Quản trị chiến lược là trung tâm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần tư vấn thiết kế xây dựng Toàn Phương nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Mô
hình Delta, bản đồ chiến lược và chuỗi giá trịcủa M.Porter là những lý thuyết có giá trị
khoa học cao để sử dụng, phân tích chiến lược hoạt động của công ty.
Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của
Công ty cổphần tư vấn thiết kế xây dựng Toàn Phương là góp phần chỉra hướng đi đúng
đắn trong phát triển kinh doanh, góp phần giảm thiểu những nguy cơ rủi ro từ môi trường
bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh được xây dựng
tốt sẽ tạo tiền đề cho doanh nghiệp phát huy tiềm năng của mình, góp phần thành công
trong cuộc cạnh tranh gây gắt với các đối thủ trong ngành hiện nay.
52 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và đề xuất chiến lược của công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng toàn phương đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ty (phụ lục 8).
- Về văn hĩa doanh nghiệp.
Cơng ty Tồn Phương được thành lập năm 2008, do đĩ văn hĩa doanh nghiệp cịn
khá mới mẽ đối với cơng ty. Hiện nay cơng ty đang từng bước quan tâm xây dựng mơi
trường văn hĩa doanh nghiệp phù hợp với mơi trường kinh doanh năng động, hiện đại.
- Năng lực, vị thế cạnh tranh
Hiện nay ngành xây dựng phát triển rất nhanh, nhiều doanh nghiệp cùng ngành ra
đời. Mặc dù mới ra đời được vài năm nhưng cơng ty Tồn Phương đã cĩ nhiều cố gắng
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
23
để từng bước khẳng định mình. Trong quá trình thi cơng các cơng trình, cơng ty luơn cố
gắng áp dụng khoa học kỹ thuật và cơng nghệ mới vào cơng tác thiết kế, thi cơng để đem
đến sự hài lịng cho khách hàng ở mức cao nhất. Sau khi bàn giao cơng trình, cơng ty cĩ
ấn định thời hạn bảo hành để khách hàng thật sự an tâm. Hệ thống máy mĩc thiết bị của
cơng ty được trang bị tương đối tốt, năng suất cao, mức tiêu thụ nguyên vật liệu thấp và
chất lượng sản phẩm đảm bảo được cạnh tranh trên thị trường. Năng lực, vị thế cạnh
tranh của cơng ty ngày càng được nâng lên.
4.5. Phân tích chiến lược của cơng ty theo bản đồ chiến lược (SM)
- Hướng Tài chính
Nhằm tăng doanh thu, cơng ty đã mở rộng địa bàn hoạt động ra các đơ thị mới và
các vùng ven đơ thị của thành phố Hồ Chí Minh. Đây là địa bàn cĩ tốc độ đơ thị hĩa rất
nhanh. Tại đây người dân cĩ nhu cầu xây dựng nhà ở tương đối lớn vì giá đất cịn thấp so
với khu trung tâm. Bên cạnh đĩ, thực hiện chủ trương di dời nhà xưởng ra khỏi nội thành,
nhiều doanh nghiệp đã chọn khu vực ngoại thành và vùng ven để dời địa điểm. Kèm theo
mơ hình xây dựng nhà xưởng và nhà dân dụng, Cơng ty Tồn Phương cịn đảm nhận việc
thiết kế, san lấp mặt bằng nếu khách hàng cĩ nhu cầu. Song song với việc khảo sát, thiết
kế, thi cơng, cơng ty cịn đẩy mạnh cơng tác trang trí nội thất. Đây là thế mạnh của cơng
ty. Khách hàng của cơng ty ở mảng cơng việc này chủ yếu ở khu vực nội thành. Cơng
việc chính yếu là trang trí các shop, các cửa hàng, cửa hiệu điển hình là trang trí các địa
điểm của Phở Hùng trên địa bàn thành phố (đây là thương hiệu tương đối quen thuộc),
các shop thời trang trên đường Nguyễn Trãi. Phương châm làm việc của cơng ty là vì
khách hàng, trong trường hợp khách hàng cĩ nhu cầu bàn giao cơng trình sớm, cơng ty
sẳn sàng tăng ca, làm cả ngày thứ bảy, chủ nhật, đơi khi kể cả buổi tối để kịp tiến độ.
Mặt khác, để đáp ứng nhu cầu gia tăng năng suất và kế hoạch đề ra, kể từ ngày
thành lập vào năm 2008 đến nay, cơng ty đã ba lần thay đổi vốn điều lệ, nâng tổng số vốn
điều lệ lên thành 17,9 tỷ đồng.
- Hướng Khách hàng
Đây là vấn đề mà Cơng ty Tồn Phương rất quan tâm. Do doanh nghiệp mới thành
lập vào năm 2008 nên khách hành của cơng ty tương đối mới. Do hầu hết khách hàng
cơng ty là khách hàng mới nên cơng ty rất chú trọng trên các mặt:
Về sản phẩm, cơng ty luơn quan tâm đến chất lượng cơng trình. Làm thế nào để
đảm bảo chất lượng cơng trình được bền lâu là vấn đề cần quan tâm. Muốn làm được
điều này cần phải sử dụng nguyên vật liệu tốt để làm hài lịng khách hàng.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
24
Sự thân thiện với khách hàng, chiến lược này là cần thiết và vơ cùng quan trọng
nhằm tranh thủ tình cảm của khách hàng, lơi kéo khách hàng. Cơng ty Tồn Phương rất
quan tâm đến khách hàng thơng qua “dịch vụ hậu mãi”. Sau khi cơng trình hồn thành,
cơng ty luơn quan tâm đến việc bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng cơng trình để tạo sự
hài lịng tốt nhất cho khách hàng.
- Hướng nội bộ cơng ty
Ở đây, cần nhấn mạnh tầm quan trọng của quản lý điều hành. Quản lý điều hành là
một khái niệm chung về thiết kế một phương thức kinh doanh hiệu quả. Chiến lược Sản
phẩm hàng đầu sẽ địi hỏi phương thức cải tiến tiên phong giúp tạo ra các sản phẩm mới,
tận dụng tối đa cơng năng và được biết trên thị trường nhanh nhất. Phương thức quản lý
khách hàng sẽ tập trung tìm kiếm khách hàng mới để tận dụng lợi thế của các sản phẩm
hàng đầu trên thị trường. Chiến lược sự vận hành tối ưu nhấn mạnh về chi phí, chất
lượng, dịch vụ nhanh chĩng quan hệ tốt với các nhà cung cấp, cung ứng và phân phối
nhanh, hiệu quả.
Do là cơng ty cổ phần, vốn gĩp chủ yếu do anh em trong gia đình là chính nên
phong cách quản lý cịn mang nặng tính gia đình. Tuy nhiên, điều này cũng cĩ ưu điểm là
việc đưa ra quyết định tương đối nhanh, việc triển khai kế hoạch cũng được thực hiện
nhanh chĩng; mơi trường làm việc gần gũi, nhân viên cảm thấy thoải mái, hứng thú trong
cơng việc, khơng bị gị bĩ, áp lực.
- Hướng học hỏi và phát triển
Cơng ty Tồn Phương cĩ đội ngũ nhân sự, trong đĩ lực lượng thiết kế của cơng ty
hầu hết là kiến trúc sư, kỹ sư là bạn bè thân quen của giám đốc. Lực lượng gián tiếp làm
việc tại các phịng ban được tuyển chọn qua cơng tác thơng báo tuyển chọn cơng khai
trên các phương tiện thơng tin đại chúng. Cơng nhân lao động trực tiếp được tuyển chọn
qua sự giới thiệu của bạn bè, đồng nghiệp. Đội ngũ kỹ sư chỉ đạo thi cơng cơng trình hầu
hết là kỹ sư cĩ tay nghề cao, cĩ kinh nghiệm trong cơng tác tổ chức thi cơng.
4.6. Phân tích chiến lược theo 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
4.6.1 Khách hàng
Khách hàng của cơng ty như phân tích ở phần 4.4.2 ở trên.
4.6.2 Nhà cung cấp
Nguồn cung cấp chủ yếu cho các hoạt động của Cơng ty Tồn Phương là vốn, lao
động và vật liệu xây dựng là chủ yếu.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
25
Hoạt động xây dựng luơn địi hỏi một nguồn vốn lớn, hầu hết các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chủ yếu dựa vào vốn vay ngân hàng. Đối với cơng ty
Tồn Phương thì khác, cơng ty sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn ứng trước của khách hàng
khi ký hợp đồng và giải ngân theo từng giai đoạn là chủ yếu.
Về vật liệu xây dựng chủ yếu của ngành xây dựng là sắt thép, ximăng, gạch, cáp
điện,… hiện nay trên thị trường cĩ rất nhiều loại vật liệu khác nhau. Tuy nhiên các sản
phẩm cĩ thể đáp ứng được chất lượng, làm thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng cũng
như nhà thầu thì khơng nhiều, các thương hiệu cơng ty thường sử dụng là thép: Pomina,
Vina kyoei; ximăng: Hà Tiên, Holcim, Cotec; cáp điện Cadivi… Do các nhà cung cấp đạt
yêu cầu bị hạn chế như vậy nên các doanh nghiệp xây dựng phải cạnh tranh nhau đặt
hàng, mua hàng dẫn tới các tiêu cực trong kinh doanh của các nhà cung cấp.
Về nguồn lao động lại là một vấn đề khơng đơn giản, nguồn lao động quản lý cĩ
chất lượng khơng nhiều do vậy các cơng ty luơn muốn lơi kéo về phía mình bằng các chế
độ đãi ngộ cao. Bên cạnh đĩ, do giá cả leo thang nên mức lương của nhân viên mà nhất là
lao động phổ thơng cũng tăng đáng kể, chính những yếu tố này đã tạo nên áp lực đáng kể
về chi phí cho cơng ty trong quá trình hoạt động của mình.
4.6.3 Đối thủ cạnh tranh
- Tình hình phát triển của ngành
Theo báo cáo phân tích tình hình cơng nghiệp – xây dựng 6 tháng đầu năm của Vụ
cơng nghiệp và xây dựng (Tổng cục Thống kê) cho thấy, giá trị sản xuất xây dựng cĩ tốc
độ tăng trưởng khá cao, tới 23,8% so với cùng kỳ. Như vậy, lĩnh vực xây dựng cĩ tốc độ
tăng trưởng giá trị sản lượng cao nhất trong các ngành sản xuất. Tính chung trong 6 tháng
đầu năm, giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt khoảng 215,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 25,2%
GDP cùng thời kỳ.
Một số tỉnh, thành cĩ tốc độ xây dựng lớn trong 6 tháng đầu năm 2010 là Hà Nội
và Bắc Ninh cùng tăng 25,2%, Thanh Hĩa 31,6%, Thừa Thiên Huế 50,1%, Quảng Ngãi
75,9%, thành phố Hồ Chí Minh 26,1%.
(Theo Vneconomy.vn)
- Đối thủ cạnh tranh của cơng ty
+ Cơng ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Cosevco Phương Nam.
+ Cơng ty TNHH Đầu tư xây dựng Phan Trần.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn trong tương lai
+ Cơng ty TNHH xây dựng Kiến Hân Thịnh.
+ Các cơng ty xây dựng nước ngồi.
+ Các tổng cơng ty xây dựng của Nhà nước.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
26
- Sản phẩm thay thế
Trong lĩnh vực xây dựng, việc tìm tịi, ứng dụng cơng nghệ mới diễn ra rất phổ
biến và mạnh mẽ. Nhiều sản phẩm mới ra đời như nhà tiền chế bằng vật liệu nhẹ, vật liệu
composite; sản phẩm trang trí nội thất mới v.v
4.6.4. Chuỗi giá trị của cơng ty
Yếu tố nguyên vật liệu
Việc cung ứng vật liệu xây dựng cho các cơng trình của cơng ty đang thi cơng
được thực hiện bởi một bộ phận chuyên trách trong phịng Quản lý Dự án. Các cơng trình
xây dựng của cơng ty khi cĩ yêu cầu về nguyên vật liệu sẽ lập đơn đặt hàng (phiếu yêu
cầu vật tư) theo tiến độ cơng trình. Các đơn đặt hàng này sẽ tập hợp cho bộ phận chuyên
trách việc cung ứng vật tư, từ đây sẽ cĩ các hợp đồng mua bán hay các hợp đồng ghi nhớ
với các nhà cung cấp, do đĩ chất lượng và số lượng vật liệu luơn được bảo đảm đầy đủ,
kịp thời cho cơng trình, tránh được việc đình trệ, ùn tắc cơng việc do thiếu vật liệu, tiết
kiệm được nhiều chi phí cho doanh nghiệp.
Yếu tố vận hành
Các bộ phận chức năng của cơng ty được phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, Ban
Giám đốc quản lý một cách khoa học nhằm đảm bảo các bộ phận chức năng luơn hồn
thành tốt cơng việc được giao, phân cơng bố trí đúng người vào đúng việc, khơng gây
lãng phí trong quá trình hoạt động.
Cơng trình thi cơng của cơng ty luơn được phịng kỹ thuật lên bảng vẽ chi tiết, tính
tốn các chi phí cũng như thời gian hồn thành cơng trình. Sau đĩ phịng Quản lý Dự án
sẽ giám sát việc thi cơng để đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ cho cơng trình cũng như hồn
thành đúng tiến độ đã đặt ra.
Yếu tố thương hiệu
Thương hiệu của cơng ty Tồn Phương trong suốt thời gian hoạt động từ ngày
thành lập cho tới nay được xây dựng dựa trên nền tảng chất lượng, uy tín và tính mỹ thuật
cao của các cơng trình do cơng ty thực hiện, những cam kết về chất lượng sản phẩm và
thực tế chất lượng cơng trình mà cơng ty đã thi cơng chính là những cơng cụ tiếp thị hữu
hiệu nhất đến chủ đầu tư, khách hàng, đối tác của cơng ty.
Cơng ty luơn chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hĩa sản
phẩm để mang đến cho khách hàng những sản phẩm cĩ chất lượng cao, giá cả hợp lý, đáp
ứng các nhu cầu cho mọi đối tượng khách hàng.
Yếu tố nguồn nhân lực
Trong cơng tác quản lý nhân sự thì cơng ty đã ban hành các quyết định, quy chế
quản lý về nội quy lao động, quy chế trả lương thưởng, chức danh chuyên mơn… nhằm
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
27
hướng các hoạt động của cơng ty đi vào nề nếp, tuân thủ các quy định hiện hành của
doanh nghiệp.
Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động phát huy một cách tối đa
khả năng của mình trong học tập nâng cao kiến thức chuyên mơn nghiệp vụ, nâng cao tay
nghề.
Thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng chế độ,
chính sách quy định mà pháp luật đã ban hành.
Tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển
của cơng ty nhằm gia tăng hiệu quả cơng việc và trách gây lãng phí.
Yếu tố cơng nghệ
Cơng ty Tồn Phương thường xuyên tổ chức các khĩa học, hội thảo chuyên đề về
các lĩnh vực thi cơng, quản lý chất lượng cơng trình, an tồn lao động… nhằm nâng cao
kiến thức cho đội ngũ nhân viên của cơng ty.
Máy mĩc thiết bị luơn được cơng ty quan tâm đầu tư, trang bị ở thế hệ mới cho
năng suất cao khi sử dụng và đều đạt các tiêu chuẩn về kỹ thuật và mỹ thuật. Các máy
mĩc, thiết bị được cung cấp, trang bị một cách cĩ kế hoạch theo bảng tiến độ cung cấp
máy mĩc thiết bị thi cơng cho từng cơng trình nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng và dựa trên
việc bố trí đầy đủ, phù hợp cho từng thiết bị đem lại năng suất và hiệu quả cao trong thi
cơng cơng trình, rút ngắn được tiến độ thi cơng, sớm bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư
để đưa vào sử dụng.
Yếu tố tài chính và kế tốn
Cơng tác quản lý chi phí tốt, chặt chẽ đã gĩp phần sử dụng nguồn vốn một cách cĩ
hiệu quả nhất, nâng cao tính cạnh tranh cho cơng ty so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Cơng ty luơn thực hiện đúng các quy định về tài chính và luơn thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế đầy đủ cho ngân sách Nhà nước.
Văn hĩa cơng ty
Tác phong làm việc chuyên nghiệp, luơn tạo ra một mơi trường làm việc gần gũi,
nhân viên cảm thấy thoải mái, hứng thú trong cơng việc, khơng gị bĩ, áp lực, dẫn đến
năng suất làm việc cao.
Kết luận chương: Đề tài làm rõ lịch sử hình thành và phát triển cơng ty, cơ cấu tổ
chức, lĩnh vực hoạt động, sản phẩm, thị trường… đây là dữ liệu cụ thể, đầy đủ, chính xác
để giúp cho việc đánh giá, phân tích chiến lược chính xác. Từ đĩ giúp cho việc để xuất
giải pháp hồn thiện chiến lược cĩ khả năng thực tiễn cao.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
28
CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ CÁC CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG TỒN PHƯƠNG
5.1 Kết quả của quá trình thực thi chiến lược so với sứ mệnh đặt ra của Cơng ty
Tồn Phương
5.1.1 Những mặt đạt được
- Về giá cả, phương thức thanh tốn cơng ty luơn đa dạng hĩa ứng với sản phẩm
của mình để phục vụ nhu cầu của nhiều loại khách hàng. Cơng ty luơn đảm bảo và tạo
thuận lợi trong việc thanh tốn giữa khách hàng với cơng ty và giữa cơng ty với khách
hàng.
- Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của cơng ty luơn được đảm bảo.
- Các cơng trình của cơng ty luơn được thiết kế bởi đội ngũ nhân viên sáng tạo và
giàu năng lực, điều này giúp cho cơng trình trở nên thẩm mỹ và cĩ phong cách riêng, đáp
ứng được phong thủy, tập quán sinh hoạt của từng loại khách hàng.
5.1.2 Những mặt cịn tồn tại
- Vật liệu xây dựng cơng trình luơn cĩ xu hướng biến động trong tình hình hiện
nay, nằm ngồi khả năng kiểm sốt của cơng ty. Điều này làm chính sách giá của cơng ty
thay đổi và làm chậm tiến độ thi cơng các cơng trình.
- Hoạt động marketing của cơng ty chưa thực sự hoạt động hiệu quả như vai trị
quan trọng của nĩ và đây cũng là thực trạng chung của các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng.
- Tuy cơng ty thường xuyên tổ chức tập huấn nâng cao tay nghề cho nhân viên
nhưng đội ngũ lao động cĩ tay nghề cao vẫn cịn thiếu, chưa thật sự đáp ứng được nhu
cầu phát triển của cơng ty.
5.1.3 Xác định lợi thế cạnh tranh, tiềm lực thành cơng, phân tích SWOT
5.1.3.1 Các lợi thế cạnh tranh.
Hệ thống quản trị, điều hành và cấu trúc bộ máy đã được cải tiến liên tục theo
hướng đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập. Với việc cải tiến bộ máy giúp cơng ty tinh
giảm bộ máy sẽ tiết kiệm được chi phí, tăng khả năng cạnh tranh.
Những cơng trình do cơng ty thi cơng luơn đạt chất lượng, thẩm mỹ và bảo đảm
đúng tiến độ hồn thành, thực hiện đúng cam kết với khách hàng nên uy tín cơng ty ngày
càng được nâng cao.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
29
5.1.3.2 Các tiềm lực dẫn đến thành cơng.
- Sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng ở Việt Nam trong tương lai.
- Tỷ lệ đơ thị hĩa cao (trung bình trên 20% trong những năm gần đây) và sẽ cịn
gia tăng trong các năm tới.
- Sự phù hợp định hướng phát triển của cơng ty với định hướng phát triển của
ngành, chính sách Nhà nước và xu thế chung trên tồn thế giới.
- Cơng ty cĩ được đội ngũ nhân viên năng động và sáng tạo.
5.1.3.3 Phân tích SWOT
Các điểm mạnh (S)
- Cơng ty đã luơn xác định đặt chất lượng cơng trình lên hàng đầu.
- Cĩ trang bị các máy mĩc thiết bị hiện đạiphục vụ cho hoạt động của cơng ty.
- Cĩ một đội ngũ nhân sự trẻ, năng động, sáng tạo và giàu nhiệt huyết, gắn bĩ
với sự phát triển của cơng ty, trình độ nghiệp vụ chuyên mơn tốt.
- Các chi phí sản xuất được kiểm sốt chặt chẽ nên tiết kiệm chi phí tối đa.
- Ban Giám đốc tận tâm, tận lực, hết mình vì sự phát triển của cơng ty.
Các điểm yếu (W)
- Hoạt động marketing chưa thực sự phát huy hiệu quả.
- Nguồn vốn chưa nhiều để hiện đại hĩa cơng nghệ SX , tăng năng lực cạnh
trnah.
- Chưa thực sự khai thác hết tiềm năng nguồn nhân lực trong cơng ty.
Các cơ hội (O)
- Cải cách chính sách thuế nhập khẩu tạo cơ hội cho cơng ty đầu tư trang thiết bị
hiện đại để phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Nhu cầu, thị hiếu khách hàng luơn thay đổi và ngày càng phong phú là cơ hội
để cơng ty đáp ứng được các thị hiếu trên.
- Sự thay đổi và phát triển cơng nghệ là một cơ hội tốt cho cơng ty để tiếp thu
và áp dụng để nâng cao năng suất, chất lượng cơng trình .
Thách thức (T)
- Cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp.
- Nền kinh tế tồn cầu đang đối mặt với tình trạng khủng hoảng kinh tế, lạm
phát gia tăng kéo theo giá các nguyên vật liệu cũng trở nên biến động khĩ
lường, giá của nguyên vật liệu tăng sẽ gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến chính
sách giá để cạnh tranh của cơng ty.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
30
BẢNG PHÂN TÍCH SWOT
SWOT
Những điểm mạnh (S)
1.Chất lượng sản phẩm.
2.Máy mĩc thiết bị hiện
đại.
3.Đội ngũ nhân sự giàu
nhiệt huyết.
4.Kiểm sốt chi phí.
Những điểm yếu (W)
1.Nguồn vốn chưa lớn.
2.Năng suất lao động.
3.Hoạt động marketing.
Những cơ hội (O)
1.Cải cách chính sách thuế
2.Thay đổi cơng nghệ.
3.Nhu cầu, thị hiếu khách
hàng.
S1+S3+O2+O3 Đảm bảo
chất lượng nhằm thỏa mãn
nhu cầu và thị hiếu khách
hàng bằng chiến lược
thâm nhập thị trường và
phát triển chất lượng sản
phẩm.
W3+O3 đề ra một chiến
lược marketing phù hợp
để phát triển thương hiệu
để nâng cao uy tín tạo
lịng tin cho khách hàng.
Những thách thức (T)
1.Khủng hoảng kinh tế.
2.Cạnh tranh trong ngành.
S1+S2+S3+S4+T2 chiến
lược đổi mới cơng nghệ
để đủ sức cạnh tranh. Cĩ
kế hoạch kiểm sốt chi phí
chặt chẽ để tiết kiệm chi
phí phát sinh và là cơ sở
về chính sách giá để thu
hút khách hàng, đủ sức
cạnh tranh.
S3+S4+T1 Tìm kiếm, chủ
động được các nguồn
nguyên vật liệu chất lượng
tốt mà giá cả phù hợp,
dùng chiến lược hội nhập
về phía sau.
W1+W2+T1 dùng chiến
lược suy giảm các lĩnh
vực mà cơng ty kinh
doanh khơng mang lại lợi
nhuận cao.
Kết hợp giữa các mặt trên
- S/O: sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
31
Cơng ty tận dụng điểm mạnh về thiết bị đầu tư tương đối mới, chất lượng sản
phẩm tương đối ổn định, mẫu mã đáp ứng được nhu cầu thị trường. Để tăng thị phần,
tăng doanh thu với cơ hội là nhu cầu thị hiếu của khách hàng, thay đổi chính sách thuế
của chính phủ, kinh tế phát triển, hệ thống ngân hàng phát triển để tạo ra nhiều điều kiện
thuận lợi cho cơng ty.
Cơng ty tận dụng các điểm mạnh về chất lượng sản phẩm, máy mĩc thiết bị mới,
đội ngũ nhân sự giàu nhiệt huyết, từ đĩ cĩ khả năng mở rộng, đa dạng hĩa sản phẩm dành
cho người tiêu dùng với mục tiêu là tăng doanh thu, cải thiện lợi nhuận.
- S/T: vượt qua những bất trắc bằng cách tận dụng những điểm mạnh.
Cơng ty nâng cao chất lượng sản phẩm với những điểm mạnh: máy mĩc thiết bị
tương đối tốt, đội ngũ thiết kế năng động, sáng tạo nhằm cải tiến sản phẩm của cơng ty.
Cơng ty nên tận dụng các điểm mạnh để nâng cao tính cạnh tranh, phát triển sản
phẩm.
- W/O: hạn chế các mặt yếu để tận dụng cơ hội.
Cơng ty mở rộng khách hàng, mở rộng thị phần, tăng doanh thu, để tăng thị phần
trong nước nhằm khẳng định thương hiệu của mình; khắc phục những điểm yếu là nguồn
vốn chưa lớn, năng suất lao động chưa cao, hoạt động marketing chưa mạnh.
W/T: Tối thiểu hĩa những điểm yếu và tránh khỏi các mối đe dọa: cơng ty
phải biết mình, biết ta, biết tìm cách khắc phục, hạn chế đến mức thấp nhất những điểm
yếu của mình và tìm cách tránh khỏi các mối đe dọa.
5.2 Phân tích tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với mơi trường bên
trong và bên ngồi của cơng ty
5.2.1 Phân tích ma trận các yếu tố bên trong (IEF)
Mỗi tổ chức đều cĩ những điểm mạnh, điểm yếu. Khi thiết lập các mục tiêu,chiến
lược, nhà quản trị khơng chỉ quan tâm đến những cơ hội và nguy cơ mà những điểm
mạnh, điểm yếu bên trong. Điều này càng trở nên quan trọng hơn khi doanh nghiệp đang
cĩ ý định thâm nhập vào thị trường mới. Việc xác định những điểm mạnh, điểm yếu sẽ
gĩp phần kiểm sốt hoạt động quản trị chiến lược. Qua phân tích các yéu tố bên trong
của cơng ty hình thành ma trận sau:
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Các yếu tố bên trong
Mạnh
/ Yếu
Mức độ
quan trọng
Hệ số
Tính
điểm
Chất lượng sản phẩm S 0,2 4 0,8
Máy mĩc thiết bị hiện đại S 0,15 2 0,3
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
32
Nguồn vốn chưa lớn W 0,1 2 0,2
Đội ngũ nhân sự giàu nhiệt huyết S 0,1 3 0,3
Năng suất lao động W 0,1 2 0,2
Kiểm sốt chi phí sản xuất S 0,2 3 0,6
Hoạt động marketing W 0,15 4 0,6
Tổng số cĩ trọng điểm 1,00 3,0
Nhận xét: Số điểm quan trọng tổng cộng là 3,0 cho thấy cơng ty Tồn Phương ở
mức trên khá về vị trí chiến lược nội bộ tổng quát. Do đĩ, bên cạnh phát huy những mặt
mạnh, cơng ty cịn phải cĩ hướng khắc phục những điểm yếu cĩ ảnh hưởng quan trọng
đến khả năng hoạt động của doanh nghiệp như: hệ thống thơng tin cịn yếu, thị phần cịn
ít, chiến lược marketing cịn ở thế bị động chưa giành được thế chủ động. Trong tương lai
cần phải khắc phục đưa những điểm yếu thành điểm mạnh làm lợi thế phát triển và cạnh
tranh trong tương lai. Khi những ưu đãi của chính phủ giảm, thì các doanh nghiệp trong
nước nĩi chung trong đĩ cĩ Cơng ty Tồn Phương sẽ gặp khĩ khăn hơn. Vì thế cơng ty
cần phải chủ động về mọi mặt.
5.2.2 Phân tích ma trận các yếu tố bên ngồi (EFE)
Mục đích của việc phân tích, đánh giá các yếu tố thuộc mơi trường kinh doanh bên
ngồi là phát hiện và xác lập một danh sách cĩ giới hạn các cơ hội kinh doanh mà doanh
nghiệp cĩ thể theo đuổi và những mối đe dọa từ phía mơi trường mà doanh nghiệp cần
hoặc nên né tránh. Như vậy, việc nghiên cứu mơi trường kinh doanh bên ngồi khơng
nhằm mục đích tìm hiểu tất cả các yếu tố cĩ khả năng gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp
và đo lường hay dự đốn ảnh hưởng của chúng, nhằm nhận diện và xác định mức độ ảnh
hưởng của những yếu tố quan trọng nhất. Sự vận động của các yếu tố bên ngồi sẽ tác
động đến sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp trong thời kỳ chiến lược, bởi vì
những thay đổi đối với các yếu tố bên ngồi sẽ chuyển thành những thay đổi đối với nhu
cầu của người tiêu dùng về các sản phẩm. Mơi trường bên ngồi cịn tác động đến các
nhà cung cấp và phân phối. Phân tích và đánh giá mơi trường bên ngồi để nhận diện các
cơ hội và nguy cơ cho phép doanh nghiệp xác định nhiệm vụ một cách rõ ràng, hình
thành chiến lược đúng đắn để đạt được những mục tiêu dài hạn, đề ra các chính sách và
các chương trình hành động cho việc thực hiện mục tiêu ngắn hạn.
Quá trình phân tích và đánh giá các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi tác động
đến cơng ty Hồng Phương hình thành ma trận sau:
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
33
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi
Các yếu tố bên ngồi
Ảnh
hưởng
Mức độ quan
trọng
Hệ số
Tính
điểm
Cải cách chính sách thuế O 0,2 2 0,4
Khủng hoảng kinh tế T 0,3 4 1,2
Cạnh tranh trong ngành T 0,2 3 0,6
Thay đổi cơng nghệ O 0,1 2 0,2
Nhu cầu, thị hiếu khách hàng O 0,2 2 0,4
Tổng số cĩ trọng điểm 1,00 2,6
Nhận xét: số điểm quan trọng tổng cộng là 2,6 (so với mức trung bình là 2,50),
cho thấy khả năng phản ứng của cơng ty Tồn Phương chỉ dừng ở mức trung bình đối với
các cơ hội và đe dọa từ mơi trường bên ngồi. Thêm vào đĩ, các yếu tố như mức độ cạnh
tranh từ các đối thủ, mức độ biến động của giá cả thị trường như tình hình giá xăng dầu,
giá vàng khơng ổn định làm ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới nĩi chung và nền kinh tế
Việt Nam nĩi riêng cũng cĩ tác động ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
5.3 Các khĩ khăn trong quá trình gắn kết chiến lược của cơng ty Tồn Phương với
mơi trường cạnh tranh trong ngành.
5.3.1 Về đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của cơng ty là những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang mọc lên
và ngày càng phát triển lớn mạnh. Trước yêu cầu ngày càng khắt khe, các doanh nghiệp
xây dựng phải tự phát triển để tự khẳng định mình. Các doanh nhỏ lẽ như Cơng ty Tồn
Phương phải tự đầu tư để phát triển. Lợi thế của doanh nghiệp nhỏ là trực tiếp nhận thầu
thi cơng, do đĩ họ giảm thiểu được các chi phí bên ngồi. Do vậy, trong quá trình đấu
thầu xây dựng, họ cĩ lợi thế về giá dự thầu. Thực tế, cĩ nhiều doanh nghiệp mới mọc lên,
họ chấp nhận nhận thầu với giá cạnh tranh thấp nhất để cĩ tiền trang trãi lương cho lực
lượng cơng nhân của cơng ty, đơi khi khơng cần đến lợi nhuận.
5.3.2 Về khách hàng
Các chủ đầu tư hiện nay đang cĩ sự thay đổi mạnh mẽ trong cách đánh giá và lựa
chọn nhà thầu cho mình. Trước đây họ quan tâm đến việc giảm tối đa chi phí, tìm kiếm
các nhà thầu bỏ giá thầu thấp nhất để lựa chọn mà ít quan tâm đến thương hiệu và chất
lượng của nhà thầu. Hiện nay xu hướng đang chuyển sang việc tìm kiếm các nhà thầu cĩ
tiềm lực, thương hiệu, thi cơng chất lượng đã được chứng minh qua thực tế. Họ ít quan
tâm đến giá cả, bỏ giá thầu thấp khơng cịn là yếu tố tiên quyết để thắng thầu nữa. Mặt
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
34
khác, chủ đầu tư đang chuyển dần sự quan tâm sang chất lượng, mỹ thuật, bề dày kinh
nghiệm và truyền thống. Điều này Cơng ty Tồn Phương chưa cĩ được do mới thành lập.
5.3.3 Về nhà cung cấp
Sự biến động của giá cả vật liệu xây dựng trên thị trường cũng gây ảnh hưởng lớn
đến các nhà cung cấp. Các nhà cung cấp liên tục thay đổi giá bán vật liệu xây dựng. Áp
lực thay đổi giá bán vật liệu xây dựng đối với Cơng ty Tồn Phương là rất lớn.
5.3.4 Về đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Bước vào thời kỳ hội nhập, Việt Nam đang hội nhập từng bước trên mọi mặt, mọi
lĩnh vực. Việc gia nhập WTO đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam phải chấp
nhận cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trên thế giới. Trong lĩnh vực xây dựng cũng
vậy, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đang đối mặt với làn sĩng cạnh tranh mạnh
mẽ của các doanh nghiệp xây dựng lớn. Sự xuất hiện của những thương hiệu xây dựng
lớn của nước ngồi như Kumho của Hàn Quốc, Obayashi của Nhật Bản, Shanghai
Corporation của Trung Quốc là một minh chứng cho điều này. Bên cạnh đĩ, các doanh
nghiệp xây dựng trong nước trước sức ép cạnh tranh, đang ngày càng phát triển lớn
mạnh. Họ cũng gia tăng việc xây dựng thương hiệu, tìm tịi, phát triển cơng nghệ xây
dựng mới nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho mình.
5.3.5 Về sản phẩm thay thế
Sức ép do cĩ các mặt hàng thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
mức giá cao nhất bị khống chế. Do đĩ, các doanh nghiệp khơng ngừng nghiên cứu và
kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn. Trong lĩnh vực xây dựng, việc tìm tịi, ứng dụng
cơng nghệ mới diễn ra rất phổ biến và mạnh mẽ. Nhiều sản phẩm mới ra đời như nhà tiền
chế bằng vật liệu nhẹ, vật liệu composite; sản phẩm trang trí nội thất mới v.v…
5.4 Những vấn đề khĩ khăn nảy sinh trong quá trình thực thi chiến lược của Cơng
ty Tồn Phương
5.4.1.Khĩ khăn về tài chính
Bên cạnh những việc đã làm được, cĩ nhiều việc cơng ty cịn chưa làm được.
Nhiều cơng trình cĩ quy mơ lớn địi hỏi nhà thầu xây dựng phải cĩ năng lực về tài chính.
Điều này Cơng ty Tồn Phương chưa cĩ được nên chỉ biết đứng nhìn. Mặt khác, hiện nay
trong ngành xây dựng, các cơng ty xây dựng thường gắn với cơng việc kinh doanh bất
động sản. Theo quy định của pháp luật hiện hành, muốn kinh doanh mảng cơng việc này
phải cĩ vốn pháp định là 6 tỷ đồng Việt Nam. Do tình hình tài chính của cơng ty cịn khĩ
khăn nên chưa đảm nhận được cơng việc này. Trong tương lai khi cĩ thêm chức năng
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
35
này, cơng ty sẽ mạnh dạn mua bất động sản, sau đĩ xây dựng hoặc trang trí nội thất và
bán lại. Việc này vừa tạo ra doanh thu đáng kể cho cơng ty, vừa chủ động tận dụng lợi
thế sẳn cĩ trong việc thiết kế, thi cơng, trang trí nội thất của cơng ty.
5.4.2 Khĩ khăn tổ chức bộ máy: Bộ máy tổ chức dù đã được khắc phục, chấn chỉnh đi
vào ổn định theo chiến lược, tuy nhiên do thời gian thực hiện chiến lược cịn mới do đĩ
khơng tránh khỏi những biến động về mặt tâm lý do thĩi quen của cán bộ, nhân viên của
cơng ty.
5.4.3 Khĩ khăn văn hĩa cơng ty: Cán bộ, nhân viên và cơng nhân lao động cơng ty xuất
thân từ nhiều vùng, miền khác nhau, nên cĩ những nét văn hố khác nhau, do đĩ khi áp
dụng chung cho văn hĩa cơng ty đã gặp phải những trở ngại xuất phát từ thuần phong mỹ
tục cũng như nếp nghĩ của từng cá nhân xuất thân từ các vùng miền khác nhau. Song vấn
đề này sẽ được khắc phục dần theo thời gian thực hiện chiến lược.
5.4.4 Khĩ khăn về con người: Về thị trường lao động đối với ngành xây dựng trong các
năm qua thực sự khĩ khăn khi tuyển dụng và càng khĩ khăn hơn khi cơng ty cần tuyển
dụng người giỏi. Vì cơng ty tiền lương chưa nhiều thì chưa hấp dẫn và mơi trường làm việc
khơng thực hiện đúng như chiến lược đã đề ra vì ảnh hưởng từ khĩ khăn tài chính thì việc
thu hút nhân tài, cũng như giữ nhân tài sẽ gặp khĩ khăn. Do đĩ, cơng ty phải xác định kỹ
lại nhằm đổi mới cơng tác tuyển dụng, quan tâm hơn nữa cơng tác đào tạo tại chỗ tạo mơi
trường phát triển cho cá nhân, tạo ấn tượng thu hút nguồn nhân lực bên ngồi.
Kết luận chương: việc nghiên cứu, phân tích mơi trường là phân tích sự kết hợp
bên trong và bên ngồi nhằm tận dụng điểm mạnh của doanh nghiệp để tiến hành khai
thác cơ hội và nhận rõ điểm yếu của doanh nghiệp với mục đích né tránh các mối đe dọa
của mơi trường. Đồng thời, việc phân tích và xác định được chức năng, nhiệm vụ và mục
tiêu của chiến lược cũng gĩp phần to lớn cho việc xác định hướng đi chính yếu của doanh
nghiệp, xác định được các tác nhân ảnh hưởng đến chiến lược. Đây là các dữ liệu quan
trọng làm cơ sở cho việc thực hiện các chức năng trong quá trình quản trị chiến lược, bắt
đầu từ giai đoạn hoạch định đến khả năng tổ chức và kiểm sốt quá trình.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
36
CHƯƠNG 6
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CƠNG TY TỒN PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011- 2015
6.1 Hồn thiện sứ mệnh, mục tiêu, tầm nhìn của cơng ty Tồn Phương đến năm
2015
6.1.1 Sứ mệnh của cơng ty
Sứ mệnh trong giai đoạn 2011- 2015 là cung cấp sản phẩm, dịch vụ tối ưu ở mọi
lúc, mọi nơi; gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng cho mọi cơng trình.
6.1.2 Mục tiêu của cơng ty
- Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm: 30% - 35%.
- Nâng cao thị phần của cơng ty trên thị trường xây dựng.
- Đầu tư thêm vào mảng kinh doanh bất động sản, phấn đấu đến năm 2015 đạt
doanh thu 120 tỷ đồng.
- Chú trọng đầu tư phát triển mạnh ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, sau đĩ
làm bàn đạp để lan tỏa ra các tỉnh thành trong cả nước.
Bảng: Các chỉ tiêu cụ thể từ năm 2011-2015.
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
2011 2012 2013 2014 2015 Chỉ
tiêu
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Tổng
doanh
thu
35 100 50
100 65
100 85
100 120
100
Xây
dựng
24,5 70 25
50
26
40 34
40 48
40
Kinh
doanh
bất động
sản
5,25
15
20
40
32,5
50
42,5
50
60
50
Các
hoạt
5,25
15
5
6,5
8,5
12
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
37
động
khác
10
10 10 10
Chi phí 29,0 42 53 72 105
Lợi
nhuận
5,0 8
12
13
15
6.1.3 Tầm nhìn của cơng ty trong giai đoạn mới
Phấn đầu hồn thành sứ mệnh và các mục tiêu đề ra. Tập trung cho xây dựng và
phát triển thương hiệu để chuẩn bị cho việc tham gia thị trường chứng khốn, nhằm tạo
khả năng huy động vốn phục vụ yêu cầu đầu tư và phát triển doanh nghiệp trong giai
đoạn kế tiếp.
6.2 Đề xuất cải tiến sản phẩm, dịch vụ tối ưu
Cơng ty tập trung vào các điểm sau:
Nghiên cứu và áp dụng những kỹ thuật thi cơng tiên tiến nhất nhằm giảm thời gian
thi cơng, đảm bảo được chất lượng cơng trình. Điều quan trọng nhất để tạo ra sản phẩm
tối ưu là chất lượng và mỹ thuật cơng trình.
Tạo ra các khu nhà cho nhiều nhĩm đối tượng với những tiện ích khác nhau như
khu căn hộ cao cấp với đầy đủ tiện nghi cho nhĩm đối tượng cĩ thu nhập cao; khu căn hộ
với diện tích căn hộ nhỏ cho nhĩm đối tượng cĩ thu nhập thấp; diện tích căn hộ trung
bình cho nhĩm đối tượng cĩ thu nhập trung bình.
Mảng trang trí nội thất, tạo ra sản phẩm mang phong cách hiện đại, sang trọng,
mang phong cách riêng.
Mảng tư vấn, thiết kế: đưa ra những ý tưởng mới lạ mang bản sắc riêng, tốt lên
vẻ hiện đại, tiện ích và tiết kiệm, đem đến sự hài lịng cho khách hàng.
6.3 Đề xuất xây dựng giải pháp khách hàng tồn diện
Giữ chặt khách hàng hiện hữu, đồng thời thu hút các khách hàng từ các doanh
nghiệp khác cùng ngành, khách hàng mới.
Phạm vi thực thi chiến lược mở rộng khách hàng: nghiên cứu, phân tích để xác
định nhu cầu của từng nhĩm đối tượng khách hàng trong tổng thể cơ cấu khách hàng
muốn chiếm giữ, để từ đĩ định hướng và phân chia nhiều loại sản phẩm để đáp ứng
những nhu cầu đĩ. Khi đã xác định được nhu cầu của từng nhĩm khách hàng thì cơng ty
cần xem lại những nhu cầu nào cơng ty tự đáp ứng được trên cơ sở nguồn lực của chính
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
38
mình và những sản phẩm nào cần phải liên doanh, liên kết và sử dụng nguồn lực bên
ngồi.
- Trong chiến lược mở rộng khách hàng cần tạo sự liên kết, liên tục để ngày càng
phát triển. Trong quá trình thực hiện, cơng ty cần theo dõi, đánh giá và rút ra bài học kinh
nghiệm để từ đĩ cung ứng, tạo ra sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp với từng đối
tượng.
Sử dụng chiến lược marketing, thơng qua việc tăng cường quảng cáo, quảng bá
thương hiệu cơng ty thơng qua các phương tiện thơng tin đại chúng, các cuộc triển lãm,
hội chợ, tài trợ các hoạt động thể dục thể thao và sân chơi văn hĩa, tổ chức tài trợ cuộc
thi thiết kế mẫu nhà đẹp, tham gia vào các dự án quy hoạch lớn vừa thực hiện mục tiêu
phục vụ khách hàng vừa quảng bá thương hiệu cơng ty.
6.4 Hồn thiện hệ thống cấu trúc
6.4.1 Nâng cao hơn nữa chiến lược nguồn nhân lực
Nhân tố con người chiếm phần quan trọng trong việc quyết định sự thành cơng và
phát triển của doanh nghiệp. Do đĩ chiến lược nguồn nhân lực của cơng ty cần tập trung
vào:
Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý điều hành của Ban Giám đốc và các trưởng
phĩ phịng thơng qua việc bồi dưỡng về quản trị và các kỹ năng quản lý. Bồi dưỡng thêm
trình độ chuyên mơn nghiệp vụ (kiến thức chuyên ngành, anh văn, quản lý chất lượng)
cho một số nhân viên tiên tiến để đáp ứng nhu cầu hợp tác đầu tư với các liên doanh hội
nhập quốc tế. Trong giai đoạn kế tiếp, cần phải cĩ nguồn nhân lực đủ năng lực phẩm chất
để cĩ điều kiện chuyển từ mơ hình tổ chức trưởng phịng sang mơ hình Giám đốc bộ
phận, qua đĩ phân cấp mạnh hơn cho các giám đốc bộ phận để nâng cao tính chủ động và
linh hoạt trong quản lý.
Tuyển mộ và tổ chức đào tạo, bổ sung thêm nhân viên trong các lĩnh vực quản lý
dự án, giao dịch bất động sản, pháp luật nhà đất. Đồng thời, đào tạo nguồn cơng nhân cĩ
tay nghề cao để thi cơng các cơng trình trọng điểm đạt tiến độ và chất lượng.
Tiếp tục quản lý và cải tiến tiền lương theo hướng gắn chặt kết quả lao động sáng
tạo với thu nhập cơng ty và thu nhập cá nhân. Đảm bảo tiền lương cho nhân viên để ổn
định cuộc sống và chăm lo gia đình. Bên cạnh đĩ, cần cĩ chính sách khen thưởng kịp
thời, thích đáng, tương xứng với sự đĩng gĩp của người lao động. Đồng thời tăng cường
kỷ luật lao động, nâng cao kỹ năng và tinh thần trách nhiệm của nhân viên. Xây dựng sự
phối hợp tốt trong tác nghiệp giữa các bộ phận, thúc đẩy sáng tạo, tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
39
6.4.2 Cải tổ hệ thống cấu trúc tài chính
Huy động thêm vốn để đầu tư vào mảng kinh doanh bất động sản. Thực hiện chủ
trương liên doanh với các đối tác cĩ sẵn đất để hợp tác đầu tư vừa hạn chế bỏ vốn mua
đất vừa tránh các khĩ khăn trong việc bồi thường giải phĩng mặt bằng.
6.4.3 Hiện đại hĩa cơng nghệ, quy trình quản lý
Cơng ty cần cố gắng đầu tư thêm cơng nghệ sản xuất kinh doanh tiên tiến nhằm
tạo ra sự cân bằng về kỹ thuật cơng nghệ đối với các đối thủ mạnh trong ngành cũng như
đối với các đối thủ tiềm năng mới nhằm dần dần tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho cơng
ty. Đồng thời bên cạnh đĩ, áp dụng các quy trình quản lý xây dựng mới hiệu quả hơn.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
40
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN
Qua nghiên đề tài “Phân tích và đề xuất chiến lược của Cơng ty cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng Tồn Phương đến năm 2015” làm Đồ án MBA, Tơi rút ra các kết luận
như sau:
Quản trị chiến lược là trung tâm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ
phần tư vấn thiết kế xây dựng Tồn Phương nĩi riêng và các doanh nghiệp nĩi chung. Mơ
hình Delta, bản đồ chiến lược và chuỗi giá trị của M.Porter là những lý thuyết cĩ giá trị
khoa học cao để sử dụng, phân tích chiến lược hoạt động của cơng ty.
Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của
Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Tồn Phương là gĩp phần chỉ ra hướng đi đúng
đắn trong phát triển kinh doanh, gĩp phần giảm thiểu những nguy cơ rủi ro từ mơi trường
bên ngồi và mơi trường bên trong doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh được xây dựng
tốt sẽ tạo tiền đề cho doanh nghiệp phát huy tiềm năng của mình, gĩp phần thành cơng
trong cuộc cạnh tranh gây gắt với các đối thủ trong ngành hiện nay.
Chiến lược của cơng ty Tồn phương được xây dựng dựa trên những thơng tin
hiện tại về mơi trường vĩ mơ và vi mơ cũng như các dự đốn đến năm 2015. Đồng thời
dựa trên giả định về sự ổn định tương đối cao của mơi trường kinh doanh.
Giai đoạn 2011- 2015, việc triển khai thực hiện chiến lược này phải lưu ý đến việc
cập nhật xử lý thơng tin về những biến động của mơi trường kinh doanh bên trong và bên
ngồi nhằm đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện chiến lược, cơng ty Tồn Phương cần phải cĩ biện pháp
phù hợp, chiến thuật cụ thể, những giải pháp hữu hiệu là cách thức tốt nhất để đưa cơng
ty vươn đến đỉnh cao của sự thành cơng trong kinh doanh.
Trong suốt quá trình phát triển, cơng ty phải khơng ngừng kiểm định lại vị thế của
mình bởi mơi trường kinh doanh luơn biến động, nhu cầu của xã hội ngày càng cao, tâm
lý tiêu dùng của khách hàng khơng ngừng thay đổi, địi hỏi cơng ty phải đáp ứng kịp thời.
Qua phân tích của đề tài cho thấy, hiện nay Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế xây
dựng Tồn Phương đang từng bước phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường, nâng
cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ cùng ngành. Song với sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt như hiện nay, địi hỏi cơng ty cần cĩ những chiến lược phát triển đúng đắn và
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
41
phù hợp. Với những nỗ lực khơng ngừng của tồn thể cơng ty, tác giả tin rằng cơng ty cĩ
đủ điều kiện để hồn thành chiến lược phát triển trong tương lai
Cơng ty cần thực hiện triệt để, nhất quán các giải pháp về quản trị cũng như các
giải pháp về hoạt động chức năng một cách đồng bộ theo những kế hoạch đã vạch ra
nhằm hướng tới sứ mạng, mục tiêu, tầm nhìn chung của cơng ty. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện chiến lược đã đề ra, cơng ty cũng cần luơn kiểm tra xem xét hiệu quả các
giải pháp chiến lược. Điều đĩ sẽ giúp cho cơng ty kịp thời điều chỉnh chiến thuật thực
hiện chiến lược, gĩp phần đưa cơng ty vững bước đi lên./.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
42
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu Quản tri chiến lược- Đại Học HELP, Malaysia;
2. WilliamP. Anthony, K. Michele Kacmar, Pamela L. Perrewe, Human Resource
Management, Fourth Edition;
3. ANGRSITY Eng Sieng, Human Resource Management, HELP Unive
4. Giáo sư. TSKH Nguyễn Duy Gia (2009) - Quản trị chiến lược Ngân hàng, NXB Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
5. Fred R.David (2000), Khái luận về quản trị chiến lược, NXB Thống kê, TPHCM;
6. Garry D.Smith (1998), Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Thống kê TPHCM;
7. Michael Hammer, James Champy (1996), Tái lập doanh nghiệp, Vũ Tiến Phúc dịch,
Nxb Trẻ, TP. HCM;
8. PGS.TS. Đào Duy Huân (2007), Quản trị chiến lược, NXB Thống kê, TP.HCM;
9. Đặng Cơng Hồn (2004), Chiến lược cạnh tranh của các Ngân hàng theo Mơ hình cạnh
tranh của Michael Porter, Tạp chí NH số 11/2004;
10. Trần Đình Định (2004), Lựa chọn chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
Việt Nam, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ 01/01/2004;
11. Nguyễn Hữu Lam, Đinh Thái Hồng, Phạm Xuân Lan (2007), Quản trị chiến lược phát
triển vị thế cạnh tranh, NXB Thống Kê, Hà Nội;
12. Michael E. Porter (1996), Chiến lược cạnh tranh, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội
13. Ngân hàng Nhà nước, Chiến lược phát triển dịch vụ Ngân hàng giai đoạn 2006-2010,
số 912/NHNN-CLPT;
14. Ngân hàng thế giới (2000), Dự báo về nền kinh tế Việt Nam đến 2010;
15. Số liệu Báo cáo của cơng ty Tồn phương ;
16. Một số trang web:
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
43
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MƠ HÌNH DELTA
(Nguồn: valuebasedmanagement.net)
Cơ cấu nội bộ hệ thống
Giải pháp khách hàng Sản phẩm tốt nhất
Sứ mệnh kinh doanh
• Phạm vi kinh doanh
• Các năng lực chính
Định vị cạnh tranh
• Các hoạt động tác động khả
năng sinh lãi
Cơ cấu ngành
• Các yếu tố ngoại cảnh quyết
định tính hấp dẫn của ngành
Cải tổ, đổi mới Hiệu quả hoạt động
Quá trình thích ứng
Lịch hoạt động chiến lược
Chọn khách hàng mục tiêu
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
44
PHỤ LỤC 2: MƠ HÌNH BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC - GIAO TIẾP CHIẾN LƯỢC
Bản đồ chiến lược – Giao tiếp chiến lược
(Nguồn: valuebasedmanagement.net)
BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC
Chiến lược năng suất Chiến lược tăng trưởngGiá trị cổ đơng
dài hạn
Cải thiện
cấu trúc C art
Tăng cường sử
dụng tài sản
Mở rộng các cơ
hội thu nhập
Nâng cao giá trị
người tiêu dùng
Viễn cảnh
Tài chính
Giá trị khách hàng đề xuất
Viễn cảnh
người tiêu dùng
Giá cả Chất lượng Tính
sẵn sàng
Lựa chọn Khả năng
chức năng
Dịch vụ Cộng tác Thương
hiệu
Thuộc tính sản phẩm/dịch vụ Quan hệ Hình ảnh
Quy trình
quản lý hoạt động
- Cung
- Sản phẩm
- Phân phát
- Quản lý rủi ro
Quy trình
quản lý khách hàng
- Lựa chọn
- Thu nhận
- Sở hữu, sử dụng
- Tăng trưởng
Quá trình
cải tiến
- Cơ hội JD
- Danh mục R&D
- Thiết kế/Phát triển
- Đưa ra, giới thiệu
Quy trình
điều tiết và xã hội
- Mơi trường
- An tồn và sức khoẻ
- Việc làm
- Cộng đồng
Viễn cảnh
bên trong
Viễn cảnh
học hỏi và tăng
trưởng
Vốn con người
Vốn thơng tin
Vốn tổ chức
Văn hố Lãnh đạo Sắp hàng Làm việc nhĩm
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
45
PHỤ LỤC 3: MƠ HÌNH BẢN ĐỒ LÊN PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC
(Nguồn: valuebasedmanagement.net)
Tăng giá trị cổ đơng
Chiến lược phát triển doanh thu Chiến lược hiệu quả sản xuất
Xây dựnh nhượng
quyền kinh doanh
Tăng giá trị khách
hàng
Giá trị cổ đơng
chỉ số ROCE
Cải thiện cơ cấu chi
phí
Cải thiện mức độ sử
dụng tài sản
Về mặt
tài chính
Nguồn lợi nhuận mới Tính khả lợi của khách hàng Chi phí 1 đơn vị Mức độ sử dụng tài sản
Giải pháp giá trị khách hàng
Phát triển khách hàng Duy trì khách hàng
Phát triển khách hàng
Giữ chân khách hàng
Hoạt động tuyệt hảo
Thương
hiệu
Thương
hiệu
Thương
hiệu
Thương
hiệu
Thương
hiệu
Thương
hiệu
Thương
hiệu
Thành phần hàng hố/dịch vụ Mối quan hệ Hình ảnh
Về mặt
khách hàng
Sự thoả mãn của khách hàng
“Xây dựng nhượng
quyền kinh doanh”
(Phương pháp cải
tiến)
“Đạt được sự
tuyệt hảo trong hoạt
động” (Phương pháp
hoạt động)
“Tăng giá trị khách
hàng” (Phương
pháp quản trị
khách hàng)
“Là một cơng dân –
doanh nghiệp tốt”
(Phương pháp về
luật pháp và mơi
trường)
Về mặt
nội tại
Lực lượng lao động được chuẩn bị và tận tụy
Năng lực chiến lược Cơng nghệ chiến lược Mơi trường để hành động
Về khả năng
học hỏi và
phát triển
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
46
PHỤ LỤC 4: MƠ HÌNH 5 THẾ LỰC CẠNH TRANH
Nguồn: Chiến lược và chính sách kinh doanh (NXB Thống kê)
Người
mua
Các đối thủ cạnh
tranh trong ngành
Sự tranh đua giữa
các doanh nghiệp
hiện có mặt trong
ngành
Sản phẩm thay thế
Người
cung cấp
Nguy cơ có các đối thủ
cạnh tranh mới
Các đối thủ mới tiềm ẩn
Khả năng
thương lượng
của người cung
cấp hàng
Khả năng
thương lượng
của người mua
hàng
Nguy cơ do các sản
phẩm thay thế
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
47
PHỤ LỤC 5: CHUỖI GIÁ TRỊ
www.valuebasedmanagement.net
Chuỗi giá trị Michael Porter
Hoạt động bổ trợ
Chuỗi giá trị Michael Porter
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Quản trị nguồn nhân lực
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Tìm kiếm
Hoạt động chính
Vận
chuyển về
Hoạt động
Vận
chuyển đi
Marketing
và bán hàng
Hoạt động
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
48
PHỤ LỤC 6: 20 CÂU HỎI PHỎNG VẤN
PHIẾU PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
1. Xin Ơng, Bà vui lịng cho biết ơng bà cĩ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
cơng ty khơng, hay Ơng Bà là khách hàng mới? Ơng, Bà nghỉ gì về sản phẩm, dịch vụ
của cơng ty: tốt, trung bình, khơng tốt?
2. Với sản phẩm, dịch vụ do cơng ty cung cấp, theo Ơng Bà cơng ty phải làm gì để mang
đến sự hài lịng tốt hơn cho khách hàng.
3. Cung cách phục vụ của nhân viên cơng ty đã tốt chưa, Ơng Bà cĩ gĩp ý, nhận xét gì?
Trân trọng cảm ơn Ơng, Bà.
PHIẾU PHỎNG VẤN TRONG NỘI BỘ CƠNG TY
I. Đối với nhân viên
1. Đơn vị anh/chị chiến lược kinh doanh hiện tại của Cơng ty Tồn Phương cĩ hiệu quả
khơng, theo anh, chị cơng ty sẽ phải làm gì trong giai đoạn 2011 – 2015.
2. Với vai trị là nhân viên của Cơng ty, anh chị cảm thấy cĩ thoải mái trong mơi trường
làm việc của cơng ty khơng, theo anh chị Ban Lãnh đạo Cơng ty phải làm gì để nhân viên
cĩ thể phát huy hết khả năng của mình trong cơng việc?
3. Anh, chị đã làm gì để đem đến sự hài lịng cho khách hàng và giữ chân khách hàng.
4. Các sản phẩm, dịch vụ hiện tại do cơng ty cung cấp đã tốt chưa, cơng ty cần phát triển
loại sản phẩm nào, thu hẹp sản phẩm nào?
5. Theo anh, chị để thu hút, lơi kéo khách hàng mới, cơng ty phải làm gì?
6. Cơng ty cĩ trả lương cho nhân viên hợp lý chưa, với số tiền lương ấy anh chị cĩ đủ
trang trải cho cuộc sống của anh chị khơng? Cơng ty cĩ quan tâm đến việc nâng cao trình
độ nghiệp vụ, tay nghề nghề cho nhân viên khơng?
II. Đối với Lãnh đạo cấp phịng
1. Ơng, bà vui lịng cho biết cơ cấu phịng ban trong nội bộ cơng ty đã phù hợp chưa, cần
thêm bớt phịng ban nào nữa khơng?
2. Trong giai đoạn hiện nay cĩ cần nâng Trưởng các phịng ban thành giám đốc bộ phận
để tăng thêm quyền chủ động cho từng bộ phận khơng?
3. Chiến lược kinh doanh hiện tại của cơng ty phù hợp chưa, cơng ty cần phải làm gì để
nâng tầm chiến lược trong giai đoạn mới?
III. Đối với Hội đồng quản trị, Ban giám đốc cơng ty
1. Xin ơng, bà vui lịng cho biết những thuận lợi, khĩ khăn, vướng mắc hiện nay của cơng
ty?
2. Định hướng của cơng ty trong giai đoạn sắp tới?
Trân trọng cảm ơn anh/chị!!!.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
49
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA, LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Với lãnh đạo Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục Thống kê thành phố:
1. Xin Ơng, Bà vui lịng cho biết trong quá trình hoạt động, Cơng ty Tồn Phương cĩ làm
tốt chức năng của cơng ty trong việc thiết kế, thi cơng cơng trình chưa, Sở cĩ tiếp nhận
thơng tin phản hồi gì từ phía người dân về chất lượng cơng trình do cơng ty thiết kế, thi
cơng.
2. Triển vọng phát triển của ngành xây dựng thành phố trong thời gian sắp tới?
3. Triển vọng phát triển của lĩnh vực kinh doanh địa ốc trong những năm sắp tới?
4. Với Luật Kinh doanh bất động sản hiện hành, doanh nghiệp kinh doanh địa ốc gặp khĩ
khăn, thuận lợi gì?
5. Với chức năng của cơng ty Tồn Phương, cơng ty nên đầu tư tập trung vào mảng cơng
việc nào.
6. Theo quy định hiện hành, vốn pháp định của doanh nghiệp hành nghề xây dựng là 6 tỷ
đồng. Mức này là cao, thấp hay khơng cần thiết phải quy định như thế.
Trân trọng cảm ơn Ơng, Bà.
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
50
PHỤ LỤC 7: QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ THI CƠNG
y Thi cơng cơng trình tư nhân.
Sơ đồ quy trình thi cơng cơng trình tư nhân
y Thi cơng cơng trình Nhà nước.
Tiếp nhận hồ sơ
thiết kế
Lập dự tốn chi tiết
– báo giá thi cơng
Ký hợp đồng thi
cơng, ứng 30% giá
trị hợp đồng
Triển khai thi cơng- ứng
tiền theo từng giai đoạn
Hồn thiện , bàn giao
cơng trình, thanh tốn
hợp đồng, để lại 5% giá
trị hợp đồng trong thời
gian bảo hành hợp động
Tham gia đấu thầu
thi cơng
Ký hợp đồng thi
cơng
Triển khai thi cơng
theo kế hoạch
Thanh lý
hợp đồng
Bàn giao cơng trình
cho đơn vị chủ quản
Hồn thành cơng
trình
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
51
PHỤ LỤC 8: THỐNG KÊ VỀ NHÂN SỰ CƠNG TY
Thống kê theo trình độ
Đại học Trung cấp Lao động phổ thơng
25% 15% 60%
Thống kê theo độ tuổi
18 - 25 tuổi 26 - 35 tuổi 36 - 45 tuổi Trên 45 tuổi
40% 35% 25% 5%
Thống kê lực lượng lao động qua các năm
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Lao động gián tiếp 15 20 31
Lao động trực tiếp 79 90 130
Tổng 94 110 161
ĐVT: Người
* Nguồn: Phịng nhân sự
Đồ án tốt nghiệp MBA – HV Huỳnh Văn Tâm GVHD: PGS-TS. Đào Duy Huân
52
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huynh_van_tam_5745.pdf