Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
27 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2989 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thẩm định dự án đầu tư quán cafe đất phù sa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
QUÁN CAFE ĐẤT PHÙ SA
I. Giới Thiệu Sơ Lược Về Quán
- Tên quán: "CAFE ĐẤT PHÙ SA”
- Địa điểm : 63B, Đường 3/2, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát
- Vị trí trong ngành : quán cafe
* Mục tiêu của quán :
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…
II. Pháp Lý Của Dự Án
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 .
- Nghị định số 88 năm 2006 về Đăng ký kinh doanh.
- Thông tư 69/2006/ hướng dẫn Nghị định 11/2006 quy định quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hóa.
- Nghị định số: 102/2010/NĐ-CP về việc hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của luật doanh nghiệp
- Luật lao động năm 2010 hiệu lực từ ngày 01/10/2010.
Căn cứ vào luật, nghị định và thông tư nêu trên, quán Cafe Đất Phù Sa có thể mở tại Ninh Kiều – Cần Thơ mà không trái với phát luật
III. Thông tin về thị trường
1.Các loại sản phẩm kinh doanh
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
I. CAFE
II. TRÀ-YAOURT- SIRÔ
III. NƯỚC DINH DƯỠNG
IV. SINH TỐ- NƯỚC ÉP
Cafe
Trà lipton
Chanh
Sinh tố dâu
Cafe đá
Trà lipton sữa
Chanh dây
bơ
Cafe sữa nóng
Trà lài
Chanh muối
dừa
Cafe sữa đá
Trà đào
Cam vắt
sapôchê
Cafe rum
Trà dâu
Cam vắt mật ong
cà chua
Cafe sữa rum
Trà cam
Tắc ép
cà rốt
Cafe capuchino
Trà chanh dây
Dừa
Nước ép dâu
Cafe capuchino đá
Trà gừng
La hán quả
thơm
Bạc xỉu
Trà bí đao
Sâm dứa
táo
Bạc xỉu đá
Yaourt đá
Sâm dứa sữa
cam
Cacao nóng
Yaourt chanh
Coktail
nho
Cacao đá
Yaourt cam
Xí muội
cà chua
Sữa tươi
Yaourt dâu
Sting dâu
cà rốt
Chocolate
Yaourt bạc hà
Number one
Chocolate đá
Sirô sữa
Twister
Sirô sữa dâu
Pepsi
Sirô sữa chanh
Coca cola
Sirô sữa cam
7 up
Sirô sữa bạc hà
Trà xanh
Dr.Thanh
2. Định vị dịch vụ
Dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn vị trí như sơ đồ sau.
Cung cách phục vụ(Tốt)
C
D
B
A
Giá (thấp) Giá (cao)
Cung cách phục vụ(Xấu)
B
A
Nhóm quán cốc lề đường Quán 7 SINH VIÊN
D
C
Nhóm quán trà sữa Nhóm quán dành cho người
Có thu nhập cao
Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh
Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí như sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho người có thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng. Đối thủ (C) là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần khách hàng chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
So sánh với thị trường và đối thủ cạnh trạnh hiện tại, thì cách định vị như vậy là hợp lý.
3. Đánh giá thị trường
3.1. Thị trường tổng quan
Dân số: 209.274, trong đó nông thôn chiếm 5%, thành thị 95%. Mật độ: 7216 người/km². Thành phần dân tộc: Chủ yếu là Kinh, Khmer, Hoa (nguồn: ttp://vi.wikipedia.org/wiki/Ninh_Ki%E1%BB%81u).
Dân số, kinh tế: theo số liệu thống kê của cục thống kê ta có kết quả sau (đvt: nghìn người)
Thành phố Cần Thơ Đồng bằng Sông Cữu Long
2006 2007 2008 2006 2007 2008
Sinh viên 42858 47008 57411 92967 103312 113450
Học sinh 5386 5209 5228 93507 92040 90672
Hiện tại, mật độ quán cafe tại địa bàn là rất cao, nhưng tập trung chủ yếu ở khu vực Bãi Cát. Tại khu vực đường 3/2, có một số quán như: Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích, Cối xay Gió, Sen, Happy 4, 5 Sao...tất cả đều chú trọng đến phần “cảm nhận”, gần gũi với thiên nhiên, thoáng mát... nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng so với nhu cầu thực tế. Đặc biệt là đối tượng HSSV, chỉ mới có Happy 4 là tập trung vào đối tượng này (đầu tư chỗ rộng cho học tập, thoáng đãng, giá phù hợp...)
Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết, theo nghiên cứu thì ở Ninh Kiều có khoãng 156 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và vừa.
Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên do Cần Thơ là trung tâm văn hóa của Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng HSSV tập trung tại Cần Thơ ngày càng tăng; Cần Thơ tập trung phát triển dịch vụ là chính, thời tiết thay đổi: nắng hơn, nóng lâu hơn...
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .Ví dụ: quán café 5 Sao, Thủy Mộc, Pha Lê, Ngọc Bích, Cối xay Gió, Sen,... không gian còn hẹp, không thoáng, khách hàng chủ yếu là những người đi làm, có thu nhập khá, …
Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu về một quán café để học tập, họp nhóm, thư giản sẽ tăng.
3.2 Phân khúc thị trường
Hình thức
Quán càfe
Tiêu chí
Theo hình thức ở các quán café thì café Đất Phù Sa phân khúc thị trường theo cách sau:
Quán café dành cho người có thu nhập cao
Quán café dành cho người có thu nhập trung bình
Quán café dành cho người có thu nhập thấp
Số lượng người uống
Chiếm phần ít,chủ yếu là khách vip(khoảng 20%)
Chiếm đa số,chủ yếu là học sinh, sinh viên, người có thu nhập trung bình (50%)
Chiếm tương đối, chủ yếu là công nhân, sinh viên …
(30%)
Qui mô quán café
Lớn, rất sang trọng
Tương đối lớn,cũng khá sang trọng
Rất nhỏ
Tiêu chuẩn nước uống
Ngon,
Tương đối ngon
Mức độ vừa
Trung thành
Không cao lắm
cao
cao
Tình trạng khách hang
Không thường xuyên
(Khoảng 3-4 lần/tháng)
Thường xuyên
(Khoảng 4-5 lần/tháng)
thường xuyên
Mức sử dụng
Tương đối
Cao
Thấp
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ở trên, ta thấy có thể mở ra những quán café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
3.3 Thị trường trọng tâm
Công nhân viên, học sinh, sinh viên là khách hàng chủ yếu của quán vì đây là tầng lớp có nhu cầu uống café rất lớn.
4. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của quán chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian có thoải moái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau :
- quán café có đầy đủ tiện nghi không ?
- Mức giá có phù hợp không ?
- Có phục vụ nhanh không ?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không ?
5. Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay ở Ninh Kiều (Đường Hàng Dương) đã có 14-15 quán cà phê lớn, đó là những đối thủ trực tiếp mà quán phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán café 7 Sinh Viên đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
6. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của quán là : café TRUNG NGUYÊN,VINAMIL, PesiCo Việt Nam và các công ty nước giải khác….
7. Các yếu tố vĩ mô
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích. Cho nên với loại hình kinh doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng
- Thị trường kinh doanh cafe trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
Qua tìm hiểu thực tế và những tin tức nghiên cứu thị trường, cho thấy Cần Thơ trong tương lai sẽ phát triển thành đô thị sầm uất, là trung tâm mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các tỉnh đồng bằng song Cửu Long, là nơi đón lượng khách du lịch ngày càng đông…Một khi thành phố trở nên đông vui, sầm uất thì nhu cầu giải trí, thư giãn của người dân nơi ấy càng tăng. Việc mở quán cafe với vị trí mặt tiền cùng với những thông tin thị trường như vừa nêu sẽ rất khả thi nếu kết hợp với kế hoạch tài chính đúng đắn.
III. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG
1. Tiếp thị
1.1 Chiến lược giá
Quán café 7 Sinh Viên sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
TÊN SẢN PHẨM
ĐVT
GIÁ
Cafe
Cafe
ly
10.000
Cafe đá
ly
10.000
Cafe sữa nóng
ly
12.000
Cafe sữa đá
ly
12.000
Cafe rum
ly
15.000
Cafe sữa rum
ly
15.000
Cafe capuchino
ly
20.000
Cafe capuchino đá
ly
20.000
Bạc xỉu
ly
12.000
Bạc xỉu đá
ly
12.000
Cacao nóng
ly
15.000
Cacao đá
ly
15.000
Sữa tươi
ly
12.000
Chocolate
ly
15.000
Chocolate đá
ly
15.000
Trà-yaourt-sirô
Trà lipton
ly
10.000
Trà lipton sữa
ly
12.000
Trà lài
ly
10.000
Trà đào
ly
10.000
Trà dâu
ly
10.000
Trà cam
ly
10.000
Trà chanh dây
ly
10.000
Trà gừng
ly
10.000
Trà bí đao
ly
10.000
Yaourt đá
ly
10.000
Yaourt chanh
ly
12.000
Yaourt cam
ly
12.000
Yaourt dâu
ly
12.000
Yaourt bạc hà
ly
12.000
Sirô sữa
ly
10.000
Sirô sữa dâu
ly
12.000
Sirô sữa chanh
ly
12.000
Sirô sữa cam
ly
12.000
Sirô sữa bạc hà
ly
12.000
Nước dinh dưỡng
Chanh
ly
13.000
Chanh dây
ly
13.000
Chanh muối
ly
13.000
Cam vắt
ly
15.000
Cam vắt mật ong
ly
15.000
Tắc ép
ly
12.000
Dừa
ly
10.000
La hán quả
ly
10.000
Sâm dứa
ly
12.000
Sâm dứa sữa
ly
14.000
Coktail
ly
12.000
Xí muội
ly
10.000
Sting dâu
chai
10.000
Number one
chai
10.000
Twister
chai
10.000
Pepsi
lon
10.000
Coca cola
lon
10.000
7 up
chai
10.000
Trà xanh
chai
12.000
Dr.Thanh
chai
12.000
Sinh tố-nước ép
Sinh tố dâu
ly
15.000
Bơ
ly
15.000
dừa
ly
15.000
Sapôchê
ly
12.000
cà chua
ly
12.000
cà rốt
ly
12.000
Nước ép dâu
ly
15.000
Thơm
ly
12.000
Táo
ly
15.000
Cam
ly
15.000
Nho
ly
15.000
cà chua
ly
12.000
cà rốt
ly
12.000
1.2 Chiến lược marketing
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể phát thêm nếu cần). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
1.3 Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Khách hàng tại chỗ
Quán café 7 sinh viên
Khách hàng mang về
2. Hoạch định nhân sự
2.1 Sơ đồ tổ chức
CHỦ QUÁN
KẾ TOÁN
QUẢN LÝ
THU NGÂN
PHỤC VỤ CA 1
PHỤC VỤ CA 2
BẢO VỆ
LAO CÔNG
2.2 Nghĩa vụ
- Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán, báo cáo thuế
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
2.3 Nhu cầu nhân viên,lương, đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
Nhu cầu về nhân viên cho quán được tính cụ thể trong bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh
b. Lương nhân viên
Đảm bảo trả lương nhân viên công bằng và đúng thời hạn. Lương được tính cụ thể trong bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh.
c. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
Mô hình xây dựng:
Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.
Tầng trệt: giữ xe
Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có nhu cầu xem truyền hình, đá bóng.
Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát. Từ đó có thể ngắm cảnh nhộn nhịp thành phố.
4. Địa điểm xây dựng
Quán tọa lạc tại số 63B, Đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TPCT. Là nơi tập trung dân cư đông đúc, gần khu 1 Đại học Cần Thơ và Cao Đẳng Cần Thơ. Xung quanh đó có rất nhiều công ty. Café 7 Sinh Viên tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Bảng tính chi phí đầu tư ban đầu
STT
HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
SL
ĐVT
GIÁ 01 ĐVT
THÀNH TIỀN
GHI CHÚ
1
Bàn mây tròn:
40
cái
450,000
18,000,000
Giá do Nội thất Hoàng Bình + Nội thất Trung Tín, đ.Trần Hưng Đạo, TP.Cần Thơ cung cấp.
2
Ghế mây lưng lượn, đen trắng:
160
cái
300,000
48,000,000
3
Bàn gổ tròn, kiếng:
20
cái
520,000
10,400,000
4
Ghế gổ, nệm:
80
cái
520,000
41,600,000
5
Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty Chân Minh):
240
cái
3,650
876,000
Giá do Siêu thị Co.op Mart Cần Thơ cung cấp.
6
Gạt tàn thuốc bằng gốm (TA58):
40
cái
19,300
772,000
7
Mâm Inox bưng nước cho nhân viên (304-36cm):
5
cái
100,900
504,500
8
Ly nhỏ uống trà đá cho khách (Lucky LG-36-213, 75ml):
240
ly
5,500
1,320,000
9
Ly uống cà phê đá (Ocean Nyork B07811, 320ml):
132
ly
11,400
1,504,800
10
Ly uống cà phê sữa đá (Ocean Water B00412, 350ml):
36
ly
16,200
583,200
11
Ly uống cam vắt, uống sinh tố (Ocean Pils.B00910, 300ml):
24
ly
10,600
254,400
12
Ly uống Lipton, đá chanh, đá me, đá chanh, … (Ly ống cao LG-32, 370.5ml):
48
ly
7,200
345,600
13
Muổng cà phê đá và cà phê sữa bằng Inox:
168
cái
4,800
806,400
14
Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước khác, ...):
72
cái
1,200
86,400
15
Bình thủy tinh lớn châm trà đá (LUMINARC, 1,3 lít):
5
cái
63,000
315,000
16
Phin lớn pha cà phê bằng Inox:
2
cái
60,000
120,000
Giá dự trù.
17
Tấm lượt pha cà phê:
2
cái
25,000
50,000
18
Nồi lớn nấu nước sôi:
1
cái
500,000
500,000
19
Bình chứa cà phê pha sẳn:
1
cái
120,000
120,000
20
Kệ lớn đựng ly bằng Inox:
2
cái
600,000
1,200,000
21
Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ khác (đường, muối, chanh muối, …):
1
bộ
1,000,000
1,000,000
22
Dù gổ lớn che nắng thời trang:
16
cái
1,490,000
23,840,000
Giá Nội Thất Anh Đào, đ.30/04, TP.CT
23
Dàn Amply (hiệu Pioneer VSX-817-S, công suất 360W):
1
cái
8,390,000
8,390,000
Giá do Best Caring Cần Thơ cung cấp
24
Đầu đĩa đa năng:
1
cái
1,900,000
1,900,000
25
Tivi 40 inch (hiệu TCL):
1
cái
9,990,000
9,990,000
26
Tivi 32 inch (hiệu TCL):
3
cái
5,990,000
17,970,000
27
Máy quay sinh tố (SANYO):
2
cái
950,000
1,900,000
28
Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác:
1
cái
8,500,000
8,500,000
29
Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp):
2
cặp
3,500,000
7,000,000
30
Cáp truyền Quốc tế:
1
bộ
600,000
600,000
Giá do TH Blue Sky, đ.30/04, TP.CT.
31
Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng Wifi:
1
bộ
1,500,000
1,500,000
Giá do VNPT Cần Thơ cung cấp.
32
Điện, đèn, nước, tiền công:
1
bộ
35,000,000
35,000,000
Giá dự trù.
33
Đồng phục nhân viên:
24
bộ
400,000
9,600,000
Giá dự trù.
34
Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200 (có két tiền):
1
cái
6,970,000
6,970,000
Giá do trang wed: vatgia.com cung cấp.
35
Máy vi tính phục vụ thống kê, kế toán, lưu nhạc:
1
cái
10,000,000
10,000,000
Giá máy vi tính Laptop loại thường.
36
01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc:
1
bộ
4,000,000
4,000,000
Giá dự trù.
37
Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang trí cây cảnh:
1
lần
301,981,700
301,981,700
Giá dự trù.
38
Chi phí tiền công thiết kế khung cảnh quán:
800
m2
35,000
28,000,000
Giá dự trù.
39
Chi phí bảng hiệu, hộp đèn:
1
bộ
20,000,000
20,000,000
Giá dự trù.
40
Chi phí PANO vải quảng cáo:
3
tấm
1,500,000
4,500,000
Giá dự trù.
41
Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng:
2
tháng
30,000,000
60,000,000
Giá do chủ đất đề nghị.
42
Chi phí hổ trợ bồi thường xây dựng cho chủ đất:
1
lần
60,000,000
60,000,000
TỔNG CỘNG:
750,000,000
Tỷ lệ tài trợ ngân hàng:
20%
Vay NH:
150,000,000
Vốn tự có:
600,000,000
Stt
Số cổ phần hùn vốn
Thành tiền
1
=
200,000,000
2
=
200,000,000
3
=
200,000,000
TỔNG CỘNG:
600,000,000
Bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh
Số lượng bàn:
60
bàn
Tổng số ly/bàn/ngày:
20
ly/bàn/ngày
Giờ hoạt động/ngày:
10
tiếng/ngày
Tổng số ly bán/ngày:
1,200
ly/ngày
Số lượng bán bình quân:
480
ly/ngày
Giá bán bình quân/ly:
12,000
đ/ly
Doanh thu bình quân/ngày:
5,760,000
đ/ngày
Số lượng nhân viên quán:
14
người
Lương bình quân:
971,429
đ/người/tháng
Tổng lương quỹ lương/tháng:
13,600,000
đ/tháng
Lương bình quân/ngày:
453,333
đ/ngày
Lương tính trên 01 ly nước:
944
đ/ly/ngày
Chi phí điện cho quán:
3,000,000
đ/tháng
Chi phí điện/ly nước:
208
đ/ly/ngày
Tiền ăn cho nhân viên:
8,750
đ/người/buổi
Chi phí ăn cho nhân viên:
292
đ/ly/ngày
Chi phí nước sạch cho quán:
1,500,000
đ/tháng
Chi phí điện/ly nước:
104
đ/ly/ngày
Giá thuê mặt bằng:
30,000,000
đ/tháng
Tiền thuê mặt bằng hàng năm:
360,000,000
đ/năm
Chi phí cho người trực tiếp quản lý:
10,000,000
đ/tháng
Chi phí cho thu ngân, kế toán:
2,500,000
đ/tháng
Chi phí thuê bảo vệ xe, dẫn xe cho khách:
2,400,000
đ/tháng
Chi phí quản lý cho 01 năm:
150,000,000
đ/năm
Lãi vay trung hạn:
1.25%
tháng
Lãi vay hàng năm:
15.00%
năm
Nhân viên bàn:
10
người
Lương:
8,000,000
đ/tháng
Nhân viên rửa ly:
2
người
Lương:
1,600,000
đ/tháng
Pha chế:
2
người
Lương:
4,000,000
đ/tháng
Tổng:
14
người
Tổng lương/tháng:
13,600,000
đ/tháng
Lương bình quân:
971,429
đ/tháng/người
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 01 NGÀY:
- Lương nhân viên:
944
đ/ly/ngày
=
453,333
đ/ngày
- Điện:
208
đ/ly/ngày
=
100,000
đ/ngày
- Nước:
292
đ/ly/ngày
=
140,000
đ/ngày
- Nguyên liệu:
3,000
đ/ly/ngày
=
1,440,000
đ/ngày
- Tiền ăn nhân viên:
292
đ/ly/ngày
=
140,000
đ/ngày
- Chi phí mặt bằng:
1,000,000
đ/ngày
=
1,000,000
đ/ngày
- Chi phí quản lý:
416,667
đ/ngày
=
416,667
đ/ngày
- Chi phí lãi vay ngân hàng:
62,500
đ/ngày
=
62,500
đ/ngày
- Thuế:
318,906
đ/ngày
=
318,906
đ/ngày
TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY:
4,071,406
đ/ngày
DOANH THU NGÀY ĐẠT:
40%
5,760,000
đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/NGÀY:
=
1,688,594
đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/THÁNG:
=
50,657,813
đ/ngày
LỢI NHUẬN ĐẠT/NĂM:
=
607,893,750
đ/ngày
Bảng kết quả kinh doanh hàng năm
STT
Khoản mục
Năm
0
1
2
3
4
5
I
TỔNG DOANH THU
2,073,600,000
3,369,600,000
3,888,000,000
4,406,400,000
4,924,800,000
CSHD
40%
65%
75%
85%
95%
-
Sản lượng tiêu thụ
172,800
280,800
324,000
367,200
410,400
-
Giá bán/DVSP
12,000
12,000
12,000
12,000
12,000
II
TỔNG CHI PHÍ
1,308,225,000
1,799,400,000
1,995,825,000
2,192,250,000
2,388,750,000
1
Biến phí
786,000,000
1,277,250,000
1,473,750,000
1,670,250,000
1,866,750,000
-
Nguyên vật liệu
518,400,000
842,400,000
972,000,000
1,101,600,000
1,231,200,000
-
Điện
36,000,000
58,500,000
67,500,000
76,500,000
85,500,000
-
Nước
18,000,000
29,250,000
33,750,000
38,250,000
42,750,000
-
Lương
163,200,000
265,200,000
306,000,000
346,800,000
387,600,000
-
BHYT+PL+BHXH
-
-
-
-
-
-
CP quản lý
-
-
-
-
-
-
CP bán hàng
-
-
-
-
-
-
Chi phí khác
50,400,000
81,900,000
94,500,000
107,100,000
119,700,000
-
Lãi vay vốn lưu động
-
-
-
-
-
2
Định phí
522,225,000
522,150,000
522,075,000
522,000,000
522,000,000
-
CP quản lý
150,000,000
150,000,000
150,000,000
150,000,000
150,000,000
-
CP bán hàng
-
-
-
-
-
-
CP thuê đất
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
-
CP khác
12,000,000
12,000,000
12,000,000
12,000,000
12,000,000
-
KHCB
-
-
-
-
-
-
Lãi vay TDH
225,000
150,000
75,000
-
-
III
Lợi nhuận trước thuế
765,375,000
1,570,200,000
1,892,175,000
2,214,150,000
2,536,050,000
Thuế TNDN
214,305,000
439,656,000
529,809,000
619,962,000
710,094,000
IV
Lợi nhuận sau thuế
551,070,000
1,130,544,000
1,362,366,000
1,594,188,000
1,825,956,000
V
Điểm hoà vốn
-
Doanh thu hoà vốn
841,010,997
840,890,214
840,769,432
840,648,649
840,648,649
-
Công suất hoà vốn
40.56%
24.96%
21.62%
19.08%
17.07%
-
Công suất hoà vốn bình quân
24.66%
-
Doanh thu hoà vốn bình quân
840,793,588
VI
CHỈ TIÊU SINH LỜI
-
Tỷ suất LN/DT
35%
-
Tỷ suất LN/VCSH
215%
TSLN/VDT
172%
VII
THỜI GIAN HOÀN VỐN
-
Dòng tiền hoàn vốn
(750,450,000)
551,070,000
1,130,544,000
1,362,366,000
1,594,188,000
1,825,956,000
-
Luỹ kế dòng tiền
(750,450,000)
(199,380,000)
931,164,000
2,293,530,000
3,887,718,000
5,713,674,000
-
Thời gian hoàn vốn
2.00
năm
Bảng cân đối trả nợ hàng năm
Số
Khoản mục
Năm
TT
1
2
3
4
5
1
Nguồn trả nợ
247,981,500
508,744,800
613,064,700
0
0
- Khấu hao cơ bản
0
0
0
0
0
- Lợi nhuận sau thuế
247,981,500
508,744,800
613,064,700
0
0
2
Trả nợ theo kế hoạch
50,225,000
50,150,000
50,075,000
0
0
3
Cân đối trả nợ (1-2)
197,756,500
458,594,800
562,989,700
0
0
4
Nguồn bổ sung hàng năm
0
0
0
0
0
5
Số năm phải bổ sung nguồn
0
trả nợ bằng nguồn khác
GỐC VÀ LÃI TRẢ BÌNH QUÂN/THÁNG:
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Gốc trả/tháng:
4,166,667
4,166,667
4,166,667
Lãi trả/tháng:
18,750
12,500
6,250
Số tiền trả/tháng:
4,185,417
4,179,167
4,172,917
5. Bảng tính hiệu quả tài chính của dự án
STT
TÊN CHỈ TIÊU
Số lúc mới đầu tư
Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Năm thứ 5
1
Tổng vốn đầu tư dự án:
750,000,000
- Vốn tự có và huy động:
600,000,000
- Vốn vay ngân hàng:
150,000,000
2
Thời gian hoạt động của dự án (năm):
5
3
Thời gian hoàn vốn của dự án (năm):
2
4
Công suất hoạt động hàng năm:
40%
65%
75%
85%
95%
5
Doanh số bán hàng hàng năm (theo công suất năm):
2,073,600,000
3,369,600,000
3,888,000,000
4,406,400,000
4,924,800,000
6
Tổng chi phí hàng năm, chưa tính lãi vay (theo công suất năm):
1,308,000,000
1,799,250,000
1,995,750,000
2,192,250,000
2,388,750,000
7
Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay NH:
765,600,000
1,570,350,000
1,892,250,000
2,214,150,000
2,536,050,000
8
Lãi vay NH:
225,000
150,000
75,000
-
-
9
Lợi nhuận trước thuế:
765,375,000
1,570,200,000
1,892,175,000
2,214,150,000
2,536,050,000
10
Thuế:
15%
114,806,250
235,530,000
283,826,250
332,122,500
380,407,500
11
Lợi nhuận sau thuế:
650,568,750
1,334,670,000
1,608,348,750
1,882,027,500
2,155,642,500
12
Trả gốc vay NH hàng năm:
50,000,000
50,000,000
50,000,000
-
-
13
Lợi nhuận sau thuế còn lại = Dòng tiền dự án hàng năm:
600,568,750
1,284,670,000
1,558,348,750
1,882,027,500
2,155,642,500
- Lợi nhuận còn lại chia hàng tháng:
50,047,396
107,055,833
129,862,396
156,835,625
179,636,875
- Tỷ suất Lợi nhuận còn lại/Vốn tự có ban đầu/tháng:
8%
18%
22%
26%
30%
- Chia cho 03 phùn hùn vốn/tháng:
16,682,465
35,685,278
43,287,465
52,278,542
59,878,958
14
Doanh số hòa vốn hàng năm:
841,010,997
840,890,214
840,769,432
840,648,649
840,648,649
- Doanh số hòa vốn 01 tháng:
70,084,250
70,074,185
70,064,119
70,054,054
70,054,054
- C/suất ly nước bán hòa vốn 01 tháng (ly nước):
5,840
5,840
5,839
5,838
5,838
- Doanh số hòa vốn 01 ngày kinh doanh:
2,336,142
2,335,806
2,335,471
2,335,135
2,335,135
- C/suất ly nước bán hòa vốn 01 ngày kinh doanh (ly nước):
195
195
195
195
195
6.Bảng chỉ tiêu hiệu quả dự án
STT
Khoản mục
Năm
Năm 0
1
2
3
4
5
I
Dòng tiền của dự án
551,070,000
1,130,544,000
1,362,366,000
1,594,188,000
1,825,956,000
1
Lơi nhuận sau thuế
551,070,000
1,130,544,000
1,362,366,000
1,594,188,000
1,825,956,000
2
KHCB
0
0
0
0
0
4
Vốn đầu tư
750,000,000
-
Vốn tự có
600,000,000
-
Vốn vay
150,000,000
5
Lãi trong thời gian ân hạn
450,000
6
Dòng tiền toàn bộ dự án
(750,450,000)
551,070,000
1,130,544,000
1,362,366,000
1,594,188,000
1,825,956,000
7
Kế hoạch trả nợ gốc vốn vay TDH hàng năm
50,000,000
50,000,000
50,000,000
0
0
8
Dòng tiền sinh lời vốn tự có
(600,450,000)
501,070,000
1,080,544,000
1,312,366,000
1,594,188,000
1,825,956,000
II
KẾT QUẢ
1
Các chỉ tiêu phân tích
1
NPV
2,782,111,010
1
IRR
115%
1
ROE
133%
2
Chỉ số khả năng trả nợ TDH (DSCR)
2
LNST+KHCB+Lãi TDH
551,295,000
1,130,694,000
1,362,441,000
1,594,188,000
1,825,956,000
2
Trả nợ gốc + lãi TDH hàng năm
50,225,000
50,150,000
50,075,000
0
0
2.3
DSCR hàng năm (2.1/2.2)
10.98
22.55
27.21
0.00
0.00
2.4
DSCR trung bình
12.15
3
Thời gian trả nợ thực tế
3.1
Trả nợ TCTD khác
-
Dư nợ đầu kỳ
-
-
-
-
-
-
Trả nợ hàng năm
-
-
-
-
-
-
Dư nợ cuối kỳ
-
-
-
-
-
-
Thời gian trả nợ thực tế
1.00
3.2
Trả nợ VIB
-
Dư nợ đầu kỳ
150,000,000
-
-
-
-
-
Trả nợ hàng năm
247,981,500
508,744,800
613,064,700
717,384,600
821,680,200
-
Dư nợ cuối kỳ
-
-
-
-
-
-
Thời gian trả nợ thực tế
1.00
7. Phân tích độ nhạy dự án
Bảng 1: Sự thay đổi giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Chỉ tiêu
Giá bán
0%
-5%
-15%
-20%
-25%
-30%
NPV
2,782,111,010
2,407,196,830
1,657,368,470
1,282,454,290
907,540,110
532,625,929
IRR
115%
104%
80%
68%
55%
42%
ROE
133%
119%
92%
77%
62%
47%
Tỷ số khả năng trả nợ
12.15
10.81
8.13
6.79
5.45
4.11
Tỷ suất LN/DT
35%
33%
28%
25%
22%
19%
Tỷ suất LN/VCSH
215%
193%
148%
126%
103%
81%
Tỷ suất LN/VĐT
172%
154%
119%
101%
83%
65%
Thời gian trả nợ thực tế VIB
1
1
2
2
2
2
Số năm bổ sung nguồn trả nợ
0
0
0
0
0
1
Bảng 2: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Chỉ tiêu
Chi phí NVL
0%
10%
15%
20%
25%
30%
NPV
2,782,111,010
2,594,653,920
2,500,925,375
2,407,196,830
2,313,468,285
2,094,657,165
IRR
115%
110%
107%
104%
101%
82%
ROE
133%
126%
123%
119%
116%
123%
Tỷ số khả năng trả nợ
12.15
11.48
11.14
10.81
10.47
2.75
Tỷ suất LN/DT
35%
33%
32%
31%
30%
29%
Tỷ suất LN/VCSH
215%
204%
199%
193%
187%
246%
Tỷ suất LN/VĐT
172%
163%
159%
154%
150%
121%
Thời gian trả nợ thực tế VIB
1
1
1
1
1
2
Số năm bổ sung nguồn trả nợ
0
0
0
0
0
1
Bảng 3: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án
Chỉ tiêu
Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên
35%
30%
25%
20%
15%
10%
NPV
2,782,111,010
2,089,440,118
1,743,104,673
1,396,769,227
1,041,248,577
482,981,971
IRR
115%
90%
78%
66%
54%
32%
ROE
133%
102%
88%
74%
59%
41%
Tỷ số khả năng trả nợ
12.15
9.37
7.99
6.60
5.17
1.06
Tỷ suất LN/DT
35%
33%
32%
31%
29%
26%
Tỷ suất LN/VCSH
215%
177%
157%
138%
118%
129%
Tỷ suất LN/VĐT
172%
141%
126%
111%
95%
64%
Thời gian trả nợ thực tế VIB
1
2
2
2
2
4
Số năm bổ sung nguồn trả nợ
0
0
0
1
1
2
Bảng 4: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV
Sự thay đổi giá
nguyên vật liệu
Sự thay đổi giá bán
2,782,111,010
-15%
-20%
-25%
-28%
-30%
5%
1,563,639,925
1,188,725,745
813,811,564
588,863,056
266,618,773
10%
1,469,911,380
1,094,997,200
720,083,019
495,134,511
170,406,226
15%
1,376,182,835
1,001,268,655
626,354,474
401,405,966
73,784,267
20%
1,282,454,290
907,540,110
532,625,929
307,677,421
(28,527,104)
25%
1,188,725,745
813,811,564
438,897,384
213,948,876
(130,838,474)
Bảng 5: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ
Sự thay đổi giá
nguyên vật liệu
Sự thay đổi giá bán
1
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
5%
1
1
2
2
3
10%
1
1
2
2
3
15%
1
1
2
2
3
20%
1
2
2
2
4
25%
1
2
2
2
4
Bảng 6: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV
Khả năng
tiêu thụ sản phẩm
Sự thay đổi giá bán
2,782,111,010
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
95%
2,051,028,359
1,694,859,888
1,338,691,417
982,522,946
459,043,866
90%
1,694,859,888
1,357,437,126
1,020,014,364
682,591,601
170,406,226
85%
1,338,691,417
1,020,014,364
701,337,310
382,660,257
(130,838,474)
80%
982,522,946
682,591,601
382,660,257
82,728,913
(437,772,586)
75%
626,354,474
345,168,839
63,983,204
(232,147,195)
(744,706,697)
Bảng 7: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ
Khả năng
tiêu thụ sản phẩm
Sự thay đổi giá bán
1
-5%
-10%
-15%
-20%
-25%
95%
1
1
2
2
3
90%
1
2
2
2
4
85%
2
2
2
2
5
80%
2
2
2
3
6
75%
2
2
3
3
6
ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
1. NPV, IRR
Từ bảng tính hiệu quả tài chính dự án ta có kết quả sau:
NPV
2,782,111,010
IRR
115%
ROE
133%
Với các thông số trên, ta thấy dự án có tính khả thi cao
Chỉ số lợi nhuận(PI)
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu
5%
Tỷ lệ này đạt 5% tức tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án là 19% trên khoản đầu tư ban đầu. So với các ngành nghề có số vốn đầu bằng dự án này thì có chỉ số PI như thế này tương đối tốt.
Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu
n: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án <0.
n+1: số năm để ngân lưu tích lũy của dự án >0.
Theo bảng kết quả kinh doanh hàng năm ta có: PP= 2 năm
Với PP = 2 năm, so với các dự án có số đầu tư bằng với dự án này như cửa hàng tạp hoá thì thời gian hoàn vốn của dự án là có thể đầu tư được.
4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Bảng 17: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Vốn vay /vốn đầu tư
0,51
0,51
0,51
0,51
0,51
Vốn tự có /vốn đầu tư
0,49
0,49
0,49
0,49
0,49
Lợi nhuận ròng /doanh thu
0,02
0,03
0,03
0,03
0,03
Lợi nhuận ròng /vốn đầu tư
0,24
0,27
0,30
0,33
0,36
Lợi nhuận ròng/vốn tự có
0,50
0,56
0,62
0,68
0,74
Vòng quay vốn lưu động(Doanh thu/VLĐ)
27,38
28,09
28,81
29,52
30,24
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
Vốn vay/vốn đầu tư > ½ là tốt vì cho thấy doanh nghiệp có khả chiếm dụng vốn.
Vốn tự có/vốn đầu tư < ½ là được vì điều đó cho biết doanh nghiệp sử dụng tốt đồng vốn của mình và đang thiếu vốn.
Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 0,02 năm I(năm 2005) cho tháy doanh nghiệp đạt lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các năm tiếp theo.
Lợi nhuận ròng/vốn đầu tư đạt 0,24 đồng vào năm đầu là khá cao vì một đồng bỏ ra đầu tư có khả năng sinh lời 24% và có khuynh hướng tăng trong các năm tiếp theo.
Lợi nhuận ròng/vốn tự có = 0,5 vào năm I như thế là tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tự có có hiệu quả, lời 50% trên đồng vốn bỏ ra và cũng có khuynh hướng tăng qua các năm.
Vòng quay vốn lưu động = 27 năm 2005 là khá nhanh và càng nhanh ở các năm sau.
Đều đó cho thấy dự án ít rủi ro.
VI. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP
1. Những rủi ro có thể gặp
Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình
Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá
Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên (mất mùa, nạn dịch,..)
Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho
2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro
Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có xảy ra
Tài trợ rủi ro
Hạn chế rủi ro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_va_tham_dinh_du_an_dau_tu_quan_cafe_dat_phu_sa_0418.doc