Phân tích cơ hội thị trường trường thiết bị theo dõi hành trình

Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội Đánh giá tính hấp dẫ

pdf32 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2169 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích cơ hội thị trường trường thiết bị theo dõi hành trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG TRƯỜNG THIẾT BỊ THEO DÕI HÀNH TRÌNH Nhóm 2 ĐẶNG PHÚ QUỐC NGUYỄN HUỲNH NHI KHOA NGUYỄN HOÀNG NGÂN NGUYỄN BẢO TRUNG TRẦN THANH NHẬT TP.HCM, tháng 09/2013 Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 2 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 3 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 4 1. Khung phân tích cơ hội thị trường An accent, click to edit the text inside. An accent, click to edit the text inside. Khách hàng Công nghệ Đối thủ cạnh tranh Doanh nghiệp Specify Opportunity in Concrete Terms Miêu tả cơ hội thị trườ g Assess Advantage Relative to Competition Đánh giá lợi thế cạnh tranh tương đối so với đối thủ Assess the Company ’ s Resources to Deliver the Offering Đánh giá nguồn lực của doanh nghiệp để thỏa mãn nhu cầu Assess Market Readiness of Technology Đánh giá khả năng tiếp nhận công nghệ Identify the Specific Customers a Company Will Pursue Xác định các khách hàng mục tiêu cụ thể Identify the Unmet and/ or Underserved Customer Need Xác định nhu cầu chưa được đáp ứng và nhu cầu tiềm năng Assess Opportunity Attractiveness Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 5 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 6 2. Phân tích nhu cầu khách hàng Thiết bị theo dõi hành trình (hộp đen) là một thiết bị cho phép ghi lại thông tin về hành trình, tốc độ, giờ hoạt động, … của các phương tiện vận chuyển Nhu cầu lắp đặt hộp đen trên ô tô Pháp luật Ý thức về sự an toàn 7 2. Phân tích nhu cầu khách hàng 8 2. Phân tích nhu cầu khách hàng Pháp luật • Theo Điều 12, nghị định 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1-7-2012 tất cả các phương tiện ô tô kinh doanh hành khách trên tuyến cố định; xe buýt, xe kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng, xe khách du lịch, ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container đều phải gắn thiết bị giám sát hành trình (GSHT). • Thiết bị giám sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây: a) Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe; b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu. Bắt buộc phải lắp Phạt từ 2 triệu đến 3 triệu nếu không lắp họp đen (Nghị Định 71/2012) 9 2. Phân tích nhu cầu khách hàng Ý thức về sự an toàn • Việc lắp đặt hộp đen giúp các doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể giám sát được hành trình, thời gian lái xe của tài xế, kiểm tra tình trạng của xe phục vụ công tác quản lý xe từ xa qua mạng • Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải ý thức được trách nhiệm của mình trong vấn đề giảm thiểu tai nạn giao thông do các tài xế của doanh nghiệp mình gây ra • Các cá nhân sỡ hữu ô tô tự trang bị hộp đen cho xe để ghi nhận thông tin về hành trình xe, quay hình đoạn đường của mình đã đi qua để làm chứng cứ nếu có tai nạn giao thông xảy ra, … Tự ý lắp 10 2. Phân tích nhu cầu khách hàng • Khách hàng mục tiêu: Các nhà phân phối xe tại Việt Nam: toyota, Trường Hải. Các hãng xe khách: Mai Linh, Thành Bưởi, … Các hãng vận tải: Lacco, Nhật Thiên Hương, Thành Trung, … Các khách hàng cá nhân. Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 11 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 12 3. Phân tích đối thủ cạnh tranh • Theo thống kê của bộ giao thông thì hiện nay có trên 50 công ty cung cấp (sản xuất + nhập khẩu) thiết bị theo dõi hành trình (hộp đen). Nhưng rất ít công ty đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng, cụ thể như sau: Nhóm Số lượng Công ty Tiêu chí 1 10 (có 2 nhà nhập khẩu) Bình Anh, VietMap, ADA… Đạt tiêu chuẩn của bộ giao thông, chất lượng tốt. 2 15 (3 – 4 nhà nhập khẩu) EPOSI, VCOMSAT, Vinh Hiển… Đạt tiêu chuẩn của bộ giao thông nhưng chất lượng kém hơn (yêu cầu khắc phục nếu không sẽ thu hồi giấy phép kinh doanh). 3 25 Xuân, NASIA, Sao Việt, TIT, THV, Xuân Phi… Không đạt chuẩn của bộ giao thông (bị thu hồi giấy phép kinh doanh). Nhóm Số lượng Công ty Số lượng sản phẩm 1 10 Bình Anh, VietMap, ADA… 5.000 – 7.000 2 15 EPOSI, VCOMSAT, Vinh Hiển… 6.000 – 9.000 3 25 Xuân, NASIA, Sao Việt, TIT, THV, Xuân Phi… Ước tính khoảng 10.000 sản phẩm nhưng đang bị bộ giao thông thu hồi. Số lượng sản phẩm cung cấp cho thị trường: Số lượng sản phẩm đúng tiêu chuẩn và có chất lượng tốt cung cấp cho thị trường còn rất thấp so với nhu cầu tiêu thụ của thị trường ôtô Việt Nam (số liệu nhu cầu khách hàng đã đề cập phần trên). Nguồn: Thống kê của bộ giao thông 3. Phân tích đối thủ cạnh tranh Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 14 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 15 4. Phân tích năng lực doanh nghiệp Infornam Việt Nam, một công ty chuyên về các giải pháp phần mềm với đội ngũ nhân viên lành nghề, trình độ cao đã tốt nghiệp từ các trường đại học hạng ưu chuyên về CNTT và điện, điện tử tại TPHCM: Đại Học Bách Khoa TPHCM, Đại Học KH – TN TPHCM 16 4. Phân tích năng lực doanh nghiệp Doanh thu trung bình hằng năm • 5.5 triệu USD • Theo kế hoạch đến năm 2015 sẽ đạt 10 triệu USD Phát triển ứng dụng Android • Nhiều ứng dụng Android đã được phát triển trên Android phone/tablet • Có hơn 20 kỹ sư phát triển ứng dụng Android nhiều năm kinh nghiệm Phát triển ứng dụng iOS • Phát triển các ứng dụng trên iOS cho iPhone/iPad • Có hơn 10 kỹ sư kinh nghiệm phát triển ứng dụng trên iOS Hệ thống nhúng (embedded system) • Phát triển drivers (BSP) cho các hệ điều hành LINUX, QNX, Windows CE • Thế mạnh là làm việc trên hệ thống xe hơi hỗ trợ QNXCar, GENIVI, là những nền tảng phần mềm chiếm lĩnh thị trường ô tô. • Hơn 10 kỹ sư kinh nghiệm phát triển hệ thống nhúng Năng lực: 17 4. Phân tích năng lực doanh nghiệp Năng lực phát triển phần mềm Năng lực phát triển phần cứng Nhược điểm: năng lực phát triển phần cứng thấp Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 18 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 • Theo xu hướng phát triển của thị trường ô tô thế giới, các ô tô được sản xuất ra càng ngày càng tiện nghi, “thông minh”, dễ giám sát và đảm bảo an toàn • Thiết bị giám sát hành trình hiện đang chỉ đáp ứng nhu cầu giám sát tình trạng xe • Như vậy, cũng theo xu hướng thị trường thế giới, các dòng xe ô tô nhập về Việt Nam cũng sẽ theo hướng tiện nghi, “thông minh” và đảm bảo an toàn. 19 5. Phân tích xu hướng công nghệ Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 20 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 • Với năng lực về phát triển phần mềm cho hệ thống xe hơi, và am hiểu sâu rộng phần cứng. Đội ngũ nhân viên InfoNam hoàn toàn có khả năng phát triển phần mềm cho các thiết bị giám sát hành trình trên xe hơi với chất lượng cao 21 6. Miêu tả các cơ hội 22 6. Miêu tả các cơ hội • Các giải pháp (những lợi ích mà công ty mang lại cho khách hàng)  Giải pháp định vị GPS cho xe tải, container chở hàng hóa. Giải pháp định vị GPS cho xe buýt. Giải pháp định vị GPS cho xe khách Giải pháp định vị GPS cho xe thuê, tự lái, xe hợp đồng. 23 6. Miêu tả các cơ hội • Các giải pháp (những lợi ích mà công ty mang lại cho khách hàng) Công ty hoàn toàn có khả năng cung ứng cho thị trường những sản phẩm đạt chất lượng cao do chính công ty sản xuất với đầy đủ các tín năng theo QCVN31:2011/BGTVT, TG102 Ngoài ra, công ty còn có khả năng cung cấp các chức năng phụ trợ tiên tiến:  Hỗ trợ kết nối qua android và ios  Cảm biến xăng chính xác lên tới 95%  Hệ thống camera, hệ thống âm thanh, hình ảnh phục vụ giải trí trên xe  Cập nhật firmwares, ứng dụng từ xa và hỗ trợ nâng cấp theo yêu cầu khách hàng Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 24 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 25 7. Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 98% 2% Lượng ô tô hiện có ở Việt Nam Ô tô chưa lắp đặt hộp đen: 1.951.400 chiếc Ô tô phải lắp đặt hộp đen theo nghị định 91/2009: 48.600 chiếc (Số liệu từ ủy ban An toàn giao thông quốc gia) Tuy nhiên, trong số 48.600 chiếc buộc phải lắp đặt hộp đen theo pháp luật thì chỉ có gần 20.000 chiếc đã thực hiện lắp đặt Đánh giá kích cỡ thị trường 26 7. Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường (Số liệu từ hiệp hội các nhà sản xuất và lắp ráp ô tô Việt Nam (VAMA)) Đánh giá tốc độ tăng trưởng thị trường • Tuy tốc độ tăng trưởng của ngành ô tô có khuynh hướng giảm trong những năm 2010, 2011, 2012, nhưng theo dự báo của VAMA, doanh số ô tô Việt Nam trong giai đoạn 2013 – 2017 khoảng 90 000 – 135 000 chiếc / năm. • Một phần thay mới do trong quá trình thiết bị bị hư hỏng • => Tốc độ tăng trưởng của ngành hộp đen ở khoảng 90 000 – 135 000 chiếc / năm 27 7. Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường Đánh giá tốc độ tăng trưởng thị trường • Một thiết bị GSHT giá dao động 2.5 – 5 triệu VNĐ => Tính riêng trên tổng xe mới nhập/sản xuất Doanh thu > 300 tỉ / năm Tỷ suất lợi nhuận hằng năm từ 15 – 20 %. 28 7. Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường Đánh giá tốc độ tăng trưởng thị trường & dự báo doanh thu & dự báo lợi nhuận • Tính trên tổng xe hiện có trên toàn nước chưa lắp hộp đen: • Tổng xe chưa lắp hộp đen: 1.951.400 chiếc • Một thiết bị GSHT giá dao động 2.5 – 5 triệu VNĐ Doanh thu > 1.951.400*2.5 triệu VND = 4878500 triệu NND => Doanh thu > 4800 tỉ VND 29 7. Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường Đánh giá tốc độ tăng trưởng thị trường & dự báo doanh thu & dự báo lợi nhuận 4800 tỉ VND Quá lớn !!! Phân tích đối thủ cạnh tranh NỘI DUNG Khung phân tích cơ hội thị trường Phân tích nhu cầu khách hàng Phân tích năng lực doanh nghiệp Phân tích xu hướng công nghệ Miêu tả các cơ hội 1 6 2 3 4 5 30 Đánh giá tính hấp dẫn của cơ hội thị trường 7 Kết luận 8 Đây là cơ hội cho công ty sản xuất sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của pháp luật và thêm các tính năng tiên tiến Năng lực công ty đáp ứng yêu cầu thiết kế sản phẩm hộp đen và có khả năng đón đầu xu hướng công nghệ trên ô tô Kích cỡ thị trường và doanh thu dự báo lớn Tốc độ tăng trưởng thị trường hàng năm lớn Số lượng sản phẩm đạt tiểu chuẩn cung cấp cho thị trường còn thấp. 8. Kết luận 32

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbt1_nhom_2_6502.pdf