Ngày nay trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thế giới trở thành thị
trường chung rộng lớn, xuất hiện nhiều tổ chức thương mại hóa tự do. Điều
này làm cho môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt và khốc liệt hơn. Thị
trường mở tạo ranhiều cơ hội cũng như thách thức đối với doanh nghiệp. Để
tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi công ty phải tìm ra cho mình hướng đi đúng,
thích ứng được với sự thay đổi của môi trường. Thế giới ngày càng hiện đại
con người càng nảy sinh ra nhiều nhu cầu mới, sự thành công của các công ty
không tách biệt khỏi việc đáp ứng tốt nhất yêu cầu và đòi hỏi của người tiêu
dùng. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội cũng vậy cũng
cần phải xác định đúng hướng đi cho mình trong giai đoạn mới năm tới 2010
- 2015, tạo ra một lợi thế chủ động cho riêng mình, giành thắng lợi trước các
đối thủ trong kinh doanh nhờ đi trước một bước trong công tác phát triển mở
rộng thị trường. Phát triển thị trường là gốc tạo ra sự phát triển sản xuất xét
trên khía cạnh nền kinh tế thị trường hiện nay.
83 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thịtrường của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Hà Nội giai đoạn 2005-2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hần
mềm ứng dụng về phân tích thị trường. Do vậy công ty cần phải đầu tư.
4. Có chế độ khen thưởng hợp lý đối với cán bộ nghiên cứu dự báo
thị trường.
Khen thưởng và kỷ luật hợp lý luôn là những phương pháp hữu hiệu để
động viên và quản lý đối với những người thực hiện công việc. Để thúc đẩy
công tác nghiên cứu dự báo thị trường thì cần động viên người làm công tác
dự báo thị trường bằng hình thức khen thưởng hợp lý và kịp thời. Khen
thưởng này được trích tự quỹ khen thưởng. Khen thưởng theo giá trị thu nhập,
hay khen thưởng theo năng suất làm việc có tác dụng nếu biết khen thưởng
đúng người, đúng công việc.
Công ty Cơ khí Hà Nội cần có chế độ khen thưởng hợp lý đối với cán
bộ nhân viên làm công tác dự báo thị trường. Tiến hành đồng thời với việc
thiết lập bộ máy Marketing nghiên cứu triển khai công tác dự báo xu hướng
nhu cầu của khách hàng đối với từng loại sản phẩm trên thị trường mục tiêu
mà công ty đã chọn.
5. Tuyển dụng những đội ngũ cán bộ Marketing chuyên nghiệp
Song song với việc đào tạo thì việc tuyển dụng để chọn ra những cán
bộ làm Marketing chuyên nghiệp sẽ giúp cho công ty tranh thủ thời gian tiến
hành các chương trình Marketing. Trong giai đoạn 2006 - 2015, những năm
đầu công ty cần tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, những năm sau công
ty cần tập trung cho dịch vụ sau bán hàng, chăm sóc khách hàng và những
dịch vụ đi kèm. Do vậy cần phải tuyển lựa trong công ty và ngoài công ty
những cán bộ hiểu biết sâu sắc và làm công tác Marketing chuyên nghiệp
Tuyển dụng được là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy quá trình tiêu
thụ sản phẩm
Thực hiện chương trình quảng cáo sản phẩm,tìm hiểu và thuyết phục
khách hàng dùng sản phẩm. Nghiên cứu hợp đồng thực hiện cung cấp máy,
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
thiết bị công cụ, dây truyền cho các dự án các ngành thủy điện, mía đường và
xi măng.
Vì vậy cần đi trước một bước công ty mới có đội ngũ cán bộ giỏi trong
công tác Marketing hơn những đối thủ cạnh tranh.
II. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, TẠO UY TÍN TRÊN THỊ TRƯỜNG
1. Nâng cao chất lượng sản phẩm
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng
quốc tế ISO 9000 : 2000 chất lượng sản phẩm được nâng cao đó là một lợi thế
trong cạnh tranh trên thị trường ngày nay giá cả khách hàng ít quan tâm đến
nữa mà là chất lượng của sản phẩm các dịch vụ đi kèm.
Do vậy chất lượng sản phẩm của công ty phải nâng cao hơn đối thủ. Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện, quản lý chất lượng sản phẩm
theo quá trình từ khâu kiểm tra lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào, quá trình
sản xuất chế tạo, người lao động, thiết kế sản phẩm, lắp đặt, quy trình bán
hàng, các dịch vụ đi kèm, dịch vụ bảo hành sửa chữa, vận hành, chạy thử,
khuyến mại…
Khoán trách nhiệm theo đơn đặt hàng cho từng phân xưởng, hệ thống
quản lý chất lượng toàn diện phải được tuân thủ thống nhất từ ban lãnh đạo
cấp cao trong công ty đến các cán bộ và công nhân viên trong công ty.
2. Đa dạng hóa sản phẩm
Ngoài những sản phẩm chính thuộc lĩnh vực công nghiệp sản xuất máy
công cụ, thiết kế, chế tạo, lắp đặt thiết bị công nghiệp. Công ty Cơ khí Hà Nội
còn kinh doanh dịch vụ, tư vấn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp, xuất nhập
khẩu và kinh doanh vật tư thiết bị, thực hiện các chức năng đào tạo nghề phục
vụ cho nhu cầu của xã hội, kinh doanh bất động sản và các ngành nghề theo
quy định của pháp luật.
Đa dạng hóa sẽ tăng giá trị sản lượng tiêu thụ cho công ty, tránh được
rủi ro trong kinh doanh.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
Điều kiện đặc biệt mà công ty cần chú trọng quan tâm là đa dạng hóa
kết hợp với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện tăng thêm giá trị
tăng thêm sản phẩm, giảm bớt chi phí cho sản phẩm nhờ việc tiết kiệm. Tăng
chất lượng sản phẩm đối với tất cả các chủng loại sản phẩm. Đa dạng hóa sản
phẩm sẽ dẫn đến phân tán nguồn vốn đầu tư, do đó chú trọng đến cả việc đầu
tư hiệu quả. Trong giai đoạn 2006 - 2015, đầu tư có hiệu quả phải thực hiện
đa dạng hóa sản phẩm, tiếp cận thị trường, nghiên cứu sản xuất và triển khai
những loại sản phẩm mới. Chất lượng sản phẩm sẽ là yếu tố nòng cốt tạo ra
niềm tin cho khách hàng là bước đầu tiên tạo ấn tượng tốt cho khách hàng và
việc nâng cao chất lượng sản phẩm. không ngừng cải tiến và hoàn thiện sản
phẩm điều này là một trong những yếu tố then chốt giữ được khách hàng và
gián tiếp thông tin để có những khách hàng mới. Do vậy việc đa dạng hóa sản
phẩm là việc rất cần thiết đối với Công ty Cơ khí Hà Nội. Nhưng trong giai
đoạn 2006 - 2015 Công ty nên tập trung vào các thiết bị phục vụ ngành điện,
sản xuất xi măng và mở rộng sang lĩnh vực xây dựng.
3. Xây dựng và duy trì thương hiệu sản phẩm và thương hiệu của
công ty
Một ví dụ điển hình trong chai nước uống Cocacola 350ml giá trị sản
xuất chiếm 40%, giá trị gia tăng do thương hiệu chiếm tới 45%. Vì vậy trong
lĩnh vực cơ khí cũng vậy xét thực lực thì trên thị trường thương hiệu về sản
phẩm của công ty còn yếu. Chính vì vậy giá trị gia tăng của sản phẩm là thấp.
Công ty cần thiết lập chương trình xây dựng thương hiệu sản phẩm của công
ty.Sẽ tốn kém về chi phí, đầu tư theo chiều sâu nhưng nếu thành công thì giá
trị gia tăng thu về sẽ là khổng lồ và doanh thu tăng nhờ giá trị gia tăng do
thương hiệu tạo ra là lớn. Do vậy Công ty Cơ khí Hà Nội cần có một chiến
lược lâu dài về thương hiệu. Xây dựng thương hiệu sản phẩm của công ty cần
chú ý những điểm sau:
- Xác định nhóm sản phẩm chính cung cấp, đặc biệt là quan tâm đến
sản phẩm cho doanh thu cao.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
- Xác định được đoạn thị trường mà mình nhằm tới,thị trường mục tiêu
khai thác.
- Dự tính ngân sách đầu tư rõ ràng cho quá trình xây dựng thương hiệu,
đây là một công việc không phải dễ. Nhưng cần có sự dự tính trước cho giai
đoạn 2006 - 2015.
- Trên thị trường hiện tại từ những giai đoạn trước đến giờ việc quảng
cáo cho sản phẩm cơ khí trên truyền hình và các phương tiện thông tin đại
chúng là rất ít. Để gây dựng được hình ảnh sản phẩm của công ty trong tâm
trí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, nó có sức mạnh truyền
thông rất lớn. Trong các giai đoạn trước hình thức quảng cáo của công ty mới
chỉ thực hiện trên tạp chí, báo, catogue, triển lãm, còn trên đài truyền thanh,
truyền hình thì chưa.
- Thời gian xây dựng thương hiệu tương đối dài, nó gắn với hoạt động
sản xuất và kinh doanh của công ty. Giai đoạn 2006 - 2015, Công ty đủ sức để
làm việc này một cách mạnh mẽ. Khi sản phẩm đã có thương hiệu trên thị
trường thì việc chi phí cho thương hiệu chỉ còn là duy trì. Sẽ giảm chi phí.
Căn cứ vào những đặc điểm của sản phẩm và xu hướng phát triển của thị
trường mục tiêu công ty đã chọn dự tính được trong những năm từ 2006 -
2010 công việc xây dựng thương hiệu sẽ tốn kém nhiều về chi phí, cũng trong
giai đoạn này người chèo lái con thuyền thương hiệu phải là cán bộ cao trong
công ty là tổng giám đốc của công ty phải thực sự bản lĩnh và nhanh nhạy linh
hoạt.
- Nhật Bản, Mỹ,các nước Tây Âu họ thành công trong việc xây dựng
thương hiệu là nhờ có chất lượng làm nòng cốt. Trong giai đoạn mới công ty
Cơ khí Hà Nội cần chú ý chất lượng vẫn là thành phần chủ yếu cấu thành nên
thương hiệu tuy vậy thương hiệu sẽ lớn mạnh là nhờ các dịch vụ đi kèm sau
bán hàng hoàn hảo.
Ngoài việc xây dựng thương hiệu sản phẩm cho công ty thì công ty cần
phải xây dựng thương hiệu công ty.Thương hiệu của công ty hàm chứa trong
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
nó là văn hóa của công ty thể hiện ở tác phong, ý thức làm việc, con người
trong công ty. Thể hiện trong môi trường làm việc, quy trình làm việc.
Thương hiệu công ty nhìn trên khía cạnh thị trường thì tên công ty phải có vị
trí trên thị trường và điều quan trọng trong hình ảnh tốt đẹp của công ty được
lưu giữ, tồn tại trong tâm trí người khách hàng, đặc biệt là khi nhắc đến sản
phẩm máy tiện ho biết ngay là sản phẩm của công ty Cơ khí Hà Nội
III. XÂY DỰNG HOÀN THIỆN CÁC KÊNH PHÂN PHỐI
Giá trị sản lượng tiêu thụ tăng lên nhiều hay tí là do mạng lưới kênh
phân phối của công ty quyết định. Việc xây dựng và hoàn thiện kênh phân
phối là việc đảm bảo đầu ra cho sản phẩm một cách tốt nhất.
1. Kênh phân phối trực tiếp.
Công tác triển khai bán hàng cần được quan tâm để sản phẩm đến ta
khách hàng nhanh nhất, đúng yêu cầu tiến độ công việc, tạo thuận lợi và niềm
tin trong khách hàng. Đối với các mặt hàng của công ty, công tác này nên
triển khai tại các thị trường cụ thể như sau:
- Tại thị trường miền Bắc: Một số nơi tại công ty, công ty nên để cửa
hàng giới thiệu sản phẩm tại đây xem như là đầu mối quan trọng. Từ các cửa
hàng này công ty có điều kiện để vươn ra các thị trường khác, còn nơi xa hơn
công ty có thể dùng đại lý như: Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hải Phòng, Sơn La,
Lào Cai, Tuyên Quang.
- Tại thị trường miền Trung: sản phẩm tiêu thụ chủ yếu là dây
truyền,thiết bị, máy móc sản xuất mía đường công ty cần có đại lý lớn tại
Nghệ An, và thành phố Đà Nẵng để bao quát và nắm bắt được thị trường miền
Trung.
- Tại thị trường miền Nam: Công ty có một đại lý lớn và sử dụng đại lý
này như một cơ sở, từ đó mở rộng hệ thống đại lý tại đây,giảm thiểu các cửa
hàng giới thiệu ở khu vực này, chỉ nên mở thêm một số cửa hàng giới thiệu
sản phẩm gần Chi nhánh đóng vai trò làm vệ tinh phân phối.
- Thị trường ngoài nước: sản phẩm được tiêu thụ trực tiếp qua các bạn
hàng truyền thống bằng những đơn đặt hàng cụ thể. Xem xét đặt chi nhánh tại
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
thị trường nước ngoài đến những năm 2014, 2015 khi công ty đã đủ mạnh về
tiềm lực tài chính và sản xuất sản phẩm. Trước mắt việc tiêu thụ này nên tiến
hành theo đơn đặt hàng.
Phải tổ chức, quản lý mối quan hệ mật thiết giữa đại lý và các cửa hàng
giới thiệu sản phẩm, tạo sự tương trợ, giúp đỡ nhau trong thu thập thông tin,
dự trữ và trao đổi hàng hóa.
2. Kênh phân phối gián tiếp
Ngoài việc tiêu thụ sản phẩm thông qua kênh phân phối trực tiếp thì
việc khai thác tiềm năng củ kênh phân phối gián tiếp là một yêu cầu cụ thể
của công tác bán hàng. Tiêu thụ sản phẩm thông qua kênh phân phối gián tiếp
được thực hiện qua các đối tác trong nước, để phát triển thị trường trong
nước.
Thúc đẩy xuất khẩu hàng ra nước ngoài tăng kim ngạch, tăng doanh
thu thường phải thực hiện qua đối tác trung gian. Tuy vậy chi phí sẽ tăng,
nhưng trong giai đoạn này công ty nên tận dụng mối quan hệ lâu dài đối với
các đối tác lâu năm và các bên liên doanh, liên kết để thúc đẩy tiêu thụ ở nước
ngoài. Về lâu dài công ty cần có chi nhánh ở thị trường nước ngoài như một
cơ sở tiêu thụ sản phẩm trực tiếp, để đảm bảo hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi
tiêu thụ một cách nhanh nhất mới mong quảng bá được sản phẩm của công ty
với khách hàng quốc tế nhiều hơn nữa. Đối với một số thị trường mới khó
tính, đòi hỏi chất lượng cao, mà thương hiệu của công ty chưa đủ mạnh như
thị trường các nước Tây Âu, công ty cần liên doanh với các hãng có tiếng lớn
để từ đó tận dụng được mạng lưới tiêu thụ đã có nhằm xâm nhập vào thị
trường nước ngoài, chiếm lĩnh thị trường một cách ổn định.
IV. TĂNG CƯỜNG CẢI TIẾN KỸ THUẬT ÁP DỤNG NHỮNG CÔNG NGHỆ MỚI
TRONG SẢN XUẤT
Để có được những bước đột phá trong kinh doanh, tạo điều kiện cho
công ty lớn mạnh trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước thì việc tạo
ra sản phẩm mới đáp ứng được những nhu cầu cấp thiết của khách hàng vượt
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
trội so với đối thủ cạnh tranh là sự thành công của Công ty. Để làm được điều
đó thì cải tiến kỹ thuật hiện có và áp dụng công nghệ mới trong sản xuất sẽ
giúp cho công ty mở rộng được sản xuất tăng quy mô tiêu thụ sản phẩm. Do
đó công ty Cơ khí Hà Nội cần phải tiến hành những công việc sau:
1. Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật toàn công ty.
Cải tiến kỹ thuật không chỉ là công việc riêng của bộ phận nghiên cứu
và phát triển mà cần phát động như một phong trào lớn mạnh trong công ty.
Bộ phận sản xuất là nơi phát hiện ra những cái mới từ những khắc phục khó
khăn trong sản xuất gặp phải. Còn bộ phận tiêu thụ sản phẩm lại cho biết
được những ý kiến phản hồi từ phía khách hàng đối với những phần chưa
được của sản phẩm. Công việc thiết kế tìm tòi ra những điểm mới trong kỹ
thuật là những bộ phận chuyên môn. Cần có sự phối hợp thống nhất giữa các
bộ phận, có sự trao đổi thông tin để hoàn thiện sản phẩm và hoàn thiện sản
xuất theo đúng yêu cầu và mong muốn của khách hàng.
Công ty cần có một chương trình cụ thể để khuyến khích các cán bộ
công nhân viên trong toàn công ty tham gia cải tiến kỹ thuật. Có chính sách
khen thưởng hợp lý và kịp thời cho những cải tiến kỹ thuật làm tăng năng
suất lao động, giảm chi phí trong sản xuất. Cải tiến kỹ thuật nhằm phát huy
hết tiềm năng sáng tạo của con người. Nếu thúc đẩy được trở thành phong
trào lớn mạnh và thường xuyên nó còn hỗ trợ tạo dựng một nếp văn hóa totó
đẹp trong công ty củng cố lòng tin yêu của cán bộ công nhân viên đối với
công ty, làm việc hăng say và hết mình cho mục tiêu của công ty. Một thành
phần chính xây dựng nên thương hiệu của một công ty lớn.
2. Chọn công nghệ thích hợp
Đối với mỗi ngành, mỗi lĩnh vực sản xuất sẽ có những công nghệ tương
ứng của nó. Ngành cơ khí cũng vậy đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất của
công ty. Công ty Cơ khí Hà Nội cần khảo sát và kiểm tra để loại bỏ những
công nghệ sản xuất đã lỗi thời, áp dụng những công nghệ thích hợp cho mình.
Ngày nay trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm cơ khí, thì sản phẩm cơ điện đang
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
chiếm lĩnh thị trường những loại máy tiện vạn năng CNC, máy bào, máy phay
có chứa phần điện tử trong nó. Việc chọn lựa công nghệ cần phải suy tính kỹ
càng vì nó ảnh hưởng lâu dài đến quá trình sản xuất của công ty. Những cán
bộ có nhiệm vụ lựa chọn công nghệ cần có chuyên môn trong lĩnh vực này.
Công ty còn có thể thuê tư vấn công nghệ trước khi lựa chọn công nghệ. Lựa
chọn được một công nghệ thích hợp sẽ thúc đẩy việc tăng sản xuất và sản
phẩm tạo ra bởi công nghệ đó sẽ đáp ứng được yêu cầu và đòi hỏi của khách
hàng. Lựa chọn công nghệ thích hợp cắt đứt được điểm yếu trong giai đoạn
trước tạo ra điều kiện để tăng năng suất và phù hợp với quy trình quản lý công
ty tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 : 2000.
3. Áp dụng những công nghệ mới tiên tiến.
Song song với việc cải thiện kỹ thuật thì bước then chốt trong lựa chọn
công nghệ là quyết định lựa chọn áp dụng công nghệ mới tiên tiến. Cần chú ý;
ngày nay do hệ thống thông tin liên lạc thông suất toàn cầu, công tác vận
chuyển dễ dàng thế giới là một thị trường chung nên xóa bỏ quan niệm "cũ
người mới ta" tránh trường hợp đã xảy ra đối với lĩnh vực sản xuất khác gặp
phải nhập những công nghệ đã không còn thích ứng trên thị trường quốc tế.
Vì mục tiêu tăng giá trị xuất khẩu của công ty trong những năm 2006 - 2015,
công ty cần đầu tư cho những công nghệ mới và tiên tiến. Điều này đã chứng
minh hành công trong áp dụng công nghệ mới tiên tiến của các nước đi trước
như: Nhật Bản, Trung Quốc.
Công nghệ mới tiên tiến đánh dấu một bước ngoặt cho sự thay đổi về
sản xuất và kinh doanh của công ty, nó có tác động lâu dài đến quá trình sản
xuất và kinh doanh. Hiệntại thì công ty Cơ khí vẫn còn áp dụng những công
nghệ, máy móc lạc hậu của Liên Xô cũ để lại. Điều trước mắt phải làm là loại
bỏ,thanh lý toàn bộ những những nghệ cũ lạc hậu. Chuyển giao (mua), đầu tư
cho mình công nghệ mới và hiện đại để hoàn thành những mục tiêu phát triển
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
trong giai đoạn 2006 - 2015 chỉ là những thử thách. Tài chính huy động từ
ngân sách Nhà nước, vay vốn ngân hàng, trích từ quỹ. Nếu cần thiết có thể
chuyển đổi mô hình quản lý để tăng thêm nguồn vốn từ TNHH chuyên thành
cổ phần hóa sẽ huy động được tối da nguồn vốn và trách nhiệm trên từng
đồng vốn sẽ cao hơn. Công nghệ mới tiên tiến trên thế giới có, việc cần là tìm
hiểu kỹ thông tin về công nghệ đó và căn cứ vào điều kiện sản xuất cụ thể
hiện tại của công ty và hướng phát triển lâu dài để quyết định công suất, quy
mô của công nghệ đó. Nhân lực cũng cần đào tạo để thích ứng với công nghệ.
Để phát triển bền vững và lâu dài Công ty cần phải đầu tư và triển khai thực
hiện việc áp dụng những công nghệ mới hiện đại. Sự từ chối áp dụng công
nghệ mới đồng hành với việc nhường đường đi một cách dễ dàng cho đối thủ
cạnh tranh vượt mình.
V. TĂNG CƯỜNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Vấn đề đầu tiên cần đề cập tới đó là nhận thức của công ty về quảng
cáo. Với công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội thì việc tiến
hành quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng còn rất hạn chế,công
ty chỉ thực hiện sản phẩm: tạp chí cơ khí, website, báo; qua một số các hội
chợ hàng công nghiệp; hội chợ triển lãm. Công ty cần phải có một nhận thức
đúng đắn về tác dụng của quảng cáo: Muốn kinh doanh lớn, mở rộng thị
trường không thể thiếu được sự hỗ trợ của quảng cáo, vấn đề là quảng cáo ở
đâu và như thế nào là hiệu quả cao nhất. Do đó công ty cần thực hiện:
1. Chủ động trong việc tiếp thị sản phẩm
Công ty cần phân công lại bộ phận tiếp thị, tạo điều kiện để chuyên
môn hóa theo thị trường và nhóm sản phẩm, vẫn đảm bảo khả năng đa nhiệm
trường hợp cần thiết. Tận dụng mọi cơ hội kinh doanh để duy trì giá bán ở
mức cao nhất có thể. Tiếp thị phải phân loại, phân đoạn thị trường, ưu tiên ở
đâu, tránh những mảng quá phân tán, nhiều rủi ro về tài chính và pháp lý.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
Công ty cần chủ động hơn trong việc tiếp thị với các nhà thầu chính
nước ngoài cũng như các chủ đầu tư cho các dự án xi măng, dự án mía đường
và dự án thủy điện mới tại Việt Nam. Các cán bộ tiếp thị kiêm nhiệm cần có
chuyên môn trong việc lập hồ sơ chào giá, giao hàng và chứng từ liên quan
đến thanh quyết toán hợp đồng ở những thị trường mình đảm nhận. Cần tìm
hiểu các dự án mới ngay từ khi có ý tưởng hình thành.
2. Tiến hành thực hiện quảng cáo cho sản phẩm
Công ty nên tiến hành quảng cáo riêng biệt cho từng loại sản phẩm cụ
thể. Thông điệp quảng cáo của công ty cần phải rõ ràng, quảng cáo cho một
sản phẩm công nghiệp cần giới thiệu chi tiết, cụ thể, tính năng kỹ thuật từ đó
mới có thể thuyết phục và chứng minh cho khách hàng và tính năng vượt trội
về giá cả, chất lượng và công dụng của sản phẩm. Để thực hiện điều này công
ty cần thiết kế thông điệp quảng cáo, nói rõ chủng loại sản phẩm, lợi thế vượt
trội của chúng là gì, cụ thể công ty cần phải chỉ ra tính riêng biệt của sản
phẩm mà các sản phẩm cùng loại trên thị trường không thể có được như chất
lượng, giá cả yếu tố công nghệ hàm chứa và đặc biệt là cảm nhận thương hiệu
của sản phẩm. Ngoài ra thì thông điệp quảng cáo của công ty còn thông báo
cho khách hàng biết được độ bền của sản phẩm, các dịch vụ kèm theo nó.
Quảng cáo cũng cần chú ý là không nên dừng lại ở việc thông báo một cách
đơn thuần những thông tin chung về sản phẩm, dễ gây cảm giác nhầm lẫn cho
khách hàng khi nghĩ đây cũng là sản phẩm tương tự như những sản phẩm
khác đã có trên thị trường. Công ty cần phân tích rõ mục tiêu quảng cáo của
mình, để giới thiệu sản phẩm, để nhắc nhở khách hàng về sản phẩm của công
ty, để khi gợi một nhu cầu tiềm ẩn…
Việc tính toán chi phí cho quảng cáo cũng cần xem xét ở mức độ hiệu
quả,sẽ trích bao nhiêu % của doanh thu là hợp lý. Chi phí quảng cáo được tính
thẳng vào chi phí của giá thành sản phẩm. Điều này quyết định công ty nên
chọn hình thức quảng cáo nào là hợp lý và tập trung nhiều vào thời điểm nào,
cho loại sản phẩm cụ thể nào.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
Ngoài việc quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài
truyền hình, đài tiếng nói Việt Nam, Website thì việc tham gia hội thảo giới
thiệu sản phẩm với các tổ chức xúc tiến thương mại hàng Việt Nam chất
lượng cao, hoặc các bộ ngành có liên quan cũng là một hình thức quảng cáo
hữu hiệu. Công ty cũng có thể soạn thư điện tử, thư tuy gửi tới khách hàng để
giới thiệu sản phẩm mời gọi ký kết hợp đồng cung cấp cấp sản phẩm. Tham
gia hàng trong cả nước và ngoài nước. Tận dụng quảng cáo trên sản phẩm và
cả trên biển quảng cáo của các đại lý, trên Catologue giới thiệu sản phẩm.
3. Chuyên môn hóa bộ phận tiếp thị
Cần có đội ngũ tiếp thị có năng lực và kinh nghiệm, giỏi về chuyên
môn am hiểu về thị trường sản phẩm cơ khí. Có kỹ năng phân tích đánh giá
thị trường, có khả năng giao tiếp tốt, có sức thuyết phục trong nghệ thuật trao
đổi, đàm phán với khách hàng. Chuyên môn hóa đội ngũ tiếp thị, chuyên môn
hóa theo thị trường và theo dòng sản phẩm.Cần tuyển chọn do những làm
công tác tiếp thị và phân công đảm nhiệm từng khu vực, phân đoạn thị trường
và từng loại sản phẩm của công ty.
Chuyên môn hóa là bộ phận tiếp thị kết hợp với quy trình bán hàng
đồng bộ sẽ tạo cho dòng sản phẩm chảy thông suất từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng, tiếp thị sản phẩm như là bơm đầu ra cho sản phẩm. Do đó càng
chuyên môn hóa cao thì thị trường tiêu thụ của công ty càng được mở rộng.
VI. THAY ĐỔI TƯ DUY QUẢN TRỊ SÁT VỚI THỰC TẾ
Tư duy quản trị là yếu tố nội tạng ẩn sâu trong các cấp lãnh đạo nó thể
hiện bằng những chiến lược, kế hoạch kinh doanh và hành động thực hiện
chiến lược của các cấp lãnh đạo trong công ty. Sự thành công của công ty
phần lớn quyết định bằng tốc độ tư duy cao của cấp lãnh đạo.Các quyết định
nhanh chóng, kịp thời và chính xác sẽ giúp cho công ty bỏ nỡ cơ hội kinh
doanh, sản xuất đúng tiến độ và đi đúng hướng phát triển. Không chỉ có công
ty Cơ khí Hà Nội mắc phải một tư duy quản trị còn cố hữu chưa thay đổi là
sản xuất phải có lãi, phải phát triển sản xuất, phải mở rộng thị trường, phải
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
tăng doanh thu, phải nâng cao thu nhập bình quân trên đầu người điều này là
đúng là hợp lý tuy nhiên nó còn là khẩu hiệu, thực hiện bằng hành động chưa
sát thực tế với khẩu hiệu. Còn nương nhờ vào sự hậu thuẫn của Nhà nước,
còn triển khai chưa triệt để.
Muốn thực sự thị trường của công ty được phát triển từ đó thúc đẩy quá
trình sản xuất kéo theo sự gia tăng về quy mô của sản xuất, sự lớn mạnh về
mọi mặt của công ty cần phải thay đổi tư duy quản trị các cấp như sau:
1. Lãnh đạo cấp cao
Đối với lãnh đạo cấp cao trong công ty cần xác định rõ phương hướng
phát triển của công ty ít nhất là 5 năm tới. Và có thể hình dung ra quy mô sản
xuất, thị phần, cơ cấu tổ chức và mô hình kinh doanh của 5 năm tới như thế
nào. Tốc độ thay đổi của thị trường diễn ra mạnh mẽ thì tốc độ tư duy của
quản trị công ty cũng phải đi trước một bước cần bám sát với thị trường để từ
đó có những quyết định đúng đắn cho các phương án sản xuất kinh doanh.
Hạn chế việc chờ thành công hay thất bại của các đối thủ khác để từ đó tìm ra
kinh nghiệm cho mình. Phải linh hoạt sáng tạo, phải đề ra được chiến lược,
đường hướng đi riêng cho công ty mình.Phân tích đánh giá thấu đáo và triệt
để những nội lực bên trong và tiềm lực bên ngoài từ đó phối kết hợp chặt chẽ
thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất. Là ban chỉ đạo chính
trong công ty, các cán bộ cấp cao phải xây dựng cho mình một phong cách
làm việc hết mình là tấm gương cho toàn cán bộ công nhân viên trong công
ty.
2. Lãnh đạo cấp trung gian
Các cán bộ lãnh đạo cấp trung gian không được chờ đợi sự quyết định
của cấp trên và triển khai chậm trễ công việc đó là tình trạng chung trong
công ty. Cần thay đổi tư duy theo hướng chủ động thực hiện triển khai các
công việc đã được hoạch định rõ ra được phân công nhiệm vụ chủ động sáng
tạo trong công việc, điều hành sản xuất cũng như công tác phát triển mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm. Lãnh đạo cấp trung gian đóng vai trò là người
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
thừa hành các chủ trương, chính sách phát triển sản xuất kinh doanh, cũng
như phát triển nguồn nhân lực trong công ty, do lãnh đạo cấp cao đề ra.
Một hiện tượng phổ biến trong công ty là lãnh đạo cấp trung gian chưa
hoạt động hiệu quả một phần là do tư duy quản trị.Để khai thông nó, lãnh đạo
cấp trung gian cần biết mình phải thực hiện công việc gì, quyền lợi và trách
nhiệm gắn trong đó. Cần tích cực và nỗ lực trong công việc, làm việc chủ
động độc lập sáng tạo theo chiến lược chung của công ty. Thamgia tích cực tư
vấn cho lãnh đạo cấp cao, thực hiện điều hành công việc cụ thể đối với cấp
dưới.
3. Lãnh đạo cấp cơ sở
Công ty Cơ khí Hà Nội cần có những biện pháp cụ thể triển khai cho
lãnh đạo cấp cơ sở thay việc đôn đốc trong công việc đối với công nhân bằng
việc động viên tinh thần hăng say làm việc của các công nhân. Thống nhất các
quyết định cấp trên để truyền đạt cho các công nhân và Bộ công ty. Cần chủ
động trong công việc tại đơn vị mình với lãnh đạo cấp trên trực tiếp. Có ý
kiến đóng góp kịp thời về những khó khăn trong công tác triển khai thực hiện
công việc, chịu khó chăm chỉ thực hiện công việc có sức truyền đạt và mô
phỏng tốt.
Công ty cần thống nhất tư duy quản trị thông suất từ lãnh đạo cao cấp
đến lãnh đạo cơ sở để triển khai công việc đồng bộ tạo ra một sức mạnh tư
tưởng trong công việc. Ăn khớp với diễn biến và thay đổi của thị trường
đồng thời bám sát những thay đổi để làm chủ diễn biến. Đây cũng là một giải
pháp hữu hiệu để phát triển thị trường của công ty theo chiều sâu. Đáp ứng
yêu cầu của khách hàng tốt hơn, không chỉ một tầng của công ty mà thống
nhất tư tưởng toàn công ty.
VII. ĐẦU TƯ NHIỀU VÀO NGUỒN NHÂN LỰC
Nguồn nhân lực là tài sản sinh ra tài sản của công ty. Do đó công ty cần
phải chú trọng đầu tư cho loại tài sản này một cách hợp lý và tạo ra động lực
mạnh để thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
1. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực theo hướng chuyên môn
Cần xác định lĩnh vực chuyên môn của từng bộ phận để có hướng đào
tạo hiệu quả đội ngũ cán bộ công nhân viên.
- Đối với công nhân sản xuất: Là lực lượng chiếm tỷ trọng lớn trong
công ty, cần thực hiện tuyển dụng, lựa chọn những người biết việc ngay từ
ban đầu, thời gian đào tạo lại đối với đối tượng này ngắn và chi phí ít. Cần tập
trung vào tay nghề, chuyên môn về chế tạo, lắp đặt vận hành và sửa chữa theo
hướng chuyên môn từng bước công việc tạo ra quy trình làm việc đồng bộ.
Chú trọng hơn nữa vào chất lượng của công nhân sản xuất. Đầu tư tay nghề
bên cạnh việc phân công hợp lý công việc và trả thù lao xứng đáng kết hợp
với động viên khuyến khích kịp thời.
- Đối với cán bộ lãnh đạo; Đặc biệt là cán bộ hoạt động về lĩnh vực thị
trường, kinh doanh, xuất nhập khẩu khảo sát phân tích thị trường. Công ty cần
lựa chọn kỹ lưỡng trong khâu tuyển dụng, có thể gửi đi đào tạo tại các trường
đại học danh tiếng, các trung tâm đào tạo cán bộ kinh tế, tập trung đào tạo về
năng lực, kỹ năng chuyên môn, khả năng nhạy cảm với thị trường, phản ứng
linh hoạt với thị trường thay đổi, tốc độ phân tích nhanh và chính xác để từ đó
tìm kiếm được nhiều cơ hội kinh doanh cho công ty khả năng kiểm soát và
khả năng thúc đẩy phát triển thị trường.
- Đối với các nhân viên hành chính: tập trung vào công tác huấn luyện
tác phong nhanh nhẹn, xử lý nhanh tình huống, thông tin thông suốt và tinh
thần làm việc hết mình.
2. Khảo sát và kiểm tra thường xuyên.
Công ty cần phải có những đợt khảo sát và kiểm tra trình độ tay nghề
cũng như năng lực chuyên môn đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty
để từ đó loại bỏ những thành phần thiếu tích cực và không đáp ứng được điều
kiện, đòi hỏi của công việc và đào tạo, bồi dưỡng những gì thiếu. Chỉnh sửa
theo đúng và kế hoạch đầu tư cho nguồn nhân sự. Khắc phục những khiếm
khuyết mắc phải. Mỗi lần khảo sát, kiểm tra công ty sẽ có một đội ngũ nhân
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
viên có đầy đủ trình độ kỹ năng tay nghề và tinh thần trách nhiệm trong công
ty góp phần thúc đẩy quá trình phát triển lâu dài của công ty trước hết là giai
đoạn 2006 - 2015
3.Tăng cường chi phí cho bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đối với đội
ngũ nhân lực
Khuyến khích đội ngũ cán bộ công nhân viên tự bồi bổ kiến thức, kỹ
năng cho bản thân mình để đáp ứng được yêu cầu của công việc một cách tốt
nhất.
Tổ chức phong trào thi đua thực hiện tốt công việc trong toàn công ty,
góp phần thúc đẩy công nhân nâng cao tay nghề, tinh thần sáng tạo.
Chi phí cho bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng được trích từ doanh thu, công
ty cần tăng cường đầu tư cho nhiều nguồn nhân lực cả về tái sản xuất và sản
xuất cho đội ngũ nhân viên.
Tạo ra không khí, môi trường làm việc thân thiện, khả năng làm việc
hết mình, luôn tạo cơ hội thăng tiến, đối với người trong công ty. Muốn thực
sự lớn mạnh và phát triển mở rộng thị trường công ty có một đội ngũ nhân lực
giỏi về chuyên môn và có lòng nhiệt tình, tính tự giác kỷ luật cao, làm việc
độc lập sáng tạo, đồng tâm hiệp lực vì mục tiêu lâu dài của công ty.
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
KẾT LUẬN
Ngày nay trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thế giới trở thành thị
trường chung rộng lớn, xuất hiện nhiều tổ chức thương mại hóa tự do. Điều
này làm cho môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt và khốc liệt hơn. Thị
trường mở tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với doanh nghiệp. Để
tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi công ty phải tìm ra cho mình hướng đi đúng,
thích ứng được với sự thay đổi của môi trường. Thế giới ngày càng hiện đại
con người càng nảy sinh ra nhiều nhu cầu mới, sự thành công của các công ty
không tách biệt khỏi việc đáp ứng tốt nhất yêu cầu và đòi hỏi của người tiêu
dùng. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội cũng vậy cũng
cần phải xác định đúng hướng đi cho mình trong giai đoạn mới năm tới 2010
- 2015, tạo ra một lợi thế chủ động cho riêng mình, giành thắng lợi trước các
đối thủ trong kinh doanh nhờ đi trước một bước trong công tác phát triển mở
rộng thị trường. Phát triển thị trường là gốc tạo ra sự phát triển sản xuất xét
trên khía cạnh nền kinh tế thị trường hiện nay.
Nhận thức được vai trò quan trọng của việc phát triển thị trường tiêu
thụ trong tương lai giai đoạn 2006 - 2015 tới. Trong bài viết này bằng những
kiến thức đã học và kỹ năng phân tích của riêng mình, tôi đã xây dựng một
chiến lược phát triển thị trường cho công ty TNHH Nhà nước một thành viên
cơ khí Hà Nội trong giai đoạn 2006 - 2015 và bài viết có ý nghĩa thiết thực và
đóng góp cho sự phát triển của công ty trong thời gian tới.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của GVC
Nguyễn Ngọc Điệp cùng các chú, các bác và anh chị tai phòng Tổ chức cán
bộ Công ty TNHH Nhà nước mộ thành viên cơ khí Hà Nội đã giúp đỡ tôi
hoàn thành bài Chuyên đề này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2006
Sinh viên
Trần Đức Thắng
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Sách
1.1. Quản trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu -TS. Phạm Thị Thu
Hương. NXB.CTQG.2001.
1.2. Chiến lược doanh nghiệp - Raymond Alaim, NXB trẻ, 2000.
1.3. Chiến lược kinh doanh, phương án, phương án sản xuất - PTS.Trần
Hoàng Lâm, NXB Thống kê 1994.
1.4. Để trở thành CEO-JEFFREY J.FOX, NXB Thống kê 2004
1.5. Giáo trình: Quản trị chiến lược - PGS.TS. Lê Văn Tâm, NXB Thống kê
2000
1.6. Giáo trình: Quản trị doanh nghiệp - PGS .TS. Lê Văn Tâm, TS. Ngô Thị
Kim Thanh, NXB Lao động - xã hội 2004.
1.7. Giáo trình: Kinh tế và tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp - PGS.TS.
Phạm Hữu Huy, NXB Giáo dục 1998.
1.8. Giáo trình: Quản trị sản xuất và tác nghiệp - TS. Trương Đoàn Thể, NXB
Lao động - xã hội, 2004.
II. Tạp chí và báo cáo
2.1. Tạp chí: "Công nghiệp" số 14/2003
2.2. Tạp chí "cơ khí Việt Nam" số 55.12/2001
2.3. Tạp chí "Công nghiệp" số 5/2002
2.4. Báo cáo lịch sử phát triển của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Cơ khí Hà Nội 2005.
2.5. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 1996 - 2005 của Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội.
2.6. Văn kiện Đại hội VI, VII, VIII, IX Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.7. Luận văn tốt nghiệp 2005 - SV Đinh Thị Minh Huyền - kế hoạch 43
Trường ĐHKTQD.
III. Website
3. Nam
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
MỤC LỤC
Lời giới thiệu ..........................................................................................................1
Chương I: Tình hình phát triển thị trường của Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên Cơ khí Hà Nội giai đoạn 1996 - 2005 ...................................................3
I. Khái quát chung về Công ty cơ khí Hà Nội.....................................................3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .............................................3
1.1. Thông tin chung về Công ty......................................................... 3
1.2. Các giai đoạn phát triển ............................................................... 4
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ...............................................................6
3. Cơ cấu tổ chức, chức năng các bộ phận trong công ty................................7
3.1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc........................... 7
3.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị phòng ban trong
công ty.............................................................................................. 10
3.3. Chức năng nhiệm vụ của các xưởng, phân xưởng sản xuất. ....... 12
4. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh...................................................................12
5. Thị phần của công ty ................................................................................13
II. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 1996-2005......13
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................13
1.1. Về doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh ............................. 14
1.2. Về lợi nhuận qua các năm .......................................................... 14
2. Kết quả sản xuất sản phẩm chủ yếu..........................................................17
3. Đóng góp cho ngân sách Nhà nước..........................................................19
4. Kết quả sử dụng lao động của công ty......................................................20
III. Tình hình phát triển thị trường của Công ty trong giai đoạn 1996-2005.....21
1. Thị trường tiêu thụ của công ty.................................................................22
1.1. Thị trường trong nước................................................................ 22
1.2. Thị trường ngoài nước ............................................................... 23
2. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ yếu ................................................23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
3. Đánh giá tình hình phát triển thị trường của Công ty cơ khí Hà Nội trong
giai đoạn 1996-2005.....................................................................................25
3.1 Những thành tựu đã đạt được...................................................... 25
3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 26
3.2.1. Hạn chế ............................................................................... 26
3.2.2. Nguyên nhân....................................................................... 27
IV. Xem xét các tác động tới khả năng sản xuất và cạnh tranh của công ty trong
giai đoạn 1996-2005.........................................................................................28
1. Trình độ công nghệ...................................................................................28
2. Nguồn vốn sử dụng trong công ty ............................................................30
3. Nguồn nhân lực ........................................................................................31
4. Đánh giá khả năng của Công ty cơ khí Hà Nội giai đoạn 1996-2005.......33
4.1. Điểm mạnh ................................................................................ 33
4.2. Điểm yếu ................................................................................... 33
Chương II: Xây dựng chiến lược phát triển thị trường củacông ty TNHH Nhà
nước một thành viên cơ khí Hà Nội trong giai đoạn 2006 - 2015.........................35
I. Phân tích tình hình kinh tế, chính trị xã hội trong nước cơ hội và thách thức
đối với công ty trong giai đoạn 2006 - 2015.....................................................35
1. Tình hình kinh tế, chính trị xã hội.............................................................35
2. Cơ hội và thách thức đối với công ty Cơ khí Hà Nội................................36
2.1. Cơ hội........................................................................................ 36
2.2. Thách thức ................................................................................. 37
II. Phân tích môi trường ngành tác động tới việc phát triển thị trường của công
ty Cơ khí Hà Nội ..............................................................................................38
1. Áp lực từ phía khách hàng........................................................................38
2. Áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh hiện tại.................................................40
3. Áp lực từ sản phẩm thay thế .....................................................................42
4. Áp lực từ nhà cung cấp.............................................................................42
5. Áp lực từ phía đối thủ tiềm ẩn ..................................................................43
III. Xây dựng lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty cơ khí Hà Nội43
1. Xác định phương pháp cạnh tranh chủ yếu ..............................................44
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
2. Tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty............................................................45
IV. Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Nhà nước một thành
viên cơ khí Hà Nội giai đoạn 2006 - 2015........................................................46
1. Chiến lược chung của công ty trong giai đoạn 2006 - 2015 .....................46
1.1. Mục tiêu của chiến lược............................................................. 46
1.2.Phương hướng thực hiện chiến lược phát triển của công ty Cơ khí
Hà Nội .............................................................................................. 47
2. Nội dung chiến lược phát triển thị trường 2006 - 2015............................48
2.1. Lựa chọn thị trường căn cứ vào sơ đồ SWOT ............................ 48
2.2. Mục tiêu của chiến lược phát triển thị trường............................. 52
2.2.1. Thị trường trong nước......................................................... 52
2.2.2. Thị trường nước ngoài ........................................................ 52
2.3. Nội dung chiến lược thị trường giai đoạn 2006 - 2015............... 53
2.3.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường ....................................... 53
2.3.2. Phân đoạn thị trường ........................................................... 53
2.3.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu.............................................. 54
2.3.4. Thâm nhập và mở rộng thị trường....................................... 54
Chương III: Những giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thị trường của công
ty TNHH Nhà nướcmột thành viên cơ khí Hà Nội giai đoạn 2006 - 2015 ...........56
I. Nâng cao chất lượng của công tác nghiên cứu và dự báo thị trường .............56
1. Thành lập bộ phận chức năng Marketing .................................................56
2. Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác dự báo ............................................57
3. Trang bị hệ thống máy tính cho công ty phục vụ công tác phân tích thị
trường. ..........................................................................................................57
4. Có chế độ khen thưởng hợp lý đối với cán bộ nghiên cứu dự báo thị
trường. ..........................................................................................................58
5. Tuyển dụng những đội ngũ cán bộ Marketing chuyên nghiệp .................58
II. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín trên thị trường............................59
1. Nâng cao chất lượng sản phẩm.................................................................59
2. Đa dạng hóa sản phẩm..............................................................................59
3. Xây dựng và duy trì thương hiệu sản phẩm và thương hiệu của công ty..60
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
SV: TrÇn §øc Th¾ng Líp C«ng nghiÖp 44 A
III. Xây dựng hoàn thiện các kênh phân phối ...................................................62
1. Kênh phân phối trực tiếp. .........................................................................62
2. Kênh phân phối gián tiếp..........................................................................63
IV. Tăng cường cải tiến kỹ thuật áp dụng những công nghệ mới trong sản xuất
..........................................................................................................................63
1. Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật toàn công ty. ...................................................64
2. Chọn công nghệ thích hợp........................................................................64
3. Áp dụng những công nghệ mới tiên tiến. .................................................65
V. Tăng cường xúc tiến thương mại .................................................................66
1. Chủ động trong việc tiếp thị sản phẩm .....................................................66
2. Tiến hành thực hiện quảng cáo cho sản phẩm ..........................................67
3. Chuyên môn hóa bộ phận tiếp thị.............................................................68
VI. Thay đổi tư duy quản trị sát với thực tế ......................................................68
1. Lãnh đạo cấp cao......................................................................................69
2. Lãnh đạo cấp trung gian ...........................................................................69
3. Lãnh đạo cấp cơ sở...................................................................................70
VII. Đầu tư nhiều vào nguồn nhân lực..............................................................70
1. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực theo hướng chuyên môn ....................71
2. Khảo sát và kiểm tra thường xuyên. .........................................................71
3.Tăng cường chi phí cho bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đối với đội ngũ nhân
lực.................................................................................................................72
Kết luận ................................................................................................................73
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qt057_4547.pdf