Phân tích kêng truyền ,fading và mô hình truyền sóng vô tuyến
Nhưvậychúngta đãkhảosátkênh
SIMO với mộtantenna truyền và
nhiều antenna nhận . Nếu nhiều
antenna truyền và nhiều antenna
nhận (Chanel MIMO) hoặc nhiều
antennatruyềnvàmộtantennanhận
(Chanel MISO)sễđượcgiướithiệu ở
chươngsau.
130 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3420 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích kêng truyền ,fading và mô hình truyền sóng vô tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐiỆN TỬ - ViỄN THÔNG
CAO HỌC KHÓA 17
PHÂN TÍCH KÊNG TRUYỀN ,FADING VÀ
MÔ HÌNH TRUYỀN SÓNG VÔ TUYẾN
SẸMINAR
GVHD : TS Lê Quốc Cường
HVTH : Bùi Xuân Nguyên
MỤC LỤC
• 1.1 Giới thiệu
• 1.2 Sóng truyền vô tuyến di động
• 1.3 Tỷ lệ Fading lớn
• 1.4 Tỷ lệ Fading nhỏ
• 1.5 Đo giảm âm cực nhỏ
• 1.6 Antenna đa năng
1.1 Giới thiệu
• Trong chương 2 chúng ta đã được khảo
sát mối liên hệ qua lại công suất thông
tin của dải thông tin không dây trên
kênh MIMO.Trong seminar này sẽ khảo
sát kênh truyền sóng và fading Tiếp đó
sẽ thảo luận một vài mô hình truyền và
khảo sát các loại kỹ thuật khác nhau .
1.2 Sóng truyền vô tuyến di động
• Kênh vô tuyến di động có nhiều hạn
chế về hiệu suất của hệ thống vô
tuyến.Đường truyền có thể thay đổi
từ đường thẳng thành đường phức
tạp và gây nghẽn bởi các cao ốc và
tán lá cây.
1.2 Sóng truyền vô tuyến di động (tt)
Hình 1.1
1.2.1 Phản xạ (Reflection)
• Phản xạ thường xuất hiện từ bền mặt
của trái đất và va chạm các toàn
nhà.
Hệ số phản xạ là một hàm phụ thuộc
vào sự phân cực sóng,góc tới và tần
số của sóng truyền .
1.2.1 Phản xạ (Reflection)
Hình 1.2
1.2.2 Nhiễu xạ(diffraction)
• Nhiễu xạ xuất hiện tại cạnh chắn của vật
thể có kích thước có thể so sánh với bước
sóng.Tia sóng bị uốn cong theo độ cong
của bề mặt vật chắn.
Hình 1.3
1.2.3 Tán xạ (scattering)
• Tán xạ xảy ra khi sóng vô tuyến va
chạm vào bề mặt gồ ghề năng lượng
phân tán dải rộng toàn bộ vùng phân
tán.
1.2.3 Tán xạ (scattering)
Hình 1.4
1.2.4 Đa đường (Multipath)
Hình 1.5
1.3.1 Mô hình truyền tự do
trong không gian
• Nếu hướng thông số đường thẳng
giữa máy phát và máy thu bị mất đi
thì chúng ta dùng đến mô hình
không gian tự do.Hệ thống vệ tinh và
viba kết nối đường thẳng vô tuyến
đưa vào không gian truyền tự do .
1.3 Một số mô hình truyền
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Trong mô hình này công suất dự
đoán được phân ra với khoảng từ
máy phát theo những luật công suất
thường là khoảng cách bề rộng từ
máy phát.Vùng công suất tự do máy
thu bởi một antenna là khoảng cách
d từ máy phát cho bởi công thức
sau.
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Pt là công suất máy phát
• Pr(d) là công suất máy thu.
• G1,G2 lần lượt là độ lợi của antenna
truyền và antenna thu.
• L là suy giảm của hệ thống không liên
quan tới truyền (L ≥ 1)
• λ là chiều dài của sóng đơn vị là m
2
1 2
2 2
( ) (1.2)
(4 )
t
r
PG G
P d
d L
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Độ lợi antenna là :
• λ liên hệ với tần số mang bởi công
thức sau
2
4
(1 . 3 )e
A
G
(1 .4 )
c
f
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• ƒ là tần số sóng mang đv : Hz
• C=3.108(m/s)
• Pt và Pr phải biểu diễn đúng đơn vị
• Suy hao hỗn hợp (L ≥ 1)thường gồm
đường phát suy giảm,lọc suy giảm và
antenna suy giảm trong hệ thống
viễn thông .
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• L=1 cho biết hệ thống phần cứng
không suy hao.
• Công suất máy thu phân ra với
khoảng cách với tốc độ 20
dB/decade.
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Chúng ta định nghĩa một bức xạ
đẳng hướng bởi vì ý tưởng antenna
tỏa ra công suất với độ lợi như nhau
trong toàn bộ phương hướng và
thường sử dụng độ lợi antenna trong
hệ thống viễn thông.
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Hệ số công suất bức xạ đẳng hướng
EIRP (effective isotropic radiated
power)
EIRP = Pt Gt (1.5)
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Tương ứng với công suất có thể
phát ra lớn nhất từ máy phát về
hướng độ lợi antenna lớn nhất so
với phát ra đẳng hướng .Trong
thực tế độ lợi antenna đơn vị là
dBi ( độ lợi dB đối với antenne
đẳng hướng ).
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Đường suy giảm (path loss),là số
lượng của sự suy giảm bởi tín hiệu
(dB)là sự chênh lệch năng lượng
truyền và công suất thu và cho bởi
công thức sau :
2
2 2
( ) 10log 10 log (1.6)
(4 )
t t r
r
p GG
PLdB
p d
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Chú ý quan trọng nhất của mô hình không
gian tự do là có thể áp dụng được duy
nhất trong socalled vùng xa của antenne
truyền ở trong khu vực Frauhofer và có
công thức như sau
• D là kích thước chiều dài tuyến tính vật lý
của antenna .
22
(1.7)f
D
d
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
Sau đây tỉ lệ mô hình truyền lớn sử
dụng gần trong khoảng cách d0 công
suất máy thu biết được liên quan đến
point.Công suất máy thu ở khoảng
cách d > d0 liên quan đến Pr và d0.
• Độ lớn Pr(d0 ) có thể dự báo ngoại
suy từ công thức (1.2)
• Trong môi trường sóng vô tuyến
công suất ở máy thu liên quan
đến nhiều điểm (point ) ở khoảng
cách d0 từ máy truyền.
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Khoảng cách liên quan phải chọn
phù hợp trong khu vực xa (far –
field).(d0 > df) và d0 chọn nhỏ
hơn khoảng cách thực tế sử dụng
trong hệ thống truyền thông di
động
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Từ (1.2) công suất máy thu
trong không gian tự do ở khoảng
cách tốt hơn d0 như sau :
20
0 0( ) P ( )( ) , (1.8)r r f
d
P d d d d d
d
• Trong hệ thống vô tuyến di động
Pr thay đổi nhiều về cường độ khi
vượt qua khu vực tín hiệu được
phát ra một vài m2.Trong tầm
quan sát của dải động lớn của
mức độ công suất máy thu
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
•Đơn vị dBm hoặc dBW sử
dụng biểu diễn mức độ công
suất của máy thu.dBm là
công suất trong dBs nói tới 1
milliwatt.
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
0 0
0
( )
( ) 10log 20log( ),
0.001W
r
r f
P d d
P d dBm d d d
d
Pr(d0) đơn vị là watts.
d0 hệ thống thực tế sử dụng độ lợi antenna
thấp khoảng 1 – 2 GHz điển hình 1m môi
trường trong nhà và 100m hoặc 1 Km môi
trường ngoài trời do đó tử số (1.8) và (1.9) là
bội số của 10
(1.9)
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Ví dụ 1 :Tìn khoảng cách của antenna với
kích thước lớn nhất 2m và tần số dao động
900MHz .
Giải :
• D = 2m
• fc = 900MHz = 900.10
6 Hz
• do đó λ = c/fc = (3. 10
8)/900.106
• λ = 0.33 m
• áp dụng (1.7 )df = 2D2/λ = 2(2)2/0.33
df = 24.24m
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Ví dụ 2 : Nếu công suất của máy phát là
50W biểu diễn đơn vị công suất truyền (a)
dBm và (b) dBW.Nếu 50W ứng với
antenna có độ lợi là 1, tìm công suất máy
thu dBm ở khoảng cách không gian tự do
100m từ antenna.Pr ở 10km ? cho độ lợi
antenna nhận là 2 và hệ thống không
nhiễu .
Giải :
công suất truyền Pt = 50W
tần số mang fc = 900MHz
áp dụng (1.9)
(a) công suất truyền:
Pt(dBm)=10log[Pt(mW)/(1mW)]
=10 log [50.10-3] = 47 dBm
(b) công suất truyền :
Pt(dBW)=10 log [ Pt(W)/(1W)]
=10 log [50] = 17 dBW .
Ví dụ 2 (tt)
Công suất máy áp dụng (1.2)
Pr = (PtGtGrλ
2 )/[ 4Π)2 d2L] =
= 50(1)(2)(0.33)2 / [(4Π)2 (100)2 (1)]
= 6.9 x 10-3 mW.
Pr(dBm) = 10 log Pr(mW) =
= 10 log (6.9 x 10-3mW) = -21.6dBm.
Ví dụ 2 (tt)
1.3.1 Mô hình truyền tự
do trong không gian
• Công suất máy thu 10km có thể biểu
diễn bằng dBm sử dụng (1.9)
• d0 = 100m và d = 10 Km
Pr(10Km)=Pr(100)+20log[100/10000]
= -21.6 – 40 dB = -61.6 dBm
1.3.2 Mô hình truyền
ngoài trời
• Số mô hình truyền có thể dự báo
suy hao.Mô hình khác nó có khả
năng dự đoán cường độ tín hiệu
tại điểm máy nhận cụ thể hoặc
khu vực riêng (gọi là sector)
1.3.2.1 Mô hình Okumura
• Đây là mô hình được sử dụng rộng rãi ở
khu vực thành phố.Có thể áp dụng ở dải
tần số 150 đến 1920MHz và có thể lên tới
3Ghz và khoảng cách 1 tới 100Km.Có thể
dùng ở trạm antenna cơ bản trong khoảng
chiều cao từ 30 tới 1000m .
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
• Okumura liên quan đến khoảng tự nhiên
(Amu) ở khu vực thành phố với những trạm
antenna cơ bản chiều cao (hte) là 200m và
chiều cao antenna di động (hre) là 3m.Mô
hình biểu diễn bởi công thức sau
L50 (dB)=Lf +Amu (f,d)–G(hte)–G(hre)-GAREA (1.10)
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
• L50 là giá trị thứ 50 của suy hao đường
truyền
• Lf là suy hao đường truyền không gian tự
do.
• Amu là suy giảm liên quan giữa trong
khoảng tự nhiên.
• G(hte) là hệ số độ lợi antenna trạm
G(hre) hệ số độ lợi antenna di động
• Garea là độ lợi phụ thuộc vào môi trường .
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
• Đồ thị của Amu(f,d) và Garea với dải
rộng của tần số ở hình 1.2 và 1.3 với
G(hte) là 20 dB/decade và G(hre) là
10 dB/decade chiều cao ít hơn 3m
Hình 1.6 Đường cong A(f.d)
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
Hình 1.7 đường cong GARGEA
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
( ) 20log( ) ,1000 30 (1.11)
100
( ) 10log ( ), 3 (1.12)
3
( ) 20log ( ),10 3 (1.13)
3
te
te
re
re re
re
re re
h
G h m m
h
G h h m
h
G h m h m
• Ví dụ 3: Tìm suy hao sử dụng mô hình
Okumura d = 50 Km, hte = 100m,hre = 10m
trong môi trường ngoại ô.Nếu trạm phát
phát ra EIRP là 1KW tần số mang là 900MHz
tìm công suất máy thu(biết độ lợi antenna
thu là 2 ).
Giải :
• Suy hao đường truyền không gian tự do được
tính bởi công thức 1.2
• Lf = 10 log [ λ
2/(4Π)2d2]
= 10 log [0.332 /(4Π)2 (50x103)2] = 125.5 dB
• Từ Amu(900 MHz (50km)) = 43 dB
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
• Và GAREA = 9 dB Sử dụng (1.11) và (1.13)
• G(htr ) = 20 log(hte / 200)
G(htr ) = 20 log (100/200) = -6 dB
• G(hre ) = 250 log (hre / 3) = 20 log(10/3)
G(hre ) = 10.46 dB
Ví dụ 3 (tt)
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
• Áp dụng
L50(dB)=LF+Amu(f,d)–G(hte)–G(hre) – GAREA
= 125.5 dB + 43 dB – (-6dB) – 10.46 dB –9 dB
=155.04 dB
Do đó công suất máy thu là
PR (d) = EIRP(dBm) – L50 (dB) + GR(dB)
= 60 dBm – 155.04 dB + 3 dB
= -92.04 dBm
Ví dụ 3 (tt)
1.3.2.1 Mô hình Okumura(tt)
1.3.2.2 Mô hình Hata
• Là mô hình mà công thức trình bày đường
suy hao dữ liệu được cung cấp bởi
Okumura và có hiệu lực từ 150 tới
1500MHz .
• Công thức đường suy hao truyền ở khu
vực đô thị như sau :
50(urban)( ) 69.55 26.16log 13.82log
( ) (44.9 6.55log )log (1.14)
c te
re te
L dB f h
a h h d
• ƒc là từ 150 tới 15000 Mhz,hte là chiều cao
của antenna truyền đơn vị m dải từ 30 tới
200m,hre là chiều cao của antenna nhận đơn
vị là m trong dải từ 1 tới 10m
• d là khoảng cách T – R (km) và a (hre) là hệ
số hiệu chỉnh chiều cao antenna di động.Hệ
số hiệu chỉnh có công thức như sau :
a (hre) = (1.1 log fc – 0.7)hre
- (1.56 log fc -0.8) dB (1.15)
1.3.2.2 Mô hình Hata(tt)
Đối với thành phố lớn
a (hre) = 8.29 (log 1.54 hre )
2 – 1.1 dB
khi fc ≤ 300MHz (1.16)
a (hre ) = 3.2(log 11.75 hre )
2 – 4.97dB
khi fc ≥ 300MHz (1.17)
1.3.2.2 Mô hình Hata(tt)
• Thu được đường suy hao ở khu vực
ngoại ô công thức Hata phổ biến là
• Và đường suy hao đối với vùng nông
thôn là
1.3.2.2 Mô hình Hata(tt)
2
50 50( ) (urban) 2[log( )] 5.4 (1.18)
28
cfL dB L
2
50 50( ) (urban) 4.78[log( )]
18.33log 40.94 (1.19)
c
c
L dB L f
f
1.4 Fading tỉ lệ nhỏ(small scale fading)
• Tỉ lệ Fading nhỏ thường do dao động
nhanh của biên độ,pha hoặc tích hợp
trì hoãn của của tín hiệu vô tuyến
qua thời gian ngắn hoặc khoảng cách
di chuyển do đó tỉ lệ suy giảm đôi khi
có thể được lờ đi .
• Fading là nguyên nhân số lượng tín
hiệu tới điểm thu thông qua đường
khác nhau dẫn tới giảm sự ổn định
của tín hiệu tổng các vetor của tín
hiệu hoặc trừ đi sự duy giảm của tín
hiệu,phụ thuộc vào pha và giá trị của
biên độ.Tín hiệu khác nhau nhiều
hơn tín hiệu chính gọi là tích hợp
đường sóng (multipath waves) .
1.4 Fading tỉ lệ nhỏ(tt)
• Tích hợp trong kênh vô tuyến tạo ra hiệu
ứng Fading diện hẹp.
• Hiệu ứng thường định nghĩa bởi nguyên
nhân sau :
• Thay đổi nhanh cường độ tín hiệu vượt
qua khoảng cách di chuyển nhỏ .
• Tần số điều biến ngẫu nhiên biến đổi
đường tín hiệu khác nhau .
• Thời gian phân tán (tiếng dội) nguyên
nhân làm trì hoãn nhiều đường truyền.
1.4 Fading tỉ lệ nhỏ(tt)
1.4.1 Fading cực nhỏ
Fading cực nhỏ quy vào dao dộng
nhanh của tín hiệu nhận trong không
gian,thời gian và tần số nguyên nhân
do tắt phân tán giữa máy thu và máy
nhận.Tín hiệu hình bao của máy
nhận được Rayleigh miêu tả bởi công
thức sau
1.4.1 Fading cực nhỏ
• Ω là công suất trung bình máy thu và
u(x) là hàm bậc như sau
2
2
( ) ( ) (1.20)
xx
f x e u x
1 0
( ) (1.21)
0 0
x
u x
x
1.4.1 Fading cực nhỏ(tt)
• Nếu dường suy giảm giữa máy nhận
và máy thu,tín hiệu hình bao không
dài hơn Rayleigh và tín hiệu phân tán
gọi là Ricean.Sự phân tán tín hiệu
Ricean thường liên quan đến hệ số
Ricean K. Tín hiệu hình bao Ricean
BDF có công thức như sau:
• I0 là hàm Bassel giảm bậc zero như
sau :
2( 1)
( )
0
2( 1) ( 1)
( ) (2 ) ( )
K
KK KK
f x e I x
2
o s d
0
0
1
( )
2
x CI x e
(1.22)
1.23
1.4.1 Fading cực nhỏ(tt)
• Nếu hướng đường tín hiệu mất thì
K= 0 và Ricean PDF rút gọn lại
Rayleigh PDF .
• I0(0) = 1 .Hình 1.7 kết hợp hiệu
ứng đi của đường suy giảm và giảm
âm cực nhỏ ở công suất máy thu
trong kênh vô tuyến .
1.4.1 Fading cực nhỏ(tt)
1.4.1 Fading cực nhỏ(tt)
• Chúng chú ý hình 1.7 dải trung
bình giảm tín hiệu truyền tăng
đều đều .Độ lệch địa phương
(local deviations) trung bình tìm
thấy cực nhỏ và giảm âm cực
nhỏ.
Hình 1.7
1.4.1 Fading cực nhỏ(tt)
1.4.1.1 Lựa chọn Fading thời
gian truyền của sóng âm
• Thời gian sóng âm không ổn định
bởi vì chuyển động của tán xạ
hoặc chuyển máy phát hoặc máy
thu hoặc cả hai kết quả sóng âm
truyền đi .
1.4.1.1 Lựa chọn Fading thời
gian truyền của sóng âm
• Giới hạn truyền đi thực tế thường
biểu thị tone tần số nguyên gốc
fc truyền đi hai bên có giới hạn
băng thông là (fc ± fmax) .Mối
quan hệ giữa các hàm của tín
hiệu được đinh nghĩa bởi hàm
Wiener – Khinchin .
Hàm số chuyển Fourier thời gian tự động
tương quan của kênh trả lời tới sóng liên tục
(CV) tone là phổ công suất sóng âm ΨDo(f)
với fc - fmax ≤ f ≤ f + fMax .
Hình 1.8 a
Hình 1.8 b
1.4.1.1 Lựa chọn Fading thời
gian truyền của sóng âm(tt)
• Phổ công suất sóng âm là lớp U có hình
đáng được chỉ rõ và gần với mô hình
Jakes.Sự thay đổi sóng âm biểu thị tín
hiệu truyền bởi fd .
fd = (v fcCos θ) / c (1.24)
• v là tốc độ di chuyển của vật thể .θ là góc
tương đối giữa vật thể di chuyển và điểm
được thừa nhận của tín hiệu sóng âm.Và C
là tốc độ ánh sáng .Sóng âm lớn nhất thì
θ = 00
1.4.1.1 Lựa chọn Fading thời
gian truyền của sóng âm
• Bình phương tối thiểu (RMS) băng
thông của ΨDo(f) gọi là sóng âm
truyền đi có công thức như sau :
__
2( ) ( )
( )
Do
RM S
Do
f f f d f
f
f d f
1.25
Là tần số trung bình sóng âm truyền
đi.
Trường hợp sóng được truyền đi suy
giảm là giảm tần số fd.Chúng ta gắn
thời gian của kênh là :
f
( )
( )
D o
D o
f f d f
f
f d f
(1.26)
Tc = 1 / fRMS (1.27)
1.4.1.1 Lựa chọn Fading thời
gian truyền của sóng âm
• Tc là thời gian trễ của tín hiệu tự
động tương quan có hệ số rút gon là
0.7.Phổ sóng âm của máy thu di
động tốc độ di chuyển là hằng
số.Mặc dù trong kênh vô tuyến cố
định máy thu là tĩnh nhưng nó lại
chuyển động trong môi trường.Trong
trường hợp sóng âm được truyền đi
như hình 1.8b.
1.4.1.1 Lựa chọn Fading thời
gian truyền của sóng âm
• Trong hình 1.8b phía bên trái của đồ
thị biểu thị sóng âm truyền đi thấp
và phía bên phải là sóng âm truyền
đi ở mức cao .Mức độ cong ở chiều
cao của sóng âm thay đổi theo cấp
độ nhiễu.Nếu di chuyển gần di động
,sóng âm hợp thành có thể tìm thấy
ở tấn số cao nhưng hình dạng sóng
âm truyền đi sẽ giống nhau.
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần số
truyền đi trì hoãn
• Tỉ lệ biến đổi nhỏ của tín hiệu vô
tuyến di động có thể liên quan lập
tức đáp ứng xung lực kênh vô tuyến
di động .Nó xuất phát từ thực tế
kênh vô tuyến di động mô hình như
một lọc tuyến tính với đáp ứng xung
lực thời gian không ổn định,thời gian
biến thiên bởi vì máy thu di chuyển
trong không gian
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Lọc tự nhiên của kênh gây ra bởi
tổng của biên độ và trì hoãn tổng
hợp của sóng .Mặc dù vậy đáp ứng
xung lực mô tả kênh bởi vì nó có thể
sử dụng để dự báo và so sánh hiệu
suất của hệ thống thông tin di động
khác và độ rộng băng thông truyền
liên quan đến kênh.
1.4.1.2 Lựa chọ Fading âm
tần số truyền đi trì hoãn
• So sánh nhiều đường kênh khác
nhau và phát triển thiết kế một vài
nguyên tắc điều khiển hệ thống vô
tuyến ,thông số làm chuẩn để xác
định đường kênh .
• Thông số đó vượt qua giá trị
trung bình trì hoãn ,trì hoãn bình
phương tối thiểu truyền đi và
vượt qua trì hoãn truyền đi và có
thể xác định từ suất trì hoãn .
được biêw diễn ở hình 1.9
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần
số truyền đi trì hoãn
Hình 1.9 ví dụ công suất trì hoãn ngoài trời
1.4.1.2 Lựa chọ fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Trì hoãn quá mức trung bình (Mean
excess delay) : là khoảng thời gian
ngắn nhất của trì hoãn công suất
( )
( )
k k
k
k
k
P
P
1.28
• Trì hoãn bình phương tối thiểu truyền
đi (RMS delay spead) :
2 2( )
1.29
2
2
( )
( )
k k
k
k
k
P
P
Với
1.30
1.4.1.2 Lựa chọ fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Trì hoãn tương đối đều đặn tín hiệu
đến thứ nhất có thể dò ra tại may
thu τ0=0.hàm (1.28) đến (1.30)
không dựa vào mức độ công suất
tuyệt đối P(τ),nhưng duy nhất tương
quan biên độ hợp thành không vượt
quá P(τ).
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Giá trị của trì hoãn bình phương
tối thiểu truyền đi là bậc của một
phần triệu giây (microseconds)
trong kênh vô tuyến di động
ngoài trời và là bậc 1/109 giây
(nanoseconds) đối với kênh vô
tuyến trong nhà
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Trì hoãn vượt qua cực đại (X dB)
(Maximum excess delay) : Là thời
gian trì hoãn thông qua giảm năng
lượng tổng hợp các đường tới XdB
dưới giá trị tối đa.nghĩa là trì hoãn
vượt qua giá trị lớn nhất là τx – τ0 ,
τ0 là tín hiệu tới thứ nhất và τx là trì
hoãn cực đại
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Kết hợp những đường không vượt
qua X dB của các đường tín hiệu đến
mạnh nhất hình 1.9 biểu đồ minh
họa của trì hoãn vượt qua giá trị lớn
nhất kết hợp nhiều đường không
vượt qua 10 dB của giá trị lớn
nhất.Trì hoãn vượt qua giá trị lớn
nhất mang tới một ngưỡng.
1.4.1.2 Lựa chọ Fading tần
số truyền đi trì hoãn
• Trong thực tế giá trị ,và σλ tùy theo chọn
ngưỡng nhiễu từ P(τ).Ngưỡng nhiễu
thường khác nhau giữa kết hợp giữa nhiều
đường máy thu và nhiễu nhiệt.
• Lựa chon tần số giảm có thể mô tả gắn với
độ rộng băng thông Bc .Tần số trễ rút gọn
là 0.7.Chúng ta có độ rộng băng thông
gắn với công thức sau :
•
Bc = 1 / στ (1.31)
1.4.1.3 Số đo của hệ số Rician K
• Đây là một phương pháp kỹ thuật hệ
số Rician K từ công suất .Chúng ta
giải một ví dụ :
• Ví dụ 4: tính trì hoãn quá mức trung
bình ,trì hoãn RMS truyền đi và trì
hoãn vượt quá giá trị lớn nhất (10dB)
từ hinh 1.10.Ước lượng độ rộng băng
thông của kênh.
Giải
Trì hoãn vượt qua giá trị cực đại là 10
dB chúng ta dò được τ10dB = 3 μsec.
Áp dụng (1.28)
Ví dụ 4 (tt)
Hình 1.10 Multipath profile
(0.01)(0) (0.01)(1) (1)(2) (0.1)(3) (0.01)(4) 2.35
2.08 sec
[0.01+0.01+1+0.1+0.01] 1.13
Moment thứ 2 cho công xuất trì hoãn là
Áp dụng 1.30
2 2 2 2 2
2 (0.01)(0) (0.01)(1) (1)(2) (0.1)(3) (0.01)(4) 5.07 4.49 sec
[0.01+0.01+1+0.1+0.01] 1.13
Trì hoãn RMS truyền đi là : áp dụng 1.29
24.49 (2.08) 0.4 sec
Ví dụ 4 (tt)
•Độ rộng Băng thông là
•Áp dụng 1.31
Bc = 1/σ τ = 1/ 0.4μsec = 2.5 MHZ
Hệ thống thông tin đem lại độ rộng
băng thông là 2.5 MHz .
Ví dụ 4 (tt)
1.4.1.4 Lựa chọn Fading
không gian truyền đi
• Góc truyền đi tại máy thu nói đến
góc tới (AOA) của nhiều kênh tại
antenna thu.Tương tự góc lệch
hướng (AOD) tại máy phát nhiều
kênh trong phạm vi của máy nhận
gọi là góc truyền đi của máy phát .
1.4.1.4 Lựa chọn Fading
không gian truyền đi
• Chúng ta biểu thị AOA là θ .Thay thế
τ bởi θ ta có góc truyền đi RMS là
__ __
2 2( )
2
_ _ _
2
( )
( )
k k
k
k
k
P
P
Với
1.32
1.33
Phổ góc nghiêng đặc trưng hình 1.8
Hình 1.11 Typical angle spectrum ( )A
1.4.1.4 Lựa chọn Fading
không gian truyền đi
• Góc truyền đi RMS tương tự như RMS
truyền đi trì hoãn.Góc đối xứng tín
hiệu tới thứ nhất dò được tại máy thu
θ0 = 0
• Hàm 1.32 và 1.33 không phụ thuộc
vào mức độ công xuất P(θ),nhưng
duy nhất biên độ phụ thuộc vào công
xuất P(θ) .
• Độ rộng băng thông trong trường
hợp trì hoãn .Góc truyền di là nguyên
nhân lựa chọn giảm âm trong không
gian.Lựa chọn giảm âm trong không
gian Dc .Hệ số tương quan của giảm
âm trong không gian là 0.7
1.4.1.4 Lựa chọn Fading
không gian truyền đi
1.4.1.4 Lựa chọn Fading
không gian truyền đi
1
c
R M S
D
1.34
Hệ số tương quan của giảm âm trong
không gian là 0.7
Giá trị của Dc khác nhau phụ thuộc vào
chiều dài của sóng từ 10 đến 16 dựa
trên trạm gốc từ 3 đến 5 chiều dài của
sóng di động .
1.5 Độ Fading cực nhỏ
1.5.1 Đo xung trực tiếp
• Lọc thông qua tín hiệu vào có độ rộng
băng thông BW = 2 / Tp .Tín hiệu khuếch
đại tách sóng hình bao và đưa vào dự trữ
trong Oscilloscpe.Nếu Oscilloscpe set ở
mode trung bình thì sẽ thu được công suất
trì hoãn trung bình của kênh
1.5.1 Đo xung trực tiếp
• Thuận lợi ở đây là hệ thông không
phức tạp.Trì hoãn nhỏ nhất có thể
giải quyết được giữa xung rộng Tp
Bởi vì lọc input băng thông rộng do
đó hệ thống nhiễu lớn .
1.5.2 Trải phổ tương quan
kênh âm thanh
Hình 1.12 hệ thống đo kênh trải phổ đáp ứng xung
1.5.2 Trải phổ tương quan
kênh âm thanh(tt)
• Nếu trigger thứ nhất không có giá trị thì
Giảm âm lớn hệ thống hỏng .Vấn đề ở đây
là lọc input,băng thông rộng ,nhiễu đi vào
hệ thống .
• Trải phổ hệ thống tăng lên ý tưởng ở đây
truyền đi “spead” tín hiệu mang vượt qua
độ rộng băng thông với nhiễu biệt danh
nhị phân PN (pseudonoise) chuỗi thời gian
ở chíp Tc và tốc độ chíp Rc có giá trị là :
1 / Tc Hz. Công suất phổ của tín hiệu máy
phát
1.5.2 Trải phổ tương quan
kênh âm thanh(tt)
• Tần số vô tuyến (RF) tới 0 độ rộng
băng thông là
• BW = 2RC (1.36)
2
sin ( )
( )
( )
c c
c
f f T
s f
f f
1.35
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• Tín hiệu tại máy thu và máy phát
hoạt động ngược nhau.Mặc dù vậy
dãy PN tốc độ cao hơn PN ở máy
thu.Điều này làm cho cửa sổ ở máy
thu có tần số khác cho bởi công thức
sau
1.37
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• φ = tốc độ clock chip máy phát (Hz)
• β = tốc độ clock chip máy thu (Hz)
• Trộn lẫn chuỗi chip cấu thành và
tăng lên .Chuỗi PN lựa chọn thuộc
tính tương quan tự động tốt nhất và
xuyên tâm .Dẫn tới chuỗi sẽ giảm tới
tín hiệu đỉnh lớn nhất và sẽ xử lý
nhiễu và truyền đi khắp nơi băng
thông rộng .
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• Vấn đề lọc input băng rộng phải chúy ý
đến phương pháp .Kết quả độ lợi sau khi
xử lý như công thức sau
• Tp = 1/Rp là thời gian của băng thông
gốc và SNR là tỉ lệ nhiễu.
22 pc out
p c in
TR SNR
PG
T T SNR
1.38
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• Khi tín hiệu trải phổ đi vào trộn với chuỗi
PN máy nhận nó chậm hơn chuỗi PN máy
thu,về cơ bản giảm downconverted tới tín
hiệu tần số thấp.Sau đây tỉ lệ của 2 mã
yếu đến tốc độ của hàm truyền tới
oscilloscope.Tín hiệu băng thông hẹp cho
phép băng thông hẹp xử lý khử nhiễu .Để
xử lý người ta dùng một lọc bang thông
thấp (narrowband)
( BW = 2(α - β)) .
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• Thời gian đương lượng là thời gian tương đối
của nhiều kênh và hiển thị ở Oscilloscope .Tỉ
lệ thời gian quan sát ở Oscilloscope là actual
Propagation Time scale
• Chiều dài của dãy PN phải lớn hơn chiều dài
đường truyền trì hoãn dài nhất .Mặc dù vậy
trì hoãn sẽ rớt.
Atual Propagation Time=Observed Time / γ (1.39)
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• Thuận lợi của hệ thống là :
• Nhiễu Passband được bỏ đi
• Máy truyền và máy nhận được đồng bộ
hóa khử Sliding corelator
• Độ nhạy điều chỉnh thay đổi thừa số trượt
và lọc băng rộng postcorrelator
• Công suất truyền có thể thấp nhiều hơn so
với hệ thống xung một chiều bởi vì cố hữu
“processing gain” của trải phổ hệ thống .
1.5.2 Trải phổ tương
quan kênh âm thanh(tt)
• Bất lợi là :
• Giá trị đo không là thời gian thực
khác xung một chiều bởi vì nó biên
dịch code PN .
• Thời gian đo ở kênh rất cao
• Đo pha không hợ lý bởi vì dò không
rõ .Hơn nữa nếu dò rõ thì thời gian
quyét của tín hiệu trải phổ gây ra trì
hoãn .
1.5.3 Âm thanh trong miền
Tần số
Hình 1.10 Hệ thống đo kênh đáp ứng xung trong miền tần số
1.5.3 Âm thanh trong miền
Tần số
• Hình .10 chúng ta thấy hệ thống đo kênh
đáp ứng xung trong miền tần số .
• Phương pháp khai thác hai mối quan hệ
giữa miền tần số và miền thời gian .Trong
trường hợp chúng ta đo được kênh trong
miền tần số thì biến đổi nó sang miền đáp
ứng xung thời gian .Bằng biến đổi fourier
nghịch rời rạc (IDFT) .Máy phân tích mạng
vector điều khiển tạo ra nhiều tần số quét
1.5.3 Âm thanh trong miền
Tần số
• Ước S21(ω) là ước số của dòng tín hiệu
từ antenna truyền tới antenna nhận.Co
cấu kỹ thuật tốt và cung cấp gián tiếp
những biên độ và pha thông tin trong
miền thời gian .Mặc dù vậy phải cẩn thận
kiểm tra để đạt được kết quả và đường
truyền đồng bộ cao giữa máy thu và máy
nhận ,phương pháp này chỉ phù hợp với
kênh đo trong nhà
1.6 Antenna đa năng
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn
Đây là phương pháp kết hợp đơn
giản nhất MR là hệ thống nhận
.Trong phương pháp này chúng ta
chọn tín hiệu tới đi vào mỗi antenna
MR có chiều cao nhất tức thời SNR là
ký hiệu giữa hai khoảng thời gian
.Output của kết hợp như nhau cho
tín hiệu đến tốt nhất .
Ưu điểm ở đây phương này không
phụ thuộc thêm vào chuỗi RF nhận
.Trong thực tế cường độ tín hiệu lớn
[ tín hiệu với số truyền cao nhất
(S + N )/N ] bởi vì nó khác SNR đơn
.
1.6 Antenna đa năng
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn
• MR độc lập kênh Rayleigh fading có
hiệu lực tại máy thu .Mỗi khênh gọi
là nhánh đa năng .Cho mỗi nhánh có
SNR trung bình , η
• __
2
0 0
( )s si
E E
E h
N N
1.40
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn
• Nếu nhánh là tức thời SNR = thì
• Xác suất SNR tại Antenna thu thấp hơn
ngưỡng v
2
0
, 1, 2,....,si R
E
h i M
N
0
( )
ii
P f
1.41
i
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn
• ƒyi(α) biểu thị hàm mật độ xác suất
của γi .Nếu MR là antenna thu độc
lập thì sác xuất toàn bộ SNR với
ngưỡng v là
• Và MR giảm đi . CDF biến thiên ngẫu
nhiên
RM( ,..., ) [ P( )]
Ri M i
P v 1.42
__
1ax{ ,..., }RMm 1.43
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn
• Ví dụ 5: cho 4 nhánh đa năng , mỗi
nhánh máy là tín hiệu Rayleigh
fadingnhận độc lập .Nếu SNR trung
bình là 20dB ,dò được sác xuất SNR
dưới 10dB .So sánh với trường hợp
tín hiệu nhận không có đa năng .
Giải :
• Kênh Rayleigh fading ,biên độ giảm âm α
có phân bố Rayleigh ,do đó công suất
giảm âm α2 cho nên X có phân tán bình
phương với hai bậc tự do
• là giá trị trung bình của SNR
.Nếu mỗi nhánh có SNR = Es thì PDF của
γi là
__1
( ) , 0
X
P X e X
__
0( / )sE N
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn(tt)
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn(tt)
• Γ là trung bình SNR mỗi nhánh ,sác
xuất tín hiệu mỗi nhánh có SNR tức
thời giảm hơn ngưỡng v
__1
( ) , 0
i
i ip e
i i
0 0
1
[ ] = p( ) 1
i
i ip d e d e
• Bởi vì
• Áp dụng
• Với v = 10 dB , Γ = 20 dB và
• v / Γ = 0.1
• Kênh SISO , MR = 1.
R
-
M
1[ ,..., ] = (1 - e )RMp
0.1 4
4 (10 ) (1 ) 0.000082P dB e
0.1 1
1(10 ) (1 ) 0.095P dB e
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn(tt)
• Đây là phương pháp kết hợp đơn giản nhất
MR là hệ thống nhận .Trong phương pháp
này chúng ta chọn tín hiệu tới đi vào mỗi
antenna MR có chiều cao nhất tức thời
SNR là ký hiệu giữa hai khoảng thời gian
.Output của kết hợp như nhau cho tín hiệu
đến tốt nhất .Ưu điểm ở đây phương này
không phụ thuộc thêm vào chuỗi RF nhận
• Trong thực tế cường độ tín hiệu lớn [
tín hiệu với số truyền cao nhất
(S + N )/N ] bởi vì nó khác SNR đơn
• MR độc lập kênh Rayleigh fading có
hiệu lực tại máy thu .Mỗi khênh gọi
là nhánh đa năng .Cho mỗi nhánh có
SNR trung bình , η
__
2
0 0
( )s si
E E
E h
N N
1.40
• Nếu nhánh là tức thời SNR = γi thì
• Xác suất SNR tại Antenna thu thấp
hơn ngưỡng v
2
0
, 1, 2,....,si R
E
h i M
N
0
( )
ii
P f
(1.40)
(1.41)
• ƒyi(α) biểu thị hàm mật độ xác suất
của γi.Nếu MR là antenna thu độc lập
thì sác xuất toàn bộ SNR với ngưỡng
v là
• Và MR giảm đi . CDF biến thiên ngẫu
nhiên
RM( ,..., ) [ P( )]
Ri M i
P v 1.42
__
1ax{ ,..., }RMm
1.43
• Ví dụ 5: cho 4 nhánh đa năng , mỗi
nhánh máy là tín hiệu Rayleigh fadingnhận
độc lập .Nếu SNR trung bình là 20dB ,dò
được sác xuất SNR dưới 10dB .So sánh với
trường hợp tín hiệu nhận không có đa
năng .
• Giải :
• Kênh Rayleigh fading ,biên độ giảm âm α
có phân bố Rayleigh ,do đó công suất
giảm âm α2 cho nên X có phân tán bình
phương với hai bậc tự do .
1.6.1.1 Kết hợp lựa chọn(tt)
• là giá trị trung bình của SNR .Nếu
mỗi nhánh có SNR = Es thì PDF của γi là
• Γ là trung bình SNR mỗi nhánh ,sác xuất
tín hiệu mỗi nhánh co SNR tức thời giảm
hơn ngưỡng v
__1
( ) , 0
X
P X e X
__
0( / )sE N
__1
( ) , 0
i
i iP e
Ví dụ 5 (tt)
Bởi vì :
Áp dụng
i i
0 0
1
[ ] = p( ) 1
i
i ip d e d e
R
-
M
1[ ,..., ] = (1 - e )RMp
0.1 4
4(10 ) (1 ) 0.000082P dB e
Ví dụ 5 (tt)
• Với v = 10 dB , Γ = 20 dB
• và v / Γ = 0.1
• Kênh SISO , MR = 1
0.1 1
1 (10 ) (1 ) 0.095P dB e
Ví dụ 5 (tt)
1.6.1.2 Kết hợp tỉ lệ lớn nhất
• Kết hợp tỉ lệ lớn nhất (MRC) tín hiệu
của toàn bộ nhánh MR nhánh trọng
lượng phụ thuộc vào nỗi SNRs. Ở đây
mỗi tín hiệu cần dem lại nhiều pha
thẳng hàng trước khi cộng .Đưa đến
mỗi máy nhận RF rộng .Nếu tín hiệu
là ri từ mỗi nhánh và mỗi nhánh có
dộ lợi Gi thì
1
R
R
M
M i i
i
r G r
(1.44)
• Ri = hi si + vi , si =2Es là tín hiệu
truyền ,vi là nhiễu mỗi nhánh với
mật độ phổ 2N0 và hi là hệ số kênh.
• Bởi vậy từ 1.44
• Mật độ trải phổ công suất của nhiễu
sau MRC là
1 1
R R
R
M M
M i i i i i
i i
r G h s G v
1.45
2
0
1
2
RM
v i
i
S N G
1.46
1.6.1.2 Kết hợp tỉ lệ lớn nhất(tt)
• Tín hiệu năng lượng tức thời là
• Kết quả SNR đem lại
2
1
2
RM
s i i
i
E G h
1.47
2
1
2
0
1
R
R R
M
s i i
i
M M
i
i
E G h
N G
1.48
1.6.1.2 Kết hợp tỉ lệ lớn nhất(tt)
• Từ bất đẳng thức cauchy – Schwartz
ta có
• Nếu Gi =hi
2 2 2
1 1 1
R R RM M M
i i i i
i i i
a b a b
1.49
2
10
R
R
M
s
M i
i
E
G
N
1.50
1.6.1.2 Kết hợp tỉ lệ lớn nhất(tt)
• Chúy ý là SNRs mỗi antenna
(1.50) không hơn tổng của SNRs với
mỗi antenna .Trung bình γMr coa
thể lớn hơn nếu SNRs tức thời nhỏ
Hiệu suất của MRC như hình 1.11
2
0
s iE G
N
1.6.1.2 Kết hợp tỉ lệ lớn nhất (tt)
Hình 1.11 tỉ lệ lỗi hiệu suất MRC
1.6.1.2 Kết hợp tỉ lệ lớn nhất
3.6 Kết luận
• Như vậy chúng ta đã khảo sát kênh
SIMO với một antenna truyền và
nhiều antenna nhận . Nếu nhiều
antenna truyền và nhiều antenna
nhận (Chanel MIMO) hoặc nhiều
antenna truyền và một antenna nhận
(Chanel MISO) sễ được giưới thiệu ở
chương sau .
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm
theo dõi của thầy và các bạn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- channel_propagation_ppt_9326.pdf