.160 372.815 512.573
1999 721.933 383.573 518.002
2000 742.790 398.288 540.775
2001 769.946 425.456 570.341
2002 810.190 448.582 602.257
2003 853.807 486.073 654.627
2004 9.250.318 537.195 732.999
2005 1,030,722 297.723 732.999
3. DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM 2005 PHÂN THEO HUYỆN
Năm Tổng số Trong đó
Nữ Nông thôn
- Thị xã TDM 171.331 90.120 59.869
229
- Huyện Dầu Tiếng 98.229 51.422 79.718
- Huyện Bến Cát 135.084 70.986 118.934
- Huyện Phú Giáo 70.031 36.661 57.509
- Huyện Tân Uyên 153.519 80.173 125.219
- Huyện Thuận An 224.469 114.228 164.678
- Huyện Dĩ An 178.059 93.605 127.072
4. LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG CÁC NGÀNH KINH TẾ
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tổng số 315,4 320,0 341,7 374,9 406,4 460,8 495,1 591,4 659.022
Nông
nghiệp, Lâm
nghiệp,
Thủy sản
182,7 177,4 168,5 167,7 165,5 159,2 150,2 143,98 138,521
Công nghiệp
và xây dựng 76,3 84,8 101,9 133,9 162,0 213,9 241,6 342,56 398,558
Thơng
nghiệp, KS
và Nhà hàng
14,2 14,7 15,4 18,1 23,5 31,8 44,1 42,799 49,125
Vận tải; Kho
bãi và Thông
tin liên lạc
3,6 4,3 5,3 6,2 6,3 6,4 7,6 9,897 13,995
Tài chính, tín
dụng 0,5 0,5 0,5 0,6 0,9 0,9 1,1 1,165 1,396
QLNN và
ANQP; đảm
bảo
xã hội bắt
buộc
19,7 18,3 28,1 26,8 26,4 26,5 26,9 25,45 26,865
Giáo dục và
đào tạo 8,0 8,2 8,5 9,9 10,1 10,2 11,3 12,84 13,568
Y tế và hoạt
động
cứu trợ xã hội
2,0 2,0 2,0 2,4 2,4 2,5 2,6 2,864 3,296
Khác 2,9 3,2 3,5 9,3 9,3 9,4 9,7 9,819 13,698
230
5. CÂN ĐỐI LAO ĐỘNG XÃ HỘI
Đơn vị tính: Nghìn người
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
A. Nguồn lao động
Số người trong độ tuổi
lao động 348 353,0 402 422,3 457,5 509,7 544,4 649,6 735,0
TĐ: Có khả năng lao
động 344,1 348,6 397,0 417,7 452,7 504,8 540 644,8 730,1
Số người ngoài độ tuổi
thực tế có tham gia lao
động
20,9 22,2 23,1 23,5 23,7 24 24 4,826 4,865
B. Phân phối nguồn
lao động
Lao động đang làm việc 315,4 320,0 363,7 374,9 406,4 460,8 495 591,4 659,0
Số người trong độ tuổi có
KNLĐ đang đi học 20,8 24,6 29,2 41,8 45,5 48,4 50 54,69 65,88
Số người trong độ tuổi có
KNLĐ làm nội trợ, chưa
có việc làm, tình trạng
khác
28,8 26,2 27,2 24,5 24,5 19,6 18,4 21,96 28,27
6. TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ THỰC TẾ
Đơn vỊ tính: Tỷ đồng
Chia ra
Nông, Lâm nghiệp Công nghiệp
Tổng số
và thuỷ sản và Xây dựng Dịch vụ
1997 3.919,2 894,1 1.974,9 1.050,2
1998 4.572,1 962,4 2.392,2 1.217,5
231
1999 5.238,7 990,2 2.896,4 1.352,1
2000 6.067,0 1.012,5 3.524,0 1.530,5
2001 6.976,7 1.053,6 4.145,1 1.778,0
2002 8.229,7 1.109,4 4.980,9 2.139,4
2003 9.887,4 1.186,7 6.126,2 2.574,4
2004 12.602,081 1.262,4 7.928,5 3.411,2
2005 15.916,65 1.278,0 10.148,74 4.489,92
Cơ cấu (Tổng số = 100) - %
1997 100,0 22,8 50,4 26,8
1998 100,0 21,1 52,3 26,6
1999 100,0 18,9 55,3 25,8
2000 100,0 16,7 58,1 25,2
2001 100,0 15,1 59,4 25,5
2002 100,0 13,5 60,5 26,0
2003 100,0 12,0 62,0 26,0
2004 100,0 10,0 62,9 27,1
2005 100,0 8,0 63,8 28,2
7. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP TÍNH THEO GIÁ
THỰC TẾ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chia ra
Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1997 1.227,2 995,8 199,6 31,8
1998 1.370,1 1.070,1 261,5 38,5
1999 1.465,0 1.105,9 320,0 39,1
232
2000 1.588,6 1.197,5 348,8 42,3
2001 1.708,6 1.284,2 378,7 45,8
2002 1.854,9 1.377,9 429,2 47,8
2003 1.975,3 1.454,0 470,6 50,7
2004 2.240,3 1.628,7 548,6 63,0
2005 2.715,2 1.935,7 689,8 89,8
Cơ cấu %
1997 100,0 81,1 16,3 2,6
1998 100,0 78,1 19,1 2,8
1999 100,0 75,5 21,8 2,7
2000 100,0 75,3 22,0 2,7
2001 100,0 75,1 22,2 2,7
2002 100,0 74,3 23,1 2,6
2003 100,0 73,6 23,8 2,6
2004 100,0 72,7 24,5 2,8
2005 100,0 71,3 25,4 3,3
8. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chia ra
Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
1997 894,2 750,7 123,2 20,3
1998 944,2 776,4 146,6 21,3
233
1999 1.083,2 891,3 170,5 21,4
2000 1.144,2 927,4 195,1 21,7
2001 1.207,3 968,5 216,8 22,0
2002 1.285,1 1.018,5 244,4 22,2
2003 1.368,1 1.069,1 276,2 22,8
2004 1.445,4 1.104,2 317,7 23,5
2005 1.528,7 1.141,0 362,9 24,9
Chỉ số phát triển ( năm trước = 100 ) - %
1997 104,4 103,4 111,0 103,6
1998 105,6 103,4 119,0 104,5
1999 106,5 105,3 113,6 100,5
2000 105,6 104,0 114,4 101,5
2001 105,5 104,4 111,1 101,2
2002 106,4 105,2 112,7 101,3
2003 106,5 105,0 113,0 102,5
2004 105,6 103,6 113,8 103,2
2005 105,8 103,3 114,2 105,7
234
9. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
Ha
Trong đó
Cà phê Cao su Hồ tiêu Điều
Tổng số
1997 102.783 459 83.855 244 17.824
1998 107.828 475 89.813 249 16.890
1999 108.441 491 92.174 262 15.113
2000 110.184 615 94.585 786 13.849
2001 112.116 574 98.108 890 12.208
2002 113.234 554 98.970 884 12.487
2003 114.687 547 100.125 922 12.753
2004 116.188 536 102.574 985 11.780
2005 119.254 432 106.974 814 10.791
Chỉ số phát triển ( năm trước = 100 ) - %
1997 106,3 364,3 113,7 139,4 80,2
1998 104,9 103,5 107,1 102,0 94,8
1999 100,6 103,4 102,6 105,2 89,5
2000 101,6 125,3 102,6 300,0 91,6
2001 101,8 93,3 103,7 113,2 88,2
2002 101,0 96,5 100,9 99,3 102,3
2003 101,3 98,7 101,2 104,3 102,1
2004 101,3 98,0 102,4 106,8 92,4
2005 102,6 80,6 104,3 82,6 91,6
235
10. SỐ CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tổng số 2.869 2.986 3.053 3.342 3.608 3.845 4.081 4.830 5.110
Khu vực
kinh tế trong
nước 2.806 2.876 2.906 3.141 3.303 3.443 3.602 4.224 4.424
Nhà nước 22 20 23 19 15 14 13 15 14
+ Trung
ương 7 7 10 8 6 5 5 7 7
+ Địa
phương 15 13 13 11 9 9 8 8 7
Tập thể 2 2 3 5 7 10 11 15 15
Tư nhân 200 204 210 229 259 273 295 327 345
Cá thể 2.478 2.539 2.535 2.723 2.777 2.841 2.926 3.381 3.446
Hỗn hợp 104 111 135 165 245 305 357 486 604
Khu vực
kinh tế có
vốn ĐTNN 63 110 147 201 305 402 479 606 686
236
11. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ
Tỷ đồng
Chia ra
Ngoài Khu vực có
Tổng số Nhà nước nhà nước vốn đầu tư
nước ngoài
5.456,0 978,7 2.081,7 2.395,6
6.512,1 885,5 2.439,0 3.187,6
9.832,9 1.457,2 3.557,4 4.818,3
14.557,4 1.823,5 5.023,7 7.710,2
20.225,4 1.933,8 6.405,9 11.885,7
29.122,1 2.229,7 9.421,8 17.470,6
40.430,8 2.593,0 11.771,5 26.066,3
65.109,0 22.011,8 3.799,5 43.097,2
88.633,97 27.336,62 4.500,013 61.297,34
Cơ cấu %
1997 100,0 17,94 212,70 115,08
1998 100,0 13,60 275,44 130,69
1999 100,0 14,82 36,18 49,00
2000 100,0 12,53 34,51 52,96
2001 100,0 9,56 31,67 58,77
2002 100,0 7,66 32,35 59,99
2003 100,0 6,41 29,12 64,47
2004 100,0 33,81 27,97 66,19
2005 100,0 30,84 25,77 69,16
237
12. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ SO SÁNH 1994
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chia ra
Tổng số Ngoài Khu vực có
Nhà nước nhà nước vốn đầu tư
nước ngoài
1997 3.977,9 700,2 1.392,9 1.884,8
1998 4.663,8 652,7 1.583,8 2.427,3
1999 6.512,6 1.016,2 2.235,3 3.261,1
2000 9.282,1 1.281,3 3.186,0 4.814,8
2001 12.347,5 1.394,6 3.925,1 7.027,8
2002 17.309,3 1.448,2 5.670,5 10.190,6
2003 23.564,7 1.570,6 6.978,8 15.015,3
2004 32.011,3 10.547,8 8.714,5 21.463,4
2005 42.536,3 12.529,5 1.533,4 30.006,8
Chỉ số phát triển (Năm trước = 100) - %
1997 148,0 115,1 130,6 186,0
1998 117,2 93,2 113,7 128,8
1999 130,1 102,3 141,1 134,4
2000 142,5 126,1 142,5 147,6
2001 133,0 108,8 123,2 146,0
2002 140,2 103,8 144,5 145,0
2003 136,1 108,5 123,1 147,3
2004 134,0 120,7 125,75 141,6
2005 132,9 118,8 125,5 139,8
238
13. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
Đơn vị tính: Tỷ đồng
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tổng số 362,8 471,9 628,9 670,2 935,6 1.242,6 1.537,7 2.240,25 3.252,12
Khu vực
kinh tế trong
nước 362,8 471,9 445,7 638,3 874,0 1.137,9 1.414,3 1.779,60 2.653,37
- Nhà nước 295,7 309,9 445,7 445,3 530,8 564,7 603,6 866,09 1.431,9
+ Trung ương
quản lý 74,0 79,0 146,6 206,1 128,7 151,7 160,4 201,53 214,1
+Địa phương
quản lý 221,7 230,9 299,1 239,2 402,1 413,0 443,2 664,56 1.217,8
- Tập thể 0,30 0,02 1,8 3,1 5,9 45,95 39,1
- Tư nhân 16,7 26,3 14,5 14,9 30,3 41,0 52,7 37,57 40,6
- Cá thể 1,2 7,9 12,7 73,98 75,4
- Hỗn hợp 50,5 135,7 145,0 178,1 309,9 521,2 739,4 756,01 1.066,3
Khu vực
kinh tế có đầu
tư nuớc ngoài 23,4 31,9 61,6 104,7 123,4 460,65 598,7
14. SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP
GIẤY PHÉP (1988 - 2005)
Đơn vị tính: Triệu đôla Mỹ
Số dự án Tổng số vốn đăng ký (Triệu đôla Mỹ)
Trong đó:
Vốn pháp định
(Triệu đôla Mỹ)
Tổng số 812 3.621,27 1.583,23
1989 1 1,20 1,20
1990 2 1,82 1,40
1991 4 7,30 6,75
239
1992 3 31,96 10,29
1993 13 49,40 23,15
1994 21 399,93 240,45
1995 24 183,66 79,26
1996 53 614,21 285,98
1997 50 339,52 154,18
1998 41 253,12 98,78
1999 67 363,84 163,46
2000 116 478,94 176,18
2001 116 262,77 101,14
2002 155 346,87 127,83
2003 146 286,73 113,18
2004 149 437,50 162,90
2005 159 367,70 159,30
Chỉ số phát triển ( năm trước = 100 ) - %
1990 200,0 151,7 116,7
1991 200,0 401,1 482,1
1992 75,0 437,8 152,4
1993 433,3 154,6 225,0
1994 161,5 809,6 1038,7
1995 114,3 45,9 33,0
1996 220,8 334,4 360,8
1997 94,3 55,3 53,9
1998 82,0 74,6 64,1
1999 163,4 143,7 165,5
2000 173,1 131,6 107,8
2001 100,0 54,9 57,4
2002 133,6 132,0 126,4
2003 94,2 82,7 88,5
2004 100 117 109,4
2005 106 84 97,8
240
15. SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾPCỦA NƯỚC NGOÀI (1988-2005)
Số dự
án
Tổng số
vốn đăng
ký (Triệu
đôla Mỹ)
Trong đó:
Vốn pháp định
(Triệu đôla Mỹ)
Tổng số 1.122 4.754,40 2.026,20
Đã hoàn thành giai đoạn đầu tư
xây dựng 705 3.423,22 1.409,26
Đang đầu tư xây dựng 93 501,61 193,26
Đang trong giai đoạn làm thủ tục,
cha 234 573,00 305,38
đầu tư xây dựng
Đã rút vốn và giải thể 90 256,57 118,30
16. KINH DOANH THƯƠNG MẠI, DU LỊCH, DỊCH VỤ
1997 1999 2001 2003 2005
Tổng số 12.033 13.953 22.445 37.014
Khu vực kinh tế trong
nước 11.409 12.032 13.950 22.439 37.008
- Nhà nước 15 15 14 12 8
+ Trung ương quản lý 3 3 3 2 1
+ Địa phương quản lý 12 12 11 10 7
- Tập thể 2 2 2 3 3
- Tư nhân 174 228 325 407 505
- Cá thể 9.575 11.759 13.517 21.858 36.156
- Hỗn hợp 16 28 92 159 336
Khu vực kinh tế có vốn
ĐTNN 1 1 3 6 6
241
17. TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
1997 1999 2001 2003 2005
Tổng số 3.042,4 3.519,5 4.774,0 6.548,4 10.172,82
Khu vực kinh tế
trong nước 2.905,7 3.319,6 4.393,3 6.042,9 9.109,26
- Nhà nước 900,0 981,7 1.067,7 1.230,9 1.105,14
+ Trung ương
quản lý 74,6 90,5 139,1 116,9 364,164
+ Địa phương
quản lý 825,4 891,2 928,6 1.114,0 740,975
- Tập thể 10,4 14,5 22,6 17,1 8,362
- Tư nhân 249,2 385,4 637,7 1.015,3 1.480,68
- Cá thể 1.547,8 1.719,9 2.279,7 3.235,7 5.200,71
- Hỗn hợp 198,3 281,1 385,6 543,9 1.314,37
Khu vực kinh tế có
vốn ĐTNN 136,7 199,9 380,7 505,5 1.036,56
18. TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ
1997 1999 2001 2003 2005
Trị giá xuất khẩu- Triệu USD 362,7 430,2 684,4 1.418,6 3.100,22
- Trung ương 40,8 29,2 31,9 60,0 91,876
- Địa phương 236,8 257,8 326,2 474,4 799,974
- Đầu tư nước ngoài 85,1 143,2 326,3 884,2 2.208,37
Mặt hàng chủ yếu
Cao su - nghìn Tấn 46,5 58,6 59,6 67,7 89,15
Cà phê - nghìn Tấn 9,2 4,6 8,3 5,6 29,843
Đậu phộng - nghìn Tấn 2,5 2,2 1,1 0,02 1,800
Hạt điều nhân - nghìn Tấn 10,4 4,9 11,7 15,8 12,721
Thuốc lá - Triệu gói 1,1 7,0 0,1 226
242
Giấy vàng mã - Nghìn Tấn 14,1 15,3 12,9 12,7 5,689
Sứ gia dụng các loại - Triệu USD 13,3 21,3 49,9 80,8 267
Hàng may mặc - Triệu SP 9,6 13,0 21,7 82,0 96,379
Hàng giày dép - Triệu đôI 13,9 21,5 29,6 38,5 65,897
Túi xách da các loại - Triệu SP 2,9 5,4 2,4 10,4 30,382
Hàng linh kiện điện tử - Triêu
USD 15,7 16,6 33,8 37,3 114,912
19. NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
1997 1999 2001 2003 2005
Trị giá nhập khẩu - Triệu
USD 305,4 417,5 762,3 1.345,9 2.705,56
Theo cấp quản lý
- Trung ương 0,2 0,2 0,2 3,182
- Địa phương 109,5 138,5 211,0 319,2 580,145
- Đầu tư nước ngoài 195,9 278,8 551,1 1.026,5 2.122,24
Theo nhóm hàng
- Tư liệu sản xuất 301,6 416,5 761,8 1.344,9 2.703,21
- Hàng tiêu dùng 3,9 5,4 0,5 1,0 2,356
20. KHỐI LỢNG HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN THỰC HIỆN
1997 1999 2001 2003 2005
Tổng số 223.730 190.021 119.979 155.342 386,52
Khu vực kinh tế
trong nước 223.730 190.021 119.979 155.342
243
- Nhà nước 137.425 40.600 1.666 3.165 386,52
- Tập thể 39.788 120.745 67.962 89.855 149
- Tư nhân 254 605 765 19,5
- Cá thể 46.517 28.375 34.822 42.495 50,185
- Hỗn hợp 47 14.923 19.062 159,74
21. KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN THỰC HIỆN
1997 1999 2001 2003 2005
Tổng số 56.499 96.724 158.994 197.319 248.284
Khu vực kinh tế
trong nước 56.499 92.961 138.490 176.419 243.379
- Nhà nước 3.204 2.513 45 54 3,105
- Tập thể 623 36.219 54.814 64.022 101,799
- Tư nhân 398 29 6.755 9.192 29,8
- Cá thể 52.219 45.512 49.064 62.424 60
- Hỗn hợp 55 8.488 27.812 40.727 48,675
Khu vực kinh tế có
vốn ĐTNN 3.763 20.504 20.900 4,905
22. SẢN LƯƠNG VÀ DOANH THU DIỆN THỰC HIỆN
1997 1999 2001 2003 2005
* Số bưu phẩm đi có
cước (Triệu bưu phẩm) 0,121 0,162 0,234 0,332 4
* Bưu kiện đi có cước
(Nghìn bưu kiện) 1,13 2,15 5,37 8,5 10,5
244
*Số thư và điện chuyển
tiền (Nghìn chiếc ) 39,75 59,25 125,4 278,0 360
* Báo chí phát hành
(Triệu tờ) 1,56 1,28 1,96 1,89 4
Trong đó : Báo Trung ương
(Triệu tờ) 1,28 1,05 1,71 1,55 1,7
* Điện báo có cước
(Triệu tiếng) 0,41 0,25 0,2 0,24 0,4
* Điện thoại đường dài
(Nghìn phút) 39.699 53.359 89.451 253.861 130.000
* Doanh thu bưu điện
(Tỷ đồng) 91,9 132,2 252,3 389,5 603.000
23. TRƯỜNG LỚP, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Năm học
1997 -
1998
Năm học
1999 -
2000
Năm học
2001 -
2002
Năm học
2003 -
2004
Năm học
2005 -
2006
Số trường 169 181 187 189 205
Số lớp học 4.043 4.246 4.332 4.435 4.463
Số giáo viên
(Người) 5.047 5.180 5.794 6.721 6.852
Số học sinh 143.345 150.434 153.530 152.340 153.421
- Nữ 69.268 72.731 75.184 75.116 75.574
Tiểu học 82.618 79.744 76.313 73.158 68.992
- Nữ 39.162 37.802 36.114 34.728 32.742
Trung học cơ sở 48.417 51.066 53.877 54.675 55.467
- Nữ 23.775 24.945 26.617 27.118 27.215
THPT 12.310 19.624 23.340 24.507 28.962
- Nữ 6.331 9.984 12.453 13.270 15.617
245
24. TRƯỜNG HỌC, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CHUYÊN NGHIỆP
1997 1999 2001 2003 2005
Trung học chuyên nghiệp
- Số trường học 4 5 5 5 6
- Số giáo viên (Người) 75 86 90 171 181
- Số học sinh (Học sinh) 1.718 2.487 2.945 4.431 7.018
Cao đẳng và đại học
- Số trường học 1 3 3 3 3
- Số giáo viên (Người) 102 182 187 241 420
- Số học sinh (Học sinh) 888 2.037 4.370 6.096 6.477
25. CƠ SỞ Y TẾ VÀ GƯỜNG BỆNH
1997 1999 2001 2003 2005
Số cơ sở y tế 92 93 89 94 106
- Bệnh viện 7 7 7 12 11
- Phòng khám đa khoa khu vực 8 7 3 3 6
- Trạm điều dưỡng
- Trạm y tế xã , phường 77 79 79 79 89
246
Số giường bệnh (Giường) 995 1199 1.111 1.516 2.075
- Bệnh viện 700 700 680 1.085 1.550
- Phòng khám đa khoa khu vực 64 104 36 36 80
- Trạm điều dưỡng
- Trạm y tế xã, phường 231 395 395 395 445
26. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHĂM SÓC TRẺ EM
1997 1999 2001 2003 2005
Tỉ suất trẻ em < 1 tuổi tử vong -
%o 12,94 17,36 16,45 14,81 13
Tỉ suất trẻ em < 5 tuổi tử vong -
%o 40 18,28 18,08 17,18 16
Tỉ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ - % 100,0 95,0 100,0 100,0 100
Tỉ lệ trẻ sơ sinh cân nặng < 2.500 g
- % 6,22 6,5 8,4 5,99 6
Tỉ lệ trẻ em trong độ tuổi đến nhà
trẻ - % 5,9 6,4 6,9 8,03 7,2
Tỉ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu
giáo 69,3 78,8 69,6 70,46 65,4
Tỉ lệ trẻ em < 15 tuổi được phổ cập
tiểu học - % 85,6 87,0 100,0 100,0 100
247
27. HOẠT ĐỘNG TRUYỀN HÌNH VÀ XÂY DỰNG TRẠM TRUYỀN
THANH
Trong đó
Tổng số Được Được Có trạm
xã, phường phủ sóng phủ sóng truyền
thanh
thị trấn truyền
thanh
truyền hình
Tổng số 89 89 89
89
- Thị xã Thủ Dầu Một 12 12 12
12
- Huyện DầuTiếng 12 12 12
12
- Huyện Bến Cát 15 15 15
15
- Huyện Phú Giáo 11 11 11
11
- Huyện Tân Uyên 22 22 22
22
- Huyện Thuận An 10 10 10
10
- Huyện Dĩ An 7 7 7
7
248
1997 1999 2001 2003 2005
Hoạt động văn hóa
- Số Trung tâm văn hoá tỉnh
2 2 2 2 2
- Số Trung tâm văn hoá huyện,
thị xã
3 3 4 4 4
- Số đơn vị nghệ thuật
1 1 1 1 1
+ Chuyên nghiệp
1 1 1 1 1
+ Không chuyên nghiệp
- Số buổi biểu diễn
152 85 120 180 272
- Số đơn vị chiếu phim
3 2 2 1 2
- Số rạp chiếu phim
2 1 1 1 1
- Số buổi chiếu phim
80 65 109 186 286
Thư viện
- Số thư viện
5 5 8 8 8
- Số sách có trong thư viện –
1.000 bản 80,5 96,8 118,5 156,0 202.420
- Số thẻ bạn đọc - thẻ 900 870 1.950 2.691 3.800
249
III. MỘT SỐ BIỂU ĐỒ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Nghiên cứu sinh tổng hợp số liệu từ Niên giám thống kê Bình Dương)
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Dương)
27.71
45.81
26.48
9.40
14.50
76.10
13.98
13.76
72.26
17.73
27.12
55.15
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1976 1980 1986 1996
Cơ cấu Tổng sản phẩm (%)
Nông lâm, thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
22,8
50,4
26,8
16,9
58,0
25,1
8,0
63,8
28,2
0
20
40
60
80
1997 2000 2005
Cơ cấu Tổng sản phẩm (%)
Nông lâm, thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
250
45,5
54,5
50,7
49,3
42,8
57,2
64,8
35,2
71,8
28,2
1976 1980 1985 1986 1990
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (%)
Ngoài nhà nước Nhà nước
39,7
37,7
22,6
39,3
43,9
16,8
36,6
53,6
9,8
25,7
69,2
5,1
1996 1997 2000 2005
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (%)
Ngoài nhà nước Đầu tư nước ngoài Nhà nước
251
76.7
23.3
65.5
34.5
89.8
11.1
1976 1980 1985
Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản (%)
Quốc doanh Ngoài quốc doanh
6.7
9.8
83.5
8.5
18.6
72.9
5.9
23.3
70.8
5.9
41.0
53.1
1996 1997 2000 2005
Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản (%)
Quốc doanh Ngoài quốc doanh Đầu tư nước ngoài
252
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Dương)
95,9
4,1
92,3
7,7
80,9
19,1
85,3
14,7
83,4
16,6
82,3
15,8
1,9
0
20
40
60
80
100
1976 1980 1985 1986 1990 1996
trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
CƠ CẤU GIÁ TRỊ NGÀNH NÔNG NGHIỆP (%)
253
Năm 1997
2,6
16,3
81,1
Năm 2000
2,6
22,0
75,4
Năm 2005
71,3
3,3
25,4
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
CƠ CẤU GIÁ TRỊ NGÀNH NÔNG NGHIỆP (%)
254
IV. ẢNH TƯ LIỆU VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
(Nguồn: Kho tư liệu Bảo tàng Bình Dương)
Chợ Thủ Dầu Một trước 1975
Nhà cổ Đốc Phủ Đẩu
255
Phụ nữ tỉnh lỵ Phú Cường trước 1975
256
Xe kéo
Xe thổ mộ
257
Cạo mủ cao su thời Pháp thuộc
258
Công trường kênh thuỷ lợi
259
Thu hoạch lúa
Vườn tiêu
260
Vùng rau xanh Hợp tác xã Tân Ba
261
Vườn cao su mới trồng
262
Xẻ gỗ
Bến chở gốm sứ
263
Cảnh phơi lu khạp
Vẽ lên gốm
264
Khởi công dự án Thư viện tỉnh
265
Xưởng bê tông làm trụ điện
266
Chế biến hạt điều
Đại lộ Bình Dương
267
Nhà máy điện Khu công nghiệp VSIP
Khu công nghiệp VSIP
268
Đường trong khu công nghiệp Đồng An
Lễ hội chào mừng Đại hội Thể dục - thể thao 2005
269
Lễ hội kỷ niệm 30 năm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 30-4-2005
Khu Du lịch văn hoá, lịch sử Đại Nam
270
Chùa Thái Sơn- Núi Cậu Dầu Tiếng
Khu Du lịch văn hoá, lịch sử Đại Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- la_tiensilichsu_nguyenvanhiep_6125.pdf