Phân tích mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược quản trị nguồn nhân lực

Sử dụng chiến lược kinh doanh để điều chỉnh dựa trên những dịch chuyển của cầu so với nguồn cung nhân lực hiện tại và trong tương lai, doanh nghiệp, tổ chức có thể tối ưu hóa nguồn nhân lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh, tăng thị phần, cũng như nâng cao độ hài lòng của đội ngũ nhân viên mình. Quy hoạch nhân sự cho phép một tổ chức đối mặt dễ dàng hơn với những thách thức đến từ một nền kinh tế liên tục biến đổi.

pdf18 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6536 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược quản trị nguồn nhân lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Logo PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Lớp: QT02 VB2K13 Trình bày: ĐÀO ĐĂNG KHOA ĐỖ THẾ CƯỜNG VÕ HOÀNG BẮC TRẦN VĂN THANH LIÊM PHẠM DUY LINH NGUYỄN THANH VŨ NGUYỄN HOÀNG THUYÊN PHẠM NGỌC QUỲNH. NGUYỄN HỮU HOÀNG Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ NHÂN LỰC 1 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC2 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ3 CÁC MỨC PHỐI HỢP GIỮA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ NHÂN LỰC4 45 MỘT SỐ VÍ DỤ VÀ KẾT LUẬN Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 1. TỔNG QUAN  CHIẾN LƯỢC KINH DOANH: Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát: xác định các mục tiêu dài hạn, cơ bản của một doanh nghiệp, lựa chọn các đường lối hoạt động và các chính sách điều hành việc thu thập, sử dụng bố trí nguồn nhân lực, để đạt được các mục tiêu cụ thể, làm tăng sức mạnh một cách hiệu quả nhất và giành được lợi thế bền vững đối với các đối thủ cạnh tranh khác _ Chiến lược là phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn _ Là cách chớp thời cơ, lợi thế cạnh tranh dài hạn, huy động nguồn lực để thỏa mãn mong đợi của khách hàng mục tiêu, đồng thời tiếp tục phát triển các nguồn lực doanh nghiệp cho tương lai đạt được vị trí cao  CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ: Là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 1. TỔNG QUAN LÀ MỘT BỘ PHẬN CẤU THÀNH CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH MARKETING TÀI CHÍNH NHÂN LỰC SẢN XUẤT R & D CÔNG NGHỆ Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 2. MỐI QUAN HỆ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ • THU HÚT •ĐÀO TẠO NHÂN SỰ •PHÁT TRIỂN VÀ DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ PHÙ HỢP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHIẾN LƯỢC KINH DOANH •KHI DOANH NGIỆP THAY ĐỔI CÁC MỤC TIÊU KINH DOANH •THAY ĐỔI CHIẾN LƯỢC •THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰCHIẾN LƯỢC KINH DOANH Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰCHIẾN LƯỢC KINH DOANH PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG, XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: 1. PHÂN TÍCH SWOT: LÀ CƠ SỞ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CTY. 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG: _ BÊN NGOÀI: VĨ MÔ, MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP _ NỘI BỘ: NHÂN LỰC, TÀI CHÍNH, TRÌNH ĐỘ, CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT, R&D SẼ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC MỘT SỐ NỘI DUNG NHƯ: • TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC • MỨC ĐỘ GẰN KẾT VỚI CÔNG TY CỦA NHÂN VIÊN. • MỨC ĐỘ NỖ LỰC VÌ DOANH NGHIỆP • TỶ LỆ NGHỈ VIỆC • MỨC ĐỘ THOÃ MÃN TRONG CÔNG VIỆC • NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ  Sứ mệnh và chiến lược của tổ chức đặt ra các yêu cầu về nguồn nhân lực như các kỹ năng cần thiết, thái độ làm việc của nhân viên và các yếu tố thuộc về văn hoá của tổ chức, và yêu cầu nguồn nhân lực phải đáp ứng.  Dùng chiến lược kinh doanh để điều chỉnh dựa trên những phân tích môi trường kinh doanh so với nguồn nhân lực hiện tại và trong tương lai, doanh nghiệp sẽ tối ưu hoá được các mục tiêu kinh doanh, tăng thị phần cụng như làm tăng mức độ hài lòng của nhân viên.  Một khi chiến lược kinh doanh thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi về chiến lược nhân sự. VD: Khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược đổi mới, đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ thì nguồn nhân lực sẽ chú trọng kích thích tính sáng tạo, đổi mới trong nhân viên => Tương ứng, các chính sách tuyển dụng sẽ hướng tới ưu tiên tuyển nhân viên năng động, sáng tạo, ứng viên hiểu biết rộng, đa ngành nghề. Các chương trình đào tạo sẽ chú trọng huấn luyện các kĩ năng sáng tạo, kỹ năng làm việc nhóm v.vv và các chính sách trả công lao động có hướng dài hạn, khuyến khích cải tiến sáng tạo v.vv Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ • THU HÚT NHÂN TÀI. • ĐÀO TẠO • PHÁT TRIỂN VÀ DUY TRÌ • CHÍNH SÁCH LƯƠNG, THƯỞNG • CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ • CHÍNH SÁCH PHÚC LỢI. • SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU, TRÌNH ĐỘ • KINH NGHIỆM • KHẢ NĂNG • CHÍNH SÁCH TUYỂN DỤNG • MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC • SỰ THOÃ MÃN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net CHẤT LƯỢNG NHÂN VIÊN CÓ VAI TRÒ CỐT YẾU QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG CỦA CÔNG TY:  Chính nhân tố con người tạo ra năng suất và hiệu quả làm việc khiến cho chất lượng hoạt động kinh doanh của công ty được nâng cao.  Nhân lực sẽ tạo ra sự văn hoá kinh doanh, cái có thể làm bật lên vị thế và sự khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.  Không giống như những nguồn lực khác, nguồn nhân lực là cái tạo dựng nên doanh nghiệp và chỉ đạo hướng phát triển của doanh nghiệp.  Nếu được lựa chọn kĩ càng và quản lí tốt, nguồn nhân lực có thể là chìa khoá cho thành công trong kinh doanh, nếu không đó lại là cái tiểm ẩn rủi ro lớn nhất.  Khi sự phát triển nguồn nhân lực tạo ra năng lực cốt lõi và điều này lại cung cấp các cơ sở đầu vào cho các nhà quản trị chiến lược hoạch định ra các chiến lược mới theo đuổi các mục tiêu có tính thách thức cao hơn. 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ NGOÀI RA, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ NHÂN SƯ CÒN ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA CÔNG THỨC SAU: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN BÌNH QUÂNx xNĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 4. CÁC MỨC PHỐI HỢP THEO TORRING VÀ HALL THÌ CÓ 5 MỨC PHỐI HỢP MỨC A: không có mối liên hệ và nó chỉ phổ biến trong quá khứ tuy nhiên vẫn còn tồn tại tại một số doanh nghiệp nhỏ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ MỨC B: vai trò của yếu tố con người trong các doanh nghiệp được đánh giá quan trọng ngang với các yếu tố khác của quá trình sản xuất kinh doanh như marketing, tài chính, nghiên cứu và phát triển,.. Nguồn nhân lực được coi là yếu tố cơ bản trong quá trình thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Các mục tiêu kinh doanh được phân bổ từ cấp lãnh đạo cao nhất đến các cơ sở, các phòng ban chức năng. Chiến lược nguồn nhân lực được xây dựng nhằm đáp ứng và phù hợp với các chiến lược kinh doanh của toàn doanh nghiệp CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 4. CÁC MỨC PHỐI HỢP MỨC C: mối quan hệ song phương giữa các chiến lược, chính sách kinh doanh với các chiến lược, chính sách nguồn nhân lực. Các chiến lược, chính sách kinh doanh của doanh nghiệp có thể cần được xem xét lại về mức độ thực tiễn, phù hợp với tình hình, đặc điểm phân công, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ MỨC D: mối quan hệ chặt chẽ với nhau và được phát triển trong mối tác động quả lại lẫn nhau. Nguồn nhân lực được coi là lợi thế cạnh tranh then chốt của doanh nghiệp, không phải đơn thuần chỉ là phương tiện để thực hiện các chiến lược, chính sách kinh doanh CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 4. CÁC MỨC PHỐI HỢP MỨC E: chiến lược nguồn nhân lực có vị trí then chốt quyết định trong doanh nghiệp. nguồn nhân lực là lợi thế cạnh tranh then chốt của doanh nghiệp và các chiến lược, chính sách kinh doanh được xây dựng và phát triển dựa trên các lợi thế của nguồn nhân lực. nguồn nhân lực trở thành động lực chủ yếu để hình thành các chiến lược, chính sách của doanh nghiệp. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHIẾN LƯỢC NHÂN SỰ Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 5. MỘT SỐ VÍ DỤ Cạnh tranh dựa trên cơ sở chi phí thấp • Phải giám sát chặt chẽ hoạt động của nhân viên • Mô tả công việc rõ ràng • Tập trung vào các quy đinh và nguyên tắc • Đào tạo và tập huấn cụ thể • Trả lương theo sản phẩm • Mục tiêu của việc đánh giá hiệu quả làm việc là nhằm kiểm soát • Đầu tư dài hạn • Chi phí thấp cho các kênh phân phối • Yêu cầu phải có báo cáo chi tiết • Phân công trách nhiệm và trách nhiệm giải trình rõ ràng • Thiết kế sản phẩm đơn giản CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 5. MỘT SỐ VÍ DỤ CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ Cạnh tranh dựa trên sự khác biệt (chất lượng cao, dịch vụ khách hành, chăm sóc khách hành, v…v…) • Tăng cường tiếp thi • Thiết kế sản phẩm mới • Ưu tiên nghiên cứu và phát triển • Tập trung và danh tiếng, chất lượng của sản phẩm và dịch vụ • Phải thu hút nhân lực có kiến thức và tay nghề cao • Mô tả công việc rộng • Việc giám sát nhân viên không đi vào chi tiết • Một số việc chuyển ra thực hiện bên ngoài • Phân công công việc cho nhóm, không phải cho từng cá nhân • Trả lương theo năng lực chuyên môn của từng người • Mục tiêu của việc đánh giá hiệu quả làm việc nhằm để phát triển ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net 5. KẾT LUẬN. Sử dụng chiến lược kinh doanh để điều chỉnh dựa trên những dịch chuyển của cầu so với nguồn cung nhân lực hiện tại và trong tương lai, doanh nghiệp, tổ chức có thể tối ưu hóa nguồn nhân lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh, tăng thị phần, cũng như nâng cao độ hài lòng của đội ngũ nhân viên mình. Quy hoạch nhân sự cho phép một tổ chức đối mặt dễ dàng hơn với những thách thức đến từ một nền kinh tế liên tục biến đổi. Logo www.themegallery.com Company Logo Collect by www.thuonghieuso.net DANH SÁCH NHÓM Stt HỌ VÀ TÊN MSSV PHẦN BÀI LÀM HỆ SỐ KÍ TÊN 01 ĐÀO ĐĂNG KHOA 33101022826 Tổng hợp và trình bày power point 1 02 VÕ HOÀNG BẮC 33101022004 Tổng quan 1 03 ĐỖ THẾ CƯỜNG 33101020087 Ví dụ và kết luận 1 04 PHẠM DUY LINH 33101021038 Thuyết trình báo cáo 1 05 NGUYỄN HỮU HOÀNG 33101027819 Phân tích 1 06 TRẦN VĂN THANH LIÊM 33101022912 Phân tích 1 07 PHẠM NGỌC QUỲNH 33101025557 Mối quan hệ & Các mức phối hợp 1 08 NGUYỄN HOÀNG THUYÊN 33091020235 Tổng quan 1 09 NGUYỄN THANH VŨ 33101026308 Mối quan hệ & Các mức phối hợp 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_tri_nhan_luc_nhom_dang_khoa_9984.pdf