- Phải tăng cường công tác giới thiệu thêm nhiều giống mới có chất lượng
cao hơn để nâng cao năng suất, kháng được nhiều sâu bệnh và được giá cao.
- Xây dựng các mối liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trong nông dân
thông qua các hình thức hợp tác xã sản xuất và thương mại hàng hóa của nông
dân. Tránh tình trạng thương lái ép giá làm giảm lợi nhuận của nông dân trồng
lúa.
102 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4294 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không nhiều, chỉ có những
thương lái có kinh nghiệm lâu năm, có thị trường ổn định, vốn mới tham gia vào
kênh tiêu thụ.
O2: Có đầu vào và đầu ra tương đối ổn định do mối quen.
Những thách thức:
T1: Chi phí đầu vào tăng cao, chủ yếu là nhiên liệu (xăng dầu) dùng cho quá
trình vận chuyển.
T2: Tỉ lệ hao hụt lớn khi vận chuyển.
T3: Giá cả bấp bênh do tính không ổn định của thị trường.
T4: Khó khăn khi vay vốn.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --61-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Sơ đồ 3: PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THU
MUA LÚA (THƯƠNG LÁI)
Cơ hội (O) Đe dọa (T)
SWOT
- O1: Số lượng bạn hàng
tham gia vào kênh tương
đối ít
- O2: Có đầu vào và đầu ra
tương đối ổn định do mối
quen.
- T1: Chi phí đầu vào
tăng cao
- T2: Tỷ lệ hao hụt lớn
khi vận chuyển
- T3: Giá cả bấp bênh
- T4: Khó khăn khi vay
vốn
- T5: Chưa có chủ
trương, chính sách hỗ
trợ, phát triển nghề từ
các cơ quan chức năng.
Điểm mạnh (S) Kết hợp S + O Kết hợp S +T
- S1: Khả năng am hiểu
địa bàn, mùa vụ khá
tốt.
- S2: Khả năng thương
lượng khi mua bán là
rất tốt.
- S3: Có vai trò quan
trọng trong khâu phân
phối.
- S1 + O1: Kết hợp với sự
am hiểu địa bàn với sự có
ít đối tượng cùng hoạt
động trong lĩnh vực để
phát huy tiềm năng sẵn có.
- S2, S3 + O2: Tăng
cường thêm nhiều mối làm
ăn mua bán quen biết khác
nữa.
- S1, S2 + T1, T2, T3:
Tận dụng sự am hiểu
địa bàn, mùa vụ,
thương lượng giá mà
giảm chi phí, tìm cách
tiêu thụ hiệu quả nhất.
- S3 + T4, T5: Hoạt
động hiệu quả để khẳng
định uy tín trên thị
trường, chứng minh
năng lực với ngân
hàng, nhà nước.
Điểm yếu (W) Kết hợp W +O Kết hợp W + T
- W1: Quá trình thu
mua là tự phát.
- W2: Chưa áp dụng kỹ
thuật bảo quản sau thu
hoạch.
- W1 + O1, O2: Tích cực
đầu tư cơ sở vật chất, trình
độ, năng lực để hoạt động
kinh doanh càng chuyên
nghiệp hơn.
- W2 + T2, T4: Tự học
hỏi để có kinh nghiệm
trong bảo quản.
- W1 + T5: Chuyên
nghiệp hơn để chính
thức trở thành tác nhân
quan trọng trong khâu
tiêu thụ.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --62-- SVTH: Châu Hoàng Trung
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
LÚA Ở HUYỆN TÂN HƯNG TỈNH LONG AN VÀ MỘT SỐ
NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
CỦA HỘ NÔNG DÂN
5.1. ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
5.1.1. Năng cao nâng suất cây lúa.
Áp dụng máy sạ hàng giúp cho cây lúa chống đổ ngã, thất thoát trong khâu
thu hoạch.
Về vai trò của cấp hộ: trước mắt kinh tế nông hộ vẫn đóng vai trò trực tiếp
trong nâng cao tính cạnh tranh của lúa gạo trên thị trường. Việc nâng cao nâng
lực của kinh tế nông hộ trong sản xuất lúa là giải pháp vừa cơ bản vừa cấp bách.
+ Hoàn thiện kỹ thuật sản xuất lúa cho nông hộ nhằm sử dụng hợp lý và có
hiệu quả các yếu tố đầu tư. Bao gồm sử dụng nhiều hơn và hợp lý hơn yếu tố đầu
vào như phân bón, nông dược, thủy lợi, giống, cải thiện phương thức canh tác,
gia tăng quy mô và cách thức sử dụng đất nông nghiệp.
+ Phát triển kỹ thuật canh tác, nâng cao chất lượng và giá trị lúa hàng hóa,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng. Một trong những yêu cầu của
sản xuất lúa là người dân phải nắm rõ các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực
phẩm, dinh dưỡng để sản xuất trong sử dụng các mặt hàng nông sản thực phẩm,
tức là việc tạo lập và quản lý chất lượng nông phẩm phải được thực hiện từ nông
dân. Chất lượng lúa hàng hóa được tạo ra bởi quá trình liên tục từ sản xuất- chế
biến- bảo quản theo một quy trình nghiêm ngặt. Thực tế cho thấy, nông dân thiếu
điều kiện và thiếu quan tâm trong việc tạo và giữ chất lượng nông sản hàng hóa.
Trong thời gian tới cần hổ trợ nông hộ có điều kiện đầu tư thiết bị, công nghệ
nâng cao chất lượng hạt lúa. Tuy nhiên, việc nâng cao chất lượng phụ thuộc vào
các yếu tố như: Vốn- tay nghề của nông dân, mức độ tập trung,.... Việc nâng cao
chất lượng để cây lúa có tính cạnh tranh cao luôn đòi hỏi nông dân phải đầu tư
lớn và gắn với thị trường nhiều hơn. Vì vậy, cần tăng cường chuyển giao kỹ thuật
mới trong sản xuất lúa, công tác dạy nghề nông thôn, tăng tích lũy vốn, phát triển
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --63-- SVTH: Châu Hoàng Trung
đầu vào công nghệ tạo chất lượng, gắn kết với các ngành công nghiệp- tiểu thủ
công nghiệp trong và ngoài tỉnh.
+ Đa dạng hóa các nguồn thu nhập cho người trồng lúa bằng phát triển các
hệ thống canh tác, mô hình sản xuất có hiệu quả và tạo thêm nhiều việc làm phi
nông nghiệp cho nông dân lúc nông nhàn. Cải thiện mức sống của nông hộ trong
quá trình chuyển đổi nông nghiệp tự túc sang nông nghiệp hàng hóa ở nông thôn.
Việc đa dạng hóa tùy vào các yếu tố, các nguồn lực khác ngoài đất đai như vốn,
kỹ thuật, các cơ hội phát triển ngành nghề phi nông nghiệp, mức độ ổn định giá
cả và phát triển thị trường ở nông thôn là quá trình tăng cơ hội có việc làm của
nông dân.
5.1.2. Nâng cao trình độ kinh tế sản xuất.
Nên thường xuyên mở các lớp tập huấn, các buổi nói chuyện chuyên đề,
chuyển giao KHKT tham quan học hỏi kinh nghiệm của nông dân sản xuất giỏi
và kết hợp với việc biểu dương khen thưởng những nông dân có thành tích trong
sản xuất. Bên cạnh đó cần quan tâm một số vấn đề sau:
Về giống:
Giống là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Nó quyết định
năng suất, chất lượng sản phẩm sau này. Cho nên cần phải chọn giống có chất
lượng, thích hợp với từng vùng, từng mùa vụ, có khả năng kháng dịch bệnh. Điều
này có tác dụng giảm chi phí phòng trừ sâu bệnh tránh rủi ro, có khả năng đạt
năng suất, chất lượng cao.
Về phân bón:
Về nguyên tắc phân bón sẽ làm cho cây trồng phát triển lên nhưng bón với
liều lượng quá nhiều sẽ gây lãng phí về tiền bạc, và công sức. Trong khi đó năng
suất không tăng lên mà còn giảm xuống. Vì vậy, nông dân phải bón phân bón
theo nguyên tắc 4 đúng, ba giảm ba tăng kết hợp với bảng so màu lá lúa theo
hướng dẫn của các cán bộ kỹ thuật để làm giảm tối đa chi phí sản xuất.
Về nông dược:
Hiện nay vấn đề làm thế nào giảm chi phí nông dược phải được quan tâm
nhiều hơn nữa, chương trình IPM khuyến cáo nông dân sử dụng nông dược trên
đồng ruộng, đối với các côn trùng thì có thể sử dụng thiên địch thay vì thuốc như
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --64-- SVTH: Châu Hoàng Trung
nuôi cá trên đồng ruộng, thả vịt vào ăn, chuẩn bị đất thật kỹ trước khi xuống
giống có thể làm giảm bệnh trong chu kỳ sản xuất.
Ngoài ra khâu thu hoạch cũng góp phần vào việc tăng năng suất theo
khuyến cáo của các chuyên gia nông dân nên cắt lúa khi 80-85% số hạt/bông ngã
màu vàng. Bên cạnh đó nông dân phải thăm đồng thường xuyên để kịp thời phát
hiện sâu bệnh và có biện pháp sử lý.
Về chi phí:
Chi phí trong sản xuất lúa gạo cao là một trong những nguyên nhân chủ yếu
khiến cho hiệu quả sản xuất thu được thấp, giảm chi phí sản xuất là vấn đề cần
thiết phải được đặt ra để giúp nông dân được hưởng lơi như thành lập thêm hợp
tác xã để liên kết các hộ nông dân lại với nhau theo hướng góp quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tư liệu sản xuất theo hướng chuyên nghiệp gắn sản xuất với thị
trường. Giải pháp này cho phép cơ giới hóa mạnh mẽ trong sản xuất, tiết kiệm
thời gian, chi phí lao động, giảm các chi phí đầu tư ban đầu và năng cao khả năng
tiếp cận thị trường.
5.1.3. Nâng cao lợi nhuận kinh tế của nông hộ.
Áp dụng máy sạ hàng giúp cho cây lúa chống đổ ngã, thất thoát trong khâu
thu hoạch. Giới thiệu cho người dân những giống lúa cứng cây, mà năng suất vẫn
tốt thông qua các mô hình trình diễn. Hướng dẫn nông dân xây dựng lò sấy lúa
đúng kĩ thuật làm tăng phẩm chất hạt gạo, nhất là trong mùa hè thu.
Nhà nước phải ban hành văn bản pháp luật cụ thể và có chế tài nghiêm khắc
hơn nữa trong luật kí kết hợp đồng giữa nông dân và doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải đặt ra những tiêu chuẩn về sản phẩm nông nghiệp cụ
thể, dễ hiểu và thảo luận với nông dân, kí kết hợp đồng phải có sự xác định của
địa phương nơi nông dân sản xuất. Thành lập đội kiểm tra gồm ba thành phần:
đại diện doanh nghiệp, nông dân sản xuất, thành viên hợp tác xã hoặc chính
quuyền địa phương. Đây là tổ chức xử lý tranh chấp khi có vấn đề khiếu kiện về
chất lượng nông sản giữa hai bên.
Các doanh nghiệp không thể kí kết hợp đồng với tất cả các hộ nông dân mà
phải kí kết thông qua hợp tác xã. Ban chủ nhiệm là cầu nối giữa hai bên là nơi
tiếp nhận thông tin thị trường từ doanh nghiệp và cung cấp lại cho người dân, để
họ chọn và có hướng sản xuất phù hợp.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --65-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Khuyến khích người dân tham gia vào hợp tác xã, vì khi muốn xâm nhập
vào thị trường quốc tế thì cần phải có sự đồng nhất về sản phẩm và số lượng
tương đối lớn, mà một cá thể không thể làm được và nếu sản xuất khác nhau chất
lượng không đồng nhất, thì giá thành sẽ thấp, sản xuất cá thể khó có thể tồn tại
được. Việc ra đời hợp tác xã nhằm liên kết doanh nghiệp và nông dân là cấp
thiết.
Vấn đề đầu tiên là làm thế nào giảm các yếu tố đầu vào càng nhiều càng tốt,
chương trình ba giảm ba tăng giúp cho nông dân có thể tiết kiệm chi phí giống,
phân bón, thuốc BVTV. Bên cạnh đó áp dụng triệt để chương trình IPM trên
đồng ruộng vừa làm giảm chi phí nông dược vừa cho sản phẩm sạch đồng thời
góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường. Về lâu dài nông dân nên
thay đổi tập quán sản xuất theo lối truyền thống, phải tích cực chủ động áp dụng
các tiến bộ KHKT vào trong sản xuất và tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế với
những cây trồng phù hợp với lợi thế của từng vùng.
Ngoài ra phải thường xuyên nạo vét kênh mương, hoàn thiện hệ thống thủy
lợi nội đồng để phục vụ tối đa nhu cầu cho sản xuất lúa của người dân. Và phải
tăng cường hợp tác giữa các nhà (nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và
nhà nước) để hạn chế tối đa tác hại của sâu rầy và dịch bệnh hại lúa để năng cao
phẩm chất sản phẩm, tăng năng suất sản xuất.
5.2. ĐỐI VỚI THƯƠNG LÁI
- Giảm tỉ lệ hao hụt của sản phẩm khi mua bán.
- Tận dụng sự am hiểu địa bàn, mùa vụ, thương lượng giá cả mà giảm chi
phí, tìm cách tiêu thụ hiệu quả nhất.
- Tận dụng sự am hiểu địa bàn, kinh nghiệm sẵn có, sự cạnh tranh trên thị
trường chưa gay gắt để tìm kiếm thêm nhiều nguồn vốn đầu vào và đầu ra khác
nhằm giảm thiểu rủi ro, có nguồn hàng phong phú, mở rộng thị trường tăng thu
nhập.
- Đầu tư phương tiện, cơ sở vật chất, trình độ, tăng tính chuyên nghiệp trong
làm ăn mua bán (uy tín, thỏa thuận giá cả sao cho đôi bên cùng có lợi...) nhằm
nâng cao uy tín, tăng thu nhập, là một khâu không thể thiếu trong quá trình phân
phối. Nếu có điều kiện về vốn, kinh nghiệm, các nguồn lực khác, có thể đăng ký
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --66-- SVTH: Châu Hoàng Trung
thành lập doanh nghiệp, công ty chuyên thu mua, phân phối các sản phẩm về hạt
lúa.
5.3. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN
Thực tiễn những năm qua cho thấy, vai trò quyết định của Nhà nước trong
việc hoạch định các cơ chế, chính sách đối với sản xuất nông nghiệp. Để góp
phần trực tiếp nâng cao tính cạnh tranh của lúa gạo ĐBSCL nói chung và huyện
Tân Hưng tỉnh Long An nói riêng, Nhà nước cần tập trung chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật cho nông dân để họ sản xuất ra lúa có chất lượng cao và hoàn thiện tổ
chức công tác tổ chức thị trường bằng liên kết đa thành phần sản xuất kinh doanh
lúa gạo.
Về chuyển giao kỹ thuật ở nông thôn hiện nay đặt ra những vấn đề cần quan
tâm:
+ Thứ nhất là trình độ của nông dân rất đa dạng, chỉ có một số ít hộ có mức
sống tương đối, đặc biệt là những hộ nông dân sản xuất hàng hóa giỏi mới có
điều kiện thuận lợi tiếp thu kỹ thuật tiên tiến và đầu tư lớn vào sản xuất lúa hàng
hóa chất lượng cao.
+ Thứ hai, nông dân nghèo thiếu vốn, thiếu đất, thiếu thông tin thị trường
nên sức đầu tư cho sản xuất không lớn, đưa đến hiệu quả và lợi nhuận sản xuất
không cao.
Do vậy vấn đề là giúp nông dân nghèo tiếp thu kỹ thuật không thể sinh
lợi theo cơ chế thị trường mà Nhà nước phải có nghĩa vụ đối với họ, tức là
“chuyển giáo không tốn tiền”. Như vậy việc chuyển giao kỹ thuật cần đa dạng và
có tính chuyên biệt cho từng đối tượng, nội dung chuyển giao phải phong phú từ
kỹ thuật đến quản lý và thị trường. Có như vậy, nông dân mới tiếp thu, ứng dụng
có hiệu quả vào sản xuất.
Nâng cao trình độ tổ chức thị trường lương thực hàng hóa: Cần xây dựng hệ
thống hỗ trợ về tiếp cận thị trường cho nông dân; phát triển các mối liên kết
nhiều đối tượng trong sản xuất lúa để chủ động hơn trong tham gia vào thị
trường, từ đó giảm thiểu rủi ro về giá.
Để đem lại hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa, Nhà nước nên đầu tư vào
xây dựng công trình kỹ thuật để hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp nói chung và
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --67-- SVTH: Châu Hoàng Trung
sản xuất lúa nói riêng. Trong đó ưu tiên đầu tư cho thủy lợi, kế đến là giao thông,
máy móc, thiết bị nông nghiệp, nhà xưởng bảo quản,....
Ngoài ra, vai trò của Nhà nước cần tạo môi trường thuận lợi thông qua việc
hoàn thiện và đổi mới các cơ chế chính sách, hệ thống pháp lý về quản lý kinh tế
nông nghiệp nông thôn và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như: vạch định chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn, tài chính, tín dụng...
Khu vực kinh tế tư nhân cần được khuyến khích tham gia thị trường lúa
gạo, góp sức cùng kinh tế Nhà nước nhằm đẩy mạnh lưu thông lúa hàng hóa,
nâng cao giá trị lúa gạo, đem lại lợi ích cho hộ nông dân.
5.4. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
Về cơ cấu mùa vụ:
Sản xuất nông nghiệp nói chung và việc trồng lúa nói riêng chịu ảnh hưởng
rất lớn bởi khí hậu thời tiết. Qua thực tế điều tra cho thấy có sự chênh lệch về
năng suất giữa hai vụ lúa Đông Xuân và Hè Thu chủ yếu là do khí hậu, thời tiết ở
vụ Hè Thu không thuận lợi như ở vụ Đông Xuân.
Về kỹ thuật:
Đa phần các hộ nông dân có trình độ học vấn còn thấp, khả năng tiếp thu
tiến bộ KHKT còn hạn chế, muốn bảo vệ hình thức canh tác truyền thống của gia
đình, và do đặc điểm của đất không phù hợp. Đây là nguyên nhân quan trọng dẫn
đến các hộ chưa mạnh dạn để áp dụng KHKT vào sản xuất.
Các hộ canh tác chủ yếu theo kinh nghiệm bản thân là chính. Có nhiều tầng
lớp tập huấn áp dụng tiến bộ vào canh tác lúa nhưng mức độ áp dụng vẫn còn ít.
Lực lượng cán bộ BVTV còn mỏng, điều kiện giao thông những vùng sâu
còn gặp nhiều khó khăn, sự kết hợp giữa chính quyền địa phương và cơ quan
chuyên môn đôi lúc chưa chặt chẽ trong điều kiện huyện chưa có tổ chức kinh tế-
kỹ thuật sản xuất nông nghiệp nên quá trình bám sát đồng ruộng, tư vấn, hỗ trợ
cho nông dân còn bị động, vẫn còn một bộ phận nông dân không có điều kiện
tiếp nhận trực tiếp những quy trình sản xuất, thành tựu mới của khoa học.
Về thị trường:
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --68-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Hệ thống sông ngòi dày đặc đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nông hộ
trong việc bán sản phẩm. Tuy nhiên, thị trường tiêu thụ ở huyện phát triển chưa
mạnh, đầu ra của sản phẩm chủ yếu là bán cho thương lái.
Thị trường cung ứng dịch vụ và vật tư hàng hóa phục vụ sản xuất nông
nghiệp do tư nhân kiểm soát, chưa có sự hợp tác, liên kết hổ trợ nông dân, Giá
vật tư, phân bón có sự dao động lớn gây trở ngại và rủi ro cho nông hộ đầu tư sản
xuất.
Về vốn:
Cùng với chính sách của nhà nước là cho nông dân vay vốn và được sự
quan tâm của tỉnh, các hộ nông dân ở địa bàn huyện dần dần được tiếp cận với
nguồn vốn để đầu tư phát triển sản xuất. Tuy nhiên, thời gian vay chưa phù hợp
với mục đích vay và khi vay phải có thế chấp, điều này gây khó khăn cho nông
dân.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --69-- SVTH: Châu Hoàng Trung
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Đối với nông dân:
Sản xuất lúa là một hoạt động chính của nông dân ĐBSCL nói chung và
người dân ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An nói riêng. Vì vậy mà thu nhập và đời
sống của nông hộ vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào hoạt động canh tác lúa của họ.
Đây cũng là nguồn cung cấp lương thực chủ yếu cho con người và góp phần vào
tăng trưởng kinh tế tại địa phương.
Qua quá trình phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế và các chỉ tiêu tài
chính trên 01 ha đất trồng lúa cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và
thu nhập của nông hộ có thể đưa ra một số kết luận sau:
+ Đa số các nông hộ đều có kinh nghiệm sản xuất lâu năm, nhưng trình độ
học vấn của các chủ hộ còn tương đối thấp chủ yếu từ cấp II trở xuống, đó cũng
là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến việc áp dụng KHKT và tiếp cận thông tin thị
trường của họ.
+ Chi phí đầu tư cho vụ Đông Xuân thấp hơn vụ Hè Thu, cụ thể chi phí vụ
Đông Xuân là 17.615.513 đồng/ha, vụ Hè Thu là 18.732.050 đồng. Như vậy cao
hơn 1.116.537 đồng so vơi vụ Đông Xuân. Qua đó cho thấy vụ Hè Thu bị ảnh
hưởng về thời tiết khí hậu nên là cho chi phí tăng lên. Năng suất vụ Đông Xuân
cao hơn hẳn vụ Hè Thu là 1.023 kg/ha (vụ Đông Xuân là 8.067 và vụ Hè Thu là
7.044 kg/ha), đó là do sản xuất ở vụ Hè Thu dịch bệnh hại lúa xuất hiện nhiều
nên đạt năng suất thấp hơn vụ Đông Xuân. Về thu nhập thì vụ Đông Xuân cũng
cao hơn vụ Hè Thu là 3.856.260 đồng.
+ Khi so sánh các chỉ tiêu tài chính thì hiệu quả đầu tư của Vụ Đông Xuân
đạt cao hơn so với vụ Hè Thu.
+ Năng suất lúa của nông hộ phụ thuộc vào các yếu tố: diện tích, tổng chi
phí đầu tư, còn yếu tố kinh nghiệm và trình độ học vấn tuy có ảnh hưởng đến
năng suất nhưng về mặt thống kê thì không đủ cơ sở kết luận rằng hai nhân tố
này ảnh hưởng đến năng suất lúa.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --70-- SVTH: Châu Hoàng Trung
+ Lợi nhuận của nông hộ sản xuất lúa phụ thuộc vào các yếu tố: năng suất,
giá bán, chi phí giống, chi phí phân bón, thuốc BVTV, chi phí thuê lao động,
trong đó yếu tố năng suấ và giá bán tác động làm tăng thu nhập của nông hộ, còn
chi phí giống, phân bón, thuốc BVTV và chi phí lao động tác động lại làm giảm
thu nhập của nông hộ.
+ Trong sản xuất, nông dân có một số thuận lợi là loại cây cung cấp lương
thực cho con người và là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày,
nhu cầu trong nước rất cao, mặt khác sản phẩm lúa cũng đã và đang xuất khẩu
nhiều nước với sản lượng lớn làm cho giá lúa tăng cao lên liên tục trong thời gian
này, như vậy người nông dân sản xuất có lãi cao... Đồng thời, cũng gặp không ít
khó khăn là chi phí đầu vào tăng cao, gặp rủi ro về sự bất thường của thời tiết
làm phát sinh nhiều dịch bệnh, thường bị thương lái ép giá khi mua bán, nói
chung kinh nghiệm tự có của bản thân là chính,...
Đối với quá trình tiêu thụ:
- Quá trình tiêu thụ sản phẩm lúa của nông dân theo ba phương thức đó là
bán cho thương lái, bán trực tiếp cho người tiêu dùng, bán cho các cơ sở chế
biến. Trong đó, hình thức bán cho thương lái chiếm đa số, vì tuy giá bán thấp,
thường bị thương lái ép giá nhưng thương lái không yêu cầu cao về chất lượng
cho lắm.
- Tác nhân thương lái trong khâu tiêu thụ sản phẩm lúa có một số đặc trưng
sau: đa số là thương lái đường dài. Số lượng thương lái tham gia vào kênh tiêu
thụ còn ít, thương lái còn mang tính độc quyền về thị trường, chỉ những thương
lái có kinh nghiệm, có quan hệ mua bán tốt, có đầu vào, đầu ra ổn định... thì mới
gia nhập kênh. Vì tính độc quyền cho nên thương lái có một số thuận lợi trong
kinh doanh như: chủ động trong việc ra giá đối với nông dân, chưa có sự cạnh
tranh gay gắt của bạn hàng... Tuy nhiên, cũng gặp không ít khó khăn như: cũng
thường bị chủ vựa ép giá, chi phí đầu vào tăng, trong quá trình thu mua do thanh
toán bằng tiền mặt ngay cho nên số vốn lớn nhưng tình hình vay vốn gặp rất
nhiều trở ngại, tỷ lệ hao hụt sản phẩm trong khâu vận chuyển là khó tránh khỏi
nhưng kỹ thuật bảo quản sao thu hoạch chưa tốt.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --71-- SVTH: Châu Hoàng Trung
- Thị trường tiêu thụ lúa rộng lớn nhưng vào vụ số lượng lớn nên thương lái
phải tìm đầu ra cho sản phẩm lúa và tiến hành thu mua, nên giá cả bấp bênh đôi
khi thương lái kinh doanh bị thua lỗ.
6.2. KIẾN NGHỊ
6.2.1. Đối với nông hộ
- Đối với các nông hộ sản xuất lúa cần luôn luôn học hỏi nâng cao kiến thức
và áp dụng KHKT vào trong sản xuất lúa. Ngoài ra cần tăng cường đoàn kết giữa
các hộ trong sản xuất nhằm khắc phục vấn đề thiếu lao động làm giảm hiệu quả
sản xuất.
- Phải thường xuyên tham gia các buổi tập huấn do cán bộ địa phương tổ
chức (huyện hoặc tỉnh), và tích cực tham gia vào các tổ chức xã hội để tạo điều
kiện liên kết, giúp đỡ nhau và tìm kiếm thông tin thị trường.
- Tập trung đầu tư cho Vụ Đông Xuân để khai thác lợi thế cạnh tranh của vụ
lúa này vì vụ này thuận lợi cho việc sản xuất lúa và cho năng suất cao. Đối với vụ
Hè Thu, cần duy trì ổn định năng suất, giảm thểu chi phí và nâng cao chất lượng
lúa.
6.2.2. Đối với địa phương
- Cần duy trì công tác khuyến nông, tập huấn chuyển giao KHKT cho nông
dân, biểu dương nhân rộng mô hình sản xuất đạt hiệu quả cao và thông qua báo
đài địa phương nhằm khuyến khích các hộ làm theo.
- Cung cấp và hướng dẫn nông dân sử dụng hợp lý và cân đối phân bón,
thuốc BVTV đạt hiệu quả cao để góp phần gia tăng sản lượng, đảm bảo chất
lượng.
- Phải tăng cường công tác giới thiệu thêm nhiều giống mới có chất lượng
cao hơn để nâng cao năng suất, kháng được nhiều sâu bệnh và được giá cao.
- Xây dựng các mối liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trong nông dân
thông qua các hình thức hợp tác xã sản xuất và thương mại hàng hóa của nông
dân. Tránh tình trạng thương lái ép giá làm giảm lợi nhuận của nông dân trồng
lúa.
6.2.3. Đối với thương lái
- Nên bao tiêu sản phẩm cho nông dân, mua bán theo giá thỏa thuận hợp lý,
đôi bên cùng có lợi, hợp tác lâu dài, tránh tình trạng ép giá nông dân.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --72-- SVTH: Châu Hoàng Trung
- Cần chủ động tìm tòi học hỏi phương thức bảo quản sau thu hoạch hiệu
quả, giảm tỷ lệ hao hụt trong khâu vận chuyển.
- Đẩy mạnh phát triển thị trường cũ, tìm kiếm thị trường mới.
- Cần thường xuyên tìm hiểu thông tin khoa học kỹ thuật, thông tin thị
trường qua các phương tiện truyền thông; nếu có thể, tìm kiếm cơ hội tham gia
các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật, hội thảo kinh doanh...
- Nếu có điều kiện vay vốn, kinh nghiệm, các điều kiện cơ sở pháp lý, có
thể đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty chuyên thu mua, phân phối sản
phẩm trong và ngoài nước.
6.2.4. Đối với nhà nước
- Cần tăng cường nhiều hơn các lớp tập huấn kỹ thuật, các chương trình hỗ
trợ hay trợ giống, giá, phương tiện sản xuất cho nông hộ đặc biệt là tăng cường
đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thủy nội đồng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
người sản xuất.
- Thành lập các trung tâm tư vấn cho nông dân trong việc lựa chọn giống,
chăm sóc và thu hoạch cũng như hướng dẫn nông dân hạch toán các khoản chi
phí và doanh thu trong sản xuất để qua đó biết được hiệu quả và có bước đầu tư
mới cho phù hợp.
- Cần đổi mới mạnh mẽ phương thức cho vay, thu nợ cho phù hợp với đặc
điểm riêng cho từng hộ nông dân và thương lái. Khi xác định dự án cho vay vốn
thì phải xác định nhu cầu tổng hợp và kỳ hạn vay trong một thời gian đủ dài để
có thể gói vụ.
- Đối với các viện trường và các nhà khoa học cần tăng cường nghiên cứu
tạo giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt nhằm bán được giá cao và kháng
được sâu bệnh đem lại lợi nhuận cao cho người nông dân.
Trong giai đoạn hiện nay vấn đề làm sao cho nông hộ sản xuất có lợi nhuận
thì phải chú ý đến việc quy hoạch vùng để tận dụng lợi thế của vùng tạo ra sản
lượng hàng hóa lớn và quan trọng nhất là làm sao đảm bảo giá bán đầu ra cho
nông dân yên tâm sản xuất và mở rộng sản xuất.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --73-- SVTH: Châu Hoàng Trung
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cao Thị Thanh Nhanh (2007). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình
sản xuất và tiêu thụ dừa ở huyện Mỏ Cày – tỉnh Bến Tre”, Khoa Kinh tế - Quản
trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
2. Đàm Thị Phong Ba (2007). Giáo trình Kế toán Doanh nghiệp Nông
nghiệp, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doan, Trường Đại học Cần Thơ.
3. Giáo trình Kinh tế phát triển Nông thôn
4. Giáo trình Kinh tế sản xuất
5. Hoàng Ngọc Nhậm (2002). Phân tích dữ liệu và dự báo thống kê, Khoa
Toán – Thống kê, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu với
SPSS, NXB Thống kê, TP.HCM.
7. Huỳnh Trường Huy (2006). Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích tác
động của khoa học kỹ thuật đến hiệu quả sản xuất lúa tại 2 địa bàn: Cần Thơ và
Sóc Trăng”, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
8. Huỳnh Trường Huy (2007). Giáo trình Kinh tế sản xuất, Khoa Kinh tế -
Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
9. Kinh tế nông hộ. NXB Nông Nghiệp
10. Mai Văn Nam, Phạm Lê Thông, Lê Tấn Nghiêm, Nguyễn Văn Ngân
(2004). Giáo trình Kinh tế lượng. NXB Thống Kê, TP.HCM.
11. Trần Quốc Khánh (2005). Giáo trình Quản trị Kinh doanh Nông nghiệp,
NXB Lao động – Xã hội.
12. Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tân Hưng tỉnh Long
An. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2007 và kế hoạch năm
2008
13. Võ Thành Danh (2007). Giáo trình Marketing Nông nghiệp, NXB Đại
học Cần Thơ, Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
14. Võ Thị Thanh Lộc (2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh
doanh và kinh tế, NXB Thống kê, TP.HCM.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --74-- SVTH: Châu Hoàng Trung
PHỤ LỤC
tuoi duoc ma hoa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
tu (23-35) 22 50.0 50.0 50.0
tu (36-45) 11 25.0 25.0 75.0
tu (46-55) 8 18.2 18.2 93.2
tu (56-65) 3 6.8 6.8 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
gioi tinh duoc mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Nam 39 88.6 88.6 88.6
Nu 5 11.4 11.4 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
trinh do hoc van duoc mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
mu chu 3 6.8 6.8 6.8
cap 1 14 31.8 31.8 38.6
cap 2 23 52.3 52.3 90.9
cap 3 4 9.1 9.1 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
Thanh vien gia dinh
Valid 44N
Missing 0
Mean 4.5000
Std. Deviation 1.56265
Minimum 2.00
Maximum 9.00
so nguoi gd tham gia ld mh
Valid 44N
Missing 0
Mean 1.8182
Std. Deviation 1.10544
Minimum 1.00
Maximum 7.00
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --75-- SVTH: Châu Hoàng Trung
dien tich san xuat dc mh
Valid 44N
Missing 0
Mean 21.0341
Std. Deviation 13.78000
Minimum 4.00
Maximum 60.00
kien thuc san xuat moi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 21 47.7 47.7 47.7
khong 23 52.3 52.3 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
tai lieu doc de hieu
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 11 25.0 25.0 25.0
khong 33 75.0 75.0 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
can bo day de hieu
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 16 36.4 36.4 36.4
khong 28 63.6 63.6 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
trao doi kinh nghiem
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 20 45.5 45.5 45.5
khong 24 54.5 54.5 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
dat san xuat duoc mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
gia dinh 41 93.2 93.2 93.2
thue 3 6.8 6.8 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
vay von san xuat mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 19 43.2 43.2 43.2
khong 25 56.8 56.8 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --76-- SVTH: Châu Hoàng Trung
ban cho ai
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid thuong lai 44 100.0 100.0 100.0
hinh thuc thanh toan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
tra tien mat 16 36.4 36.4 36.4
ung truoc 5 11.4 11.4 47.7
tra truoc 1
phan 23 52.3 52.3 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
ap dung khkt
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 30 68.2 68.2 68.2
khong 14 31.8 31.8 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
giong moi duoc mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 19 43.2 43.2 43.2
khong 25 56.8 56.8 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
sa hang duoc mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 10 22.7 22.7 22.7
khong 34 77.3 77.3 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
co gioi hoa mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 44 100.0 100.0 100.0
ba giam ba tang mh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
co 24 54.5 54.5 54.5
khong 20 45.5 45.5 100.0
Valid
Total 44 100.0 100.0
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --77-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Phân tích chỉ số tài chính vụ Đông Xuân
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
dien tich san xuat dc
mh 44 4.00 60.00 21.0341 13.78000
nang suat mh 44 7498.00 8900.00 8067.5455 387.41063
gia mh 44 4800.00 5200.00 5010.0000 104.12425
tong chi phi khong co
ldgd 44
11864500
.00
30651000
.00
17262631.8
182
3059820.066
76
doanh thu dong xuan
mh 44
37125000
.00
45108720
.00
40408335.2
273
1906815.960
35
thu nhap rong k ld gd 44 11337000.00
29199360
.00
22613589.7
727
3511967.427
97
Valid N (listwise) 44
dien tich
san xuat dc
mh
nang suat
mh gia mh
tong chi phi
khong co
ldgd
doanh thu
he thu
thu nhap
rong
k ld nha
Valid 44 44 44 44 44 44N
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 21.0341 7044.0000 5.3195E3 1.8713E7 3.7471E7 1.8757E7
Median 18.5000 7000.0000 5.3100E3 1.8613E7 3.7344E7 1.8696E7
Std. Deviation 13.78000 136.33799 6.37566E1 8.31613E5 8.46285E5 9.97679E5
Minimum 4.00 6800.00 5200.00 16710000.00 36004800.00 16280000.00
Maximum 60.00 7389.00 5410.00 20154000.00 39374560.00 20845740.00
Phân tich nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập vụ Đông Xuân
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 gia mh, chi pi van chuyen
mh, chi phi thuoc mh, chi
phi suot mh, chi phi phan
bon mh, nang suat mh, chi
phi tuoi tieu mh, chi phi thue
lao dong mh, chi phi giong
mh, chi phi lao dong nha
mh, dien tich san xuat dc
mh, chi phi gat mh(a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: thunhaprong
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .888(a) .789 .708 1899135.78312
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --78-- SVTH: Châu Hoàng Trung
a Predictors: (Constant), gia mh, chi pi van chuyen mh, chi phi thuoc mh, chi phi suot mh, chi
phi phan bon mh, nang suat mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi thue lao dong mh, chi phi giong mh,
chi phi lao dong nha mh, dien tich san xuat dc mh, chi phi gat mh
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Regression 41855013
5847039.
100
12 34879177987253.260 9.671 .000(a)
Residual 11180821
8404058.
500
31 3606716722711.566
1
Total 53035835
4251097.
000
43
a Predictors: (Constant), gia mh, chi pi van chuyen mh, chi phi thuoc mh, chi phi suot mh, chi
phi phan bon mh, nang suat mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi thue lao dong mh, chi phi giong mh,
chi phi lao dong nha mh, dien tich san xuat dc mh, chi phi gat mh
b Dependent Variable: thunhaprong
Coefficients(a)
Model Unstandardized Coefficients
Standardi
zed
Coefficie
nts t Sig.
95% Confidence Interval for
B
B Std. Error Beta Lower Bound
Upper
Bound
1 (Constant) -28092810.5 35118976. -.800 .430 -99718435.2 43532814.
dien tich san xuat dc mh -24154.244 29313.755 -.095 -.824 .416 -83940.042 35631.554
chi phi giong mh -2.243 .299 -.780 -7.507 .000 -2.853 -1.634
chi phi thuoc mh -.050 .502 -.009 -.100 .921 -1.074 .973
chi phi phan bon mh -1.396 .432 -.350 -3.231 .003 -2.277 -.515
chi phi tuoi tieu mh -31.829 33.149 -.098 -.960 .344 -99.437 35.780
chi phi gat mh -12.605 6.160 -.254 -2.046 .049 -25.169 -.042
chi phi suot mh 3.294 7.903 .047 .417 .680 -12.824 19.412
chi pi van chuyen mh -5.504 3.338 -.198 -1.649 .109 -12.312 1.303
chi phi thue lao dong mh -.135 .316 -.043 -.425 .673 -.780 .511
chi phi lao dong nha mh -4.103 1.841 -.243 -2.229 .033 -7.857 -.349
nang suat mh 6412.183 914.417 .707 7.012 .000 4547.216 8277.149
gia mh 10350.001 3395.265 .307 3.048 .005 3425.313 17274.689
a Dependent Variable: thunhaprong
Chạy lại các biến có ý nghĩa của vụ Đông Xuân
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 gia mh, chi phi phan
bon mh, chi phi gat
mh, nang suat mh, chi
phi giong mh, chi phi
lao dong nha mh(a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: thunhaprong
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --79-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .865(a) .748 .707 1900396.88001
a Predictors: (Constant), gia mh, chi phi phan bon mh, chi phi gat mh, nang suat mh, chi phi
giong mh, chi phi lao dong nha mh
ANOVA(b)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 396732547093875.900 6 66122091182312.600 18.309 .000(a)
Residual 133625807157221.600 37 3611508301546.532
Total 530358354251097.000 43
a Predictors: (Constant), gia mh, chi phi phan bon mh, chi phi gat mh, nang suat mh, chi phi
giong mh, chi phi lao dong nha mh
b Dependent Variable: thunhaprong
Coefficients(a)
Model Unstandardized Coefficients
Standardi
zed
Coefficien
ts t Sig.
95% Confidence Interval
for B
B Std. Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
1 (Constant)
-58395547.205 18019667.8 -3.241 .003 -9490686
-
21884231.9
40
chi phi giong mh -2.081 .268 -.724 -7.777 .000 -2.623 -1.539
chi phi phan bon mh -1.305 .358 -.327 -3.648 .001 -2.030 -.580
chi phi gat mh -7.286 4.392 -.147 -1.659 .106 -16.184 1.613
chi phi lao dong nha mh -2.838 1.599 -.168 -1.775 .084 -6.078 .402
nang suat mh 5949.830 821.432 .656 7.243 .000 4285.451 7614.209
gia mh 10600.313 3150.954 .314 3.364 .002 4215.873 16984.753
a Dependent Variable: thunhaprong
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vụ Hè Thu
Variables Entered/Removed(b)
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 gia mh, nang suat mh, chi phi suot mh,
chi phi lao dong nha mh, chi phi thue
lao dong mh, chi phi tuoi tieu mh, chi
phi cai xoi mh, chi phi phoi say mh, chi
phi phan bon mh, chi phi thuoc mh, dien
tich san xuat dc mh, chi pi van chuyen
mh, chi phi gat mh, chi phi giong mh(a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: thu nhap rong k ld nha
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .989(a) .977 .966 182626.00281
a Predictors: (Constant), gia mh, nang suat mh, chi phi suot mh, chi phi lao dong nha mh, chi
phi thue lao dong mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi cai xoi mh, chi phi phoi say mh, chi phi phan
bon mh, chi phi thuoc mh, dien tich san xuat dc mh, chi pi van chuyen mh, chi phi gat mh, chi
phi giong mh
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --80-- SVTH: Châu Hoàng Trung
ANOVA(b)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 41833388216865.50
0 14 2988099158347.536 89.592 .000(a)
Residual 967215450159.494 29 33352256902.052
Total 42800603667025.00
0 43
a Predictors: (Constant), gia mh, nang suat mh, chi phi suot mh, chi phi lao dong nha mh, chi
phi thue lao dong mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi cai xoi mh, chi phi phoi say mh, chi phi phan
bon mh, chi phi thuoc mh, dien tich san xuat dc mh, chi pi van chuyen mh, chi phi gat mh, chi
phi giong mh
b Dependent Variable: thu nhap rong k ld nha
Coefficients(a)
Model Unstandardized Coefficients
Standardi
zed
Coefficien
ts t Sig.
95% Confidence
Interval for B
B Std. Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
1 (Constant)
-31697164.301 3359338.585 -9.436 .000
-
38567783
.
-
24826545
.448
dien tich san xuat dc mh -3406.461 2503.477 -.047 -1.361 .184 -8526.647 1713.725
chi phi cai xoi mh -1.646 .390 -.138 -4.222 .000 -2.444 -.849
chi phi giong mh -.759 .327 -.113 -2.321 .028 -1.427 -.090
chi phi thuoc mh -.964 .048 -.676 -19.908 .000 -1.063 -.865
chi phi phan bon mh -1.035 .099 -.355 -10.460 .000 -1.237 -.832
chi phi tuoi tieu mh -1.411 .793 -.058 -1.780 .086 -3.032 .210
chi phi gat mh -.944 .589 -.071 -1.603 .120 -2.148 .260
chi phi suot mh -1.893 .625 -.118 -3.027 .005 -3.171 -.614
chi pi van chuyen mh -1.714 .951 -.078 -1.802 .082 -3.659 .231
chi phi phoi say mh -.505 1.099 -.017 -.459 .649 -2.752 1.742
chi phi thue lao dong mh -.488 .344 -.051 -1.417 .167 -1.192 .216
chi phi lao dong nha mh .890 .651 .041 1.367 .182 -.441 2.221
nang suat mh 5202.903 257.658 .711 20.193 .000 4675.933 5729.873
gia mh 6324.742 528.750 .404 11.962 .000 5243.326 7406.158
a Dependent Variable: thu nhap rong k ld nha
Chạy lại xem các biến có ý nghĩa hay không của vụ Hè Thu
Variables Entered/Removed(b)
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: thu nhap rong k ld nha
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .984(a) .969 .960 198594.28515
a Predictors: (Constant), gia mh, nang suat mh, chi phi suot mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi cai
xoi mh, chi phi thuoc mh, chi phi phan bon mh, chi pi van chuyen mh, chi phi giong mh
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 gia mh, nang suat mh, chi phi suot
mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi cai
xoi mh, chi phi thuoc mh, chi phi
phan bon mh, chi pi van chuyen
mh, chi phi giong mh(a)
. Enter
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --81-- SVTH: Châu Hoàng Trung
ANOVA(b)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 41459654203801.4
10 9
4606628244866.82
0 116.802 .000(a)
Residual 1340949463223.58
5 34 39439690094.811
Total 42800603667025.0
00 43
a Predictors: (Constant), gia mh, nang suat mh, chi phi suot mh, chi phi tuoi tieu mh, chi phi cai
xoi mh, chi phi thuoc mh, chi phi phan bon mh, chi pi van chuyen mh, chi phi giong mh
b Dependent Variable: thu nhap rong k ld nha
Coefficients(a)
Model Unstandardized Coefficients
Standa
rdized
Coeffici
ents t Sig. 95% Confidence Interval for B
B Std. Error Beta Lower Bound
Upper
Bound
1 (Constant)
-32230515.37 3331588.820 -9.674 .000 -39001118.462
-
25459912.2
87
chi phi cai xoi mh -1.580 .390 -.132 -4.047 .000 -2.373 -.786
chi phi giong mh -.443 .290 -.066 -1.529 .135 -1.032 .146
chi phi thuoc mh -.979 .048 -.687 -20.365 .000 -1.076 -.881
chi phi phan bon mh -1.071 .103 -.367 -10.416 .000 -1.280 -.862
chi phi tuoi tieu mh -.810 .782 -.033 -1.036 .307 -2.398 .778
chi phi suot mh -2.412 .548 -.151 -4.404 .000 -3.525 -1.299
chi pi van chuyen mh -2.601 .865 -.118 -3.007 .005 -4.359 -.843
nang suat mh 5399.692 270.770 .738 19.942 .000 4849.421 5949.964
gia mh 5981.812 508.093 .382 11.773 .000 4949.243 7014.381
a Dependent Variable: thu nhap rong k ld nha
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --82-- SVTH: Châu Hoàng Trung
BẢNG PHỎNG VẤN NÔNG HỘ TRÔNG LÚA
I. Thông tin chung về hộ sản xuất:
- Mẫu phỏng vấn số:
- Ngày phỏng vấn:......./........./......2009
- Địa bàn phỏng vấn: xã..............................huyện Tân Hưng tỉnh Long An.
- Tên người được phỏng vấn:
- Tuổi:
- Giới tính: Nam , Nữ
- Trình độ học vấn: Mù chữ , cấp I , cấp II , cấp III
- Tổng số nhân khẩu:
- Trong đó: Lao động Nam........người
Lao động Nữ...........người
- Số người trong độ tuổi tham gia sản xuất nông nghiệp:
II. Thông tin cụ thể:
1. Ông (bà) trồng giống lúa gì?..................................................
2. Tại sao ông (bà ) lại chọn trồng giống lúa này?
Dễ trồng
Cho năng suất cao
Được nhà nước cung cấp
Bán được giá cao
Khác
3. Kinh nghiệm trồng ông (bà) lấy từ đâu?
Từ hàng xóm.
Xem tivi, sách báo
Từ cán bộ khuyến nông
Gia đình truyền lại
4. Ông (bà) mua giống ở đâu?
Trung tâm giống
Nhà nước hổ trợ
Trung tâm khuyến nông
Khác
5. Ông (bà ) cho biết đất dùng để sản xuất nông nghiệp là của gia đình hay là
thuê.
Gia đình
Thuê
6. Ông (bà) cho biết diện tích đất nông nghiệp( đất trồng lúa) là bao nhiêu hay
không?
7. Ông (bà) tự sản xuất hay tham gia vào hợp tác xã?
Tự sản xuất
Tham gia vào hợp tác xã
8. Từ khi bắt đầu trồng thì có ai tập huấn không?
Có
Không
9. Nếu có thì ai tập huấn?
Cán bộ khuyến nông
Hội nông dân
Cán bộ công ty thuốc Bảo vệ thực vật.
Khác
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --83-- SVTH: Châu Hoàng Trung
10. Ông (bà) có vay vốn để sản xuất nông nghiệp không?
Có
Không
11. Nếu có vay vốn thì cho biết một số thông tin sau:
Nguồn vay Số tiền Lãi suất
Thời hạn
vay
Tài sản
thế chấp Ghi chú
NHNN&PTNT
Vay của các chủ nợ
NH chính sách
Khác
12. Tình hình sản xuất lúa của nông hộ?
Hạng mục Thành tiền
Giống
Phân bón
Nông dược
Chuẩn bị đất
Nhiên liệu
Thuê lao động
Lãi vay
Tổng chi phí
Lao động gia đình
Ngày công
Năng suất
Giá bán
Tổng thu
Lợi nhuận
13. Sau khi thu hoạch ông (bà) thường bán cho ai?
Thương lái
Tự chở đi bán
Bán cho các cơ sở chế biên
Khác
14. Để phục vụ tốt cho việc sản xuất của gia đình thì ông (bà) đề nghị chính
quyền địa phương đầu tư vào khâu nào là chính?
Tăng giá mua
Đầu tư khoa học kỹ thuật
Hệ thống giao thông thủy lợi
Đưa giống mới vào sản xuất
Khác.....................................................................
15. Trong tương lai, để đạt hiệu quả cao trong việc sản xuất, ông (bà) có đề nghị
gì?
- Thị trường:
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --84-- SVTH: Châu Hoàng Trung
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.... - Các phương tiện, kỹ thuật trong việc sản xuất
......................................................................................... .........................................
..................................................................................................................................
....
- Các biện pháp, chính sách của các cấp chính quyền
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
....
Xin chân thành cảm ơn!!!!
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --85-- SVTH: Châu Hoàng Trung
BẢNG PHỎNG VẤN THƯƠNG LÁI
I. Thông tin chung về hộ sản xuất:
- Mẫu phỏng vấn số:
- Ngày phỏng vấn:......./........./......2009
- Địa bàn phỏng vấn: xã..............................huyện Tân Hưng tỉnh Long An.
- Tên người được phỏng vấn:
- Tuổi:
- Giới tính: Nam , Nữ
- Trình độ học vấn: Mù chữ , cấp I , cấp II , cấp III
II. Tình hình đầu vào:
1. Tại sao Ông (bà) chọn nghành nghề kinh doanh này?
Dễ kiếm lời
Theo truyền thống gia đình
Khác................................................................
2. Ông (bà) đã kinh doanh nghành nghề này trong bao nhiêu
năm?..................năm.
3. Ông (bà) vận chuyển bằng phương tiện gì?
Ghe, xuồng
Xe
Cả 2
Khác
4. Ông (bà) thuê hay mua phương tiện vận chuyển?
Thuê
Mua
Cả 2
5. Ông (bà) có chịu chi phí vận chuyển không?
Có
Không
Nếu có, Ông (bà) vui lòng cho biết thông tin sau:
Số
lượng Phương tiện vận chuyển Chi phí vận chuyển Ghi chú
6. Thời gian mua khi đến bán thường là bao lâu?
........................................
Vì sao?..............................................................................................................
7. Ông (bà) có bảo quản công nghệ sau thu hoạch không
Có
Không
Nếu có, Ông (bà) áp dụng công nghệ đó từ đâu?
Tự học qua sách báo
Từ hàng xóm
Từ cán bộ khuyến nông
Từ các buổi tập huấn
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --86-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Khác:...................................................................................................................
..Tại sao ông (bà) áp dụng bảo quản sau thu hoạch?
.........................................................
8. Khoảng cách ông (bà) vận chuyển xa nhất là bao nhiêu và gần nhất là bao
nhiêu?
Xa nhất...........................................Chi phí...............................................
Gần nhất......................................... Chi phí................................................
9. Chi phí nhân công:
Chỉ tiêu Nhân công thuê mướn Nhân công gia đình
10. Ông (bà) thường mua lúa từ người cung cấp nào?
Từ mối quen
Từ bạn hàng thường xuyên
Khác:...............................................................................................
11. Cách thức ông (bà) tìm mua hàng?
Người bán nhắn gọi
Định kỳ
Thu gom nhờ chở đến
Tự tìm đến người bán
Khác:....................................................................................................
12. Ai quyết định giá cả đầu vào?
Người mua
Người bán
Thỏa thuận
Theo giá thị trường
Khác:...................................................................................................................
.
13. Tình hình thu mua 02 năm gần đây? (Thuận lợi, Khó khăn)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
....
14. Phuơng thức thanh toán tiền cho người bán?
Trả tiền mặt
Trả sau vài ngày
Ứng trước
Khác:...................................................................................................................
..
15. Tại sao ông (bà) chọn phương thức trả tiền trên?
....................................................
III. Tình hình đầu ra:
1. Ông (bà) thường bán cho đối tượng nào?
Người bán lẽ
Nhà xuất khẩu
Cơ sở chế biến
Khác:...................................................................................................................
..
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --87-- SVTH: Châu Hoàng Trung
2. Tại sao ông (bà) bán cho đối tượng đó?
Khách hàng thường xuyên
Mối quen
Trả giá cao
Khách hàng ứng trước tiền
Khác.................................................................................
3. Ông (bà) liên hệ với người mua như thế nào?
Người mua gọi đến
Tự tim khách hàng
Giao hàng theo định kỳ
Khác:...................................................................................................................
..
4. Khoảng cách vận chuyển đến các đối tượng trên?
Xa nhất..........................................Chi phí...................................................
Gần nhất........................................Chi phí..............................................
5. Tình hình bán 2 năm gần đây?(Thuận lợi, khó khăn)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
....
6. Phương thức thanh toán tiền của người mua?
Trả tiền mặt
Trả sau vài ngày
Ứng trước
Khác:.................................................
7. Ông (bà) có chịu chi phí vận chuyển không?
Có
Không
8. Ai là người quyết định giá cả?
Người mua
Người bán
Thỏa thuận
Theo giá thị trương
Khác:.......................................................................................
9. Ông (bà) gặp khó khăn gì trong việc thu mua lúa?
Thiếu thông tin thị trường
Mua giá cao
Bán giá thấp
Chi phí vận chuyển cao
Thiếu vốn
Khác:.......................................................................................................
10. Theo ông (bà) giá bán phụ thuộc vào yếu tố nào?
Mùa vụ
Chất lượng
Thị trường
Khoảng cách vận chuyển
Khác:........................................................................................
11. Ông (bà) có vay vốn kinh doanh không?
Có
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa ở huyện Tân Hưng tỉnh Long An
GVHD: Trương Thị Bích Liên --88-- SVTH: Châu Hoàng Trung
Không
Nếu có điền vào các thông tin sau:
Nguồn
vay
Số lượng
(đồng)
Lãi suất
(% tháng)
Thờihạn
(tháng)
Điều kiện vay
(tín chấp,thế chấp)
1
2
3
12. Ông(bà) đạt lợi nhuận bình quân bao nhiêu/vụ?
.......................................................
13. Trong tương lai, để đạt lợi nhuận cao hơn, Ông (bà) có đề nghị gì?
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Chân thành cảm ơn Ông/ Bà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_tinh_san_xuat_lua_va_tieu_thu_lua_o_huyen_tan_hung_long_an__.pdf