Tên xử lí: Lập hóa đơn
- Form: Lập hóa đơn.
- Input: MaHD, MaKH.
- Output: Cập nhật thông tin cho khách hàng.
- Table liên quan: HOADON, KHACHHANG.
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3812 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
Phân tích và thiết kế hệ thống
quản lý cho hệ thống cửa hàng
kinh doanh băng đĩa
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
1
Lời mở đầu
Có lẽ ai cũng thích công nghệ hiện đại và nhất là khi công nghệ hiện đại đó
phục vụ đắc lực cho cuộc sống của chúng ta. Việc ứng dụng của công nghệ thông tin
vào lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho quan hệ cung cầu phát triển hơn, nhờ đó lượng
khách hàng của các cơ sở kinh doanh không ngừng tăng lên.
Xét riêng ở hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, ứng dụng công nghệ
thông tin sẽ giúp cho việc quản lý khách hàng, quản lý các mặt hàng có hệ thống và
đầy đủ, chính xác hơn.
Tuy nhiên, cũng có những cơ sở kinh doanh băng đĩa chưa có điều kiện hoặc
chưa thấy sự cần thiết của việc ứng dụng đó. Do vậy, chúng em xin trình bày đồ án
“Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa” để góp một phần vào công cuộc
“tin học hóa” cho toàn xã hội!
Hơn thế nữa chúng em luôn cố gắng để đồ án này có tính ứng dụng cao nhất
và tài liệu sẽ trình bày thật chi tiết.
Tài liệu gồm 2 phần:
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống
Chúng em trân trọng cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã hướng dẫn chúng
em một cách nhiệt tình trong các tiết học để chúng em có cơ hội hoàn thành đồ án
này!
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
2
Mục lục
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án ................................................ 3
I. Mô tả về đồ án: ................................................................................................. 3
1. Khảo sát thực tế: .......................................................................................... 3
2. Yêu cầu của đồ án: ....................................................................................... 4
Các sản phẩm nhóm đã mua khi khảo sát thực tế! ............................................ 4
II. Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu: ................ 5
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống .................................................................... 6
I. Phạm vi và nội dung của đồ án: ....................................................................... 6
II. Mô hình Client - Server:................................................................................. 7
1. Hệ thống quản lý tại các máy Client: .......................................................... 7
2. Hệ thống tại Server đặt tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:............... 7
III. Thực thể và mô hình ERD: ........................................................................... 9
1. Thực thể: ...................................................................................................... 9
2. Mô tả chi tiết thực thể:................................................................................11
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng: .18
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: .....................19
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: ............................................20
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính: ..................................20
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: ................21
V. Thiết kế giao diện: .........................................................................................23
1. Form đăng nhập: ........................................................................................23
2. Hệ thống menu chính:.................................................................................24
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T): .........................................................25
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H) ...........................................................26
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N) ............................................27
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K) ........................................28
e. Menu Chức năng(Shortcut Alt - C) ........................................................29
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G) .............................................................30
3. Các form chức năng: ..................................................................................31
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm:.......................................................31
b. Form Lập hóa đơn: .................................................................................32
c. Form Tìm kiếm hoá đơn: ........................................................................33
d. Form Quản lý nhân viên: .......................................................................34
e. Form Tìm kiếm thông tin khách hàng: ..................................................35
f. Form Quản lý khách hàng: .....................................................................36
g. Form Sao lưu hệ thống: ..........................................................................37
h. Form Đổi mật khẩu: ...............................................................................38
4. Một số giải thuật cho form xử lý: ...............................................................39
a. Tên xử lí: Đăng nhập của nhân viên và tiến hành phân quyền cho tài
khoản đang đăng nhập ...............................................................................39
b. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin khách hàng .............................................40
c. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin hóa đơn ...................................................41
d. Tên xử lí: Lập hóa đơn ............................................................................42
VI. Nhận xét – Đánh giá: ....................................................................................43
1. Ưu điểm: ......................................................................................................43
2. Khuyết điểm: ...............................................................................................43
VII. Bảng phân công: .........................................................................................43
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
3
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án
I. Mô tả về đồ án:
“Hệ thống quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa” là hệ
thống gồm các thông tin lưu trữ về sản phẩm băng đĩa, thông tin về khách hàng để cập
nhật sản phẩm thường xuyên hơn, để khuyến mại cho khách hàng một cách hợp lý khi
khách hàng mua sản phẩm trong hệ thống cửa hàng.
1. Khảo sát thực tế:
Nhóm thực hiện tiến hành khảo sát ở các cửa hàng băng đĩa sau:
- Cửa hàng 164 Nguyễn Công Trứ, Q1;
- Cửa hàng Uyên, 82 Nguyễn Thị Minh Khai, Q3.
Các cửa hàng băng đĩa trên chủ yếu phục vụ khách hàng như sau:
- Các loại băng đĩa sẽ được tách riêng phần menu và đĩa. Phần menu sẽ được
để trên các giá kệ còn phần đĩa được cửa hàng cất giữ ở bên trong;
- Khách hàng sẽ lựa chọn các băng đĩa ưng ý thông qua việc xem xét phần
menu của băng đĩa;
- Cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng phần đĩa khi khách hàng yêu cầu;
- Chương trình khuyến mãi: Khách hàng sẽ được miễn phí 1 đĩa bất kì khi
mua đủ 10 đĩa cùng loại. Khách hàng không nhất thiết phải mua 10 đĩa một
lúc, có thể mua từng đợt và khách hàng sẽ đăng kí tên mình để tính số đĩa đã
tích lũy được. Khi đã mua đủ 100 đĩa, khách hàng sẽ được phát thẻ VIP.
Đây là loại thẻ có thời hạn, khách hàng sẽ được giảm 10% mỗi lần mua khi
thẻ chưa hết hạn. Khách hàng cũng không cần phải mua đủ 100 đĩa mà cũng
có thể mua thẻ VIP này - đây là một hình thức rất hay vì khách hàng có thể
quyết định được “đẳng cấp” của mình.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
4
Tuy nhiên, hình thức phục vụ trên chỉ thích hợp với các cửa hàng đơn lẻ.
Được biết, các cửa hàng băng đĩa có kế hoạch kết hợp với nhau để tạo thành hệ thống
thì việc quản lý sao cho thống nhất đòi hỏi phải có sự can thiệp phần lớn của máy
tính. Bởi vì khi đã phát triển lên thành hệ thống mà vẫn duy trì hình thức khuyến mãi
trên thì sẽ tồn tại một vài nhược điểm:
- Trong hệ thống có nhiều cửa hàng mà cơ sở dữ liệu của khách hàng lại lưu
trữ ở nhiều nơi thì rất bất tiện. Khách hàng có thể mua hàng ở nhiều cửa
hàng khác nhau nằm trong hệ thống mà tên thì không thể đăng kí lại khi đến
cửa hàng khác với lần trước;
- Cơ sở dữ liệu riêng rẽ cũng gây rất nhiều khó khăn khi tổng hợp lại để tính
doanh số và cấp phát thẻ VIP cho khách hàng.
2. Yêu cầu của đồ án:
Xây dựng một hệ thống quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng để cập nhật sản
phẩm và thông tin của khách hàng thường xuyên và chính xác hơn. Khách hàng chỉ
cần đăng kí tên của mình một lần duy nhất ở một cửa hàng nằm trong hệ thống.
Những lần mua sau cho dù khách hàng mua ở bất kì cửa hàng nào thì thông tin của
khách hàng sẽ được cập nhật chính xác và đầy đủ. Việc tính doanh số cũng sẽ thuận
lợi và nhanh chóng hơn.
Các sản phẩm nhóm đã mua khi khảo sát thực tế!
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
5
II. Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu:
Như đã nói ở trên, khi các cửa hàng phát triển lên thành hệ thống thì cần phải
sử dụng đến máy tính nhiều hơn. Sau khi khảo sát thực tế có 2 giải pháp có thể sử
dụng để xây dựng hệ thống quản lý là:
- Xây dựng hệ thống theo mô hình Client - Server;
- Xây dựng hệ thống trên Web.
Ưu, khuyết điểm của từng loại hình:
Mô hình Client - Server
Ưu điểm Khuyết điểm
- Chi phí thấp do tận dụng được máy móc - Thời gian xây dựng, thiết kế cài đặt lâu.
sẵn có;
- Tốc độ truy xuất dữ liệu ổn định;
- Do tính cục bộ nên các thông tin và dữ
liệu an toàn, khả năng bị mất mát dữ liệu
thấp.
Hệ thống trên Web
Ưu điểm Khuyết điểm
- Tiết kiệm được thời gian do cài đặt - Chi phí cao do phải xây dựng lại hệ
nhanh; thống cơ sở vật chất cho phù hợp;
- Phổ biến rộng rãi vì lượng người truy cập - Tốc độ truy xuất không ổn định, lúc
Internet không ngừng tăng lên từng ngày. nhanh lúc chậm do phụ thuộc vào nhà
cung cấp đường truyền;
- Có thể bị hacker phá theo đơn đặt hàng
của các đối thủ.
Mỗi loại hình đều có ưu, khuyết điểm riêng nhưng do tính chất của hệ thống
cửa hàng băng đĩa là chỉ bán một loại sản phẩm nên sau khi cân nhắc chúng em quyết
định sẽ sử dụng mô hình Client – Server để xây dựng hệ thống quản lý.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
6
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống
I. Phạm vi và nội dung của đồ án:
Hệ thống quản lý sẽ bao gồm:
- Quản lý thông tin các sản phẩm băng đĩa;
- Quản lý thông tin của khách hàng;
- Quản lý số đĩa đã tích lũy được của khách hàng để thực hiện chương trình
khuyến mãi;
- Các phương thức thanh toán khi khách hàng mua sản phẩm;
- Quản lý doanh số.
Mô hình mô tả:
Trong mô hình trên:
- Khách hàng bao gồm cả khách hàng bình thường và khách hàng VIP -
được tặng thẻ VIP hoặc mua thẻ VIP;
- Thực hiện giao dịch bao gồm khách hàng mua sản phẩm, thanh toán và
cửa hàng tính số đĩa đã tích lũy được của khách hàng;
- Thực hiện chương trình khuyến mãi bao gồm “mua 10 tặng 1” và tặng
thẻ VIP khi số đĩa tích lũy được của khách hàng là 100.
Thực hiện giao dịch
Hệ thống quản lý cho hệ
thống các cửa hàng kinh
doanh băng đĩa
Thực hiện chương trình khuyến mãi
Khách hàng
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
7
II. Mô hình Client - Server:
Để hiểu rõ mô hình Client – Server, ta sẽ xem xét phương thức hoạt động của
từng hệ thống:
1. Hệ thống quản lý tại các máy Client:
Đúng với tên gọi của mô hình, các cửa hàng nằm trong hệ thống khác cửa
hàng trụ sở chính sẽ đóng vai trò của một máy trạm Client. Tại đây chứa chương trình
quản lý các thông tin của khách hàng đã đăng kí tên tại cửa hàng. Để phân biệt, mỗi
cửa hàng sẽ có một mã số riêng để phân biệt và làm cơ sở để kết nối với máy chủ đặt
tại trụ sở chính.
Sỡ dĩ phải kết nối với máy chủ tại trụ sở chính là vì đối với các khách hàng đã
đăng kí tên tại cửa hàng này mà mua hàng tại cửa hàng khác thì cần phải đưa thông
tin của khách hàng lên server để xử lí cho phù hợp với các lần mua khác của khách
hàng. Có như vậy việc thực hiện chương trình khuyến mãi mới hợp lí. Tốc độ xử lí
thông tin sẽ phụ thuộc vào máy chủ đặt tại trụ sở chính.
Việc quản lý các thông tin trên sẽ do nhân viên của cửa hàng đảm nhiệm. Khi
khách hàng có nhu cầu kiểm tra chỉ cần cung cấp cho nhân viên thông tin cá nhân của
mình để nhân viên tiến hành tra cứu và phản hồi lại. Điều này cũng rất phù hợp với
các khách hàng không biết hoặc không rành với các thao tác trên máy tính.
2. Hệ thống tại Server đặt tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
Do tính chất Server nên máy chủ phải lưu trữ thông tin của tất cả các cửa hàng
chi nhánh và tất cả khách hàng của từng chi nhánh để có cơ sở xử lí cho chính xác khi
thông tin của khách hàng được đưa lên.
Phương thức hoạt động: Sau khi nhận thông tin từ các máy Client gửi lên, căn
cứ vào mã số của các chi nhánh, máy chủ sẽ tiến hành tinh lọc, sau đó lại căn cứ vào
thông tin của khách hàng để tiến hành xử lí rồi cuối cùng chuyển tất cả thông tin đã
xử lí về cửa hàng chi nhánh đã gửi thông tin lên.
Việc xử lí thông tin sẽ diễn ra ngay sau khi thông tin vừa được gửi lên và phản
hồi ngay sau khi xử lí xong nên sẽ tránh được tình trạng ứ đọng. Các cửa hàng có thể
tiến hành khuyến mãi ngay cho khách hàng để tạo tâm lí hứng thú cho khách hàng.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
8
Mô hình mô tả:
Khi khách hàng mua sản phẩm ở một cửa hàng khác nằm trong hệ thống mà
khác cửa hàng đã đăng kí tên thì sau khi Server đã xử lí, máy sẽ gửi thông tin đến cả 2
máy Client:
- Máy tại cửa hàng mà khách hàng đã đăng kí tên, dữ liệu tại đây là cố định;
- Máy tại cửa hàng mà khách hàng đang mua sản phẩm, dữ liệu tại đây là
tạm thời.
CLient
Giao dịch + Cập nhật thông tin
Giao dịch + khuyến mãi
Giao dịch + khuyến mãi
Giao dịch + khuyến mãi
Truyền - Nhận dữ liệu
Truyền - Nhận dữ liệu
Truyền - Nhận dữ liệu
CLient
CLient
Server
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
9
III. Thực thể và mô hình ERD:
1. Thực thể:
a. Thực thể: CHINHANH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi nhánh trong hệ thống cửa hàng;
- Các thuộc tính: MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email.
b. Thực thể: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong hệ thống cửa hàng;
- Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email.
c. Thực thể: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của một nhân viên làm việc trong hệ thống,
việc này là cần thiết vì mỗi nhân viên phải làm những việc đúng với quyền hạn của
mình;
- Các thuộc tính: MaCV, TenCV.
d. Thực thể: CHUCNANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho các chức năng mà một nhân viên sử dụng: quản lý
khách hàng(thêm, xoá, sửa), quản lý nhân viên(thêm, xoá, sửa), …;
- Các thuộc tính: MaCN, TenCN, MoTaCN.
e. Thực thể: KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến mua sản phẩm trong hệ thống;
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email, SDTL,
SDTLVIP, LoaiKH.
f. Thực thể: KHTHUONG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng thường, tức là khách hàng chưa được
phát hoặc không mua thẻ VIP;
- Các thuộc tính: NgayThamGia.
g. Thực thể: KHVIP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng VIP, tức là khách hàng được phát
hoặc mua thẻ VIP;
- Các thuộc tính: NgayThamGia, ThơiHanTheVIP.
h. Thực thể: THELOAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại sản phẩm: phim, hài, nhạc, …;
- Các thuộc tính: MaTL, TenTL.
i. Thực thể: PHIM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bộ phim;
- Các thuộc tính: MaPh, TenPh, SoTap, LoaiDia.
j. Thực thể: THELOAIPHIM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại phim: hành động, tình cảm, cổ trang, …;
- Các thuộc tính: MaTLPh, TenTLPh.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
10
k. Thực thể: DIENVIENCHINH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một diễn viên đóng vai chính trong một hoặc nhiều bộ
phim;
- Các thuộc tính: MaDVC, TenDVC.
l. Thực thể: ALBUM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một album;
- Các thuộc tính: MaAl, TenAl, LoaiDia.
m. Thực thể: THELOAINHAC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại nhạc: tiền chiến, trữ tình, hiphop,
opera,…;
- Các thuộc tính: MaTLNh, TenTLNh.
n. Thực thể: CASI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca sĩ;
- Các thuộc tính: MaCS, TenCS.
o. Thực thể: HAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đĩa hài kịck;
- Các thuộc tính: MaHk, TenHk.
p. Thực thể: DIENVIENHAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một diễn viên hài: Hoài Linh, Chí Tài, Anh Vũ, Hồng
Vân, Bảo Quốc, …;
- Các thuộc tính: MaDVH, TenDVH.
q. Thực thể: GAME
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đĩa Game;
- Các thuộc tính: MaG, TenG, LoaiDia, SoDia, PhienBan.
r. Thực thể: HANGSXGAME
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hãng sản xuất Game: PopCap, Konami, Sierra,
Sony, …;
- Các thuộc tính: MaHSXG, TenHSXG.
s. Thực thể: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hoá đơn;
- Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
t. Thực thể: THEKHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thẻ khách hàng, khách hàng được cấp khi đăng kí
tên. Thẻ này dùng để trình cho nhân viên lúc mua hàng để tiện cho việc cập nhật;
- Các thuộc tính: MaThe, NgayLap.
u. Thực thể: KHACHHANGTAM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng mua hàng ở cửa hàng khác với cửa
hàng đã đăng kí tên;
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, LoaiKH.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
11
2. Mô tả chi tiết thực thể:
a. Thực thể: Chi nhánh
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaCN Mã số của cửa hàng chi nhánh CT B 3 3
TenCN Tên của cửa hàng chi nhánh CĐ B 30 30
DiaChi Địa chỉ của cửa hàng chi nhánh CĐ B 255 255
SDT Số điện thoại cửa hàng S B 10 10
Fax Số fax của cửa hàng S K 10 10
Email Địa chỉ Email của cửa hàng CĐ K 30 30
338
- Số dòng tối thiểu: 50
- Số dòng tối đa : 100
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 50 . 338 = 169 KB
- Tối đa : 100 . 338 = 338 KB
b. Thực thể: Nhân viên
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaNV Mã số nhân viên của cửa hàng CT B 8 8
TenNV Tên nhân viên của cửa hàng CĐ B 30 30
NgaySinh Ngày sinh của nhân viên N B 10 10
GioiTinh Giới tính của nhân viên CĐ B 6 6
DiaChi Địa chỉ của nhân viên CĐ B 255 255
SDT Số điện thoại của nhân viên S K 10 10
Email Địa chỉ email của nhân viên CĐ K 30 30
349
- Số dòng tối thiểu: 30
- Số dòng tối đa : 60
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 30 . 349 = 105 KB
- Tối đa : 60 . 349 = 210 KB
c. Thực thể: Chức vụ
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaCV Mã số chức vụ của nhân viên CT B 6 6
TenCV Tên chức vụ của nhân viên CĐ B 20 20
26
Tên thực thể: CHINHANH
Tên thực thể: NHANVIEN
Tên thực thể: CHUCVU
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
12
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB
d. Thực thể: Chức năng
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaCN Mã số chức năng sử dụng CT B 6 6
TenCN Tên chức năng sử dụng CĐ B 20 20
MoTaCN Mô tả chi tiết chức năng CĐ B 255 255
281
- Số dòng tối thiểu: 3
- Số dòng tối đa : 6
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 3 . 281 = 9 B
- Tối đa : 6 . 281 = 17 KB
e. Thực thể: Khách hàng
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaKH Mã số của khách hàng CT B 8 8
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
NgaySinh Ngày sinh của khách hàng N B 10 10
GioiTinh Giới tính của khách hàng CĐ B 6 6
DiaChi Địa chỉ khách hàng CĐ B 255 255
SDT Số điện thoại khách hàng S K 10 10
Email Địa chỉ email khách hàng CĐ K 255 255
SDTL Số đĩa tích lũy của khách hàng
để mua 10 tặng 1
S B 2 2
SDTLVIP Số đĩa tích lũy của khách để
xét cấp thẻ VIP
S B 3 3
LoaiKH Loại khách hàng(Thường,VIP) CĐ Đ 6 6
585
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 585 = 59000 KB
- Tối đa : 40000 . 585 = 234000 KB
Tên thực thể: CHUCNANG
Tên thực thể: KHACHHANG
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
13
f. Thực thể: Khách hàng thường
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
NgayThamGia Ngày khách hàng đăng kí tên N B 10 10
10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 10 = 500 KB
- Tối đa : 20000 . 10 = 2000 KB
g. Thực thể: Khách hàngVIP
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
NgayThamGia Ngày mua hoặc được cấp thẻ
VIP
N B 10 10
ThoiHanTheVIP Thời hạn của thẻ VIP N B 10 10
20
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 20 = 1000 KB
- Tối đa : 20000 . 20 = 4000 KB
h. Thực thể: Thể loại
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaTL Mã số của thể loại CT B 6 6
TenTL Tên thể loại: phim, hài, nhạc,
game
CĐ Đ 10 10
16
- Số dòng tối thiểu: 1
- Số dòng tối đa : 4
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 1 . 16 = 16 B
- Tối đa : 4 . 16 = 64 B
Tên thực thể: KHTHUONG
Tên thực thể: KHVIP
Tên thực thể: THELOAI
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
14
i. Thực thể: Phim
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaPh Mã số của bộ phim CT B 6 6
TenPh Tên bộ phim CĐ B 10 10
SoTap Số tập của bộ phim S B 3 3
LoaiDia Loại đĩa chép phim CĐ B 5 5
24
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 20000 . 24 = 4800 KB
j. Thực thể: Thể loại phim
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaTLPh Mã số của thể loại phim CT B 6 6
TenTLPh Tên thể loại phim:hành động,... CĐ Đ 10 10
16
- Số dòng tối thiểu: 5
- Số dòng tối đa : 10
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5 . 16 = 80 B
- Tối đa : 10 . 16 = 160 B
k. Thực thể: Diễn viên chính
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaDVC Mã số của diễn viên chính CT B 6 6
TenDVC Tên diễn viên chính CĐ B 30 30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
Tên thực thể: PHIM
Tên thực thể: THELOAIPHIM
Tên thực thể: DIENVIENCHINH
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
15
l. Thực thể: Album
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaAl Mã số của Album CT B 6 6
TenAl Tên Album CĐ B 30 30
LoaiDia Loại đĩa làm Album CĐ B 5 5
41
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 41 = 4100 KB
- Tối đa : 20000 . 41 = 8200 KB
m. Thực thể: Thể loại nhạc
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaTLNh Mã số của thể loại nhạc CT B 6 6
TenTLNh Tên thể loại nhạc: hiphop, … CĐ Đ 20 20
26
- Số dòng tối thiểu: 5
- Số dòng tối đa : 10
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5 . 26 = 150 B
- Tối đa : 10 . 26 = 260 B
n. Thực thể: Ca sĩ
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaCS Mã số của ca sĩ CT B 6 6
TenCS Tên ca sĩ CĐ B 30 30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
Tên thực thể: ALBUM
Tên thực thể: THELOAINHAC
Tên thực thể: CASI
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
16
o. Thực thể: Hài
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaHk Mã số của vở hài kịch CT B 6 6
TenHk Tên vở hài kịch CĐ B 30 30
36
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 10000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 36 = 1800 KB
- Tối đa : 10000 . 36 = 3600 KB
p. Thực thể: Diễn viên hài
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaDVH Mã số của diễn viên hài CT B 6 6
TenDVH Tên diễn viên hài CĐ B 30 30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
q. Thực thể: Game
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaG Mã số của Game CT B 6 6
TenG Tên Game N B 20 20
LoaiDia Loại đĩa chép Game S B 8 8
SoDia Số đĩa chép Game S B 2 2
PhienBan Phiên bản Game S B 3 3
39
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 39 = 3900 KB
- Tối đa : 20000 . 39 = 7800 KB
Tên thực thể: HAI
Tên thực thể: DIENVIENHAI
Tên thực thể: GAME
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
17
r. Thực thể: Hãng sản xuất Game
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaHSXG Mã số hãng sản xuất Game CT B 6 6
TenHSXG Tên hãng sản xuất Game CĐ B 30 30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
s. Thực thể: Hoá đơn
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaHD Mã số của hóa đơn CT B 6 6
NgayLap Ngày lập hóa đơn N B 10 10
TongTien Tổng số tiền thanh toán S B 8 8
24
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 40000 . 24 = 9600 KB
t. Thực thể: Thẻ khách hàng
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaThe Mã số của thẻ CT B 6 6
NgayLap Ngày lập thẻ N B 10 10
16
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 16 = 1600 KB
- Tối đa : 40000 . 16 = 6400 KB
Tên thực thể: HOADON
Tên thực thể: THEKHACHHANG
Tên thực thể: HANGSXGAME
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
18
u. Thực thể: Khách hàng tạm thời
Tên
thuộc tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số
byte
MaKH Mã số của khách hàng CT B 6 6
TenKH Tên khách hàng CĐ B 30 30
LoaiKH Loại khách hàng CĐ B 6 6
42
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 42 = 2100 KB
- Tối đa : 20000 . 42 = 4800 KB
** Chú thích:
* Kiểu dữ liệu:
CĐ: chuỗi động
CT: chuỗi tĩnh
S : số
N : ngày tháng
* Loại dữ liệu:
B: bắt buộc phải có
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
Tên thực thể: KHACHHANGTAM
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
19
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
20
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính:
a. CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b. KHACHHANGTAM(MaKH, MaCNh, TenKH, LoaiKH)
** Chú thích:
- CHINHANH: lưu thông tin của tất cả các cửa hàng chi nhánh trong hệ thống để
chuyển thông tin cho chính xác khi khách hàng đến giao dịch.
- KHACHHANGTAM: lưu thông tin sơ lược của các khách hàng mua hàng ở những
cửa hàng trong hệ thống khác cửa hàng đã đăng kí tên. Máy chủ sẽ phân loại và
chuyển thông tin của khách hàng chính xác đến nơi lưu trữ thông tin chi tiết tại các
máy Client ở các chi nhánh.
Mô hình quan hệ CSDL:
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
21
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:
Mô hình có phát sinh thêm một số thực thể và thuộc tính để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý và truyền nhận dữ liệu:
a. CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b. NHANVIEN(MaNV, MaCNh, MaCV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi,
SDT, Email, MatKhau)
c. CHUCVU(MaCV, TenCV)
d. CHUCNANG(MaCN, TenCN, MoTaCN)
e. KHACHHANG(MaKH, MaCNh, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT,
Email, SDTL, SDTLVIP, LoaiKH)
f. KHTHUONG(MaKH, NgayThamGia)
g. KHVIP(MaKH, NgayThamGia, ThơiHanTheVIP)
h. THELOAI(MaTL, MaCNh, TenTL)
i. PHIM(MaPh, MaTL, TenPh, SoTap, LoaiDia)
j. THELOAIPHIM(MaTLPh, TenTLPh)
k. DIENVIENCHINH(MaDVC, MaPh, TenDVC)
l. ALBUM(MaAl, MaTL, TenAl, LoaiDia)
m. THELOAINHAC(MaTLNh, MaAl, TenTLNh)
n. CASI(MaCS, MaAl, TenCS)
o. HAI(MaHk, MaTL, TenHk)
p. DIENVIENHAI(MaDVH, MaHk, TenDVH)
q. GAME(MaG, MaTL, TenG, LoaiDia, SoDia, PhienBan)
r. HANGSXGAME(MaHSXG, MaG, TenHSXG)
s. HOADON(MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongTien)
t. THEKHACHHANG(MaThe, MaKH, NgayLap)
u. KHACHHANGTAM(MaKH, MaCNh, TenKH, LoaiKH)
v. QUYEN(MaCV, MaCN, Q_Them, Q_Xoa, Q_Sua)
** Chú thích:
- Kí hiệu khoá:
XYZ: khóa chính
ABC: khóa ngoại
- Thực thể và thuộc tính phát sinh:
Thực thể NHANVIEN có phát sinh thêm thuộc tính là MatKhau dùng để
đăng nhập vào hệ thống máy tính. Cặp thuộc tính MaNV – MatKhau sẽ giúp cho
việc phân quyền đối với từng nhân viên chính xác hơn.
Thực thể QUYEN: bao gồm 3 quyền là thêm, xoá, sửa cơ sở dữ liệu. Mỗi nhân
viên sẽ được đánh dấu phần quyền hạn của mình ứng với từng chức năng cụ thể trong
bảng(table).
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
22
Mô hình quan hệ CSDL:
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
23
V. Thiết kế giao diện:
Đây là phần giao diện dành cho nhân viên của hệ thống cửa hàng.
1. Form đăng nhập:
Các thao tác
- Nhân viên kích hoạt chương trình, nhập mã số, mật khẩu của mình và nhấn
nút Đăng Nhập để đăng nhập vào hệ thống quản lý của cửa hàng;
- Nhân viên có thể nhấn nút Thoát để kết thúc quá trình đăng nhập.
Ý nghĩa hoạt động
- Vì mỗi nhân viên có quyền hạn khác nhau nên phải đăng nhập để hệ thống
tiến hành phân quyền. Việc đăng nhập và các thao tác của nhân viên trên hệ
thống đều được lưu lại.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền mới được sử dụng chương trình;
- Chương trình chỉ cho phép nhập sai mật khẩu 5 lần, nếu không chương
trình sẽ đóng và lưu lại thời điểm nhập sai đó.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
24
2. Hệ thống menu chính:
Sau khi đăng nhập, hệ thống menu chính sẽ hiển thị. Tùy theo quyền hạn, mỗi
nhân viên sẽ có hệ thống menu khác nhau.
Hệ thống menu chính sẽ bao gồm các các thành phần chủ yếu sau:
- Hệ thống menu bao gồm các chức năng tương ứng với quyền hạn của mỗi
nhân viên;
- Tên cửa hàng chi nhánh của hệ thống;
- Ngày tháng hiện tại.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
25
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T):
Menu liệt kê tất cả các thể loại sản phẩm của cửa hàng. Khi khách hàng có yêu
cầu về bất kì một sản phẩm nào, nhân viên sẽ tra cứu để cung cấp thông tin cho khách.
Nhân viên sẽ chọn sản phẩm cần tra cứu, form tìm kiếm sẽ xuất hiện. Form
tìm kiếm sẽ nói chi tiết ở phần sau.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
26
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H)
Menu bao gồm 2 chức năng là Lập hóa đơn và Tìm hoá đơn
- Lập hóa đơn: nhân viên sẽ sử dụng mỗi khi thực hiện giao dịch với khách.
Đây là công cụ quan trọng để tính doanh số cho cửa hàng và cập nhật thông
tin cho khách;
- Tìm hóa đơn: giúp cho nhân viên khi tìm kiếm các hóa đơn để tiến hành
lấy thông tin hoặc chỉnh sửa khi cần thiết.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
27
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N)
Menu bao gồm 3 chức năng:
- Ca làm việc: chia làm 2 ca là ca sáng và ca chiều. Thuận lợi cho việc xem
xét lịch làm việc của nhân viên;
- Danh sách nhân viên: liệt kê thông tin của tất cả các nhân viên làm việc
trong cửa hàng;
- Quản lý nhân viên: bao gồm 3 chức năng chính là Thêm, Xóa, Sửa cơ sở
dữ liệu nhân viên.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
28
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Tìm kiếm khách hàng: khi có nhu cầu, nhân viên sẽ chọn mục này. Lúc
đó form tìm kiếm khách hàng sẽ xuất hiện. Thông tin chi tiết của form ở
phần sau;
- Quản lý khách hàng: cũng bao gồm 3 chức năng Thêm, Xóa, Sửa cơ sở
dữ liệu khách hàng.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
29
e. Menu Chức năng(Shortcut Alt - C)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Sao lưu dữ liệu: đây là chức năng giúp sao lưu lại cơ sở dữ liệu của cửa
hàng phòng khi hệ thống máy tính có sự cố. Chức năng này vô cùng quan
trọng nên chỉ có người có thẩm quyền mới được truy nhập vào;
- Đổi mật khẩu: khi nhân viên có nhu cầu đổi mật khẩu sẽ chọn mục này.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
30
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Thông tin khuyến mãi: gồm có thông tin khuyến mãi VIP, Thường. Đây
là thông tin khuyến mãi do hệ thống cửa hàng đưa ra. Nhân viên tra cứu vào
đây để biết thông tin và khuyến mãi cho khách hàng một cách phù hợp;
- Thông tin hệ thống: tất cả các thông tin liên quan đến toàn hệ thống cửa
hàng và cửa hàng hiện tại.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
31
3. Các form chức năng:
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm:
Các thao tác
- Nhân viên nhập tên sản phẩm cần tìm kiếm, nhấp vào nút Tìm, chương
trình sẽ liệt kê thông tin của các sản phẩm có liên quan.
Ý nghĩa hoạt động
- Cung cấp cho khách hàng thông tin chi tiết các sản phẩm có liên quan đến
yêu cầu của khách hàng;
- Giúp cho việc tìm kiếm sản phẩm được nhanh hơn.
Quy tắc hoạt động
- Tất cả các nhân viên đều có quyền sử dụng;
- Sản phẩm tìm kiếm phải có một phần thông tin trùng với các sản phẩm của
cửa hàng.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
32
b. Form Lập hóa đơn:
Các thao tác
- Nhân viên điền đầy đủ thông tin cần thiết và nhấn vào Thêm. Thông tin
của hóa đơn cần thêm sẽ hiển thị bên dưới;
- Thêm: nhân viên điền đầy đủ thông tin của hóa đơn và nhấn vào button.
Thông tin của hóa đơn mới thêm vào sẽ hiển thị ở bên dưới;
- Xoá, Sửa: chọn dòng tương ứng với hóa đơn cần xoá hoặc sửa và nhấn vào
button tương ứng.
Ý nghĩa hoạt động
- Dùng để quản lý các hóa đơn để tính doanh số cho cửa hàng và thông tin
mua sắm của khách hàng;
- Giúp cho việc cập nhật và chỉnh sửa hóa đơn được nhanh hơn.
Quy tắc hoạt động
- Dành cho nhân viên có thẩm quyền.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
33
c. Form Tìm kiếm hoá đơn:
Các thao tác
- Nhân viên điền ngày bắt đầu và ngày kết thúc của các hóa đơn cần tìm
kiếm;
- Nhấn vào nút Tìm.
Ý nghĩa hoạt động
- Giúp cho việc tìm kiếm các hoá đơn nhanh chóng và chính xác.
Quy tắc hoạt động
- Dành cho nhân viên có thẩm quyền.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
34
d. Form Quản lý nhân viên:
Các thao tác
- Nhân viên điền đầy đủ thông tin của nhân viên trong cửa hàng;
- Nhấp vào nút tác vụ tương ứng;
- Thêm: nhân viên điền đầy đủ thông tin và nhấn vào button. Thông tin của
nhân viên mới thêm vào sẽ hiển thị ở bên dưới;
- Xoá, Sửa: chọn dòng tương ứng với nhân viên cần xoá hoặc sửa và nhấn
vào button tương ứng.
Ý nghĩa hoạt động
- Dùng để quản lý thông tin nhân viên của cửa hàng;
- Giúp cho việc cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền khác nhau thì hiển thị nút tác vụ cũng khác nhau.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
35
e. Form Tìm kiếm thông tin khách hàng:
Các thao tác
- Nhân viên điền mã số khách hàng;
- Nhấp vào Tìm kiếm.
Ý nghĩa hoạt động
- Giúp cho nhân viên tìm kiếm thông tin khách hàng nhanh chóng;
- Phản hồi cho khách hàng thông tin chính xác của khách hàng khi khách
hàng có nhu cầu.
Quy tắc hoạt động
- Chuơng trình sẽ tiến hành tìm kiếm khách hàng có mã số được nhập vào và
hiển thị thông tin ở bên dưới.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
36
f. Form Quản lý khách hàng:
Các thao tác
- Nhân viên có thẩm quyền điền đầy đủ thông tin của khách hàng đến mua
sắm trong cửa hàng;
- Nhấp vào nút tác vụ tương ứng;
- Thêm: nhân viên điền đầy đủ thông tin và nhấn vào button. Thông tin của
nhân viên mới thêm vào sẽ hiển thị ở bên dưới;
- Xoá, Sửa: chọn dòng tương ứng với nhân viên cần xoá hoặc sửa và nhấn
vào button tương ứng.
Ý nghĩa hoạt động
- Dùng để quản lý thông tin khách hàng đến mua sắm tại cửa hàng;
- Giúp cho việc cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác;
- Nếu khách hàng đã đăng kí tên tại cửa hàng thì chương trình sẽ cập nhật
thông tin của khách hàng. Nếu không, khách hàng sẽ trở thành khách hàng
tạm và được đưa lên sever để xử lý.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền khác nhau thì hiển thị nút tác vụ cũng khác nhau.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
37
g. Form Sao lưu hệ thống:
Các thao tác
- Nhân viên sẽ gõ đường dẫn đến file cần sao lưu hoặc nhấn vào nút Tìm để
tìm đến file cần thiết.
Ý nghĩa hoạt động
- Dùng để sao lưu dữ liệu phòng khi máy móc có sự cố;
- Khi cần sẽ phục hồi để tránh hậu quả xấu;
- Có thể lưu trữ để làm báo cáo về cửa hàng.
Quy tắc hoạt động
- Chỉ có nhân viên có thẩm quyền mới được truy nhập do tính chất quan
trọng của chương trình.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
38
h. Form Đổi mật khẩu:
Các thao tác
- Nhân viên sẽ điền đầy đủ thông tin và nhấn vào button tương ứng.
Ý nghĩa hoạt động
- Giúp nhân viên thay đổi mật khẩu đăng nhập;
- Giúp tăng cường tính bảo mật của hệ thống.
Quy tắc hoạt động
- Tất cả các nhân viên khi đăng nhập vào hệ thống đều có thể sử dụng
chương trình.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
39
4. Một số giải thuật cho form xử lý:
a. Tên xử lí: Đăng nhập của nhân viên và tiến hành phân quyền cho tài khoản
đang đăng nhập
- Form: Đăng nhập.
- Input: MaNV và MatKhau.
- Output: Form gồm các chức năng ứng với chức vụ của nhân viên.
- Table liên quan: NHANVIEN, QUYEN.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
40
b. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin khách hàng
- Form: Tìm kiếm thông tin khách hàng.
- Input: MaKH.
- Output: Thông tin chi tiết của khách hàng có mã số trùng với mã số vừa nhập.
- Table liên quan: KHACHHANG.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
41
c. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin hóa đơn
- Form: Tìm kiếm hóa đơn.
- Input:
+ t1: thời gian bắt đầu;
+ t2: thời gian kết thúc.
- Output: các hóa đơn có t1 <= ngày <= t2.
- Table liên quan: HOADON.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
42
d. Tên xử lí: Lập hóa đơn
- Form: Lập hóa đơn.
- Input: MaHD, MaKH.
- Output: Cập nhật thông tin cho khách hàng.
- Table liên quan: HOADON, KHACHHANG.
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
43
VI. Nhận xét – Đánh giá:
1. Ưu điểm:
- Phân tích và xây dựng hệ thống tương đối đầy đủ giúp cho hệ thống cửa hàng có thể
cập nhật thông tin sản phẩm và thông tin khách hàng chính xác;
- Xây dựng được các chức năng phục vụ cho những yêu cầu cụ thể liên quan đến hệ
thống cửa hàng;
- Hệ thống cơ sở dữ liệu khá đầy đủ.
2. Khuyết điểm:
- Giao diện chưa thật đẹp và bắt mắt;
- Một số vấn đề chỉ mới là phác thảo và chưa đi sâu.
VII. Bảng phân công:
Công việc SV thực hiện
Ngô Đình Quang Huy Hà Minh Hoàng
Khảo sát thực tế
@
@
Phân tích, lựa chọn giải pháp
@
Phát hiện thực thể
@
Mô tả chi tiết thực thể
@
Xây dựng mô hình ERD
@
Chuyển mô hình ERD sang mô hình
quan hệ
@
Xây dựng ràng buộc
@
Thiết kế giao diện
@
Mô tả chi tiết giao diện
@
Xây dựng thuật giải
@
Thiết kế xử lý
@
Chỉnh sửa báo cáo
@
@
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa.pdf